intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:185

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn đánh giá được hiện trạng, xác định được khu vực phân bố cũng như các yếu tố đe dọa đến quần thể Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) ở VQG Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh, từ đó xây dựng kế hoạch giám sát và đưa ra các giải pháp thích ứng nhằm duy trì và bảo tồn lâu dài quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỮU VĂN NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ LOÀI VƯỢN ĐEN MÁ TRẮNG Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) TẠI VƯỜN QUỐC GIA VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI – NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỮU VĂN NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ LOÀI VƯỢN ĐEN MÁ TRẮNG Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) TẠI VƯỜN QUỐC GIA VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN Ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 9 62 02 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. VŨ TIẾN THỊNH HÀ NỘI – NĂM 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả nghiên cứu của đề tài: "Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn" là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Hữu Văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài "Nghiên cứu hiện trạng, phân bố loài vượn đen má trắng Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840) tại Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn" ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ và động viên của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp. Cho tôi được bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất tới GS.TS Vũ Tiến Thịnh, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, đồng hành, chia sẻ cùng tôi trong suốt quá trình lên kế hoạch, tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu cũng như hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn BGH, tập thể giảng viên, cán bộ Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường, Bộ môn Động vật rừng, Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp. Quý thầy cô đã giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ bảo tồn Vượn thuộc Cục Cá và Động vật Hoang dã Hoa Kỳ (Great Ape Conservation Fund, US Fish and Wildlife Service; Grant number F18AP00899) và Gibbon Conservation Alliance and Idea Wild đã tài trợ cho công trình nghiên cứu này. Tôi xin cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh đã cho phép thực hiện công trình nghiên cứu tại đơn vị. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các công chức, viên chức và lực lượng Kiểm lâm VQG Vũ Quang, các thành viên tổ điều tra hiện trường, phân tích xử lý số liệu đã hỗ trợ cho công tác thu thập dữ liệu ngoài thực địa và xử lý phân tích dữ liệu nội nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể quý thầy cô trong các hội đồng bảo vệ luận án tiến sỹ đã góp ý để bản luận án này được hoàn thiện hơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Viện Sinh thái rừng và Môi trường, gia đình, người thân đã luôn ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................VII DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... VIII DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... XI PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 TRANG THÔNG TIN ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................... 5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................... 6 1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 6 2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 6 II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................ 7 2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 7 2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 7 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 7 2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 8 2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 8 III. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ....................................................................... 9 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................ 10 1.1. Một số đặc điểm về các loài vượn ở Việt Nam ........................................ 10 1.1.1. Phân loại họ vượn ................................................................................. 10 1.1.2. Một số đặc điểm của giống Nomascus .................................................. 12 1.1.3. Một số đặc điểm của loài Nomascus leucogenys .................................. 16 1.1.4. Các nghiên cứu về thú linh trưởng nói chung và loài Nomascus leucogenys tại VQG Vũ Quang. ...................................................................... 17 1.2. Một số phương pháp điều tra, giám sát vượn .......................................... 20
  6. iv 1.2.1. Các phương pháp điều tra và xử lý số liệu điều tra vượn truyền thống 20 1.2.2. Phương pháp khoảng cách trong điều tra, giám sát vượn ..................... 22 1.2.3. Phương pháp sử dụng các thiết bị ghi âm tự động ................................ 26 1.2.4. Nghiên cứu về âm thanh của các loài vượn ở Việt Nam ...................... 28 1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên khu vực nghiên cứu. . 32 1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32 1.3.2. Tài nguyên rừng .................................................................................... 37 1.3.3. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ...................................................... 44 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 51 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 51 2.1.1. Xác định hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang............................................................................................... 51 2.1.2. Nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh................... 51 2.1.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. ........................... 51 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 52 2.2.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 52 2.2.2. Phương pháp điều tra Vượn đen má trắng ngoài thực địa. ................... 52 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 61 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang .............................................................................................................. 76 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 78 3.1. Hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. ............................................................................................................. 78 3.1.1. Sự có mặt của loài Vượn đen má trắng với dữ liệu thu được từ các thiết bị ghi âm tự động. ........................................................................................... 78
  7. v 3.1.2. Khu vực và diện tích phân bố của quần thể Vượn đen má trắng với dữ liệu thu được từ các thiết bị ghi âm tự động. .................................................. 82 3.1.3. Ước lượng xác suất hót hàng ngày; Ước tính mật độ phân bố và kích thước của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. ......................... 86 3.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. .............................................. 89 3.2.1. Sinh cảnh ưa thích của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang. ........... 89 3.2.2. Phổ âm thanh và xác định cấu trúc đàn Vượn đen má trắng thông qua phân tích phổ âm thanh. .................................................................................. 92 3.2.3. Tần suất hót theo thời gian trong ngày, thời gian bắt đầu hót và kết thúc hót, độ dài thời gian hót trong ngày. ............................................................... 97 3.2.4. Ảnh hưởng của một số yếu tố thời tiết đến tần suất hót của Vượn đen má trắng trong quá trình điều tra tại khu vực nghiên cứu. ............................ 101 3.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. ......................... 109 3.3.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu về kích thước quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang với kích thước quần thể Vượn đen má trắng tại các Khu bảo tồn thiên nhiên và VQG ở Việt Nam. ............................................. 109 3.3.2. Các mối đe dọa đến quần thể loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. ........................................................................................................... 112 3.3.3. Đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và thực trạng công tác bảo tồn tại VQG Vũ Quang........................................................................................ 120 3.3.4. Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ............................................................................................................ 124 3.3.5. Đề xuất kế hoạch giám sát loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ....................................................................................................................... 130 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 142 I. KẾT LUẬN ................................................................................................ 142
  8. vi 1. Đề tài luận án đã xác định được hiện trạng và phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................. 142 2. Đề tài luận án đã bổ sung được các đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................................................................... 142 3. Đề tài luận án đã đề xuất được một số giải pháp bảo tồn quần thể loài Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh .... 143 II. TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 143 1. Tồn tại ....................................................................................................... 143 2. Khuyến nghị các nghiên cứu tiếp theo cần thực hiện ............................... 144 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 146
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa Tiêu chuẩn thông tin Aikaike (Aikaike’s Information 1 AIC Criterion) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of 2 ASEAN South East Asian Nations) 3 BTTN Bảo tồn thiên nhiên Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (Convention on International 4 CITES Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora) 5 ĐDSH Đa dạng sinh học Tổ chức bảo tồn Động thực vật hoang dã quốc tế 6 FFI (Fauna and Flora International) Hệ thống Định vị Toàn cầu (Global Positioning 7 GPS System) Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài 8 IUCN nguyên Thiên nhiên (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources) 9 KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên 10 LSNG Lâm sản ngoài gỗ 11 NXB Nhà xuất bản 12 PTNT Phát triển nông thôn 13 QLRBV Quản lý rừng bền vững 14 SĐVN Sách Đỏ Việt Nam 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 VQG Vườn quốc gia
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình trạng bảo tồn các loài vượn tại Việt Nam .............................. 15 Bảng 1.2. Tình trạng bảo tồn các loài linh trưởng tại VQG Vũ Quang .......... 19 Bảng 1.3. Một số dạng kết hợp của hàm số cơ bản và chuỗi mở rộng được kiểm chứng là thích hợp trong mô phỏng sự biến động xác suất ................... 26 phát hiện theo khoảng cách ............................................................................. 26 Bảng 1.4. Thống kê diện tích, trữ lượng các loại rừng VQG Vũ Quang theo hiện trạng rừng ................................................................................................ 37 Bảng 1.5. Tổng trữ lượng theo các trạng thái rừng ......................................... 40 Bảng 1.6. Thống kê tài nguyên động vật tại VQG Vũ Quang ........................ 43 Bảng 1.7. Tình trạng bảo tồn một số loài động vật quý hiếm tại VQG Vũ Quang theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 .............................................................. 44 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp dữ liệu ghi âm ........................................................ 61 Bảng 2.2. Bảng tính xác suất hót trung bình trong một ngày của Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ................................................................................ 67 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả tính toán các hàm số mô phỏng xác suất phát hiện Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.......................................... 68 Bảng 2.4. Bảng chia nhóm thời gian vượn bắt đầu và kết thúc hót trong ngày ......................................................................................................................... 70 Bảng 2.5. Bảng chia nhóm thời gian vượn bắt đầu hót theo mùa ................... 71 Bảng 2.6. Bảng chia nhóm độ dài thời gian Vượn hót trong ngày ................. 72 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp tần suất hót của vượn theo yếu tố thời tiết mưa khi điều tra ............................................................................................................. 75 Bảng 2.8. Bảng tính toán các chỉ tiêu xác suất, 2; df và sig theo yếu tố thời tiết mưa khi điều tra. ....................................................................................... 76 Bảng 3.1. Tổng hợp các tiểu khu có ghi nhận loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang............................................................................................... 84
  11. ix Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích theo trạng thái rừng khu vực phân bố của Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................... 85 Bảng 3.3. Bảng tính xác suất hót trong ngày .................................................. 87 Bảng 3.4. Kết quả lựa chọn mô hình để ước lượng xác suất phát hiện các đàn Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ......................................................... 88 Bảng 3.5. Tổng hợp diện tích ghi nhận có Vượn đen má trắng theo hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp tại VQG Vũ Quang ................................................... 90 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp cấu trúc các đàn Vượn ........................................... 95 Bảng 3.7. Tần suất biến động thời gian bắt đầu hót và kết thúc hót của Vượn đen má trắng theo thời gian trong ngày .......................................................... 97 Bảng 3.8. Tần suất biến động thời gian bắt đầu hót của Vượn đen má trắng theo mùa trong năm ......................................................................................... 98 Bảng 3.9. Tần suất độ dài thời gian Vượn đen má trắng hót ........................ 100 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của mưa khi điều tra đến tần suất hót của ............... 102 Bảng 3.11. Bảng tính toán Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của mưa đến tần suất hót của vượn .............................................................................. 103 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của gió đến tần suất hót của Vượn đen má trắng .... 104 Bảng 3.13. Bảng tính toán Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của gió đến tần suất hót của vượn .............................................................................. 105 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của sương mù đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ............................................................................................................... 106 Bảng 3.15. Bảng tính toán Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của sương mù đến tần suất hót của vượn ............................................................. 107 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của mưa tối hôm trước đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ngày hôm sau . ............................................................................... 107 Bảng 3.17. Bảng tính toán Chi-bình phương kiểm định sự ảnh hưởng của mưa tối hôm trước đến tần suất hót của Vượn ...................................................... 109
  12. x Bảng 3.18. So sánh kích thước đàn Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang với các khu rừng đặc dụng khác.................................................................... 110 Bảng 3.19. So sánh cơ cấu hiện trạng rừng theo diện tích năm 2012 – 2020 VQG Vũ Quang............................................................................................. 113 Bảng 3.20. Bảng tổng hợp các mối đe dọa đến quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang........................................................................................ 117 Bảng 3.21. Tình hình vi phạm BV&PTR tại VQG Vũ Quang ..................... 119 Bảng 3.22. Số liệu cứu hộ từ năm 2017 đến năm 2020 ................................ 122
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Đại diện 4 giống trong họ Vượn. .................................................... 11 Hình 1.2. Phân bố của các loài vượn thuộc giống Nomascus ......................... 14 Hình 1.3. Vượn đen má trắng trưởng thành .................................................... 16 Hình 1.4. Mô phỏng phương pháp điều tra theo tuyến (a) và phương pháp điều tra theo điểm (b). ..................................................................................... 22 Hình 1.5. Phân bố tần suất của vật thể phát hiện được theo khoảng cách ...... 24 Hình 1.6. Hình dạng 4 hàm số mô phỏng cơ bản được sử dụng trong phương pháp khoảng cách ............................................................................................ 25 Hình 1.7. Phổ âm thanh các loài vượn mào .................................................... 29 Hình 1.8. Sơ đồ vị trí VQG Vũ Quang trên bản đồ hành chính Việt Nam. .... 33 Hình 1.9. Sơ đồ quy hoạch phân khu VQG Vũ Quang ................................... 34 Hình 1.10. Sơ đồ hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất năm 2020 VQG Vũ Quang .............................................................................................................. 39 Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế các điểm đặt máy ghi âm tự động tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................................... 54 Hình 2.2 Thiết bị ghi âm, cài đặt và tiến hành ghi âm tại hiện trường ........... 56 Hình 2.3 Sơ đồ thiết kế các điểm điều tra Vượn đen má trắng bằng con người tại khu vực nghiên cứu. ................................................................................... 58 Hình 2.4. Một file ghi âm được phân tích ....................................................... 62 Hình 2.5. Sơ đồ xác định vị trí của các đàn vượn thông qua phương pháp giao hội điểm ........................................................................................................... 64 Hình 2.6. Xử lý dữ liệu điều tra truyền thống Vượn đen má trắng bằng phần mềm Mapinfo 10.5 .......................................................................................... 65 Hình 3.1. Phổ âm thanh loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang ........... 78 Hình 3.2. So sánh phổ âm thanh của vượn đực trưởng thành tại VGQ Vũ Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 79
  14. xii Hình 3.3. So sánh phổ âm thanh của vượn cái trưởng thành tại VGQ Vũ Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 80 Hình 3.4. So sánh phổ âm thanh của vượn bán trưởng thành tại VGQ Vũ Quang với phổ âm thanh chuẩn....................................................................... 80 Hình 3.5. Hình ảnh cá thể đực Vượn đen má trắng trưởng thành thu thập được trong quá trình điều tra thực địa tại VQG Vũ Quang. .................................... 82 Hình 3.6. Sơ đồ kết quả ghi nhận sự xuất hiện của Vượn đen má trắng theo tiểu khu tại VQG Vũ Quang............................................................................ 83 Hình 3.7. Sơ đồ khu vực dự kiến có Vượn đen má trắng phân bố tại VQG Vũ Quang .............................................................................................................. 85 Hình 3.8. Xác suất phát hiện g(x) đối với tiếng hót của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang............................................................................................... 88 Hình 3.9. Xử lý dữ liệu hiện trạng rừng tại các điểm ghi âm tiếng hót của Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang bằng phần mềm Mapinfo 10.5 ........ 89 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % theo diện tích sinh cảnh có ghi nhận Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang.................................................................... 91 Hình 3.11. Phổ âm thanh của đàn vượn chỉ có 1 vượn đực ............................ 92 Hình 3.12. Phổ âm thanh của đàn vượn có 1 vượn đực và 1 vượn cái trưởng thành ................................................................................................................ 93 Hình 3.13. Phổ âm thanh của đàn vượn bao gồm 2 vượn đực và 1 vượn cái . 93 Hình 3.14. Phổ âm thanh của đàn Vượn bao gồm 1 Vượn đực (1) và 1 Vượn cái trưởng thành (2) và 1 vượn bán trưởng thành (3) ..................................... 94 Hình 3.15. Tỉ lệ % cá thể đực, cái và bán trưởng thành trong quần thể ......... 96 Hình 3.16. Biểu đồ tần suất số lần Vượn đen má trắng bắt đầu hót và kết thúc hót theo thời gian trong ngày tại VQG Vũ Quang .......................................... 98 Hình 3.17. Biến động về thời gian bắt đầu hót của Vượn đen má trắng giữa các mùa trong năm tại VQG Vũ Quang .......................................................... 99 Hình 3.18. Biểu đồ tần suất độ dài thời gian Vượn đen má trắng hót .......... 101
  15. xiii Hình 3.19. Ảnh hưởng của mưa khi điều tra đến tần suất hót của................ 102 Hình 3.20. Ảnh hưởng của gió đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ..... 104 Hình 3.21. Ảnh hưởng của sương mù đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ....................................................................................................................... 106 Hình 3.22. Ảnh hưởng của mưa tối hôm trước đến tần suất hót của Vượn đen má trắng ......................................................................................................... 108 Hình 3.23. Biểu đồ so sánh hiện trạng rừng theo diện tích năm 2012-2020 VQG Vũ Quang............................................................................................. 114 Hình 3.24. Xác một con thú bị bẫy ............................................................... 117 Hình 3.25. Một con thỏ vằn bị bẫy ............................................................... 117 Hình 3.26. Xác một con khỉ mặt đỏ bị bẫy ................................................... 118 Hình 3.27. Một con cầy vòi hương bị bẫy ................................................... 118 Hình 3.28. Sơ đồ tổ chức của VQG Vũ Quang năm 2021 ............................ 120 Hình 3.29. Sơ đồ khu vực ưu tiên bảo vệ Vượn đen má trắng ..................... 126 Hình 3.30. Sơ đồ bảo tồn Vượn đen má trắng kết hợp du lịch sinh thái ...... 129 Hình 3.31. Sơ đồ các bước thực hiện giám sát loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang............................................................................................. 131 Hình 3.32. Sơ đồ bố trí các điểm điều tra, giám sát Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang............................................................................................. 134 Hình 3.33. Phổ âm thanh tiếng hót của Vượn đen má trắng ......................... 135
  16. 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) là một trong 6 loài vượn thuộc giống Nomascus được ghi nhận ở Việt Nam (Van Ngoc Thinh et al, 2010), (Nadler & Brockman, 2014). Các loài vượn đều nằm trong số những loài động vật hoang dã nguy cấp nhất do kích thước quần thể đang suy giảm nhanh chóng. Cụ thể, có 4 loài vượn được xếp vào bậc "Cực kỳ nguy cấp" và 2 loài xếp vào bậc "Nguy cấp" trong danh lục đỏ (IUCN, 2021). Trong Sách Đỏ Việt Nam (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007) cũng xếp các loài vượn vào mức nguy cấp trở lên. Vượn đã không còn được ghi nhận tại một số khu bảo tồn ở miền Bắc Việt Nam trong khoảng 10 năm trở lại đây (Rowson et al, 2011) do tốc độ suy giảm quần thể cao. Do đó, nhu cầu cho bảo tồn các loài này đang thực sự vô cùng bức thiết. Trong bộ Linh trưởng, các loài vượn có sự khác biệt rất lớn với các loài còn lại, đó là tiếng hót, với phổ âm thanh đặc trưng phân biệt giữa các loài, thậm chí giữa các cá thể có giới tính khác nhau trong loài, điểm khác biệt này được sử dụng để điều tra thành phần, số lượng, phân bố của các loài vượn tại các điểm nghe và ghi âm tự động. Tuy nhiên, không phải lúc nào các đàn vượn cũng hót trong thời gian điều tra. Ví dụ, khi thời tiết có mưa hoặc sương mù chúng hót ít hơn, do vậy ít được phát hiện (Dena et al, 2020). Ngoài ra, kỹ năng phân tích số liệu thực địa cũng không đồng nhất giữa các tác giả. Để khắc phục những nhược điểm này, phần mềm tính toán tự động để ước lượng kích thước quần thể vượn trong khu vực nghiên cứu thông qua tiếng hót ghi nhận qua các ngày điều tra có tính đến hệ số hiệu chỉnh (xác suất hót theo ngày) đã được xây dựng (Vu Tien Thinh & Rawson, B M, 2011). Tuy nhiên, nhược điểm của các phương pháp này là chưa tính đến khả năng nhiều cá thể không được phát hiện do ở xa. Trong thực tế, khả năng phát hiện ra tiếng hót thường giảm đi khi khoảng cách từ người điều tra tới đàn vượn tăng lên, điều
  17. 2 này có thể xảy ra do địa hình đồi núi gây cản trở đến quá trình lan truyền của âm thanh. Ngoài ra, càng ra xa thì âm lượng càng nhỏ, do vậy những đàn ở xa sẽ khó được phát hiện hơn so với những đàn vượn ở gần. Từ quan điểm này, phương pháp mà (Brockelman & Ali, 1987) đưa ra có thể dẫn đến ước lượng mật độ loài thấp hơn thực tế do một số đàn ở xa không được phát hiện mặc dù chúng có hót, việc áp dụng phương pháp khoảng cách sẽ có thể đưa ra kết quả ước lượng chính xác hơn. Tất cả các cuộc điều tra và giám sát vượn từ trước tới nay đều do con người thực hiện. Tuy nhiên, các phương pháp điều tra và giám sát hiện tại thực hiện bởi con người yêu cầu nguồn tài chính và nhân lực lớn, đặc biệt khi các loài vượn chỉ còn được tìm thấy ở những khu vực sâu xa, khó tiếp cận (Vu Tien Thinh & Dong Thanh Hai, 2015); (Vu Tien Thinh et al, 2016). Trong thực tế, để thực hiện một cuộc điều tra vượn cần có một nhóm từ 5-7 người, chưa kể những người hỗ trợ vận chuyển thiết bị và nhu yếu phẩm. Điều này làm cho các cuộc điều tra trở nên phức tạp và chi phí lớn hơn (Vu Tien Thinh & Rawson, B M, 2011). Do vậy, các chương trình giám sát thường xuyên đối với các quần thể vượn có nguy cơ tuyệt chủng ít khi được thực hiện. Cuối cùng, sai số chủ quan do con người gây ra trong quá trình điều tra cũng tồn tại, làm cho việc so sánh kích thước quần thể giữa các năm phục vụ mục đích giám sát trở nên khó khăn. Gần đây, phương pháp điều tra và giám sát động vật hoang dã sử dụng thiết bị ghi âm và phân tích âm thanh tự động đã được phát triển. Kỹ thuật này đã được áp dụng thành công đối với một số loài động vật hoang dã có tiếng kêu đặc trưng. Loài vượn cũng phát ra âm thanh rất đặc trưng so với các loài trong bộ Linh trưởng và có thể được phát hiện từ một khoảng cách lên tới 2 km (Geissmann, T, 1993); (Geissmann & Orgeldinger, 2000). Hiện nay đã có Trần Mạnh Long sử dụng âm sinh học trong điều tra giám sát loài Vượn đen má vàng (Nomascus gabriellae) tại VQG Cát Tiên (Trần Mạnh Long, 2020),
  18. 3 Vũ Tiến Thịnh và cộng sự xác định cấu trúc đàn vượn má vàng Trung bộ (Nomascus annamensis) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Đakrông, tỉnh Quảng Trị bằng phương pháp âm sinh học (Vũ Tiến Thịnh & cs, 2021). Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào được thực hiện để ứng dụng kỹ thuật âm sinh học nhằm điều tra và giám sát loài Vượn đen má trắng. Như vậy việc ứng dụng các thiết bị ghi âm tự động và phân tích âm thanh có thể góp phần thúc đẩy công tác điều tra, giám sát và bảo tồn các loài vượn ở Việt Nam nói chung và loài Vượn đen má trắng nói riêng. VQG Vũ Quang được thành lập theo quyết định số 102/2002/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ, với chức năng nhiệm vụ chính là bảo tồn mẫu chuẩn về hệ sinh thái rừng Bắc Trường Sơn, bảo tồn sự đa dạng sinh học đặc trưng của rừng tự nhiên thuộc dãy Trường Sơn, tiếp giáp với biên giới Việt Nam - Lào, VQG Vũ Quang còn góp phần duy trì cân bằng sinh thái và gia tăng độ che phủ rừng, bảo đảm an ninh môi trường và sự phát triển bền vững về tự nhiên kinh tế của các tỉnh thuộc khu IV. Ngoài ra, đơn vị còn giúp phát huy các giá trị của hệ sinh thái rừng phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, tham quan và du lịch sinh thái. Theo quy hoạch không gian để bảo tồn thiên nhiên ở Khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang của các tác giả (Roland, Madhavan, & Dzung, 2000) thì tổng số loài thú được ghi nhận tại khu vực là 70 loài, trong đó bộ Linh trưởng (Primates) có 2 họ: Cercopithecidae với 3 loài là (Macaca mulata, Macaca arctoides và Pygathrix nemaeus) và Hylobatidae với 01 loài là Hylobates leucogenys. Kết quả nghiên cứu của (Nguyễn Danh Kỳ & cs, 2019) cho thấy đã từng ghi nhận được tại VQG Vũ Quang có 8 loài thú linh trưởng thuộc 1 bộ, 3 họ gồm: Họ khỉ có 5 loài; Họ cu li có 2 loài; Họ vượn có 1 loài. So với khu hệ thú linh trưởng cả nước có 8/25 loài linh trưởng chiếm 32%. Đặc biệt trong số đó có một số loài quý, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cao, đang được sự quan
  19. 4 tâm của các nhà khoa học trên thế giới và ưu tiên bảo tồn đặc biệt ở Việt Nam. Trong 8 loài linh trưởng được điều tra trong nghiên cứu trên thì loài Cu li lớn không được ghi nhận trong bất kỳ lần quan sát nào, loài Vượn đen má trắng được ghi nhận 7 lần nhưng đều ghi nhận qua tiếng hót (không có minh họa phổ âm thanh), chưa quan sát được trực tiếp, đây là 1 trong 2 loài linh trưởng có mức phân cấp bảo tồn cao nhất trong 8 loài linh trưởng từng được ghi nhận tại VQG Vũ Quang. Các nghiên cứu về Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang từ trước tới nay mới chỉ tập trung vào ghi nhận sự có mặt và phân bố, chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về đặc điểm sinh học, sinh thái của Vượn đen má trắng như sinh cảnh sống, cấu trúc quần thể, kích thước quần thể và các mối đe dọa đến quần thể; Phương pháp điều tra áp dụng trước đây là điều tra theo điểm và theo tuyến, thời gian điều tra ngắn, chưa áp dụng kỹ thuật ghi âm tự động trong điều tra, chưa xây dựng được kế hoạch điều tra, giám sát lâu dài cho loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. Để có đầy đủ dữ liệu về hiện trạng, phân bố của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, nghiên cứu này đã tiến hành điều tra bằng máy ghi âm tự động tại 53 điểm nghe phân bố tại 33 tiểu khu trong thời gian từ ngày 22/7/2019 đến ngày 19/5/2020; điều tra bằng phương pháp truyền thống theo điểm ở 40 điểm tại 20 tiểu khu trong thời gian từ ngày 21/02/2020 đến ngày 03/7/2020; dữ liệu thu thập ở hai phương pháp điều tra trên được xử lý phục vụ đánh giá phân bố, cấu trúc, kích thước cũng như các đặc điểm sinh học, sinh thái của quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, từ đó đề xuất phương án bảo tồn, xây dựng kế hoạch giám sát cho loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
  20. 5 TRANG THÔNG TIN ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Đề tài luận án đã cung cấp thông tin mới về hiện trạng quần thể và phân bố của loài Vượn đen má trắng. - Đã ghi nhận phân bố của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang, tổng diện tích vùng phân bố khoảng 32.432 ha tại 23 tiểu khu của VQG. - Đã xác định được vị trí phân bố của 18 đàn Vượn đen má trắng, ước tính có khoảng 137 đàn, khoảng 270 cá thể, ước tính được mật độ phân bố khoảng 0,42 đàn/km2. 2. Đề tài luận án đã cung cấp thông tin mới về đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. - Đã xác định được sinh cảnh ưa thích của Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang. - Đã đánh giá được cấu trúc đàn vượn theo độ tuổi, giới tính thông qua phân tích 32 file ghi âm tiếng hót. - Đã cung cấp thông tin về tập tính hót (tần suất, thời gian theo ngày/mùa) và kết quả phân tích phổ âm thanh của vượn. - Đã đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết (mưa, gió, sương mù) đến tần suất hót của vượn. 3. Đề tài luận án đã đề xuất một số giải pháp bảo tồn quần thể Vượn đen má trắng tại VQG Vũ Quang. - Đã đánh giá được các yếu tố đe dọa đến loài Vượn đen má trắng ở VQG Vũ Quang. - Xây dựng được kế hoạch giám sát và đề xuất một số kiến nghị đối với công tác bảo tồn loài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2