intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:211

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật "Giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn và phương pháp nghiên cứu; Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn và chỉ số thu hút nhà đầu tư; Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN MINH TIẾN GIẢI PHÁP THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN THAM GIA VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN MINH TIẾN GIẢI PHÁP THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN THAM GIA VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM Ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN HỮU HUẾ 2. TS. TRẦN HỒNG MAI HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận án i
  4. LỜI CÁM ƠN Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” được hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của hai thầy giáo hướng dẫn khoa học, các thầy cô giáo trong Khoa công trình, Bộ môn công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy lợi, bạn bè, đồng nghiệp và cơ quan công tác tại tỉnh Hà Nam. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý cơ quan, Quý Thầy Cô, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã hết sức tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện quan trọng để tác giả hoàn thành Luận án này. Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã luôn động viên tác giả về mọi mặt trong suốt thời gian vừa qua. Tuy đã có những cố gắng nhất định song do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn phần hạn chế, luận án này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả kính mong quý Thầy Cô, quý đồng nghiệp và bạn bè chỉ dẫn và góp ý xây dựng, tạo thêm thuận lợi để tác giả có thể tiếp tục hoàn thiện về đề tài nghiên cứu của mình. Xin chân thành cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................................6 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ..............................................................................6 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................................14 1.3 Vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................................18 1.3.1 Kết quả rút ra từ các nghiên cứu có liên quan ...........................................18 1.3.2 Khoảng trống nghiên cứu ..........................................................................25 1.3.3 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án .............................................................26 1.4 Kết luận Chương 1 ...........................................................................................27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN THAM GIA VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................28 2.1 Công trình cấp nước sạch nông thôn ................................................................28 2.1.1 Khái niệm chung........................................................................................28 2.1.2 Đặc thù của lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn .........................................29 2.1.3 Động lực thúc đẩy Nhà nước thu hút nhà đầu tư tư nhân cùng tham gia vào lĩnh vực cung cấp nước sạch nông thôn .........................................................31 2.2 Cơ sở lý luận về thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ..........................................................................33 2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tư tư nhân, thu hút nhà đầu tư ...............................33 2.2.2 Cơ sở lý luận về thu hút nhà đầu tư tư nhân ..............................................34 2.3 Quy trình, phương pháp nghiên cứu.................................................................35 2.3.1 Khung nghiên cứu của luận án ..................................................................35 iii
  6. 2.3.2 Quy trình, phương pháp nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ..............................................................................................37 2.3.3 Quy trình, phương pháp xác định trọng số của các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ..............................................................................................47 2.3.4 Chỉ số đánh giá mức độ thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ......................................................................60 2.4 Kết luận Chương 2 ...........................................................................................61 CHƯƠNG 3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ SẴN SÀNG THAM GIA CỦA NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀ CHỈ SỐ THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ 63 3.1 Kết quả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn .......................63 3.1.1 Kết quả nhận diện đầy đủ các nhân tố tiềm năng ......................................63 3.1.2 Xây dựng mẫu phiếu khảo sát chính thức .................................................65 3.1.3 Phân tích, kiểm định kết quả khảo sát đại trà ............................................66 3.1.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ..............................................................................................67 3.1.5 Thảo luận kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................71 3.1.6 Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho các nhóm nhân tố ảnh hưởng .....75 3.2 Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn ..........................................................................................................................78 3.2.1 Xây dựng cấu trúc thứ bậc .........................................................................78 3.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi so sánh cặp .............................................................79 3.2.3 Lựa chọn chuyên gia .................................................................................79 3.2.4 Cách thức thu thập dữ liệu .........................................................................80 3.2.5 Kết quả kiểm tra tính nhất quán giữa các chuyên gia ...............................81 3.2.6 Tổng hợp ý kiến chuyên gia ......................................................................82 3.2.7 Tính toán trọng số và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố .........84 3.3 Kết quả xây dựng chỉ số đánh giá mức độ thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn và kiểm định kết quả nghiên cứu .......89 iv
  7. 3.3.1 Kết quả xây dựng chỉ số đánh giá mức độ thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn .................................................89 3.3.2 Kiểm định kết quả nghiên cứu phân vùng mức độ thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn ..................................91 3.3.3 Kiểm định kết quả nghiên cứu đánh giá mức độ thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn.........................................103 3.4 Kết luận Chương 3 .........................................................................................108 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN THAM GIA VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM....................110 4.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Hà Nam ......................110 4.1.1 Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................110 4.1.2 Đặc điểm dân sinh kinh tế - xã hội ..........................................................112 4.2 Thực trạng chính sách thu hút và kết quả đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...............................................................114 4.2.1 Chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 60%, doanh nghiệp 40% .......114 4.2.2 Chính sách hỗ trợ theo chương trình vay ngân hàng thế giới WB (trung ương hỗ trợ 60%, tỉnh vay lại Chính phủ 30%, nhân dân đóng góp 10%) .........115 4.2.3 Chính sách nguồn vốn nhà nước 100% ...................................................117 4.2.4 Phân tích kết quả đạt được ......................................................................117 4.3 Nhu cầu và thách thức thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam..............................................121 4.3.1 Định hướng mục tiêu, nội dung về cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................................................................121 4.3.2 Nhu cầu cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn tới .. .................................................................................................................122 4.3.3 Thách thức thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..................................................123 4.4 Quan điểm, mục tiêu, phương hướng thu hút nhà đầu tư tư nhân ..................125 4.4.1 Quan điểm về thu hút ..............................................................................125 4.4.2 Mục tiêu ...................................................................................................126 4.4.3 Phương hướng thu hút .............................................................................126 4.5 Các giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn .........................................................................................................127 v
  8. 4.5.1 Giải pháp về cơ chế điều chỉnh giá bán nước..........................................127 4.5.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ tiếp cận vay vốn, vốn tín dụng ưu đãi ...129 4.5.3 Giải pháp về nhu cầu sử dụng nước sạch và sự ủng hộ của cộng đồng ..131 4.5.4 Giải pháp về cơ chế chia sẻ rủi ro ...........................................................132 4.5.5 Giải pháp về chất lượng nước đầu vào ....................................................133 4.5.6 Giải pháp cho chính sách ưu đãi về thuế .................................................133 4.5.7 Giải pháp về một số chính sách thu hút khác ..........................................135 4.6 Kết luận Chương 4 .........................................................................................137 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................139 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................144 Phụ lục 1: Hiện trạng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............................................................................................................................151 Phụ lục 2: Thông tin về nhóm thứ nhất gồm 08 người tham gia cuộc khảo sát nhận diện đầy đủ các nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ................................................................................155 Phụ lục 3: Thông tin về nhóm thứ hai gồm 22 người tham gia cuộc khảo sát đánh giá sự rõ ràng, phù hợp của phiếu khảo sát .......................................................................157 Phụ lục 4: Thông tin về nhóm thứ 3 gồm 138 người tham gia khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào lĩnh vực cung cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................159 Phục lục 5: Phiếu khảo sát ...........................................................................................161 Phục lục 6: Kết quả khảo sát sơ bộ bảng câu hỏi ........................................................164 Phục lục 7: Khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam .166 Phụ lục 8: Thông tin về nhóm thứ tư gồm 26 người tham gia cuộc khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ...................................................................................................175 Thông tin về nhóm chuyên gia thứ ba (26 chuyên gia) ...............................................175 Phụ lục 9: Kết quả tổng hợp ý kiến 26 người tham gia cuộc khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ............................................................................................................177 Phụ lục 10: Kết quả xây dựng chỉ số đánh giá mức độ thu hút của nhân tố liên quan đến chính sách ưu đãi của Nhà nước và năng lực của doanh nghiệp ..........................179 vi
  9. Phụ lục 11: Kết quả xây dựng chỉ số đánh giá mức độ thu hút của nhân tố liên quan đến môi trường xã hội..................................................................................................180 Phụ lục 12: Kết quả xây dựng chỉ số đánh giá mức độ thu hút của nhân tố liên quan đến kỹ thuật công nghệ ................................................................................................184 Phụ lục 13: Kết quả xây dựng chỉ số tổng hợp đánh giá mức độ thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT .......................................................................................188 Phụ lục 14: Bản đồ phân vùng mức độ thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................................192 Phụ lục 15: Danh mục các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam được đầu tư xây dựng theo chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 60%, doanh nghiệp 40% .......................................................................................................193 Phụ lục 16: Danh mục các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam được đầu tư xây dựng theo chương trình vay ngân hàng thế giới WB với ưu đãi trung ương hỗ trợ 60%, tỉnh vay lại Chính phủ 30%, nhân dân đóng góp 10% .....................................................................................................................................195 Phụ lục 17: Danh mục các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam được đầu tư xây dựng theo nguồn vốn ngân sách đầu tư 100% ............197 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Khung nghiên cứu của luận án .......................................................................36 Hình 2.2 Quy trình nhận diện đầy đủ các nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của các NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ......................................38 Hình 2.3 Thang đo Likert với 5 mức đánh giá được dùng trong bảng câu hỏi .............40 Hình 2.4 Quy trình xây dựng mẫu phiếu khảo sát .........................................................40 Hình 2.5 Quy trình xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT............................................................................41 Hình 2.6 Quy trình xác định trọng số của các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ......................................................47 Hình 2.7 Số fuzzy tam giác ...........................................................................................50 Hình 2.8 Số fuzzy hình thang ........................................................................................50 Hình 2.9 Quy trình các bước thực hiện phương pháp F-AHP.......................................52 Hình 2.10 Cấu trúc thứ bậc được áp dụng trong luận án nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ......................................................................................................................53 Hình 2.11 Hàm thuộc dạng tam giác .............................................................................55 Hình 2.12 Sự giao cắt giữa hai số fuzzy tam giác .........................................................55 Hình 3.1 Cấu trúc thứ bậc được rút ra từ kết quả phân tích nhân tố EFA .....................78 Hình 3.2 Biểu đồ nhiệt thể hiện kết quả so sánh cặp giữa các nhóm nhân tố của các chuyên gia ......................................................................................................................82 Hình 3.3 Biểu đồ nhiệt thể hiện kết quả so sánh cặp giữa các nhân tố trong từng nhóm của các chuyên gia .........................................................................................................83 Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhóm nhân tố ............................................85 Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhân tố thuộc nhóm C1 ............................85 Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhân tố thuộc nhóm C2 ............................86 Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhân tố thuộc nhóm C3 ............................86 Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhân tố thuộc nhóm C4 ............................86 Hình 3.9 Biểu đồ thể hiện trọng số của các nhân tố ......................................................87 Hình 3.10 Kết quả đánh giá mức độ thu hút NĐT TN trên cơ sở các nhân tố liên quan đến chính sách ưu đãi của Nhà nước và năng lực của doanh nghiệp ............................97 Hình 3.11 Kết quả đánh giá mức độ thu hút NĐT TN trên cơ sở các nhân tố liên quan đến môi trường xã hội....................................................................................................99 Hình 3.12 Kết quả đánh giá mức độ thu hút NĐT TN trên cơ sở các nhân tố liên quan đến kỹ thuật công nghệ ................................................................................................100 Hình 3.13 Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam...........................................................................102 Hình 4.1 Sơ đồ hệ thống sông ngòi tỉnh Hà Nam .......................................................111 Hình 4.2: Tỷ lệ vốn của Nhà nước và vốn đầu tư ngoài Nhà nước giữa các lĩnh vực 118 viii
  11. Hình 4.3 Hình thức thực hiện đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam ....................................................................................119 Hình 4.4 Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn cả nước và tỉnh Hà Nam .................................................................120 ix
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của các NĐT tư nhân vào các dự án cấp nước sạch ở các quốc gia đang phát triển [36]..............................................13 Bảng 1.2 Bảng tổng hợp các nhân tố tiềm năng tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT từ các kết quả nghiên cứu có liên quan ...18 Bảng 2.1 Thang đo số học so sánh mức độ ảnh hưởng theo F-AHP ............................54 Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số nhân tố (RI) [68] ............................................57 Bảng 2.3 Bảng thang đo mức độ thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT .61 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp kết quả nhận diện đầy đủ các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT ....................................64 Bảng 3.2 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett (lần 1) ..................................................67 Bảng 3.3 Tổng phương sai giải thích trong phân tích EFA (lần 1) ...............................68 Bảng 3.4 Ma trận xoay nhân tố khi có 26 biến quan sát (lần 1) ....................................69 Bảng 3.5 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett (lần 2) ..................................................69 Bảng 3.6 Tổng phương sai giải thích trong phân tích EFA (lần 2) ...............................70 Bảng 3.7 Ma trận xoay nhân tố khi có 21 biến quan sát (lần 2) ....................................71 Bảng 3.8 Bảng kết quả đặt tên nhân tố mới ..................................................................72 Bảng 3.9 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố liên quan đến chính sách ưu đãi của Nhà nước và năng lực doanh nghiệp ......75 Bảng 3.10 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố về lợi nhuận, cơ chế đóng góp, chia sẻ giữa Nhà nước và doanh nghiệp ..76 Bảng 3.11 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố liên quan đến môi trường xã hội ................................................................77 Bảng 3.12 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố liên quan đến kỹ thuật công nghệ ...............................................................77 Bảng 3.13 Thang đo so sánh cặp giữa hai yếu tố Ci và Cj ............................................79 Bảng 3.14 Ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp so sánh cặp ........................80 Bảng 3.15 Chỉ số nhất quán CR đối với đánh giá tổng hợp ..........................................81 Bảng 3.16 Kết quả tính toán trọng số của các nhóm nhân tố và từng nhân tố ..............84 Bảng 3.17 Cơ sở đánh giá các nhân tố trong quá trình xây dựng bức tranh tổng quát về mức độ thu hút NĐT TN tham gia vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................................92 Bảng 3.18 Bảng tính toán chỉ số thu hút NĐT TN tham dự án NSNT .......................106 Bảng 4.1 Số đơn vị hành chính phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam ......113 Bảng 4.2 Dân số tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2019 - 2023................................................113 Bảng 4.3 Biểu ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ..............134 x
  13. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á (Asia Development Bank) Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BLT : Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer) BTL : Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease) BOT : Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer) BOO : Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate) CT : Công trình CP : Chính phủ CQNN : Cơ quan nhà nước CS : Chính sách CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐTXD : Đầu tư xây dựng EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) F-AHP : Phương pháp phân tích thứ bậc mờ (Fuzzy Analytic Hierarchy Process) KMO : Chỉ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) NĐT TN : Nhà đầu tư tư nhân NCS : Nghiên cứu sinh NSNT : Nước sạch nông thôn NSNN : Ngân sách nhà nước O&M : Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage) SPSS : Phần mềm phân tích thống kê xi
  14. UBND : Ủy ban nhân dân TN : Tự nhiên TTg : Thủ tướng XD : Xây dựng XH : Xã hội WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) xii
  15. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Nước sạch được xem là mặt hàng thiết yếu phục vụ an sinh xã hội và do Nhà nước kiểm soát cả về số lượng, chất lượng và giá cả. Tại các nước đang phát triển, nhu cầu xây dựng các công trình cấp NSNT đóng vai trò vô cùng cấp thiết bởi đây là yếu tố cốt lõi đảm bảo môi trường sống an toàn, ổn định cho người dân. Hiện nay, hầu hết các nước đang phát triển đều mất cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp vốn trong đầu tư phát triển CSHT nói chung và công trình cấp NSNT nói riêng. Do đó, việc thu hút sự tham gia của NĐT TN đóng vai trò quan trọng bởi cùng với một khoản ngân sách nhất định, Nhà nước có thể đầu tư phát triển nhiều CSHT, nhiều công trình cấp NSNT trên cơ sở chỉ góp vốn một phần (phần còn lại của NĐT TN) nên ngân sách của Nhà nước được cân đối. Bên cạnh đó, cũng như bất kỳ một dự án đầu tư nào, công trình NSNT cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể là rủi ro về tài chính, về tiến độ thực hiện, về lợi nhuận… Thay vì phải chịu hoàn toàn rủi ro như các dự án đầu tư công, thực hiện đầu tư có sự tham gia của NĐT TN, Nhà nước có thể chia sẻ trách nhiệm xử lý rủi ro trên cơ sở dựa trên năng lực, kinh nghiệm và các giải pháp đầu tư xây dựng, quản lý vận hành linh hoạt của họ. Do lĩnh vực cung cấp NSNT là lĩnh vực có tính đặc thù, các dự án đầu tư thuộc nhóm này thường mang tính xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến người dân nên khó thu hút NĐT TN do khả năng thu hồi vốn thấp trong khi triển khai phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan. Cũng chính bởi lẽ đó mà NĐT TN chưa thực sự mặn mà với công trình cấp NSNT, và đây là bài toán nan giải đối với mọi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển để làm sao đảm bảo yêu cầu cấp nước sạch cho người dân với hiệu quả cao nhất. Hiện nay, Nhà nước ta đã xây dựng và ban hành nhiều cơ chế, chính sách có liên quan nhằm thu hút NĐT TN tham gia đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng, trong đó có lĩnh vực cấp NSNT. Tuy nhiên, sự tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn cả nước nói chung và tỉnh Hà Nam nói riêng còn rất hạn chế bởi môi trường đầu tư kinh doanh, cơ chế ưu đãi, cơ chế hỗ trợ... chưa thật sự hấp dẫn. Mặc dù 1
  16. vậy nhưng hiện nay vẫn chưa có một nghiên cứu cụ thể, đầy đủ và chi tiết nào về việc thu hút sự tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Thiết lập được cơ sở khoa học về thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn; - Đề xuất các giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu và làm rõ các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT. Từ đó, đề xuất các giải pháp về cơ chế, chính sách gắn với điều kiện thực tiễn, áp dụng cho tỉnh Hà Nam. Nội dung nghiên cứu xuyên suốt sẽ gắn kết với hai nhóm chủ thể là Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân. - Phạm vi không gian: Luận án sẽ tập trung vào các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Bên cạnh đó, luận án cũng khái quát về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước đối với các vấn đề liên quan. - Phạm vi thời gian: Luận án sử dụng các số liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập được trong những năm qua, tập trung chủ yếu từ giai đoạn 2006 đến nay. 2
  17. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận - Cách tiếp cận lý thuyết: Để đạt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu thực hiện cách tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết. Tiến hành phân tích, đánh giá các nghiên cứu đã có trong và ngoài nước về thu hút NĐT TN, về các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD cơ sở hạ tầng nói chung và công trình cấp NSNT nói riêng. Thông qua phân tích định lượng để xác định danh sách các nhân tố, nhóm nhân tố tác động. Tiếp đến, nghiên cứu ứng dụng lý thuyết tập mờ (Fuzzy) kết hợp với phân tích thứ bậc (AHP - Analytic Hierarchy Process) để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố; từ đó đề xuất các giải pháp thu hút NĐT TN tham gia vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Cách tiếp cận thực tiễn: Điều tra khảo sát, thu thập các số liệu thực tiễn về hoạt động ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam, về các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT để có cơ sở phân tích đánh giá và xây dựng phương pháp nghiên cứu. Đồng thời từ kết quả nghiên cứu về lý thuyết, kiểm chứng qua thực tiễn bổ sung và hoàn thiện lý thuyết, các điều kiện đầu vào để bài toán đặt ra đạt được độ tin cậy cao. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu kế thừa một cách có chọn lọc các nghiên cứu đã có trước đây trong các bài báo, đề tài, dự án, nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan để tham khảo và học tập; đồng thời tránh lặp lại những vấn đề đã được nghiên cứu. - Phương pháp điều tra, khảo sát: Thực hiện thu thập tài liệu, tư liệu liên quan từ các cơ quan quản lý Nhà nước về thực trạng cơ chế, chính sách thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân cận vùng Đồng bằng sông Hồng. Khảo sát thực tế tại các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu và số liệu: Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã thực hiện trước, sử dụng phương pháp tổng hợp để nhận diện các nhân tố tác 3
  18. động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT; từ đó, sàng lọc và xác định đầy đủ danh mục các nhân tố. Tổng hợp các tài liệu, số liệu về tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội, môi trường tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Từ đó đưa ra các nhận định về các khó khăn và thách thức trong việc thu hút nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn. - Phương pháp chuyên gia: Kiểm tra bảng hỏi và nhận diện đầy đủ các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT; điều tra trực tiếp thông qua xin ý kiến bằng phiếu điều tra. - Phương pháp so sánh đối chiếu: Để tìm ra các đặc điểm tương đồng và khác biệt trong việc thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trong và ngoài nước; so sánh và đánh giá các giải pháp thu hút về sự phù hợp với đặc thù của địa phương. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học - Xác định được bộ danh sách các nhân tố tác động đến sự sẵn sàng của NĐT TN tham gia vào ĐTXD công trình cấp NSNT. - Xây dựng được mô hình ước lượng các nhân tố tác động thông qua mô hình phân tích thứ bậc mờ (F-AHP: Fuzzy Analytic Hierarchy Process), từ đó làm rõ được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT và xếp loại chúng. - Xây dựng được chỉ số đánh giá mức độ thu hút NĐT TN tham gia vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên cơ sở các nhân tố tác động, phục vụ xây dựng bức tranh tổng thể về khả năng thu hút NĐT TN cho mỗi khu vực nghiên cứu, hoặc cho từng công trình cấp nước sạch nông thôn cụ thể. Từ đó, có các giải pháp phù hợp cho mỗi khu vực, mỗi công trình cấp nước sạch nông thôn nhằm thúc đẩy sự tham gia của họ. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra các giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm thu hút NĐT TN vào ĐTXD công trình cấp NSNT trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Điều này sẽ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam giảm bớt áp lực về cân đối nguồn ngân sách. Bên cạnh đó, còn có thể tăng hiệu quả thực hiện các dự án, cải thiện chất lượng và 4
  19. cạnh tranh dịch vụ cung cấp, quản lý công trình hiệu quả hơn khi có sự tham gia của nhà đầu tư tư nhân. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo được kết cấu thành các chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến luận án. Chương 2: Cơ sở lý luận về thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn sàng tham gia của nhà đầu tư tư nhân vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn và chỉ số thu hút nhà đầu tư. Chương 4: Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 5
  20. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Theo khuyến cáo của Ngân hàng thế giới (2011) [1], thu hút và duy trì sự tham gia của NĐT TN là chìa khóa để thúc đẩy và triển khai thành công các dự án đầu tư liên quan đến cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Hiện tại, có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới nhằm thu hút sự tham gia của NĐT TN trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Dưới đây là các công trình nghiên cứu tiêu biểu: - Đầu tiên, phải kể đến các nghiên cứu dưới góc độ cải thiện môi trường đầu tư, hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống pháp luật để thu hút sự tham gia của NĐT TN. Theo Ngân hàng thế giới, một khung pháp lý chặt chẽ và mạnh mẽ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thành công một dự án từ giai đoạn đấu thầu, mua sắm, xây dựng cho đến quá trình vận hành, chuyển giao sau này; đồng thời cũng khuyến khích sự tích cực tham gia của NĐT TN [2]. Chính vì vậy, Ngân hàng thế giới đã xây dựng và phát hành tài liệu hướng dẫn về xây dựng khung pháp lý, bao gồm các mục tiêu chính và yêu cầu cụ thể, nhằm hỗ trợ các cơ quan Chính phủ tự tìm hiểu và xây dựng khung pháp lý phù hợp với điều kiện quốc gia mình để thu hút sự tham gia của NĐT TN. Nội dung về nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các khung thể chế, chính sách cũng được tìm thấy tại một số các tài liệu liên quan khác như [3], [4], [5], [6], [7]. Một điều được thừa nhận rằng: không có một khung pháp lý nào chung cho tất cả các nước trên thế giới [2]; mỗi quốc gia có trình độ xây dựng, quản lý luật pháp, hành chính và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khác nhau, nên sẽ phát triển khung pháp lý theo mỗi cách khác nhau. - Tiếp theo, là các nghiên cứu dưới góc độ hỗ trợ tài chính. Hỗ trợ tài chính là một trong những công cụ, giải pháp chính mà khu vực công thường áp dụng để tăng tính hấp dẫn, thu hút NĐT TN. Nghiên cứu dưới góc độ hỗ trợ tài chính là tập trung vào các yếu tố: nguồn vốn hỗ trợ từ Nhà nước, cơ cấu vốn chủ sở hữu, cơ chế thanh toán 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2