YOMEDIA
ADSENSE
KỊCH BẢN KỸ NĂNG SƯ PHẠM (KỊCH BẢN 3)
645
lượt xem 213
download
lượt xem 213
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài 3: Cảm giác và tri giác. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có thể: 1. Phát biểu định nghĩa cảm giác và tri giác 2. So sánh được sự giống nhau và khác nhau của cảm giác và tri giác 3. Trình bày được các quy luật của cảm giác và tri giác 4. Vận dụng những hiểu biết vào thực tiễn
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KỊCH BẢN KỸ NĂNG SƯ PHẠM (KỊCH BẢN 3)
- Chương II: CÁC QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC BÀI 3 MỤC TIÊU NỘI DUNG Sau bài học này, học sinh có thể: 1. Cảm giác 1. Phát biểu định nghĩa cảm giác và tri giác a. Định nghĩa CẢM GIÁC 2. So sánh được sự giống nhau và khác nhau của cảm giác và tri giác b. Đặc điểm VÀ 3. Trình bày được các quy luật của cảm giác và tri giác c. Các loại cảm giác TRI GIÁC 4. Vận dụng những hiểu biết vào thực tiễn d. Các quy luật của cảm giác 2. Tri giác a. Định nghĩa b. So sánh cảm giác và tri giác c. Các loại tri giác d. Các quy luật của tri giác 1. Cảm giác NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG a. Định nghĩa: Cg là quá Các yêu cầu: Bạn hãy thực hiện các yêu cầu rồi trả lời các câu hỏi, các nhận xét, kết trình tâm lý p/á từng thuộc • Chà tay lên mặt bàn hoặc tờ luận sau: tính bên ngoài của svht giấy trước mặt bạn 1. Cảm nhận của bạn khi … đang trực tiếp tác động • Ngồi tựa lưng vào ghế tựa o Chà tay lên mặt bàn thì thấy (nhẵn / sù sì) vào ta • Nhìn ô màu này: o Ngồi tựa lưng vào thành ghế thấy (sức ép mạnh / sức ép nhẹ) ở lưng • Là quá trình TL • o Nhìn ô màu trước mặt thấy nó màu (xanh / đỏ) • Phản ánh từng thuộc Lấy ngòi bút đâm nhẹ vào o Lấy ngòi bút đâm nhẹ vào cánh tay bạn thấy (đau / hơi đau) tính bên ngoài cánh tay 2. Hiện tượng bạn cảm nhận được khi thực hiện các yêu cầu trên thường diễn • Trực tiếp tác động ra trong thời gian ngắn, có mở đầu và kết thúc rất rõ ràng, nên đó là (quá trình / trạng thái / thuộc tính) tâm lý 3. Từng thuộc tính bạn cảm nhận được bằng các giác quan như: nhẵn, sù sì; sức ép mạnh, sức ép nhẹ; màu xanh, màu đỏ; đau, hơi đau là những thuộc tính (bên ngoài / bản chất bên trong) của sự vật hiện tượng khi chúng (trực tiếp / gián tiếp) tác động 4. Những hiện tượng trên là biểu hiện của cảm giác, hãy hoàn tất kết luận sau: Cảm giác là (quá trình / trạng thái / thuộc tính) tâm lý phản ánh từng thuộc tính (bên ngoài / bản chất bên trong) của sự vật hiện tượng khi chúng (trực tiếp / gián tiếp) tác động vào ta Kết luận:
- Định nghĩa cảm giác: Là quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bên ngoài, không bản chất của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan đang trực tiếp tác động vào ta NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG b. Đặc điểm của cảm giác: Đọc và làm bài tập: • Là quá trình tâm lý. Định nghĩa 1. Đọc lại định nghĩa cảm giác để từ đó xác định các đặc điểm sau • Phản ánh từng thuộc tính đây của cảm giác: • Phản ánh thuộc tính bên ngoài a. Là (quá trình / thuộc tính) tâm lý • Phản ánh khi có sự tác động trực tiếp. b. Phản ánh (từng / nhiều) thuộc tính của sự vật • Là mức độ nhận thức cảm tính c. Phản ánh thuộc tính (bên ngoài / bản chất) của sự vật hiện tượng d. Phản ánh khi sự vật, hiện tượng (trực tiếp / gián tiếp) tác động • Liện hệ trực tiếp với giác quan. e. Là mức độ nhận thức (cảm tính / lý tính) và liên hệ với hoạt động của các giác quan 2. Bài tập: những hiện tượng nào sau đây là cảm giác: a. Nghe thấy tiếng nổ / chính xác, vì sự phản ánh là riêng lẻ thuộc tính “nổ” b. Nghe thấy bài hát Quốc ca / không chính xác, để biết đây là bài Quốc ca phải phản ánh mối quan hệ của chuỗi âm thanh khác nhau c. Nhìn thấy màu xám / chính xác vì chỉ phản ánh một thuộc tính d. Thấy cái hộp màu đỏ / không chính xác, vì để nhận ra là cái hộp đỏ bạn phải phản ánh cả hình dáng lẫn màu sắc của nó Kết luận: Đặc điểm của cảm giác: • Là quá trình tâm lý. • Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng. • Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngoài, không bản chất. • Chỉ phản ánh những sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động. • Là mức độ nhận thức cảm tính và liện hệ trực tiếp với hoạt động của các giác quan NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG c. Các loại cảm giác • Tên các loại cảm c. Các loại cảm giác: đọc và ghép đặc điểm ở cột bên phải với các loại cảm • Các cảm giác bên ngoài: giác giác tương ứng ở cột bên trái: kích thích từ bên ngoài • Các đặc điểm tương • Các cảm giác bên ngoài: kích thích từ bên ngoài cơ thể cơ thể ứng Cảm giác nhìn. Cảm giác nghe. Cảm giác ngửi. Cảm giác nếm.
- Cảm giác da. • Các cảm giác bên trong: Các cg bên Đặc điểm kích thích từ bên trong ngoài cơ thể Cảm giác cơ thể. Cảm giác nghe phản ánh thuộc tính về màu sắc, hình dáng, khoảng cách Cảm giác thăng Cảm giác nhìn. phản ánh thuộc tính về âm thanh bằng. Cả m giác phản ánh thuộc tính về nhiệt độ, áp suất … Cảm giác vận nếm. động Cảm giác da. phản ánh thuộc tính về mùi Cả m giác phản ánh thuộc tính về vị ngửi. . • Các cảm giác bên trong: phản ánh tình trạng bên trong cơ thể Các cg bên trong Đặc điểm Cảm giác cơ thể. Cho biết vị trí cơ thể: đứng, ngồi, thẳng hay nghiêng Cảm giác thăng bằng. Cho biết tình trạng cử động của hệ VĐ của cơ thể … Cảm giác vận động Cho biết tình trạng cơ thể: no, đói, dễ chịu, đau …… Kết luận Các loại cảm giác: • Các cảm giác bên ngoài: nguồn kích thích gây ra cảm giác từ bên ngoài cơ thể, bao gồm: Cảm giác nhìn: phản ánh các thuộc tính về màu sắc, hình dáng, khoảng cách … của đối tượng Cảm giác nghe: phản ánh các thuộc tính về âm thanh của đối tượng Cảm giác ngửi: phản ánh thuộc tính về mùi của đối tượng Cảm giác nếm: phản ánh thuộc tính về vị của đối tuợng Cảm giác da: phản ánh các thuộc tính về nhiệt độ, áp suất … lên da • Các cảm giác bên trong: nguồn kích thích gây ra cảm giác từ bên ngoài cơ thể Cảm giác cơ thể: cho ta biết trạng thái cơ thể (no, đói,dễ chịu, khó chịu …) Cảm giác thăng bằng: cho ta biết vị trí của ta trong không gian Cảm giác vận động: Cho biết tình trạng cử động của cơ thể NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG d. các quy luật của cảm giác Khoa học đã chứng minh: Đọc, nhận xét, phát biểu, làm bài tập ND: • Giới hạn của âm thanh 1. Nếu tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz là giới hạn của kích thích âm để nghe được. Và bước sóng từ 360 µm đến 780 µm để nhìn được
- • QL1: QL về ngưỡng: là giới hạn mà tai thường có thể nghe – là ngưỡng. mà ở đó kích thích gây ra được cảm được là từ 16 Hz đến Hãy hoàn tất phát biểu: giác 20.000 Hz Ngưỡng cảm giác là (giới hạn / cường độ) mà kích thích gây ra được Ngưỡng phía dưới: là độ kích • Giới hạn của ánh sáng để cảm giác thích tối thiểu để có cảm giác mắt thường có thể nhìn 2. Nếu: Ngưỡng phía trên: là độ kích thích được là sóng ánh sáng có • 16 Hz và 20.000 Hz là ngưỡng tuyệt đối phía dưới và phía trên của tối đa vẫn còn cảm giác bước sóng từ 360 µm đến kích thích âm thanh. Ngưỡng sai biệt: độ chênh lệch 780 µm • 360 µm và 780 µm là ngưỡng tuyệt đối phía dưới và phía trên của tối thiểu về cường độ hay tính chất kích thích ánh sáng. giữa 2 kích thích để ta thấy sự khác • 1/100 là mức độ chênh lệch tối thiểu giữa các kích thích thị giác mà biệt ta có thể nhận biết, 1/10 là đối với các kích thích thính giác - gọi là TT: ngưỡng sai biệt o Giới hạn kích thích Hãy hoàn tất phát biểu: o Kích thích tối thiểu Ngưỡng tuyệt đối phía dưới là độ kích thích (tối đa / tối thiểu) để bắt o Kích thích tối đa đầu cảm nhận o Chênh lệch tối thiểu Ngưỡng tuyệt đối trên là độ kích thích (tối đa / tối thiểu) để vẫn còn cảm nhận Ngưỡng sai biệt là độ chênh lệch (lớn nhất / nhỏ nhất) giữa các kích thích mà ta có thể phân biệt được Bài tập 1: 1m5 là khoảng cách để ta bắt đầu nghe thấy tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ bàn gọi là ngưỡng (tuyệt đối trên/tuyệt đối dưới/sai biệt) của cảm giác nghe được xác định theo đại lượng tương đối về độ dài Bài tập 2: Trong căn phòng có 5 đèn chiếu sáng, ít nhất 2 ngọn đèn tăng thêm mới giúp ta nhận ra sự tăng của ánh sáng so với lúc đầu gọi là ngưỡng (tuyệt đối dưới/tuyệt đối trên/sai biệt) Kết luận: Quy luật về ngưỡng cảm giác: Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó các giác quan có thể thu nhận được kích thích để có cảm giác. Có các loại ngưỡng: o Ngưỡng tuyệt đối phía dưới: là cường độ tối thiểu của kích thích để con người bắt đầu có cảm giác. o Ngưỡng tuyệt đối phía trên: là cường độ tối đa của kích thích để con người vẫn còn cảm giác. o Ngưỡng sai biệt: khả năng phân biệt được sự khác nhau nhỏ nhất giữa 2 kích thích có lượng tác động khác nhau lên cùng một giác quan. Lưu ý: trong giới hạn phản ánh được, còn có vùng phản ánh tốt nhất, ví dụ: với âm thanh là 1000 Hz, với ánh sáng là 565 µm Xem phim và hoàn tất các nhận xét và phát biểu sau: ND: Đoạn phim về các tình 1. Đèn đang sáng chuyển sang tối: lúc này kích thích ánh sáng (mạnh lên / yếu QL2: QL về tính thích ứng: là huống: đi), mới đầu nhìn không rõ, sau rõ hơn, khi đó độ nhậy cảm của thị giác
- sự tăng hay giảm tính nhạy cảm o Lớp học đèn đang sáng - (tăng / giảm) với những kích thích yếu, mạnh tối 2. Đèn đang tối lại sáng: lúc này kích thích ánh sáng (mạnh lên/yếu đi), mới hay kéo dài o Đang tối – sáng lại đầu hơi lóa nhìn không rõ, sau rõ hơn, khi đó độ nhậy cảm của thị giác TT: o Ngồi tựa lưng ghế lúc lâu (tăng/giảm) o Tăng/giảm nhạy cảm 3. Tựa lưng vào thành ghế, lúc đầu cảm nhận về sức ép phía lưng làm ta khó o Kích thích yếu chịu, một lúc lâu hầu như không còn cảm nhận về điều đó nữa. Khi này do o Kích thích mạnh kích thích kéo dài làm độ nhạy cảm của xúc giác (tăng/giảm) o Kích thích kéo dài Cả 3 hiện tượng trên đều là quy luật thích ứng, hãy hoàn tất phát biểu sau: Thích ứng của cảm giác là hiện tượng tăng độ nhạy cảm khi kích (yếu/mạnh) và giảm độ nhạy cảm khi kích thích (yếu/mạnh) hoặc kéo dài Kết luận: Quy luật về tính thích ứng của cảm giác: Là khả năng thay đổi độ nhậy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích: giảm độ nhạy cảm khi gặp kích thích mạnh và lâu, tăng độ nhạy cảm khi gặp kích thích yếu. Hầu hết các giác quan đều có khả năng thích ứng, nhất là thị giác, khứu giác và xúc giác. Trong một số trường hợp, thích ứng làm phản ánh đối tượng rõ hơn, trường hợp khác lại phản ánh sai lệch đi Cần lưu ý hiện tượng đó khi ước lượng bằng giác quan ND: 1. Bảng màu: Quan sát, nhận xét, phát biểu: QL 3: QL về tác động lẫn Xám – trắng Ô màu trắng trên nền ghi sáng ở hình H.a được cảm nhận không trắng bằng nhau của cảm giác: Là sự biến H.a trên nền đen ở hình H.b, vì: đổi tính nhạy cảm của cảm giác o Tính nhạy cảm với màu trắng (tăng /giảm) do ảnh hưởng của màu đen này dưới ảnh hưởng của cảm tương phản với nó giác khác o Tính nhạy cảm với màu trắng (tăng/giảm) do ảnh hưởng của màu ghi sáng TT: Và Trắng - đen ít tương phản hơn o Biến đổi tính nhạy cảm H.b o Ăn kẹo song ăn khế thấy khế rất chua, khi này tính nhậy cảm với vị chua o Do ảnh hưởng của cảm giác (tăng/giảm) do ảnh hưởng của vị ngọt trước đó khác o Cùng chén chè, khi ăn lạnh sẽ thấy ngọt hơn ăn nóng, vì khi đó độ nhạy cảm với vị ngọt (tăng/giảm) do ảnh hưởng của nhiệt độ lạnh và 2. Phim: (tăng/giảm) do ảnh hưởng của nhiệt độ nóng Ăn kẹo - khế Tất cả những hiện tượng trên đều là biểu hiện của quy luật tác động Ăn chè lạnh – chè nóng qua lại của cảm giác, hãy hoàn tất phát biểu sau: Quy luật tác động qua lại của cảm giác là sự (biến đổi/ không thay đổi) tính nhạy cảm của cảm giác này dưới ảnh hưởng của (giác quan khác/cảm giác khác) Kết luận: • Quy luật về sự tác động lẫn nhau của cảm giác: là sự biến đổi tính nhạy cảm của cảm giác này dưới ảnh hưởng của cảm giác khác • Sự biến đổi này có thể theo các hướng: tăng hay giảm độ nhạy cảm, hoặc cũng có thể gây ra sự loạn cảm giác (như hiện tượng: nghe tiếng
- bánh xe ô tô xiết trên đường nhựa, ta nổi “da gà”) 3. Tri giác NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG ND: Một số hình ảnh, đồ Quan sát, nhận xét, phát biểu: a. Định nghĩa: Tg là quá trình vật: Quan sát các hình ảnh trước mặt bạn, để chứng tỏ đã nhận biết chúng, hãy xếp tâm lý phản ánh trọn vẹn các Cái nhà chúng vào ô tương ứng với tên gọi: thuộc tính bên ngoài của svht Cái ly Tòa nhà Con chó Em bé Cái cây đang trực tiếp tác động Cái chén TT: …… • Quá trình TL o Hiện tượng bạn quan sát và nhận biết được các đối tượng trên thường diễn ra • P/á trọn vẹn trong thời gian ngắn, có mở đầu và kết thúc rất rõ ràng, nên đó là (quá trình / • thuộc tính bên ngoài trạng thái / thuộc tính) tâm lý • Đang trực tiếp tác động o Để nhận biết được các đối tượng đó, bạn phải phản ánh (riêng lẻ /một tổ hợp trọn vẹn) các bộ phận, các thuộc tính, đặc điểm của chúng o Những thuộc tính này là những thuộc tính (bên ngoài/bên trong) mà các giác quan (trực tiếp /gián tiếp) thu nhận được như: hình dáng, màu sắc, cao thấp … Từ những nhận xét trên, hãy hoàn tất phát biểu sau: Tri giác là (quá trình /trạng thái /thuộc tính) TL phản ánh một cách (riêng lẻ /trọn vẹn) các thuộc tính (bên ngoài /bên trong, bản chất) của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan đang (trực tiếp /gián tiếp) tác động vào ta. Kết luận: Định nghĩa tri giác: • Tri giác là quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài, không bản chất của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan đang trực tiếp tác động vào ta. o Dấu hiệu của tri giác là sự nhận biết đối tượng, sự phản ánh được cấu trúc hoàn chỉnh của đối tượng o Và cao hơn là gọi tên được đối tượng b. So sánh cảm giác và tri • Những điểm nào dưới đây là chung của cảm giác và tri giác và đặc giác: Các đặc điểm của Cg và Tg điểm nào là riêng: • Giống nhau Quá trình TL Đặc điểm chung Đặc điểm riêng (khác nhau) Phản ánh những thuộc (giống nhau) Cảm giác Tri giác tính bên ngoài Phản ánh svht đang trực tiếp tác động Là quá trình tâm lý.
- • Khác nhau Phản ánh những thuộc tính bên ngoài. Phản ánh từng thuộc tính Phản ánh những sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào Phản ánh trọn vẹn các giác quan. thuộc tính Mức độ nhận thức cảm tính thấp Mức độ nhận thức cảm Mức độ nhận thức cảm tính cao tính thấp Phản ánh từng thuộc tính của sự vật hiện tượng. Mức độ nhận thức cảm Phản ánh trọn vẹn các thuộc tính tính cao Kết luận: So sánh cảm giác và tri giác: Giống nhau Khác nhau • Là quá trình tâm lý. • Cảm giác là mức độ nhận thức cảm tính thấp • Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngoài. • Tri giác là mức độ nhận thức cao • Phản ánh những sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào • Cảm giác phản ánh từng thuộc tính của sự vật hiện tượng. giác quan. • Tri giác phản ánh trọn vẹn các thuộc tính c. Các loại tri giác: • Hình ảnh 5 giác quan • Sau đây là 5 loại tri giác và 5 giác quan, hãy sắp xếp các loại tri giác • Dựa vào các giác quan, có 5 Các loại tri giác tương tương ứng với từng giác quan loại tri giác: ứng MẮT TAI Tri giác nhìn: … Tg nhìn Tg nghe Tg ngửi Tg nếm Tg da Tri giác nghe: Tri giác ngửi: Tri giác nếm: Tri giác da: • Hãy sắp xếp các thuộc tính tương ứng với các loại tri giác: • Dựa vào hình thức tồn tại Giúp ta phản ánh các thuộc tính hình dạng, khoảng cách, màu sắc, lớn nhỏ của đối tượng, có 3 loại: • Hình ảnh tương ứng có tri giác (Thời gian/Không gian/Chuyển động) của 3 loại tri giác Giúp ta phản ánh các thuộc tính độ lâu, độ nhanh, nhịp điệu, tính liên tục có Các thuộc tính tương ứng: tri giác (Thời gian/Không gian/Chuyển động) Tri giác thuộc tính thời gian Nhịp điệu, độ lâu, liên Giúp ta phản ánh các thuộc tính vận tốc, phương hướng, gia tốc có tri giác Tri giác thuộc tính không tục (Thời gian/Không gian/Chuyển động) gian Hình dạng, khoảng Tri giác sự chuyển động cách, màu … Tốc độ, hướng, Kết luận: Các loại tri giác:
- • Dựa vào các giác quan, có 5 loại tri giác: Tri giác nhìn: phản ánh màu sắc, hình dáng, khoảng cách … Tri giác nghe: phản ánh thuộc tính âm thanh Tri giác ngửi: phản ánh thuộc tính về mùi Tri giác nếm: phản ánh thuộc tính về vị Tri giác da: phản ánh thuộc tính nhiệt độ, áp suất … • Dựa vào hình thức tồn tại của đối tượng, có 3 loại: Tri giác thuộc tính thời gian: phản ánh các thuộc tính về độ lâu, độ nhanh, nhịp điệu, tính liên tục Tri giác thuộc tính không gian: phản ánh các thuộc tính về hình dạng, khoảng cách, màu sắc, lớn nhỏ Tri giác sự chuyển động: phản ánh các thuộc tính vận tốc, phương hướng, gia tốc d. Các quy luật của tri giác: • 2 Hình ảnh: Quan sát, nhận xét, phát biểu • QL.1: QL về tính lựa chọn: Cô gái – Bà già • QL 1: là khả năng tách đối tượng Mặt người – bình hoa Khi quan sát H1: ra khỏi nền để tri giác Nếu ta nhận ra đó là mặt cô gái: khi ấy mảng a,b là (đối tượng / nền) của tri Đối tượng giác. Phần còn lại là (đối tượng / nền) Nền Nếu ta nhận ra đó là mặt bà già: khi ấy mảng a,b là (đối tượng / nền) của tri giác. Phần còn lại là (đối tượng / nền) Khi quan sát H2: Nếu ta nhận ra đó là lọ hoa: khi ấy mảng màu đen là (đối tượng /nền) của tri giác, phần còn lại là (đối tượng /nền) Nếu ta nhận ra đó là hai mặt người nhìn nghiêng: khi ấy mảng màu đen là (đối tượng /nền) của tri giác, phần còn lại là (đối tượng /nền) Hoàn chỉnh phát biểu sau: Ta chỉ nhận ra được (đối tượng /đặc điểm) tri giác khi ta tách được nó ra khỏi (nền / quá trình) xung quanh • QL.2: QL về tính ý nghĩa: • Tình huống; • Đọc, phán đoán, giải thích khi tri giác sự vật, hiện Thí nghiệm: một giọt Nhìn vết mực loang lổ, họa sĩ nhận thấy nó giống bông hoa, có người thấy tượng con người thường mực loang trên tờ giống hạt gấc, sinh viên ngành cơ khí thấy giống bánh răng bị lỗi. Có sự khác nhận biết nó liên quan với giấy trắng, nếu hỏi nhau đó do (kinh nghiệm cá nhân / đặc điểm thần kinh) ở mỗi người khác kinh nghiệm, hiểu biết cá những người khác nhau nhân nhau xem nó “giống Hiện tượng bác sĩ nhìn đâu cũng nhận thấy vi trùng là do ảnh hưởng của (kinh Nhận biết hình gì?”, ta sẽ nhận nghiệm nghề nghiệp / tập quán dân tộc) Kinh nghiệm cá nhân được các câu trả lời Hoàn tất giải thích sau: không giống nhau. Khi tri giác sự vật hiện tượng, con người thường (nhận biết /phản ánh) nó liên Bác sĩ nhìn đâu cũng quan với những gì đã có trong (kinh nghiệm cá nhân /kinh nghiệm xã hội)
- thấy vi trùng • Phim: • Quy luật về tính ổn định: Trang tập dưới ánh sáng • Xem phim và nhận xét, phát biểu đối tượng tri giác không đèn màu đỏ Môi trường ánh sáng màu đỏ, trang tập cũng có màu đỏ, nhưng ta biết trang thay đổi khi ta thay đổi môi Cuốn tập để nghiêng tập đó là (
- Câu hỏi ôn tập bài 3: Hãy chọn đáp án đúng hơn cả 1. Đặc điểm nào sau đây là của cảm giác a. Phản ánh thuộc tính đang trực tiếp tác động, tạo ra hình ảnh trọn vẹn / cảm giác chưa phản ánh được trọn vẹn các thuộc tính b. Phản ánh thuộc tính không bản chất, giúp ta gọi tên được đối tượng / cảm giác chưa phản ánh được đủ thuộc tính nên ta chưa thể gọi tên được c. Là nhận thức cảm tính, có tác động là có phản ánh, giúp ta xếp loại đối tượng / mức độ cảm giác chưa thể giúp ta xếp loại đối tượng d. Là mức độ nhận thức đầu tiên, phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính bên ngoài / chính xác, đây là các đặc điểm của cảm giác 2. Người thợ máy chỉ cần nghe tiếng động cơ máy nổ là có thể phân biệt được tình trạng máy bình thường hay không bình thường. Quy luật nào của cảm giác có thể giải thích hiện tượng này: a. Quy luật ngưỡng tuyệt đối / ngưỡng tuyệt đối là giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất để có cảm giác! b. Quy luật tính thích ứng / ở đây không nói gì tới hiện tượng tăng hay giảm độ nhạy cảm c. Quy luật tác động qua lại / phải có hai loại cảm giác tác động lẫn nhau d. Quy luật về ngưỡng sai biệt / chính xác! Đây chính là sự phân biệt 2 kích thích có cường độ khác nhau 3. Đặc điểm nào sau đây làm cho cảm giác khác với tri giác: a. Phản ánh từng thuộc tính của sự vật / chính xác, vì cảm giác mới giúp ta phản ánh riêng lẻ các thuộc tính b. Phản ánh khi sự vật trực tiếp tác động / tri giác cũng có đặc điểm này c. Phản ánh các thuộc tính bề ngoài của sự vật / đây cũng đồng thời là đặc điểm của tri giác d. Phản ánh thuộc tính không bản chất của sự vật / quá trình nhận thức cảm tính nào cũng có đặc điểm này 4. Vận dụng quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác, giáo viên cần phải: a. Sử dụng ngôn ngữ nói với ngữ điệu sinh động / bạn mới dùng cảm giác nghe b. Sử dụng nhiều màu phấn khi viết bảng / chưa phải đáp án tốt nhất vì mới chỉ sử dụng thị giác c. Tác động đến nhiều kênh thông tin như: hình ảnh, âm thanh, vận động / chính xác vì bạn phải huy động ít nhất 3 loại cảm giác d. Nhấn mạnh những kiến thức quan trọng / bạn hãy chọn lại ! 5. Lớp học được đặt ở nơi yên tĩnh, bảng màu thật sẫm và phấn được chọn là màu thật sáng. Quy luật nào của cảm giác đã được vận dụng: a. Quy luật về tính thích ứng / đây không phải hiện tượng thích ứng b. Quy luật về ngưỡng cảm giác / chưa chính xác, bạn hãy suy nghĩ về ảnh hưởng của cảm giác này đến cảm giác khác c. Quy luật về sự tác động qua lại / chính xác, màu sẫm làm tăng nhạy cảm với màu trắng, sự yên tĩnh làm tăng nhạy cảm với tiếng nói d. Quy luật về ngưỡng cảm giác / ngưỡng là giới hạn cảm nhận được 6. Khi giảng đến những nội dung trọng tâm, giáo viên có thể làm cho học sinh nhận thức tốt hơn bằng cách nhắc lại hoặc thay đổi ngữ điệu. Quy luật nào của tri giác đã được vận dụng: a. Tính lựa chọn / chính xác, vì đó là cách để tạo ra sự nổi bật giữa nội dung quan trọng với các nội dung khác b. Tính ý nghĩa / chỉ đúng khi ta liên hệ được kiến thức mới với vốn hiểu biết của các em c. Tính ổn định / ta đang nói về biến đổi đối tượng tri giác chứ không phải điều kiện tri giác d. Tính toàn vẹn / bạn hãy chọn lại đáp án khác 7. Quy luật về tính trọn vẹn của tri giác thể hiện trong trường hợp nào sau đây: a. Gắn kiến thức mới với vốn kinh nghiệm đã có của học sinh / đây là quy luật về tính ý nghiã b. Học sinh nhận biết được thông qua hình vẽ hoặc sơ đồ / chính xác! Vì chỉ qua sơ đồ mà vẫn nhận ra được đối tượng hoàn chỉnh c. Sử dụng màu sắc đặc biệt với các chi tiết quan trọng trong bản vẽ / đây là quy luật về tính lưa chọn
- d. Việc quan sát mô hình không bị ảnh hưởng khi học sinh ngồi ở bàn đầu hay bàn cuối / thay đổi điều kiện mà đối tượng tri giác không đổi là quy luật ổn định 8. Đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với tri giác: a. Phản ánh khi đối tượng trực tiếp tác động /đây là đặc điểm của tri giác b. Phản ánh các thuộc tính không bản chất của đối tượng / là nhận thức cảm tính nên tri giác có đặc điểm này c. Phản ánh đầy đủ các thuộc tính bên ngoài của đối tượng / nhờ đặc điểm này mà tri giác giúp ta nhận biết được đối tượng d. Phản ánh những kích thích ngoài phạm vi giác quan cảm nhận / chính xác! nhận thức cảm tính không có khả năng này 9. Khả năng phản ánh trọn vẹn của tri giác phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây: a. Kinh nghiệm và vốn hiểu biết của cá nhân /chính xác, có kinh nghiệm và hiểu biết ta mới bổ sung để đối tượng được phản ánh đầy đủ b. Đặc điểm của hệ thần kinh / đây không phải nguyên nhân chủ yếu c. Những yêu cầu của xã hội / yêu cầu của xã hội không ảnh hưởng tới khả năng phản ánh trọn vẹn d. Đối tượng tri giác / không phải yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tính trọn vẹn 10. Những thuộc tính nào dưới đây là kết quả của tri giác không gian: a. Gia tốc, vận tốc, quỹ đạo và phương hướng / đây là tri giác sự chuyển động b. Hình dáng, khoảng cách, màu sắc, độ lớn / chính xác! đây là kết quả của tri giác không gian c. Sự thay đổi vị trí của vật trong không gian / tri giác sự chuyển động phản ánh thuộc tính này d. Nhanh dần đều, chậm dần đều / là thuộc tính do tri giác chuyển động phản ánh
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn