intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khử phân kỳ trong biên độ tán xạ toàn phần ca quá trình rã H →µ trong mô hình zee-babu

Chia sẻ: Hân Hân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô hình Zee-Babu là sự tiếp nối của m hình Zee được mở rộng từ m hình chuẩn để giải quyết khối lượng và sự trộn lẫn neutrino. Khác với m hình Zee, phần v hướng của m hình Zee-Babu được thêm vào đơn giản hơn, do đó vấn đề neutrino được giải quyết một cách tự nhiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khử phân kỳ trong biên độ tán xạ toàn phần ca quá trình rã H →µ trong mô hình zee-babu

No.08_June 2018 |Số 08 – Tháng 6 năm 201 8|p.61-64<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO<br /> ISSN: 2354 - 1431<br /> http://tckh.daihoctantrao.edu.vn/<br /> <br /> hử phân kỳ trong biên độ tán xạ toàn phần c a quá trình rã H →µ trong mô<br /> hình zee-babu<br /> Trần Trung Hiếu a, Nguyễn Thị Thu Vân a, Dương Thị Kiều T b, Hà Thanh Hùnga*, Trịnh Phi Hiệp c<br /> Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br /> Trường Sỹ quan Pháo binh<br /> c<br /> Trường Đại học Tân Trào<br /> *<br /> Email: hathanhhung@hpu2.edu.vn<br /> a<br /> b<br /> <br /> Thông tin bài viết<br /> <br /> Tóm tắt<br /> <br /> Ngày nhận bài:<br /> 26/03/2018<br /> Ngày duyệt đăng:<br /> 12/6/2018<br /> <br /> Mô hình Zee-Babu là sự tiếp nối của m hình Zee được mở rộng từ m hình chuẩn<br /> để giải quyết khối lượng và sự trộn lẫn neutrino. Khác với m hình Zee, phần v<br /> hướng của m hình Zee -Babu được thêm vào đơn giản hơn, do đó vấn đề neutrino<br /> được giải quyết một cách tự nhiên. Các kênh rã của Higgs boson đã và đang được<br /> thực nghiệm kiểm chứng. Các tương tác mới trong m hình Zee -Babu góp phần<br /> làm tăng t n hiệu của các kênh rã Higgs vi phạm số lepton. Nghiên cứu các kênh rã<br /> này giúp giới hạn các vùng kh ng gian tham số của m hình. Đó cũng là cơ sở để<br /> đưa ra các hiệu ứng vật lý mới.<br /> <br /> Từ khoá:<br /> Các hàm PV, khử phân<br /> kỳ, mô hình Zee-Babu,<br /> vi phạm số lepton thế<br /> hệ, rã Higgs boson.<br /> <br /> 1. Giới thiệu<br /> <br /> Bài báo này nghiên cứu kênh rã<br /> <br /> Các kênh rã vi phạm số lepton đang được nghiên<br /> cứu sâu rộng trong các m hình mở rộng m hình<br /> chuẩn dựa vào số liệu thực nghiệm liên tục được cập<br /> nhật. Năm 2016, giới hạn thực nghiệm ch nh xác nhất<br /> của các kênh rã vi phạm số lepton của các lepton<br /> mang điện đã được đưa ra tại phòng th nghiệm<br /> BABAR và BELLE [2], giới hạn của các kênh rã<br /> Higgs vi phạm số lepton cũng được đưa ra tại phòng<br /> th nghiệm CMS&ATLAS [1]. Việc sử dụng các hàm<br /> PV (Pasarino-Veltman) để biểu diễn các biên độ tán<br /> xạ có thể thay thế cho phần mềm Looptools và áp<br /> dụng được cho nhiều m hình [5,6]. M hình Zee Babu khi thêm vào các hạt mới đã làm xuất hiện các<br /> tương tác vi phạm số lepton [3,8,9]. Nghiên cứu các<br /> kênh rã vi phạm số lepton của lepton mang điện trong<br /> m hình này giúp ta giải th ch được sự trộn lẫn của<br /> <br /> các Meson ( K<br /> <br /> 0<br /> <br /> , B0 ) [8] cũng như giới hạn được các<br /> <br /> vùng kh ng gian tham số và đưa ra khối lượng của các<br /> Higgs mang điện [3,7]. Đặc biệt, với các kênh rã vi<br /> phạm số lepton của các Higgs giúp chúng ta giải th ch<br /> được khối lượng và sự trộn lẫn của neutrino, đưa ra<br /> giới hạn của góc trộn (<br /> <br /> trong<br /> <br /> mô hình Zee-Babu. Từ các đỉnh tương tác vi phạm số<br /> lepton do đóng góp của các hạt mới, tất cả các giản đồ<br /> Feynman của kênh rã này được đưa ra. Việc biểu diễn<br /> các biên độ tán xạ theo các hàm PV (Pasarino Veltman) giúp chỉ ra phần phân kỳ trong biên độ toàn<br /> phần của quá trình rã<br /> <br /> hoàn toàn bị triệt tiêu.<br /> <br /> 2. Nội dung<br /> <br /> 2.1. Mô hình Zee-Babu<br /> Mô hình Zee-Babu có nhóm đối xứng chuẩn giống<br /> như m hình chuẩn (nhóm 3 -2-1). Để giải quyết vấn<br /> đề neutrino m hình này được thêm vào các hạt mới.<br /> Các hạt mới thêm vào so với m hình chuẩn là các hạt<br /> v hướng thuộc đơn tuyến của nhóm SU (2) L . Do đó,<br /> phần sắp xếp các hạt trong m hình được biểu thị như<br /> sau:<br /> <br /> Lepton: Các hạt phân cực trái và phân cực phải<br /> lần lượt được xếp vào lưỡng tuyến và đơn tuyến của<br /> nhóm<br /> , eRa<br /> <br /> 1,1, -2<br /> <br /> (1)<br /> <br /> ) [4].<br /> <br /> 61<br /> <br /> H.T.Hung et al / No.08_June 2018|p.61-64<br /> <br /> Quark: Các hạt phân cực trái được xếp vào lưỡng<br /> tuyến, còn các hạt phân cực phải xếp vào đơn tuyến<br /> của nhóm<br /> <br /> SU (2) L<br /> ua<br /> <br /> QaL =<br /> <br /> (3,1, 4 / 3)<br /> <br /> L<br /> <br /> ;<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Với a = 1,2,3 tương ứng là chỉ số thế hệ, còn bộ ba<br /> số trong ngoặc đơn tương ứng là số lượng tử của các<br /> <br /> nhóm<br /> <br /> SU (3)C , SU (2) L ,U (1)Y<br /> <br /> Vô hướng: Trong mô hình Zee-Babu có ba đa<br /> tuyến v hướng bao gồm một lưỡng tuyến của nhóm<br /> <br /> SU (2) L<br /> <br /> Zee-Babu:<br /> LZB = D H + D H + D K + D K + f abC Y aL i<br /> <br /> (3, 2,1/ 3) ; uaR<br /> <br /> da<br /> <br /> là phần Lagrangian đặc trưng cho m hình<br /> <br /> và hai đơn tuyến Higgs một mang điện đơn<br /> <br /> 2<br /> <br /> Y bL H +<br /> <br /> (9)<br /> <br /> + g abC eaR ebR K ++ + h.c + VZB<br /> <br /> Mối liên hệ giữa các neutrino ban đầu với các<br /> trạng thái vật lý của neutrino được liên hệ th ng qua<br /> ma trận chuyển cơ sở<br /> <br /> U ab . Tức là:<br /> (10)<br /> <br /> Dựa vào Lagrangian toàn phần, chúng ta đưa ra<br /> các đỉnh tương tác liên quan đến quá trình rã<br /> như bảng 1:<br /> Bảng 1: Các đỉnh tương tác của quá trình rã<br /> <br /> và một mang điện đ i.<br /> +<br /> <br /> =<br /> <br /> 0 T<br /> <br /> ,<br /> <br /> 1, 2,1 ,<br /> <br /> 1,1, 2 , K ++<br /> <br /> H+<br /> <br /> (1,1, 4)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Thành phần lưỡng tuyến được biểu diễn theo giá<br /> trị trung bình chân kh ng v như sau:<br /> <br /> Từ đó, chúng ta có thể đưa ra tất cả các giản đồ<br /> <br /> Feynman cho quá trình rã<br /> <br /> trong mô hình<br /> <br /> Zee-Babu.<br /> (4)<br /> <br /> Thế Higgs đặc trưng cho m hình Zee -Babu là:<br /> VZB =<br /> <br /> H<br /> <br /> H2 +<br /> <br /> + 1H 2<br /> <br /> +<br /> <br /> K<br /> <br /> K2 +<br /> <br /> +<br /> <br /> 2<br /> <br /> K2<br /> <br /> H<br /> <br /> H4 +<br /> <br /> +<br /> <br /> K<br /> <br /> K4 +<br /> <br /> HK<br /> <br /> H 2K 2<br /> <br /> + ( H 2 K ++ + h .c)<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Khối lượng các Higgs được xác định từ điều kiện<br /> cực tiểu thế Higgs.<br /> <br /> m2 h = v2 ; m2 H =<br /> <br /> 2<br /> H<br /> <br /> + 1v2 ; mK 2 =<br /> <br /> 2<br /> K<br /> <br /> + 2v 2 (6)<br /> <br /> Trong đó: h là Higgs trung hòa (đồng nhất với<br /> <br /> ), H là Higgs mang điện đơn,<br /> điện đ i.<br /> <br /> K<br /> <br /> là Higgs mang<br /> <br /> Hình 1: Các giản đồ Feynman cho quá trình rã<br /> <br /> trong mô hình Zee-Babu<br /> 2.2. Các giản đ Feyman của quá trình rã h →<br /> µ trong mô hình Zee-Babu<br /> Lagrangian toàn phần của mô hình Zee-Babu là: [3,7]<br /> <br /> Ltot = LSM + LZB<br /> Trong đó,<br /> <br /> (7)<br /> <br /> LSM là phần Lagrangian giống của mô<br /> <br /> hình chuẩn:<br /> 1<br /> LSM = - W a W a<br /> 4<br /> + D<br /> <br /> 62<br /> <br /> +<br /> <br /> D<br /> <br /> -<br /> <br /> 1<br /> B B<br /> 4<br /> <br /> + iY aL<br /> <br /> -<br /> <br /> D Y aL + i e aR<br /> <br /> - (y ab Y aL ebR + h .c) -<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> + (<br /> <br /> D eaR<br /> +<br /> <br /> )2<br /> <br /> (8)<br /> <br /> Trong đó, bốn giản đồ Feynman ở hàng đầu a, b, c,<br /> d là đóng góp của W boson. Bốn giản đồ ở hàng thứ 2<br /> là đóng góp của<br /> <br /> H và bốn giản đồ ở hàng cuối cùng<br /> là đóng góp của K .<br /> 2.3. Biên độ toàn phần của quá trình rã h →µ<br /> Các biên độ tán xạ được t nh theo các hàm PV<br /> (Pasarino-Veltman) lần lượt cho các giản đồ ở hình 1.<br /> Đóng góp của W boson được biểu diễn theo các hàm<br /> PV như sau:<br /> <br /> H.T.Hung et al / No.08_June 2018|p.61-64<br /> <br /> M La = -<br /> <br /> g 3m1<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> <br /> U1*aU 2 a { 2mW2 + mh2 mv2a C0 +<br /> <br /> (1)<br /> 0<br /> <br /> B<br /> <br /> a =1<br /> <br /> D =<br /> <br /> - [2mW2 (2mW2 + m 2a + m12 - m22 )<br /> + m2a mh2 ]C1 + [2mW2 ( m12 - mh2 ) + m22 mh2 ]C2 }<br /> 3<br /> <br /> kỳ của<br /> <br /> U1*nU 2 n { 2mW2 + mh2 mv2n C0<br /> <br /> n =1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> M Lb = -<br /> <br /> g m1<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> n =1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> h<br /> <br /> U1*nU 2 n m 2n {-mW2 C0<br /> <br /> (13)<br /> <br /> g m2<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> n =1<br /> <br /> U1*nU 2 n m 2n {-mW2 C0<br /> <br /> (14)<br /> <br /> - [2m n + 4m - (m + m )]C2 - B<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> W<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> (19)<br /> <br /> E<br /> <br /> D<br /> <br /> 0 , do đó phần phân<br /> <br /> khi<br /> <br /> (20)<br /> <br /> (2)<br /> 1<br /> <br /> +B<br /> <br /> (12)<br /> 0<br /> <br /> }<br /> <br /> ,<br /> <br /> ,<br /> <br /> được đưa ra là:<br /> <br /> ,<br /> <br /> Div B0(2) = Div B0(12) = D ;<br /> 1<br /> Div B1(1) = Div B1(12) = D ;<br /> 2<br /> <br /> + [2m n + 4mW2 - (m12 + m22 )]C1 + B1(1) + B0(12) }<br /> <br /> M Rb = -<br /> <br /> 0<br /> <br /> là<br /> <br /> ,<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> -<br /> <br /> = D - ln D1dx với<br /> <br /> Tương tự, phần phân kỳ trong các hàm<br /> <br /> [2m (2m + m n - m + m ) + m n m ]C2 }<br /> 2<br /> W<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Div B0(1) = D<br /> <br /> (12)<br /> <br /> - [2mW2 ( m22 - mh2 ) + m12 mh2 ]C1 +<br /> <br /> k 2 - D1<br /> <br /> 0<br /> <br /> + ln 4<br /> <br /> Số hạng<br /> <br /> - m 2n B1(2) + B0(1) + B0(2) + m12 B1(1)<br /> 2<br /> W<br /> <br /> 1<br /> <br /> d Dk<br /> <br /> 1<br /> <br /> dx<br /> <br /> 2<br /> <br /> i<br /> <br /> (11)<br /> <br /> m2a B1(1) - B0(1) - B0(2) - m22 B1(2)<br /> <br /> g 3 m2<br /> M Ra = 64 2 mW3<br /> <br /> =<br /> <br /> 4-D<br /> <br /> 2<br /> <br /> (21)<br /> <br /> 1<br /> Div B1(2) = Div B2(12) = - D<br /> 2<br /> Khi xét đến tổng đóng góp của các giản đồ có W<br /> boson bao gồm 4 giản đồ a, b, c, d, các phần trái và<br /> phải tương ứng của biên độ tán xạ là:<br /> <br /> (22)<br /> <br /> (15)<br /> <br /> Sử dụng (21), ta có thể kiểm tra số hạng có chứa<br /> phân kỳ của các phần trái và phải tương ứng của các<br /> biên độ tán xạ này là:<br /> <br /> (16)<br /> Trong đó, các hàm<br /> <br /> là hữu hạn,<br /> Div(M Ra ) = -<br /> <br /> phần phân kỳ nằm trong các hàm<br /> <br /> và<br /> <br /> .<br /> 2.4. Khử phân kỳ trong biên độ toàn phần của<br /> <br /> quá trình rã h →µ<br /> Đóng góp của W boson cho quá trình rã được thể<br /> hiện tất cả trong bốn giản đồ Feynman a, b, c, d.<br /> <br /> B0(1) =<br /> <br /> )4- D<br /> <br /> (2<br /> i<br /> <br /> 2<br /> <br /> d D k với<br /> D0 D1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> U1*aU 2 a [ D (- m 2a + m12 )]<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Div( M Lb ) = -<br /> <br /> g 3m1<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> a =1<br /> <br /> Div( M Rb ) = -<br /> <br /> g 3m2<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> U1*aU 2a ( m2a D )<br /> a =1<br /> 2<br /> <br /> -<br /> <br /> (17)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> U1*aU 2 a ( m2a D )<br /> 2<br /> <br /> (23)<br /> <br /> 3<br /> <br /> g 3m1<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> a =1<br /> <br /> U1*aU 2 a {<br /> <br /> m22<br /> 1<br /> [ D (m12 - m22 )]}<br /> m - m12 2<br /> <br /> U1*aU 2 a {<br /> <br /> m12<br /> 1<br /> [ D (m12 - m22 )]}<br /> m - m12 2<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Div(M Lc + d ) =<br /> -<br /> <br /> với<br /> <br /> (18)<br /> Kết quả nhận được sau khi t nh t ch phân.<br /> <br /> 3<br /> a =1<br /> <br /> Div(M Lc + d ) =<br /> <br /> Thực hiện tham số hóa Feynman<br /> 1<br /> 1<br /> dx<br /> =<br /> Do D1 0 k 2 - D<br /> 1<br /> <br /> g 3 m2<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> g 3m2<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> 3<br /> a =1<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Phần trái và phần phải của biên độ này, hoàn toàn<br /> triệt tiêu phân kỳ.<br /> Div( M LW ) =<br /> 3<br /> <br /> -<br /> <br /> g m1<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> i = a ,b ,c , d<br /> <br /> 3<br /> a =1<br /> <br /> Div( M Li ) =<br /> <br /> (24)<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> U1*aU 2 a [D ( - m 2a + m22 + m 2a - m22 )] = 0<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 63<br /> <br /> H.T.Hung et al / No.08_June 2018|p.61-64<br /> <br /> Div( M RW ) =<br /> -<br /> <br /> 3<br /> <br /> g m2<br /> 64 2 mW3<br /> <br /> i = a ,b ,c , d<br /> <br /> Div( M Ri ) =<br /> <br /> (25)<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> U1*aU 2 a [ D ( - m 2a + m12 + m 2a - m12 )] = 0<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> a =1<br /> <br /> Hoàn toàn tương tự, khi xét đến đóng góp của<br /> ở bốn giản đồ Feynman e, f, g, h và đóng góp của<br /> <br /> K ++ ở bốn giản đồ Feynman i, j, k, l, chúng ta cũng<br /> có thể chỉ ra các thành phần trái và các thành phần<br /> phải của các biên độ này đều được khử phân kỳ. Do<br /> đó, biên độ toàn phần là hữu hạn.<br /> 3. Kết luận<br /> Trong phạm vi m<br /> được các kết quả sau:<br /> <br /> hình Zee -Babu, bài báo đạt<br /> <br /> Xác định các đỉnh tương tác, từ đó đưa ra tất cả<br /> các giản đồ Feynman cho quá trình rã<br /> <br /> .<br /> <br /> T nh biên độ của các giản đồ Feynman và biểu<br /> diễn theo các hàm PV. Sử dụng phương pháp tham số<br /> hóa Feynman để tách các hàm PV thành các phần<br /> phân kỳ và phần hữu hạn.<br /> Chỉ ra rằng tổng tất cả các giản đồ có đóng góp của<br /> ++<br /> <br /> và K<br /> W boson, của<br /> đều lần lượt bị khử phân<br /> kỳ. Do đó biên độ toàn phần là hữu hạn.<br /> Biên độ toàn phần của quá trình rã là hữu hạn. Đây<br /> là cơ sở để thực hiện t nh số và so sánh với các dữ liệu<br /> thực nghiệm, từ đó đưa ra giới hạn các vùng kh ng<br /> gian tham số của m hình và đề xuất các hiện tượng<br /> Vật lý mới.<br /> Nghiên cứu này được tài trợ từ nguồn kinh ph<br /> Khoa học & C ng nghệ của Trường ĐHSP Hà Nội<br /> cho đề tài, mã số: C.2018.08<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. ATLAS and CMS Collaborations (2016),<br /> Measurements of the Higgs boson production and<br /> decay rates and constraints on its couplings from a<br /> combined ATLAS and CMS analysis of the LHC pp<br /> collision data at √s = 7 and 8 TeV, JHEP 1608, 045;<br /> 2. C. Patrignani et al (2016). [Particle Data Group],<br /> Review of particle physics, Chinese Physics C 40,<br /> 100001;<br /> 3. Daniel Schmidt, Thomas Schwetz, He Zhang<br /> (2014), Status of the Zee-Babu model for neutrino<br /> mass and possible tests at a like-sign linear collider,<br /> Nucl. Phys. B 885, 524-541;<br /> 4. Juan Herrero-Garcia, Miguel Nebot, Nuria<br /> Rius, Arcadi Santamaria (2014), The Zee-Babu Model<br /> revisited in the light of new data, Nucl. Phys. B 885,<br /> 542-570;<br /> 5. K. H. Kiem, H.T.Hung and L.T.Hue (2016),<br /> Prog.Theor. Exp.Phys. 2016, 113B03;<br /> 6. L.T. Hue, H. N. Long, T.T.Thuc and T. Phong<br /> Nguyen (2016), Nucl.Phys. B 907, 37; Phys.Rev. D93,<br /> 115026;<br /> 7. Miguel Nebot et al, Prospects for the Zee-Babu<br /> Model at the LHC and low energy experiments,<br /> Phys.Rev.D77, 093013,2008;<br /> 8. Takaaki Nomura, Hiroshi Okada (2016), An<br /> Extended Colored Zee-Babu Model, Phys. Rev. D 94,<br /> 075021;<br /> 9. Tommy Ohlsson, Thomas Schwetz, He Zhang<br /> (2009), Non-standard neutrino interactions in the ZeeBabu model, Phys.Lett.B681:269-275.<br /> <br /> Divergent cancelling in Total scattering amplitude of H →µ in decays Zee-Babu model<br /> Tran Trung Hieu, Nguyen Thi Thu Van, Duong Thi Kieu Tu, Ha Thanh Hung, Trịnh Phi Hiep<br /> <br /> Article info<br /> <br /> Abstract<br /> <br /> Recieved:<br /> 26/03/2018<br /> Accepted:<br /> 12/6/2018<br /> <br /> The Zee-Babu model continuedof Zee model, is extended from the standard<br /> model to solve mass and mixing of neutrino. Scalars of Zee-Babu model is<br /> simpler than Zee model. So the neutrino problem is solved naturally. Higgs decay<br /> channels have been tested from accelerators. New interactions of Zee-Babu<br /> model increase signal of the lepton flavor violating Higgs decay. Studying these<br /> channels help us to constrain parameter space of this model and to give new<br /> physics.<br /> <br /> Keywords:<br /> PV functions, divergent<br /> cancelling, Zee-Babu<br /> model, lepton flavor<br /> violating, Higgs boson<br /> decays, etc.<br /> <br /> 64<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2