intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư điều trị hoá chất tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả và phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư điều trị hoá chất tại Bệnh viện TWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 151 bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện TWQĐ 108, sử dụng thang đánh giá kiến thức hoá trị và hành vi tự chăm sóc L-PaKC và LPaSC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư điều trị hoá chất tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 KIẾN THỨC VÀ HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐIỀU TRỊ HOÁ CHẤT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 NĂM 2023 Nguyễn Thị Kim Phượng1, Nguyễn Việt Long1, Đặng Thị Thu Hiền1, Phan Thị Thu Hằng1 TÓM TẮT proportion of patients with gastrointestinal cancer was the highest at 62.9%, followed by breast cancer at 55 Mục tiêu: Mô tả và phân tích một số yếu tố liên 14.6%, prostate cancer at 4.0%, and 18.5% of quan đến kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người patients had other types of cancer including bile duct, bệnh ung thư điều trị hoá chất tại Bệnh viện TWQĐ thymus, bone, nasopharyngeal, lung, bladder, ovarian, 108. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: and cervical cancer. Based on the L-PaKC scale, the Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 151 bệnh nhân ung chemotherapy knowledge score of the study sample thư tại Bệnh viện TWQĐ 108, sử dụng thang đánh giá was 66.6±27.1; in which the knowledge about kiến thức hoá trị và hành vi tự chăm sóc L-PaKC và L- information sources had the highest score of PaSC. Kết quả: Trung vị độ tuổi trong nghiên cứu là 92.7±16.3; the lowest was knowledge about adverse 58 (19 - 76). Trong đó số lượng bệnh nhân ung thư effects at 46.3±17.9. The self-care behavior score đường tiêu hoá chiếm tỷ lệ nhiều nhất 62,9%, tiếp according to the L-PaSC scale of the study sample was theo là ung thư vú 14,6%, ung thư tuyến tiền liệt 74.2±16.2; in which the average score for adherence 4,0% và 18,5% bệnh nhân có ung thư khác bao gồm: to treatment recommendations was 77.0±16.3; the ung thư đường mật, tuyến ức, xương, vòm mũi họng, average score for symptom management was phổi, bàng quang, buồng trứng, cổ tử cung. Dựa trên 61.9±33.7. Conclusion: Self-care behavior differed thang điểm L-PaKC, điểm kiến thức hóa trị của mẫu between cancer groups, with a statistically significant nghiên cứu là: 66,6±27,1; trong đó kiến thức về difference (p=0.044). Three areas affecting the self- nguồn thông tin có điểm cao nhất: 92,7±16,3; thấp care behavior of cancer patients: general knowledge nhất là kiến thức về tác dụng không mong muốn: about chemotherapy (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 cho người bệnh, đặc biệt là các mô tế bào tăng Mức chi phí của BHYT sinh nhanh như tiêu hoá, tủy xương, tóc,… [8]. >80 89 58,9 Việc trang bị kiến thức hoá trị và kỹ năng tự 12 tháng 45 29,8 học, đặc điểm bệnh lý và quá trình điều trị, sau Có bệnh mắc kèm 54 35,8 đó đó thực hiện câu hỏi L-PaKC và L- PaSC. Nhận xét: số lượng người bệnh ung thư 2.3. Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS đường tiêu hóa chiếm tỷ lệ nhiều nhất (62,9%), 20.0; sử dụng thống kê mô tả (%, trung bình) và tiếp theo đến ung thư vú (14,6%), ung thư xác định mối tương quan bằng Chi-square với tuyến tiền liệt (4,0%), và 18,5% bệnh nhân có p
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 trị tổng thể R2 = 0,154 Lĩnh vực B β p Kiến thức chung về Giới tính: nữ so 66,6 ± 27,1 0 – 100 8,320 0,269 0,001 hóa trị với nam Kiến thức về tác dụng Học vấn: từ THPT 46,3 ± 17,9 5 – 95 không mong muốn trở lên so với dưới 6,096 0,202 0,010 Kiến thức về nguồn THPT 92,7 ± 16,3 0 – 100 Phẫu thuật: đã thông tin Kiến thức hóa trị phẫu thuật so với 5,813 0,170 0,030 79,8 ± 33,0 0 – 100 chưa phẫu thuật đường uống Nhận xét: cho thấy trung bình điểm kiến Nhận xét: Có 3 yếu tố liên quan có ý nghĩa thức hóa trị tổng thể của mẫu nghiên cứu là 63,0 thống kê đến kiến thức hoá trị của người bệnh: ± 15,0%. Trong từng lĩnh vực nghiên cứu, kiến giới tính (p=0,001), trình độ học vấn (p=0,004), thức về nguồn thông tin có điểm cao nhất với và phẫu thuật (p=0,011). Người bệnh nữ có 92,7±16,3% điểm, tiếp theo là điểm kiến thức điểm kiến thức cao hơn bệnh nhân nam 8,320 hóa trị đường uống với 79,8 ± 33,0% điểm, điểm điểm, bệnh nhân có trình độ học vấn từ THPT kiến thức chung về hóa trị là 66,56 ± 27,1% trở lên cao hơn bệnh nhân trình độ dưới THPT điểm, và thấp nhất là điểm kiến thức về tác dụng 6,096 điểm, bệnh nhân đã phẫu thuật cao hơn không mong muốn với 46,3 ± 9% điểm. bệnh nhân chưa phẫu thuật 5,813 điểm. Độ lớn 3.4. Đặc diểm hành vi tự chăm sóc của β cho biết giới tính là yếu tố ảnh hưởng mạnh bệnh nhân ung thư nhất trong mô hình. Bảng 3.4. Điểm hành vi tự chăm sóc và 3.6. Một số yếu tố liên quan đến hành các lĩnh vực nghiên cứu vi tự chăm sóc của người bệnh Điểm hành vi Bảng 3.6. Các yếu tố liên quan đến Nội dung Min-Max hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung (%) Hành vi tự chăm sóc 74,2 ± 16,2 29,4-100,0 thư (N=151) Lĩnh vực Điểm Giá trị Lĩnh vực tuân thủ Yếu tố Nhóm trung 77,0 ± 16,3 25,0-100,0 p khuyến cáo bình (SD) Lĩnh vực tự quản lý Vú 68,2 (19,0) 61,9 ± 33,7 0-100,0 triệu chứng Tiêu hóa 74,0 (15,9) Nhận xét: trung bình điểm hành vi tự chăm Loại ung thư Tuyến 0,044 87,7 (7,7) sóc của mẫu nghiên cứu là 74,2±16,2% điểm. tiền liệt Lĩnh vực tuân thủ khuyến cáo có điểm trung bình Khác 76,9 (14,4) là 77,0 ± 16,3% điểm, và điểm trung bình lĩnh R2=0,149 Kiến thức hóa trị
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 Nhận xét: Điểm hành vi tự chăm sóc giữa đến kiến thức hóa trị [6] các nhóm ung thư là khác nhau với (p=0,044). 4.4. Các yếu tố liên quan đến hành vi tự Người bệnh có điểm kiến thức hóa trị tăng 1 chăm sóc của người bệnh ung thư: Kết quả điểm thì điểm hành vi tự chăm sóc tăng 6,096 cho thấy điểm kiến thức hóa trị càng tăng thì điểm (p
  5. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 knowledge of chemotherapy (L-PaKC): instrument Health, pp. development and psychometric evaluation", Eur J 8. Schirrmacher Volker (2019), "From Oncol Nurs, 17(4), pp. 465-73. chemotherapy to biological therapy: A review of 5. Nejat Nazi, Rafiei Fatemeh, et al. novel concepts to reduce the side effects of systemic (2021),"Cross-cultural Adaptation and cancer treatment (Review)", International journal of Psychometric Evaluation of the Persian Version of oncology, 54(2), pp. 407-419. the Leuven Questionnaire for Patient Self-care 9. World Health Organisation, "Cancer", During Chemotherapy", Cancer Care Research Retrieved January, 2022, from Online, 1(2), pp. e0006. https://www.who.int/news-room/fact- 6. Parker P. D., Heiney S. P., et al. (2020), "Factors sheets/detail/cancer. influencing chemotherapy knowledge in women with 10. World Health Organization (2020), "Cancer in breast cancer", Appl Nurs Res, 56, pp. 151335. Vietnam", Retrieved January, 2022, from 7. Perry M.C., Doll D.C., et al. (2012), Perry's The https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populatio Chemotherapy Source Book, Wolters Kluwer ns/704-viet-nam- fact-sheets.pdf. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP SINH Ở THAI PHỤ ĐỦ THÁNG CÓ VẾT MỔ LẤY THAI CŨ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH HẬU GIANG Đào Thuý Anh1, Nguyễn Thị Diễm Thuý2, Tài Nữ Quỳnh Giao3 Lý Phạm Vân Linh1, Hoàng Phạm Quỳnh Như1, Quách Tường An1 TÓM TẮT 56 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan đến SURVEY RELATED FACTORS TO BIRTH chỉ định phương pháp sinh ở thai phụ có vết mổ lấy METHODS IN FULL-TERM PREGNANCY thai cũ tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt WOMAN WITH PREVIOUS C-SECTION AT ngang trên 100 thai phụ có vết mổ lấy thai cũ điều trị HAU GIANG OBSTETRICS AND PEDIATRICS tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. Kết quả: Có HOSPITAL nhiều yếu tố liên quan đến chỉ định phương pháp sanh Objectives: Survey some factors related to birth gồm: tiền sử sanh đường âm đạo trước đó (p=0,002; methods in full-term pregnancy woman with previous 95% KTC), độ mở cổ tử cung lúc bắt đầu chuyển dạ C-section. Research subjects and methods: cross- (p < 0,001, 95% Cl), tình trạng ối lúc bắt đầu chuyển sectional descriptive study on 100 pregnant women dạ (p < 0,001, 95% Cl), đau vết mổ cũ (p=0,003;95% with old cesarean section treated at Hau Giang Cl). Thời gian nằm viện trung bình của thai phụ có vết Provincial Obstetrics and Pediatrics Hospital. Results: mổ lấy thai cũ là (6,16 ± 0,8 ngày). Sinh đường âm There are many factors related to the indication of đạo có thời gian ngắn nhất (5 ± 1,4 ngày), tiếp theo birth method, including: history of previous vaginal đến nhóm mổ cấp cứu (6,05 ± 0,75 ngày) và nhóm birth (p = 0.002; 95% CI), cervical dilatation at the mổ chủ động (6,34 ± 0,71 ngày). Việc lựa chọn beginning of labor (p < 0.001, 95% CI), amniotic phương pháp sanh có liên quan đến số ngày nằm viện state at the beginning of labor (p < 0.001, 95% CI), (p=002, KTC 95%). Kết luận: Có nhiều yếu tố liên old surgical wound pain (p = 0.003; 95% CI). The quan đến chỉ định phương pháp sanh bao gồm: tiền average hospital stay of pregnant women with old sử sanh đường âm đạo trước đó, đau vết mổ cũ, tình cesarean section is (6,16 ± 0,8 days). Vaginal birth trạng ối, độ mở cổ tử cung khi bắt đầu chuyển dạ. had the shortest time (5 ± 1,4 days), followed by the Phương pháp sanh liên quan đến số ngày nằm viện. emergency surgery group (6,05 ± 0,75 days) and the proactive surgery group (6,34 ± 0,71 days). The Nhóm sanh đường âm đạo có thời gian nằm viện ngắn choice of birth method is related to the number of hơn đồng thời chi phí điều trị thấp hơn so với nhóm days in hospital (p=002, 95% CI). Conclusion: There mổ lấy thai. Từ khoá: vết mổ lấy thai cũ, sanh đường are many factors related to the method of birth, âm đạo sau mổ lấy thai, yếu tố liên quan. including: history of previous vaginal birth, previous surgical wound pain, amniotic fluid status, and cervical 1Trường dilatation at the beginning of labor. The method of Đại học Võ Trường Toản birth is related to the number of days in the hospital. 2Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản The vaginal delivery group had a shorter hospital stay 3Trường Đại học Y Dược Cần Thơ and lower treatment costs than the cesarean section Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Diễm Thuý group. Keywords: Previous cesarean section, vaginal Email: ntdthuy@vttu.edu.vn birth after cesarean section, related factors. Ngày nhận bài: 7.8.2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 17.9.2024 Ngày duyệt bài: 15.10.2024 Theo quan điểm hiện nay khuyến khích thử 228
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2