kỹ thuật cắt may - thiết kế thời trang nữ: phần 2
lượt xem 158
download
nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "kỹ thuật cắt may - thiết kế thời trang nữ" giới thiệu tới người đọc các nội dung: ví dụ về thiết kế kết cấu trang phục nữ, thiết kế kết cấu trang phục chức năng. mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: kỹ thuật cắt may - thiết kế thời trang nữ: phần 2
- 132 I TH IẾT KẾ THỜI TRANG NỮ Chương 5 v f DỤ V Ể TH IẾT KỄ KẾT CẤU TRANG PHỤC NỮ Trong những chương trước, chủ yếu đã giới thiệu về thân áo, cổ áo và tay áo trong thiết kế kết cấu trang phục nữ. Chuyển sang chương này, sẽ giới thiệu về các thiết kế kết cấu trang phục nữ với bốn kiểu trang phục cơ bản: áo sơ mi, váy liền, áo vest và áo khoác. I. Ví dụ thiết kế kết cấu áo sơ mi Căn cứ vào mục đích sửdụng khác nhau, có thể phân chia thành hai loại: áo sơ mi mặc trong (dùng để mặc trong áo khoác hoặc áo vest) và áo sơ mi thông thường (có thể mặc đơn độc bên ngoài vào mùa xuân thu). Cho dù là kiểu áo sơ mi nào, cũng đểu có thể tiến hành thiết kế kết cấu theo nguyên lý dưới đây: 1. Sự thay đổi của độ nới rộng Độ nới rộng của áo sơ mi thường được tăng giảm căn cứ vào nguyên mẫu cơ bản, độ rộng vòng ngực thường thấy là khoảng từ 6~15cm, có thể nới rộng ra hoặc thu nhỏ tại đường ráp sườn của thân áo. 2. Sự thay đổi về hình dáng, tạo hình Hình dáng của áo sơ mi nữ chủ yếu gồm có dáng chữ X, dáng chữ H, dáng chữ A. Áo sơ mi dáng chữ X thường thông qua đường ly hoặc đường cắt để thu eo, thể hiện được kích thước của 3 vòng: ngực, eo, mông; áo sơ mi dáng chữ H chủ yếu là dáng áo suông thẳng cơ bản không có đường cắt rời và đường ly; áo sơ mi dáng chữ A có vạt dưới khá rộng, thường căn cứ vào nguyên mẫu cơ bản để mở rộng và cắt từ dưới lên. 3. Sự thay đổi của nẹp áo Kiểu dáng áo sơ mi nữ có các kiểu nẹp chủ yếu như: một hàng khuy, hai hàng khuy, vạt chéo, nẹp chìm ,... 4. Sự thay đổi của chiều dài áo Căn cứ vào kiểu dáng khác nhau cùa áo sơ mi nữ, độ dài của vạt áo từ đường ngang eo trở xuống dao động trong khoảng 10~30cm. 5. Sự thay đổi của túi áo Áo sơ mi nữ ít dùng đến thiết kế túi áo. Nếu có túi áo, thường dùng kiểu túi ốp. 6. Sự thay đổi của cổ áo Áo sơ mi nữ thường sử dụng các kiểu cổ như: cổ sơ mi, cổ đứng, cổ bẻ, không cổ.
- CH Ư Ơ N G 5 - v ! DỤ VẼ TH IẾT KẾ KÊT CẦU TR A N G P H Ụ C N Ữ I 133 7. Sự thay đổi của tay áo Tay áo sơ mi chủ yếu sử dụng kiểu một mang, rất ít khi sử dụng thiết kế cổ áo hai mang. 1. Mẩu áo sơ mi nữ cổ bẻ thông thường a. Phân tích tạo hình Như hình 5 - 1 , đây là kiểu áo sơ mi nữ cổ bẻ cơ bản nhất. Tạo hình của chiếc áo có dáng chữ H hơi thu eo, vạt ngang, nẹp áo thông thường, có năm chiếc khuy, chiết ly sườn trước và ly vai sau. Tay áo là kiểu tay rộng một mang, có măng sét. Hình 5-1 Hình vẽ mẵu áo sơ mi nữ cổ bẻ thông thường. b. Quy cách thiết kế Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 -1 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 -1 Bảng quy cách áo ỉơ mi có bẻ thông thường Đơn vị: cm Bộ phận Chiéu cao Dài áo Vòng ngực(B) Vòng eo(W) Dài tay (SL) Vống cổ tay Kích thước 160 62 94 88 52 22 c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5 - 2) (1) Sử dụng nguyên mâu áo nữ số 160/84A. (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 24cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là lOcm, giống với vòng ngực nguyên mẫu, không cần phải nới rộng hay thu hẹp. (4)Trình tự vẽ hình: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường khoét cổ sau và trước, đường khoét cổ sau và trước vế cơ bản không thay đổi. 3) Vẽ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước không thay đổi, đường xuôi vai sau chiết ly 1,2cm, chỉnh lại đường xuôi vai sau.
- 134 TH IẾT KẾ THỜI TRANG NỮ
- CH Ư Ơ N G 5 - v l DỤ V Ề T H IẼT KẾ K ẾT CẨU TR A N G PH ỤC N ơ I 135 4) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo ngực, vẽ đường ráp sườn. 5) Vẽ nẹp áo và gấu áo. 6) Căn cứ vào hình vẽ mẫu áo, vẽ đường ly ngực. 7) Vè hình tay một mang, cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung trong chương 3. 8) Vẽ hình cổ bẻ, có thể tham khảo nội dung trong chương 4. 2. Sơ mi nữdáng nam a. Phàn tích tạo hình Nhưhình 5 - 3, kiểu áo này là kiểu sơ mi nữ cổ sơ mi dáng nam. Hình dáng chiếc áo hơi giống dáng chữ H, trên vai có cầu vai, cổ áo là dạng cổ sơ mi. Vạt áo trước thiết kế nẹp bong, có sáu khuy, trong đó có một khuy tại chân cổ. Vạt áo đánh cong đuôi Ngực trái có may túi, tay áo là kiểu tay áo một mang tay, có măng sét, cửa tay có xẻ thép nhọn, xếp hai ly. Hình 5 - 3 Hình vẽ mâu áo sơ mi nữ dána nam. b. Quy cách thiết kế Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 - 2 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 - 2 Bảng quy cách áo sơ mi nữ dáng nam Đơn vị: cm Bộ phận Chiéu cao Dài áo Vòng ngực (B) Vòng eo(W) Dài tay(SL) Vòng cổ tay Số đo 160 64 94 88 52 22 c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5 - 4) (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 15C/84A. (2) Dài áo từ đường chiết eo sau và trước lấy xuống 26cm.
- 136 I TH IẾT KẾ THỜI TRANG N ữ (3) Độ nới rộng vòng ngực là 10cm, giống với vòng ngực nguyên mâu không cần phải nới rộng hay thu hẹp.
- CH Ư Ơ N G 5 - v í DỤ VẼ TH IẾT K Ế KẾT CẨU TR A N G P H Ụ C N ữ I 137 (4)Trình tự vẽ hình: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường khoét cổ sau và trước, đường khoét cổ sau và trước vế cơ bản không thay đổi. 3) Vẽ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước không thay đổi, đường xuôi vai sau chiết ly 1,2cm, chinh lại đường xuôi vai sau. 4) Nổi liền đường vai sau và trước, vẽ cáu vai. 5) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo ngực, vẽ đường ráp sườn. 6) Vẽ nẹp áo và gấu áo. 7) Căn cứ vào hình vẽ mẫu áo, vẽ đường ly ngực. 8) Vẽ túi ốp. 9) Vẽ tay một mang, cách vẽ tay có thể tham khảo nội dung trong chương 3. 10) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung chương 4. 3. Áo sơ mi nữ cổ đứng vạt trước có nhiểu đường cắt dọc a. Phân tích tạo hình Như trong hình 5 - 5, đây là kiểu áo sơ mi nữ vạt trước có nhiều đường cắt dọc. Dáng áo thu eo tại đường ráp sườn, gấu áo lượn đuôi tôm, cổ đứng. Tay áo là kiểu tay một m a n g , cư a ta y H1nh5-5Hlnhvẽmẵusơminữcổđứtigthânừướccónhiểuđưdngcắtdọc m ă n g s é t h a i lớ p . b. Quy cách thiết kế Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 - 3 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 ■3 Bảng quy cách áo sơ mi nữ cố đứng thân trưởc có đường cắt dọc Đơn vị: cm Bộ phận Chiếu cao Dài áo Vòng ngực (8) Vòngeo(W) Dài tay(SL) Vòng cửa tay Số đo 160 64 94 88 52 22
- 138 I TH IẾT KẾ THỜI TRANG NỮ Hình 5 - 6 Hình vẽ kết cẩu áo sơ mi nữ có đứng thân trước có nhiều đường cát dọc.
- CH Ư Ờ N G 5 - v i DỤ VẼ TH IẾT KỂ KẾT CẤU TR A N G P H Ụ C NỮ I 139 c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5-6) (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 160/84A. (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 26cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là 10cm, giống với vòng ngực nguyên mẫu, không cần phải nới rộng hay thu hẹp. (4) Trình tự vẽ hình: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường khoét cổ sau và trước, đường khoét cổ sau và trước về cơ bản không thay đổi. 3) Vẽ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước không thay đổi, đường xuôi vai sau chiết ly 1,2cm, chinh lại đường xuôi vai sau. 4) Gộp đường vai sau và trước tạo thành cầu vai. 5) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo và ngực, vẽ đường ráp sườn. 6) Vẽ nẹp áo và gấu áo. 7) Căn cứ vào hình vẽ dáng áo, vẽ các đường cắt dọc, dịch chuyển ly ngực. 8) Vẽ hình tay một mang, cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung chương 3. 9) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung chương 4. 4. Áo sơ mi nữ vừa người có nẹp xếp nhún a. Phân tích kiểu dáng Như hình 5 - 7, đây là kiểu áo sơ mi vừa người nẹp xếp nhún, thân trước không có ly ngực, nhưng ở nẹp trước xếp nhún đối xứng, thân sau có hai đường ly eo. cổ áo là dạng cổ sơ mi. Tay áo là tay một mang, xếp n h ú n tạ i c ử a ta y . Hình 5 - 7 Hình vẽ máu áo Sfl mi nữ vừa người nẹp xễp nhún.
- 140 TH IẾT KẾTH Ờ I TRANG Nữ Hình ỉ - 8 Hình vẽ kỉt cáu áo sơ mi nữ vừa người nẹp xép nhún.
- CH Ư O N G 5 - v l DỤ VẼ TH IẼT KẾ K Ế T CẨU TRAN G PH Ụ C NỮ Ị 141 b. Quy cách thiết kế Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 - 4 là bảng quy cách thành phẩm. c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5 - 8) Bảng 5 - 4 Bảng quy cách áo sơ mi nữ vừa người nẹp xếp nhún Đơn vị: cm Bộ phận Chiểu cao Dài áo Vòng ngực(B) Vòng eo(W) Dài tay (SL) Vòng cổ tay Sổ đo 160 58 94 80 54 21 (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 160/84A. (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 20cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là lOcm, giống với vòng ngực nguyên mẫu, không cần phải nới rộng hay thu hẹp. (4) Trình tự vẽ hình: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đường khoét cổ sau trước, đường khoét cổ sau và trước mở rộng thêm 0,5cm, đường khoét cổ trước khoét sâu thêm 1,5cm. 3) Vẽ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước đểu giảm xuống 0,5cm, chinh lại đường xuôi vai sau trước. 4) Di chuyển đường ly ngực đến trục giữa thân trước làm xếp nhún. 5) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo và ngực, vẽ đường ráp sườn và đường ly thân sau. 6) Vẽ nẹp áo và gấu áo. 7) Vẽ hình tay một mang, cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung chương 3. 8) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung chương 4. 5. Áo sơ mi nữ vừa người cổ bẻ a. Phân tích tạo hình Như hình 5 - 9, đây là kiểu áo sơ mi vừa người cổ bẻ dáng nằm, thân trước và thân sau đếu chiết ly eo, gấu áo ngang bằng, cổ áo là cổ bẻ dáng nằm. Tay áo là tay một mang, tại chỗ cửa tay xếp nhún.
- 14 2 TH IẾT KẾ THỜI TRANG N ữ Hình 5 - 9 Hình vẽ mẵu áo sơ mi nữ vừa người cổ bẻ. b. Quy cách thiết kế Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 - 5 là bảng quy cách thành phẩm. c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5-10) Bảng 5 - 5 Bảng quy cách áo ỉơ mi nữ vừa người cổ bẻ dáng nằm Đơn vị:cm Bộ phận Chiểu cao Dài áo Vòng ngực (B) Vòng eo(W) Dài tay (SL) Vòng cố tay sóđo 160 56 98 82 56 20 (1) Sửdụng nguyên mâu áo nữsố 160/84A. (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 18cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là 14cm, trên cơ sở vòng ngực nguyên mẫu, mở rộng vòng ngực trước và sau mỗi phía 1cm. (4) Trình tự vẽ hình: 1) Vê hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường khoét cổ sau và trước, đường khoét cổ sau và trước mở rộng thêm 1,5cm, vòng cổ trước khoét sâu thêm 3cm, vòng cổ sau khoét sâu thêm 1cm. 3) Kẻ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước không thay đổi, chinh sửa đường xuôi vai trước sau. 4) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo và ngực vẽ đường ráp sườn, đường ly thân trước và thân sau. 5) Vẽ nẹp áo và gấu áo.
- __________________________________ CH Ư Ờ N G 5 - v í DỤ VẼ T H IẾT KẾ KẾT CẦU TRAN G PHỤC N ữ I 143 6) Vẽ tay một mang, cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung trong chương 3. 7) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung trong chương 4. *2 Chênh lệch đường ráp sườn trứớcvà V 2 AH sau AH trước Hình 5 -10 Kinh vẽ k ít cáu áo SOmi nữ vừa người cố bẻ dáng nằm.
- 144 I TH IẾT KẾ THỜI TR A N G NỮ________________ 6. Áo sơ mi nữ vai chờm dáng rộng a. Phản tích kiểu dáng Như hình 5 -11, đây là kiểu áo sơ mi nữ có vai chờm dáng rộng. Thân áo dáng chữ H, eo suông, vạt đuôi tôm, cổ sơ mi, nẹp bong, sáu khuy, hai túi ngực, phần vai có cầu vai. Tay áo là kiểu tay sơ mi vai chờm, có - ,, Hình 5-11 Hình vẽ mẫu áo sơ mi nữcố vai chờm dáng rông, mãng sét, cứa 3 3 tay xẻ thép nhọn, xếp ba ly tại cửa tay. b. Quy cách thiết kế Sử dụng mẫu số 160/84A, bảng 5 - 6 là bảng quy cách thành phẩm. c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5-12) Bảng quy cách áo sơ mi nữ có vai chờm dáng rộng Đom vị: cm Bộ phận Chiểu cao Dài áo Vòng ngực (B) Dài tay (SL) Vòng cổ tay Sỗ đo 160 70 110 54 22 (1) Sửdụng nguyên mẫu áo nữsố 160/84A. (2) Dài áo sau từ đường ngang eo sau lấy xuống 32cm, dài áo trước từ đường ngang eo trước lấy xuống 30cm. (3) Độ nới rộng của vòng ngực ià 26cm, trên cơ sở nguyên mẫu, cả vòng ngực trước và sau đều nới rộng thêm 4cm. (4) Trình tự vẽ hình: 1) Vẽ hình nguyên mâu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đường khoét cổ sau và trước, đường khoét cổ sau và trước về cơ bản giữ nguyên không thay đổi, đường khoét cổ trước hạ thấp xuống 0,5cm.
- CHƯƠNG 5 -vl DỤ VẼ TH IẾT KẾ KẾT C Ầ U TRAN G P H Ụ C NỮ I 1 4 5 Hình 5-12 Hình vẽ kết cấu áo sơ mi nữvai chởm dáng rộng.
- 146 I T H IẾT KẾTH Ờ I TRANG N ữ 3) Kẻ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước nâng cao 0,5cm, đường xuôi vai sau nâng lên 1,5cm. Thiết kế hạ vai là 5cm, nên tăng độ dài đường xuôi vai sau và trước 5cm. 4) Vẽ nẹp áo và gấu áo. 5) Vẽ tay một mang, vì trong kiểu tay áo này, điểm đấu vai hạ xuống, nên cần phải trừ đi 5cm trên chiểu dài tay cơ bản. Đỉnh tay cao AH/6. Cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung trong chương 3. 7) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung trong chương 4. II. Ví dụ về thiết kế kết cấu váy liền Váy liền là chỉ kiểu chân váy Mén với áo tạo thành một kiểu trang phục đặc trưng của nữ giới. Váy liền có rất nhiều chùng loại, căn cứ vào tạo hình có thể phân chia thành dáng chữ X (kiểu thu eo), dáng chữ H (thân váy suông thẳng), dáng chữ A (váy vạt xòe),.. căn cứ vào độ rộng có thể phân thành kiểu váy bó sát, kiểu vừa người, kiểu rộng; căn cứ vào độ cao thấp của eo có thể phân thành loại vừa eo, loại cao eo, loại thấp eo,.. Cho dù kiểu dáng thay đổi nhưthế nào, thì việc thiết kế kết cấu cũng phải tuân theo những nguyên lý nhất định. 1. Sựthay đổi về độ nới rộng Độ nới rộng của váy liền thông thường có thể tiến hành nới rộng ra hoặc giảm bớt đi trên cơ sở nguyên mẫu, thông thường độ nới rộng cho vòng ngực của váy liền không vai trong khoảng 0~2cm, độ nới rộng cho vòng ngực váy liền không tay trong khoảng 4~6cm, váy liền tay ngẳn hoặc tay dài, do chịu ảnh hưởng của biên độ vận động của cánh tay, nên căn cứ vào độ dài ngắn khác nhau của tay, độ nới rộng vòng ngực là từ8~10cm trở lên. 2. Sự thay đổi về kiểu dáng Kiểu dáng váy liền chủ yếu có các loại như: dáng chữ X, dáng chữ H, dáng chữ A. Váy liền dáng chữ X thường thông qua đường ly hoặc đường cắt ráp để thu eo, thể hiện được kích thước của ba vòng ngực, eo, mỏng; váy liền dáng chữ H chủ yếu có tạo hình suông thẳng không có đường phân cắt, không có đường chiết ly. Váy liền dáng chữ A do phần gấu váy xòe rộng, thường được căn cứ vào nguyên mẫu cơ bản để mở rộng và cất từ dưới lên trên. 1. Váy liền tay sát nách a. Phân tích tạo hình Nhưtrong hình 5-13, đây là kiểu váy liền tay sát nách không tay không cổ. Dài váy tới gần gối. cổ hình chữV, không có tay. Thân trước chiết ly nách và ly eo, thân sau chi có ly eo, phần áo và phấn váy liền nhau, may vừa người.
- CH Ư Ơ N G 5 - v í DỤ VẾ T H IẾT KẾ KẾT CẤU TRAN G PH ỤC N Ữ 1 147 Hình 5 -13 Hình vẽ mảu váy liển tay sát nách. b. Quy cách thiết kế Sửdụng mẫu sổ 160/84A, bảng 5 - 7 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 - 7 Bảng quy cách váy liền tay ỉá t nách Đom vị:cm Bộ phận Chiểu cao Dài váy Vòng ngực(B) Vòng eo(W) Vòng mông (H) Rộng vai Sódo 160 86,5 90 72 94 31 c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5 -14) (1) Sửdụng nguyên mẫu áo nữsổ 160/84A. (2) Dài váy tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 50cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là 6cm, trên cơ sở nguyên mâu, thu gọn thân trước và sau mỗi bên vào 1cm. (4) Trình tự vẽ: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đuờng khoét cổ trước và sau, kiểu dáng váy liền này là kiểu không cổ. 3) Vẽ đường xuôi vai, cản cứ vào độ rộng vai, thu ngắn đường xuôi vai trước và sau. 4) Căn cứ vào kích thước của vòng eo vẽ đường ráp sườn và ly eo. 5) Căn cứ vào kích thước của vòng mông vẽ phán vạt váy.
- 148 I TH IẾT KẾ THỜI TRANG N ữ 3 3 Hình 5-14 Hình vẽ kết cấu kiểu váy liền tay sát nách. 2. Váy liền sáu mảnh a. Phân tích dáng váy Như hình 5-15, dáng váy này là kiểu váy liền không cổ vừa người. Độ dài của kiểu váy này có thể căn cứ vào kiểu dáng thiết kế mà thay đổi cho phù hợp. Đường khoét cổ trước hình cổ thuyền, đường khoét cổ sau hình chữV. Thân áo trước sau thiết kê đường cắt nữ hoàng từ vòng nách, chia thành sáu thân rời. b. Quy cách thiết kế Sử dụng mẫu số 160/84A, bảng 5 - 8 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 - 8 Bảng quy cách váy liển ỉáu mảnh Đem vị: cm Bộ phận Chiểu cao Dài váy Vòng ngực (B) Vòng eo(W ) Vòng mông (H) Sỗ đo 160 77 88 70 94
- CH Ư Ơ N G 5 - Ví DỤ VẼ TH IẾT KẾ KẾT CẨU TR AN G P H Ụ C NỮ I 149 Hình 5 -15 Hình vẽ mâu váy liến sáu mảnh.
- 150 I TH IẾT KẾ THỜI TRANG NỮ c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mâu trên giấy (hình 5-16) (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 160/84A. (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước hạ xuống 60cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là 4cm, trên cơ sở nguyên mẫu, thu phấn ngực trước và sau mỗi bên vào 1,5cm. (4) Trình tự vẽ: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường khoét cổ trước và sau, kiểu dáng váy liền này là kiểu không cổ. 3) Vẽ đường xuôi vai, căn cứ vào đường xuôi vai trước sau, thu ngắn đường xuôi vai trước sau. 4) Căn cứ vào kích thước của vòng eo vẽ đường ráp sườn và ly eo. 5) Căn cứ vào kích thước của vòng mông vẽ phần vạt váy. 3. Váy liền cao eo a. Phân tích kiểu dáng Như hình 5- 17, dáng váy này là kiểu váy liền cao eo, hở ngực, hở vai, hở lưng. Độ dài của dáng váy này có thể căn cứ vào kiểu dáng thiết kế để tiến hành thay đổi. Đường khoét cổ trước và sau có dạng hình tròn. Thân áo trước và sau thiết kế cao eo, có đường phân cát theo chiểu ngang, vạt váy nhún li nhỏ tại đường phân cắt. b. Quy cách thiết kế Hình 5-17 Hình vẽmẫu váyliến caoeo. Sử dụng mẫu số 160/80A, bảng 5 - 9 là bảng quy cách thành phẩm. Bảng 5 - 9 Bảng quy cách kiểu váy lién cao eo Đtfnvị:cm Bộ phận Chiéu cao Dài váy Vòng ngực (B) Vòng eo(W ) Vòng mông (H) Số đo 160 91 90 70 94 c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mâu trên giấy (hình 5-18) (1) Sử dụng nguyên mâu áo nữ số 160/84A.
- CHƯƠNG 5 - v l DỤ VẼ THIẾT KẾ KẾT CẨU TRANG PHỤC Nữ I 151 (2) Dài váy tính từ đường chiết eo sau và trước lấy xuống 60cm. (3) Độ nới rộng vòng ngực là 6cm, trên cơ sở nguyên mẫu, thu hẹp vòng ngực trước sau mỏi phần vào 1cm. (4) Trình tự vê: 1) Vẽ hình nguyên mẫu. 2) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đường khoét cổ sau và trước, đây là kiểu dáng váy liền không cổ. 3) Vê đường xuôi vai, căn cứ vào kiểu dáng tạo hình, thu ngắn đường vai trước sau. 4) Căn cứ vào kích thước của vòng eo vẽ đường ráp sườn và ly eo. 5) Căn cứ vào kích thước của vòng mông vẽ phần vạt váy. 6) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đường phân cắt theo chiều ngang, sau đó tại phần thân váy bên dưới, cộng thêm độ nới rộng để nhún ly nhỏ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật thực hiện cắt may toàn tập
422 p | 3446 | 1173
-
kỹ thuật cắt may - thiết kế thời trang nữ: phần 1
131 p | 536 | 166
-
kỹ thuật cắt may cơ bản dành cho người mới học (tập 1): phần 1 - nxb bách khoa hà nội
131 p | 221 | 65
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN KỸ THUẬT CẮT MAY
6 p | 372 | 58
-
kỹ thuật cắt may cơ bản dành cho người mới học (tập 1): phần 2 - nxb bách khoa hà nội
85 p | 230 | 58
-
Giáo trình Kỹ thuật cắt may cơ bản - Nghề: May thời trang (Trung cấp) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
105 p | 69 | 16
-
Sổ tay Kỹ thuật cắt may: Căn bản và thời trang (In lần thứ 3) - Phần 1
134 p | 13 | 11
-
Sổ tay kỹ thuật cắt may âu phục nam (In lần thứ tư, có bổ sung)
94 p | 15 | 10
-
Hướng dẫn kỹ thuật thiết kế thời trang nam: Phần 2
160 p | 26 | 10
-
Kỹ thuật cắt may từ cơ bản đến nâng cao: Phần 1
97 p | 33 | 10
-
Kỹ thuật cắt may từ cơ bản đến nâng cao: Phần 2
74 p | 26 | 9
-
Sổ tay Kỹ thuật cắt may: Căn bản và thời trang (In lần thứ 3) - Phần 2
38 p | 13 | 9
-
Sổ tay kỹ thuật cắt may âu phục nữ (In lần thứ tư có bổ sung): Phần 1
89 p | 19 | 9
-
Sổ tay kỹ thuật cắt may âu phục nữ (In lần thứ tư có bổ sung): Phần 2
95 p | 12 | 9
-
Nâng cao chất lượng dạy học kỹ thuật cắt may cho sinh viên ngành Thiết kế thời trang tại trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
10 p | 15 | 4
-
Một số kỹ thuật cắt may công nghiệp căn bản (Tập 2): Phần 1
121 p | 7 | 2
-
Một số kỹ thuật cắt may công nghiệp căn bản (Tập 2): Phần 2
98 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn