Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005 (Phần 3)
lượt xem 23
download
Giao diện quản trị MOM 2005: Phân tích các thay đổi của Exchange Server 2007 Management Pack MOM sử dụng 3 kiểu phân biệt dữ liệu: sự kiện (Event), cảnh báo (Alert) và bộ đến hiệu suất (Performance counter) để kiểm tra và lưu thông tin Exchange Server. Sau khi cài đặt Exchange Server 2007 Management Pack, một mục mới được gọi là Exchange 2007 được tạo ra dưới Management Pack. Có các mục con cho mỗi role của Exchange Server 2007 và mỗi role có các mục riêng của nó, mỗi mục đó gồm có Event Rules, Alert Rules...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005 (Phần 3)
- Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005 (Phần 3) Giao diện quản trị MOM 2005: Phân tích các thay đổi của Exchange Server 2007 Management Pack MOM sử dụng 3 kiểu phân biệt dữ liệu: sự kiện (Event), cảnh báo (Alert) và bộ đến hiệu suất (Performance counter) để kiểm tra và lưu thông tin Exchange Server. Sau khi cài đặt Exchange Server 2007 Management Pack, một mục mới được gọi là Exchange 2007 được tạo ra dưới Management Pack. Có các mục con cho mỗi role của Exchange Server 2007 và mỗi role có các mục riêng của nó, mỗi mục đó gồm có Event Rules, Alert Rules và Performance Rules được dùng để kiểm tra Exchange Server 2007. Hình 1, trong hình tương tự chúng ta có thể thấy rằng mục MAPIConnectivity có 5 Event Rule và 2 Alert Rule, tất cả kết quả của Event Rule và Alert Rule có thể thấy được trên MOM Operator Console sau và các báo cáo của MOM. Hình 1: Exchange 2007 và các mục con của nó cho mỗi role Chúng ta cũng có một số mục mới được bổ sung vào các thành phần của MOM, cụ thể như Computer Attribute – thuộc tính của máy, Notification Groups – Các nhóm thông báo, Providers – Bộ cung cấp và Scripts – Kịch bản. Computer Attributes cho phép các máy tính có thuộc tính giống nhau được nhóm lại cùng nhau. Trong Exchange Server 2007 Management Pack 2007, chúng ta có 5 Computer Group mới, như trong hình 2. Tất cả Computer Groups xác nhận tính hợp lệ cho role của Exchange thông qua một khóa đăng ký khi cài đặt.
- Hình 2: Các đối tượng thuộc tính mới được tạo sau khi cài đặt Exchange Server 2007 Management Pack Notification Groups; chúng ta cũng thấy có 5 nhóm thông báo cho mỗi role như trong hình 3.
- Hình 3: Nhóm thông báo cho mỗi role được tạo bởi Exchange Server 2007 Management Pack Providers xác định cách và nơi để lấy dữ liệu cho các nguyên tắc. Chúng ta có thể sử dụng các sự kiện thời gian, bộ đếm hiệu suất của Windows NT, bộ cung cấp bản ghi sự kiện của Windows NT,… Bằng Exchange Server 2007 Management Pack, chúng ta sẽ nhận được rất nhiều Providers. Chúng ta cần phải đặc biệt quan tâm đến bộ cung cấp TimedEvent dùng cho việc kích hoạt các cmdlet của Exchange Server 2007, xem hình 4.
- Hình 4: TimedEvent sẽ kích hoạt cmdlet trong Exchange Server 2007 Scripts cho phép MOM đáp ứng cho nguyên tắc sử lý, ngoài ra các kịch bản có thể cung cấp việc kiểm tra và khả năng chuẩn đoán. Trong Exchange Server 2007 Management Pack, có 4 kịch bản mới. Một trong số chúng có tên Microsoft Exchange 2007 – Execute Diagnostic Cmdlet và chạy cmdlet kiểm tra trong mỗi máy chủ Exchange Server 2007, xem hình 5. Hình 5: Phần kịch bản chạy cmdlets trong các máy chủ Exchange Server 2007 Sử dụng MOM Operator Console cho các hoạt động của máy chủ Exchange Bây giờ chúng ta hãy xem những gì đã thay đổi trong MOM 2005 Administrator Console; hãy xem những gì có thể thực hiện đối với MOM 2005 Administrator Console để giúp cho việc kiểm tra Exchange Server 2007 Mục phổ biến nhất của MOM 2005 Administrator Console là Events. Chúng ta có thể xem được tất cả các sự kiện có liên quan đến máy chủ Exchange khi bạn chọn Events dưới Microsoft Exchange Server group, xem hình 6.
- Hình 6: Các sự kiện liên quan đến máy chủ Exchange. Performance Views; chúng ta có thể tìm trong Performance của Exchange Server 2007 Management Pack và chọn Performance counters thích hợp, xem hình 7. Chúng ta sẽ chọn performance counter history của mục Test-MAPIConnectiviy Logon Latency. Chọn performance counter mà chúng ta muốn và kích nút Draw Graph. Hình 7: Tạo một biểu đồ cho các nâng cấp bộ đếm hiệu suất gần nhất thông qua MOM 2005 Administrator Console
- Kết quả sẽ là tất cả dữ liệu được ghi từ cmdlet này cho tất cả cơ sở dữ liệu của hộp thư, xem hình 8. Hình 8: MAPI Connectivity của cơ sở dữ liệu hộp thư Diagram; chúng ta có thể thấy trạng thái của các role thông qua tùy chọn Diagram như trong hình 9.
- Hình 9: Các role trong phần Diagram Computers and Group Views; chúng ta có thể quan sát tất cả các hộp Exchange Server 2007 được phân phối cho mỗi máy tính (xem hình 10).
- Hình 10: Computers Groups State Views; mục này cho phép chúng ta có thể quan sát được trạng thái của mỗi role, như hình 11. Hình 11: Trạng thái của mỗi máy chủ được kiểm tra Các báo cáo của Exchange Server 2007 Cuối cùng, sau khi đã triển khai Management Pack cho Exchange Server 2007, đã cài đặt tác nhân trên các hộp Exchange Server 2007 (nội bộ và DMZ), bây giờ chúng ta có thể bắt đầu quan sát thông tin thu thập được bởi các tác nhân bằng báo cáo của MOM. Ví dụ, trong hình 14 bên dưới, chúng ta có thể thấy báo cáo của Content Filter được thể hiện dưới dạng đồ thị phần trăm mỗi mức SCL bởi Edge Transport Server. Để truy cập vào báo cáo, chúng ta cần phải trỏ trình duyệt web đến địa chỉ dưới đây: http:///Reports, xem hình 12.
- Hình 12: Microsoft Exchange Server trong các dịch vụ báo cáo Chúng ta có 3 mục báo cáo chính trong Exchange Server 2007: Service Availability, Metric và Anti-spam: • Service Availability o Service Availability Summary o Mailbox Service Availability (Hình 13) o Mailflow Local Service Availability o Mailflow Remote Service Availability o Outlook Web Access External Service Availability o Outlook Web Access Internal Service Availability o ActiveSync Internal Availability o Unified Messaging Local Voice Service Availability o Unified Messaging Local Fax Service Availability o Unified Messaging Remote Voice Service Availability Có một lớp mức hai dưới Service Availability được gọi là Supplemental Reports gồm có các báo cáo sau: General Events Table-ActiveSync Internal Service Availability Table-Mailbox Service Availability Table-Mailflow Local Service Availability Table-Mailflow Remote Service Availability Table-OWA External Service Availability Table-OWA Internal Service Availability Table-Unified Messaging Local Fax Service Availability Table-Unified Messaging Local Voice Service Availability Table-Unified Messaging Remote Voice Service Availability PS: Tất cả các báo cáo được sử dụng để tính toán khả năng sẵn có của dịch vụ đã thiết kế.
- Hình 13: Báo cáo của Mailbox Service Availability • Metrics o Client Performance o Mailbox Count o RPC and Database Performance o Unified Messaging Call Summary o Unified Messaging Message Summary • Anti-Spam o Attached File Filter o Connection Filter o Recipient Filter o Sender ID o Sender Filter o Content Filter, xem hình 14
- Hình 14: Báo cáo của Content Filter Cập nhật dữ liệu báo cáo Trong một số trường hợp chúng ta cần phải cập nhật báo cáo và mặc định các báo cáo được tạo ra hàng ngày vào lúc 1:00 sáng chẳng hạn. Chúng ta có thể thay đổi hành vi này như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần chạy Task tạo báo cáo nhưng phải xem xét đến các vấn đề hiệu suất có liên quan nếu chạy quá trình này trong suốt thời gian làm việc ở môi trường sản xuất. Có một nhiệm vụ được gọi là SystemCenterDTSPackageTask trên Windows Task Scheduler, nhiệm vụ này có dùng để truyền tải dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MOM đến cơ sở dữ liệu báo cáo của MOM. Để bắt đầu nhiệm vụ, chúng ta cần phải kích đúp vào nhiệm vụ có trong C:\windows\tasks, như hình 15, sau đó các báo cáo của chúng ta sẽ được cập nhật. Hình 15: Mục nhập SystemCenterDTSPackageTask trong các nhiệm vụ của hệ điều hành Kết luận Trong phần cuối cùng của loạt bài này, chúng ta đã thấy được các báo cáo của Exchange Server 2007 thông qua MOM 2005 và chúng đã phân tích các thành phần của Exchange Server 2007 Management Pack trong MOM 2005 Administrator Console và MOM 2005 Operator Console.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực thi Outlook Voice Access với Exchange Server 2007
11 p | 129 | 53
-
Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005 (Phần 1)
15 p | 135 | 25
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007 – Phần 1
17 p | 109 | 24
-
Thực thi Outlook Voice Access với Exchange Server 2007 (Phần 1)
6 p | 154 | 24
-
Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005 (Phần 2)
11 p | 111 | 23
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007 – Phần 3
16 p | 106 | 11
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007 – Phần 2
11 p | 88 | 9
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007
44 p | 58 | 9
-
Kiểm tra Exchange Server 2007 bằng MOM 2005
38 p | 75 | 9
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007 – Part 3
17 p | 63 | 6
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager
28 p | 60 | 5
-
Kiểm tra Exchange 2007 bằng System Center Operations Manager 2007 – Part 2
12 p | 61 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn