Lựa chọn dây cao áp
lượt xem 79
download
Chọn theo điều kiện điện áp định mức Uđm Điện áp định mức của thiết bị do nhà máy chế tạo quy định và ghi rõ trên mác máy (lý lịch máy) Điều kiện chọn các thiết bị điện cần thoả mãn biểu thức sau đây: UđmTB ³ Uđm mạng Trong đó: - UđmTB là điện áp định mức của thiết bị. - Uđm mạng là điện áp định mức của mạng điện nơi thiết bị điện làm việc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lựa chọn dây cao áp
- 1. Chọn theo điều kiện làm việc lâu dài a. Chọn theo điều kiện điện áp định mức Uđm Điện áp định mức của thiết bị do nhà máy chế tạo quy định và ghi rõ trên mác máy (lý lịch máy) Điều kiện chọn các thiết bị điện cần thoả mãn biểu thức sau đây: UđmTB ≥ Uđm mạng Trong đó: - UđmTB là điện áp định mức của thiết bị. - Uđm mạng là điện áp định mức của mạng điện nơi thiết bị điện làm việc. b. Chọn theo điều kiện dòng điện định mức Iđm Dòng điện định mức của thiết bị (IdmTB) là dòng điện chạy qua thiết bị ở chế độ làm việc dài hạn khi các thông số vận hành là định mức (Sđm, Uđm, nhiệt độ xung quanh là tiêu chuẩn). Điều kiện chọn các thiết bị điện cần thoả mãn biểu thức sau đây: IđmTB≥ I Ilv max Trong đó: Ilv max là dòng điện làm việc thực tế lớn nhất của tải. IđmTB là dòng điện định mức của thiết bị điện 2. Các điều kiện kiểm tra thiết bị điện Điều kiện kiểm tra ổn định lực điện động là: imax ≥ ixk Imax ≥ Ixk Hoặc: Trong đó: - imax, Imax là trị số biên độ và hiệu dụng của dòng điện lớn nhất không gây hỏng thiết bị bởi lực điện động (NMCT quy định và ghi trong lý lịch thiết bị). - imax, Ixk là trị số biên độ và hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích được tính từ bài toán ngắn mạch nặng nề nhất đối với thiết bị cần kiểm tra. b. Kiểm tra ổn định nhiệt. Khi có dòng điện ngắn mạch chạy qua thiết bị, nhiệt độ của nó không được vượt quá nhiệt độ cho phép. Điều kiện kiểm tra sự ổn định nhiệt của thiết bị là tgt Iodn≥ I∞ . todn Trong đó: Iodn và todn là dòng điện ổn định nhiệt tương ứng với thời gian ổn định nhiệt do nhà máy chế tạo quy định ghi trong lý lịch máy. I∞ và tgt là dòng điện ngắn mạch ổn định và thời gian giả thiết được xác định từ bài toán ngắn mạch nặng nề nhất đối với thiết bị đó. I. Chọn và kiểm tra máy cắt điện 1. Khái niệm Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt hoàn hảo nhất ứng dụng trong mạng điện cao áp, nó có thể thao tác trực tiếp hoặc điều khiển xa và chủ yếu là tự động hóa. Máy cắt là phần tử chấp hành của bảo vệ rơ le. Máy cắt có thể đóng cắt lặp lại dòng điện ngắn mạch.
- Máy cắt TBA 110 kV Chọn và kiểm tra máy cắt điện I. Các đại lượng chọn và kiểm tra máy cắt II. Các đại lượng chon và kiểm Ký hiệu Công thức chon và STT kiểm tra tra Điện áp định mức, kV UdmTB ≥ Umang 1 UdmTB Dòng điện định mức, A IdmTB ≥ Ilv max 2 IdmTB Dòng điện ổn định lực điện imax ≥ ixk 3 imax động, kA Dòng điện ổn định nhiệt, kA 4 Iodn tgt Iodn≥ I∞ . todn Công suất cắt, MVA Scắt Scat ≥ S"N 5
- Công suất cắt khi có thiết bị Scắt 6 Sn Scat≥ tự động đóng lặp lại Ktdl II. Chọn và kiểm tra cầu dao cách ly: 1. Khái niệm Cầu dao cách ly là một loại cầu dao cao áp đặc biệt, nó không thể đóng cắt dòng điện phụ tải nhưng không thể thiếu được trong các mạng điện cao áp, đặc biệt là trong các trạm phân phối. Ngoài chức năng chuyển mạch nó còn tác dụng quan trọng nữa là để cách ly các thiết bị điện đã cắt điện với mạng điện đang có điện. 2. Các đại lượng chọn và kiểm tra cầu dao cách ly Các cầu dao cách ly được chọn theo các điều kiện định mức. Chúng được kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động và ổn định nhiệt. Các điều kiện chọn và kiểm tra là các điều kiện (1÷ 4) trong (bảng )
- Đại lượng được chọn và Ký hiệu Công thức chọn và STT kiểm tra kiểm tra Điện áp định mức, kV UdmTB ≥ Umang 1 UdmTB Dòng điện định mức, A IdmTB ≥ Ilv max 2 IdmTB Dòng điện ổn định lực điện imax ≥ ixk 3 imax động, kA Dòng điện ổn định nhiệt, kA 4 Iodn tgt Iodn≥ I∞ . todn III. Chọn và kiểm tra cầu chì 1. Khái niệm: Cầu chì là một loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị và lưới điện tránh sự cố ngắn mạch,thường dùng để bảo vệ cho đường dây dẫn,máy biến áp,động cơ điện,thiết bị điện,mạch điều khiển,mạch điện thắp sáng. 2. Một số hình dáng cầu chì
- Các đại lượng chọn và Ký hiệu Công thức chọn và STT kiểm tra kiểm tra Điện áp định mức, kV UdmCC ≥ Udm mang 1 Uđm CC Dòng điện định mức của Iđm dch IđmTB ≤ Iđm dch ≤ 2 dây chảy, kA Iđm vo Điều kiện mở máy 3 Điều kiện cắt chọn lọc 4 Idc1 > Idc2 Công suất cắt, MVA Scat ≥ SN 5 III. Chọn và kiểm tra cầu chì 3. Các điều kiện chọn và kiểm tra cầu chì Chú ý:
- - Điều kiện 1: * Mạch có một động cơ: Điều kiện động cơ làm việc bình thường Idmcc≥Ilvdc Trong đó: Iiiiiiiii b.Pdmdc . Ilvdc= 3.Udm. cos b = Ptiêu thụ của đc / Pđmđc là hệ số mang tải của động cơ 3. Các điều kiện chọn và kiểm tra cầu chì - Điều kiện 2: Theo điều kiện mở máy động cơ Im m +Khi mở máy nhẹ:Idmcc≥ 2.5 Im m +Khi mở máy nặng:Idmcc≥ 1.6 − 2.5 Im m +Đối với máy biến áp hàn:Idmcc≥ 1.6 + Mạch có nhiều động cơ: Idnh=Kmmmax.Idmmax+Itt-Ksdmax.Idmmax I. Chọn và kiểm tra ÁP TÔ MÁT 1. Khái niêm:Là khí cụ điện dung để đóng ngắt mạch điện(một pha,ba pha),có công dụng bảo vệ ngắn mạch,sụt áp
- Các đại lượng chọn và Ký hiệu Công thức chọn và STT kiểm tra kiểm tra Điện áp định mức, V Điện áp Udm AT ≥ Udm 1 định mức, mạng V Dòng điện định mức, A Idm AT ≥ Ilv max 2 Idm AT Dòng điện ổn định lực điện Imax ≥ Ixk 3 Imax động, kA Dòng điện ổn định nhiệt, 4 Iodn tgt Iodn≥ I∞ . kA todn 3.Hiệu chỉnh áp tô mát Chỉnh định quá tải Dòng tác động: Itd = kat. Itt
- kat là hệ số an toàn, kat = (1,1÷ 1,3). Trong đó: Itt = Ilv max Chỉnh định cắt nhanh. Dòng tác động: Itđ = kat [kmm max .Iđm max + (Itt - ksd max . Iđm max )] Trong đó: - Iđm max là dòng định mức của động cơ có dòng mở máy lớn nhất. - kat = 1,25 là hệ số an toàn để AT không tác động nhầm với dòng đỉnh nhọn - ksd max, kmm max là hệ số sử dụng và hệ số mở máy của động cơ có dòng mở máy lớn nhất. - Itt là dòng điện tính toán của nhóm các thiết bị mắc sau áp tô mát. Kiểm tra độ nhạy của áp tô mát. Trong đó: In. min . ≥1.3 Knh= Itd - knh là độ nhạy của áp tô mát. - INmin là dòng ngắn mạch nhỏ nhất ở cuối vùng bảo vệ của áp tô mát. - Itd.AT là dòng tác động của áp tô mát. II. Chọn và kiểm tra sứ cách điện: 1. Khái niệm: Sứ cách điện là thiết bị gá đỡ các bộ phận mang điện, dẫn điện và đảm bảo cách điện (pha-pha) hoặc (pha-đất). Vì vậy sứ phải có đủ độ bền cơ học và độ bền cách điện tùy thuộc từng mạng điện. 2. Các điều kiện chọn và kiểm tra sứ cách điện STT Các đại lượng được Ký hiệu Công thức chọn chọn và kiểm tra và kiểm tra Điện áp định mức Udm sứ Udm sứ ≥ Udm 1 mang Lực cho phép tác [F] ≥ Ftt . kh 2 [F] dụng lên đầu sứ Đối với sứ xuyên tường thêm hai điều kiện sau Các đại lượng được chọn và Ký hiệu Công thức chọn và STT kiểm tra kiểm tra
- Dòng điện định mức Idm sứ Idm sứ ≥ Ilv max 1 Dòng điện ổn định nhiệt 2 Iodn tgt Iodn≥ I∞ . todn Chọn và kiểm tra thanh cái, cáp và dây dẫn điện 1.Khái quát chung: Thanh cái, cáp và dây dẫn là những bộ phận dùng để truyền dẫn điện. • Một số hinh ảnh về dây cáp và dây dẫn điện
- Chọn thanh cái, cáp và dây dẫn theo điều kiện phát nóng. * Nhiệt độ cho phép đối với từng loại dây như sau: ứng với dây trần thanh dẫn - 700C ứng với dây bọc cao su. - 550C với cáp 10 kV. - 600C với cáp 6 kV. - 650C a. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh là tiêu chuẩn Điều kiện chọn Icf ≥ Ilv max Trong đó: - Icf là dòng điện cho phép của thanh cái cáp và dây dẫn. - Ilv max là dòng điện làm việc lớn nhất b. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh khác tiêu chuẩn * Đối với cáp và dây dẫn Điều kiện chọn:
- Ilv.mã Icp= K1.K 2.K 3 Trong đó: - Icf là dòng điện cho phép trong điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh là định mức và cách lắp đặt tiêu chuẩn. - k1 là hệ số xét tới nhiệt độ môi trường xung quanh khác nhiệt độ tiêu chuẩn. - k2 là hệ số xét tới khi có nhiều cáp đặt sát nhau. - k3 là hệ số xét tới điều kiện làm việc. * Đối với thanh cái. Ilv.mã Điều kiện chọn: Icp= K1.K 2.K 3 Trong đó: - Icf là dòng điện cho phép của một thanh cái khi nhiệt độ của nó là 700C, nhiệt độ môi trường xung quanh là 250C và thanh cái đặt đứng. - k1 là hệ số điều chỉnh theo điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh. - k2 là hệ số kể tới trường hợp thanh dẫn từng pha gồm nhiều thanh ghép lại. - k3 là hệ số hiệu chỉnh khi thanh cái đặt đứng hay đặt nằm. Khi thanh cái đặt đứng k3 = 1, khi thanh cái đặt nằm k3 = 0,96 4. Chọn cáp và dây dẫn theo điều kiện mật độ dòng kinh tế * Điều kiện chọn Ilv max Fkt= Jkt - Ilv max là dòng điện làm việc lớn nhất. - Jkt mật độ dòng kinh tế: * Cách xác định Jkt: - Vốn đầu tư của một đường dây V = ( V0 + b.F). L Trong đó: + V0 là vốn đầu tư cho một đơn vị chiều dài đường dây. (đồng/ km). + b là giá thành một km đường dây với dây dẫn có tiết diện 1 mm2. + F là tiết diện dây dẫn, mm2. + L là chiều dài đường dây, km. - Vốn đầu tư của một đường dây V = ( V0 + b.F). L - Chi phí khấu hao hàng năm p Ckh= .(V0+b.F)L 100 Trong đó: p% là tỷ lệ khấu hao hàng năm - Chi phí về tổn thất điện năng hàng năm
- L - Ca=3.I2max.p. .ß.t.10-3 F Vậy chi phí tính toán hàng năm p L Z=ckh+Ca= .(V0+b.F)L+3.I2max.p. .ß.t.10-3 100 F Thấy Z là một hàm phụ thuộc tiết diện F. Lấy đạo hàm của Z theo F và cho triệt tiêu ta có thể tìm được trị số Fkt sao cho Z là cực tiểu: 3 p.t.b Tiết diện Fkt kinh tế: Fkt=Imax. 10 pb Từ đó tìm được mật độ dòng kinh tế Thông thường giá trị của Jkt có thể tham khảo ở bảng Loại dây dẫn Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax Dưới 3000 h 3000 ÷ 5000 h Trên 5000 h Dây trần bằng 3,00 2,25 1,75 đồng Dây trần bằng 1,65 1,15 0,9 nhôm Cáp cách điện bằng giấy và dây dẫn bọc cao su - Lõi đồng 3,00 2,5 2,0 - Lõi nhôm 1,6 1,4 1,2 Cáp đồng cách điện 3,5 3,1 2,7 cao su Chọn cáp và dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Tổn thất điện áp trên cáp và dây dẫn :U=Ua+p Ua: là thành phần tổn thất điện áp do điện trở của dây dẫn gây ra.
- p: là thành phần tổn thất điện áp do điện kháng của dây dẫn gây ra. Chọn x0 trong khoảng (0,35 – 0,45) (Ω/km), tuỳ từng mạng điện. Tính được thành phần tổn thất điện áp do điện trở gây ra: ∆ Ua = [ ∆ U ]cp - ∆ Up n F=10-3/(γ .∆ Ua. Uđm). ∑ Pi.Li (mm2) i =1 Trong đó: - γ là điện dẫn xuất của dây dẫn m /Ω.mm2, γ Cu = 54; γ Al = 32. - F là thiết diện dây dẫn, mm2. - Pi là phụ tải tác dụng của đường dây nhánh thứ i, kW. - li là chiều dài dây dẫn kể từ đầu đường dây đến điểm rẽ nhánh thứ i, km. - Uđm là điện áp định mức của mạng, kV.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
bài giảng nhà máy điện và trạm biến áp, chương 2
36 p | 371 | 154
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 1
6 p | 331 | 111
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 12
7 p | 420 | 50
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 19
9 p | 444 | 49
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 8
5 p | 373 | 37
-
phần trạm biến áp cấp điện áp 110kv (tập 2): phần 2 - tập đoàn điện lực việt nam
70 p | 149 | 36
-
Kỹ thuật cao áp - Chương số 4
27 p | 164 | 36
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 18
6 p | 392 | 31
-
phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kv đến 500kv (tập 2): phần 2 - tập đoàn điện lực việt nam
101 p | 142 | 27
-
phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kv đến 500kv: phần 2 - tập đoàn điện lực việt nam
34 p | 236 | 23
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
36 p | 42 | 11
-
Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
183 p | 11 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV: Phần 2
211 p | 47 | 9
-
Hướng dẫn giải bài tập lưới điện: Phần 2
226 p | 19 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật điện công trình (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
90 p | 13 | 4
-
Nghiên cứu chế tạo phần mềm lựa chọn tổ hợp đà giáo ván khuôn trong thi công sàn bê tông cốt thép toàn khối
12 p | 84 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ làm việc dòng liên tục và gián đoạn máy biến áp đối với bộ nguồn chuyển mạch cao tần
8 p | 136 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn