K thu t sinh s n nhân t o cá lăng ch m
[08 - Jul - 2007 ::: buiviethung]
1. M Đ UCá lăng ch m Hemibagrus guttatus (Lacépede, 1803) là
loài cá có giá tr kinh t cao c a h th ng sông H ng. Trong nh ng ế
năm 1960-1970, s n l ng cá lăng ch m chi m t l khá l n trong ượ ế
s n l ng cá đánh b t t nhiên c a m t s t nh mi n núi. Tuy ượ
nhiên, nh ng năm g n đây, do nh h ng c a đi u ki n môi ưở
tr ng và ch y u là do khai thác quá m c nên s n l ng cá lăngườ ế ượ
ch m đã gi m nghiêm tr ng. Hi n t i, cá lăng ch m đ c x p vào m c nguy c p b c ượ ế
V, c n ph i b o v g p.
[http://agriviet.com]
Trước thc trng đó, vic nghiên cu sinh sn nhân to cá lăng chm để gia hoá trong điu kin nuôi là
bin pháp hu hiu nht để bo tn loài cá này thoát khi nguy cơ tuyt chng.
Nghiên cu k thut sinh sn nhân to cá lăng chm được thc hin t năm 2002. Năm 2004, nh áp
dng mt s ci tiến trong k thut nuôi v cá b m nên đã thu được 194.000 cá bt, ương được trên 12
vn cá hương và cá ging. Bài báo này trình bày mt s kết qu nghiên cu ch yếu v sinh sn nhân to
cá lăng chm ti Vin nghiên cu NTTS I trong năm 2004.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu nghiên cu
Cá được thu mua ti hai địa đim chính là th xã Hoà Bình và th xã Tuyên Quang do ngư dân khai thác,
có trng lượng trên 1,5kg, tui 3+ tr lên, sc kho tt, không b thương tt và xây sát.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thí nghim nuôi v cá b m
Nuôi v cá b m theo 3 công thc khác nhau. S dng 3 ao F6 (1030m2), D4 (950m2) và B2 (1020m2)
để nuôi v cá b m. Các ao có mc nước sâu 1,2 - 1,5m, b ao lát bê tông có các góc lượn tròn, độ sâu
bùn đáy 0,25 - 0,30m.
Công thc 1 (CT1):
Trong ao nuôi 50 cá b m, tng khi lượng 201kg, t l đực/cái 1/1. To dòng chy trong ao bng 2 máy
bơm công sut 1,5kw đặt chéo 2 góc ao, thi gian to dòng chy trong ao như sau: tháng 12 bơm nước 2
ngày/ln, mi ln bơm 4gi/ngày, tháng 1 bơm nước 8gi/ngày, tháng 2 bơm nước 16gi/ngày, t tháng 3
6 bơm nước 24/24gi. To mưa nhân to trong ao bng 3 máy bơm công sut 0,75kw và dàn phun mưa
đảm bo phun mưa đều khp mt ao. Tháng 1 2, phun mưa t 13gi đến 16gi, tháng 3 - 6 phun mưa t
3gi đến 6gi.
Công thc 2 (CT 2):
Trong ao nuôi 54 cá b m, tng khi lượng 195kg, t l đực/cái 1/1. To dòng chy như CT1, thi gian
to dòng chy trong ao t tháng 3 - 6 vi thi gian bơm nước 24/24gi. Chế độ phun mưa như CT 1.
Công thc 3 (CT 3).
Thay nước định k trong ao, gi nước luôn sch. Không to dòng chy và phun mưa nhân to trong ao.
Cho cá ăn (áp dng cho c 3 công thc)
T tháng 7 -11 cho cá ăn thc ăn tươi sng gm cá mè và cá tp. T tháng 12 đến khi cá đẻ xong cho cá
ăn thc ăn tươi sng gm cá và tôm theo t l khi lượng là 3 cá/1 tôm. Cho ăn theo mc ăn hết ca cá
(dao động t 2-5%). Cho thc ăn vào các sàng để có th kim soát mc tiêu th ca cá.
2.2.2. Thí nghim sinh sn nhân to
Vào cui tháng 4, khi nhit độ nước ao nuôi v đạt 26-300C là thi đim có th cho cá sinh sn. Chuyn
cá b m thành thc đã đưc la chn ao vào h thng b xi măng tròn có đường kính 2,5m, gi mc
nước 0,5m, cho nước thường xuyên chy nh kết hp sc khí đảm bo hàm lượng O2 hoà tan luôn cao
hơn 5,5mg/l. Nht cá riêng vào tng b tránh hin tượng chúng cn ln nhau.
Dùng các loi kích dc t LRHa, Domperidon, HCG, não thu. Thc hin tiêm 2 ln cách nhau 23-25gi.
Liu lượng tiêm cho cá đực bng 1/3 cá cái. Liu tiêm cho ln 1 bng 1/5 tng liu.
M cá đực ly tuyến s, th tinh cho trng bng phương pháp th tinh khô. Cá đực sau khi được khâu li
vết m có th th vào ao nuôi v tiếp để s dng sau này. T l sng ca cá đực sau khi m khong 60 -
70%.
2.2.3. Thí nghim p trng
Thí nghim p trng trong 4 loi dng c sau:
Dng c 1: Khay p có kích thước 0,37x 0,23 x 0,05m có đáy bng nhôm, xung quanh là lưi có c 25
mt/cm2 đặt trong b xi măng có kích thước 1,20 x 1,20 x 0,30, mc nước sâu 0,20m, trng ngp sâu
trong nước khong 3-5cm. Sc khí thường xuyên trong b đảm bo hàm lượng O2 hoà tan đạt trên 6mg/l.
Trong quá trình p, loi b trng hng và trng không th tinh, tránh hin tượng nm phát trin gây chết
c nhng trng có cht lượng tt. Thay nước định k 8gi/ln, mi ln thay 1/2-2/3 lượng nước trong b
p.
Dng c 2: p trng trong chu có sc khí và thay nước định k: Chu men có dung tích 5 lít, p 8000
trng/chu.
Dng c 3: Khay p trng cá rô phi có kích thước 0,37 x 0,23 x 0,05m làm bng nhôm, mi bên thành
(chiu dài) có 6-8 l thoát nước. Lưu lượng nước chy qua khay là 0,5 lít/phút. Trong quá trình p, loi b
trng không th tinh và trng chết tránh hin tượng nm phát trin.
Dng c 4: Lưới để ri trng: Là loi săm Thái có c 40 mt/cm2 đưc gn trên khung st có kích thước
0,37 x 0,23m. Ri trng đã th tinh sau khi đưc ra sch trên lưới vi mt độ 9,4 trng/cm2. Trong quá
trình p, sc khí và thay nước định k 8gi/ln, mi ln thay 1/3-1/2 lượng nước trong b p.
Kết qu ti bng 2 cho thy cá lăng chm nuôi trong ao có h s thành thc và sc sinh sn tương đối
trung bình cao hơn h s thành thc và sc sinh sn trung bình ca cá t nhiên Kết qu này cho thy cá
lăng thành thc tt khi nuôi trong ao.
Tng s cá bt thu đưược x 100
T l n (%) = ------------------------------------- x 100
Tng s trng th tinh
S cá bt d hình x 100
T l d hình (%) = ------------------------------ x 100
Tng s cá bt n
Tng s cá bt thc tế thu được
Năng sut cá bt thc tế = ------------------------------------------- x 100
Tng khi lưượng cá cái cho đẻ (kg)
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Sc sinh sn ca cá nuôi trong ao
Bng 1. Sc sinh sn ca cá cái nuôi v trong ao
Ao Ngày kim tra Khi lưượng
cá (kg) Khi lưượng
trng
(kg)
Sc sinh sn
tuyt đối
(ht)
Sc sinh sn
tương đối (ht/
kg)
H s thành
thc(%)
D4 24/4/03 4,400 0,493 36419 8277 11,20
B2 29/4/03 5,700 0,768 31827 5583 13,47
D4 09/5/03 2,200 0,115 10238 4653 5,22
F6 18/5/04 4,500 0,412 27659 6146 9,15
F6 28/5/04 6,300 0,677 42459 6739 10,75
B2 04/6/04 3,800 0,325 22454 5908 8,55
Trung
bình 4,483 0,465 28509 6217 9,72
* Cá t
nhiên24717 3754 7,90
(* S liu cá t nhiên theo kết qu điu tra trên 29 mu cá lăng t 3 đến 11 tui có khi lượng 1,6-12,8 kg
ca Phm Báu năm 1998).
3.2. T l cá thành thc và kết qu sinh sn nhân to ti các công thc nuôi v
T l cá thành thc cao nht đạt 91,67% đối vi cá cái và 84,00% đối vi cá đực ti CT1, thp nht ti
CT3. Tuy nhiên s sai khác v t l thành thc gia các công thc nuôi v cá b m năm 2004 không đt
mc ý nghĩa thng kê (kim tra bng phương pháp C2). Kết qu sinh sn nhân to thu được cho thy t l
cá rng trng, sc sinh sn thc tế, t l th tinh, t l n và năng sut ra bt cao nht ti CT1, thp nht
ti CT3. Bng 2. T l cá b m thành thc ti các công thc nuôi v
Ao T l cá cái thành thc
(%) T l cá đực thành
thc(%) T l cá có trng giai
đon III
(%)
T l cá không phát
trin trng
(%)
CT 1 91,67 84,00 8,33 0
CT 2 88,89 82,14 0 11,11
CT 3 82,14 80,00 7,14 10,71
Nhìn chung, cht lượng sn phm sinh dc ca các công thc nuôi v năm 2004 khá tt, th hin các
ch tiêu k thut đều cao. Năng sut cá bt cao nht ti CT1 trung bình 1784 cá bt/kg cá cái, thp nht
ti CT3 đạt 98 cá bt/kg cá cái. Trong đó các ch tiêu đạt cao nht ti ao nuôi CT1 (Bng 3).
T kết qu th nghim các công thc kích dc t s dng trong năm 2003, đã cho thy công thc có hiu
qu tt nht là 15 mgLRHa+6mg DOM/kg cá cái.
Năm 2004, chúng tôi đã s dng công thc này (gi là CT1) và th nghim thêm công thc 20mg
LRHa+6mg DOM/kg cá cái (gi là CT2) để kích thích cá b m sinh sn và đã 2 ln thu được t l cá đẻ
100%, t l th tinh trung bình cao nht đạt 84,70%, t l n cao nht 72,47% và t l d hình thp nht
9,38%. Năng sut ra bt cao nht trong các ln cho đẻ là 2690,06 cá bt/kg cá cái, thp nht 69,29 cá
bt/kg cá cái(Bng 4).
Bng 3. Kết qu cho cá đẻ nhân to ti các công thc nuôi v
Ao S cá cái
tham gia
sinh sn
(con)
Khi lượng
cá cái
(kg)
T l cá
rng trng
(%)
Sc sinh sn
thc tế
(ht/kg)
T l th tinh
(%) T l n
(%) T l d hình
(%) S cá bt
thu
được(con)
Năng sut
ra bt*
(cá bt/kg
cá cái)
CT 1 15 79,74 93,33 4432±1327 76,01±18,34 59,19±16,45 14,55±9,67 142290 1784,42
CT 2 22 97,30 72,72 3743±1205 45,66±19,39 36,61±25,33 23,38±10,60 41860 463,56
CT 3 21 100,60 61,90 3448±718 39,62±11,62 16,46±11,51 24,10±4,12 9850
Tng
cng 58 277,64 194000
*Năng sut ra bt thc tế thu đưược t các ln sinh sn nhân to
Bng 4. Kết qu th nghim kích dc t
Công
thcNgày
tháng Thi gian
hiu ng
(gi)
S lượng
cá cái
(con)
Khi
lượng cá
cái
(kg)
T l cá
cái rng
trng (%)
Sc sinh
sn thc
tế(trng/kg
cá cái)
T l th
tinh
(%)
T l n
(%) T l d hình
(%) Năng sut ra
bt *(con/kg
cá cái)
23/5 27-30 4 28,50 100,00 4317 76,20 52,61 14,47 1074,73
CT1 29/5 31-33 5 19,00 80,00 2978 67,00 50,83 21,10 1317,89
16/5 27-30 8 34,70 75,00 3304 48,17 26,67 24,41 329,11
6/6 23-26 12 52,10 50,00 3304 43,00 13,30 26,09 69,29
10/5 27-33 5 32,20 100,00 5711 84,70 72,47 9,38 2690,06
CT2 12/5 28-31 6 25,40 66,67 4552 64,00 54,44 22,02 989,37
25/5 23-28 8 40,20 75,00 3599 30,91 22,46 23,46 132,09
30/5 24-29 11 48,50 63,73 3570 36,71 20,02 22,78 128,66
* Năng sut ra bt tính theo thc tế s cá bt thu được.
3.3. Kết qu thí nghim p trng
Trng cá lăng chm có đường kính và khi noãn hoàng ln, thuc dng trng chìm. Sau khi th tinh trng
hơi dính nhưng trong quá trình p, trng mt dn tính dính. Do vy, chúng tôi đã thí nghim p trng
trong 4 loi dng c khác nhau nêu trong mc 2.2.3. Vi mi dng c lp li thí nghim 3 ln (Bng 5).
Kết qu cho thy p trng bng dng c 1 và 2 đạt t l n khá cao, t l n thp nht khi p bng dng
c
4. T l d hình thp nht khi p bng dng c 1, cao nht khi p nng dng c 4.
p trng bng dng c 1 có 2 ưu đim là ch thay nước ít ln và rt thun tin khi loi trng hng trong
quá trình p, mt khâu k thut quan trng đảm bo t l n cao. Trên thc tế trong mt s ln cho cá đẻ,
do ượng trng thu được nhiu, đã p vi s lượng 10000 trng/khay (tương ng vi mt độ 11,8
trng/cm2) thu được kết qu tt.
p trng bng dng c 3 s b tích lu nhiu cht cn khay trong quá trình p, khi trng gn n và trong
quá trình n, nm thu mi phát trin mnh gây chết khá nhiu trng sp n thành cá bt nên t l n khá
thp.
Bng 5: Kết qu thí nghim ư p trng trong các loi dng c khác nhau ti nhit độ nưước 25-
270C
Dng cS trng ln p (qu) Mt độ
p(trng/cm2) T l n (%) T l d hình (%)
1 8000 9,4 65,183,26 8,351,09
2 8000 9,4 54,431,17 9,870,42
3 8000 9,4 35,383,58 9,221,40
4 8000 9,4 5,721,62 10,320,85
p trng bng dng c 4 sau 8-10gi rt nhiu trng rơi xung đáy b. Sau khi p qua giai đon phôi v
mt s trng không th tinh bt đầu chết nhưng không rơi khi lưới, là môi trường tt cho nm thu mi
phát trin gây chết c nhng trng kho dn đến t l n rt thp.
4. KT LUN VÀ ĐỀ XUT
4.1. Kết lun
Cá lăng chm b m có kh năng thành thc tt trong điu kin nuôi ao, h s thành thc và sc sinh
sn cao hơn so vi cá thành thc trong t nhiên.
Công thc nuôi v cá b m đạt hiu qu cao nht là trong điu kin ao có phun mưa nhân to, to dòng
chy trong ao t tháng 12 đến khi kết thúc v đ và s dng thc ăn tươi sng trong giai đon nuôi v
thành thc cá b m, t l cá cái thành thc đạt 91,67%, t l cá đực thành thc đạt 84,00%., t l cá cái