intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học năm 2019 (Mã đề 013)

Chia sẻ: Le Huutuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học năm 2019 (Mã đề 013) các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học năm 2019 (Mã đề 013)

  1. Hóa học OMg https://goo.gl/5BJrWG HÓA HỌC OMg KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN; Môn: HÓA HỌC ĐỀ TỔNG HỢP Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) CACBOHIDRAT (Đề gồm có 04 trang) Mã đề thi: 013 Họ, tên học sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. ĐỀ 14 – KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG CACBOHIDRAT (SỐ 2) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137 Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. Câu 2: Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozo, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Hoà tan vào nước, dùng vài giọt dd H2SO4 , đun nóng, dùng dd AgNO3, NH3 B. Dùng vài giọt H2SO4 đun nóng, dùng dd AgNO3 trong NH3 C. Hoà tan vào nước, dùng iôt D. Dùng iôt, dùng dd AgNO3 trong NH3 Câu 3: Cacbohiđrat X là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực. X là A. Xenlulozơ B. Saccarozơ C. Glucozơ D. Fructozơ Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ. (2) Glucozơ là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (3) Trong máu người có nồng độ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1%. (4) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (5) Sobitol là một hợp chất tạp chức. (6) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực. Tổng số phát biểu đúng là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 5: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 420 lít. B. 450 lít. C. 456 lít. D. 426 lít. Câu 6: Nhóm các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là: A. glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ. B. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol. C. glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol. D. ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol. Câu 7: Cho các phản ứng: (1): C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. (2): (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (3): C6H12O6 →2CH3CH(OH)COOH . (4): 6nCO2 + 6nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 Sắp xếp chúng theo thứ tự phản ứng thủy phân, phản ứng lên men ancol, lên men lactic, quang hợp: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 1, 3, 4 C. 1, 3, 2, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng. B. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ. C. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. D. Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Câu 9: Đường mantozơ còn gọi là : A. Đường nho B. Đường mạch nha C. Đường thốt nốt D. Đường mía Câu 10: Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam
  2. Hóa học OMg https://goo.gl/5BJrWG CH3COOH. Công thức của este axetat đó là. A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)OH]n. B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. C. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. Câu 11: Nhận định nào không đúng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ? 1. Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. 2. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. 3. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương. 4. Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I 2. 5. Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. A. 3, 5. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 2, 4. Câu 12: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4g CO2 thì kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là A. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O. B. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3. C. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. D. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. Câu 13: Cho các nhận xét sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. (d) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%. Số nhận xét đúng là A. 4. B. C. 2. D. 1. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxi hoá ancol thu được anđehit. B. Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton. C. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ làm mất màu dung dịch brom. . B. Saccarozo có phản ứng tráng bạc. C. Tinh bột bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. D. Trong môi trường axit fructozơ chuyển thành glucozơ Câu 16: Mô tả nào dưới đây là không đúng? A. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước. B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong. C. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người. D. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và ngọt nhiều hơn đường mía. Câu 17: Glucozơ có công thức nào sau đây? A. C6H12O6 B. C6(H2O)6 C. CH2OH-(CHOH)4-CHO D. Cả 3 công thức trên. Câu 18: Cho một số tính chất sau: (1): Chất rắn. (2): Màu trắng. (3): Tan trong các dung môi hữu cơ. (4): Cấu trúc thẳng (5): Khi thuỷ phân tạo thành glucôzơ. (6): Tham gia phản ứng este hoá với axit. (7): Dễ dàng điều chế từ dầu mỏ Những tính chất đặc trưng của xenlulozơ là: A. 2, 4, 6, 7 B. 1, 3, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. Tất cả
  3. Hóa học OMg https://goo.gl/5BJrWG Câu 19: Có các cặp dung dịch riêng biệt đụng trong các bình mất nhãn: (1) glucozơ, fructozơ; (2) glucozơ, saccarozơ; (3) mantozơ, saccarozơ; (4) fructozơ, mantozơ; (5) glucozơ, glixerol. Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào? A. B. (1), (2),(3) C. (2),(3),(5) D. (3),(4),(5) Câu 20: Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO 2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 50,0%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 80,0%. Câu 21: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324. B. 405. C. 297. D. 486 Câu 22: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom. (b) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat. (c) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước. (d) Amilozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Saccarozơ là một polisaccarit, được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. B. Fructozơ bị khử khi tác dụng với H2 đun nóng có xúc tác Ni. C. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm hidroxyl (OH). D. Trong mật ong có hàm lượng đường fructozơ cao hơn đường glucozơ. Câu 25: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 48.600.000 đ.v.C. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là: A. 300.0000 B. 270.000 C. 250.000 D. 350.000 Câu 26: Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào dưới đây? A. Thủy phân B. Tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 C. Tác dụng với Cu(OH)2 D. Đốt cháy hoàn toàn Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo phân tử. B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ với dung dịch mantozơ người ta dùng phản ứng tráng gương. C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ. D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn. Câu 28: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%. Lượng glucozơ thu được là A. 200,8 g. B. 261,43 g. C. 192,5 g. D. 188,89 g. Câu 29: Cho các hợp chất: (1) đường glucozơ, (2) đường mantozơ, (3) đường fructozơ, (4) đường saccarozơ. Dung dịch nào có thể truyền vào máu qua tĩnh mạch để bồi dưỡng bệnh nhân: A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 D. 1 và 3. Câu 30: Cho các đặc tính sau: (1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường nho. (2) Dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam. (3) Cho được phản ứng thủy phân. (4) Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) thu được sobitol. (5) Cho được phản ứng tráng gương. (6) Chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (7) Trong công nghiệp, được dùng làm nguyên liệu tráng gương, tráng ruột phích. (8) Tác dụng được với dung dịch Br2.
  4. Hóa học OMg https://goo.gl/5BJrWG Số đặc tính đúng của saccarozơ là: A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 31: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơvới lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 21,6g; 68,0g. B. 68,0g; 43,2g. C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g. Câu 32: Tinh bột và Xenlulozơ khác nhau ở chỗ nào? A. Về thành phần phân tử. B. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân . C. Độ tan trong nước. D. Về cấu trúc mạch phân tử. Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ (3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng A. E → B → A → D B. D → E → B → A C. A → D → B → E D. A → D → E → B Câu 34: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một cacbohiđrat X, thu được 1,98 gam CO 2 và 0,81 gam H2O. Tỷkhối hơi của X so với heli là 45. Công thức phân tử của X là: A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. C6H12O5 D. (C6H10O5)n Câu 36: Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây? A. (CS2 + NaOH). B. HNO3 đ/H2SO4 đ, t0. C. [Cu(NH3)4](OH)2. D. H2/Ni. Câu 37: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ capron. C. Tơ nitron. D. Tơ visco. Câu 38: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18 Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam. (4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm amilozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (6) Glucozơ bị H2 oxi hóa thành sobitol. (7) Fructozơ dễ bị brom oxi hóa thành axit gluconic. (8) Ở nhiệt độ cao, amilozơ và xenlulozơ dễ tan trong nước. (9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và tơ nhân tạo. (10) Amilozơ trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glucozit. (11) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (12) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. ----------- HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0