m sàng sc bỏng
(Kỳ 3)
5. Tiêu hoá:
- Nôn, buồn nôn, nôn liên tục nôn ra máu, màu nâu đen hoặc máu tươi.
- Chướng bụng, có thể gây khó thở cấp. Biểu hiện liệt dạ dày, ruột cấp.
- Có thgặp loét cấp ống tiêu hoá: Curling -tiên lượng thường nặng. loét d
dày tràng do rối loạn chức năng hệ tktw, do máu cô, xung huyết dạ dày, ruột.
Tăng tính thấm, ứ máu, nghẽn mạch, RL nội tiết, RL dd .
6. Thân nhit:
Thân nhiệt thường giảm, trẻ em và một số ngưi lớn thể sốt cao co
giật. Thân nhiệt nếu quá tăng hoặc quá giảm tiên lượng đều nặng.
7. Cận lâm sàng:
thcác biểu hiện máu cô, rối loạn nước, điện giải, rối loạn cân bằng
acid- base, rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu.
a.Máu:
- Máu cô: Phản ứng cơ thể tăng hồng cầu dự trữ, thoát huyết tương.
Hồng cầu tăng, hematocrit tăng, Hb tăng ( biểu hiện mất huyết tương do
thoát qua vết bỏng và thoát vào khoảng gian bào), bạch cầu tăng (do máu, do
tăng phản xạ).
- Tan máu: Tình trạng máu cô có thể bị che m do tan máu vi biểu hiện:
+ HC bình thường, xuất hiện HC nhỏ, HC giảm tới 1,9- 2/109/l.
Hb tự do tăng.
+ Hb gim. thường khi HC bị huỷ tới 40% sẽ ảnh hưởng tới tình trạng
máu (cơ chế tan máu chủ yếu do yếu tố nhiệt và phản ứng miễn dịch)
- Rối loạn nước, điện giải: Quan trọng nhất là Na+ và K+
chế: bỏng gây trạng thái strees ---> hoạt hoá thuỳ trước tuyến yên -->
tăng tiết corticoide khoáng. Cụ thể: Đặc trưng sốc bỏng là Na+ giảm, K+ tăng.
Na+ giảm do: Na+ bị giữ lại ở tổ chức ---> phù
Mất qua vết bỏng.
Na+ máu giảm kèm theo Cl- máu gim.
K+ tăng: do sự thoát và chuyển dịch K+ tế bào b tổn thương ra
khoảng gian bào ( K+ máu tăng khi khối lượng lớn cơ bị tổn thương)
Liên quan rối loạn điện giải đồ ở nước tiểu:
K+ niêtăng do tăng thải K+
Na+, CL- giảm do trong máu giảm .
hệ số K+/ Na+ trong sốc bỏng có thể tăng ³ 1,5 ( bình thường 0,5)
- Rối loạn cân bằng acid - base: do tăng tạo acid trong thể và do đọng
acid (suy thận)
Đặc trưng nhiễm acid chuyển hoá: các biểu hiện:
Tăng hô hấp ( thải CO2)
pCO2 máu gim
pH giảm
HCO3 giảm
- Rối loạn đông máu: Có thể tăng đông giai đoạn sớm
Hiếm gặp hội chứng đông máu rải rác lòng mạch
- Rối loạn bài tiết nước tiểu:
Nitơ máu tăng
Acid lactic tăng
Urê máu tăng
Creatinin máu tăng
- Các xét nghiệm khác:
Protit máu gim
Glucose máu tăng gây glucose niệu (+)
Glucose máu tăng do: Giảm tiết Insulin, tăng tiết Glucagon, Adrenaline,
ACTH, Gluocosticoide.
b. Nước tiểu:
- Protein niệu (+)
- Có hồng cầu, bạch cầu, trụ hạt
- Hb niệu (+), urobilin (+)
- Ttrọng nước tiểu tăng
III. DIỄN BIẾN SỐC BỎNG:
- Kéo daì từ một vài giờ tới 2-3 ngày (nặng kéo dài 3 ngày)
- Bệnh nhân thoát sốc: mất dần các triệu chứng sốc, xuất hiện các triệu
chứng giai đoạn II. Thực tế m sàng khi các triệu chứng ổn định trên 6 gi. Tuy
nhiên gianh giới giữa thời kỳ I và II không ràng ( HA tăng dần, mạch giảm
dần, môi và đầu chi hồng hơn, nước tiểu trong và số lượng tăng dần).