intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SeABank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thạc sĩ "Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SeABank)" được thực hiện với mục tiêu hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thƣơng mại; phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) trong giai đoạn 2016- 2020 từ đó chỉ rõ ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SeABank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK) Ngành: Tài chính Ngân hàng VƢƠNG QUỐC TOÀN Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK) Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số:8340201 Họ và tên học viên: Vƣơng Quốc Toàn Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Bùi Thị Lý Hà Nội - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank)” là công trình nghiên của bản thân, đƣợc xuất phát từ yêu cầu công tác trong thực tiễn và nghiên cứu khoa học. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu luận văn chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tác giả Vƣơng Quốc Toàn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng kính gửi sự biết ơn và lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và toàn thể thầy cô Trƣờng Đại Học Ngoại Thƣơng, đặc biệt là cô giáo PGS.TS Bùi Thị Lý, Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, cùng với những câu trả lời, chỉ dẫn và sự hỗ trợ kịp thời và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin trân trọng kính gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Đông Nam Á đã trợ giúp và cung cấp các tài liệu cần thiết cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Và, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các khách hàng của SeABank, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Trân trọng. Học viên Vƣơng Quốc Toàn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .........................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .....................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ...................................................................................6 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................8 1.1 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại ...................8 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của khách hàng cá nhân .............................................8 1.1.2 Vai trò và các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................10 1.2 Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại...........11 1.2.1 Quan niệm về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân......................11 1.2.2 Mô hình quản lý cho vay khách hàng cá nhân .................................................15 1.2.3 Nội dung hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................17 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại...............................................................................29 1.3.1 Các yếu tố chủ quan ........................................................................................29 1.3.2 Các yếu tố khách quan ....................................................................................31
  6. iv CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á ........................................................................................................34 2.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á ..............................34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á ........................................................................................................................34 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.................35 2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á giai đoạn 2016-2020 .....................................................................................36 2.2 Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại SeABank ...................................................................................................................................41 2.2.1. Kết quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............................41 2.3 Các nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..........................44 2.3.1. Mô hình quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................47 2.3.2. Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân .....................................47 2.3.3. Tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................................56 2.3.4. Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ....................59 2.4 Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á ..................................................................63 2.4.1 Các kết quả đạt được .......................................................................................63 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á .........................................................70 3.1 Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ............70 3.1.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng ......................................................70 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á trong tương lai .....72 3.2 Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................................................................................74 3.2.1. Giải pháp về hoạch định chính sách ..............................................................74
  7. v 3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................................................................................76 3.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................................................................................78 3.3 Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................................................................................79 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................79 3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan..................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Viết đầy đủ 1 QLNN Quản lý nhà nƣớc 2 HĐTD Hoạt động tín dụng 3 CIC Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 TSĐB Tài sản đảm bảo 6 NHTM Ngân hàng Thƣơng mại 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 NHTW Ngân hàng trung ƣơng 9 CBNV Cán bộ nhân viên 10 KPP Kênh phân phối 11 HO Hội sở 12 LOS Hệ thống khởi tạo khoản vay 13 CRO Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân 14 NHTMCP Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần 15 ĐVKD Đơn vị kinh doanh
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của SeABank giai đoạn 2016-2020 ..................37 Bảng 2.2: Tình hình tổng dƣ nợ cho vay KHCN của SeABank giai đoạn 2016-2020..40 Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ khách hàng cá nhân của SeABank giai đoạn 2016-2020 ....42 Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ tích lũy theo mục đích tại SeABank năm 2020 .................43 Bảng 2.5 Tình hình dƣ nợ tại SeABank giai đoạn 2016-2020 ..................................55 Bảng 2.6: Tình hình tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của KHCN tại SeABank các năm 2016-2020 (Đơn vị: khách hàng)................................................60 Bảng 2.7: Kết quả công tác kiểm tra sau cho vay các năm 2016-2020 ....................62 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: So sánh tỷ trọng dƣ nợ KHCN so với KHDN giai đoạn 2016-2020 ....40 Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn vay tại SeABank năm 2020 .....................48 Biểu đồ 2.3 Số lƣợng nhân sự SeABank từ năm 2016-2020 ....................................51 Biểu đồ 2.4 Số lƣợng nhân viên đƣợc đào tạo năm 2020 so với những năm trƣớc ..52 Biểu đồ 2.5 Vốn điều lệ của SeABank từ năm 2016-2020 .......................................56 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng nguồn trƣởng vốn huy động tại SeABank giai đoạn 2016- 2020 ...........................................................................................................................58 Biểu đồ 2.7: Lý từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng các năm 2016-2020 .....61 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đông Nam Á .....................................36 Sơ đồ 2.2: Mô hình quản lý cho vay KHCN tại SeABankError! Bookmark not defined.
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SeABank)” Thực trạng và Giải pháp đƣợc trình bày theo 3 chƣơng. Trong chƣơng 1, luận văn đã trình bày về Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại và quản lý hoạt động cho vay KHCN để làm cơ sở cho việc nghiên cứu. Trong đó, luận văn có đề cập đến khái niệm, đặc điểm, vai trò của việc cho vay KHCN tại NHTM, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay KHCN của NHTM. Trong chƣơng 2, luận văn tập trung đi sâu vào Hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á (SeaABank) giai đoạn 2016-2020. Cụ thể, tác giả đã nêu đƣợc khái quát, kết quả hoạt động kinh doanh và những mô hình quản lý hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. Từ đó, luận văn đã rút ra đƣợc một số thành tựu, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế cho vay KHCN tại NHTM. Trong chƣơng 3, tác giả đã khái quát phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển đến năm 2030. Từ đó, tác giả đề ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng tổ chức hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý cho vay KHCN nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của SeABank trong hệ thống Ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, vì vậy quản lý hoạt động tín dụng luôn là vấn đề mang tính thời sự đối với các NHTM. Xu thế hội nhập quốc tế, với việc thực hiện các cam kết hội nhập theo các hiệp định đã ký để mở cửa thị trƣờng tài chính Việt nam, đã và đang đặt các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Đông Nam Á nói riêng trƣớc những thời cơ và thách thức to lớn. Áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng đòi hỏi các NHTM phải tìm kiếm các giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng KHCN nói riêng. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, các NHTM đều định hƣớng chiến lƣợc sang kinh doanh bán lẻ nhằm khai thác tối đa khe hở của thị trƣờng, và tín dụng khách hàng cá nhân chính là một mảng kinh doanh đƣợc chú trọng khai thác trên cơ sở dịch vụ cấp tín dụng truyền thống. Tuy nhiên, với đặc thù của một dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đối tƣợng khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay, cách thức giải ngân, thu nợ, các rủi ro tiềm ẩn và nguyên nhân của nó… cũng hoàn toàn khác với dịch vụ tín dụng bán buôn truyền thống, từ đó đòi hỏi các NHTM phải xây dựng một quy trình nghiệp vụ riêng với kỹ thuật và biện pháp quản lý riêng nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên, tôi cho rằng đề tài “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á” là thật sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học cả về lý luận và thực tiễn. Nội dung luận văn phù hợp với tên đề tài, và phù hợp với chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. Với cách tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á, nội dung luận văn không hoàn toàn trùng lắp với các công trình nghiên cứu đã công bố gần đây mà tôi đƣợc biết.
  12. 2 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Một số công trình nghiên cứu có liên quan bao gồm: Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Văn Dƣơng – Viên nghiên cứu và quản lý Trung ƣơng về đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Trong Luận án, tác giả đã hệ thống hóa, sâu sắc hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nhà nƣớc (QLNN) về đa dạng hóa hoạt động tín dụng (HĐTD) của các NHTM, tham khảo kinh nghiệm quốc tế trong QLNN về đa dạng háo HĐTD của các NHTM, phân tích thực trạng và đánh giá kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trên địa bàn, đƣa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất các giải pháp bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân về đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam”. Luận án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận đƣợc đầy đủ gốc và lãi. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho Ngân hàng với các nội dung là: Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hƣớng tiếp cận những phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng nên xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tƣ vấn đến ra quyết định và quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngân Hằng – Trƣờng đại học Thái Nguyên về đề tài: “Giải pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ của BIDV Bắc Ninh”. Luận văn đã đƣa ra khái niệm đầy đủ về ngân hàng bán lẻ, quản
  13. 3 lý hoạt động ngân hàng bán lẻ, chỉ rõ đƣợc thực trạng quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bắc Ninh, từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ cho chi nhánh BIDV Bắc Ninh. Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Nguyễn Phƣơng Ngọc – Trƣờng đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh về đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn đã chỉ rõ đƣợc cách thức hoạt động, quy trình cấp tín dụng tại Techcombank, các rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sỹ của tác giả Hoàng Nhƣ Thịnh - Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh về đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông Nam Á (SeABank) – Sử dụng mô hình: Value at rist, conditional Value at rist và các mô hình mở rộng” luận văn đã chỉ ra tƣơng đối đầy đủ các loại rủi ro hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đông Nam Á (SeABank). Tác giá có cách tiếp cận và đánh giá rủi ro tƣơng đối sát, có sự liên hệ rộng về kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại các nƣớc trên thế giới từ đó có những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đông Nam Á (SeABank). Lê Thị Kim Huệ (2013), “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”, Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr. 24-25. Bài nghiên cứu của tác giả đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về thị trƣờng cho vay tiêu dùng Việt Nam trong thời gian qua. Trong đó, chỉ ra những sai lầm, hạn chế mà các ngân hàng, tổ chức tài chính mắc phải khiến cho hoạt động này chƣa phát triển mạnh mẽ, và đề xuất các giải pháp khắc phục Tọa đàm khoa học “Cho vay đối với nhóm Khách hàng cá nhân – Kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam”. Học viện Ngân hàng phối hợp với Viện chiến lƣơc Ngân hàng Nhà nƣớc tổ chức tại Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên, ngày 25/09/2013. Tại buổi tọa đàm các nhà khoa học và lãnh đạo Ngân hàng đã tập trung thảo luận, làm rõ một số nội dung bao gồm: những thuận lợi và khó khăn của thực trạng cho vay nhóm Khách hàng cá nhân tại Việt Nam trong thời gian
  14. 4 qua, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu nhà cung cấp, cơ cấu khách hàng, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, tỷ lệ nợ xấu, triển vọng phát triển của hoạt động cho vay và những khó khăn về hành lang pháp lý, các khuyến nghị đối Chính phủ, cơ quan quản lý nhằm thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trƣờng tín dụng tại Việt Nam Nhƣ vậy, các tác giả trên chủ yếu đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích định tính, suy luận để đƣa ra giải pháp pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động cho vay KHCN đứng dƣới góc độ tổng thể của Chính Phủ, của Ngân Hàng Nhà Nƣớc, của nhà quản trị ngân hàng, của khách hàng và của nhân viên ngân hàng. Cho đến nay,có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại nói chung cũng nhƣ về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á nói riêng trong đó các đề tài nghiên cứu khoa học,các luận văn tiến sỹ,thạc sỹ.Tuy nhiên theo nghiên cứu của tác giả thì đến nay chƣa có công trình nghiên cứu về quản hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á vì vậy tác giả đã chọn đề tài này để thực hiện nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài  Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm ba mục tiêu sau : -Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thƣơng mại. -Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) trong giai đoạn 2016- 2020 từ đó chỉ rõ ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank). 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Về đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lý luận về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại. Luận văn đề cập đến thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank): hoạch định chính sách cho vay, tổ
  15. 5 chức hoạt động cho vay, giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay…. nêu ra đƣợc những thành tựu, hạn chế từ đó phân tích đánh giá để đƣa ra các giải pháp phát triển toàn diện cho Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay các khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), trong đó nghiên cứu tập trung về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng là cá nhân. Về không gian nghiên cứu Đề tại nghiên cứu thực tế Hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) trong đó nghiên cứu tập trung về Quản lý hoạt động cho vay các khách hàng là cá nhân. Về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) từ năm 2016-2020, từ đó đề xuất các giải pháp, định hƣớng phát triển tới các năm tiếp theo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận văn, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích- tổng hợp, so sánh, dùng số liệu, liệt kê… 5.1 . Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập và khai thác từ các nguồn: Các báo cáo, thống kê từ Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), Các thông tƣ, quyết định của Ngân hàng trung ƣơng Việt Nam. Tin tức trên sách báo, tạp chí, các Website có liên quan đến Ngân hàng thƣơng mại. Các nhận định, đánh giá của các chuyên gia, các kết luận tổng kết tại các Hội thảo khoa học. 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích đƣợc dễ dàng.
  16. 6 Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân tại SeABank, dƣ nợ vay theo ngành nghề kinh doanh, dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay, dƣ nợ cho vay theo loại hình cho vay… từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với các khách hàng cá nhân của SeABank và tạo cơ sở thực hiện các phƣơng pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn. 5.2.2. Phương pháp chỉ số Dựa trên số liệu thu thập và tổng hợp đƣợc, tác giả sử dụng phƣơng pháp chỉ số để đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tƣợng nghiên cứu so với tổng thể. Cụ thể, dựa vào tỷ lệ các khách hàng cá nhân trên tổng các khách hàng tại SeABank; Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của SeABank;…Phƣơng pháp chỉ số giúp tác giả dễ dàng hơn trong việc đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân, từ đó đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công quản lý hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank). 5.3. Phương pháp khá Ngoài ra, trong quá trình hoàn thành luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ hoặc mô hình. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát quản lý hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank). 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Việc quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) có một ý nghĩa hết sức quan trọng nhƣ: Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank): Việc quản lý hoạt động cho vay KHCN có vai trò rất quan trọng đối với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), giúp các khách hàng cá nhân hiểu rõ
  17. 7 hơn các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng đồng thời giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách tốt nhất. Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và kết luận đề tài đƣa ra góp phần vào công tác quản lý hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) trong điều kiện kinh tế hội nhập giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, tài liệu tham khảo và các danh mục, đề tài bao gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK) CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SEABANK).
  18. 8 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm và đặ điểm của khách hàng cá nhân 1.2.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân Cho vay là hoạt động truyền thống nhất của NHTM và thƣờng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tƣ cho mục đích kinh doanh sản xuất của mình. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm 2010: “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong Ngân hàng thƣơng mại, hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng. Hoạt động cho vay đƣợc phân loại theo đối tƣợng khách hàng, bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tín dụng, cho vay KHCN. KHCN là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối tƣợng vay vốn đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu vay vốn mua nhà, xây sửa nhà, mua ô tô, các thiết bị gia dụng, thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh, mua sắm trang thiết bị và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác. Nhƣ vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tƣ hay sản xuất kinh doanh.
  19. 9 1.2.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân KHCN thƣờng có các đặc điểm sau: Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những ngƣời có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ cho những mục đích sinh hoạt , tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó . Khác với khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thƣờng có số lƣợng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng và chịu sự ảnh hƣởng nhiều bởi môi trƣờng kinh tế, văn hóa- xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cƣ, KHCN mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tƣ hay sản xuất kinh doanh KHCN bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về nghề nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, độ tuổi, trình độ học vấn, mức độ hiểu biết về các dịch vụ Ngân hàng. Đối với KHCN có địa vị xã hội, có thu nhập cao thƣờng không muốn công khai tất cả các nguồn thu nhập cá nhân, tài sản tích lũy, tình trạng vay nợ nên họ có tâm lý ngại chuẩn bị hồ sơ vay vốn. Ngƣợc lại với các khách hàng có thu thập thấp hơn lại tìm cách bổ sung thêm các nguồn thu nhập không ổn định. Do đó thời gian và cách xử lý hồ sơ vay vốn tại Ngân hàng thƣờng phức tạp hơn so và rủi ro tín dụng đối với cho vay KHCN cũng cao hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác. Măt khác, KHCN thƣờng mong muốn sự công bằng và ổn định khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng, mong muốn đƣợc bảo đảm quyền lợi, đƣợc đối xử công bằng khi giao dịch tại các kênh phân phối khác nhau của cùng một Ngân hàng và đƣợc tƣ vấn, giải đáp ngay các thắc mắc một cách đầy đủ và nhiệt tình. Do đó, chính sách dành cho KHCN cần có sự thống nhất cao giữa các khách hàng khác nhau, giữa các kênh phân phối khác nhau, điều này đòi hỏi NHTM xây dựng chính sách thống nhất dành cho KHCN khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của NHTM, đồng thời có biện pháp kiểm soát cạnh tranh không lành mạnh giữa các kênh phân phối. Bên cạnh đó, đặc
  20. 10 điểm này đòi hỏi NHTM đa dạng hóa kênh giao tiếp với KHCN: nhân sự quản lý trực tiếp, tổng đài chăm sóc khách hàng tập trung, Ngân hàng trực tuyến, phần mềm tƣơng tác giữa khách hàng với NHTM trên điện thoại thông minh... Bên cạnh đó, KHCN thƣờng lựa chọn sử dụng dịch vụ cho vay căn cứ đầu tiên và chủ yếu nhất là lãi suất cho vay, mức độ dễ dàng khi tiếp cận vốn vay, uy tín của Ngân hàng, qua giới thiệu của ngƣời thân đã sử dụng dịch vụ, thƣơng hiệu, chất lƣợng dịch vụ và khuyến mại…Do đó, đòi hỏi NHTM không ngừng cải tiến sản phẩm dịch vụ để có mức giá tối ƣu cho đối tƣợng KHCN, xây dựng quy trình cho vay, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho vay rõ ràng, minh bạch. Mặt khác, đặc điểm này đỏi hỏi NHTM phải tăng cƣờng chăm sóc khách hàng hiện hữu, mở rộng liên kết với các tổ chức thƣơng mại, dịch vụ nhƣ: Công ty bảo hiểm, chủ thầu xây dựng, đại lý ô tô…nhằm quảng bá hình ảnh NHTM, đồng thời tăng số lƣợng kênh tiếp cận KHCN, khách hàng giới thiệu khách hàng. 1.1.2 .Vai trò và các hình thứ ho vay đối với khách hàng cá nhân Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tƣợng khách hàng thì hoạt động cho vay bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. Do đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN nên ta xem xét khái niệm hoạt động nay. Cho vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng” Hiện nay sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nhất là tại các đô thị, nơi tập trung số lƣợng lớn các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và mật độ ngân hàng dày đặc. Dƣới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng trong mấy năm qua và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhiều ngân hàng đã xác định cho mình chiến lƣợc phát triển theo định hƣớng ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ nói chung sẽ góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đƣa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo đối tƣợng khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phục vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2