intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh keo lá tràm cung cấp gỗ lớn ở vùng Đông Bắc Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:168

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp "Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh keo lá tràm cung cấp gỗ lớn ở vùng Đông Bắc Bộ" trình bày việc lựa chọn được một số giống (dòng vô tính) Keo lá tràm có năng suất cao và đáp ứng khả năng sản xuất gỗ lớn phù hợp ở vùng Đông Bắc Bộ; Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo lá tràm có năng suất gỗ cao phục vụ sản xuất ở vùng Đông Bắc Bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh keo lá tràm cung cấp gỗ lớn ở vùng Đông Bắc Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ==================== PH M NH SÂM NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG THÂM CANH KEO LÁ TRÀM CUNG CẤP GỖ LỚN Ở VÙNG ÔNG BẮC BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ==================== PH M NH SÂM NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG THÂM CANH KEO LÁ TRÀM CUNG CẤP GỖ LỚN Ở VÙNG ÔNG BẮC BỘ N n o t o: Lâm sinh M n n : 9.62.02.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NG ỜI H ỚNG D N KHOA HỌC: PGS TS NGU ỄN HU S N HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM OAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, công trình đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo tiến sĩ kho 8 6 tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, trong thời gian từ năm 16 đến 22. C c số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận n là trung thực. Luận n kế thừa một phần số liệu của đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ “ ” do PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn làm chủ nhiệm, tôi là cộng t c viên chính, đã trực tiếp tham gia thiết kế thí nghiệm, thu thập số liệu rừng trồng Keo lá tràm hiện có, xử lý số liệu, viết báo cáo các nội dung nghiên cứu ở vùng Đông Bắc Bộ. C c số liệu kế thừa của đề tài đã đƣợc chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia cho phép sử dụng và công bố trong luận n. Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022 N iên cứu sin P m n S m
  4. ii LỜI CẢM N Lời đầu tiên, t c giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hƣớng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận n này. T c giả xin chân thành cảm ơn Ban Gi m đốc, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp t c quốc tế - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam; Ban lãnh đạo - Viện Nghiên cứu Lâm sinh đã quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong qu trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận n. T c giả c ng xin trân trọng cảm ơn nhóm thực hiện đề tài và Ban lãnh đạo Trƣờng Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc đã h trợ t c giả trong suốt qu trình thực hiện thí nghiệm và thu thập số liệu tại hiện trƣờng. T c giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới c c thầy phản biện và thành viên trong c c hội đồng cấp Bộ môn và cấp Cơ sở đã góp ý cho Luận n hoàn thiện hơn. T c giả c ng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã h trợ động viên để t c giả hoàn thành luận n này. Luận n không tr nh khỏi những thiếu sót, t c giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của c c nhà khoa học và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022 N iên cứu sin P m n S m
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 . Sự cần thiết của luận n ................................................................................. 1 . Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của luận n ........................................................................................ 3 4. Những đóng góp mới ..................................................................................... 3 5. Đối tƣợng, địa điểm và giới hạn nghiên cứu ................................................. 3 6. Cấu trúc luận n ............................................................................................. 4 Chƣơng . TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 5 1.1. Kh i qu t chung về vấn đề nghiên cứu ....................................................... 5 1.1.1. Đặc điểm phân bố và sinh th i loài Keo l tràm ................................... 5 . . . Lịch sử gây trồng Keo l tràm tại Việt Nam ........................................ 6 . .3. Một số kh i niệm về kỹ thuật trồng rừng thâm canh ............................ 7 1.1.4. Quy định về rừng trồng g lớn ............................................................. 8 1.2. Trên thế giới ................................................................................................ 9 . . . Nghiên cứu chọn giống Keo l tràm ..................................................... 9 . . . Nghiên cứu trồng rừng thâm canh Keo l tràm .................................. 11 .3. Trong nƣớc ................................................................................................ 15 .3. . Nghiên cứu chọn giống Keo l tràm ................................................... 15 1.3.2. Nghiên cứu trồng rừng thâm canh Keo l tràm .................................. 20 .4. Thảo luận chung ........................................................................................ 26 Chƣơng . NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 29 . . Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 29
  6. iv . . . Đ nh gi thực trạng một số mô hình rừng trồng Keo l tràm có tiềm năng cung cấp g lớn tại vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận ........... 29 . . . Nghiên cứu x c định một số giống Keo l tràm thích hợp trồng rừng ở vùng Đông Bắc Bộ ........................................................................................ 29 . .3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh đến sinh trƣởng và năng suất g Keo l tràm ở vùng Đông Bắc Bộ ........... 29 2.1.4. Đề xuất một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh g lớn Keo l tràm ở vùng Đông Bắc Bộ ............................................................................ 29 . . Phƣơng ph p nghiên cứu........................................................................... 30 . . . Quan điểm và c ch tiếp cận ................................................................ 30 . . . Vật liệu và địa điểm nghiên cứu ......................................................... 32 . .3. Phƣơng ph p nghiên cứu .................................................................... 32 .3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên vùng Đông Bắc Bộ ..................................... 42 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 44 3. . Đ nh gi thực trạng một số mô hình rừng trồng Keo l tràm có tiềm năng cung cấp g lớn tại vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận ....................... 44 3. . . Quy mô một số mô hình điều tra rừng trồng Keo l tràm .................. 44 3. . . Một số đặc điểm lập địa c c mô hình Keo l tràm ............................. 45 3.1.3. Một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng g lớn Keo l tràm ................. 50 3. .4. Sinh trƣởng và năng suất g của một số mô hình rừng trồng Keo l tràm .....55 3. . Nghiên cứu x c định một số giống Keo l tràm thích hợp trồng rừng ở vùng Đông Bắc Bộ ........................................................................................... 59 3. . . Đ nh gi sinh trƣởng của một số dòng vô tính Keo l tràm ............... 59 3.2.2. Đ nh gi năng suất g của một số dòng vô tính Keo l tràm ............. 65 3.2.3. Đ nh gi chất lƣợng thân cây của một số dòng vô tính Keo l tràm ......... 67 3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh đến sinh trƣởng và năng suất g Keo l tràm ở vùng Đông Bắc Bộ ....... 69 3.3. . Ảnh hƣởng của biện ph p xử lý thực bì đến sinh trƣởng và năng suất g rừng trồng Keo l tràm ............................................................................. 69
  7. v 3.3. . Ảnh hƣởng của biện ph p làm đất đến sinh trƣởng và năng suất g Keo l tràm .................................................................................................... 74 3.3.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng và năng suất g rừng trồng Keo l tràm .......................................................................................... 78 3.3.4. Ảnh hƣởng của phân bón đến sinh trƣởng và năng suất rừng trồng Keo l tràm ........................................................................................................... 82 3.3.5. Ảnh hƣởng của biện ph p chăm sóc đến năng suất và chất lƣợng g Keo l tràm .................................................................................................... 90 3.3.6. Đặc điểm cấu trúc rừng trồng Keo l tràm giai đoạn 5 năm tuổi và giải ph p tỉa thƣa nuôi dƣỡng rừng g lớn .......................................................... 94 3.4. Đề xuất một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh g lớn Keo l tràm ở vùng Đông Bắc Bộ ............................................................................... 99 Chƣơng 4. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGH ................................. 103 4. . Kết luận ................................................................................................... 103 4. . Tồn tại ..................................................................................................... 104 4.3. Khuyến nghị ............................................................................................ 105 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 107 Tiếng Việt....................................................................................................... 107 Tiếng nƣớc ngoài ........................................................................................... 112 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 118
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT Từ vi t tắt N ầ CT Công thức CTTN Công thức thí nghiệm Dt Đƣờng kính t n D1.3 Đƣờng kính ngang ngực ĐBB Đông Bắc Bộ F.sig X c suất của F (Fisher) tính toán G Tiết diện ngang Hdc Chiều cao dƣới cành Hvn Chiều cao vút ngọn KLT Keo lá tràm M Trữ lƣợng Nht Mật độ hiện tại NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ntr Mật độ trồng ban đầu OTC Ô tiêu chuẩn SD Hệ số biến động của đƣờng kính ngang ngực SH Hệ số biến động của chiều cao vút ngọn TB Trung bình (gi trị trung bình của c c chỉ tiêu đo đếm) TBKN Trung bình khảo nghiệm TBKT Tiến bộ kỹ thuật TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam VLHCSKT Vật liệu hữu cơ sau khai th c TLS Tỷ lệ sống VS Phân hữu cơ vi sinh D Tăng trƣởng bình quân hàng năm về đƣờng kính H Tăng trƣởng bình quân hàng năm về chiều cao
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng . . Sinh trƣởng và tăng trƣởng bình quân của Keo l tràm ..................... 12 Bảng . . Kết quả khảo nghiệm chọn xuất xứ tại một số vùng sinh th i ........... 16 Bảng .3. C c giống Keo l tràm đã đƣợc công nhận là giống TBKT ............... 18 Bảng . . Thông tin c c giống Keo l tràm đƣợc chọn để khảo nghiệm............ 32 Bảng .2. Tổng hợp số lƣợng OTC điều tra ........................................................ 34 Bảng 3. . Tổng hợp c c mô hình điều tra rừng trồng Keo l tràm vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận ............................................................................. 44 Bảng 3. . Đặc điểm lập địa nơi điều tra một số mô hình trồng Keo l tràm vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận ................................................................... 47 Bảng 3.3. Đặc điểm đất của một số mô hình trồng Keo l tràm vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận .................................................................................... 49 Bảng 3.4. Tổng hợp lịch sử rừng trồng và một số biện ph p kỹ thuật p dụng trồng rừng Keo l tràm vùng Đông Bắc Bộ và c c tỉnh lân cận ......................... 53 Bảng 3.5. Đặc điểm sinh trƣởng của một số mô hình Keo l tràm vùng Đông Bắc Bộ và một số tỉnh lân cận ............................................................................. 57 Bảng 3.6. Sinh trƣởng của một số dòng vô tính Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ................................................................................................... 63 Bảng 3.7. Năng suất g của một số dòng vô tính Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................................... 67 Bảng 3.8. Chỉ tiêu chất lƣợng thân cây một số dòng Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................................... 68 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của biện ph p xử lý thực bì đến sinh trƣởng Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ..................................................................... 73 Bảng 3. . Ảnh hƣởng của biện ph p làm đất đến sinh trƣởng của Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ..................................................................... 76
  10. viii Bảng 3. . Ảnh hƣởng của mật độ đến tỷ lệ sống và sinh trƣởng của Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ...................................................................... 80 Bảng 3. . Ảnh hƣởng của phân bón lót đến sinh trƣởng năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ......................................................................................................... 83 Bảng 3. 3. Kết quả phân tích N, P, K trong mẫu l Keo l tràm năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................................... 84 Bảng 3. 4. Ảnh hƣởng của phân bón thúc đến tỷ lệ sống và sinh trƣởng Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh .......................................................... 87 Bảng 3. 5. Ảnh hƣởng của biện ph p chăm sóc đến sinh trƣởng của Keo l tràm 5 năm tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ...................................................................... 93 Bảng 3. 6. C c đặc trƣng cấu trúc rừng Keo l tràm 5 năm tuổi, mật độ 1.660 cây/ha tại Uông Bí, Quảng Ninh..................................................................................... 94 Bảng 3. 7. C c đặc trƣng cấu trúc rừng Keo l tràm 5 năm tuổi, mật độ . cây ha tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................................... 97
  11. ix DANH MỤC H NH Hình 1.1. Vùng phân bố tự nhiên của Keo l tràm (màu xanh) và vùng di thực (màu hồng) (Vélez-Gavilán, 2016) [110] ............................................................. 6 Hình . . Sơ đồ c c bƣớc tiến hành nghiên cứu ................................................. 31 Hình 3. . Tỷ lệ sống của một số dòng vô tính 5 tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ........ 59 Hình 3. . Sinh trƣởng D1.3 của một số dòng Keo l tràm theo tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ......................................................................................................... 60 Hình 3.3. Sinh trƣởng Hvn của một số dòng Keo l tràm theo tuổi tại Uông Bí, Quảng Ninh ......................................................................................................... 60 Hình 3.4. Biểu đồ hộp so s nh sinh trƣởng đƣờng kính (a) và chiều cao vút ngọn (b) của một số dòng tại tuổi 5. Dấu chấm ở m i hộp thể hiện gi trị trung bình, kích thƣớc hộp thể hiện tỷ lệ c thể m i dòng. C c chữ c i trong biểu đồ đ nh dấu sự kh c biệt về sinh trƣởng giữa c c dòng (kiểm định hậu nghiệm Bonferroni) .......................................................................................................... 62 Hình 3.5. Tỷ lệ sống và sinh trƣởng của Keo l tràm từ -5 năm tuổi trong thí nghiệm biện ph p xử lý thực bì tại Uông Bí, Quảng Ninh ................................. 70 Hình 3.6. Thí nghiệm biện ph p xử lý thực bì Keo l tràm ................................ 73 Hình 3.7. Tỷ lệ sống và sinh trƣởng của Keo l tràm từ -5 năm tuổi trong thí nghiệm làm đất tại Uông Bí, Quảng Ninh .......................................................... 74 Hình 3.8. Thí nghiệm biện ph p làm đất Keo l tràm......................................... 76 Hình 3.9. Tỷ lệ sống và sinh trƣởng của Keo l tràm từ -5 năm tuổi trong thí nghiệm mật độ tại Uông Bí, Quảng Ninh ........................................................... 78 Hình 3. . Thí nghiệm mật độ Keo l tràm ......................................................... 80 Hình 3. . Thí nghiệm bón phân Keo l tràm .................................................... 86 Hình 3.12. Tỷ lệ sống và sinh trƣởng của Keo l tràm từ -5 năm tuổi trong thí nghiệm chăm sóc tại Uông Bí, Quảng Ninh ........................................................ 91
  12. x Hình 3. 3. Thí nghiệm biện ph p chăm sóc Keo l tràm ..................................... 92 Hình 3. 4. Phân bố N/D và N/H của rừng Keo l tràm 5 năm tuổi mật độ 1.660 cây/ha tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................... 95 Hình 3. 5. Phân bố N/D và N/H của rừng KLT 5 năm tuổi mật độ 1.110 cây/ha tại Uông Bí, Quảng Ninh.......................................................................................... 98
  13. 1 PHẦN MỞ ẦU 1. Sự cần t i t c luận án Tính đến 3 th ng năm 1 tổng diện tích rừng trồng của nƣớc ta là 4.573.444 ha với 3.852.380 ha rừng trồng sản xuất (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2022) [17]. Phần lớn diện tích rừng trồng sản xuất là c c loài keo và bạch đàn, chủ yếu nhằm sản xuất g nhỏ làm dăm và bột giấy có chu kỳ kinh doanh ngắn từ 5-7 năm. Trong khi đó, nhu cầu về g lớn của nƣớc ta có xu thế tăng mạnh do nguồn cung g lớn từ rừng tự nhiên không còn. Theo thống kê của Hiệp hội G và Lâm sản Việt Nam, khối lƣợng g tròn (chƣa kể g xẻ) đƣa vào chế biến tăng từ 3 ,30 triệu m3 lên 41,72 triệu m3 trong thời gian từ năm 5 tới hết năm 2018 (Nguyễn Tôn Quyền, 9) [46]. Hiện nay, nƣớc ta phải nhập khẩu g tròn và g xẻ với khối lƣợng lớn hàng năm để đ p ứng sự thiếu hụt trong nƣớc. Chỉ tính riêng năm 1, nƣớc ta phải nhập khẩu hơn 4,71 triệu m3, bao gồm cả g tròn và g xẻ (Tổng Cục Hải quan Việt Nam, ) [59]. Theo Đề n t i cơ cấu ngành Lâm nghiệp, diện tích phải qui hoạch và xây dựng rừng trồng cung cấp g lớn ở c c vùng sinh th i kh c nhau là , triệu ha. Theo Quyết định số 774 QĐ- BNN-TCLC ngày 18/4/2014 (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 4) [14] về kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lƣợng và gi trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 4- thì đất trồng rừng cung cấp g lớn của cả nƣớc đƣợc quy hoạch khoảng 65. ha, trong đó vùng Đông Bắc Bộ (ĐBB) là 134.685 ha. Tổng diện tích đất có rừng của vùng ĐBB tính đến hết ngày 3 1 là 3.970.714 ha với độ che phủ 56,34 , trong đó diện tích rừng trồng là 1.639.112 ha tăng 101.012 ha và tăng 6,57 so với diện tích rừng trồng năm 20 (Bộ Nông Nghiệp và PTNT, ) [17]. Mặc dù vùng ĐBB có diện tích rừng trồng sản xuất với tỷ trọng cao và có tiềm năng về cung ứng nguyên liệu g nhƣng nguồn nguyên liệu g này vẫn chƣa đ p ứng đƣợc nhu cầu nguyên liệu g lớn phục vụ cho chế biến do rừng trồng hiện chủ yếu là keo và bạch đàn đƣợc khai th c ở độ tuổi từ 5-7 năm. Bên cạnh đó, vấn đề lựa chọn loài trồng rừng và
  14. 2 giống cây trồng rừng thâm canh cung cấp g lớn phù hợp cho vùng ĐBB còn rất hạn chế, đặc biệt là lựa chọn giống trồng rừng g lớn đối với loài Keo lá tràm (KLT). Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth.) là loài cây g lớn, sinh trƣởng tƣơng đối nhanh, g tốt hơn g c c loài keo kh c, thớ g mịn, màu sắc đẹp gần giống nhƣ g Cẩm lai (Dalbergia sp.). Tại vùng Đông Nam Bộ, ngƣời dân thƣờng gọi g KLT là g "Cẩm lai giả" và rất đƣợc ƣa chuộng sử dụng để đóng đồ nội thất hay đồ mộc giả cổ do chất lƣợng g tốt và gi thành rẻ hơn rất nhiều g Cẩm lai (Lê Đình Khả, 993) [33]. Về mặt sinh thái, KLT có khả năng thích ứng cao, có thể sinh trƣởng tại nhiều vùng sinh th i kh c nhau. Tại nƣớc ta, KLT đã đƣợc ph t triển và trồng rộng rãi ở c c tỉnh Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Hiện nay, số lƣợng giống KLT đã đƣợc công nhận và đƣợc sử dụng rộng rãi để trồng rừng cung cấp g lớn ở c c tỉnh miền Trung và Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, việc sử dụng c c giống KLT để ph t triển g lớn ở vùng ĐBB còn rất hạn chế. Do đó, định hƣớng mở rộng vùng trồng KLT cung cấp g lớn cho vùng ĐBB có thể phù hợp về điều kiện lập địa và giải quyết phần nào nhu cầu g lớn cho ngành chế biến của nƣớc ta trong thời gian tới. Nhằm mục tiêu nâng cao chất lƣợng g rừng trồng KLT cung cấp g lớn, đ p ứng yêu cầu g xẻ chất lƣợng cao thì việc nghiên cứu chọn lọc c c giống KLT phù hợp với điều kiện lập địa của vùng trồng mới mà vẫn giữ đƣợc đặc tính ƣu việt là khả năng sinh trƣởng nhanh và có chất lƣợng g tốt là một yêu cầu cấp thiết. Vì vậy, việc “N iên cứu một số biện p áp kỹ t uật trồn rừn t m c n Keo lá tràm cun cấp ỗ lớn ở vùn ôn Bắc Bộ” là rất cần thiết, có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn. 2 Mục tiêu n iên cứu 2.1. Mụ X c định đƣợc một số cơ sở khoa học trồng rừng thâm canh Keo l tràm cung cấp g lớn ở vùng Đông Bắc Bộ.
  15. 3 2.2. Mụ - Lựa chọn đƣợc một số giống (dòng vô tính) Keo l tràm có năng suất cao và đ p ứng khả năng sản xuất g lớn phù hợp ở vùng Đông Bắc Bộ. - X c định đƣợc một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo l tràm cung cấp g lớn ở vùng Đông Bắc Bộ. - Đề xuất đƣợc một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo l tràm có năng suất g cao phục vụ sản xuất ở vùng Đông Bắc Bộ. 3 Ýn c luận án 3.1. Ý ĩ ọ Luận n đã góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong việc trồng rừng thâm canh Keo l tràm cung cấp g lớn ở vùng Đông Bắc Bộ. 3.2. Ý ĩ Luận n đã chọn đƣợc một số giống và x c định một số biện ph p kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo l tràm theo hƣớng kinh doanh g lớn ở vùng Đông Bắc Bộ. 4 N ữn ón óp mới - X c định đƣợc 6 dòng vô tính Keo lá tràm thích hợp trồng ở vùng ĐBB, gồm c c dòng Clt98, Clt26, Clt57, Clt7, Clt133 và AA9 có năng suất đạt từ 15,3 – 23,0 m3 ha năm ở giai đoạn 5 năm tuổi, trong đó c c dòng Clt98, Clt26 và Clt57 đã đƣợc công nhận mở rộng vùng trồng ở giai đoạn 3,5 tuổi. - X c định đƣợc một số biện ph p kỹ thuật tổng hợp, liên hoàn về: xử lý thực bì, kỹ thuật làm đất, mật độ, bón phân và chăm sóc cho trồng rừng thâm canh Keo l tràm cung cấp g lớn ở vùng Đông Bắc Bộ. 5. ối tượn , ị iểm v iới nn iên cứu 5.1. Đ ng nghiên c u Loài Keo l tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth.), bao gồm: - 12 giống tiến bộ kỹ thuật đã đƣợc công nhận để khảo nghiệm giống mở rộng bao gồm: AA9, Bvlt83, Bvlt85, Clt133, Clt18, Clt19, Clt25, Clt26, Clt43, Clt57, Clt7, Clt98.
  16. 4 - 02 giống Clt7 và AA9 để thí nghiệm c c biện ph p kỹ thuật lâm sinh. 5.2. Đị ể - Điều tra, đ nh gi thực trạng một số mô hình rừng trồng Keo l tràm tại các tỉnh Tuyên Quang và Bắc Giang ở vùng Đông Bắc Bộ và c c tỉnh lân cận (Hải Phòng và Hà Nội). - Khảo nghiệm giống mở rộng và các thí nghiệm lâm sinh đƣợc thực hiện tại Trạm thực nghiệm Nông lâm nghiệp thuộc Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc, phƣờng Bắc Sơn, huyện Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. G ạ ộ d - Điều tra, đ nh gi thực trạng một số mô hình rừng trồng Keo l tràm ở Tuyên Quang, Bắc Giang, Hà Nội và Hải Phòng. - Khảo nghiệm mở rộng vùng trồng một số dòng Keo l tràm đã đƣợc công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật ở Việt Nam. - Thí nghiệm một số biện ph p kỹ thuật trồng thâm canh: xử lý thực bì, kỹ thuật làm đất, mật độ, bón phân và chăm sóc. 6 Cấu trúc luận án Luận án dài 117 trang, có 22 bảng và 17 hình. Ngoài danh mục 11 tài liệu tham khảo và phụ lục, luận n đƣợc kết cấu thành các phần sau đây: Phần mở đầu: 4 trang Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 24 trang Chƣơng . Nội dung và phƣơng ph p nghiên cứu: 15 trang Chƣơng 3. Kết quả và thảo luận: 59 trang Kết luận, tồn tại và khuyến nghị: 3 trang
  17. 5 C ươn 1 TỔNG QUAN VẤN Ề NGHIÊN CỨU 1.1. K ái quát c un về vấn ề n iên cứu 1.1.1. Đặ ểm phân b và sinh thái loài Keo lá tràm Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth) thuộc chi Keo (Acacia Miller), họ phụ Trinh nữ (Mimosoideae), họ Đậu (Leguminosae). Trên thế giới, chi Keo có khoảng 1.450 loài (Lewis, 2000) [95] phân bố tự nhiên tại Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Úc, riêng ở Úc có khoảng 1.020 loài (Gonz lez-Orozco, Laffan và Miller, ) [83]. Keo lá tràm có phân bố tự nhiên chủ yếu ở phía Bắc của bang Queensland và Northern Territory của Úc và nhiều vùng của Papua New Guinea, kéo dài tới Irian Jaya và quần đảo Kai của Indonesia, phạm vi phân bố từ 5- 7 độ vĩ Nam, tập trung chủ yếu từ 8- 6 độ vĩ Nam; độ cao từ 0- 600 m so với mực nƣớc biển, nhƣng chủ yếu dƣới 100 m. Vélez-Gavilán (2016) [110] và Boland (1990) [71] cho rằng KLT thích hợp ở độ cao từ 0 - 600 m so với mực nƣớc biển, nơi có khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ trung bình hằng năm ≥ 4°C, lƣợng mƣa trung bình từ 1.000 - .7 mm năm, mùa khô hạn từ 5 - 6 th ng, nhƣng sinh trƣởng tốt ở những vùng có lƣợng mƣa từ 2.000 - 2.500 mm năm, chỉ có một vài th ng khô. Ngoài ra, loài cây này c ng có thể tồn tại ở những nơi có lƣợng mƣa thấp dƣới . mm năm. Một số nhân tố giới hạn của KLT là độ cao >6 m, lƣợng mƣa < . mm và khả năng chống chịu gió kém (Doran, Turnbull, Martensz và cộng sự, 1997) [77]. Hiện nay, KLT đã đƣợc di thực trồng mở rộng ra nhiều quốc gia ở các châu lục khác nhau và nhiều nhất là c c nƣớc châu Á. Từ những năm 99 , tổng diện tích rừng trồng KLT tại Trung Quốc đã là 6 . ha, tại Việt Nam là 45.000 ha, tại Ấn Độ là 45.000 ha; ở c c nƣớc Thái Lan, Philippines, Indonesia và Malaysia c ng đạt gần . ha (Turnbull, Midgley và Cossalter, 997) [ 9].
  18. 6 Hình 1.1. Vùng phân bố tự nhiên của Keo l tràm (màu xanh) và vùng di thực (màu hồng) (Vélez-Gavilán, 2016) [110] 1.1.2. Lịch sử gây tr ng Keo lá tràm tại Vi t Nam Keo lá tràm cùng với nhiều loài keo kh c đã đƣợc nhập vào trồng thử nghiệm ở vùng Đông Nam Bộ nƣớc ta từ những năm 96 , nhƣng không rõ xuất xứ ban đầu (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 3) [37]. Trong hai năm 97 -1971, KLT đƣợc trồng ở Thừa Thiên Huế với mục đích trang trí đƣờng phố và làm cây cảnh quan dọc hai bên bờ sông Hƣơng. Năm 976, KLT đƣợc trồng mở rộng trên một số dạng lập địa nhƣ đất phèn ở Tân Tạo (Tp. Hồ Chí Minh), đất x m ở miền Đông Nam Bộ, đất bazan ở Lâm Đồng và Pleiku. Đến năm 977-1980, KLT đƣợc trồng mở rộng từ vĩ tuyến 7 trở ra, gồm: Đông Hà - Quảng Trị, Đại Lải - Vĩnh Phúc, Hữu L ng - Lạng Sơn, Đồng Hỷ - Thái Nguyên (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 3) [37]. Từ năm 98 , nhiều loài và xuất xứ keo đƣợc nhập vào nƣớc ta để phục vụ sản xuất với mục đích trồng rừng và phục hồi rừng. Giai đoạn từ năm 98 - 99 , một bộ giống đƣợc nhập từ Australia gồm 73 xuất xứ của 5 loài keo, gồm: Keo l tràm (A. auriculiformis), Keo tai tƣợng (A. mangium), Keo lá liềm (A. carassicarpa), Keo đa thân (A. aulacocarpa) và Keo bụi (A. cincinnata) đã đƣợc trồng khảo nghiệm ở nhiều vùng sinh th i ở nƣớc ta (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 3) [37].
  19. 7 Keo l tràm là loài cây có biên độ sinh th i rộng, và là loài cây nhiệt đới có thể chịu đựng đƣợc c c điều kiện khô hạn nhƣ tại Tuy Phong (Bình Thuận), vùng đất phèn nhƣ tại Tân Tạo (Tp. Hồ Chí Minh). Tuy vậy, sản lƣợng rừng trồng thƣơng mại KLT lại biến động rất lớn tuỳ thuộc vào điều kiện lập địa, trong đó thời gian sinh trƣởng của cây liên quan tới c c yếu tố nhiệt độ, lƣợng mƣa và khả năng thích nghi của giống với điều kiện khí hậu nơi trồng. Vì vậy, trồng rừng thƣơng mại cho KLT ở miền núi phía Bắc nƣớc ta cần phải quan tâm đến phân chia lập địa do có mùa đông lạnh, cây hầu nhƣ không sinh trƣởng, khi nhiệt độ xuống thấp và khi nhiệt độ xuống dƣới 8 C trong thời gian dài có thể dẫn đến cây bị chết (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 996) [36]. 1.1.3. Mộ s ề Kh i niệm về trồng rừng thâm canh có thể kh i qu t theo 2 quan điểm sau đây: Quan điểm thứ nhất: Trồng rừng thâm canh là tăng cƣờng đầu tƣ c c biện ph p kỹ thuật tổng hợp t c động vào rừng từ khâu tạo cây con, làm đất, trồng, chăm sóc bảo vệ đến khâu khai th c rừng, nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng lâm sản đồng thời củng cố tiềm năng tự nhiên để nâng cao sức sản xuất của rừng (Phạm Quang Minh, 987) [35]. Quan điểm thứ hai: Rừng thâm canh là loại rừng có năng suất cao do sự đầu tƣ lớn về kinh tế kỹ thuật. Thâm canh rừng là một phƣơng thức kinh doanh đƣợc đặc trƣng bằng sự tăng chi phí trên một đơn vị diện tích kinh doanh và sự giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm. Sự tăng chi phí trên một đơn vị diện tích kinh doanh là sự đầu tƣ về kinh tế khoa học kỹ thuật trong qu trình từ chọn giống, trồng, chăm sóc rừng và quản lý bảo vệ (V Đình Hèo, 1986) [30]. Cả hai quan điểm trên đều đúng nhƣng chƣa đủ bởi vì chƣa nhấn mạnh đúng mức việc đầu tƣ vào c c khâu chọn vùng, chọn đất, chọn cây trồng và đặc biệt đã chú trọng tận dụng tiềm năng tự nhiên môi trƣờng nhƣng chƣa đặt ra vấn đề phải bảo vệ tiềm năng đó cho ph t triển bền vững. Do vậy kh i niệm trồng rừng thâm canh đã đƣợc (Nguyễn Xuân Qu t, 995; 998) [4 ],[4 ] kh i qu t
  20. 8 lại nhƣ sau: "Trồng rừng thâm canh là một phƣơng ph p canh t c dựa trên cơ sở đƣợc đầu tƣ cao bằng việc p dụng c c biện ph p kỹ thuật tổng hợp và liên hoàn. C c biện ph p đó phải tận dụng cải tạo và ph t huy đƣợc mọi tiềm năng của tự nhiên c ng nhƣ của con ngƣời nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sinh trƣởng của rừng trồng để thu đƣợc năng suất cao, chất lƣợng sản phẩm tốt với gi thành hạ để cho hiệu quả lớn. Đồng thời c ng phải duy trì và bồi dƣỡng đƣợc tiềm năng đất đai và môi trƣờng đảm bảo an toàn sinh th i đ p ứng yêu cầu ph t triển trồng rừng ổn định lâu dài và bền vững". 1.1.4. Q y ị ề Quyết định 774 QĐ-BNN-TCLN ngày 18/4/2014 của Bộ NN&PTNT [14] Phê duyệt kế hoạch hành động nâng cao năng suất, giá trị rừng trồng giai đoạn 2014- 2020, đã x c định: (i) Nâng cao năng suất bình quân rừng trồng mới và rừng trồng lại bằng cây sinh trƣởng nhanh đề kinh doanh g lớn đạt 15 m3 ha năm trở lên ở vùng ĐBB và m3 ha năm trở lên ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ; (ii) Đối với rừng trồng kinh doanh g lớn đƣa tỷ lệ g lớn bình quân (g xẻ có đƣờng kính 15cm) từ 30-40% sản lƣợng khai thác hiện nay lên 50-60 vào năm và trên 6 từ năm trở đi. Theo đó, sản phẩm g xẻ có kích thƣớc đạt tiêu chuẩn g lớn ( 15cm). Theo tiêu chuẩn ngành 04TCN 126:2006 [3] về Hƣớng dẫn kỹ thuật trồng cây g lá rộng dƣới tán rừng trồng để cung cấp g lớn, thì g lớn đƣợc hiểu là sản phẩm g tròn khi khai thác cây mục đích, có đƣờng kính từ 25 cm trở lên và chiều dài sản phẩm tối thiểu là 3 m. Theo tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN 11567-1:2016) [10] đối với rừng trồng keo thì g lớn là g có đƣờng kính đầu nhỏ lớn hơn hoặc bằng 15 cm và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 2 m và rừng trồng với mục đích cung cấp g lớn có tỷ lệ g lớn đạt ≥7 . Theo Điều 3 về giải thích từ ngữ tại Thông tƣ 9 8 TT-BNNPTNT [16] về rừng trồng g lớn đƣợc giải thích nhƣ sau: “Rừng trồng g lớn là rừng có tối thiểu 70% số cây đứng trên một đơn vị diện tích có đƣờng kính tại vị trí 1,3 m từ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2