intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Cothumenhmong6 Cothumenhmong6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

97
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu định tính được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng báo cáo tích hợp tại các DNNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Qua tổng quan nghiên cứu và kế thừa các nghiên cứu trên thế giới kết hợp với lý thuyết nền tác giả nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng báo cáo tích hợp. Tiếp theo tác giả phỏng vấn chuyên gia sự hiểu biết về báo cáo tích hợp, khảo sát chuyên gia về nhân tố và thang đo. Đồng thời, tác giả có câu hỏi mở để bổ sung thêm nhân tố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG BÁO CÁO TÍCH HỢP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG BÁO CÁO TÍCH HỢP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Thuận HÀ NỘI – 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hằng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các Thầy Cô, cán bộ Viện Sau Đại học, Viện Kế toán Kiểm toán- Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho NCS trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin gửi cảm ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn PGS.TS. Trần Văn Thuận đã chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu, động viên, khích lệ, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban chủ nhiệm Khoa kế toán- Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong công tác giảng dạy để tôi có thể tập trung trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, chia sẻ kinh nghiệm trong nghiên cứu, cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình công tác để tác giả hoàn thành được Luận án. Cuối cùng, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố mẹ đẻ, mẹ chồng, chồng, anh chị em và hai con đã luôn ở bên cạnh tôi, luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ, động viên cả về mặt vật chất lẫn tinh thần, luôn an ủi, khích lệ động viên và tạo động lực cho tôi hoàn thành luận án.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................4 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................6 6. Đóng góp của luận án .............................................................................................7 7. Kết cấu của luận án.................................................................................................8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ BÁO CÁO TÍCH HỢP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG BÁO CÁO TÍCH HỢP TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................................................10 1.1. Tổng quan nghiên cứu về Báo cáo tích hợp.....................................................10 1.1.1. Trường phái ủng hộ việc áp dụng Báo cáo tích hợp .......................................10 1.1.2. Trường phái không ủng hộ việc áp dụng Báo cáo tích hợp ............................14 1.2. Tổng quan nghiên cứu về lợi ích, thách thức của việc áp dụng Báo cáo tích hợp...16 1.2.1. Nghiên cứu về lợi ích của việc áp dụng Báo cáo tích hợp ..............................16 1.2.2. Nghiên cứu về thách thức của việc áp dụng Báo cáo tích hợp .......................22 1.3. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng Báo cáo tích hợp ....25 1.4. Xác định khoảng trống nghiên cứu ..................................................................32 1.4.1. Nhận xét về tình hình nghiên cứu trước đây ...................................................32 1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................33 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................35 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÍCH HỢP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG BÁO CÁO TÍCH HỢP TRONG DOANH NGHIỆP.........36 2.1. Khái quát về Báo cáo tích hợp ..........................................................................36 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Báo cáo tích hợp...........................................36 2.1.2. Khái niệm, bản chất của Báo cáo tích hợp ......................................................38 2.2. Nguyên tắc lập và nội dung cơ bản của Báo cáo tích hợp ..............................41 2.2.1. Các nguyên tắc cơ bản lập Báo cáo tích hợp theo IIRF ..................................42
  6. iv 2.2.2. Nội dung cơ bản của Báo cáo tích hợp theo IIRF ...........................................43 2.2.3. Các loại vốn và cách thức tạo ra giá trị của Báo cáo tích hợp theo IIRF ........44 2.3. Các lý thuyết nền ................................................................................................47 2.3.1. Lý thuyết hợp pháp (legitimacy theory)..........................................................47 2.3.2. Lý thuyết các bên liên quan (stakeholder theory) ...........................................48 2.3.3. Lý thuyết tín hiệu (signalling theory) .............................................................50 2.3.4. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ...............................................................51 2.3.5. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of planned behavior) ...............................53 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng Báo cáo tích hợp trong doanh nghiệp ...54 2.4.1. Nhân tố Sở hữu của các nhà quản lý ...............................................................54 2.4.2. Nhân tố Quy mô doanh nghiệp .......................................................................55 2.4.3. Nhân tố Khả năng sinh lời...............................................................................56 2.4.4. Nhân tố Sở hữu của các tổ chức ......................................................................56 2.4.5. Nhân tố Áp lực của các bên liên quan.............................................................57 2.4.6. Nhân tố Chất lượng kiểm toán ........................................................................58 2.4.7. Nhân tố Đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài ..............................................58 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................61 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................62 3.1. Nghiên cứu định tính .........................................................................................62 3.1.1. Quy trình nghiên cứu định tính .......................................................................62 3.1.2. Mô hình nghiên cứu dự kiến ...........................................................................65 3.1.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .....................................................................67 3.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................70 3.2.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ....................................................................70 3.2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................72 3.2.3. Xác định thang đo các biến trong mô hình .....................................................73 3.2.4. Chọn mẫu khảo sát ..........................................................................................79 3.2.5. Thu thập dữ liệu ..............................................................................................80 3.2.6. Phân tích dữ liệu ..............................................................................................81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................85 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG BÁO CÁO TÍCH HỢP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .......................................................86 4.1. Sơ lược về thị trường chứng khoán Việt Nam và kết quả khảo sát về công bố các báo cáo của các doanh nghiệp niêm yết............................................................86 4.1.1. Sơ lược về thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................86
  7. v 4.1.2. Kết quả khảo sát về công bố các báo cáo của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................87 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ...........................................................................88 4.2.1. Kết quả phỏng vấn sâu chuyên gia về sự hiểu biết Báo cáo tích hợp .............88 4.2.2. Kết quả khảo sát các chuyên gia .....................................................................90 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................91 4.3.1. Thống kê mô tả và mối tương quan giữa các biến ..........................................91 4.3.2. Kết quả hồi quy mô hình bình phương bé nhất OLS ......................................95 4.3.3. Kết quả hồi quy mô hình ảnh hưởng cố định FEM.........................................98 4.3.4. Kết quả hồi quy mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM ................................100 4.3.5. Kết quả kiểm định Hausman và kiểm tra hiện tượng tự tương quan ............102 4.3.6. Kết quả hồi quy REM theo sai số chuẩn vững (robust SE) ..........................102 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................104 CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ..........................................................................................................................105 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng Báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....105 5.1.1. So sánh các mô hình hồi quy ........................................................................105 5.1.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................108 5.2. Các khuyến nghị nhằm tăng cường áp dụng Báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................112 5.2.1. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................................113 5.2.2. Đối với các doanh nghiệp niêm yết...............................................................115 5.2.3. Đối với các nhà đầu tư ..................................................................................118 5.2.4. Đối với các bên liên quan khác của doanh nghiệp ........................................118 5.2.5. Khuyến nghị khác .........................................................................................119 5.3. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................120 5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................120 5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................................121 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................122 KẾT LUẬN ................................................................................................................123 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ..................................125 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................126 PHỤ LỤC ...................................................................................................................139
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN TIẾNG ANH Chữ STT Ý nghĩa viết tắt 1 AR Annual report- Báo cáo thường niên Corporate Social Responsibility- Trách nhiệm xã hội doanh 2 CSR nghiệp Environmental, Social and Governance – Môi trường, Xã hội 3 ESG và Quản trị công ty 4 EU European Union- Liên minh châu Âu Generally accepted accounting principles- Các nguyên tắc kế 5 GAAP toán chấp nhận chung Global Reporting Initiative –GRI -Tổ chức Sáng kiến báo cáo 6 GRI toàn cầu The International Federation of Accountants- Liên đoàn kế 7 IFAC toán quốc tế International Integrated Reporting Council- Ủy ban Báo cáo tích 8 IIRC hợp quốc tế International Integrated Reporting Framework- Khuôn khổ 9 IIRF Báo cáo tích hợp quốc tế 10 IR Integrated Reporting- Báo cáo tích hợp The Integrated Reporting Committee of South Africa- Ủy ban 11 IRCSA Báo cáo tích hợp của Nam Phi 12 SR Sustainable Report- Báo cáo bền vững
  9. vii PHẦN TIẾNG VIỆT Chữ STT Ý nghĩa viết tắt 1 BCPTBV Báo cáo phát triển bền vững 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BCTH Báo cáo tích hợp 4 BCTN Báo cáo thường niên 5 CBTT Công bố thông tin 6 CTCP Công ty cổ phần 7 DN Doanh nghiệp 8 DNNY Doanh nghiệp niêm yết 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 11 HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh 12 PTBV Phát triển bền vững 13 TMCP Thương mại cổ phần 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TTCK Thị trường chứng khoán
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH trong các nghiên cứu trước đây ....................................................................................................31 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp những tổ chức sớm áp dụng BCTH ..................................38 Bảng 2.2. Nguyên tắc hướng dẫn Báo cáo tích hợp theo IIRF ..................................42 Bảng 2.3. Nội dung của Báo cáo tích hợp theo IIRF .................................................43 Bảng 2.4. Các loại vốn của Báo cáo tích hợp theo IIRF............................................44 Bảng 2.5. Bảng tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH .........................60 Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ............................................66 Bảng 3.2. Bảng tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu và dự đoán ảnh hưởng đến áp dụng BCTH ........................................................................................................70 Bảng 3.3. Bảng danh mục nội dụng kiểm tra đánh giá các Báo cáo của DN theo Herath & Gunarathne ................................................................................74 Bảng 4.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về sự hiểu biết BCTH ..............................89 Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập ...................................................92 Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả biến định danh .....................................................93 Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả biến phụ thuộc .....................................................94 Bảng 4.5. Ma trận hệ số tương quan ..........................................................................94 Bảng 4.6. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến .................................................................95 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy theo mô hình OLS ...........................................................96 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy mô hình FEM ..................................................................98 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy mô hình REM ...............................................................100 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Lagrangian Multiplier ...............................................101 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Hausman ...................................................................102 Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra hiện tượng tự tương quan ............................................102 Bảng 4.13. Kết quả hồi quy REM theo sai số chuẩn vững (Robust) .........................103 Bảng 5.1. So sánh mô hình OLS, FEM, REM, REM (robust SE) ...........................105 Bảng 5.2. Tổng hợp so sánh các giả thuyết .............................................................107
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mối quan hệ giữa hiệu suất bền vững với 6 loại vốn ....................................45 Hình 2.2. Mô hình kinh doanh trong bối cảnh với môi trường bên ngoài ....................46 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu định tính .....................................................................62 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH ....66 Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu định lượng ..................................................................71
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp (DN) hiện nay được phát triển từ năm 1930. Sau này, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và sự quan tâm ngày càng nhiều về các vấn đề xã hội, môi trường và các vấn đề liên quan khác mà BCTC chỉ báo cáo đơn thuần các thông tin tài chính. Đây là những tài liệu tĩnh thường là không khuyến khích người đọc phân tích được sâu hơn tình hình của các DN. Năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu “không phải là một sự kiện ngẫu nhiên” mà nó là sự thất bại trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế (Eccles & Krzus, 2010). Hiện tượng bong bóng vỡ kéo theo một loạt các công ty bị phá sản, hậu quả là các bên liên quan thấy rằng các nhà quản trị DN đã cung cấp các BCTC không trung thực, che dấu các chiến lược kinh doanh không bền vững. Phần lớn các thông tin trên BCTC không cung cấp các thông tin về chiến lược phát triển, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các rủi ro của DN, cũng như thông tin hoạt động phi tài chính (Busco và cộng sự, 2013a). Vì vậy, các nhà đầu tư đã mất niềm tin vào báo cáo truyền thống và bắt đầu phân tích mối liên hệ giữa hiệu suất tài chính và PTBV. Các nhà đầu tư cho rằng họ muốn có thêm các thông tin chính xác hơn, tin cậy hơn, các thông tin có sự liên kết với mô hình kinh doanh, quy trình tạo ra giá trị của công ty và các rủi ro quản trị. Để đáp ứng được nhu cầu này thì các công ty đã công bố cả BCTC và Báo cáo phát triển bền vững (BCPTBV). Tuy nhiên việc phát hành hai báo cáo này lại riêng biệt dẫn đến vấn đề là trong hầu hết các trường hợp nội dung là không có sự liên kết với nhau, có nhiều thông tin chồng chéo nhau (Abeysekera, 2013). BCPTBV chỉ tập trung vào ngắn hạn, hệ thống báo cáo được lập đều phù hợp với các quy tắc, tiêu chuẩn quốc tế và được coi là minh bạch hơn, nhưng nội dung của BCPTBV là tự nguyện, các báo cáo dài và phức tạp, một số báo cáo tập trung vào công bố các thông tin trong quá khứ (Berndt và cộng sự, 2014). Một chỉ trích nữa là thông tin trên báo cáo này là các tổ chức thu thập và tự lập nên có những lo ngại về chất lượng BCPTBV còn tương đối thấp, độ tin cậy không cao (Gray, 2012). Bên cạnh đó, BCPTBV không có sự thống nhất giữa các tổ chức nên khó có thể so sánh được. Hơn nữa, BCTC và BCPTBV là báo cáo các thông tin trong quá khứ, không nêu bật được các hoạt động trong tương lai và những rủi ro cho các bên liên quan. Để khắc phục những vấn đề này, một số DN đã bắt đầu tích hợp các báo cáo của họ lại vào một báo cáo duy nhất và trình bày tổng hợp các thông tin gắn kết với nhau trên mọi khía cạnh của DN như hoạt động kinh doanh, môi trường, xã hội và quản trị (Frıas-Aceituno, 2013a).
  13. 2 Ngoài ra, nhiều nước trên thế giới đặc biệt là các nước đang phát triển ngày càng bị chi phối bởi biến đổi khí hậu, khan hiếm tài nguyên, đói nghèo, bất bình đẳng, phát thải khí CO2 đáng báo động. Những thay đổi quan trọng trong các chính sách và chiến lược phát triển của chính phủ cũng như của các DN cần phải tách biệt giữa tăng trưởng phát triển kinh tế từ phát thải khí nhà kính. Đây là những tiền đề phát triển một nền kinh tế bền vững đáp ứng được nhu cầu cả hai thế hệ hiện tại và tương lai. Điều này đòi hỏi các DN phải quan tâm đến các thông tin phi tài chính để giúp các bên liên quan và có cái nhìn toàn diện về các hoạt động của DN, để đánh giá khả năng tạo ra giá trị và duy trì giá trị trong tương lai của DN như thế nào? Mô hình “xanh” cần được xây dựng để phát triển nền kinh tế bền vững, ít thải carbon (Zyl, 2013). Trong Báo cáo tóm tắt toàn cầu (IIRC, 2013) cho thấy rằng các báo cáo của DN đã trải qua sự chuyển đổi mạnh mẽ theo thời gian với xu hướng ngày càng mở rộng trách nhiệm giải trình với các bên liên quan bao gồm cả môi trường và xã hội nói chung. Chính vì vậy, các DN hiện nay phải báo cáo về nhiều lĩnh vực khác nhau ngoài hiệu quả hoạt động kinh doanh của họ như: Quản trị, quản trị rủi ro, và tính bền vững (Owen, 2006; Gray, 2012; Eccles và Saltzman, 2011). Kết quả là ra đời của Báo cáo tích hợp (BCTH) vào năm 2010 là tất yếu khách quan để đáp ứng được nhu cầu hiện nay của các bên liên quan. BCTH là một công cụ mới để lập báo cáo của tổ chức nhằm giải thích cách mà một tổ chức tạo ra và duy trì giá trị. Tổ chức không thể tạo ra giá trị nếu xem xét một cách độc lập mà giá trị được tạo ra trong mối quan hệ với môi trường kinh doanh xung quanh, với các bên liên quan. Báo cáo này tích hợp công bố các thông tin tài chính và phi tài chính một cách rõ ràng, súc tích, nhất quán và có thể so sánh được (IIRC, 2013). Ngược lại với cách tiếp cận truyền thống trước đây khi các tổ chức công khai các vấn đề về môi trường, xã hội, thông tin phi tài chính không tích hợp với thông tin tài chính (Villiers và cộng sự, 2014). Hiện nay, ngày càng nhiều các công ty áp dụng BCTH vì nhiều lý do khác nhau, một số khác thì áp dụng BCTH do áp lực từ lập pháp (như ở Nam Phi, nơi BCTH là bắt buộc), những người áp dụng BCTH đã hiểu được lợi ích từ việc áp dụng nó như danh tiếng công ty, phân bổ các nguồn vốn, đưa ra được các quyết định hiệu quả hơn tăng được lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn, định hướng sự phát triển trong tương lai. Dù được áp dụng trên cơ sở tự nguyện hay bắt buộc thì việc áp dụng BCTH cũng mang lại nhiều lợi thế cho các tổ chức. Tất cả các yếu tố của BCTH được trình bày theo cách thức kết nối giữa thông tin tài chính và phi tài chính chính với mục đích là PTBV. Việt Nam là một trong các quốc gia chưa yêu cầu bắt buộc các DN lập BCTC theo yêu cầu của IIRC. BCTC của Việt Nam hiện nay đang được áp dụng theo Chuẩn
  14. 3 mực kế toán Việt Nam, ban hành từ năm 2001 đến 2005 dựa trên IAS. Với sự thay đổi như vũ bão của nền kinh tế thị trường thì chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay đang bộc lộ rất nhiều hạn chế, chất lượng thông tin kế toán trên các BCTC còn bộc lộ nhiều yếu kém, tính minh bạch trên BCTC còn thấp, làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà đầu tư, gây khó khăn cho việc giám sát của các cơ quan nhà nước, làm giảm niềm tin đối với công chúng. Bên cạnh đó, BCTC của các DN Việt Nam công bố các thông tin kế toán chưa có tính hệ thống, chưa đầy đủ, nội dung còn đơn giản, mang tính rời rạc và điều đặc biệt là các báo cáo này mới chỉ công bố các thông tin tài chính. Các thông tin phi tài chính được trình bày trên một báo cáo tách biệt gây khó khăn cho người đọc khó có thể kết nối các thông tin tài chính và phi tài chính vào với nhau được. Vì vậy, để góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển TTCK, thu hút được đầu tư nước ngoài, phù hợp với xu thế chung của thế giới. Việt Nam đã đưa ra các quy định bắt buộc đối với các DN niêm yết (DNNY) khi công bố các BCTN theo đúng phụ lục 4 ban hành theo Thông tư 155/2015/TT-BTC. Mặt khác tại thông tư 155 chỉ yêu cầu DN tích hợp BCPTBV trong BCTN tại các DNNY lớn, uy tín trên TTCK, nhưng đã có một số DNNY lập BCTN riêng và BCPTBV theo chuẩn mực quốc tế. Ngoài ra, tại Việt Nam chỉ khuyến khích các DNNY công bố BCTN bằng tiếng Anh song song với bản tiếng Việt nhưng nhiều DN ngoài việc cung cấp bản cứng họ còn công bố cả các bản mềm giúp các cổ đông và các nhà đầu tư thuận lợi cho việc tiếp cận các thông tin. Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với quốc tế đòi hỏi các DN Việt phải từng bước chuẩn hóa trong việc lập BCTN theo hướng công khai minh bạch, trình bày, thể hiện BCTN một cách khoa học, hướng tới nhu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, đa chiều từ phía nhà đầu tư và các đối tác muốn tiếp cận DN. Tuy nhiên, BCTN hiện nay thường cung cấp cho các nhà đầu tư và các cổ đông, chưa thể hiện đủ để thấy một DN đã tạo ra giá trị của mình như thế nào theo thời gian một cách bền vững. BCTH là phương thức truyền thông rành mạch nhất về cách thức chiến lược, quản trị, hiệu quả hoạt động và tiềm năng của một DN có thể tạo ra giá trị trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Xu hướng BCTH đang làm thay đổi cách thức xây dựng báo cáo của DN, đặc biệt các DNNY. Bằng cách công bố các thông tin tài chính và phi tài chính trong cùng một báo cáo, các DN có thể thay đổi cách tư duy về chiến lược và kế hoạch hoạt động của mình, ra các quyết định tối ưu và quản lý các rủi ro chính để xây dựng niềm tin cho nhà đầu tư và các bên liên quan, đồng thời cải thiện hiệu quả hoạt động của DN trong tương lai. Việc các DNNY áp dụng BCTH trong việc lập BCTC của DN là rất cần thiết. Khi DN Việt Nam áp dụng BCTH theo IIRC thì DN đó sẽ được đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế và được các nhà đầu tư nước ngoài công nhận, điều đó cũng đồng nghĩa với việc tạo điều kiện cho DN đó có vé thông hành để tiếp cận với các dòng vốn trên thị trường quốc tế. Nhưng quan trọng hơn là bản thân của báo cáo đó sẽ đem
  15. 4 lại nhiều lợi ích cơ bản như thông tin được minh bạch hơn, đảm bảo tính so sánh được với các quốc gia khác, gia tăng trách nhiệm công bố thông tin của DN. Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì hội nhập quốc tế về kế toán - kiểm toán của Việt Nam là một tất yếu khách quan. Điều này không chỉ đáp ứng được các yêu cầu về minh bạch hóa nền kinh tế mà còn để xây dựng được một hệ thống quản lý tài chính tiên tiến với mục tiêu PTBV trong tương lai, dựa trên các chuẩn mực quốc tế đang thịnh hành. Như vậy, với cách tiếp cận đi từ thông tin tổng quan đến các chỉ tiêu được lượng hóa cụ thể, BCTH hợp cung cấp một góc nhìn toàn diện về hiệu quả hoạt động và giá trị của DN trên nhiều khía cạnh khác nhau như tài chính, quản trị, trách nhiệm xã hội, môi trường, giúp người đọc tiếp cận, xử lý, phân tích thông tin chính xác và hiệu quả hơn. Do đó, những DN thực hiện tốt việc BCTH toàn diện sẽ giúp tăng cường tính minh bạch và mức độ tin cậy của thông tin cung cấp cho nhà đầu tư, từ đó sẽ có cơ hội thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư quốc tế. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng Báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” với sự tìm hiểu đó là các nhân tố ảnh hưởng đến việc thúc đẩy các công ty niêm yết sớm tham gia áp dụng BCTH. Do vậy, nghiên cứu xem xét yếu tố làm thế nào để BCTH như là một công cụ quản lý nhằm khuếch tán sự đổi mới trong nền kinh tế Việt Nam và các yếu tố thể chế đóng vai trò định hướng cho việc việc thông qua áp dụng BCTH. Qua kết quả nghiên cứu, Luận án sẽ đưa ra những khuyến nghị, đề xuất với các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà hoạch định chính sách, các DN, thực hiện các công việc theo lộ trình phù hợp để tăng cường thúc đẩy việc áp dụng BCTH tại các DN Việt Nam, đặc biệt với các DNNY trên TTCK Việt Nam là yêu cầu mang tính cấp thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hiện nay Việt Nam chưa công bố chính thức và lộ trình áp dụng khuôn khổ BCTH quốc tế nhưng thực tế tại một số DN lớn, những DN có vốn đầu tư từ nước ngoài đã tự nguyện áp dụng BCTH nhằm đáp ứng được yêu cầu về chất lượng thông tin của các nhà đầu tư cũng như các bên liên quan khác. Vì vậy cũng cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc về các nhân tố vi mô tác động đến việc các DN áp dụng BCTH thành công và hiệu quả. Kinh nghiệm áp dụng BCTH tại các quốc gia thành công thường bắt đầu từ các DN có quy mô lớn, các DNNY, vì sự ảnh hưởng của các DN này đến cổ đông lớn nên chất lượng thông tin BCTC càng cao thì khả năng kêu gọi được vốn từ nhà đầu tư ngoại càng lớn. Để có cái nhìn tổng quát về góc độ DN, tác giả tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến áp dụng BCTH của DN có quy mô lớn được niêm yết trên
  16. 5 TTCK Việt Nam. Bởi vậy, mục tiêu tổng quát của luận án là thực hiện nghiên cứu thực nghiệm nhằm làm rõ ảnh hưởng của các nhân tố đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam- nghiên cứu ở phạm vi DN. Từ mục tiêu tổng quát, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, Thiết kế mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam Thứ hai, Thực hiện nghiên cứu thực chứng nhằm làm rõ ảnh hưởng của các nhân tố đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Thứ ba, Đưa ra những kết luận và kiến nghị nhằm tăng cường áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Từ những vấn đề được trình bày trên, để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận án đã đặt ra ba câu hỏi nghiên cứu như sau: Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam? Câu hỏi 2: Nếu DN áp dụng BCTH thì có cần lập các báo cáo khác không như BCTC, BCTN, BCPTBV? Các DN, các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức và Hiệp hội cần làm gì để thúc đẩy việc áp dụng BCTH ở các DNNY tại Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng chính của Luận án là các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ 2015-2017. Phạm vi nghiên cứu Thứ nhất, về mặt nội dung: Luận án tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam bao gồm hai nhóm đó là: nhân tố bên trong DN (sở hữu của các nhà quản lý, quy mô DN, khả năng sinh lời, sở hữu của các tổ chức) và nhóm nhân tố bên ngoài DN ( áp lực các bên liên quan, chất lượng kiểm toán và đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài). Bởi vì các nhân tố này có thể hỗ trợ cho việc áp dụng BCTH tại các DNNY.
  17. 6 Thứ hai về không gian: Luận án tiến hành khảo sát tại các DNNY niêm yết bao gồm các DNNY tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Thứ ba, về thời gian nghiên cứu: Nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu là các BCTC, BCPTBV, BCTN của các DNNY trên TTCK Việt Nam được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu đã lựa chọn, trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây và tổng quan các lý thuyết, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu và sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Phương pháp định tính Nghiên cứu định tính được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Qua tổng quan nghiên cứu và kế thừa các nghiên cứu trên thế giới kết hợp với lý thuyết nền tác giả nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH. Tiếp theo tác giả phỏng vấn chuyên gia sự hiểu biết về BCTH, khảo sát chuyên gia về nhân tố và thang đo. Đồng thời, tác giả có câu hỏi mở để bổ sung thêm nhân tố. Kết quả, chuyên gia bổ sung thêm một nhân tố và thang đo đó là nhân tố chất lượng kiểm toán. Kết quả nghiên cứu định tính sẽ giúp tác giả nhân diện được các biến phụ thuộc và các biến độc lập. Từ đó tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu chính thức. Phương pháp định lượng Sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp là dữ liệu bảng, Tác giả tiến hành phân tích định lượng với sự hỗ trợ của chương trình phần mềm stata 12. Trước hết tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả, sau đó phân tích mối quan hệ tương quan. Vì dữ liệu thu thập là dữ liệu bảng nên tác giả tiến hành phân tích hồi quy theo 3 phương pháp đó là phương pháp hồi quy OLS, FEM, REM. Sau đó tác giả tiến hành so sánh 3 mô hình này và lựa chọn mô hình nào là tối ưu nhất. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng mô hình REM được lựa chọn. Nhưng sau đó tác giả kiểm tra khuyết tật của mô hình REM. Thấy rằng mô hình REM chưa phải là mô hình tối ưu vì vẫn xảy hiện tượng tự tương quan trong mô hình này. Cuối cùng, tác giả tiến hành hiệu chỉnh lại mô hình REM (Robust RE) là mô hình tối ưu được lựa chọn.
  18. 7 6. Đóng góp của luận án Thông qua nghiên cứu của mình tác giả đã có một số đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn. Cụ thể Về mặt lý luận: Thứ nhất, Luận án đã bổ sung thêm cơ sở lý luận trong lĩnh vực kế toán, đặc biệt là về việc áp dụng BCTH theo khuôn khổ BCTH quốc tế. Bên cạnh đó, Luận án đã tổng hợp đánh giá những thách thức, lợi ích khi áp dụng BCTH của các DN Việt Nam. Thứ hai, Luận án tập trung vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH thông qua sử dụng phương pháp hồi quy OLS, phương pháp hồi quy FEM, phương pháp hồi quy REM, phương pháp robust RE trong mô hình để hiệu chỉnh lại hiện tượng tự tương quan để có mô hình phù hợp với dữ liệu bảng, nhằm cung cấp các bằng chứng tin vậy về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Thứ ba, Năm nhân tố được xác định thông qua kiểm định, tác giả đã xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam; Đóng góp này làm cơ sở cho những nghiên cứu trong tương lai về mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH. Cuối cùng, kết quả của nghiên cứu đã rút ra những hàm ý liên quan đến các DNNY, Bộ Tài chính; các Hiệp hội DN, .v.v. Cũng như nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Về mặt thực tiễn Luận án dựa trên khung lý thuyết về BCTH và các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH, kết quả nghiên cứu của tác giả còn có những đóng góp về mặt thực tiễn trong việc thúc đẩy các DN chấp nhận và ứng dụng nó một cách hiệu quả. Thứ nhất, Kết quả luận án cho thấy rằng vai trò của nhà quản trị cấp cao trong các DN rất quan trọng. Đây là nhân tố thúc đẩy quá trình đổi mới nói chung và áp dụng BCTH nói riêng. Vai trò của các nhà quản trị cấp cao đối với việc xây dựng và triển khai các chiến lược trong các DN quyết định sự thành công hay thất bại của một công cụ báo cáo mới mà cụ thể là áp dụng BCTH. Thứ hai, Luận án cũng chỉ ra rằng các nhân tố quy mô DN, sở hữu của các nhà quản lý, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và chất lượng kiểm toán có tác động thuận chiều đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó nhân tố áp lực của các bên liên quan có ảnh hưởng ngược chiều với áp dụng BCTH.
  19. 8 Thứ ba, Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của luận án cho thấy rằng việc ứng dụng BCTH như là công cụ báo cáo mới đã được kiểm chứng thông qua bước nghiên cứu định lượng. Với các thang đo mới này thì mô hình nghiên cứu có mức độ giải thích có ý nghĩa là 58.83% (R2 = 0.5883). Mức độ này phù hợp với các nghiên cứu trên thế giới. Đây là một điểm mới quan trọng trong nghiên cứu của tác giả để bổ sung và hoàn thiện về mặt lý luận của việc áp dụng BCTH. Phát hiện này tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về BCTH tại các DN Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Nghiên cứu này được thiết kế theo cấu trúc gồm 5 chương Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về BCTH và các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DN Nội dung của chương này trình bày tổng quan về BCTH, tổng quan về lợi ích, thách thức của việc áp dụng BCTH. Tiếp theo Luận án trình bày tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH. Trên cơ sở đó tác giả tiến hành nhận xét các nghiên cứu trước dây và xác khe hổng nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lí luận về Báo cáo tích hợp và các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH trong các DN Trong chương này, Luận án trình bày cơ sở lý luận về BCTH, các nguyên tắc và nội dung cơ bản của BCTH theo khuôn khổ BCTH quốc tế. Lý thuyết nền về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH. Tổng quan các nghiên cứu theo từng nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Nội dung của chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, Luận án cũng trình bày quy trình nghiên cứu định lượng, mô hình nghiên cứu, xác định các thang đo cho các biến trong mô hình, cách chọn mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu Chương 4: Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam Trong chương này tác giả trình bày kết quả khảo sát về việc công bố các báo cáo của DNNY trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra tác giả cũng trình bày kết quả nghiên cứu định tính và kết quả nghiên cứu định lượng. Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, khuyến nghị và kết luận
  20. 9 Mở đầu chương 5 tác giả tiến hành so sánh các mô hình hồi quy và thảo luận kết quả nghiên cứu. Từ đó tác giả đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường áp dụng BCTH tại các DNNY trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu trong tương lai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2