![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán "Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại; Khái quát về hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam; Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐẶNG HỮU NGỌC PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐẶNG HỮU NGỌC PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS NGUYỄN QUANG QUYNH 2. PGS.TS NGUYỄN THỊ MÙI HÀ NỘI – 2022
- i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án tiến sĩ này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh Đặng Hữu Ngọc
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn tới Giáo viên hướng dẫn khoa học GS.TS Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS Nguyễn Thị Mùi đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn các đồng nghiệp của trường Đại học Kinh tế quốc dân đặc biệt là Viện Kế toán – Kiểm toán và Viện đào tạo Sau đại học đã hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu cũng như góp ý cho tác giả sửa chữa luận án. Xin trân trọng cảm ơn các Quý Ông/Bà lãnh đạo và các cán bộ nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập các số liệu thứ cấp phục vụ cho luận án. Cuối cùng, tác giả xin được gửi lòng tri ân sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm, động viên và khích lệ cho tác giả có thêm động lực phấn đấu để hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............... 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 10 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 10 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................................. 15 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 27 1.2. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 29 1.2.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .................. 29 1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ....................... 31 1.2.3. Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ......... 39 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 47 2.1. Phương pháp ước lượng dữ liệu bảng.............................................................. 47 2.1.1. Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng tĩnh (Static panel data) ....... 47 2.1.2. Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng động (Dynamic panel data) .... 50 2.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 53 2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 65 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 65 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 68 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 74 3.1. Khái quát về hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam .............................. 74
- iv 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................ 74 3.1.2. Quy mô vốn điều lệ, chi nhánh và sở giao dịch của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................. 76 3.2. Khái quát về hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 80 3.2.1. Về tài sản ...................................................................................................... 80 3.2.2. Về kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 81 3.3. Kết quả nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu ............................................................... 82 3.3.1. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 82 3.3.2. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro...................................................................... 86 3.3.3. Chỉ tiêu Dư nợ cho vay/Tổng tài sản ............................................................ 88 3.3.4. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ......................................................................... 91 3.4. Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 94 3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 94 3.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 96 3.5. Kết quả nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................ 98 3.5.1. Phương pháp và trình tự phân tích dữ liệu ................................................... 98 3.5.2. Kết quả phân tích dữ liệu .............................................................................. 99 CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT ............. 117 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 117 4.2. Một số đề xuất .................................................................................................. 120 4.2.1. Đối với nhân tố “Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD” .................................... 120 4.2.2. Đối với nhân tố “Tỷ lệ nợ xấu” .................................................................. 122 4.2.3. Đối với nhân tố “Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi” ................................................ 126 4.2.4. Đối với nhân tố “Tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch của ngân hàng” ..................................................................................................................... 129 4.2.5. Đối với nhân tố “Tỷ lệ tăng trưởng GDP” ................................................. 130
- v 4.2.6. Đối với nhân tố “Tỷ lệ lạm phát” ............................................................... 132 4.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.................. 133 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 135 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 138 PHỤ LỤC 01 .............................................................................................................. 152 PHỤ LỤC 02 .............................................................................................................. 155 PHỤ LỤC 03 .............................................................................................................. 157
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu CE Rủi ro tài chính CFHĐ Tỷ lệ chi phí hoạt động của ngân hàng CSH Chủ sở hữu DPRRTD Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng FEM Mô hình tác động cố định FGLS Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi GDP Tổng sản phẩm quốc nội GLS Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát GMM Phương pháp dữ liệu bảng động 1.TLNX Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng trong quá khứ LP Tỷ lệ lạm phát M&A Mua lại và sáp nhập MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NPL Tỷ lệ nợ xấu OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất QMNH Quy mô ngân hàng REM Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNNL Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi của ngân hàng
- vii TTCN Tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch GDP Tốc độ tăng trưởng GDP TTTD Tốc độ tăng trưởng tín dụng VACC Công ty quản lý tài sản VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 1 ..........................................................54 Bảng 2.2. Bảng thống kê về mẫu phỏng vấn chuyên gia lần 1 .....................................55 Bảng 2.3. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 1 ............................................56 Bảng 2.4. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 2 ..........................................................59 Bảng 2.5. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 2 ............................................60 Bảng 2.6. Tóm tắt các biến trong mô hình ....................................................................65 Bảng 2.7. Các biến độc lập đã được mã hóa .................................................................67 Bảng 2.8. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu .............................................................73 Bảng 3.1. Các Ngân hàng thương mại nhà nước tính đến 31/12/2020 .........................76 Bảng 3.2. Các ngân hàng thương mại cổ phần tính đến 31/12/2020.............................77 Bảng 3.3. Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tính đến 31/12/2020 .........................79 Bảng 3.4. Các ngân hàng liên doanh tính đến 31/12/2020 ............................................80 Bảng 3.5. Giá trị tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ....................80 Bảng 3.6. Chênh lệch thu chi của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ............81 Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ......................83 Bảng 3.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam .............86 giai đoạn 2011-2020 ......................................................................................................86 Bảng 3.9. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam ......................88 giai đoạn 2011-2020 ......................................................................................................88 Bảng 3.10. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam .............................91 giai đoạn 2011-2020 ......................................................................................................91 Bảng 3.11. Các biến độc lập đã được mã hóa ...............................................................99 Bảng 3.12. Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu...........................................100 Bảng 3.13. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu ................................102 Bảng 3.14. Kết quả hồi quy pooled OLS.....................................................................103 Bảng 3.15. Kết quả ước lượng mô hình cố định FEM ................................................104 Bảng 3.16. Kết quả ước lượng mô hình ngẫu nhiên REM ..........................................105 Bảng 3.17. Kiểm định so sánh mô hình pooled OLS và REM....................................106 Bảng 3.18. So sánh mô hình FEM và REM ................................................................107
- ix Bảng 3.19. Tổng hợp so sánh kết quả kiểm định mô hình pool OLS, FEM, REM ....108 Bảng 3.20. Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................109 Bảng 3.21. Kiểm định phương sai thay đổi .................................................................110 Bảng 3.22. Kết quả ước lượng mô hình GLS ..............................................................111 Bảng 3.23. Kết quả ước lượng mô hình GMM ...........................................................113 Bảng 3.24. So sánh mô hình Pooled OLS, GLS, GMM..............................................114 Bảng 3.25. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...........................116 Biểu đồ 3.1. Hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ....................................75 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nợ xấu trung bình của các NHTM giai đoạn 2011-2020 .................84 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam năm 2020 ...................................85 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ trích lập dự phòng trung bình của các NHTM giai đoạn 2011-2020 ...... 87 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản trung bình của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ......................................................................................................89 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam năm 2020 ......90 Biểu đồ 3.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam năm 2020 ..........93 Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh rủi ro ........................34 Sơ đồ 1.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo mức độ tổn thất.............................................35
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong những năm gần đây, các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam nói riêng đang từng bước đổi mới hội nhập với kinh tế thế giới. Tuy nhiên gắn liền với những cơ hội và thách thức mới mà mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế mang lại là các rủi ro tiềm ẩn, các NHTM ở nước ta bên cạnh việc gặp phải những rủi ro của nội tại nền kinh tế trong nước thì còn đối phó với sự cạnh tranh cũng như nhiều loại hình rủi ro khác nhau của khu vực và quốc tế. Thực tế kể từ đầu năm 2008 đến nay, trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta gặp phải những rủi ro lớn bởi lạm phát cao, sự phát triển nóng của thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, những yếu kém về quản lý của các tập đoàn và tổng công ty nhà nước; diễn biến thiên tai và dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp.... đồng thời cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế và khủng hoảng nợ tại nhiều nước Châu Âu. Đặc biệt là những vụ phá sản lớn xảy ra gần đây ở Mỹ và sự thất bại của các ngân hàng ở Châu Á đã khiến nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính trên thế giới nhận ra sự cần thiết phải quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình (Wang, 2013; Li, 2015) và các NHTM Việt Nam cũng không ngoại trừ. Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của NHTM từ trước đến nay thì hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống và là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất, mang lại tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Song, nó cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể tác động lớn đến các hoạt động kinh doanh khác và có thể làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Thực tiễn trong những năm qua, hệ thống NHTM Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp có tính đồng bộ, triển khai trong toàn hệ thống để tăng cường hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng cho vay, không ngừng hoàn thiện các quy định nội bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho toàn thể cán bộ nhân viên ... Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân chủ quan là chủ yếu dẫn đến tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng trong các năm 2012 - 2015, nhiều khoản nợ có khả năng mất vốn tiếp
- 2 tục xuất hiện trong năm 2018 mặc dù tỷ lệ nợ xấu có giảm. Đặc biệt là những yếu kém trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đã gây ra tình trạng “mất” cán bộ, thu nhập của các ngân hàng ngày càng bị giảm sút trong các năm 2012-2015. Không những vậy, năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam cũng bị giảm sút so với các ngân hàng khác trong khu vực và trên thế giới; mặc dù trong 5 năm 2016-2020 sau thời gian thực hiện đề án tái cơ cấu thì hệ thống các NHTM Việt Nam đã có sự phục hồi nhưng vẫn còn dư âm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế. Tóm lại, để tiếp tục thực hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam giai đoạn 2 theo Quyết định của Thủ trướng Chính phủ, đồng thời để hệ thống NHTM Việt Nam có sức cạnh tranh cao, năng động, thực hiện tốt mục tiêu hoạt động an toàn và hiệu quả trong kinh doanh; việc nghiên cứu để tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, từ đó đề ra các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam là vô cùng cần thiết. Vì thế, hiện nay vấn đề rủi ro tín dụng ngân hàng trở thành mối quan tâm của rất nhiều các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Ở nước ngoài nghiên cứu theo hướng như quản trị rủi ro tín dụng, nhân tố ảnh hưởng, sự tác động của rủi ro tín dụng tới khả năng sinh lời...ở phạm vi lãnh thổ khác nhau (Ấn Độ, Trung Quốc, Kenya, Ethopia, Tusia…). Ở Việt Nam, cũng có nhiều nhà nghiên cứu về vấn đề này, nhưng các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào vấn đề rủi ro tín dụng hay quản trị rủi ro tín dụng ở từng ngân hàng cụ thể, ít có nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và nhất là nghiên cứu với phạm vi lớn đối với cả hệ thống NHTM Việt Nam. Xuất phát từ lý do trên, nghiên cứu này của tác giả cố gắng lấp đầy khoảng trống trong các tài liệu bằng cách tập trung vào nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam với đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đó, luận án hướng đến các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- 3 • Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng; các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung. • Phân tích và đánh giá thực trạng về rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2011 - 2020 thông qua các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. • Nhận diện các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của NHTM bao gồm các nhân tố vi mô và nhân tố vĩ mô, trên cơ sở đó đề xuất mô hình nghiên cứu và lượng hóa mối quan hệ tác động của các nhân tố đó đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. • Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại đo lường bằng những chỉ tiêu nào? - Những nhân tố nào tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam? - Mức độ tác động của từng nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án sẽ tập trung nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Theo Khoản 14 Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017, hoạt động cấp tín dụng được thực hiện thông qua các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong giới hạn về nội dung nghiên cứu, luận án chỉ tập trung nghiên cứu về rủi ro trong cho vay, không đề cập đến các nghiệp vụ cấp tín dụng còn lại. Lý do là: đối với các NHTM Việt Nam, hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn về cả quy mô và số
- 4 lượng khách hàng; các loại hình tín dụng khác (bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán, thẻ tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp) thường có tỷ trọng nhỏ, không đáng kể. Do vậy, thuật ngữ rủi ro tín dụng trong luận án được hiểu là rủi ro cho vay. Về không gian nghiên cứu: Hiện tại hệ thống NHTM Việt Nam bao gồm: 4 NHTM Nhà nước, 31 NHTM cổ phần, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2 ngân hàng liên doanh. Trong khuôn khổ luận án này, tác giả chỉ giới hạn nghiên cứu 20 NHTM đã và đang hoạt động trong giai đoạn 10 năm từ năm 2011 - 2020. (Danh sách 46 NHTM ở Việt Nam được thống kê tại Phụ lục số 01 và Danh sách 20 NHTM trong phạm vi nghiên cứu tại Phụ lục số 02) Sở dĩ tác giả lựa chọn 20 NHTM trong số 46 NHTM ở Việt Nam để nghiên cứu vì 20 NHTM này đều là NHTM hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có đầy đủ các báo cáo thường niên và báo cáo tài chính trong 10 năm từ 2011 – 2020 để có thể thu thập được đầy đủ số liệu thứ cấp sử dụng để chạy dữ liệu bảng (bởi vì phương pháp hồi quy dữ liệu bảng GMM đòi hỏi dữ liệu bảng phải cân bằng tức là tất cả các NHTM trong mẫu nghiên cứu phải có đầy đủ số liệu trong 10 năm cho các biến số được sử dụng trong mô hình nghiên cứu của luận án). Các NHTM này đáp ứng tiêu chí còn tồn tại và hoạt động cho tới hết năm 2020. Tác giả loại trừ 26 NHTM gồm: (i) 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 2 ngân hàng liên doanh: những NHTM này mặc dù được hiện diện thương mại tại Việt Nam nhưng lại là ngân hàng được thành lập ở nước ngoài hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài không theo luật của Việt Nam nên không tương đồng với 20 NHTM phân tích. (ii) 3 NHTM Nhà nước (Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu, Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương, Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng): 3 NHTM này mới được chuyển đổi mô hình sở hữu thuộc nhà nước nên không có đầy đủ báo cáo thường niên và báo cáo tài chính trong 10 năm từ 2011 – 2020. (iii) 12 NHTM cổ phần có quy mô nhỏ hay mới thực hiện M&A nên cũngkhông có đầy đủ báo cáo thường niên và báo cáo tài chính trong 10 năm từ 2011- 2020. Các NHTM thuộc phạm vi nghiên cứu bao gồm: 04 NHTM có vốn nhà nước (Agribank, BIDV, Vietinbank, Vietcombank), 16 NHTM cổ phần trong nước. Như vậy, mẫu nghiên cứu gồm đầy đủ các loại NHTM như: nhóm NHTM có vốn nhà nước,
- 5 nhóm NHTM cổ phần trong nước hoặc nhóm NHTM chưa niêm yết và nhóm NHTM đã niêm yết, điều này giúp giảm thiểu nhiều rủi ro về chọn mẫu thiên lệch. Ngoài ra, tổng tài sản các NHTM trong mẫu chiếm tỷ trọng hầu hết trong tổng tài sản hệ thống NHTM Việt Nam. Kết quả thống kê từ mẫu nghiên cứu và số liệu từ Ngân hàng nhà nước cho thấy tính đến 31/12/2020, tổng tài sản các NHTM trong mẫu nghiên cứu chiếm 80,4% tổng tài sản hệ thống NHTM Việt Nam. Như vậy, mẫu nghiên cứu có tính chất đại diện cao cho toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam. Về thời gian nghiên cứu: luận án chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các NHTM nghiên cứu, thông qua NHNN, Tổng cục thống kê và từ bộ dữ liệu Việt Nam Key Indicator 2020 của NHTM phát triển Châu Á trong giai đoạn 10 năm từ 2011 - 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau bao gồm: 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu luận án chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng để: (i) Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và hệ thống hóa lý luận về các vấn đề liên quan của luận án được tổng hợp từ nguồn sách báo, tạp chí, luận án và hội thảo chuyên ngành được tác giả thu thập trực tiếp tại thư viện Quốc gia Hà Nội và thư viện điện tử của các trường đại học lớn trong nước như: Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Đại học Tài chính – Ngân hàng… Còn nguồn dữ liệu thứ cấp về các công trình nghiên cứu ở nước ngoài được tác giả tiếp cận với ngôn ngữ tiếng Anh dựa trên nguồn sách của nước ngoài, các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tạp chí như Science Direct, Proquest, Emerald…và các trang Internet. Đây là nguồn tài liệu rất phong phú và có giá trị đối với tác giả trong quá trình nghiên cứu của mình. (ii) Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam theo các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của 20 NHTM nghiên cứu, thông qua NHNN và Tổng cục thống kê trong giai đoạn 10 năm từ 2011 - 2020. Sau đó tác
- 6 giả sử dụng phần mềm SPSS 25.0 để tính toán giá trị điểm trung bình (MEAN) nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu đo lường của 20 NHTM Việt Nam. (iii) Chạy dữ liệu theo phương pháp ước lượng dữ liệu bảng để đo lường sự tác động của các nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 5.2. Phương pháp ước lượng dữ liệu bảng Được thực hiện bằng việc kiểm định mô hình hồi quy pooled OLS, ước lượng mô hình tác động cố định FEM, ước lượng mô hình tác động ngẫu nhiên REM, khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và sự tự tương quan bằng mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát GLS, ước lượng mô hình dữ liệu bảng động GMM thông qua phần mềm STATA 16.0. Trình tự như sau: Bước 1: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của 20 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2011 - 2020. Dữ liệu về kinh tế vĩ mô gồm tốc độ tăng trưởng GDP thực tế và tỷ lệ lạm phát hàng năm được thu thập và tính toán từ bộ dữ liệu Việt Nam Key Indicator 2020 của NHTM phát triển Châu Á và từ Tổng cục thống kê trong giai đoạn 10 năm từ 2011-2020. Bước 2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu và chạy ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình. Bước 3: Kiểm định mô hình hồi quy pooled OLS, ước lượng mô hình tác động cố định FEM, ước lượng mô hình tác động ngẫu nhiên REM. Sau đó lựa chọn một mô hình phù hợp cho nghiên cứu để phân tích và khắc phục những khuyết tật của mô hình. Bước 4: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, sự tự tương quan với mô hình đã lựa chọn phù hợp. Bước 5: Khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi, sự tự tương quan (nếu có) bằng mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát GLS. Bước 6: Ước lượng mô hình dữ liệu bảng động GMM nhằm khắc phục khuyết tật của mô hình về hiện tượng phương sai thay đổi, sự tự tương quan và biến nội sinh trong mô hình nghiên cứu. Từ đó tính được xác suất tác động của từng nhân tố với mức độ quan trọng của từng nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- 7 5.3. Phương pháp chuyên gia Được thực hiện thông qua hình thức thảo luận trực tiếp với các chuyên gia là các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, các nhà nghiên cứu của 05 trường đại học lớn ở Việt Nam (Trường đại học Kinh tế quốc dân, trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Học viện Ngân hàng, trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, trường đại học Tài chính Ngân hàng); Các nhà quản trị cấp cao của 05 NHTM lớn ở Việt Nam (Vietinbank, Agribank, BIDV, Vietcombank, Techcombank). Quá trình tham vấn chuyên gia được chia làm 2 lần: (i) Lần 1 diễn ra từ tháng 05/2019 – 08/2019 với mục đích xác định và lựa chọn các biến phụ thuộc và biến độc lập để làm căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu cho luận án; (ii) Lần 2 diễn ra từ tháng 09/2019 – 02/2020 với mục đích xây dựng các giả thuyết nghiên cứu cho chính xác và phù hợp với bối cảnh thực tế ngành ngân hàng Việt Nam và nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2011-2020. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về mặt lý luận Thứ nhất, bổ sung thêm nhân tố về “Tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch” mà các nghiên cứu trước đây về nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng chưa đề cập đến. Sau khi phân tích thực tế bằng số liệu thực nghiệm của luận án cho thấy đây là nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê tới rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Thứ hai, trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước, luận án đã xây dựng được mô hình gồm 9 nhân tố vi mô và vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam và lượng hóa được mối quan hệ ảnh hưởng đó. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 8 nhân tố là có ý nghĩa thống kê thể hiện sự tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam bao gồm: tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ, tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi, tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch của ngân hàng, tỷ lệ chi phí hoạt động, quy mô ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP và 01 nhân tố là tốc độ tăng trưởng tín dụng không có ý nghĩa thống kê bị loại khỏi mô hình.
- 8 Thứ ba, nghiên cứu sẽ là một công trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng, qua đó kiểm định mô hình nghiên cứu với các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu sẽ phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp luận trong việc phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp khả thi cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 6.2. Về mặt thực tiễn Thứ nhất, trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập được từ 20 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 10 năm 2011-2020, tác giả sử dụng phương pháp ước lượng dữ liệu bảng được thực hiện bằng việc ước lượng mô hình tác động cố định FEM, mô hình tác động ngẫu nhiên REM, mô hình dữ liệu bảng động GMM thông qua phần mềm Stata 16.0 để đưa ra phương trình hồi quy chuẩn hóa như sau: TLNXi,t = 0.859* 1.TLNX – 0.435*DPRRTDt + 0.398*CFHĐ - 0.0509*TNNL + 0.0959*TTCN - 0.0690*GDP + 0.288*LP + 0.505*SIZE - 6.157 Kết quả này cho thấy các nhân tố “Tỷ lệ nợ xấu có độ trễ 1 năm, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ chi phí hoạt động, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi, tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP” có ảnh hưởng đáng kể tới “Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng năm hiện tại”. Trong các nhân tố này thì có nhân tố “Tỷ lệ tăng trưởng GDP”, “tỷ lệ thu nhập ngoài lãi”, “tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng” có tác động ngược chiều tới “Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng năm hiện tại”. Nhân tố tác động cùng chiều, có ảnh hưởng mạnh nhất tới tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng là nhân tố “Tỷ lệ nợ xấu có độ trễ 1 năm” với hệ số 0.859, tiếp theo là nhân tố “Quy mô ngân hàng” với hệ số 0.505. Biến còn lại trong mô hình nghiên cứu là “Tốc độ tăng trưởng tín dụng” không có ý nghĩa thống kê bị loại khỏi mô hình. Thứ hai, thông qua việc phân tích thực trạng về rủi ro tín dụng và việc lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến rủi ro tín dụng sẽ giúp cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam nhận thức được nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng để từ đó có giải pháp phòng ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng cho ngân hàng mình.
- 9 Thứ ba, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong ngành ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương pháp tiếp cận trong đo lường và phân tích đánh giá rủi ro tín dụng. Đồng thời nhận diện được các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Đây là điều kiện để triển khai các nghiên cứu ứng dụng hoặc hoạch định các chính sách có liên quan đến ngân hàng để phòng ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng cho hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới. Thứ tư, nghiên cứu này sẽ là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu định tính cùng với phương pháp nghiên cứu định lượng như: phương pháp chuyên gia, phương pháp hồi quy pooled OLS, phương pháp ước lượng mô hình tác động cố định FEM, phương pháp ước lượng mô hình tác động ngẫu nhiên REM, phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát GLS, phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng động GMM. Mỗi phương pháp sẽ được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận án. Do đó, công trình nghiên cứu sẽ có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại về phương pháp luận, về phân tích, về đánh giá đo lường, về kiểm định cũng như kết quả của nghiên cứu. 7. Kết cấu của luận án Luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước thực hiện
161 p |
71 |
17
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin chênh lệch tỷ giá hối đoái trong báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p |
49 |
9
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Công bố thông tin bộ phận kinh doanh trên báo cáo tài chính tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
81 p |
45 |
9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp niêm yết trên thị trường chứng khoản Việt Nam
12 p |
3 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Tác động của quản trị công ty đến chất lượng lợi nhuận kế toán của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
12 p |
2 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam
241 p |
3 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam
244 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các thước đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất Việt Nam
13 p |
5 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
172 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam
13 p |
2 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp xây lắp niêm yết trên thị trường chứng khoản Việt Nam
233 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu mô hình lập kế hoạch hệ thống thông tin chiến lược cho các trường đại học công lập - vận dụng thí điểm cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
27 p |
3 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu mô hình lập kế hoạch hệ thống thông tin chiến lược cho các trường đại học công lập - vận dụng thí điểm cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
210 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
11 p |
3 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam
12 p |
3 |
2
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam
170 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp may Việt Nam
12 p |
2 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)