Kỹ thuật nuôi trồng Mộc nhĩ
lượt xem 8
download
Tài liệu Kỹ thuật nuôi trồng Mộc nhĩ nhằm giúp các bạn hiểu hơn về đặc tính sinh học Mộc nhĩ, đặc điểm hình thái, nhiệt độ, quy trình công nghệ trồng Mộc nhĩ trên nguyên liệu mùn cưa,... Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình nuôi trồng Mộc nhĩ của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật nuôi trồng Mộc nhĩ
- KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG MỘC NHĨ I. ĐẶC TÍNH SINH HỌC 1.1. Tên khoa học Mộc nhĩ (còn gọi là nấm tai mèo) có tên khoa học là Auricularia sp có nhiều loại khác nhau, loại cánh dày có lông. Auricularia polytricha, loại cánh mỏng A. auricularia. 1.2. Đặc điểm hình thái Mộc nhĩ có hình thái rất đặc biệt, cánh nấm chính là quả thể nấm trong đó có chứa các bào tử nấm và đến giai đoạn trưởng thành thì chúng phát tán bào tử bay len lỏi gặp điều kiện thuận lợi sợi nấm phát triển thành cánh nấm mộc nhĩ. 1.3. Nhiệt độ Giai đoạn hệ sợi phát triển nhiệt độ thích hợp từ 20 300C. Giai đoạn quả thể phát triển tốt nhiệt độ thích hợp từ 20 300C . 1.4. Độ ẩm Độ ẩm cơ chất cho sợi nấm phát triển từ 60 65%. Độ ẩm không khí cho quả thể phát triển từ 90 95%. 1.5. Dinh dưỡng Mộc nhĩ có hệ men Xenluloaza trực tiếp phân giải Xenlulo trên cây gỗ, mùn cưa,... Nó chuyển chúng từ dạng khó tiêu sang dạng dễ tiêu mà mộc nhĩ có khả năng hấp thụ được để phát triển II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TRỒNG MỘC NHĨ TRÊN NGUYÊN LIỆU MÙN CƯA 2.1. Sơ đồ quy trình: Mùn cưa Để nguội, cấy giống Xử lý nước vôi, ủ Ươm sợi đống Rạch, treo bịch Đảo và chỉnh ẩm Phối trộn, đóng bịch Chăm sóc, thu hái chế biến Hấp thanh trùng
- 2.2. Giải thích quy trình công nghệ: 2.2.1. Mùn cưa Mùn cưa cao su: đặc chủng từ gỗ cây cao su. Mùn cưa tạp: các loại gỗ tạp thân mềm không có tinh dầu. Phế loại từ các xưởng, nhà máy chế biến gỗ. 2.2.2. Xử lý nguyên liệu: Ủ đống Hoà nước vôi có pH= 14. Mùn cưa được sàng loại các đầu mặt và rác to Theo tỷ lệ 1kg mùn cưa khô bổ sung thêm 1,2 lít nước vôi đảo đều để có độ ẩm đạt 6065% (hoặc nắm 1 nắm nguyên liệu mùn cưa mở tay ra thấy nắm mùn cưa vỡ từ từ là độ ẩm đạt yêu cầu). Sau khi đạt độ ẩm đưa vào ủ đống thời gian 78 ngày. Ủ nguyên liệu để cho mùn cưa hút ẩm đều, sau này hấp bịch cho chín nguyên liệu. 2.2.3. Đảo và chỉnh độ ẩm Sau thời gian ủ 78 ngày nhiệt độ đống ủ chỉ đạt 45500C. Đảo đống ủ từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài kiểm tra độ ẩm nguyên liệu đạt 60 65%. Ủ lại 7 8 ngày. Dùng nilon đậy đống ủ lại. 2.2.4. Phối trộn nguyên liệu, đóng bịch Đối với mùn cưa gỗ cao su và mùn cưa gỗ bồ đề thì phối trộn thêm 1% bột nhẹ. Đối với mùn cưa gỗ tạp phối trộn thêm 1% bột nhẹ, 2% cám gạo hoặc thóc nghiền (bổ sung thêm dinh dưỡng). Đóng bịch: Chuẩn bị: Túi nilon 19 x 37cm, 6kg/ 1 tấn nguyên liệu. Cổ nút nhựa (giống) 1000 cái/ 1 tấn nguyên liệu. Nắp đậy 1000 cái/ 1 tấn nguyên liệu. Bông nút: 6kg/ 1 tấn nguyên liệu. Phối trộn nguyên liệu đồng đều (Kiểm tra độ ẩm) sau đó đóng bịch. Bịch mùn cưa gỗ cao su, nặng 1,3 1,4kg. Bịch mùn cưa gỗ bồ đề, gỗ tạp nặng 1,2 1,3kg. Làm cổ nút và nút chặt bông, sau đó đậy nắp chụp. Yêu cầu của bịch sau khi đóng: căng, tròn. 2.2.5. Hấp thanh trùng (khử trùng) * 2 phương pháp: Nồi hấp có áp suất: ở áp suất và nhiệt độ cao trong autoclave 1,2 1,3atm; t0 = 115 1210C Lò hấp thủ công: ở áp suất thường nhiệt độ 1000C. Bịch đưa vào hấp thanh trùng ở nồi hấp có áp suất 1,2 1,3 at thì hấp 3 4h (kể từ khi đạt áp suất). Bịch đưa vào lò hấp thủ công thì có nhiệt độ từ 95 100 0C trong thời gian 6 8h (kể từ khi đạt nhiệt độ trong giữa bịch nấm).
- 2.2.6. Để nguội cấy giống Bịch sau khi hấp chín xong, có mùi thơm đưa ngay vào phòng cấy (phòng cấy riêng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vô trùng) thời gian để nguội bịch tới
- Xử lý gỗ Tạo lỗ cấy giống Ươm sợi Chăm sóc, thu hái 3.2. Giải thích quy trình công nghệ 3.2.1. Chọn gỗ Tất cả các loại gỗ thân mềm có nhựa trắng (không có tinh dầu, độc tố) đều trồng được mộc nhĩ. Gỗ tươi có đường kính từ 5 20cm cắt đoạn dài từ 1 1,2m. 3.2.2. Xử lý gỗ Hoà nước vôi đặc (pH= 14) quét lên 2 đầu cắt của khúc gỗ, quét lên các vết dập ngoài vỏ gỗ. Gỗ chặt xuống không được dập vỏ, hoặc bị xầy xước bề mặt khúc gỗ. Để gỗ trong nhà hoặc chỗ râm mát từ 1015 ngày (tuỳ theo từng loại gỗ) cho ráo bớt nhựa (gỗ tái chết). 3.2.3. Tạo lỗ cấy giống *Tạo lỗ Dùng búa chuyên dùng hoặc khoan để tạo lỗ đường kính lỗ 1 1,2cm, độ sâu 2 3cm. Lỗ cách lỗ 10 12cm. Hàng cách hàng 7 10cm. Các lỗ so le nhau. *Cấy giống Giống mộc nhĩ trồng trên cây gỗ làm bằng môi trường mùn cưa. Giống bảo đảm chất lượng có tuổi giống 28 30 ngày tuổi (kể từ ngày cấy giống). Sợi mọc kín túi. Tra giống vào đầy lỗ, dùng phoi đậy vào nắp lỗ. Dùng xi măng hoà đặc như bột trát lên miệng kín mặt lỗ. *Ươm sợi: Sau khi tra giống xong, xếp gỗ vào khu vực ươm. Khu vực ươm phải sạch thông thoáng, có nhiệt độ từ 20 300C. Xếp gỗ cách mặt đất 15 20cm và xếp theo hình khối có chiều cao 1,5m, chiều dài tuỳ theo số lượng gỗ. Phía trên dùng bao tải hoặc cỏ gianh, lá cây phủ lên, hàng ngày tưới để giữ độ ẩm cho toàn bộ đống gỗ tạo điều kiện cho sợi phát triển.
- Khoảng 15 20 ngày đảo đống gỗ (trên xuống, dưới lên, ngoài vào trong, trong ra ngoài). 3.2.5. Chăm sóc, thu hái Sau khi ươm sợi từ 30 40 ngày sợi mộc nhĩ bắt đầu mọc lan khắp xung quanh thân gỗ, có màu trắng lấm chấm. Chuyển các đoạn gỗ có mầm quả thể sang khu vực chăm sóc có đủ điều kiện cho nấm phát triển như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... Chế độ tưới 12 lần/ ngày để cánh mộc nhĩ phát triển đều. Thu hái nấm theo từng đợt và kéo dài liên tục trong thời gian từ 6 8 tháng. Năng suất bình quân đạt 25 30kg nấm mộc nhĩ khô/ 1m3 gỗ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 1
10 p | 560 | 273
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm(Tập 2
245 p | 605 | 264
-
Thuyết trình Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm
23 p | 689 | 263
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mộc nhĩ
88 p | 536 | 236
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 2
10 p | 507 | 167
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 3
10 p | 365 | 130
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 4
10 p | 296 | 123
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 5
10 p | 278 | 118
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 8
10 p | 270 | 107
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 6
10 p | 250 | 104
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 7
10 p | 236 | 103
-
Kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò, nấm hương và mọc nhĩ part 9
8 p | 257 | 100
-
Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi trồng nấm
58 p | 142 | 39
-
Hướng dẫn kỹ thuật trồng mộc nhĩ
2 p | 126 | 15
-
Kỹ Thuật Trồng Mộc Nhĩ
15 p | 110 | 11
-
Tài liệu về kỹ thuật trồng, đặc điểm sinh lý và phân bố của cây Phi Lao
5 p | 85 | 7
-
Xây dựng quy trình công nghệ nuôi trồng nấm Mộc nhĩ sử dụng giống nấm dạng dịch thể
0 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn