M T S KINH NGHI M TRONG VI C T CH C
CHO TR LÀM QUEN V I VĂN H C
I.Ph n m đu:
I.1.Lý do ch n đ tài:
Có l trong chúng ta, không ai không bi t đn câu ca dao : ế ế
“U n cây t thu còn non
D y con t thu con còn th ngây” ơ
T bao đi nay, đn bây gi và mãi mãi, câu ca dao y v n là bài h c kinh ế
nghi m vô giá cho m i chúng ta, nh ng ng i làm công tác giáo d c, đc bi t là ườ
Giáo d c M m Non: “M u giáo t t m đu cho n n giáo d c t t”.
V i quan đi m y, b ng nhi u hình th c, thông qua các môn h c và các ho t
đng, giáo d c m m non đã góp ph n xây d ng và giáo d c con ng i m i l a ườ
tu i th . ơ
Mà trong đó làm quen v i văn h c (LQVVH) là m t môn h c chi m m t v trí ế
vô cùng quan tr ng. Nó góp ph n tích c c giúp tr hình thành và phát tri n k năng
l i nói trong các ho t đng đi s ng, m r ng hi u bi t c a tr v th gi i xung ế ế
quanh, giáo d c đo đc th m m thông qua các tác ph m văn h c. M t khác th c
hi n g ng d y t t b môn làm quen v i văn h c còn là đi u k n thu n l i, t o ti n ỉả
đ cho tr h c t t môn văn h c sau này khi h c ph thông.
Chính vì lý do đó tôi l a ch n đ tài này đ nghiên c u.
I.2.M c tiêu nhi m v c a đ tài:
Đ tài đc th c hi n v i m c tiêu đt ra là mu n đem l i nh ng v n th ượ ơ
ng t ngào đy c m xúc, nh ng câu chuy n c m đng đi vào lòng ng i, nh ng bài ườ
đng dao, ca dao g n gũi v i cu c s ng h ng ngày. T đó mu n truy n t i đc ượ
đn v i các cháu ng i giáo viên ph i t tìm ra cách truy n đt hay nh t, n t ngế ườ ượ
và lôi cu n tr b ng nhi u cách riêng c a mình đ tr ti p thu m t cách h ng thú. ế
I.3. Đi t ng nghiên c u: ượ
H c sinh l p lá 1 Tr ng M u Giáo Eana. (Đc bi t nh ng cháu dân t c thi u s ườ
có v n t ít, khó khăn trong vi c phát âm).
I.4. Ph m vi nghiên c u:
Đ tài bao quanh v n đ tìm ra bi n pháp nâng cao vi c phát âm cho tr dân t c
thi u s trong ho t đng làm quen văn h c
I. 5. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Ph ng pháp nghiên c u tài li u, ph ng pháp tr i ngi m th c t .ươ ươ ế
II. Ph n n i dung:
II.1. C s lý lu nơ :
1
Là giáo viên M m Non ti p c n v i ch ng trình giáo d c m m non m i, b n ế ươ
thân tôi th y c n phát huy kh năng sáng t o trong cách truy n th ki n th c cho ế
tr , nh t là môm làm quen tác ph m văn h c, t đó giúp tr c m nh n tác ph m đó
m t cách tích c c h n, l ng ghép giáo d c tr thông qua n i dung tác ph m văn h c ơ
đó hi u qu h n. ơ
Có th trong giáo d c cháu mà ch nói suông thì cháu s mau quên th m chí không
nh cô nói gì, nh ng giáo d c thông qua nhân v t trong tác ph m cháu s nh lâu và ư
th c hành r t t t.
Ví d : B n Tích Chu không bi t th ng bà, vâng l i bà nên khi Bà hóa thành chimthì ế ươ
Tích Chu r t h i h n…N u là con con có rong ch i nh b n Tích Chu không? Vì tr ế ơ ư
không mu n mình b chê là đa tr không ngoan nên tr s c g ng làm t t …Và
nhi u câu tác ph m khác.
II.2.Th c tr ng:
Th c t trong gi ng d y tác ph m văn h c cho tr hi n nay còn nhi u v n đ ế
c n kh c ph c nh : S am hi u tác ph m văn h c c a giáo viên, l i d n d t lôi ư
cu n tr , di n c m tác ph m, minh h a nhân v t trong tác ph m…Đòi h i giáo viên
ph i có trình đ chuyên môn cao, sáng t o, năng đng trong gi ng d y.
a.Thu n l i, khó khăn:
+ Thu n l i:
- B n thân là ng i r t thích môn văn h c, luôn nhi t tình, ch u khó tìm tòi, ườ
l ng nghe góp ý c a Ban Giám Hi u h c h i chuyên môn và các đng nghi p trên
th c t cũng nh lý thuy t. ế ư ế
- Qua th c hi n chuyên đ, cùng nhi u năm trong ngh , tôi đã tích góp đc ượ
nhi u kinh nghi m, n m ch c ph ng pháp b môn, yêu c u đi v i t ng th lo i, ươ
t ng đ tu i.
- Các cháu cùng đ tu i đã có thói quen trong h c t p và các ho t đng .
- Có s quan tâm c a Ban Giám Hi u, s nhi t tình giúp đ c a chuyên
môn, đng nghi p và ph huynh h c sinh.
- Có đy đ c s v t ch t, tài li u h ng d n và đ dùng ph c v môn ơ ướ
h c .
+ Khó khăn:
- Trong cùng đ tu i nh ng kh năng ti p thu, c m th văn h c c a tr ư ế
không đng đu .
- V n t c a tr còn nghèo, kh năng chú ý, ghi nh và kh năng di n đt
c a tr còn h n ch . ế
- B n thân còn h n ch v âm gi ng khi di n đt, thi u linh ho t, sáng t o ế ế
khi t ch c gi d y.
2
- T nh ng thu n l i, khó khăn trên, b n thân đã c g ng tìm tòi và s
d ng nh ng bi n pháp, ph ng pháp thi t th c nh m đem l i hi u qu cao nh t khi ươ ế
th c hi n gi ng d y tr “Làm quen v i Văn h c”.
b. Thành công, h n ch : ế
+ Thành công:
T nh ng gì tích lũy, h c h i đc tôi đã t ch c thành công các tác ph m văn h c ượ
trong ch ng trình giáo d c m m non m i.ươ
+ H n ch ế: Bên c nh đó cũng còn m t s h n ch nh đ dùng cho tác ph m ch a ế ư ư
đp, còn s sài… ơ
c. M t m nh, m t y u:ế
+ M t m nh : Tr m m non r t thích đc nghe k chuy n, th , ca dao đng dao. ượ ơ
+ M t y u ế : Giáo viên ch a linh ho t sáng t o trong cách t ch c.ư
d. Nguyên nhân, các y u t tác đng:ế
- S am hi u c a giáo viên v tác ph m văn h c còn h n ch . Ch a sáng t o ế ư
trong cách t ch c ti t h c, gi ng k không ph i giáo viên nào cũng k hay, di n ế
c m.
e. Phân tích đánh giá các v n đ v th c tr ng mà đ tài đt ra:
Trong nh ng năm g n đây n n giáo d c c a n c ta phát tri n, đc bi t đã chú ý ướ
đn h c sinh đng bào dân t c thi u s . Nh t là h c sinh M m Non.ế
Đ chu n b t t cho tr b c vào l p 1 thì v n t cho h c sinh dân t c là v n đ ướ
r t c n thi t nên t m u giáo giáo viên đã nâng cao ngôn ng góp ph n b c đu ế ướ
cho tr ti p thu k p v i ngôn ng c a ng i kinh.T đó tr s m nh d n phát tri n ế ườ
t hoàn thi n b n thân theo 5 m t phát tri n: Ngôn ng , nh n th c, th ch t, th m
m , tình c m xã h i.Vì v y vi c t ch c ho t đng làm quen văn h c r t quan
tr ng v i tr m m non.
III.3. Gi i pháp, bi n pháp:
a. M c tiêu c a gi i pháp, bi n pháp:
Đ nâng cao hi u qu trong vi c truy n th tác ph m văn h c cho tr tr c ướ
h t ng i giáo viên c n nghiên c u tác ph m đó đ khi tr c m nh n v a v i sế ườ
hi u bi t c a tr , đng th i mang tính giáo d c cao. ế
b.N i dung và cách th c th c hi n gi i pháp, bi n pháp:
+ Đi v i truy n:
Tr m u giáo r t thích đc nghe cô k chuy n , đc bi t là truy n c tích . ượ
Nh ng mu n gi k chuy n đt k t qu t t giáo viên c n n m v ng ph ng pháp,ư ế ươ
bi t s d ng các th thu t k chuy n di n c m và v n d ng ph ng pháp m tế ươ
cách linh ho t trong gi d y .
* Gi i thi u bài: Vào đu ti t h c, cô c n gây h ng thú, t o tâm th cho tr ế ế
b ng nhi u hình th c, có khi d n d t b ng l i nh ng cũng có th dùng câu đ, ca ư
dao, t c ng , bài hát có n i dung g n gũi liên quan đn chuy n k . Ho c b ng hình ế
3
nh, v t th t đi di n cho nhân v t chính nào đó trong truy n, t o s b t ng và
gây s chú ý đc bi t đi v i tr .
Ví d : V i câu truy n “Ai đáng khen nhi u h n”, cô có th s d ng câu đ: “M t ơ
h ng lông tr ng, tai dài, b n ăn cà r t đó là con chi”. Hay v i chuy n “Chàng rùa”
cô có th d n d t: “Chúng ta ai cũng có m , có cha. Cha m là ng i đã sinh ra, nuôi ườ
d y chúng ta khôn l n, tr ng thành. Bi t n cha m , nhi u ng i đã bi t s ng yêu ưở ế ơ ườ ế
th ng, hi u th o v i cha m , chàng Rùa là m t ng i con s ng nh th đó. Đươ ế ườ ư ế
hi u rõ v chàng Rùa, hôm nay cô s k cho các cháu nghe câu chuy n “Chàng Rùa”
nhé. Ho c v i chuy n “T m Cám”, cô có th đc: “B ng b ng bang bang, lên ăn
c m vàng c m b c nhà ta, ch ăn c m h m cháo hoa nhà ng i”. Đó là l i c a ai?ơ ơ ơ ườ
Trong chuy n gì ?...Có r t nhi u hình th c gi i thi u. Song, giáo viên cũng ph i
khéo léo l a ch n sao cho phù h p v i t ng tác ph m, lôi cu n đc s t p trung ượ
chú ý và h ng thú c a tr ngay t nh ng phút giây đu tiên c a ti t h c . ế
* K truy n:
-Đ các cháu hi u đc n i dung câu chuy n, giáo viên không ch n m v ng ượ
ph ng pháp mà còn ph i bi t s d ng các th thu t c a gi ng đi u. Đó là vi c sươ ế
d ng đúng :
+ C ng đ: âm thanh phù h p v i ng ng thính giác c a tr . ườ ưỡ
+ T c đ (nh p đi u trong gi ng đc l i k ): c ng đ và t c đ đi đôi v i nhau, ườ
n u c ng đ to thì nh p đi u nhanh và ng c l i c ng đ nh thì nh p đi uế ườ ượ ườ
ch m.
+Ng t gi ng: m i đo n truy n thì có 1 cách ng t gi ng riêng n u không s d ng ế
thì ý nghĩa c a tác ph m văn h c s b phá v .
-Thông qua nh ng ngôn ng , gi ng đi u c a cô s giúp tr c m nh n đc tính ượ
cách, hành đng, tâm tr ng c a các nhân v t trong truy n .
Sau khi gi i thi u bài, cô có th k cho tr nghe 1 l n. L i k rõ ràng m ch l c và
di n c m (Không nói ng ng, nói l p, không dùng t đa ph ng ). Chú ý s d ng ươ
ngôn ng , gi ng k phù h p v i tính cách nhân v t .
Ví d: V i truy n “Chú dê đen”: Dê tr ng là con v t nhút nhát, cô k gi ng nh ,
ch m, y u t và ng t quãng. Dê đen dũng c m, thông minh, cô k v i gi ng bình ế
tĩnh, c ng đ âm thanh m nh m , th hi n s đanh thép. Gi ng Sói thì hách d ch,ườ
quát n t, sau chuy n d n sang lo l ng, ng n ng . Ho c v i truy n “Ba cô gái” cô
k , gi ng bà m ch m rãi, y u t, run r y. Gi ng Sóc con thì h i h , lo âu khi báo ế
tin ng i m cho các cô gái, t thái đ gi n d khi Sóc con không b ng lòng v i chườ
C , ch Hai, nét m t cau có nhíu mày, tay vung m nh, đng th i chân d m m nh
“phình ph ch” xu ng đt và gi ng k nh nhàng, vui s ng, th hi n s đng tình ướ
c a Sóc v i ch Út khi th y ch Út s t s ng v thăm m (cùng v i nét m t t i c i ươ ườ
r ng r c a cô ). Khi k , không đòi h i cô ph i thu c lòng t ng câu trong truy n
(ngo i tr nh ng câu đi tho i). Song dù thêm hay b t, nh ng nh t thi t ph i đm ư ế
4
b o n i dung c t chuy n, bi t k t h p hài hoà ánh m t, nét m t, c ch , đi u b và ế ế
khéo léo s d ng giáo c tr c quan. Th ng nh t gi a l i nói và hành đng. Nghĩa là
đ dùng tr c quan ph i đc đa ra đúng lúc, kh p v i l i k , đng tác thu n th c, ượ ư
chính xác và khéo léo .
Ví d : V i câu chuy n “Chàng rùa”, cô k : Ngày x a có hai v ch ng nhà kia (các ư
nhân v t B và M rùa xu t hi n trên b c phông )…mãi m i sinh đc m t ng i ượ ườ
con nh ng l i là m t chàng Rùa bé tí ti (nhân v t r i rùa xu t hi n). Nh v y t t cư ư
đu v a trùng khít v i l i k . R i các nhân v t Vua, cô bác nông dân l n l t xu t ượ
hi n v i màn trình di n khéo léo mang tính ngh thu t cao, các nhân v t c lúc n
lúc hi n (theo trình t n i dung truy n) đã cu n hút tr say x a theo dõi. V a đc ư ượ
nghe k , l i v a nhìn th y nh ng hình nh c th , tr s ti p thu m t cách d dàng, ế
và tác ph m y s kh c sâu, in đm trong trí nh c a tr . Tr s bi t nh n xét, ế
phân bi t, đánh giá đúng tính cách c a t ng nhân v t, ti t h c tr nên sinh đng, ế
h p d n và không t nh t.
Sau khi k l n 1 cô có th tóm t t n i dung truy n m t cách ng n g n, ch n
nh ng nét chính làm toát lên n i dung, không di n gi i dài dòng, có th k t h p ế
gi ng gi i t khó có trong tác ph m, nh ng cũng có th k t h p g ng t , gi ng ý ư ế ỉả
khi cô k l n 2. l n 2, cô k tuy n k t h p minh ho b ng tranh nh, mô hình. ế
Tranh minh ho , mô hình hay v t th t, v i màu s c đp, hài hoà s làm cho câu
chuy n tr nên sinh đng, thu hút s t p trung chú ý cao đ c a tr . Tr d thu c,
d nh n i dung tác ph m. Đi u đó s thu n l i r t nhi u khi ti n hành đàm tho i ế
cùng v i tr .
Đàm tho i s giúp tr đng c m v i tác gi , và n u mu n tr đng c m v i tác ế
gi thì phía cô ph i hi u đc n i dung c a tác ph m, ph i hi u và nói l i đc ượ ượ
nh ng đi u mà tác gi mu n g i đn tr . ế
Đàm tho i có th ti n hành d i nhi u hình th c: Đt câu h i đ tr suy nghĩ ế ướ
tr l i, ho c dùng tranh nh, mô hình đ cùng đàm tho i v n i dung c t truy n. Cô
chú ý đt câu h i ng n g n, rõ ràng đm b o tính h th ng và lôgic t đu đn ế
cu i, không dùng câu h i mà tr ch tr l i có ho c không.
Ví d : V i câu chuy n “Qu b u tiên”, n i dung câu h i đàm tho i có th là :
+ Trong truy n qu b u tiên có nh ng nhân v t nào ?
+ Chú bé là ng i nh th nào?ườ ư ế
+ Chú bé đã làm gì khi chim én b th ng ươ
+ Khi mùa xuân đn, én đã mang gì v cho chú bé ?ế
+ Vì sao chú bé đc h ng qu b u tiên đy vàng b c ?......ượ ưở
Quá trình đàm tho i, cô có th yêu c u tr th hi n tính cách nhân v t b ng ng
đi u, c ch gi ng nh th hi n m t vai di n. Nh v y đã góp ph n gi m b t s gò ư ư
bó, căng th ng, t o không khí sôi n i, nh nhàng, tho i mái cho ph n đàm tho i.
5