Lịch sử 10 nâng cao - VIỆT NAM Ở THẾ KỈ XV - THỜI LÊ SƠ
lượt xem 7
download
Sau khi đọc xong bài học yêu cầu HS cần : 1. Kiến thức - Hiểu được thời Lê sơ đánh dấu một đỉnh cao trên con đường phát triển của chế độ phong kiến trung ương tập quyền Việt Nam. - Nắm được sự thống nhất quốc gia được củng cố, Nhà nước được hoàn thiện. Các mặt hoạt động kinh tế, giáo dục, văn hóa đều phát triển. - Thấy được công lao của Lê Thái Tổ là người có công sáng lập, Lê Thánh Tông là người phát triển đất nước. 2. Tư tưởng, tình cảm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lịch sử 10 nâng cao - VIỆT NAM Ở THẾ KỈ XV - THỜI LÊ SƠ
- VIỆT NAM Ở THẾ KỈ XV - THỜI LÊ SƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi đọc xong bài học yêu cầu HS cần : 1. Kiến thức - Hiểu được thời Lê sơ đánh dấu một đỉnh cao trên con đường phát triển của chế độ phong kiến trung ương tập quyền Việt Nam. - Nắm được sự thống nhất quốc gia được củng cố, Nhà nước được hoàn thiện. Các mặt hoạt động kinh tế, giáo dục, văn hóa đều phát triển. - Thấy được công lao của Lê Thái Tổ là người có công sáng lập, Lê Thánh Tông là người phát triển đất nước. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục ý thức học tập để phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, liên hệ và nhận xét. II. THIẾT KẾ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC : - Tranh ảnh có liên quan đến bài học - Sưu tầm thơ, văn nói về giai đoạn này.
- II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X - XV ? Câu hỏi 2 : Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI - XV ? Câu hỏi 3 : Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật X - XV ? 2. Dẫn dắt vào bài mới : Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, sáng lập nhà Lê, đưa Nhà nước phong kiến Đại Việt phát triển mọi mặt về chính trị, kinh tế, văn hóa. Để hiểu được những nội dung trên, chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân 1. Nhà nước quân chủ đạt đỉnh - GV : Thông báo kiến thức mới cao: - HS : nghe và ghi chép *. Tổ chức bộ máy Nhà nước - Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, sáng lập nhà Lê (Lê sơ)
- - Những năm 60 của thế kỷ XV Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn. GV : Yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả trung ương lẫn địa phương :
- - HS theo dõi sách giáo khoa phát biểu. - Chính quyền trung ương - GV bổ sung kết luận, kết hợp với vẽ sơ đồ đơn giản lên bảng. Vua 6 bộ Ngự sử đài Hàn lâm
- GV giải thích thêm : Các chức quan trung gian giũa vua và các cơ quan hành chính (như chức tể tướng) bị bãi bỏ. Nhà vua làm việc trực tiếp với các cơ quan trung ương Lê Thánh Tông thành lập 6 bộ mới phụ trách hoạt động của Nhà nước : Bộ Lại, Lê, Hộ, Công, Binh, Hình, Vua có thể trực tiếp bãi miễn hoặc bổ nhiệm các chức quyền, quyết định mọi việc không cần qua các chức quan trung gian. Chứng tỏ vua nắm mọi quyền hành, chuyên chế ở mức độ cao hơn thời kỳ Lý => Trần. - HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa - Chính quyền địa phương phương của Lê Thánh Tông - Cả nước chia thành 12 đạo, thừa - GV bổ sung kết luận tuyên, mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, - HS nghe và ghi nhớ Thừa ti, Hiến ti) - GV bổ sung thêm : Khác với triều Lý Trần + Dưới đạo là : Phủ, Huyện, các chức vụ cao cấp trong triều đình và cai Châu, Xã quản các địa phương đều do vương hầu quý tộc dòng họ rần nắm giữ. Còn ở thời Lê quan
- lại đều phải trải qua thi cử, đỗ dạt mới được bổ nhiệm. Các quý tộc muốn làm quan cũng phải như vậy. - GV : Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông và bộ máy Nhà nước thời Lê sơ? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV kết luận : Đây là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Cải cách để tăng => Dưới thời Lê bộ máy Nhà cường quyền lực của chính quyền trung nước quân chủ chuyên chế đạt ương nhât slà tăng cường quyền lực của nhà mức độ cao, hoàn chỉnh. vua. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chứng tỏ bộ máy Nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện. * Hoạt động 1 : Cá nhân * Luật pháp và quân đội. - GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ + Luật pháp : luật thời phong kiến. - Năm 1042 Vua Lý Thánh Tông - HS nghe, ghi chép. ban hành Hình thử (bộ luật đầu
- - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong tiên). SGK trả lời câu ỏi trong sách giáo khoa. - Thời Trần : Hình luật - Thời Lê biên soạn một luật tên đầy đủ gọi là Quốc triều hình luật. - HS dọc sách giáo khoa suy nghĩ và trả lời. => Luật pháp nhằm bảo vệ quyền - GV kết luận về mục đích, tác dụng của hành của giai cấp thống trị, an cách điều luật. ninh đất nước và một số quyền lợi - HS nghe và ghi. chân chính của nhân dân. Hoạt động 2 : Cá nhân. + Quân đsội : Được tổ chức quy - GV giảng nhanh củ, gồm Cấm binh (bảo vệ kinh - HS : Tự ghi nhớ thành) và Quân chính quy bảo vệ đất nước. Hoạt động 1 : Cá nhân 2. Khôi phục và phát triển kinh tế. - GV nêu câu hỏi : Hãy cho biết thái độ của Nhà nước đối với nông nghiệp ? - HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, trình bày và phân tích : - Nông nghiệp : Nhà nước ban - Hoà bình lập lại, Nhà nước khuyến khích hành chính sách khuyến khích sản nhân dân ra sức lao động để khôi phục sản xuất. xuất xem làng hàn gắn vết thương chiên + Ban hành chính sách quân điền,
- tranh nhanh chóng ổn định đời sống. qui định việc chia ruộng công của các làng xã. - Nhà nước ban hành chính sách quân điền, + Khuyến khích nhân dân khai quy định việc chia ruộng công ở các làng xã. hoang, đê điều, mương máng được tư sữa. - Khuyến khích nhân dân khai hoang, đê điều, mương máng được tu sửa. Hoạt động 2 : Cá nhân. - GV nêu câu hỏi : Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lê như thế nào ? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý : Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp và thương và thương nghiệp được phục hồi và phát nghiệp. triển. + Thủ công nghiệp và thương - GV hỏi : Biểu hiện của sự phát triển đó ? nghiệp được phục hồi và phát triển. - HS trả lời câu hỏi - GV chốt ý : 36 phố phường vừa sản xuất hàng thủ công vừa buôn bán. Hàng hóa
- nhiều, nhân dân buôn bán đông đúc. + Biểu hiện phát triển : hàng hóa - GV nhấn mạnh thêm : Nhiều chợ mới được nhiều, nhân dân buôn bán đông mọc lên ở các làng, Nhà nước còn khuyến đúc. Chợ mới, làng thủ công mới khích trao đổi sản phẩm, nhiều làng thủ công hình thành. mới hình thành. - GV kết hợp giới thiệu một số tranh về các bình gốm thời Lê sơ sưu tầm được, hoặc tranh trong SGK. - Cuối cùng GV hỏi : Hạn chế trong chính sách thương nghiệp của nhà Lê là gì ? - HS đọc SGK trả lời. - GV chốt ý : Nhà Lê không chủ trương mở rọng buôn bán với thương nhân nước ngoài. - HS lấy dẫn chung về điều này : Thuyền bè 3. Những chuyển biến về văn nước ngoài chỉ cập bến một vài cảng và bị hóa khám xét nghiêm ngặt. Hoạt động 1 : Cá nhân và cả lớp - GV nêu câu hỏi : Tình hình giáo dục thời Lê ? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- - GV chốt ý : Thời Lê, giáo dục phát triển, đây là giáo dục nho giáo. - GV trình bày rõ thêm : Trường Quốc tử - Giáo dục : Phát triển - giáo dục giám được mở rộng cho con em quan lại đến nho giáo, thi cử Thi cử thường học. Thi cử thường xuyên tổ chức 3 năm có xuyên tổ chức 3 năm có 1 kì thi 1 kì thi Hội ở kinh đô để chọn nhân tài. Năm Hội ở kinh đô để chọn nhân tài. 1643 khoa thi đâu tiên của triều vua Lê Trường Quốc tử giám được mở Thánh Tông có 1400 người đi thi Hội, trong rộng thời gian trị vì của vua Lê Thánh Tông có 12 kì thi Hội vớ 501 người đỗ tiến sĩ, trong đó có 9 trạng nguyên. - GV nêu câu hỏi :Về văn học, sử học có bước phát triển như thế nào ? - HS đọc SGK trả lời - Văn học Hán và Nôm đều phát - GV nhận xét và chốt ý : triển, hàng loạt tập thơ ra đời + Văn học Hán và Nôm đều phát triển, hàng loạt tập thơ ra đời như : Bình Ngô Đại Cáo, Hồng Đức quốc âm thi tập ... + Sử học, một số bộ sử học cũng được biên + Sử học, một số bộ sử học cũng soạn như Đại Việt sử kí toàn thư ... được biên soạn như Đại Việt sử
- kí toàn thư... - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về kiến trúc - Nghệ thuật vẫn phát triển song và điêu khắc. có phần hạn chế. 4. Củng cố - Tổ chức chính quyền thời Lê - Các chính sách kinh tế thời Lê 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 2
24 p | 212 | 49
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 3
24 p | 185 | 36
-
Thiết kế bài giảng Lịch sử 10 Nâng cao (Tập 2): Phần 1 - Nguyễn Thị Thạch
190 p | 214 | 35
-
Thiết kế bài giảng Lịch sử 10 Nâng cao (Tập 2): Phần 2 - Nguyễn Thị Thạch
159 p | 179 | 32
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 4
35 p | 124 | 30
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 4
24 p | 138 | 24
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 1
35 p | 143 | 23
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 2
35 p | 108 | 23
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 10
20 p | 134 | 21
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 8
24 p | 124 | 21
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 5
24 p | 149 | 20
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 7
24 p | 158 | 20
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 9
24 p | 98 | 20
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 1 part 6
24 p | 133 | 19
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 3
35 p | 113 | 18
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 5
35 p | 96 | 18
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 10
35 p | 84 | 17
-
Thiết kế bài giảng lịch sử 10 nâng cao tập 2 part 6
35 p | 80 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn