intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí tự nhiên – Giải pháp xử lý nước thải chi phí thấp, tiềm năng ứng dụng cho việc xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn

Chia sẻ: Kequaidan5 Kequaidan5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đề xuất giải pháp lựa chọn công nghệ phù hợp, tức là chi phí xử lý thấp, bảo trì bảo dưỡng đơn giản là công việc cấp thiết hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí tự nhiên – Giải pháp xử lý nước thải chi phí thấp, tiềm năng ứng dụng cho việc xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn

  1. LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT CẤP KHÍ TỰ NHIÊN – GIẢI PHÁP XỬ L NƢỚC THẢI CHI PHÍ THẤP, TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG CHO VIỆC XỬ L NƢỚC THẢI SINH HOẠT NÔNG THÔN TS. Trịnh Văn Tuyên49 1. Mở đầu Hiện nay, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu xử l nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện và nước thải đô thị ngày càng tăng. Tuy nhiên, một trong những nguyên nhân là do chi phí đầu tư và chi phí xử l nước thải của một số công nghệ còn khá cao nên nhiều địa phương còn khó khăn trong việc đầu tư và duy trì các hệ thống xử l nước thải. Việc đề xuất giải pháp lựa chọn công nghệ phù hợp, tức là chi phí xử l thấp, bảo trì bảo dưỡng đơn giản là công việc cấp thiết hiện nay. Ở nước ta có bốn nhóm công nghệ chính để xử l nước thải sinh hoạt, đô thị và nước thải bệnh viện, đó là: công nghệ bùn hoạt tính truyền thống trong các bể aeroten dạng hở; lọc sinh học trong thiết bị hợp khối CN2000 và của công ty PETECH; công nghệ AO hoặc AAO theo kiểu Jokashou Nhật Bản, BASTAF và của nhiều công ty trong nước; ao sinh học và lọc sịnh học nhỏ giọt IET-BF của Viện Công nghệ Môi trường. Các công nghệ đều có những ưu và nhược điểm nhất định. Ví dụ: công nghệ bùn hoạt tính tuần hoàn không cần chi phí cho việc lắp đệm, việc ứng dụng tương đối đơn giản, nhưng phải đầu tư bơm tuần hoàn bùn và máy thổi khí và chi phí điện năng rất lớn. Ngoài ra, do là thiết bị dạng hở nên khi vận hành có thể phát tán bọt do các hoá chất tẩy rửa hoặc phát tán vi khuẩn do quá trình sục khí. Công nghệ lọc sinh học cần lớp đệm sinh học nhằm tăng khả năng tiếp xúc giữa vi sinh vật, các chất hữu cơ và chất dinh dưỡng có trong nước thải, như vậy kích thước bể phản ứng có thể nhỏ đi; ngoài ra có thể không cần bơm tuần hoàn bùn về bể phản ứng. Tuy nhiên vẫn cần máy cung cấp không khí, oxy cho quá trình phân huỷ sinh học nên chi phí vận hành vẫn cao... Thiết bị hợp khối tiện lợi cho việc lắp đặt thi công, giảm suất đầu tư về đất đai, tuy nhiên đối với hệ thống công suất lớn thì khó khăn cho vận chuyển và chế tạo, vì thế phải lắp đặt nhiều mô đun xử l . Ngoài ra cũng như các nhược điểm có ở 2 công nghệ trên là chi phí điện rất cao cho quá trình xử l và phát tán ô nhiễm thứ cấp. Ao sinh học là giải pháp ít tốn kém nhất cả về đầu tư cũng như chi phí vận hành, nhưng lại cần diện tích lớn, đặc biệt không thể đáp ứng được khi mùa mưa hoặc nước thải có độc tính cao. Thiết bị AO hoặc AAO Jokashou có chất lượng xử l tốt, có thể đặt ngầm dưới lòng đất, thời gian lắp đặt nhanh, tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của thiết bị này là giá thành rất cao, chí phí bảo hành và bảo dưỡng đắt và chi phí vận hành vẫn cao do nhiều thiết bị bơm và thổi khí vv... 2. Mô tả công nghệ Qua khảo sát hàng loạt các hệ thống xử l nước thải hiện nay trên khắp đất nước, kết hợp với kinh nghiệm nhiều năm qua trong công tác nghiên cứu ứng dụng triển khai, Viện Công nghệ môi trường đưa ra công nghệ xử l nước thải phù hợp hơn – đó là công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí tự nhiên (xem Hình 1). 49 Viện trưởng Viện Công nghệ môi trường, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam 147
  2. Nƣớc thải Hố thu – Song chắn rác Bể điều hòa Hóa chất Thiết bị keo tụ - Bùn keo tụ lắng Tháp lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí tự nhiên Bùn Bể lắng Lamell Hóa chất khử trùng Bể phân Bể khử trùng hủy bùn Nƣớc đã xử lý Công ty môi trƣờng đô thị thu gom Hình 1. Sơ đồ công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt IET-BF Đặc điểm khác biệt của công nghệ này so với các công nghệ khác là thiết bị dạng tháp kín. Việc cấp khí được thiết kế để lấy không khí tự nhiên mà không cần máy thổi khí. 3. Các ƣu điểm của công nghệ IET-BF Các ưu điểm chính của công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí tự nhiên như sau: - Chi phí đầu tư thấp do không phải trang bị máy thổi khí và bơm bùn tuần hoàn như các công nghệ khác. - Chi phí vận hành thấp và chi phí điện năng chủ yếu là cho bơm cấp nước thải, không cần chi phí điện năng cho máy thổi khí. Ngoài ra,hệ thống hoạt động không gây tiếng ồn do không cần máy thổi khí. - Hệ thống tự hút khí tự nhiên từ đáy tháp nên cả khi bị mất điện hệ thống vẫn không bị ảnh hưởng. Nếu hệ bùn hoạt tính hoặc lọc sinh học ngập nước thì hệ sinh học sẽ chết khi mất điện kéo dài không cung cấp không khí cho vi sinh vật hiếu khí. - Tháp lọc sinh học là hệ kín nên không gây mùi như những hệ mở như bể aerotank thông thường. - Tháp lọc sinh học không tích nước trong tháp nên trọng lượng nhỏ, có thể thiết kế đặt trên các bể nên không tốn nhiều diện tích đất đai cho hệ thống. - Vì công nghệ theo dạng modun nên dễ dàng mở rộng tăng công suất khi cần thiết. - Hệ thống vận hành đơn giản và ít hỏng hóc do ít các thiết bị điện so với các công nghệ khác. 148
  3. 4. Các giải thƣởng cho công nghệ Công nghệ IET-BF đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng giải thưởng năm 2011. Năm 2012, IET-BF đã được Bộ Khoa học và Công nghệ trao giải thưởng cúp vàng tại TECHMART Hà Nội. Năm 2013, Cục sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học Công nghệ đã cấp bằng sáng chế số 11841. Giải thưởng Bộ KHCN, 2012 Bằng sáng chế, 2013 Bằng khen của Bộ TNMT, 2011 Giải thưởng Trần Đại Nghĩa, 2019 Hình 2. Một số ảnh giải thưởng và Bằng độc quyền sáng chế cho công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt IET-BF. 5. Tiềm năng ứng dụng Một trong các mục tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới là cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục và xử lý ô nhiễm môi trường. Công nghệ xử lý nước thải IET-BF của Viện Công nghệ Môi trường hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu xử l nước thải sinh hoạt nông thôn, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống của người dân. Đến nay, Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã triển khai công nghệ xử l nước thải IET-BF cho nhiều bệnh viện ở các địa phương trên cả nước như Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La, Bắc Ninh, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Bình, Đồng Tháp, Hà Nội, Thanh Hóa… Các thiết bị hoạt động tốt và có tính ổn định cao. Đặc biệt chi phí xử lý rất thấp. Hệ thống thiết bị này cóthể ứng dụng cho việc xử l nước thải sinh hoạt và các loại hình nước thải khác nhau như nước thải công nghiệp chế biến thực phẩm như sữa, sản xuất bia, nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi vv. 149
  4. 6. Kết luận Hiện nay, việc xây dựng các hệ thống xử l nước thải ở nước ta đã được các cấp quản l quan tâm đầu tư. Tuy nhiên, chi phí đầu tư và chi phí xử lý của một số công nghệ tương đối cao. Chính vì vậy, việc lựa chọn công nghệ có chi phí thấp, hoạt động hiệu quả và ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp và cơ sở sử dụng hoàn thành nghĩa vụ bảo vệ môi trường đối với đất nước. 150
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1