intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIQ về năng suất lao động

Chia sẻ: Ngothanh Xuan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

298
lượt xem
145
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thiết lập tiêu chí đánh giá hoạt động (key performance indicators) KPI của bộ phận nhân lực Dựa theo cách tính và ý nghĩa của các KPI dưới đây, hãy cho biết công ty của bạn sẽ sử dụng KPI nào trong đánh giá hoạt động của bộ phận tổ chức/ nguồn nhân lực/ nhân sự? Giải thích cho sự chọn lựa này. Những KPI nào cần bổ sung thêm?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIQ về năng suất lao động

  1. 1    Bài   tập:  Thiết   lập   tiêu   chí   đánh   giá   hoạt   động   (key  performance indicators) KPI của bộ phận nhân lực  Dựa theo cách tính và ý nghĩa của các KPI dưới đây, hãy cho   biết công ty của bạn sẽ sử dụng KPI nào trong đánh giá hoạt  động của bộ  phận tổ  chức/ nguồn nhân lực/ nhân sự? Giải  thích cho sự chọn lựa này. Những KPI nào cần bổ sung thêm?  A. KPI về năng suất lao động  1. Tỷ lệ chi phí lương/ doanh số:  Công thức: tổng chi phí lương doanh số  1 Để có 1 đồng doanh số, cần chi bao nhiêu lương? mức chi  1 phí này đã hợp lý chưa, có phù hợp với tỷ lệ trong ngành  hay không?  2. Chi phí nhân sự bình quân/ lợi nhuận  Công thức: Tổng chi phí nhân sự (lương + thưởng+ phục  1 cấp+ phúc lợi+ đào tạo)/ lợi nhuận  Cho biết:để tạo ra 1 đồng lợi nhuận cần chi phí nhân sự là  bao nhiêu?  3. Doanh số /1 nhân viên:  Chỉ tiêu này đánh giá môt nhân viên tạo ra bao nhiêu  1 đồng doanh số trong 1 năm (khối lượng công việc). 
  2. Chỉ tiêu này hữu ích khi đánh giá giữa các đơn vị cùng  1 kinh doanh một sản phẩm của công ty hoặc so sánh với  đối thủ cạnh tranh để xác định hiệu quả của nguồn nhân  lực.  4. Lợi nhuận/NV  Chỉ tiêu này cách phân tích tương tự chỉ tiêu doanh số/  1 nhân viên, đánh giá môt nhân viên tạo ra bao nhiêu đồng  lợi nhuận trong 1 năm.  5. Chi phí nhân sự bình quân/ giá trị gia tăng  Công thức: Tổng chi phí nhân sự (lương + thưởng+ phục  1 cấp+ phúc lợi+ đào tạo)/ (doanh số­ tổng chi phí vật chất)  Cho biết:để tạo ra 1  đồng giá trị gia tăng cần chi phí  nhân sự  là bao nhiêu?  B. KPI về lương/ thu nhập  1.Mức thu nhập trung bình:  Công thức: = Tổng thu nhập / số lượng nhân viên trung  1 bình trong năm  Mức thu nhập trung bình toàn công ty, giúp so sánh mức  1 thu nhập trung bình của công ty bạn đã phù hợp hay chưa 
  3. với thu nhập trung bình của ngành hay các đối thủ cạnh  tranh khác.  2. Chi phí nhân sự bình quân  Công thức: (lương+ thưởng+ phúc lợi+ phụ cấp+ đào tạo)/  1 số lượng nhân sự bình quân (có thể tính theo từng nhóm  chức danh)  Tương tự công thức 1, tuy nhiên có thêm yếu tố đào tạo.  2 Cho biết công ty đầu tư/ chi cho mỗi CBNV trung bình là  bao nhiêu.  2 
  4. 3. Chi phí lương/ tổng thu nhập của CBNV  Cho biết lương chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong thu nhập, ngoài  lương, CBNV có  thêm các khoản khuyến khích vật chất nào  khác không?  C. Chỉ số kpi tuyển dụng  Thời gian để tuyển nhân viên.  1. Chỉ số thời gian tuyển dụng là số thời gian trung bình kể  1. từ khi yêu cầu tuyển dụng được chấp nhận đến khi nhận  được nhân sự, ví dụ là 21 ngày.  Chỉ  số  này vừa ràng buộc trách nhiệm của bộ  phận nhân sự  trong việc tìm người, vừa là cơ sở định hướng cho các bộ phận  trong việc chủ động xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực  2. Mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển nhân sự về số lượng  = Số nhân viên mới tuyển / tổng số nhân viên cần tuyển  1. theo kế hoạch.  Có thể đo lường tỷ lệ của toàn công ty, tỷ lệ của một bộ  1. phận hay tỷ lệ theo từng chức danh.  3. Mức độ thỏa mãn của ứng viên trong tuyển dụng: thông  qua khảo sát.  C. Chỉ số kpi về Đào tạo, huấn luyện 
  5. Tổng số giờ/ ngày huấn luyện/nhân viên:  1. Chỉ số này bằng tổng số giờ/ ngày huấn luyện trong một  1. đơn vị thời gian cho mỗi chức danh.  Chỉ số này cho biết, bạn đã huấn luyện nhân viên đủ thời  1. gian hay chưa theo kế hoạch  Số giờ/ ngày đào tạo trung bình / chức danh:  1. Bạn xem xét số giờ/ ngày đào tạo trung bình cho nhân  1. viên trong một chức danh.  Khi xem xét chỉ số này bạn thấy rằng mức độ thời gian  1. đào tạo đã hợp lý chưa, nhất là đối với các chức danh có  trình độ thấp.  Chi phí huấn luyện / NV  2. Chi phí huấn luyện trung bình một nhân viên cho bạn biết  1. bạn đang đầu tư cho một nhân viên bằng bao nhiêu. 
  6. Chi phí huấn luyện trung bình = tổng chi phí đào tạo,  1. huấn luyện/ tổng số nhân viên trung bình. Lưu ý, bạn nên  tính chi phí theo chức danh.  Trong đó tổng chi phí đào tạo gồm chi phí thuê giảng viên  1. (hoặc giảng viên nội bộ), các giáo trình, phương tiện, chi  phí đi lại, lưu trú (nếu có),…  Tỷ lệ nhân viên được đào tạo:  1. Tỷ lệ này được tính cho số nhân viên được đào tạo / tổng  1. số nhân viên cần đào tạo áp dụng cho cùng một chức  danh và lĩnh vực đào tạo nào đó.  Bạn có thể dùng các tỷ lệ nhân viên được đào tạo nội bộ  1. hay đào tạo bên ngoài.  5. Kết quả đào tạo:  =Tỷ lệ nhân viên đạt yêu cầu sau đào tạo từ mức quy định  1. trở lên.  =Mức độ hài lòng của học viên sau đào tạo  2. 3 
  7. D. Chỉ số kpi đánh giá nhân viên  Tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ:  1. Công thức = số nhân viên không hoàn thành/ tổng số  1. nhân viên.  Bạn xem xét tỷ lệ này của toàn công ty và của từng bộ  1. phận.  Tỷ lệ quá thấp của công ty hoặc từng bộ phận làm bạn  1. cần chú ý. Đôi khi bạn cũng cần phải xem lại, các tỷ lệ  quá thấp là do sếp bộ phận đó đánh giá quá khắt khe,  ngược lại hầu như không có nhân viên bị đánh giá kém  hoặc tốt cũng làm bạn lưu ý (sếp có xu hướng bình quân  chủ nghĩa).  Tỷ lệ nhân viên hoàn thành 100 % yêu cầu công việc:  1. Tỷ lệ này cho bạn biết số nhân viên đảm bảo công việc là  1. bao nhiêu?  Bạn nên so sánh tỷ lệ này giữa các bộ phận với nhau, và  1. giữa các tháng với nhau. 
  8. Tỷ lệ nhân viên có thái độ tốt trở lên.  1. Đối với các công ty ngành dịch vụ, tỷ lệ ngày vô cùng  1. quan trọng, bạn cần xem xét cụ thể tỷ lệ thái độ tốt và  không tốt của từng bộ phận để xem xét một cách chính  xác hơn.  Mức độ vi phạm nội quy:  1. Số lượng vi phạm trong một tháng.  1. Bạn có thể phân loại vi phạm theo bộ phận, nếu gom theo  1. lĩnh vực thì càng tốt, ngoài ra bạn có thể phân làm mức độ  nghiêm trọng của vi phạm.  Mức độ thỏa mãn của CBNV đối với hoạt động đánh giá  1. kết quả hoàn thành công việc.  Trong giai đoạn đầu áp dụng KPI: % CBNV đựơc giới thiệu chi  tiết về KPI và đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ  % CBNV tham gia thiết lập mục tiêu Kpi cho bản thân và đựơc  đánh giá theo KPI theo khảo sát  E. KPI về thời gian làm việc  Tổng thời gian đi làm muộn toàn công ty  1.
  9. Bạn xem xét tổng thời gian đi muộn từng tháng; và so  1. sánh sự tăng giảm của nó để có các biện pháp quản trị  thích hợp.  So sánh thời gian đi làm muộn bình quân đầu người của  1. các bộ phận  Công thức= tổng thời gian trễ, muộn/ số lượng CBNV  1. trung bình trong bộ phận  Dựa vào chỉ số này, bạn biết rằng bộ phận nào bị mất thời  1. gian nhiều nhất, do vậy bạn sẽ có biện pháp để hạn chế.  Tỷ lệ ngày nghỉ, ốm:  1. Tỷ lệ ngày nghỉ, công thức = số ngày nghỉ + ốm tổng số  1. ngày làm việc trong tháng  Nếu công ty có tỷ lệ này cao, bạn cần xem xét lại các  1. nguyên nhân để khắc phục.  G. KPI về hoạt động cải tiến 4 
  10. Tổng giá trị gia tăng do cải tiến/ sáng kiến  1. Tổng giá trị gia tăng là tổng giá trị tăng lên do các đề xuất  1. của các bộ phận, cá nhân trong 1 năm.  Ngoài ra, bạn có thể tổng hợp tổng chi phí thưởng và tỷ lệ  1. tương ứng với tổng giá trị gia tăng.  Tổng số ý kiến  2. Bạn nên theo dõi số ý kiến theo từng tháng và theo từng  1. bộ phận.  Đối với các bộ phận có ít ý kiến thì bạn cần có biện pháp  1. thúc đẩy sự sáng tạo của các bộ phận đó. Lưu ý là ý kiến  chỉ được xét khi nó thực sự có giá trị.  H. KPI về an toàn lao động  An toàn lao động  1. Đo lường bằng số vụ tai nạn lao động trong một tháng của  1. mỗi bộ phận sản xuất kinh doanh và mức độ nghiêm  trọng. 
  11. Thời gian mất mát do tai nạn lao động  1. Tổng thời gian mất mát của tất cả các chức danh liên  1. quan đến tai nạn lao động. Bạn tổng hợp toàn bộ thời gian  mất mát lại.  Tổng thời gian mất mát gồm chi phí mất đi vì người lao  1. động không thực hiện đựơc công việc và chi phí xử lý an  toàn lao động  Tổn thất do tai nạn lao động:  2. Tổn thất do tai nạn lao động = số sản phẩm bị mất * đơn  1. giá (của người liên quan) + chi phí xử lý an toàn lao động.  Bạn theo dõi chi phí này ở các bộ phận khác nhau và so  1. sánh theo từng tháng để có các biện pháp thích hợp.  Thời gian huấn luyện ATLD  1. Bạn phải tính thời gian huấn luyện theo từng cá nhân và  1. theo các hạng mục khác nhau để xem xét thời gian huấn  luyện đã đủ hay chưa? 
  12. I. KPI khác  1. Chi phí hành chính / 1 nhân viên:  Chi phí hành chính bao gồm: chi phí sửa và bảo trì máy  1. tính, bàn ghế, chi phí điện nước hoặc sửa chữa các dụng  cụ văn phòng.  Chi phí VPP không đưa vào loại chi phí này, nếu công ty  1. quy định ngân sách cho từng loại VPP thì nó mang tính  chất chi phí đầu tư, bạn đưa chi phí này vào chi phí trên  khi bạn không quy định ngân sách và không kiểm soát  được chi phí này.  Chi phí này chỉ hữu ích khi so sánh giữa các năm hoặc  1. các đơn vị với nhau. Ngoài ra, nếu bạn xây dựng được  định mức chi phí thì bạn có khả năng sẽ kiểm soát được  nó khi so sánh chi phí thực tế với định mức chi phí.  2. Tỷ lệ lao động theo nhóm chức năng (gián tiếp/ trực tiếp;  theo quy trình công nghệ; v.v…_ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2