intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên

Chia sẻ: Buctranhdo Buctranhdo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng thể của đề tài là nhằm chọn tạo hai dòng vịt Biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và hải đảo nước ta.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHU HOÀNG NGA CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHU HOÀNG NGA CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thanh Sơn 2. GS.TS. Đặng Vũ Bình HÀ NỘI - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ....tháng.... năm 2021 Tác giả luận án Chu Hoàng Nga i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Sơn, GS.TS. Đặng Vũ Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian để hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và viết luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di truyền Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên của Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên cùng các thành viên tham gia Đề tài khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu chọn tạo 4 dòng vịt Biển phục vụ chăn nuôi vùng xâm ngập mặn” đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Quân nhu, Bộ môn Sản xuất, các cán bộ, nhà giáo của Học viện Hậu cần. Ban Lãnh đạo, Phòng Quản lý học viên và các cán bộ Đoàn 871 - Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc Phòng, đã tạo mọi điều kiện, thời gian để tôi được tham gia học tập và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực chăn nuôi gia cầm, đã tạo mọi điều kiện, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn cổ vũ, giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021 Nghiên cứu sinh Chu Hoàng Nga ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục hình .................................................................................................................ix Trích yếu luận án ..............................................................................................................x Thesis abstract................................................................................................................ xii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ................................................................4 2.1.1. Tính trạng số lượng ...............................................................................................4 2.1.2. Các tham số di truyền ...........................................................................................5 2.1.3. Giá trị giống ..........................................................................................................7 2.1.4. Hiệu quả chọn lọc ...............................................................................................10 2.1.5. Các tính trạng ở vịt và các yếu tố ảnh hưởng .....................................................10 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .........................................................22 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .......................................................................22 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................27 2.3. Đánh giá các nghiên cứu về vịt biển ...................................................................35 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................36 3.1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................36 iii
  6. 3.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ..................................................................36 3.2.1. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................36 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................37 3.2.3. Xử lý thống kê ....................................................................................................47 Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................48 4.1. Chọn tạo dòng trống HY1 ...................................................................................48 4.1.1. Một số đặc điểm ngoại hình ................................................................................48 4.1.2. Ảnh hưởng của yếu tố cố định và các tham số di truyền về khối lượng cơ thể...................................................................................................................49 4.1.3. Khối lượng cơ thể HY1 qua các thế hệ ở 7 tuần tuổi .........................................52 4.1.4. Khảo sát sinh trưởng bằng hàm toán học............................................................55 4.1.5. Kích thước các chiều đo cơ thể HY1 ..................................................................61 4.1.6. Khả năng cho thịt của HY1 qua 3 thế hệ ............................................................63 4.1.7. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng HY1 qua các thế hệ ..................................68 4.1.8. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY1 qua 3 thế hệ.............71 4.1.9. Chất lượng trứng vịt HY1 qua 3 thế hệ ..............................................................72 4.1.10. Một số chỉ tiêu ấp nở vịt HY1 qua các thế hệ.....................................................75 4.2. Kết quả chọn tạo dòng mái HY2 ........................................................................77 4.2.1. Một số đặc điểm ngoại hình dòng HY2 ..............................................................77 4.2.2. Ảnh hưởng một số yếu tố đến cố định và tham số di truyền khối lượng cơ thể vịt lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ.................................78 4.2.3. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY2 qua các thế hệ chọn lọc ...............................................................................................................81 4.2.4. Tiêu tốn thức ăn trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ................................85 4.2.5. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng vịt HY2 trong 52 tuần đẻ........................................87 4.2.6. Chất lượng trứng vịt HY2 qua 3 thế hệ ..............................................................95 4.2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt HY2 ............................................................99 4.2.8. Khối lượng cơ thể vịt HY2 qua các tuần tuổi ...................................................101 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................104 5.1. Kết luận .............................................................................................................104 5.2. Kiến nghị...........................................................................................................105 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án.........................................106 iv
  7. Tài liệu tham khảo ........................................................................................................107 Phụ lục ..........................................................................................................................119 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BLUP Dự đoán tuyến tính không thiên vị tốt nhất ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Cs Cộng sự DT Dài thân HY1 Dòng trống vịt Biển 15 - Đại Xuyên HY2 Dòng mái vịt Biển 15 - Đại Xuyên EBV Giá trị giống ước tính NT Ngày tuổi NST Năng suất trứng R2 Hệ số xác định SD Độ lệch chuẩn TB Trung bình THXP Thế hệ xuất phát TL Tỷ lệ TTTĂ Tiêu tốn thức ăn VN Vòng ngực vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. Giá trị dinh dưỡng và mức cho ăn vịt HY1 và HY2 theo các giai đoạn nuôi .....38 4.1. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY1..................................................................48 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể HY1 ..............................................49 4.3. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 1 ....................................................................................................50 4.4. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 1 ...............................................................................50 4.5. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 2 ....................................................................................................50 4.6. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiếu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 2 ...............................................................................51 4.7. Khối lượng vịt mái HY1 qua các thế hệ .............................................................52 4.8. Khối lượng vịt trống HY1 qua các thế hệ ...........................................................54 4.9. Hàm Gompertz đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ................................55 4.10. Hàm Richards đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ..................................55 4.11. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở các thế hệ theo hàm Gompertz ............................................................................58 4.12. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở các thế hệ theo hàm Richards .............................................................................59 4.13. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ...................................................................................................................61 4.14. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...................................................................................................................62 4.15. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ .........................63 4.16. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ .......................64 4.17. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ .........................64 4.18. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ .......................65 4.19. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ .........................65 4.20. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ .......................66 4.21. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của HY1 qua 3 thế hệ ...............................68 vii
  10. 4.22. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng HY1 qua các thế hệ ....................................................71 4.23. Chất lượng trứng của HY1 qua 3 thế hệ .............................................................73 4.24. Kết quả ấp nở của HY1 qua các thế hệ ...............................................................75 4.25. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY2..................................................................77 4.26. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 ...................................................................................78 4.27. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ..............................79 4.28. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 .....................................................................79 4.29. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ..............................79 4.30. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 .....................................................................79 4.31. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ........................81 4.32. So sánh tỷ lệ đẻ, năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ...............82 4.33. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ..........85 4.34. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ............88 4.35. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng 21 - 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ....90 4.36. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ............93 4.37. Chất lượng trứng của HY2 qua các thế hệ ..........................................................95 4.38. Kết quả ấp nở của HY2 qua các thế hệ ...............................................................99 4.39. Khối lượng cơ thể vịt mái HY2 qua các thế hệ ................................................101 4.40. Khối lượng cơ thể vịt trống HY2 qua các thế hệ ..............................................101 viii
  11. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY1 ................ 37 3.2. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY2 ................ 37 4.1. Đồ thị hàm Gompertz đối với các thế hệ và tính biệt của HY1 .......................... 56 4.2. Đồ thị hàm Richards đối với các thế hệ và tính biệt của HY1............................ 57 4.3. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát .......................................... 83 4.4. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ....................................................... 84 4.5. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ....................................................... 84 4.6. Tỷ lệ đẻ/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ đẻ .................................................. 84 4.7. Năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ .......................................... 84 4.8. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát ...................................... 89 4.9. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ................................................... 89 4.10. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ................................................... 90 4.11. Tỷ lệ đẻ trung bình từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ..................... 91 4.12. Năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ .......................... 91 4.13. Tỷ lệ đẻ trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ............................................. 91 4.14. Tỷ lệ đẻ trung bình trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ............................ 92 4.15. Năng suất trứng trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ................................ 92 ix
  12. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Chu Hoàng Nga Tên Luận án: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9.62.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung Nhằm chọn tạo hai dòng vịt Biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và hải đảo nước ta. Mục tiêu cụ thể - Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của hai dòng vịt này. - Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và dòng vịt mái HY2 có khả năng sinh sản cao. - Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và sản lượng trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng suất trứng trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2. Phƣơng pháp nghiên cứu - Ước tính các tham số di truyền, dự đoán giá trị giống bằng phần mềm VCE6 và PEST. Giữ lại làm giống các cá thể có giá trị giống cao nhất về khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY2; - Nhân giống qua các thế hệ bằng cách tạo 50 gia đình, mỗi gia đình gồm 1 vịt trống và 6 vịt mái; - Đánh giá kết quả chọn giống qua các thế hệ theo các chỉ tiêu chủ yếu đối với dòng HY1 và HY2 bằng cách sử dụng các hàm toán học với phần mềm Statgraphics Centerion XV để phân tích sinh trưởng và phương pháp thống kê sinh học với phần mềm Excel 2010 và Minitab 16. Kết quả chính và kết luận 1) Hệ số di truyền các tính trạng có xu hướng giảm dần theo tuần tuổi và qua các thế hệ chọn lọc. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể của dòng HY1 lúc 1 ngày tuổi, 4, x
  13. 7 tuần tuổi ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là: 0,41 và 0,36; 0,20 và 0,19; và 0,26 và 0,16. Hệ số di truyền về năng suất trứng/20 tuần đẻ của dòng HY2 ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là 0,37 và 0,27. 2) Tạo được dòng trống HY1 với các đặc điểm chủ yếu sau: Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ đậm khá đồng nhất, con trống ở đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu vàng, có khoang xám. Khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi ở thế hệ 2 cả vịt mái và vịt trống cao hơn so với thế hệ xuất phát: 185 và 172 g/con, tương đương với 7,8 và 7,1%. Tiêu tốn thức ăn từ 1 ngày tuổi đến 7 tuần tuổi ở thế hệ xuất phát là 2,54 giảm xuống 2,49 kg thức ăn/kg tăng khối lượng ở thế hệ 2. Tại các thời điểm mổ khảo sát 7, 8 và 9 tuần tuổi có tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 68,88 - 70,47% đối với con trống và 68,69 - 70,02% đối với con mái. Tỷ lệ thịt ức tăng và tỷ lệ thịt đùi giảm theo tuổi giết thịt. Các chỉ tiêu sinh sản ổn định qua các thế hệ. 3) Tạo được dòng mái HY2 với các đặc điểm chủ yếu sau: Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ nhạt khá đồng nhất, con trống ở đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu vàng, có khoang nâu nhạt. Năng suất trứng/20 tuần đẻ là 110,11 quả/mái ở thế hệ 2 cao hơn thế hệ xuất phát 6 quả/mái (5,93 %). Năng suất trứng/52 tuần đẻ ở thế hệ 2 là 259,18 quả/mái, cao hơn thế hệ xuất phát 3,56% (8,91 quả/mái). Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ trung bình giảm từ 3,55 kg ở thế hệ xuất phát xuống 2,99 kg ở thế hệ 2. Khối lượng trứng qua các thế hệ chọn lọc dao động trong khoảng 82,30 - 83,70 g/quả, chỉ số hình dạng 1,42 - 1,48; chỉ số lòng đỏ 0,45 - 0,46; chỉ số lòng trắng 0,10 - 0,12; đơn vị Haugh đạt 92,51 - 93,83, không có sự khác biệt rõ rệt về chất lượng trứng qua các thế hệ chọn lọc. Tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở/tổng số trứng ấp, tỷ lệ vịt loại 1/tổng số trứng ấp qua các thế hệ chọn lọc lần lượt đạt: 92,28 - 93,28%; 82,28 - 83,48% và 78,64 -80,48%, không có sự khác biệt rõ rệt về kết quả ấp nở qua các thế hệ chọn lọc. Sau 2 thế hệ chọn lọc, dòng vịt này ổn định về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi. xi
  14. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Chu Hoang Nga Thesis title: Selection creating towards two lines of sea ducks on the basis of Dai Xuyen - 15 Sea Duck breed Major: Animal Science Code: 9.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Main objectives: To select and create two lines of sea ducks: fast growth rate and stable egg yield for HY1 male line, high egg production and stable body weight for HY2 female line, contribute to the development of duck production in coastal areas and islands of Vietnam. Specific objectives: - To determine some of genetic parameters on the body weights at 7 weeks of age for HY1 line, at 8 weeks of age for HY2 line and egg yield in 20 laying weeks of these lines; - To select and create HY1 line with fast growth rate and stable egg yield and HY2 line with high egg production and stable body weight; - To evaluate the selective results across generations according to body weight at 7 weeks of age and egg yield in 20 weeks of laying for HY1, egg yield in 20 laying weeks and body weight at 8 week of age for HY2. Materials and Methods - Estimate genetic parameters, predict EBV by using VCE6 and PEST softwares. Select breeding ducks with the highest EBV in body weight at 7 weeks of age for HY1 and highest egg yield in laying 20 weeks for HY2; - Two lines of sea ducks were breed and selected through two generations by creating 50 families, one male and 6 females included in each family; - Evaluate the breeding and selective results over generations according to the main criteria for the HY1 and HY2 lines by using mathematical functions with the software Statgraphics Centerion XV to analyze growth and biological statistic methods with Excel 2010 and Minitab 16 softwares. Main findings and conclusions 1) Genetic coefficients of body weights of the HY1 line at 1 day, 4 and 7 weeks of age: 41 - 0,36; 0,20 - 0,19 and 0,26 - 0,16, respectively. Genetic coefficients in egg yield/ laying 20 weeks of the HY2 line were 0.37 - 0.27. xii
  15. 2) For HY1 line: In adulthood, the male hads a fairly uniform color of feathers, the female had dark sparrow feathers. The male had dark green hairs in head, neck and wing, the tail had curved hook hairs, the beak and legs were yellow with gray cavity. The body weights at 7 weeks of female and male in generation 2 reached 2553.37 and 2609.72g, respectively, which were higher than that of the starting generation of 185 and 172g, respectively, equivalent to 7,8 and 7,1%. The FCR from 1 day to 7 weeks of age for the starting generation was 2.54, reduced to 2,49 kg gain in generation 2. With R2=97.57 - 98.40% when surveyed growth by the Richards and Gompertz functions, the transition time from slow to fast phases of females and males was earliest in 2nd generation and latest in starting generation, the body weights at this time were also biggest in the 2nd generation and smallest in starting generation. At 7, 8 and 9 weeks of age, carcass ratio reached: 68.88 - 70.47% for males and 68.69 - 70.02% for females. Proportion of breast meat and leg meat rate fluctuations by age slaughtered. The breast meat percentage increased 13.02 - 14.45% for males and 12.58 - 14.53% for females. In contrast, the percentage of thigh meat decreased 14.33 - 13.67% for males and 14.11 - 13.45% for females. In general, after selecting through 2 genrations, the egg production, laying rate, egg quality and incubation parameters were stable. 3) For HY2 line: In adulthood the male had a fairly uniform feather color, the female had pale sparrow feathers. The head, neck and wing of males had dark green color, the tail had arched hook feathers, the beak and legs were yellow, with a brown cavity pale. The egg yield/20 weeks of 2nd genetation was 110,1 eggs/female, higher than the staring generation 6 eggs/female equivalent 5.93%. The egg yield/52 weeks was 259.18 eggs/female higher than the starting generation, 8,91 eggs/female, equivalent to 3.56%. The FCR per 10 eggs in 20 laying weeks decreased from 3.55 in the starting generation to 2.99 kg in the 2nd generation. Egg weight through selective generations fluctuated in the range 82.30 - 83.70 g/egg, shape index was 1.42 - 1.48; the yolk index 0.45 - 0.46; the whiteness index 0.10 - 0.12; Haugh units reached 92.51 - 93.83, there was no clear difference in egg quality over selective generations. The percentage of embryos, hatching rate/total hatched eggs, type 1 duck/total hatched eggs through selective generations reached: 92.28 - 93.28%; 82.28 - 83.48% and 78.64 - 80.48%, respectively. There was no clear difference in hatching results through selective generations. After selectiing to 2 generations, the body weight at 8 weeks of this duck line was stable. xiii
  16. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chăn nuôi vịt có một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội của Việt Nam, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, an sinh xã hội và có thể làm giàu cho nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp. Nước ta có bờ biển dài, hệ thống canh tác lúa – vịt truyền thống là điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành hàng vịt. Với lợi thế đó, chăn nuôi vịt ở nước ta đã phát triển mạnh trong 25 năm qua và Việt Nam trở thành quốc gia có số lượng đầu con, sản lượng thịt, trứng vịt đứng thứ 2 thế giới. Có được kết quả trên là nhờ những tiến bộ về công tác giống, kỹ thuật thức ăn, quản lý. Đặc biệt, công tác chọn lọc, lai tạo đã tạo được nhiều giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, phù hợp với nhiều vùng sinh thái và phương thức chăn nuôi khác nhau, đáp ứng yêu cầu của sản xuất, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên – Viện Chăn nuôi trong nhiều năm qua đã chọn tạo và phát triển thành công nhiều giống, dòng vịt theo các hướng sản xuất khác nhau, trong đó vịt Biển được nghiên cứu và khảo nghiệm từ năm 2012. Năm 2014 giống vịt Biển - 15 Đại Xuyên được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là một giống vật nuôi và được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam theo Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 06 năm 2014. Vịt biển 15 - Đại Xuyên phù hợp nuôi trong điều kiện nước mặn, nước lợ và nước ngọt, có tỷ lệ nuôi sống đạt cao, năng suất trứng 227 quả/mái/52 tuần đẻ, trứng vịt biển 15 - Đại Xuyên có chất lượng tốt, tỷ lệ ấp nở cao (Nguyễn Văn Duy & cs., 2016). Vương Thị Lan Anh & cs. (2019a) đã đánh giá khả năng nuôi vịt Biển thương phẩm 15 – Đại Xuyên trong môi trường nước ngọt và nước mặn. Trong một vài năm gần đây, vịt biển đã phát triển khá rộng rãi ở một số vùng duyên hải và hải đảo của nước ta như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang,… Khả năng sản xuất và hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi vịt Biển 15 – Đại Xuyên cũng đã được đánh giá (Lê Thị Mai Hoa & cs., 2018). Phát triển chăn nuôi vịt biển là một nhu cầu quan trọng không chỉ với kinh tế - xã hội nước ta nói chung, một nước thuộc vùng nhạy cảm đối với biến đổi khí hậu đặc biệt là xâm nhập mặn ở các vùng đồng bằng ven biển, mà còn có ý nghĩa quốc phòng bởi vịt biển sẽ đóng góp thêm nguồn thực phẩm cho nhân dân và các chiến sĩ ngoài hải đảo. 1
  17. Mặc dù vịt biển đã được chăn nuôi và phát triển tại một số địa phương. Tuy nhiên, Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên chỉ mới thực hiện chọn lọc theo kiểu hình và nhân đàn theo quần thể, chưa tiến hành chọn lọc, chia tách vịt Biển 15 - Đại Xuyên thành các dòng chuyên biệt, nguy cơ xảy ra cận huyết rất cao, khiến năng suất của chúng dễ bị giảm sút. Để duy trì được một bộ giống ổn định về năng suất, cần thiết phải chọn lọc nâng cao một số tính trạng số lượng, tạo ra được các dòng trống và dòng mái chuyên biệt để tạo ưu thế lai trên đàn vịt thương phẩm. Để góp phần phát triển bền vững giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên, việc chọn tạo ra các dòng khác nhau theo giá trị kiểu gen, phương pháp dự đoán giá trị giống bằng BLUP (Best Linear Unbiased Prediction) và mô hình vật giống (Animal Model) là một phương pháp tiên tiến, mang lại hiệu quả cao trong công tác chọn giống gia cầm hiện nay. Việc ứng dụng phương pháp chọn giống gia cầm tiên tiến là yêu cầu cần thiết cho các nghiên cứu chọn tạo các dòng vịt chuyên biệt và trở thành một nhu cầu cấp bách cho công tác nghiên cứu tạo dòng đối với giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên. Xuất phát từ tình hình trên, để góp phần phát triển bền vững, nâng cao tiềm năng về năng suất đối với giống vịt biển, trên cơ sở đàn vịt biển đã được nhân đàn và chọn lọc theo quần thể, đề tài luận án thực hiện việc nghiên cứu chọn tạo 2 dòng vịt biển: dòng trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Nhằm chọn tạo hai dòng vịt biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và hải đảo nước ta. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của hai dòng vịt này. - Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, ổn định về năng suất trứng và dòng vịt mái HY2 có khả năng sinh sản cao và ổn định về khối lượng cơ thể. 2
  18. - Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng suất trứng trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đàn vịt Biển 15 - Đại Xuyên nuôi tại Trung tâm nghiên cứu Vịt Đại Xuyên. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 tới năm 2019. Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội và Bộ môn Di truyền Giống, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Đã xác định một số tham số di truyền đối với tính trạng khối lượng cơ thể dòng vịt HY1 và năng suất trứng của dòng vịt HY2. - Trên cơ sở giá trị giống ước tính được đối với khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ, sau 2 thế hệ chọn lọc và nhân giống theo gia đình đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh trưởng cao và dòng vịt HY2 có khả năng sinh sản tốt. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học - Xác định được một số tham số di truyền về khối lượng cơ thể và năng suất trứng của giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên. - Sau hai thế hệ chọn lọc đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh trưởng cao và dòng HY2 có khả năng sinh sản tốt. - Nghiên cứu có hệ thống về các chỉ tiêu để kết quả của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở khoa học và đào tạo ở trong nước. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Chọn tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và dòng vịt mái HY2 có năng suất trứng cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất chăn nuôi vịt ở các địa phương, đặc biệt là vùng ven biển và hải đảo nước ta. - Làm phong phú thêm nguồn gen giống thủy cầm của nước ta. 3
  19. PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tính trạng số lƣợng Tính trạng số lượng là các tính trạng có thể đo lường được và biểu thị bằng giá trị của các phép đo. Hầu hết các tính trạng có giá trị kinh tế đều là các tính trạng số lượng. Giá trị là một đặc tính của tính trạng số lượng. Giá trị kiểu hình của một cá thể là giá trị thu được của các phép đo khi đánh giá một tính trạng. Giá trị kiểu hình (P) chịu tác động của giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). P=G+E Giá trị kiểu gen chịu tác động của rất nhiều gen, chúng gây ra các hiệu ứng: cộng gộp (Addition), trội (Dominance) và át chế hoặc tương tác (Interaction). Tác động cộng gộp hay giá trị giống (A) là sự tác động có tính độc lập và tích luỹ lại của tất cả các gen. Tác động trội (D) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen trong cùng một locus. Tác động tương tác (I) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen khác locus. Như vậy, giá trị kiểu gen được xác định thông qua mô hình: G=A+D+I Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường. Sai lệch môi trường có thể phân chia thành hai phần: 1) Sai lệch môi trường chung (General Environment, Eg) hoặc sai lệch môi trường thường xuyên (Permanent Environment, Ep) tác động tới tất cả các cá thể trong cùng một quần thể và 2) Sai lệch môi trường riêng (Special Environment, Es) hoặc sai lệch môi trường tạm thời (Temporary Environment, Et) tác động tới một số cá thể nhất định trong quần thể. Mô hình về sai lệch môi trường như sau: E = Eg + Es = Ep + Et Do vậy: P = A + D + I + Eg + Es Để nâng cao năng suất của vật nuôi, những biện pháp cần tác động bao gồm: - Tác động lên yếu tố di truyền (giá trị kiểu gen): được thực hiện bởi chọn và nhân giống: 4
  20. + Chọn giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng cộng gộp (A) và sẽ có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao. Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng sản phẩm là những tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao. + Lai giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng trội (D) và tương tác gen (I) và sẽ có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Những tính trạng về khả năng sinh sản đều có hệ số di truyền thấp. - Tác động lên yếu tố môi trường: được thực hiện bằng cách cải tiến điều kiện chăn nuôi (dinh dưỡng thức ăn, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, kỹ thuật chuồng trại…). 2.1.2. Các tham số di truyền 2.1.2.1. Hệ số di truyền Để đánh giá mối liên quan giữa giá trị của kiểu gen và giá trị kiểu hình, người ta sử dụng khái niệm hệ số di truyền. * Hệ số di truyền theo nghĩa rộng Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (Heritability in the Broad Sense) là hồi quy tuyến tính của giá trị kiểu gen theo giá trị kiểu hình. G 2 2 hG  2P * Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp Trái ngược với hệ số di truyền theo nghĩa rộng, hệ số di truyền theo nghĩa hẹp (Heritability in the Narrow Sense) được sử dụng rộng rãi trong chọn và nhân giống vật nuôi. 2A h 2A  2 P * Phương pháp xác định hệ số di truyền Phân tích hồi quy con theo bố (mẹ), con theo trung bình bố (mẹ); phân tích phương sai anh chị em nửa ruột thịt, anh chị em ruột được sử dụng để ước tính hệ số di truyền. Trong đó, phân tích phương sai anh chị em nửa ruột thịt được sử dụng phổ biến trong các phần mềm chuyên dụng ước tính hệ số di truyền. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2