intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lựa chọn các biện pháp nâng cao chất lượng giờ học thể dục cho học sinh trường Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu hoá, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Tuong Vi Danh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

70
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: phân tích và tổng hợp tài liệu, phỏng vấn tọa đàm, kiểm tra sư phạm, toán học thống kê để tiến hành nghiên cứu, lựa chọn các biện pháp nâng cao chất lượng giờ học Thể dục cho học sinh Trường Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa; qua đó, làm cơ sở nâng cao chất lượng giờ học Thể dục cho học sinh của trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lựa chọn các biện pháp nâng cao chất lượng giờ học thể dục cho học sinh trường Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu hoá, tỉnh Thanh Hóa

VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 215-218<br /> <br /> LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIỜ HỌC THỂ DỤC<br /> CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XÃ THIỆU DƯƠNG,<br /> HUYỆN THIỆU HOÁ, TỈNH THANH HÓA<br /> Hoàng Sỹ Trung - Trường Đại học Hồng Đức<br /> Ngày nhận bài: 02/05/2018; ngày sửa chữa: 05/05/2018; ngày duyệt đăng: 08/05/2018.<br /> Abstract: The article analyses the situation of physical education lessons at secondary school in<br /> Thieu Duong commune, Thieu Hoa district, Thanh Hoa province and points out difficulties in<br /> teaching this subject. Also, the article has applied the methods of analysis and synthesis of materials,<br /> interviews, pedagogical examination, statistical mathematics to study and select measures to improve<br /> effectiveness of physical education for secondary school students in the locality.<br /> Keywords: Quality, physical education, secondary school.<br /> viết nghiên cứu lựa chọn các biện pháp nhằm nâng cao<br /> 1. Mở đầu<br /> Chất lượng của giờ học Thể dục thể hiện ở kết quả chất lượng giờ học Thể dục cho HS Trường THCS xã<br /> của các mặt giáo dục về kiến thức, kĩ thuật, thể lực và Thiệu Dương, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hóa.<br /> nhân cách theo yêu cầu nhiệm vụ buổi học và chương 2. Nội dung nghiên cứu<br /> trình quy định. Chất lượng giờ học phụ thuộc vào nhiều 2.1. Thực trạng kết quả học tập môn Thể dục của học<br /> yếu tố như: hình thức tổ chức lên lớp, phương pháp dạy sinh Trường Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện<br /> học của giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất, dụng cụ, sân Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa<br /> bãi phục vụ giảng dạy học tập, tính tự giác tích cực của<br /> Để đánh giá thực trạng chất lượng giờ học nội khóa<br /> học sinh (HS)... Thực tế hiện nay cho thấy, công tác giáo<br /> của<br /> HS, chúng tôi tiến hành nghiên cứu kết quả học tập<br /> dục thể chất trong các trường học nhất là ở cấp trung học<br /> môn<br /> học Thể dục năm học 2016-2017 của HS Trường<br /> cơ sở (THCS) còn nhiều bất cập, nhiều trường còn thiếu<br /> giáo viên chuyên trách về thể dục thể thao (TDTT), nhiều THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh<br /> trường nhận đủ chỉ tiêu trên biên chế nhưng giáo viên Hóa. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.<br /> Bảng 1. Thực trạng kết quả học tập của HS Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa<br /> Kết quả xếp loại học tập<br /> TT<br /> <br /> Khối<br /> <br /> 1<br /> <br /> Giỏi<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Khá<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Yếu<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Khối 6<br /> <br /> 19<br /> <br /> 9,74<br /> <br /> 31<br /> <br /> 15,89<br /> <br /> 117<br /> <br /> 60,00<br /> <br /> 28<br /> <br /> 14,35<br /> <br /> 2<br /> <br /> Khối 7<br /> <br /> 20<br /> <br /> 9,75<br /> <br /> 35<br /> <br /> 17,07<br /> <br /> 125<br /> <br /> 60,97<br /> <br /> 25<br /> <br /> 12,19<br /> <br /> 3<br /> <br /> Khối 8<br /> <br /> 23<br /> <br /> 10,22<br /> <br /> 39<br /> <br /> 17,33<br /> <br /> 127<br /> <br /> 56,44<br /> <br /> 36<br /> <br /> 16,00<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khối 9<br /> <br /> 26<br /> <br /> 11,92<br /> <br /> 43<br /> <br /> 19,72<br /> <br /> 122<br /> <br /> 55,96<br /> <br /> 27<br /> <br /> 12,38<br /> <br /> trong từng bộ môn lại không đúng chuyên môn, do vậy<br /> nhiều giáo viên không có chuyên môn về TDTT lại dạy<br /> kiêm nhiệm môn học này, gây ảnh hưởng không nhỏ tới<br /> chất lượng môn học. Công tác quản lí giáo dục về thể<br /> chất thông qua các văn bản pháp quy chưa chặt chẽ, thiếu<br /> sự kiểm tra công tác chuyên môn, dẫn đến nhiều nội dung<br /> thể dục bị cắt bỏ.<br /> Xuất phát từ lí do trên, với mong muốn đóng góp một<br /> phần vào sự phát triển của Nhà trường, nâng cao chất<br /> lượng giảng dạy môn học Giáo dục thế chất cho HS, bài<br /> <br /> Bảng 1 cho thấy, cả 4 khối học đều có tỉ lệ HS xếp<br /> loại giỏi, khá chiếm tỉ lệ thấp, chủ yếu HS xếp loại học<br /> tập trung bình; bên cạnh đó, số lượng HS xếp loại học<br /> lực yếu vẫn tồn tại với một tỉ lệ không nhỏ. Khối lớp 9 là<br /> khối học có độ tuổi lớn nhất, song so với chương trình<br /> học tập thì kết quả thu được vẫn còn nhiều hạn chế. Kết<br /> quả học tập cũng không tiến bộ nhiều so với khối 7, khối<br /> 8. Kết quả trên cũng phản ánh rất rõ chất lượng giờ học<br /> môn Thể dục của HS chưa cao, chưa đáp ứng được yêu<br /> cầu chất lượng của nhà trường về môn học này.<br /> <br /> 215<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 215-218<br /> <br /> 2.2. Thực trạng năng lực thể chất của học sinh Trường<br /> Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa,<br /> tỉnh Thanh Hóa<br /> Để đánh giá chính xác hơn nữa về chất lượng giờ học<br /> nội khóa môn Thể dục của HS, chúng tôi tiến hành đánh<br /> giá thực trạng trình độ thể lực của HS thông qua việc kiểm<br /> tra xếp tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo tiêu chí do Bộ<br /> GD-ĐT quy định. Kết quả được trình bày ở bảng 2.<br /> <br /> đây là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng giờ<br /> học nội khóa môn Thể dục của HS Trường THCS xã<br /> Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.<br /> 2.4. Thực trạng phương pháp dạy học môn Thể dục<br /> của giáo viên Trường Trung học cơ sở xã Thiệu<br /> Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa<br /> Để xác định chính xác các phương pháp dạy học của<br /> giáo viên tại Trường THCS xã Thiệu Dương, chúng tôi<br /> <br /> Bảng 2. Thực trạng trình độ thể lực của HS Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa<br /> TT<br /> <br /> Khối<br /> <br /> 1<br /> <br /> Kết quả xếp loại thể lực<br /> Tốt<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Đạt<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Không đạt<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5,12<br /> <br /> 56<br /> <br /> 30,76<br /> <br /> 129<br /> <br /> 66,15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5,85<br /> <br /> 61<br /> <br /> 29,75<br /> <br /> 132<br /> <br /> 64,39<br /> <br /> 3<br /> <br /> 8<br /> <br /> 20<br /> <br /> 8,88<br /> <br /> 70<br /> <br /> 31,11<br /> <br /> 135<br /> <br /> 60,00<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9<br /> <br /> 22<br /> <br /> 10,01<br /> <br /> 75<br /> <br /> 34,40<br /> <br /> 121<br /> <br /> 55,50<br /> <br /> Bảng 2 cho thấy, trình độ thể lực của HS các khối 6,<br /> khối 7, khối 8, khối 9 còn nhiều hạn chế. Trình độ thể lực<br /> của HS cũng được tăng lên theo từng năm học, song sự<br /> tăng trưởng đó giữa các khối là không đáng kể, điều đó<br /> cho thấy thực trạng thể lực của HS còn yếu.<br /> 2.3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng giờ<br /> học nội khóa môn Thể dục của học sinh Trường Trung<br /> học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh<br /> Thanh Hóa<br /> Để xác định các yếu tố và nguyên nhân ảnh hưởng<br /> tới chất lượng giờ học nội khóa môn Thể dục của HS,<br /> chúng tôi tiến hành phỏng vấn 20 cán bộ, giáo viên đang<br /> làm công tác quản lí, giảng dạy môn Thể dục trong huyện<br /> Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa năm học 2016-2017. Kết quả<br /> phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.<br /> Bảng 3 cho thấy, 5 yếu tố đưa ra phỏng vấn đều nhận<br /> được sự đồng ý (chiếm tỉ lệ từ 85-100%), qua đó thể hiện<br /> <br /> tiến hành phỏng vấn giáo viên dạy thể dục của Nhà<br /> trường trong năm học 2016-2017. Kết quả phỏng vấn<br /> được trình bày ở bảng 4 (trang bên).<br /> Bảng 4 cho thấy, giáo viên dạy thể dục ở Trường<br /> THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh<br /> Hóa trong quá trình dạy học vẫn sử dụng chủ yếu là<br /> phương pháp truyền thống, chưa vận dụng các phương<br /> pháp mới vào trong giảng dạy, số lượng các phương pháp<br /> còn ít, chưa kết hợp đa dạng các phương pháp trong một<br /> giờ học. Ngoài ra, việc sử dụng các phương pháp trò<br /> chơi, phương pháp thi đấu còn hạn chế mặc dù đây là các<br /> phương pháp rất quan trọng để nâng cao hứng thú cho<br /> HS trong quá trình học tập, góp phần không nhỏ trong<br /> việc nâng cao chất lượng giờ học nội khóa môn Thể dục<br /> cho HS.<br /> 2.5. Nghiên cứu lựa chọn các biện pháp nâng cao<br /> chất lượng giờ học Thể dục cho học sinh Trường<br /> Trung học cơ sở xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hoá,<br /> tỉnh Thanh Hóa<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phỏng vấn các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng giờ học nội khóa môn Thể dục<br /> của HS Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (n = 20)<br /> Mức độ đánh giá<br /> TT<br /> <br /> Các yếu tố<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đồng ý<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Không<br /> đồng ý<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Đội ngũ giáo viên<br /> <br /> 20<br /> <br /> 100<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chương trình môn học<br /> <br /> 18<br /> <br /> 80<br /> <br /> 2<br /> <br /> 20<br /> <br /> 3<br /> <br /> Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện<br /> <br /> 19<br /> <br /> 95<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhận thức của HS về vai trò, vị trí của môn học<br /> <br /> 17<br /> <br /> 85<br /> <br /> 3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 5<br /> <br /> Phương pháp và tổ chức giảng dạy<br /> <br /> 20<br /> <br /> 100<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 216<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 215-218<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả phỏng vấn thực trạng sử dụng phương pháp dạy học môn Thể dục<br /> của giáo viên Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (n = 3)<br /> Phần<br /> <br /> Lí thuyết<br /> <br /> Thực<br /> hành<br /> <br /> TT<br /> <br /> Phương pháp<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 1<br /> 2<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> Nêu vấn đề<br /> Phân tích kết hợp tranh ảnh minh họa<br /> Thuyết trình (giảng giải)<br /> Trực quan trực tiếp<br /> Phương pháp giao bài tập<br /> Phương pháp mô hình<br /> Seminar<br /> Dạy theo kiểu quy nạp<br /> Giảng giải bằng lời nói<br /> Phương pháp trực quan (thị phạm)<br /> Phương pháp lặp lại<br /> Phương pháp nghỉ giữa<br /> Phương pháp vòng tròn<br /> Phương pháp biến tốc<br /> Phương pháp tư duy<br /> Phương pháp trò chơi<br /> Phương pháp thi đấu<br /> <br /> Để lựa chọn các biện pháp cụ thể, chúng tôi trước hết<br /> tiến hành tham khảo các tài liệu, đồng thời dựa vào các<br /> nguyên tắc và cơ sở lựa chọn biện pháp, đã lựa chọn 18<br /> biện pháp, tiến hành phỏng vấn 20 cán bộ quản lí, giáo<br /> <br /> Mức độ sử dụng<br /> Ít sử dụng (%) Không sử dụng (%)<br /> 28,57<br /> 42,86<br /> 28,57<br /> 42,86<br /> 0<br /> 0<br /> 42,86<br /> 0<br /> 42,86<br /> 42,86<br /> 10,24<br /> 77,60<br /> 42,86<br /> 42,86<br /> 28,57<br /> 42,86<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 42,86<br /> 0<br /> 28,57<br /> 57,14<br /> 28,57<br /> 57,14<br /> 14,29<br /> 71,43<br /> 20,21<br /> 65,50<br /> 27,65<br /> 40,12<br /> <br /> Sử dụng (%)<br /> 28,57<br /> 28,57<br /> 100<br /> 57,14<br /> 14,29<br /> 12,16<br /> 14,29<br /> 28,57<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 57,14<br /> 14,29<br /> 14,29<br /> 14,29<br /> 14,29<br /> 32,23<br /> <br /> viên giảng dạy môn Thể dục trên địa bàn huyện Thiệu<br /> Hóa, tỉnh Thanh Hóa trong năm học 2016-2017 (thông<br /> qua phỏng vấn hai lần). Kết quả phỏng vấn được trình<br /> bày ở bảng 5.<br /> <br /> Bảng 5. Lựa chọn các biện pháp nâng cao chất lượng giờ học nội khóa môn Thể dục<br /> cho HS Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (n=20)<br /> Lần 1<br /> TT<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Nội dung phỏng vấn<br /> <br /> Tăng cường giáo dục ý nghĩa, mục<br /> đích môn học<br /> Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình<br /> độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo<br /> viên môn Thể dục<br /> Đảm bảo tốt các chế độ, chính sách đãi<br /> ngộ cho đội ngũ giáo viên thể dục<br /> Đa dạng hóa các phương pháp giảng<br /> dạy, tăng cường sử dụng các phương<br /> pháp trò chơi và thi đấu trong giờ học<br /> Giáo viên biết cổ vũ, khích lệ, động<br /> viên HS trong học tập<br /> Đổi mới nội dung chương trình (ở các<br /> môn tự chọn)<br /> <br /> Kết quả phỏng vấn<br /> Lần 2<br /> Không<br /> Rất<br /> Không<br /> Cần<br /> cần<br /> cần<br /> cần<br /> thiết<br /> thiết<br /> thiết<br /> thiết<br /> <br /> Rất<br /> cần<br /> thiết<br /> <br /> Cần<br /> thiết<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 18<br /> <br /> 2<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 18<br /> <br /> 1<br /> <br /> 20<br /> 19<br /> <br /> x2<br /> <br /> p<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.02<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 1<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.02<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.01<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 217<br /> <br /> VJE<br /> <br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 215-218<br /> <br /> Tăng cường mua sắm, cải tạo cơ sở<br /> vật chất, sân bãi tập luyện<br /> Bố trí thời gian học tập hợp lí<br /> Sắp xếp nhiều giờ học có tính rèn<br /> luyện mà HS yêu thích<br /> Cải tiến giáo trình và đầu tư mua tài<br /> liệu các môn thể thao<br /> Lãnh đạo trường thường xuyên kiểm<br /> tra giờ học<br /> Thường xuyên và định kì kiểm tra thể<br /> lực của HS<br /> Sau buổi tập, giáo viên giao nhiệm vụ<br /> về nhà cho HS<br /> Nâng cao các phong trào TDTT cho HS<br /> Giáo viên là tấm gương tốt về rèn<br /> luyện TDTT<br /> Tăng cường tổ chức các giải thi đấu<br /> nội bộ và giao hữu với các trường<br /> THCS trên địa bàn huyện<br /> Giáo viên đưa ra chỉ tiêu phấn đấu<br /> cho từng cá nhân và toàn lớp học<br /> Bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ<br /> về số lượng và trình độ chuyên môn<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0.01<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 0.02<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0.01<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 14<br /> <br /> 0.01<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0.02<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12<br /> <br /> 0.03<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 12<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1<br /> <br /> 12<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0.03<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0.03<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> Bảng 5 cho thấy, để đánh giá sự thống nhất kết quả<br /> giữa 2 lần phỏng vấn, chúng tôi tiến hành so sánh giá trị<br /> x2tính. Kết quả x2tính < x2bảng ở ngưỡng xác suất p > 0.05.<br /> Như vậy, kết quả giữa 2 lần trả lời là đồng nhất. Thông<br /> qua kết quả trên, chúng tôi đã lựa chọn được 08 biện pháp<br /> có ý kiến đánh giá ở mức “Rất cần thiết” và “Cần thiết”,<br /> đạt tỉ lệ từ 90-100%. gồm: 1) Tăng cường giáo dục ý<br /> nghĩa, mục đích môn học; 2) Tăng cường bồi dưỡng nâng<br /> cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên môn<br /> Thể dục; 3) Đảm bảo tốt các chế độ, chính sách đãi ngộ<br /> cho đội ngũ giáo viên thể dục; 4) Đa dạng hóa các phương<br /> pháp giảng dạy, tăng cường sử dụng các phương pháp trò<br /> chơi và thi đấu trong giờ học; 5) Đổi mới nội dung chương<br /> trình (ở các môn tự chọn); 6) Tăng cường tổ chức các giải<br /> thi đấu nội bộ và giao hữu với các trường THCS trên địa<br /> bàn huyện; 7) Tăng cường mua sắm, cải tạo cơ sở vật chất,<br /> sân bãi tập luyện; 8) Bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo<br /> đủ về số lượng và trình độ chuyên môn.<br /> 3. Kết luận<br /> Thông qua nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được 5<br /> yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng giờ học nội khóa môn<br /> Thể dục của HS Trường THCS xã Thiệu Dương, huyện<br /> Thiệu Hóa, tỉnh Thanh hóa. Từ những yếu tố đó, bằng<br /> các phương pháp khoa học, chúng tôi đã lựa chọn được<br /> 8 biện pháp nâng cao chất lượng giờ học nội khóa môn<br /> Thể dục cho HS của trường. Kết quả nghiên cứu trên làm<br /> <br /> cơ sở nâng cao chất lượng giờ học Thể dục cho HS<br /> Trường THCS xã Thiệu Dương nói riêng và các trường<br /> THCS trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói chung.<br /> Tài liệu tham khảo<br /> [1] Bộ GD-ĐT (2008). Quyết định số 53/2008/QĐBGDĐT Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp<br /> loại thể lực học sinh, sinh viên.<br /> [2] Chính phủ (2015). Nghị định số 11/2015/NĐ-CP<br /> ngày 31/01/2015 Quy định về giáo dục thể chất và<br /> hoạt động thể thao trong nhà trường.<br /> [3] Phạm Đình Bẩm (2003). Quản lí thể dục thể thao<br /> (Tài liệu chuyên khảo dùng cho hệ cao học và đại<br /> học thể dục thể thao). NXB Thể dục thể thao.<br /> [4] Vũ Đức Thu (2005). Phương pháp nghiên cứu khoa<br /> học thể dục thể thao. NXB Đại học Sư phạm.<br /> [5] Nguyễn Toán (chủ biên, 2000). Lí luận và phương<br /> pháp thể dục thể thao. NXB Thể dục thể thao.<br /> [6] Lê Văn Lẫm - Vũ Đức Thu (2000). Thực trạng phát<br /> triển thể chất của học sinh, sinh viên trước thềm thế<br /> kỉ XXI. NXB Thể dục thể thao.<br /> [7] Phạm Văn Đàn (2017). Một số giải pháp nâng cao<br /> chất lượng giáo dục thể chất ở các trường trung học<br /> phổ thông vùng Bắc Trung bộ. Tạp chí Giáo dục, số<br /> đặc biệt tháng 5, tr 89-91; 122.<br /> <br /> 218<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2