Ộ C
Ộ
O 1939 - 1945
L Ế SĨ K O LỊ SỬ
ghệ n, 2018
Ộ C
Ộ
O 1939 - 1945
L Ế SĨ K O LỊ SỬ
huyên ngành: Lịch sử iệt am
ã số: 62.22.03.13
Người hướng dẫn khoa học:
1. S. S rần ăn hức
2. S. Lê gọc ạo
ghệ n, 2018
Lời cam đoan:
Tôi xin cam đoan
.
c gi
õ ăn hật
Y ỚC VIẾT TẮT TRONG LU N ÁN
A A e ộ
Q ơ ị
GPDT: p ó dâ ộ
NXB: n x
U K Ủ ở ĩ
U M Ủ â dâ mạ
Trang
Ụ LỤ
Ờ AM A
M
QUY ƯỚ Ế Ắ R UẬ
MỞ ẦU…………………………………………………………………… 1
1 ý d ọ ề ………………………………………………………… 1
2. M m ………………………………………... 2
p ạm ………………………………………… 3
4 ồ p ơ p p ……………………………… 4
5 ó óp …………………………………………………… 5
6 ……………………………………………………… 6
U ………………………………………………………………… 7
HƯƠ 1 Ổ QUA Ì H HÌ H H Ê ỨU……………… 7
1 1 ề mạ P ở m………………………… 7
1 2 ề ộ mạ P ở Hó … 10
1.2.1. Về hoàn cảnh lịch sử, điều kiện của quá trình vận động cách mạng
GPDT ở Thanh Hóa………………………………………………………….
11
1.2.2. Về quá trình chuẩn bị cho cách mạng GPDT ở Thanh Hóa…………
13
1.2.3. Về quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền ở Thanh Hóa……
19
1.3 xé ề ề ầ
……………………………………………………………………
24
1.3.1. Nhận xét về tình hình nghiên cứu ………………………………………… 24
1.3.2. Những vấn đề luận án cần giải quyết ……………………………………. 25
HƯƠ 2 QU RÌ H HUẨ Ị Ề ƯỜ Ố , Ự ƯỢ
XÂY Ự Ă Ứ ỊA H M ( H 9/1939 -
THÁNG 3/1945) ………………………………………………………
30
2 1 K ề Hó p ớ , mạ
Hó ăm 19 9 ……………………………………………...
30
2.1.1. Vị trí và truyền thống ……………………………………………………….. 30
2.1.2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội từ khi thực dân Pháp
xâm lược đến năm 1939 ……………………………………………………
33
2.1.3. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Thanh Hóa từ khi thực dân
Pháp xâm lược đến năm 1939 …………………………………………….. 39
2 2 Qú ẩ ị ề ờ , ề ổ ã ạ ……… 46
2.3. Qú ẩ ị ị ũ …………
51
2.3.1. Về lực lượng chính trị ……………………………………………………… 51
2.3.2. Về lực lượng vũ trang ……………………………………………………… 63
2.4 Xâ d ă ị , ạ â mạ ……………… 70
ể ơ 2
80
HƯƠ QU RÌ H ẤU RA H H Ữ HÍ H
QUYỀ ( H 3/1945 - THÁNG 9/1945) ………………………………
82
1 , ề ạ ở ĩ ừ p ầ
(9/3 - 16/8/1945) ………………………………………………………………..
82
3.1.1. Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Thanh Hóa và những tiền đề cho
khởi nghĩa giành chính quyền ……………………………………………..
82
3.1.2. Đấu tranh giành chính quyền, xây dựng chế độ mới và bảo vệ thành
quả các mạng ở huyện Hoằng Hóa………………………………………..
85
3.2. K ở ĩ ề ờ ề mạ
ỉ Hó ………………………………………………………...
93
3.2.1. Thời cơ cách mạng và chủ trương khởi nghĩa giành chính quyền…… 93
3.2.2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở các phủ, huyện đồng bằng, trung du
và thị xã……………………………………………………………………….
96
3.2.3. Đấu tranh giành chính quyền ở các châu, huyện miền núi …………… 111
3.2.4. Sự ra đời chính quyền cách mạng tỉnh Thanh Hóa ……………………. 122
ể ơ ………………………………………………………… 125
HƯƠ 4 HẬ XÉ Ề QU RÌ H Ậ H M
GPDT Ở HA H HÓA M SỐ HỌ K H H ỆM …………
127
4.1. Nh xé ề ộ mạ P ở Hó ……... 127
4.1.1. Ưu điểm và hạn chế…………………………………………………………. 127
4.1.2. Đặc điểm của quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa…. 134
4.1.3. Đóng góp của cách mạng Thanh Hóa đối với thắng lợi của cách
mạng GPDT ở Việt Nam……………………………………………………………
142
4.2. Mộ ọ m…………………………………………… 145
4.2.1. Bài học về xây dựng tổ chức Đảng……………………………………...... 145
4.2.2. Phát huy tính chủ động, sáng tạo, nắm chắc thời cơ trong việc giải
quyết những vấn đề lịch sử………………………………………………… 146
4.2.3. Chú ý tính đặc thù vùng miền để đề ra chính sách đúng đắn, phù hợp
trong sự nghiệp cách mạng cũng như xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội……………………………………………………..…………………...
148
4.2.4. Bài học về tập hợp lực lượng, xây dựng khối đoàn kết, thống nhất….. 149
4.2.5. Tranh thủ lợi thế về vị trí địa lý để phát triển kinh tế - xã hội ……….. 150
KẾ UẬ ………………………………………………………………… 152
ỆU HAM KHẢ ………………………………………………… 157
A H M Ô RÌ H ỦA Ả Ã Ô Ố …………… 172
PH …………………………………………………………………… 173
B n đồ hành chính tỉnh hanh óa hiện nay
1
1. L o chọn đ tài
p ể ị dâ ộ m, Hó
xem ơi ó ị ọ ừ ă n ề ộ
ở ĩ v xâm ộ ạ . Thanh Hóa
ổ ớ ị p ơ ó ề d ề ă ó , ớ
mạ . ớ ờ dâ P p ị, ớ ầ mạ
ở , â dâ Hó ã óp p ầ ọ , ù â dâ ớ m
nên ắ ĩ ạ ộ mạ g m ăm 1945.
ạ p ể mạ m, nhân dân Thanh
Hó ã m ộ ộ mạ p ó dâ ộ ừ m
é ừ ạ é ể ớ ề ị p ơ
ớ . Chín , ề ộ mạ GPDT
ở Hó ỉ p ép ú ạ , ạ
ộ mạ GPDT ở ị p ơ , m ò óp p ầ m õ ơ
ề ề ề mạ GPDT ở m. K ề
ộ mạ GPDT ở Hó óp p ầ m õ ơ ề m ,
, ểm, ồ ờ â ơ ầm ó mạ
m ăm 1945 ở m.
, ã ó ề ề p mạ
GPDT ở Hó , e ú , ề
ộ mạ GPDT ở Hó , ạ 19 9 - 1945 ẫ ò
â ề ề ẩ ị ề ổ
ã ạ , ề mạ ; ở ĩ
ề ở Hó ; ểm ổ mạ GPDT ở Hó
ớ ị p ơ ớ ; m mạ Hó ớ
mạ ị p ơ ; ó óp mạ Hó ớ
ắ mạ m… ẫ ý
mộ ỏ , â ề ộ mạ
GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945 ỉ p ạ
2
ổ ể d mạ GPDT ở Hó , m ò úp ú
â ắ ơ , ể ừ ó ọ , m õ ơ ề
m , , ểm… ộ mạ GPDT ở
Hóa.
Hơ 7 ăm ã , ọ m mạ
GPDT ở Hó ẫ ò ị ó, â ề
ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 –
1945, ỉ p d ạ m â ắ ơ mộ ạ ị ù
â dâ x , m ò ó óp d ề
ơ , ớ ờ dâ Hó . ạ ó,
d ạ ọ m mạ P óp p ầ
ị ớ p ể - xã ộ ở Hó ạ
nay.
ớ ý ĩ ọ ễ , ú ọ ề
“Qúa trình vận động cách mạng giải phóng dân tộc ở Thanh Hóa giai đoạn 1939
- 1945” m ề ĩ.
2. c đích à nhiệm nghiên cứu
c ch:
N mộ â ó ể ừ ó p ọ ạ
ổ ể ộ mạ GPDT ở Hó
ạ 1939 - 1945 ạ ó, ú ũ ỉ nét ể
a Thanh Hóa, ớ mộ ị p ơ ; ề
ạ ộ mạ GPDT ở Hó …
, ề ũ m õ ơ ò ó óp â dâ Hó
ớ ắ mạ m ăm 1945 ở m.
Nhi :
- m õ ị ộ mạ GPDT ở
Thanh Hóa;
- m õ ẩ ị mạ GPDT ở Hó ẩ ị
ề ờ , ề ổ , ề ị, ũ
, xâ d ă ị , ạ , ạ mạ ;
3
- Phân tích t ờ ơ, ơ ở ĩ , d ễ ở
ĩ ề ở Hó ;
- P â , ểm ộ mạ
GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945, ồ ờ ú ọ
m ừ ộ
3. ối t ng à hạm i nghiên cứu
i ư ng nghi n c :
ề ộ mạ
GPDT ở Hó ừ ăm 19 9 ăm 1945.
h i nghi n c :
Về mặt thời gian ú ăm 19 9 m m mở ầ
ộ mạ GPDT ở Hó , ở â ờ ểm
mở ầ mộ p mạ mớ ở ơ m
ó , Hó ó , ớ ề ơ
ể ớ ỉ ạ mạ m ạ Hộ ị ơ
ầ 6 (11/19 9), p GPDT ở Hó ũ ó
ể õ é S ị Hồ M ọ ộ
p, p ớ m ân c ộ ò 2/9/1945
ú ọ m m ú ề , ở â
m d ắ ộ mạ p ó dâ ộ , mở
mộ ờ mớ ở m ó Hó ó .
Về không gian: ộ ộ mạ GPDT ở
Hó ở ị p ơ ỉ Hó
ăm 1939 - 1945, ũ p ạm ỉ Hó
.
Về nội dung: ể m õ ộ mạ GPDT ở Hó
ừ ăm 19 9 ăm 1945, ú p ộ d
:
- Hó p ớ , mạ ở Hó
ớ ăm 19 9;
4
- Qú ẩ ị mạ GPDT ở Hó ẩ ị ề
ổ , ề mạ , xâ d ă ị mạ ,
ờ ò ọ ạ , Hò - Ninh - Thanh,
Q ớ p mạ Hó
- P mạ â dâ Hó
ăm 1939 - 1945, p
â , p dâ ộ ể
ầ ớp â dâ ở Hó
- ờ ơ ơ ở ĩ ề ở Hó
ộ mạ GPDT
- ễ và hình thái ộ ở ĩ ề
ở ị p ơ ở Hó .
. guồn tài iệu à h ng h nghiên cứu
Ng n i i :
ể ề , ú d ồ :
- ó ộ mạ GPDT ở
Hó : ă ộ m; ỉ ị, ị
ỉ Hó ; ỉ ị ỉ ộ M Hó ; ị
ộ … ạ âm
Q ơ Hó . ồ
d ờ p m mạ p
ồ ý mạ .
- ồ ề mạ GPDT
p ạm ớ , ũ ở ị p ơ Hó p ẩm
ý ờ , õ p; ề ị
ộ Hó , ị ộ ….
ồ m ú d ã
dị ồ P p.
5
4.2. hương pháp ận, phương pháp iếp cận phương pháp nghi n
c
- Phương pháp luận: d p ờ c S
ọ m x , ểm C ĩ M - Lênin, T ở Hồ M h và
ờ ộ m ề mạ GPDT.
Phương pháp tiếp cận: c ú , ắ mạ
m ăm 1945 ở Hó ổ p ề ó,
ú d p ơ p p Tiếp cận hệ thống ( ò ọ Tiếp cận phân tích
hệ thống cấu trúc) ể ề ộ mạ P ở
Hó ờ 19 9 - 1945 d p ơ p p p
úp ú ộ mạ P ở Hó e
mộ ỉ ể, ồ ờ â p â ể ò, ị mỗ
ũ m ộ p
mạ GPDT ở Hó ờ 19 9 - 1945, ừ ó ú
õ ơ d mạ
Phương pháp nghiên cứu: ể , chúng tôi ã p
p ơ p p ị , p ơ p p p ơ p p khác : m ,
p â , ổ p ể ị ề ộ mạ
GPDT ở Hó . ạ ó, ú ũ d các p ơ p p
, so sánh ể ị ị ể ,
ề ổ ầ ú , p â dâ
Hó …; p mạ g g ị p ơ ỉ và
Hó ớ ị p ơ , ể ừ ó ó ú xé ,
ề ị Ngoài ra, c ú ũ d p ơ p p
ề dã ạ d ị , ơ d ễ ọ ể
x m ề p ạm , m
. óng gó c a uận n
ề , ú ã ầm, ồ
, , ừ ó ổ ồ mớ ó
ộ mạ GPDT ở Hó ờ 1939 -
1945.
6
mộ â ó , ơ ở
ừ ã ó, ú mộ ,
d ộ ề p mạ ở Hó ạ 1939 -
1945, ể ừ ó m õ ơ ề m , ộ d , ộ
mạ GPDT ở Hó .
Q ộ mạ GPDT ở Hó ,
chúng tôi m õ ẩ ị mạ ở Hó
ạ 19 9 - 1945, ề ộ , ạ ỉ Hó
ò M Hó ã ạ , ỉ ạ p
mạ ỉ ạ ó, ú ũ p â ể ỉ õ ò,
ở X ắ K X K ớ p ể
p mạ Hó
ơ ở ớ p GPDT ở mộ ị p ơ
ớ , ú m õ ơ é ể , ộ , ể
ộ mạ GPDT ở Hó ạ ó, ú ũ
p â , ọ ể x ị ò, ị
ó óp mạ GPDT ở Hó ớ ắ
mạ m 1945 ở m.
ồ ổ ể m
ể ề mạ GPDT ở m ó ộ
mạ ở Hó ó .
. Bố c c c a uận n
p ầ Mở ầ , K , m P , ộ d
4 ơ
h ng 1: ổ
h ng 2: Qú ẩ ị ề ờ , xâ d ă
ị mạ (tháng 9/1939 - tháng 3/1945)
h ng 3: Qúa trình ề (tháng 3
tháng 9/1945)
h ng : xé ề c mạ p ó dâ ộ ở Hó và
mộ ọ m
7
Ộ
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. ghiên cứu c ch mạng ở iệt am
mạ P ở m ớ ỉ ắ mạ
m ăm 1945 ĩ ạ ề ề
ớ ở ó ộ ã ó ề
ă ạp ọ , ề
nghiên , m ã x Ở â ,
ú ỉ ề p ề mạ P ở
m ó p ộ mạ P ở
Thanh Hóa ạ 19 9 - 1945.
Nghi n c của các học giả rong nước
Tr ở m ề mạ P ,
ú ý ó Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam
ờ , X S , H ộ , 1975 â ề
p mộ d ề mạ P ở m , m
mạ , ã ạ m mạ …
ạ ó, ũ ã p â ề , ý ĩ ị , ề
ểm ạ mạ m ăm 1945
úp ú ắm ề ý ề
ộ mạ P ở Hó
Lịch sử Cách mạng tháng Tám ă ạ ,
ĩ, ễ , X S ọ , 196 ã m õ ị ,
ẩ ị d ễ ổ ở ĩ ề m
ăm 1945 ồ ờ , ũ ỉ mộ ểm ổ
ổ ở ĩ ề ộ m ẹ, ịp ờ ;
p h ị ớ ũ ở ĩ
ề … K úp ú ó
8
mộ ổ ể ú xé , ề mạ P ở
Hó ớ p mạ ớ
ăm 196 , S ọ x Cách mạng tháng Tám -
Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội và các địa phương, ồm 2 ể
, ã ổ ồ p p ú ề mạ P
ở ị p ơ ớ , â ồ ể
ú , ộ mạ P ở Hó
ớ ị p ơ , ể ừ ó ú xé , mộ
ọ
ăm 1985, ơ ở ồ ã ểm , ị
p p ớ ị ở ị p ơ x
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. ổ
ở ĩ ề m 1945 ở ỉ ớ , ó
ó ề p ở ĩ ề ở Hó â
p ép ú ừ ề
ộ mạ P ở Hó , ồ ờ mạ
Hó ớ mạ ớ
Cách mạng tháng Tám - Một số vấn đề lịch sử d ă ạ
, X K ọ Xã ộ , H ộ , 1995 ã ề p ề ề
mạ P ở m ề dâ ộ ; ò
p ộ mạ ; ở ĩ ổ ở ĩ
ề … â ề m mạ
m ơ ở ể ú p â ề ộ mạ P
ở Hó
Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Những sự kiện lịch sử các
ầ H - ũ , NXB K ọ Xã ộ , H ộ , 2000,
p ờ ọ ị ơ mộ ,
ơ ở ể ú ó ổ , ồ ờ ú
n ị , ề ộ mạ p ó dâ ộ ở
Hó ớ ị p ơ ớ
ù ớ ề mạ m ở
m ó , ũ ề
9
ộ mạ P p ạm ừ ị p ơ
ớ , ú ý ó ể Tổng
khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đồng bằng Bắc Bộ ễ , X
ị Q , H ộ , 2010; Quá trình vận động cách mạng GPDT ở Nghệ
An thời kì 1939 - 1945, ầ ă , ĩ ị ,
S ọ , H ộ , 2 ; Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở các tỉnh Bắc Trung
Bộ, ĩ ỗ Mạ Hù , ờ ạ ọ S p ạm, ạ ọ H ,
2 16… â m â ề
ộ mạ P ở ị p ơ , ó p
ộ mạ ở Hó ó, ú ý ó công trình
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ
ỗ Mạ Hù ã ề p ề ề mạ P ở
Hó ề ộ ộ P ở Hó
ớ ỉ ; ề ở
ộ mạ P ở Hó ; d ễ ở ĩ
ề ở Hó … , d mạ P ở
Thanh Hóa trong ộ mạ P ở ắ ộ,
lu â ề ộ mạ P
ở Hó ạ 19 9 - 1945.
, m
m ú ã p m ỏ ề ị , h
ẩ ị , d ễ , , ểm, ý ĩ ị , â
ắ ọ m mạ m ăm 1945 ở
Nam. Mộ p ề p d ễ ộ ở ĩ
ề ở Hó ,
ã p ú ề ề ý ũ ồ ừ
ộ mạ P ở Hó
Nghi n c của các học giả nước ngo i
K ỉ ú âm ớ ,
mạ P ở m ò ề ớ ề
p ở ạ S ọ P p, ( X ũ), Mỹ,
… ã ó ể ề mạ P ở
10
m ó, ú ý ó ể Viet Nam Sociologie
d’une guerre, P M , Éd d Se , P , 1952
, ã ỉ â mạ m ở m ó
chí ị dâ P p ó; The Vietnamese
Revolution of 1945: Roosevelt, Ho Chi Minh and De Gaulle in a World at war
S e e , e Pe e Re e e, , SA E,
London, Newbury - New de , 1991 ã ỉ ộ ừ
ắ ộ mạ P m ớ p P ở
ớ â , â P ; Paris - Sài Gòn - Hà Nội: Tài liệu lưu trữ về cuộc
chiến tranh 1944 - 1947 P ppe e e , X ổ p,
p Hồ M , 2 , ã p â
â dâ , ĩ mạ m ăm 1945 ở m
ó ể , ọ ớ ề p
ề ề mạ P ở m ó mạ
m ăm 1945, m ề p ể mạ P ở
Hó M dù , ó , ú ó ể
p ề mạ P ở m ừ ớ
ơ ở ó, úp ú ó ,
ề ộ mạ P ở Hó
1.2. Nghiên cứu về quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa
Hó ị p ơ ó ề d ề ớ mạ ,
ồ ờ ó ó óp ớ ớ p ể ớ
p mạ GPDT ừ ộ m ờ ,
Hó mộ ỉ ó p mạ p ể mạ
m , ớ ề é ù , p mạ
nhân dân Hó ờ 19 - 1945 ã ề
ớ âm ể , ũ nghiên
â ề ộ d m ề , x phân chia tình hình
ề ộ mạ GPDT ở Hó e
ề m p
11
1.2.1. Về ho n cảnh ịch sử, iề ki n của q á rình ận ộng cách
ng GPDT ở Thanh Hóa
ó ể ó , ó mộ nào mộ
cách chuyên sâu ề ị , ề ộ
mạ GPDT ở Hó , mộ ó
ổ ề ị Hó ũ ề p mạ g trong
ã ề ề p ị ề
ộ GPDT ở Thanh Hóa.
C Le Thanhhoa (tỉnh Thanh Hóa) R e ã ề
ị ý, , dâ , ộ ờ Thanh Hóa â
úp ú ó ầ d ơ ề tình hình
Thanh Hóa ăm ầ ỷ XX, ể ừ ó m õ ơ ị
ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó
Niên biểu lịch sử Thanh Hoá (từ thời nguyên thủy đến năm 1975)
ạ ị H , NXB Thanh Hoá, 1998 ã
ầ p ể ỉ
Hó ừ 19 1945 p ơ d ị ý - hành
, ị, , ă ó - d , ạ ộ ộ Hó
p mạ â dâ Hó … M dù ó
p â , â ề , ó
ã úp ú ó ể ó ị ó ở
p ộ mạ GPDT ở Hó .
Phác thảo lịch sử kinh tế Thanh Hóa (từ thời nguyên thủy đến
năm 1945), X K ọ Xã ộ , H ộ , 2 4, P ạm ă ã
d ơ ể Hó ờ ộ P p
(1884 - 1945) M dù â m p , ó,
ờ ọ ó ể é ơ ề dâ
Pháp và â p ã ở Hó , ề d mạ ề
Hó d ớ ị dâ P p áng chú ý là, trong công
trình này, ã ề
ộ , ồ ề , ề - ơ p, … ở
Thanh Hóa ờ 19 - 1945. K
12
ơ ở ể ú p â , ề ờ â dâ ,
ề ị dâ Pháp và â p ở Hó
ó ể ó , ề ị Hó ờ
19 - 1945, ú Lịch sử Thanh Hóa, tập V (1930 - 1945)
ạ ị Hó , X K ọ Xã ộ ,
H ộ , 1996 â p , d ề p
ể ị Hó ờ ồm 4 p ầ Phần
thứ nhất: Thanh Hóa trong những năm 1930 - 1935, ề
, ị - xã ộ Hó ớ ăm 19 ờ , ã ạ p
19 - 1931 và 1932 - 19 5 ộ Hó ; Phần thứ
hai: Thanh Hóa trong những năm 1936 - 1939, ề ị mớ ,
ề p ò dâ , dâ â dâ Hó ; Phần
thứ ba: Thanh Hóa từ năm 1940 đến ngày 9 tháng 3 năm 1945, ề
p p ờ ọ ạ ; ề ờ
M Hó p ổ ớ , p ú ẩ ị
ở ĩ ề ; Phần thứ tư: Thanh Hóa trong phong trào kháng
Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ề
Hó ề ở ĩ ở ĩ
ề ở Hó m ăm 1945… Q ộ d ,
ã ề p ề ề p p mạ ở
Hó ờ 19 - 1945. ó, ã â
ề p mạ ở Hó ăm 19 - 1939, giúp
ú ý , ề ộ mạ
GPDT ở Hó ạ ó, ề , ề ề ù ổ ộ
ở ĩ ề ở Hó ũ ề p
C p ồ ọ p ơ
p p ể ú ó ể ừ â ề
ộ mạ GPDT ở Hó ừ ăm 19 9 ăm 1945.
, ú , ó
d ớ dạ , ị Hó ạ 19 9 -
1945 e ờ m
â d ề ề ộ mạ
13
GPDT ở Hó ờ ề ề ẩ ị ề
ổ ã ạ ; ẩ ị ị, ũ
trang; m phong t mạ ị p ơ ỉ , m
p mạ Hó ớ p mạ
ỉ â ; ề ò, ị p mạ Hó p
mạ … p â , mộ ỏ
, ã ó mộ ề p ị
ũ ề ộ mạ GPDT ở
Hó e ạ , m ộ ó ồ
ọ ể ú m m õ ơ ề ị
ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945 ơ ở
m õ ề ó, ú ó p â ,
ề ộ d ề m ú
1.2.2. Về q á rình ch ẩn bị cho cách ng GPDT ở Thanh Hóa
K ề p ị Hó ó , p mạ
GPDT ở Hó ờ 19 - 1945 ã ó mộ ề p p
p ẩ ị mạ GPDT ở Hó ề
ổ ã ạ ; ẩ ị ị, ũ ; ề xâ d
ă ị mạ …
Th nhấ , về sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng và Việt Minh ở
Thanh Hóa (quá trình chuẩn bị về tổ chức lãnh đạo):
ó ể ó , mộ ó ị ớ ắ
mạ GPDT ở Hó ã ạ ộ ỉ
Hó ã có ề ề p ờ ,
ã ạ ũ ò ộ ỉ Hó : Những sự kiện lịch
sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá 1925 – 1945, p ộ ỉ
Thanh Hoá, NXB Thanh Hoá, 1978; Năm mươi năm hoạt động của Đảng bộ
Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Thanh Hoá (1930 - 1980)
ị H , X H , 1986; Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh
Hóa 1930 - 1954 p ộ ỉ Hó , X Hó ,
2 1 …
14
ó ã ề p ề ị ,
ờ ạ ộ ộ ỉ Hó , ó, ã ạ , ỉ
ạ ỉ Hó ớ ộ GPDT ạ 19 9 -
1945 ã ề p õ é Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh
Hóa 1930 - 1954 p ộ ỉ Hó , ăm 2 10
ã ổ ề ờ ộ mạ 19 9 - 1945. Công trình
ề ỉ Hó ã d ạ , ạ
ị 6, 7, 8 ơ ễ mạ ở
Hó , ó ể ơ xâ d ũ
ă ị mạ p ộ d xâ d
ọ ạ ở Thanh Hóa. Thông qua công trình n , ú ó ể
ơ , ú ắ ịp ờ ỉ Hó
ẩ ị ị, ớp ờ ơ ã ạ â dâ ỉ
ở ĩ ở ị p ơ ề p ạm
ỉ
ù ớ ề p ò ộ ỉ Hó , ờ
ã ạ mạ p ộ ở các p , ỉ ũ
mộ ầ , ầ ỉ
Thanh Hó ã , ạ ề ị ộ
m , ó ề p ờ ã ạ mạ
ổ ăm 19 - 1945 Lịch sử Đảng bộ huyện Đông
Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá, 2000; Lịch sử Đảng bộ huyện Hà Trung
(1930 - 2010), NXB Thanh Hoá, 2010; Lịch sử Đảng bộ huyện Hậu Lộc (1940 -
1975), tập 1, NXB Thanh Hoá, 2000; Lịch sử Đảng bộ và phong trào cách mạng
của nhân dân Hoằng Hoá, p 1 (1930 - 1975), NXB Thanh Hoá, 1995; Những
sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Nông Cống (1930 - 1954), tập 1, NXB Thanh
Hoá, 1982; Lịch sử Đảng bộ huyện Thiệu Hoá, (1926 - 1999), NXB Thanh Hoá,
2000; Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Thọ uân (1926 - 1945), NXB
Thanh Hoá, 1988; Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Tĩnh Gia, tập 1
(1930 - 1945), NXB Thanh Hoá, 1991…
nêu ề ề p ị ,
ờ ã ạ p mạ ổ ở ị
15
p ơ ỉ . ề ã õ é ề hoạ ộ ũ
ò ộ ó, ờ ọ
ó ă ạ ộ ộ ớ
ị
ó ể ó , ề ị ộ ỉ Hó ,
ũ ị ộ ỉ ỗ
Hó ể d , p ổ K
p ú ơ sở, ể ẳ
ị ò, ầm ọ ẩ ị ề ổ ớ ắ
ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945.
ạ p p ở ị p ơ , ng trình
nghiên ề ị ộ ũ ề p ơ ,
ỉ M Hó ỉ ạ p
mạ ỉ Mộ ề p
mạ ị p ơ xem âm p mạ
Hó ờ 19 - 1945 ã ề p ờ ạ ộ
ơ ở mạ ỉ , ề ổ ,
ơ ở mạ ũ ẩ ị ị
ũ ớ ở ĩ ề ở Hó
Lịch sử Đảng bộ huyện Hà Trung (1930 - 2010), NXB Thanh Hoá,
2 1 , ề p â dâ ã
ề p ớ ỉ ạ p mạ
GPDT ỉ Hó d ễ H Hộ ị ỉ
Hó ạ ĩ (24/6/1944) ề ị “ p ú ẩ ị ở
ĩ ” Hộ ị ỉ ở ĩ ầ (4/1945) m ể ỉ
ị “ - P p ắ ộ ú ” ơ …
Q , ú ó ể ỉ ạ p
ỉ Hó ề ở
Hóa. ạ ó, ũ ã ề p
mạ ở ỉ ọ X â , H Hó , Sơ …
Lịch sử Đảng bộ huyện Đông Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá,
2 , ã ề ộ ộ ở H m Hạ -
16
ộ ộ ầ ở Sơ ỉ Hó Q
, ú ó ể , ề ờ ổ
ỉ Hó ạ ó, ũ ã
quát d ơ ỉ Hó M Hó
ề ể Sơ K
ã d ễ ộ ở ĩ ề â dâ
Sơ d ớ ã ạ ộ M
ù ớ p â dâ ù ồ ,
p mạ â dâ m ề ú ỉ ũ ó ớ
p ể , d ề ,
q ề ở mộ m ề ú Hó m ắ ề
p ể Lịch sử Đảng bộ
huyện Bá Thước, tập 1, 1930 - 1945, NXB Thanh Hoá, 1998; Lịch sử Đảng bộ và
phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), NXB Thanh Hoá,
1991; Lịch sử Đảng bộ huyện Ngọc Lặc (1949 - 1985), tập 1, NXB Thanh Hoá,
1996; Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Quan Hóa
1945 - 1960, NXB Thanh Hoá, 1982…
ã , xã ộ ở
m ề ú Hó ớ mạ m ồ ờ ,
ề d ễ ề ở
, ú ạ , ạ ỉ Hó
ỉ ạ ở ĩ ề ở ị p ơ , ở
ị p ạp ó ể , d m ăm 1945, ề ở
m ề ú ẫ m ổ , ạ , ỉ
Hó ã ỉ ạ ổ M
ề , ộ ể ể ề ề â dâ â mộ
ơ ú ắ , p ù p ớ ễ ở m ề ú
Hóa.
ừ p â , ó ể , p mạ GPDT ở
ị p ơ Hó ã ầ , â
ề ị ộ ỉ K
ã p ồ ọ ể
17
ú ề ộ mạ GPDT p ạm
ỉ , ề d ễ ở ĩ
ề ở Hó m ăm 1945
Tuy nhiên, chúng , d p d ớ ó ộ
ề ị ộ , mạ ở
ị p ơ ỉ Hó mộ â
, ó ũ ỉ mớ dừ ạ ở , m ề
ể p mạ ở ị p ơ d ớ ã
ạ ổ m ó p â , â ắ ề
ò, ị , ểm ổ GPDT ân dân các
ỉ
Th hai, về quá trình chuẩn bị lực lượng, tổ chức đấu tranh ở Thanh Hóa
trong giai đoạn 1939 - 1945 ã ề p
Phong trào phản đế cứu quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 - 1941),
ị H , NXB Thanh Hoá, 1971; Chiến khu Ngọc
Trạo, ị ỉ ỷ , NXB Thanh Hoá, 1977;
Lịch sử phong trào công nhân và Công đoàn Thanh Hoá (1930 - 1945),
ạ ị H , X ộ , 1995…
p ẩm, ã p ẩ ị
ị ũ mạ ở Hó .
Phong trào phản đế cứu quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 -
1941), ã ề ơ ỉ Hó xú xâ
d ă ị mạ , ề ị ọ ạ , ờ , ạ ộ ũ
ò ọ ạ ớ p ể p
mạ Hó
Mộ ờ ã ừ ạ ộ
ạ ọ ạ Từ đội du kích Chiến khu Ngọc Trạo 1941, lực
lượng vũ trang cách mạng Thanh Hóa không ngừng lớn mạnh c H
Minh Côn, hay Đội quân vũ trang công nông tập trung đầu tiên của Đảng bộ
Thanh Hóa P ă K , “Kỷ m 4 ăm
p ọ ạ ” d ị Hó
x ăm 1982 ã ờ ớ mạ
18
ũ mạ Hó ừ ộ ầ p ở H
Treo tron ọ ạ 19/9/1941.
ạ ó, Chiến khu Ngọc Trạo biểu hiện cao đẹp tư
tưởng cách mạng tiến công của Đảng bộ và nhân dân Thanh Hóa
â ; Những ngày sống động lịch sử của phong trào cách mạng
Thanh Hóa ă Hỷ; Chiến khu Ngọc Trạo 1941 xây dựng nên
thế trận cách mạng mới rộng lớn của Đảng bộ và nhân dân Thanh Hóa trong
cao trào vận động GPDT 1939 - 1945, ị ọ , H ,
“Kỷ m 4 ăm p ọ ạ ” d
ị Hó x ăm 1982 ã ộ
ạ ộ p mạ , ồ ờ ý
ĩ , ò ọ ạ ớ p ể ũ
ó ộ mạ GPDT ó ở Hó
, , ũ ã ỉ ạ
ổ ọ ạ ề ọ ã
ú ừ ổ ạ ộ p mạ Hó
ạ
ăm 2 16, ỉ Hó x Chiến
khu Ngọc Trạo, bước phát triển mới của phong trào cách mạng tỉnh Thanh Hóa,
X Hó ã ề p mạ
Hó ớ ọ ạ , ề quá trình hình thành c
ờ ộ d ọ ạ ớ p ể mớ p
p ở Hó , ũ
ọ m ừ xâ d ạ ộ ộ d
ọ ạ ớ p ể ũ Hó Có ể ,
â ề mớ ã p
mớ , ũ mở ú ề
quá trình xâ d ă ị mạ GPDT ở Hó ạ
1939 - 1945.
Chiến khu Quang Trung trong cao trào kháng Nhật
cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ĩ ị ,
ờ ạ ọ S p ạm H ộ , 2 8 ù ọ ạ ã ề p
19
, ạ ộ Hò - Ninh -
Q ờ ớ ã ị
ó óp Hó xâ d ạ ộ
Q , ũ ò Q ớ
p ể p mạ Hó K ừ p ể
công trình này, ú â p â ể m õ m
p mạ Hó ớ ị p ơ , ồ
ờ m õ ó óp Hó ớ p ể p
mạ ớ
ù ớ ẩ ị ề ũ mạ , ẩ ị
ề ị ầ ú ờ ộ mạ GPDT ở
Thanh Hó ũ ã ề p mộ ể :
Lịch sử Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hoá 1930 -
1999 d M ổ m ỉ H ạ , X h
H , 1999, ã ề ạ ộ ể M ổ
m ỉ Hó ạ 19 - 1945. Qua công trình này,
ạ ộ p p ú d ễ ớ ề ể ị , m
tinh, bãi công, ã ó … ầ ớp â dâ ỉ mộ
ộ ạ ộ ề , ộ ổ m
ã óp p ầ ộ mạ ớ ầ ú , ừ ó m
â dâ Thanh Hóa.
1.2.3. Về q á rình ấu tranh giành và giữ chính quyền ở Thanh Hóa
ó ể ó , ề ề ề
p ề ề ị Hó ó p
mạ GPDT ở Hó ó ã ó ề
ề ầ ở ĩ ề p ạm
ỉ ũ ừ ị p ơ Hó
Th nhấ , về quá trình đấu tranh và khởi nghĩa giành chính quyền trên
phạm vi toàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1939 - 1945 ề p
Sự kiện Đa Ngọc 1941, ỉ
Hó , NXB Thanh Hoá, 1986…; Sơ giản lịch sử Cách mạng tháng Tám ở tỉnh
20
Thanh Hoá (1939 - 1945), Ban Lị H , X
Thanh Hoá, 1966; hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh Hóa, ỉ
Hó , NXB Thanh Hoá, 1985… ó ể ó , â
ó chuyên sâu ề mạ GPDT ở anh Hóa giai
ạ 19 9 - 1945 ã ề p ề ề p
mạ Hó ờ m ú
Công trình hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh Hóa, do ỉ
Hó ạ m p ề ề â ỷ m 4 ăm
mạ m, m p ầ Phần thứ nhất: ớ
ộ xâ d ớp ờ ơ ề ; Phần thứ
hai: ớ ở ĩ ở ừ e ờ m ã d ễ
ra; Phần thứ ba: ớ mộ â ơ ý ĩ
Q , ẩ ị ũ d ễ
p ở ĩ ề ở Hó ã e mộ
ờ ề p ép ú ừ ề m
, ú , d â m
p ề ộ mạ GPDT ở
Hó ỉ ớ mộ m ó ề
, p â ề ề ộ mạ GPDT ở
Hó ạ ó, ề d ễ ộ ở ĩ
ề ở Hó , ạ e ờ
ị , ò mỗ ộ ở ĩ ũ m
p â dâ ị p ơ ỉ
Hơ , ớ m ề ú , “ ề
ũ ỉ ớ óm ắ ” [47; tr 3] , ã ớ
mộ â ơ ý ĩ ạ
“ â p â ú ọ ” [47; tr 4].
M dù ò ó ề ầ p â ,
e ú , p ề ộ
mạ GPDT ở Hó â ồ m ú ó ể ừ
ề ộ d , ý ể ề â m ề
ồ ờ â ũ ọ ể ú
21
p m d ạ ổ ể ề
ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ừ 19 9 1945.
Th hai, về quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền ở các địa
phương của Thanh Hóa p ầ ộ
ề p mạ ở ị p ơ , ể
Hậu Lộc dưới lá cờ vẻ vang của Đảng: Những sự kiện lịch sử 1920 -
1945 p H H ộ , 1977, ã ểm ạ
ị ể p â dâ H ộ p
t ể Q ắ ạ ớ ơ (11/1937); Phong
ộ p “ Hó ” (5/19 8); p Hộ
ơ (19 8); P m ộ H
(7/7/19 9); ộ m , ể , ề â
dâ d ớ ã ạ ộ M H ộ …
, ú ó ể GPDT â dâ
H ộ d ễ , ổ ộ ắp ó ừ
d ạ ạ ơ ơ , ỉ
ỉ ộ M Hó , ừ ỗ
m mỏ â dâ ừ ộ H ộ ờ ạ
p mạ â dâ H ộ ,
ó ò ị ó óp H ộ ớ
p mạ ỉ ề ạ ộ
ỉ Hó , ỉ ộ M ỉ Hó ọ H
ộ m ăm 1942; x ổ ớ ạ H ộ ;
ộ ọp ỉ ạ mẹ ơm…, ú ó ể
ó óp ộ â dâ H ộ ớ ắ p
mạ Hó ũ ã p ạ ộ
ỉ ỉ ộ M Hó ã ạ , ỉ ạ
p mạ ỉ
Thạch Thành những chặng đường cách mạng, d H ộ
ạ ạ ăm 1991 ã ề ị ị ý, p
â dâ ạ ờ Công trình này ũ ã ề
p ơ ỉ Hó ề ọ ọ ạ m ị
22
xây d ă ị p mạ ỉ Q
, ú ó ể ẩ ị mạ ỉ
Hó ờ ộ mạ GPDT.
ù ớ ị p ơ ỉ , p mạ
â dâ H Hó - ề ầ
Hó ã p ề , ó ể
là công trình hởi nghĩa tháng 7/1945 ở Hoằng Hóa ị
Hó , 1977 â m
â ề p mạ mộ Q ,
ờ ọ ó ể é ề ẩ ị ở ĩ
â dâ Hó , ề ị , ò H Hó ẩ ị
ở ĩ ỉ d ễ
ề ộ â dâ H Hó … ắ ộ ở ĩ ở
H Hó ũ ã d ạ ơ ỉ
Hó ễ ở ị p ơ ồ ờ , ó ũ
p ề ọ m ớ
ề ở Hó ó ớ ó ờ ộ
GPDT ạ ó, ề ộ ở ĩ ở H
Hó , ú ũ é ể p mạ
GPDT ở Hó
ó, ớ ề ị p ơ ỉ , ộ ở ĩ
ề ở Q X ơ m ăm 1945 ã ắ
ộ p , p mạ
â dâ Q X ơ m ắ ểm
p mạ Q X ơ ã p
ngh Quảng ương lịch sử đấu tranh cách mạng, tập 1 (1930 - 1954), do
p ộ Q X ơ ạ ăm 1992
ề mạ â dâ Q
X ơ p , ề
ẩ ị ớ ở ĩ ề â dâ
d ớ ã ạ M Q X ơ Q
, ú ó ể ò M Hó ớ
23
p ể p mạ ở ị p ơ ó p ạm
ỉ ó ạ ó, ú ũ dạ
mạ â dâ Hó
ị xã Thanh Hóa - âm , ị ỉ ơ p
ơ ầ ã ị ở Hó , p ể p ong trào
mạ ị xã Hó ó ở p p ể
p mạ ỉ ã ó mộ công trình
ề p ể ị xã Hó , ó ó ề p
mạ GPDT â dâ ị xã ăm 199 , X
Hó ã x Thành phố Thanh Hóa (1804 - 1947)
tá X â âm, ó mộ p ầ khái quát ề quá
tr â ị xã Hó ăm 19 - 1945, trong
ó ã ề d ễ ộ ở ĩ
ề â dâ ị xã. Qua công , ó ể , ớ ị
p ơ ỉ , ề â dâ ị xã Hó d ễ
ó ă p ạp ơ ề d p ị ạ
ó, ú ũ ò ộ ở ĩ ở ị xã Hó
ớ ắ p mạ ỉ
So ớ ồ ị xã Hó , p
mạ â dâ m ề ú Hó d ễ ó ă
p ạp ơ , ề ề
m ề ú Hó ũ é ù
ộ mạ GPDT ở Hó Mộ
ể Lịch sử đấu tranh cách mạng của huyện Như uân (1930 - 1960)
d p ộ X â ạ ăm 1989; Lịch sử Đảng
bộ huyện Bá Thước, tập 1, 1930 - 1945, p ộ
ớ X H , 1998; Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ Đảng
Cộng sản Việt Nam huyện Cẩm Thuỷ (sơ thảo), tập 1 (1926 - 1954), p
ộ ẩm , NXB Thanh Hoá, 1993; Lịch sử Đảng bộ và
phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), p
ộ , NXB Thanh Hoá, 1991…
24
Các công t â ã ề ề ,
ị ẻ ù ớ â dâ , ồ ờ ớ p
ể p â dâ m ề ú Hó
Q , ú ó ể
p â dâ m ề ú ớ ồ
, p ơ ề ề â dâ
, , ề ộ
mạ GPDT ở ị p ơ Hó p p ú K
m ú p ã p mộ
ộ ề p mạ ở ầ ắp ỉ ó
ồ ể ú ề ộ p
GPDT p ạm ỉ Hó , e ú ,
ề p d ớ ó ộ ị ,
ỉ mớ dừ ạ ở ổ p nh
mạ d ớ ã ạ ộ m ó p â ,
ỏ ề ề ề ọ ộ mạ
GPDT ở ị p ơ Hơ , â ở
ị p ơ ẻ, ể m p
mạ p ạm ỉ ó,
ể p mộ d ề ộ
mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945.
1.3. hận xét tình hình nghiên cứu à những ấn đ uận n cần
gi i quyết
1.3 Nhận xé ề ình hình nghi n c
Q ó ề p p p
ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945, chúng tôi
ú mộ xé
Một là, ị Hó ờ 19 - 1945 nói chung và ề
ộ mạ GPDT gia ạ 19 9 - 1945 nói
riêng ã ề p ề ề , â ề hút
âm K m
25
ú p ũ ã p ộ ề ị
Hó ạ ộ mạ GPDT ộ p ạm ề ú
Hai là, n ề phong trào mạ p ạm
ỉ , ộ GPDT ở Hó ò p
ề ị ị p ơ ỉ
m ú p ã ể p p ú ề ộ d
p K ã úp ú ó
ồ p p ú, , ừ ó ó
ể m õ ơ ề ầ
Ba là, ú , , ú ộ mạ
GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 ề p
ề ị Hó ị ị p ơ
Hó m ẫ ó mộ m chuyên sâu
d ề ó, ú , ạ
ã , ò ó ề ề ề ộ mạ
p ó dâ ộ ở Hó ạ 1939 - 1945 ầ p
mộ â ơ ơ ở ừ
ớ , ù ớ , ổ ồ , c ú
ạ ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ờ
19 9 – 1945 mộ d , â ộ .
1.3 Những ấn ề ận án cần giải q yế
Q ổ ề ộ
mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945, ồ ờ ơ ở p
ó ờ , ú p
ề ơ :
Thứ nhất, về phương pháp tiếp cận: ú ã xé ,
, ề ộ mạ GPDT ở
Hó ạ 1939 - 1945 p ầ ớ p
ề ị Hó ị ị p ơ ỉ
ó, ạ â ộ mạ GPDT
26
ở Hó ũ p d ớ p ơ p p Tiếp cận lịch sử và
e d ễ ờ , ã hiên
trình bày s e ờ m m õ ị , vai
ò, m
ú , ắ mạ m ăm 1945 ở
Hó ổ p ề Do ó, ú d
p ơ p p Tiếp cận hệ thống ể ề ộ mạ
GPDT ở Hó d p ơ p p p úp ú
ta ộ mạ GPDT ở Hó e mộ ỉ
ể, ồ ờ â p â ể ò, ị mỗ ũ
m ộ p
mạ P ở Hó ạ 19 9 - 1945, ừ ó ú õ
ơ d mạ
Thứ hai, về nguồn tư liệu nghiên cứu: theo chúng tôi, ề
ề ộ mạ GPDT ở Hó ,
ớ â ề d mạ mang
m ú ý ớ d ồ dâ
P p ề p , ,
d ồ ừ p mạ , ú
d ừ p p ơ ề dâ ở
Hó ; m m P p e dõ p ở
Hó … e ú , p ồ ừ p
ề dâ mộ p ù p ó ể ú á khách
, â , d ộ ơ ề GPDT
nhân dân Thanh Hóa.
Thứ ba, về nội dung nghiên cứu: p â
ề ị Hó ũ ề p GPDT ở
Thanh Hóa ờ 1930 - 1945, ò ó ề ề
ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 p
â ó ỏ , ề
ú m ỏ ề mớ
27
Một là, về sự lãnh đạo, chỉ đạo của ứ ủy Bắc ỳ và ứ ủy Trung ỳ đối
với phong trào cách mạng Thanh Hóa
mộ ỉ ở ắ K , ớ ị m p ắ K
K p mạ Hó ăm 1930 - 1945
ừ ã ạ , ỉ ạ p X ắ K , ừ
ã ạ , ỉ ạ X K â mộ ểm
mạ Hó ớ ề ị p ơ ớ
ù ú ỉ ạ X ắ K K ã ó
ở ị ộ p ể p mạ
Thanh Hóa.
ú , ó mộ ể ề ã
ạ , ỉ ạ X ắ K K ớ p mạ
Hó , ơ ở p ồ mớ , ú â
ể m õ ểm ù , ồ ờ ề
ò, ở X ắ K X K ớ
ộ mạ GPDT ở Hó
Hai là, về mối quan hệ giữa cách mạng Thanh Hóa với cách mạng ở địa
phương khác và đóng góp của Thanh Hóa đối với cách mạng cả nước.
mộ ỉ ó p mạ p ể mạ , ạ
ó ị ọ , ộ GPDT ở Hó ó m
ớ p ị p ơ A , ,
Hò ạ ó, p ể p mạ Hó ã ó
ó óp ị p ể p mạ
ớ e d , ộ ơ , Hó ò ó
ó óp ớ mạ ớ ừ
xâ d ọ ạ Hò - Ninh - Thanh (Hòa Bình -
Ninh Bình - Thanh Hóa), Q ã ể ó óp
Hó ớ p mạ ị p ơ ớ .
ó ể ó , p mạ Hó ã ó ó óp
ị ớ p mạ ớ , , ề
ò mộ ỏ , ơ ở ồ
p , ú â ể m õ ề m
28
mạ Hó ớ p mạ ị p ơ
ũ ó óp p mạ Hó ớ ắ
p mạ ớ
Ba là, về quá trình chuẩn bị về đường lối, thống nhất về tổ chức và chuẩn
bị lực lượng cách mạng
ó ể ó , ộ mạ GPDT ở Hó ,
ẩ ị ề ổ mạ ã mộ
, Qú ẩ ị ã ạ â ị ớ
ắ mạ GPDT ở Hó , ừ ớ ớ ó
c â ề ề ề xâ d
mớ ỉ ề p d ớ ó ộ ị mộ p ầ
mạ ở Hó , ú sâu ề
c ẩ ị ề ổ , về ẩ ị ị, ũ ở
Hóa, ó, p làm rõ quá ẩ ị ề ổ , ể
ạ ẩ ị mạ ở
Hó ạ ó, ú m õ ò, ị ừ
ớ ắ mạ ó, e ú , ẩ ị
ề ổ ã ạ ừ ể é ể , ừ â ị
ớ p mạ Hó
Bốn là, về quá trình xây dựng căn cứ địa, tạo chỗ đứng, tạo thế và lực cho
cách mạng
ó ể ó , ù ớ ẩ ị ề ổ , ẩ ị ề ă ị , ạ
ũ ó ò ọ ớ ắ mạ
S ớ ề ị p ơ , Hó ỉ ớm ể xâ
d ă ị mạ ớ ờ ọ ạ ,
ã ó ề ờ , ạ ộ ò
ọ ạ , ú , ạ ọ ạ ,
Hó ã ó ó óp ớ ớ ờ ạ ộ
Hò - Ninh - Q , ơ xâ
d ũ ó ò ọ ớ ắ
mạ Hó , ú ó â ể m õ ơ quá
xâ d ă ị mạ Hó , ồ ờ ú
29
ò ũ ẩ ị ề ă ị ớ ắ
mạ m ở Hóa.
Năm là, về ưu điểm, hạn chế và những bài học kinh nghiệm của phong
trào cách mạng GPDT ở Thanh Hóa
e m ú p , ề p
mạ Hó ờ 19 - 1945, ị
Thanh Hó ã ó ộ , ổ ể ề ,
ểm, ý ĩ ọ m mạ m ở Hó ,
ẫ ạ , ề
ẫ ó e ó, ú , ơ ở
d ề ộ mạ GPDT ở
Thanh Hóa ạ 1939 - 1945, ú p â , ểm
ú mộ ọ ừ
Sáu là, e ú , ó
mộ â , d ề ộ mạ
p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 – 1945 , ơ ở
ừ ã ó, ớ p ơ p p p p ù p
ổ ồ , ú mộ
d ề , ừ ó ạ ộ
mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 - 1945 mộ
, â ộ .
N ề ầ ừ ũ
ó óp ú ề “Qú ộ
mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945”
30
C Ơ 2
QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ VỀ NG LỐI, LỰ L ỢNG
VÀ XÂY DỰ Ứ ỊA CÁCH M NG (THÁNG 9/1939 - THÁNG 3/1945)
2.1. Khái quát v tình hình Thanh Hóa và phong trào yêu nước, cách
mạng hanh óa đến năm 1939
2.1.1. Vị trí và truyền th ng H mộ ỉ m ở ắ ộ, có ọ ộ ừ 19018’ 2004 ’ ĩ ộ ắ và ừ 104022’ 106005’ ộ ông. D Thanh Hóa là 11.129,48 km2 ề ị p p, p ắ Thanh Hóa giáp các
ỉ Sơ , H , ớ ờ ớ d 175 m; phía Nam
p A ớ ờ ớ d ơ 160 km; p p ể
ớ ề d ờ ờ ể ơ 102 km; p â p ỉ H P ă ớ
Cộ ò dâ â dâ Lào, ớ ờ ớ d 192 km [153; tr 15].
ị Hó dạ , ớ ạ d , m ề ú ,
ù e ể ềm ị â ề ể Hó
p ềm ă mạ p ể - xã ộ .
ề , m dù m ớ ó mù ,
“ Hó ừ ó é m ề ắ , ừ m ề
ó é ù Hó mù ạ , m , ó ơ , ơ
m ; mù Hè ó , m ề , có gió tây khô nóng; ớ mù ó ị
ó ắ ắ mù , ó â â m mù Hè ớ
xâm p ạ ớ , ộ ở Hó mù p ơ ù ĩ ộ 40C” [24; tr 19].
ề ă ó , ớ ề p p ú, ạ p p ù ă
ó ắ ộ ù ă ó x , p ể , â dâ
Hó ã ạ m ị ă ó ừ m m ắ dâ ộ , ừ
ó é Có ể ó , “di sản văn hoá trên đất tỉnh Thanh trải qua
hàng nghìn năm lịch sử đã góp phần hình thành sắc thái văn hoá xứ Thanh, tạo
nên tính cách con người xứ Thanh anh dũng, quật cường, thấm đẫm tính nhân
văn, giàu lòng nhân ái và đức hy sinh vì lợi ích và sự trường tồn của cộng đồng”
[157; tr 22].
31
ề d d ớ ớ dâ ộ m, Thanh
Hó ã ó ề ó óp ớ d ó, ớ ị
ọ , Hó xem p ơ , ă ề ộc
ớ ĩ ạ .
ừ ổ ầ xâm p p ơ ắ , â dâ
Hó ã ở ộ ở ĩ H óp
p ầ d â ị ở ầ P ù ( Sơ ), ú
( Hó )… p ó, ộ ở ĩ ạ ( ăm 156), ị
( ăm 248), dù ắ ù ã
p ù â dâ Hó trong ọ ộ p dân
ộ ó
ầ ỷ X, Thanh Hóa ở ă ọ ộ
â xâm m H . ăm 9 1, ơ ừ ă
P ã â ổ ý (S Q ), d m
H , x ộ [24; tr 25], ề mó ề dâ ộ
ăm 9 8, ũ ừ ă Ái Châu ( Hó ), Q ề ã â ắ ,
d K ề ễ ạ â m H ạ . Có
ể , “cùng với nhân dân cả nước, nhân dân Thanh Hóa đã tập hợp chung
quanh Ngô Quyền làm nên trận thủy chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại
xâm của nhân dân ta mà dư âm còn vang vọng đến ngàn thu” [37; tr 93], mở ầ
ờ ộ p â d dâ ộ ỷ X, â dâ Hó
ạ mộ ầ d ớ dẫ dắ H , dẹp ộ ạ , ồ ờ
ẩ ộ xâm â m ,
ắ ớ ạ ồ
ờ â M , â dâ hanh
Hó ã óp p ầ ọ ổ ẻ ù xâm ờ , Hó
ừ ă , ừ p ơ ộ , “ ộ
â M ầ , â dâ Hó ã ù
ớ â ộ ầ â ừ p m , ạ ề
ầ ừ Y ờ Hó , xâ d Hó
ă háng 5/1285, â ộ ầ ừ Hó p ó
ớ ” [24; tr 26].
32
ỷ X , Hó mộ ầ ạ m ò ị
ọ óp p ầ ù â dâ ớ p ề ộ
p ăm 1418, ạ ă m Sơ , - mộ ờ x ơ
Hó ã ã ạ â dâ ộ ở ĩ é d 1 ăm,
ạ ộ M ăm 1427, ộ ở ĩ m Sơ ắ
, mở ờ p ể ị trong ị ộ p
Nam. ừ â , ơ ỷ, nhân dân Thanh Hóa ã cùng ớ â dâ
ớ óp xâ d ớ , p ể ề ă ó
ắ ề ộ p ạ
Tro ộ â ầ Quang Trung ờ â
ă d â , Hó ỉ ơ ộ
â , p mà ò p ạ â â ộ â Sơ
ó óp ớ Hó ắ “ ẫ ò ạ ở
ò , ú ồ Mâm, ồ Hù ( ọ Hạ )” [40; tr 427].
Ngoài ị ă , p ơ ộ ề
ộ p, Hó ò ẳ ị ị p ể
ị dâ ộ K ỉ ơ ị ù :
ị , ơ , H , …, Hó ò ọ
ơ ó ờ Hồ ờ ờ
ễ , “ H ổ ễ , H ,
T H ú ọ ễ ổ n
ị H ớ ề p mộ ị
â mớ m ổ ỉ H ” [158].
Q ú ọ P H ú ã xé “Thanh Hoa mạch
núi cao vót; sông lớn lượn quanh, biển ở phía đông, Ai Lao sát phía tây, bắc giáp
trấn Sơn Nam, nam giáp đạo Nghệ An. Núi sông rất đẹp, là một chỗ đất có cảnh
đẹp ở nơi xung yếu. Các triều trước vẫn gọi là một trấn rất quan trọng. Đến Lê,
lại là nơi căn bản. Vẻ non sông tốt tươi chung đúc nên sinh ra nhiều bậc vương
tướng, khí tinh hoa tụ họp lại, nảy ra nhiều văn nho. Đến những sản vật quý,
cũng khác mọi nơi. Bởi vì đất thiêng thì người giỏi nên nảy ra những bậc phi
thường; vượng khí chung đúc nên xứng đáng đứng đầu cả nước” [164; tr 46],
Hó ù ó ị ọ ị p
33
ể ị dâ ộ ị , ị ề ã ạ
mạ ớ ể â dâ Hó ớ ộ xâm
ị dâ P p, ộ p dâ ộ
2.1.2. Tình hình ch nh rị, kinh ế, ăn hóa - xã hội Thanh Hóa ừ khi
hực dân háp xâ ư c ến nă 9 9
Sau khi hoàn thành ũ xâm , dâ P p ã
“ ể ị”, m ắ K , K , m K , ớ
ộ ị e H p ớ H m d, 25/8/188 , “ Hó
mộ ỉ ắ K ” [17 ; 112] H p ớ P e e, 6/6/1884,
Thanh Hóa ị ộ K , d ớ ộ ộ dâ
P p ị p ề ễ . Tuy nhiên, d ó ị p
p ộ ị , ạ ó ị , m dâ
P p ở Hó ũ ó é ớ ỉ ù
Về chính trị: dâ P p ã p ở Hó ề
dâ , p ừ ỉ xã, , ầ ề
ờ P p ở Hó là viên (Ré de ), m K âm
K ỉ ạ mọ ạ ộ ừ ỉ x ơ ở. úp ó
mộ P ó (Ré de dj ), mộ ạ , p ó m … [37;
tr 9]. ạ ó, dâ P p ò ạ d ờ P p ở ạ
ý ở Hồ X â ể m m ổ ị tình hình và
khai thác ể ồ ở p â Hó
ó ị ọ ị xã Hó , ỉm Sơ … ũ ề
p ồ d ờ P p ỉ N ăm 19 - 1939, ề
dâ P p ở Hó p mộ ơ
ể ểm mọ m ỉ , ịp ờ p ộ â
dâ , dâ P p ã p m ề ồ x , ở ắ ạ …, ồ ờ
ă ề e ó, ò S Hó ừ ơ ỉ
ạ mọ ạ ộ , ừ ơ p p p p Viên C ú
ó ể m K âm K ị mọ ạ ộ ừ ỉ x
làng xã [38; tr 41].
34
ù ớ ộ m d ờ P p ị p, ề p
ễ do ổ ầ ẫ dâ P p d ở
Hóa. ề ú ý là, ờ ổ ỉ Hó p
ờ ó ơ ị p “p mộ
, ở ỉ Hó ề ễ ” [170; tr 112] ổ
p ề dâ â p úp ổ
có ( ểm dâ , ề
ộ , ạ ộ ,…); Án sát ( ờ ầ ĩ
pháp); Lãnh binh ( ỉ ộ p ỉ )… [170; tr 112].
ớ ề p ỉ p , , â ắm ề cai
ị, , ắ p p e , ạp dị … p , , â m ớ
ù ề p ơ ở ở , xã d xã ở , ý ở ầ
Ngo , dâ P p ò p ể d ộ ổ , ạ ở â
m ề ú . ừ ăm 19 , ể p ó ớ p â dâ , ồ
t ờ ă ờ p ề ờ , dâ
P p ã d nh sách “ ơ ơ ” m mỵ dâ Tuy nhiên,
, ề m ề ẫ ó ổ , m còn
ă ờ ơ p ểm ắ
Có ể , “ ộ m ị ề dâ p ở
Hó m ỡ , mọ ề ề p
dâ P p m ạ d ò , ề p
dâ P p d ể dễ ề ừ ịp â dâ ” [24; tr 30] ộ m
quyề , ắ ơ ờ dâ
P p ị ở Hó , m â dâ ỉ p ị ầ p
, ó ộ ề ó m mạ Hó p ổ
p , ộ p dâ ộ d â
dân.
Về tổ chức hành chính: ể d ộ m ị p ,
dâ P p ã d ổ d ớ ờ ễ ơ
ị ỉ chia thành p , , â ớ ù
ề ị ă ó
35
K ề p ổ ở Hó d ớ ờ dâ P p
ị, còn có n khác nhau: T e H e e , vào
ăm 1924 “ Hó ó 5 p , 9 , 5 â mộ ổ ơ” [170; tr
116]. e ạ ị Hó , “ ăm 19 ,
Hó m 7 p , 7 6 â â ỉ ó 9 ờ ” [39;
tr 88]. Theo ị ộ ỉ Hó 1930 - 1954, “ ạ Hóa vào ăm 19 ồ ạ 6 p , 8 , 6 â 1, 1 p 1 ổ ơ” [24; tr
29]. ó, e B ạ ị Hó , “
ớ ăm 19 , ơ ị Hó ó ổ ị ỉ ó 7 p , 7 , 6 â 2 ồm 198 ù ớ ổ , ,
châu” [38; tr 8]. ăm 19 9 - 1940, “ ỉ Hó 7 p , 7 , p nh Hóa, mộ ổ ơ 6 â m ề ú 3. ỉ
ồm 1 4 ổ , 2 ớ 177 945 x ” [38; tr 118].
Q , ề ị p ơ Hó 4, ú , ớ
mạ m ăm 1945, ơ ị chính Hó ồm 7 , 7
p , 6 â 1 ị xã, p â khu vực đồng bằng và trung du
gồm các phủ, huyện: H ộ , Sơ , Q X ơ ,
Y ị , ĩ ộ , p H Hó , p , p H
Trun , p Sơ , p Hó , p ọ X â , p ĩ ị xã
Thanh Hóa; khu vực miền núi gồm các huyện, châu ạ ,
ẩm , â X â , â ọ , â , â ờ
X â , â â Hó ( ớ ) âu Quan Hóa.
, ề m ổ , ọ p ,
â ó ắm ó ề ơ ị p d ớ
1 6 phủ ọ X â , Hó , H , H Hó , ĩ , ĩ ộ ; 8 huyện Sơ , , Q X ơ , Sơ , ạ , ẩm , Y ị , H ộ ; 6 châu ọ , , ờ X â , X â , Q Hó , â Hó - ọ ớ
2 7 phủ H , H Hó , ọ X â , ĩ , Hó , Sơ ; 7 huyện: Nga Sơ , H ộ , ĩ ộ , ạ , ẩm , Y ị Q X ơ ; 6 châu: Quan Hóa, ờ X â , , ọ , X â â Hó .
3 7 phủ Sơ , Hó , ọ X â , ĩ , H Hó , H , ; 7 huyện ĩ ộ , Q X ơ , H ộ , Sơ , Y ị , ạ , ẩm ; 6 châu miền núi: Quan Hó , , ọ , ờ X â , X â , â Hó
4 ừ 2 p ầ m
ý p ổ Hó ầ mỗ ơ ị mộ
36
p , â , ề dâ P p
ề p p â ơ ở ể ú ề
ở ĩ ở ề
Về kinh tế: ngay khi t p ị ở Hó , dâ P p ã
ề ề p p ể ơ é , ó ộ , ề ờ
dân. dâ P p m ề Hó ó
ổ õ é p ộ P p.
ĩ x p, mộ m dâ P p p
ị ờ m ạ ộ , m , m ớp ể xâ
d â p ồ ề ớ Do ó, ở ầ
, p , ị ờ ề m ơ 5 % ộ , ó ó
ị m ớ 1 mẫ ễ H ọ ở Sơ ạ
ó, , “ ộ x K ã ị P p m
ạ 168 , ó ộ Hó ị m 24 7 ”
[38; tr 11]. ù ớ m ạ ộ , dâ P p ã xâ d
: , p ớ
, ể â ào ớ ề d ơ 26 m,
m p ừ x p H
này ã ạ ờ ể ạ
p ẩm âm, ổ ể ể x ẩ . ớ ăm ỷ
XX, ạ m ạ ộ dâ , p ă
lên. e , ăm 19 1, d m ờ P p
ạ Hó ớ 6 89 â 5 29 ộ “Hộ lúa
ạ Hó ”, “Hộ m A m”… [38; tr 39]. C
th dâ , p m x p ở Hó ạ
m ọ , p ị m ú ầ mộ
ăm ỷ XX, ề p Hó ẫ m ộ
canh, ạ .
ù ớ p, dâ P p ũ
chú ý khai thác trong các ĩ p, ơ p,
. ừ ăm 1911, dâ P p ã x ị ơ 6 mỏ ắ ầ
mộ mỏ : mỏ ồ ở ơ Sơ ( ờ X â ), mỏ
37
c m ở ổ ị ( Sơ )… , dâ P p ỉ p d hính sách
khai thác m ỏ, ị ĩ ơ mỏ ở Thanh Hóa.
Trong ó, vớ ó m m x d P p
ờ ắm , mộ ề ề ở Hó ã không
ể ạ ị m, m một.
Từ ầ ỷ XX, ể ị ơ é ,
dân Pháp cho , â p m mớ ờ , ầ … p
ạ ể hóa. Các công trì ầ H m
Rồ ; các nhà ga Thanh Hóa, Yên Thái…; ờ ộ ề
ị xã Hó ớ p , ỉ , ù ớ ộ ị
p Hó ã d ạ ó, ũ
dâ P p ổ m m ắm ắ ể
khai các c ị P p ù ỉ
Về văn hóa - xã hội: ể dễ ề ị, ũ ề ơ ở m,
dâ P p “ dâ ” ị ở
Hóa. N ề p p m ạ p ể ề d , ộ âm ý
dâ ộ , ổ ũ ồ , ề ạ xã
ộ dâ ú … dâ P p p d .
H d , ở Hó ăm ỷ
XX p ém ề Ở Hó ỉ ó 1 ờ
ọ mộ ờ ể ọ ổ ọ ỉ ó 7 ờ ,
ó em ạ , 95% dâ mù . T ỉ ỉ ó 1 ơ
( ), d 1 ĩ ờ P p 1 d ĩ, 1 ĩ ờ úp
, ù ớ 6 x [24; tr 34] ó dâ P p ã
ạ ầ ọ p â dâ ỉ ờ dâ m ũ
, p ó m p p ộ ầy lang.
ạ ớ ạ ề d , dâ P p ạ
ạ ộ ề ạ ộ , n
khích cúng bái, mê tí dị … ồ ờ , ú ũ mở ểm
m é ờ dâ ạ xã ộ è, ờ ạ ,
ú p … Theo xé ồ M (
ỉ Hó ăm 19 1), vào những năm 30 của thế kỷ , tại thị xã
38
Thanh Hóa, hàng loạt các cửa hiệu, đại lý với những lá cờ của nước Pháp mang
chữ R.A (chỉ đại lý bán rượu) và R.O (chỉ đại lý thuốc phiện) đua nhau mọc lên.
Các sản phẩm độc hại này còn có mặt khắp hang cùng ngõ hẻm dưới thôn xã.
Bằng thủ đoạn khuyến khích, độc quyền này, mỗi năm đã thu về cho tư bản Pháp
một khoản lợi nhuận khoảng 2 triệu đồng và nhân dân Thanh Hóa mất khoảng 7
vạn tấn gạo [123; tr 2]. xé ã p dâ P p
ớ â dâ Hó
ạ ạ âm ộ ề ă ó , dâ P p ã
ề ò óp ẹ ờ â dâ Hó . Chính
ề dâ ã d ừ ỉ x xã, ù ớ
â ộ ể p p ân dân ồ ờ , úng còn
p mộ m ẹp, ểm ắ mọ m ờ , m
mọ ề d ể ờ dâ ỉ Hơ , dâ P p
ò ề ề m ó ộ ề â dâ Theo
, ề ạ m dâ P p ở Hó ã ă
ừ 65 F ă ăm 1917 88 F ă ăm 1926 [174; tr 1].
è é , p ề ị, ó ộ ề dâ
P p ã m xã ộ Hó ổ ũ p ạm
ớ , p, ầ ớp ò xã ộ p â ó ã ó ể ó
mộ õ é
m ơ 9 % dâ ỉ , p dâ ở Hó
ờ ị ó ộ ề Họ ị ớ ạ ộ , p ị
, , p p e , ạp dị … , mộ ộ p dâ ã
ở â , m ồ ề , ầm mỏ, m ở
ỉ , ò ạ ẫ m ị â p ị p ó ộ ó,
p â ở Hó ũ dầ , d
ạ p ể p P p, ớ ề ơ ớ ,
â ở Hó ó ề m ó ă
e , nh Hóa ỉ ó 4 â ( ó ó mộ ộ
p ẻ em). ề m ờ â ũ p
ém “… ề ơ p, ờ m é d ừ 12 14 ờ mộ
C ộ ờ m ớ p, úp p ạ , p â
39
ó, ơ ă ở , ộ m ,
ề ạ m ề ù” [24; tr 35 - 36].
ạ p â ó p dâ ờ p công nhân, các
p, ầ ớp dâ ộ , ể , ũ ở
Thanh Hóa. Nhìn chung, p, ầ ớp ó ,
, ị ị ị p ũ ị è ép P p mộ
ộ p ỏ ờ d P p ể ó ộ â dâ ỉ ,
ò ạ ề ó ớ â dâ phong
ớ mạ
p, ầ ớp ó , p ị p ở
Hó ớ mạ m ăm 1945 ẫ mộ ó
mạ xã ộ p ầ p dâ P p e ở, ã
ơ é , ó ộ â dâ , ắ dâ m
mạ ầ ổ ạ ó, mộ ộ p ể ị d ị
dâ ạ ị è ép ũ ó mâ ẫ ớ ầ ớp ị
ó ầ dâ ộ ộ p ã ó ó óp ị
ộ mạ GPDT ở Hó
2.1.3. Phong trào y nước cách ng ở Thanh Hóa ừ khi hực dân
háp xâ ư c ến nă 1939
S ớ ề ơ trong ớ , Hó ỉ m dâ P p
chân lên m ộ ơ . Ngày 25/11/1885, â P p ổ ú ,
d xâm dâ P p ở Hó , ớ ó, vào
tháng 7/1885, ù H m ã ọ H
m p , ầ ầ ơ â dâ H
[158]. V , dâ P p ổ ú , p ầ
ơ P p ã d ễ ộ ắp ạ ă , Hù ĩ …
P ầ ơ ở Hó ạ ù ,
ã “ ạ ớ ớ , m ổ ề ờ ũ khí
ẻ ù, m ớ ổ ị ộ m ị P p ạ
m” [116; tr 22].
40
ầ ỷ XX, d ớ ở p mạ ớ
ớ , ộ e x ớ dâ ũ
ở Hó â dâ ỉ ã ộ các p
ở K , , ĩ … ,
ù ớ ạ p ó , nhà yêu ớ
Hó ũ ầ ị dâ P p ắ , ị N ề ờ ạ
ù ã , m ờ ẩ d [38; tr 25]. ổ
ó trên mộ m ạ ờ ớ e x
ớ dâ , m ạ ú ớ Hó tích
m m ớ mớ
ừ ăm 2 ỷ XX, d ớ ở ở
mạ M ờ , ỗ ớ ơ
ơ , Mạ , p ớ â dâ Hó p
p ể ăm 1925 - 1927, ở Hó ã d ễ ề ạ
ộ ổ p ó p P ộ â ở ị xã Hó
(12/1925); ễ P (3/1926)… ạ ộ ó
ầ ớp â dâ , m ọ ,
ớ p ể mớ p ớ , ồ ờ ạ ề
cho quá ề ĩ M - Lênin vào Thanh Hóa.
ú p ớ ở Hó ó ể
e x ớ mớ , tháng 5/1926, ạ 26 p H , ị xã
Hó , ồ H p ã p “Hộ ọ mạ ” p ó,
tháng 4/1927, p Tỉ ộ Hộ m mạ
Thanh Hóa p ồm ồ , d H p m [127; tr
35]. Sau khi p, ỉ ộ m mạ Hó ã
ó ề ỗ â d ơ ở ơ “ ó ”
K ộ K M dù ơ “ ó ” ở Hó
ã ị ị , ó ã ớ p
mạ Hó ạ ạ ộ Hộ m
mạ , â mạ ũ
ạ ộ ở Hó ơ ở â mạ ã ờ ở
p , H Hó , H ộ ...
41
S ộ m ờ ơ p ể ổ
ở ị p ơ , Hó ã âm X ắ
K p ổ . Ngày 29/7/19 , mộ ờ m
ể , ẩ ị, ồ ễ ã p ã p ạ ể ộ H m
Hạ ( Sơ ), Hó , ọ X â , ộ ị ạ ồ
ă Sĩ, Y ờ ( ộ xã ọ p, ọ X â ), ị
p ộ Hó p ộ ỉ ồm ồ , do
ồ m [24; tr 58 - 59] S d ờ
ộ ộ m ỉ Hó ừ â , p
mạ Hó ớ mộ ạ mớ , d ớ ã ạ
ú ộ ỉ Hó mớ p ổ
p , X K ũ âm p ể ổ
ở Hó X K ã ồ ắ - cán
ộ X m ộ p ộ Hó Tháng 8 -
1930, ồ ắ ã ề Hó , ù ớ ồ M ,
liên ạ ớ ồ ễ X â ú - ễ ă Hồ -
p ỉ ộ â mạ Hó ể ổ
ộ p ộ Hó [24; tr 64 - 65]. Tháng 01/1931, hộ ị
ạ ể ộ â mạ ở ọ X â , Hó , Y
ị , ĩ ổ ạ Hồ , ĩ ể
ơ p ộ Hó Hộ ị ã ị
p n ơ , ị X K , ồ
ờ p ỉ ộ âm ờ ồm 5 ồ , d ồ
M m [24; tr 65].
ừ ỉ âm ờ p, p mạ Thanh
Hó , p â ã ó ă õ
5/19 1 ã d ễ ề ộ â m d m H m Rồ ,
Hó , ờ ể ọ ở Sơ , ị xã
Hóa...
ớ p ể mạ m p mạ Hó ,
dâ P p ã ă ờ dò , ù ĩ mạ ỉ
ó, d ò m ạ ộ m , ơ ở
42
ò ạ , nên tháng 7/19 1, ầ ồ ỉ ù
ã ị ị ắ P mạ Hó mộ ầ
ạ p ổ ề
Tháng 2/19 2, ờ mộ ơ ở
ò ạ , hộ ị ạ ể ơ ở mạ ở Hó ổ
ạ Y ộ ( Hó ) d ớ ồ Hộ ị ã
“… d ộ ớ ẩ mạ ạ ộ ơ â
ơ x ờ m ạ p p p, p p
ầ ú ổ mạ …; p ơ ở ở ừ
… ồ ờ ẩ ơ ổ ờ dâ ạ ớ ổ p
, ú ọ p ờ dâ ạ Hó ớ X
K ” [24; tr 71].
ừ ộ ị trên, p mạ ầ ú ã ộ ở
ề ỉ , ở ọ X â , Hó , Y ị
ề p ổ ã d ễ â dâ ọ
, Y ộ ( Hó ) p ộp ề m ầ và ổ ò
ổ ễ dâ ; â dâ ù ớ
m mộ ắ ở P H , P ( ọ X â )
ơ ơ ớ , ò d ầ p , mỹ …. Thông
p , ạ ộ ộ ớ ở
ị p ơ , ề ơ ở ừ ớ p ồ
ầ ăm 19 4, ồ ễ ạ Hỏ ò ã ề
Hó , mở ớp ắ ộ ơ ở ề p
ể p ơ p p ộ dâ è ị â ơ
ú ắ , p ù p ớ ầ ú ờ, ã ó d ú ẩ p
mạ ở ị ó ỉ ó
ơ ở p ể p mạ , ngày 17/3/1934, hộ
ị ạ ể ơ ở mạ ở Hó ổ ạ ầ
H ( ộ xã X â M , ọ X â ) Hộ ị ã
ị ộ d ầ ể p ể ,
ộ, ổ ộ ầ ú ầ ú x g
43
ờ ừ p Hộ ị ũ p
ộ âm ờ , d ồ m [31; tr 55 - 56].
S Hộ ị ầ H , ỉ âm ờ Hó ã ó ề
p p ịp ờ ớ dẫ p ầ ú , ồ ờ thành
p ơ ể p p ề Phong trào cách
mạ ỉ dầ p ồi. Tuy nhiên, tháng 4/1934, dâ P p ã
p ắ ồ ễ ạ ù ồ p
hành âm ờ ạ ó, ú ò m xé 141 ờ ị
ở 18 , p , [182] ò ắ ớ ĩ mạ
p ơ ở ỉ ề ó ã m ổ ị ớ p
ể mạ M dù , dâ P p ẫ ể d p ắ
phong trào mạ â dâ Hó
ăm 19 6 - 1939, ù ớ ớ , p mạ
Hó ũ ớ ờ , p p p p
pháp, ớ m ò ề dâ , dâ Ngày 15/3/1936,
ể ã ạ , ồ ỉ ã ổ ộ ị ạ
ù Y ộ ( ộ xã ũ, Hó ) ề
ơ ầ p p ể ộ ầ ú , p
ể ; “ ” “Hồ ộ ”; m ạ
ớ ơ X …[31; tr 67]. ờ , p mạ
Hó ắ ầ p ể ớ ộ d p p ú.
“Hộ ơ ” ở ị p ơ ã ó ạ ộ p p ú
ổ ớp ọ ở ọ X â , Y ị ; ạ ỏ
, m dị ở ọ ạ ( ạ ), ĩ H ( ĩ ộ );
â dâ P ( ọ X â ) ạ p
â e de e, ị ỏ x K ị p ạ 5
án treo [19; tr 76]… ạ ó, ơ ơ
X K ề “ ơ ạ ộ ”, ỉ Hó ã ỉ ạ
p “Ủ ộ ” ở ơ ỉ m p p
Hó M dù ỉ ồ ạ 1 , “ ạ ộ
p ở Hó ã p p mộ â ĩ, m
ộ ù ầ ú ộ M â d ớ ã ạ
44
, ẩ mạ ộ ò ề dâ dâ
ộ ắp mọ ù ỉ , m ò óp m mạ ù ớ ộ
ề dâ p p mộ dâ dâ
” [ 8; 87]. Ngoài ra, Thanh Hóa còn óp p ầ ắ p
“ ơ ạ ộ ” ở K
Trong ăm 19 7 - 1938, ộ ị , p
“ ơ ạ ộ ” ị m, p ầ ớp â
dân Thanh Hóa ẫ p d ễ ở ắp mọ ơ , ạ ộ
Hộ ơ ở … Ở ầm mỏ, ồ ề , x p
ị, Hộ ũ ở ỗ d cho ề p
. T Hộ , ộ m ớ â ã d ễ
ơ 2 â ở ờ X â (6/5/19 7), ò ă
ơ ộ ểm xã ộ …; â
m m ồ Í (6 - 1937), ò ă 2 % ơ ;
â m d m H m Rồ , ò m 8 ờ, ò ă ơ …
ộ â ề ắ , ộ ề
dâ p ó ổ , ờ â .
K ỉ ớ ạ ò ề ớ mắ , ò
ờ ỉ ó ẹp ỉ , p â dâ
Thanh Hóa trong ăm 19 6 - 19 9 ò ò ịp, ắ ó ớ
p ớ ể ò ề ề ị.
ạ , â dâ Hó ã d ề
ể ộ , p p p, ể : phong trào
“ ó ” p Godart (2/1937); ộ ầ â ể K
(8/1937); ạ ộ “Hộ ọ mạ ”,
“Hộ ề ”, “ Hó ” ó ể ó , qua
p , ầ ú â dâ ã ể , ồ ờ
ạ ầ ừ ịp, ạ
ề dâ p
ầ ăm 19 9, sau khi C p P p ể
t , ớ ó mạ , ngày 10/3/1939, Ban
p ơ ộ ơ ã “ ẩ
45
p", ọ ộ ổ ầ ú p , ể
d ơ ầ ú , ộ Dân chúng - ờ
ở S ò ũ ă d ộ ẩ
" ", ề p ò , ắm ờ , m
ộ , ộ ớ p ộ ộ ị [107;
tr 448 - 449].
“ ẩ p” ơ , nhân dân Thanh
Hó ã ộ , ò ề dâ
p ầ dâ , dâ ồ ờ , lúc này ộ
Hó ũ nhanh chóng ú ạ ộ p p p, p p p
m , ể ọ âm ề , ạ ớ ầ ú ở
ẫ ị [38; tr 107] â mộ ơ ú ắ , p ù p
ớ ễ p mạ Hó
T ơ dầ ể ề ạ
ộ m , p ầ ú ẫ p d ễ
ầ ăm 19 9, â dâ â ộ, Y ộ ( ọ X â ), â
m d m H m Rồ … ã ổ ề ộ p
ề dâ , ò ị, ò ă ơ … ộ
ã ộ ề dâ p ó ộ
mộ .
Từ ăm 19 9, dâ P p ắ m mọ ạ
ộ ổ ộ , ồ ờ õ
ơ , p mạ Hó p ị ổ ề Hầ
ồ ỉ viên ã ạ ị ắ ỉ
ó ơ 1 ộ, ầ ú mạ ơ â ù [24;
tr 71] ề ề dâ dâ ừ mớ ị ề
dâ p m xó ỏ , chính sách c dâ , p
ể d p ắ p mạ Hó ộ, ,
ầ ú ị ắ ẫ p p , ổ d ớ
ề ể d p ể p ó ơ ở ể p
mạ Hó ạ ù ó ề
46
2.2. úa trình chuẩn bị đ ờng ối, thống nhất tổ chức ãnh đạo
C ẩ ị ề ờ ổ ọ
ầ cho ắ mộ ộ mạ . ờ ộ mạ
GPDT ở Thanh Hóa, ẩ ị ề ờ và ổ ã ạ
p , “ ỉ ộ”, ề ơ
ộ trên p ạm ỉ â là ẩ ị ầ , ú
ắ , ồ ờ ũ p mộ é
ộ mạ ở Thanh Hóa ớ ị p ơ ớ .
ó ể , ạ ầ ộ mạ GPDT ờ 19 -
1945, d p â , ở
Hóa còn ó ề ờ ổ ã ạ ể
ạ là ăm 19 - 1931 có s ồ ạ ồ ờ “
ộ Hó ” và “ ừ ú ờ ạ ộ ị , ổ
ộ ỉ ẫ ạ ộ mộ p ạ
ớ ể mộ m ” [6; tr 120]. ạ ó, lúc ở Hó ò ó ộ khác1, mà “ ộ ờ , ồ ạ mộ
ộ p ũ ó ề ể ắ m ạ ớ ộ ỉ ” [6; tr
120].
ù ú hai “ ộ ỉ ” ồ ạ ộ
ộ p ó , ỏ p ể ổ , ồ ờ ạ ề
p ở ị p ơ ỉ p ể , ồ ạ
ộ p ó ạ mộ ở ạ p ể
p mạ p ạm ỉ ũ ạ p
mạ Hó ớ ơ X , ầ
ớ p mạ Hó p ớ xâ d mộ ổ
ể p ề ổ , ề ở ộ
ớ ạ ẩ ị p mạ GPDT 1939 - 1945,
ề ờ ổ ã ạ ạ ở p
ớ p mạ Hó ở : thứ nhất,
1 ộ (H Hó ) d ồ H p p 9 - 19 ộ H d
X K p 1 - 1930.
ị ăm 19 9 ã â ó ă p mạ Thanh
47
Hóa ề dâ ờ ớ ị xó ỏ,
“ ộ ơ ” ị , ề ộ ã ạ ị ắ
t … ạ ó, “d m ạ ớ X ơ , d ơ
ã ạ ộ ị , p mạ ỉ lúc này
ạ ộ ó ơ ộ , p , mộ ỉ ạ p mộ
p ơ ớ ” [44; tr 4] ó, ầ ớ
mạ Hó lúc này là “ p ạ ơ ã ạ ỉ ể ỉ
ạ p e mộ ờ , p ù p ớ m
ạ mạ mớ ” [44; tr 4]; thứ hai, lúc này tình hình cách
mạ ớ ớ ã ó ể , ạ ề
p ể p ở ị p ơ , ể mạ
Hó ịp p mạ ớ Hó p ó mộ ờ
, ổ ; thứ ba, ầ ăm 194 , mộ ộ,
ị ắ ã ị , âm â d ạ p
p ồ ổ ỉ . /194 , ạ ộ
ở ị ị xã Hó , H Hó H ộ ã ọp ạ ú Sơ
(H Hó ), p ỉ âm ờ p , d ồ ễ
m ó, ạ ọ X â - Hó , ồ
ầ H ạ , â ã ắ ạ ớ ơ ở , p ỉ
âm ờ , d ồ ầ H ạ m 4/194 , ộ ị ơ ở
mạ ở ĩ ộ , Hó , Y ị … ạ P ù H (Y ị ) ũ
p ỉ âm ờ Hó d ồ H oán làm
, ở Hó ú x ổ “ ỉ ” S ạ
ộ ổ “ ỉ ” ó ạ ề ể mạ
Hó ớ mộ ạ mớ , ắ ịp p ể p
mạ ớ , ẻ ị ẫ p ,
, ểm ắ , ó mộ ơ ỉ d ể
ộ mộ ạ ớ p mạ
Hó mạ Hó ú ạ ớ
ăm 19 - 19 1 e ó, mộ m ọ ầ
mạ Hó ú p ớ ề m ổ ã
ạ
48
ạ p mạ Hó ể
p ầ mớ , p ầ ú
lên, tháng 10/194 , X K ã ồ ù S , m ề
Hó ể p ồ “ ỉ ” Hó , m p mộ
p ộ ỉ 11/194 , d ớ ỉ ạ
ồ ù S , ộ ị ồm ồ ã ạ ọ X â ,
Y ị … ổ ạ ng ầ H Hộ ị ã p
mạ ỉ , p p ề ổ ể phong trào cách
mạ , ồ ờ p ơ ớ ể ị ơ
ầ 6 ạ ó, “Hộ ị mộ p
ộ ỉ âm ờ d ồ ầ H ạ m ờ “ d ” m ơ
quan ng ộ” [31; tr 127].
Có ể ó , Hộ ị ầ H (11/194 ) ó ò ọ
ẩ ị ề ờ mạ Hó
ọ Hộ ị là ã ạ ề ổ ã ạ
p mạ Hó ừ â , ạ ạ ộ p â , ẻ ẻ
e ừ óm, ừ ị p ơ ồ ạ ổ “ ỉ ”
ở Hó m d , p mạ Hó d ớ ã ạ
d ộ ỉ Hộ ị ầ H d m ọ
ộ mạ GPDT ở Hó ở , ớ ầ p
ộ ỉ , Hộ ị ã ơ ẩ ị
ề ờ , ề ổ mạ ó ề ể
ớ ẩ ị ề p GPDT ề ạ ó, Hộ
ị ũ ề ơ xâ d p ể ổ ầ ú m ơ
ở p ể ổ ó ề ọ ể
ộ Hó ã ạ â dâ ớ ờ mớ , ừ ớ ắ ạ
ơ
S ề ổ ề ể ề ở hành
ộ ộ ũ ị p ơ ỉ ó ũ ơ
ở ể ỉ Hó ịp ờ ề p p ắ p ầm
ã ạ ỉ ạ mạ ở Hó Tháng 7/1941, ớ
tình hình mộ ộ, ó ể ầm ã ạ
49
mạ “mộ ớ , ị , dù
ầm ộ, p ơ , ọ , ơ
ở p ; ớ , p ộ ị ị
, m ờ p “ mạ ” mớ p ộ ầ ú
” [44; 5], p ộ Hó ã ó ỉ ị
ồ ỉ ầ ắ p ểm ó
ỉ ị ắ ạ ộ mạ “1. Mỗi đồng chí
chỉ có quyền khai hội và triệu tập hội nghị trong địa phương mình phụ trách và
chỉ được triệu tập họp ở ngoài địa phương mình khi được cấp trên giới thiệu tới
địa phương đó; 2. Đồng chí nào rời bỏ cơ quan, hay địa phương mình phụ trách
mà không được sự đồng ý của cấp trên sẽ bị coi như là đào ngũ, đồng chí đó sẽ
bị khai trừ ngay và thông báo cho toàn Đảng bộ biết; 3. Đồng chí nào buộc phải
thoát ly vì sự truy nã của thế lực cầm quyền thì không liệt vào loại đào ngũ.
Trong trường hợp này, đồng chí chịu trách nhiệm ở địa phương có người thoát ly
đến phải tìm mọi cách giữ bí mật và bảo vệ, không được để cho đồng chí thoát ly
tự do liên lạc với các đồng chí trong địa phương mình, chỉ đồng chí bí thư hay
đồng chí được ủy nhiệm mới có trách nhiệm quan hệ với đồng chí bị truy nã; 4.
Nếu không có sự giới thiệu của cấp trên thì không một chi bộ nào có quyền tiếp
nhận một đồng chí ở chi bộ khác hoặc ở địa phương khác đến và không được
mời đến khai hội; 5. hi một đồng chí thoát ly từ chi bộ này đến một chi bộ khác
cùng địa phương thì phải báo trước cho đồng chí bí thư chi bộ cũ; 6. hi một
đồng chí tự động thoát ly chi bộ hoặc rời khỏi địa phương thì chi bộ đó phải báo
ngay cho tổ chức ở các nơi, đề phòng mọi bất trắc; 7. Ban chấp hành phủ hay
huyện mới có quyền chỉ định những đồng chí phụ trách trong phạm vi ba làng.
Trên ba làng thì phải được xét duyệt của Ban Chấp hành tỉnh; 8. Những cán bộ
phụ trách từ tổng trở lên phải do Ban Chấp hành tỉnh chỉ định sau khi đã có sự
thống nhất với các cấp ủy phủ và huyện…” [93; tr 1- 2].
ỉ ị ó ã ể ịp ờ ã ạ mạ
ộ ỉ Hó ắ m ỉ ị m
m ộ ổ , ộ
ỉ ớ ộ ỉ ỉ ị p
ộ ỉ Hó , ề ổ ở ơ ở
50
, p d ễ ề ắp ở ị p ơ , mạ
Hóa ớ ờ p
S ọ ạ ị ỡ, p mạ ỉ
ị , ồ ỉ ị ắ m ạ , ộ ỉ
Hó ũ ị ã Mộ ầ , mạ Hó ạ ớ
ề mộ ổ ã ạ ó,
5/1942, ỏ ù, ồ ắ , H ,
ị ọ … ã ề Hó , p “ ạ ” ể â d ạ
phong trào. Tháng 7/1942, m p ầ p mạ
Hó ú ờ p ó mộ ộ m ã ạ , ồ
“ ạ ” ã ổ ộ ị ạ (xã ắ , Sơ
), ể “ ạ ” p ỉ âm ờ d ồng
ắ m [31; tr 167].
Ngay sau Hộ ị , ồ ỉ âm ờ ã
tíc ắ ạ ớ ơ . e ó, ơ ở p ể p
mạ ở Hó ỗ ồ ỉ , ầ
ăm 194 , p ộ Hó ơ
ơ ã ạ ở Hó , p
ị Hộ ị ầ 8, ồ ờ ơ m
ắ ạ ớ ỉ m ề ớ p X
K
ớ ơ , mộ ầ , Ban
p ộ ỉ Hó ã x p ò ã ạ ể p
mạ ỉ ũ Hó ớ ị p ơ
ớ ớ ơ ừ â , ộ ỉ Hó ã ịp ờ
ỉ ạ , ề ề ơ p p ú ẩ phong trào cách
mạ ớ ờ ề , mạ GPDT ở
Hó ắ
Tháng 6/1944, t ớ ể ớ , ớ
ũ ễ p mạ ỉ , p ộ
tỉ Hó ã ị , ề p ề ề ổ
ị mạ “a. Thi hành ngay thanh Đảng. Đuổi những phần tử vô
51
chính phủ lợi dụng, lười biếng, hèn nhát, cơ hội, ly gián đồng chí; b. Phải chú ý
kết nạp đảng viên mới và làm cho chi bộ có sinh hoạt thực tế” [126; tr 5]. Sau khi
p â , ểm ộ Hó ề m
ề , , ộ , ổ , p ộ ỉ ũ ề ra
ạ “mở ộ ỹ p ơ p p
d Hộ ị ờ ơ ị ” [126; tr 8].
Thông qua ị ngày 24/6/1944, mộ ầ ộ
Hó âm ọ ổ ừ â ,
Hó ã ẩ ị ề ờ ổ ã ạ mạ
ó ề ể ộ Hó ó ơ ịp ờ , ú ắn
ớp ờ ơ ề
, ó ể ó , ộ mạ GPDT ở
Hó , ẩ ị ề ờ , ề ổ mộ ộ
d ọ ầ , â ị ớ ắ p
mạ ỉ ở , ỉ ó ẩ ị ề ờ , ề ổ
mộ mớ ó ề ơ ộ ,
ề ể ẩ ị ề p e m ắ
mộ ộ mạ â ũ ó ể xem mộ ọ m
ộ mạ GPDT ũ xâ d p ể
ớ
2.3. úa trình chuẩn bị ực ng chính trị à ực ng ũ trang
2.3.1 Về ực ư ng ch nh rị
ẩ ị ề ị công ể ớ
ộ mạ ó ề ộ mạ
, ẩ ị mọ m mạ GPDT, ạ
ọ ẩ ị ề ờ , ề ổ , ộ Hó
ũ ú ọ xâ d ị ầ ú mạ
ề m công - nông Qú ẩ ị
ị ũ d ạ ờ mạ
ễ Hó , â ọ p mạ GPDT ở
Hó ắ
52
ăm 19 7 - 1938, sau khi ồ ù ạ , ạ d
ỉ Hó bắ ạ ớ ồ Hạ ( H Q
) - X ắ K , p mạ Hó p ể mạ ,
ề ổ ầ ú ờ Hộ ọ , dâ
, Hộ P dâ … S ờ ổ nói trên ỏ â dân
ã ộ mạ â ắ và ơ ở ể ộ mạ ầ
ú ẻ ù, ộ p
ơ ở p ầ ú p ể mạ , 6/19 9, Hộ
ị ộ ỉ Hóa ổ ạ Y ộ ã ề ơ
“ ă ờ p ể ơ ở ổ ầ ú , ú ý ị
p ơ xâ d ơ ở mạ K ẩ ơ mộ ộ p
ạ ộ m ” [24; tr 108] ơ n
ú ắ xâ d p p mạ ó ơ ở
ể Hó xâ d ị mạ , ẩ ị mọ
m ạ mớ
Tháng 3/1940, tạ ộ ị p ị Hộ ị ơ ầ
6 ơ ổ ở ú Sơ (H Hó ), ạ ể
ã ơ mở ộ ơ ở p , p ỉ
p H p p ó, 11/194 , ạ Hộ ị ạ ể
ơ ở ổ ở ầ H , ạ ể ã
p p ổ , ộ ầ ú m p
ỉ mộ ớ mớ
ăm 194 - 1941, ù ớ ẩ mạ xâ d
ũ , ỉ Hó ề ơ p ể m
, p ò ị ầ ú ể ạ ề
ũ ờ p ể … ơ ó ó ộ
ớ ớ â dâ ơ ọ ờ p
â ớ ầ ẩ ị ị
mạ GPDT ở Hó ề ó ũ ể ơ
ơ ề xâ d ị mạ
mớ ở Hó
53
Th ơ ỉ ề p ể ị, ừ
ăm 19 9, ề ộ ầ ú ã d ễ ở
Thôn, Ngô Xá, Xá Lê ( Hó ); Y , P ú ềm ( ọ X â )… m
ạ ó ộ dâ P p p ăm
1940 - 1941, d ễ p ầm ộ ề ầ ớp â dâ ,
ó ú ý p ộ , ộ d e
, ừ ầ ăm 194 ăm 1941, ó 1 9 ộ , d ễ a
d ớ ề ở , p ỉ [42; tr 2].
ù ớ p ầ ú ừ p
ầ ú , ổ ộ , ó d p p , ú ẩ
p p ể Kể ừ ăm 194 , ơ mở ộ ơ ở
p , Hộ p p ừ p , ổ
p , ị ở ề ị p ơ ọ X â , Hó , Y ị ,…
ờ , “ ỉ ò ầ 2 ( 7 - tháng 8/194 ), Hộ p
ã p ở ầ ơ ở mạ ũ ỉ ề
ò ó ổ ộ p , P p
” [31; tr 124].
Tháng 5/1941, Hộ ị ạ ể p ỉ ổ
ạ X ( ộ xã X â M , ọ X â ), ớ m
ơ 6 ạ ể Hộ ị ã ờ M â ộ
p ơ ộ Hộ p c Thanh
Hó S ộ ị, Hộ p ú ầ
chúng tham gia. T e ng kê, ừ ăm 19 9 ăm 1941, ộ
ở 16 p , , ị xã Hó 5797 ộ , ó
ọ X â ó ớ , ớ 2575 ộ [43; tr 1].
ũ ờ , Hộ p Hó ã ịp ời
ề ạ ề ơ , ồ ờ ớ dẫ p ầ
chúng. ạ ó, ổ ơ ở Hộ p Hó ã
ó ă x ă ể â ỹ
ạ ộ Hộ p p â d ò
ắ ó ầ ú ớ ổ e ó, ở ề
54
ọ ờ ọ ở ị xã ã ă m “ p
” [44; tr 5].
ăm 1941, tr â dâ ỉ ị ớ
dâ P p mộ ộ p â ộ
Hó ớ m ồ ơ é , p p mạ , â
ộ ã ắ p , ớp m â , xâ …
m ờ â dâ Hó ù ổ ,
p mạ Hó p ị p, dã m
Tuy ị dâ P p â p ồ , ổ
p ồ , ầ ú mạ ở ề ơ ở p
ẫ ổ d ạ ộ ó ề ể
p mạ Hó dầ p ồ 2/1942,
ỏ M ộ ạ p trung Li Hy, ồ ắ ,
ị ọ , H … ã ề m ớ mắ
mạ Hó “p ạ ầ ộ m p ộ â p
ạ , m p ú ớ ầ ú â dâ ” [44; tr
11].
Tháng 7/1942, ạ ộ ị ạ ể ơ ở ỉ , ổ ở
, ỉ Hó ã ề ơ p p mộ ổ
mạ ể p p p ộ ầ ú m
mạ , â dâ , p ể , mở ộ p
e ó, Hộ ị ị “ mộ ờ , “ ổ ớ ”; ạm
ờ p mộ ổ m , “ Hó
ộ ”; m ắ ạ ớ ơ ” [31; tr 167].
, ề “phong trào lắng xuống, về tổ chức thì không
còn, nhưng điều quan trọng là ý thức đối với Đảng, đối với cách mạng vẫn được
duy trì ở các cơ sở” [109; tr 74] ở Hó ừ ọ ạ ị
ỡ, “ Hó ộ ” - mộ ổ ầ ú ộ ã â dâ
Hó ờ ề “ Hó ộ ” nêu rõ m ổ
“ p ầ m , m ớ
p m , m m GPDT ổ
55
P p, , ừ , - quan, p ề dâ ộ
K p ề ộ p ổ m” [115; tr 1].
ó ể , ớ ỉ m , “ Hó ộ ” ở
ổ m ộ ã ở Hó ú ờ p
“ Hó ộ ” ã ề ề ó ă mạ
Thanh Hóa ồ ý m , ồ ắ - ỉ âm
ờ Hó ăm 1942 - ờ p ề x p ổ ạ
ề “ Hó ộ ” ã p â ề , ề
ờ ý ĩ p “ Hó ộ ”, ó “… nên tổ
chức quần chúng như thế nào thì phù hợp, vì quần chúng Thanh Hóa đã qua thời
kỳ phản đế cứu quốc rất mạnh. Nếu bây giờ lại tổ chức phản đế nữa, e rằng quá
hẹp, không tập hợp được quảng đại nhân dân. Họ sợ phản đế là cộng sản cả, nên
không tham gia đông đảo, nhất là các tầng lớp trên và trí thức… Giữa lúc đó thì
lực lượng Đại Việt, tổ chức tay sai của Nhật được dựng lên đang hoạt động
mạnh. Chúng ra sức tuyên truyền tranh thủ quần chúng… Nếu bây giờ chúng tôi
đưa ra phản đế, chúng sẽ lợi dụng, xuyên tạc cộng sản, làm cho đông đảo quần
chúng ngoài công nông không dám theo. Song nếu không đề ra được tổ chức
quần chúng thì Đại Việt sẽ dễ bề lôi kéo quần chúng. Do vậy, chúng tôi tạm thời
lập ra một tổ chức mới lấy tên là “Thanh Hóa ái quốc hội”, trước mắt nhằm
nhanh chóng tập hợp quần chúng rồi sau khi liên lạc với Trung ương sẽ hay”
[109; tr 74 - 75] P â ú ộ , ạ
Hó ẩ ị ị ầ ú
mạ , Hó ắm ờ ổ m
ơ S ờ “ Hó ộ ” ã ạ ề p
ầ ú ó , p mạ ó ở
Hó ớ mớ , ề “ Hó
ộ ” p ổ , ỉ mộ ờ ắ , ơ ở ổ
p ở ầ ắp ồ , d ỉ H
Hó , H ộ , Sơ …
ạ ẩ ị ề ổ m , Hó ũ ọ
ề , ộ ầ chúng. ề ạ ỹ ỡ
chúng tôi cũng đặt ra yêu cầu phải có một tờ báo cách mạng. Nhưng đặt tên báo
56
là gì? Nghĩ lại, lúc này không muốn dùng danh từ Hán đặt cho báo nữa vì sợ
quần chúng khó hiểu và không mạnh. Phải đặt từ gì nôm na mà mạnh, nói ra mọi
người đều hiểu. Qua trao đổi, cuối cùng chúng tôi lấy tên báo là “Đuổi giặc
nước”. Ba chữ đầu trong câu thơ cũ vịnh bà Trưng: “Đuổi gặc nước, trả thù
chồng, ngàn năm nhi nữ anh hùng còn ghi” [109; tr 75]. ơ ở p â ó,
ỉ Hó ị ờ “ ổ ớ ” m ơ
ề , ổ ộ “ Hó ộ ” ( M
Hóa) “ ổ ớ ” ầ 8/1942, ồm 2 tay1 m ạ ắ , ổ 25 m x 4 m,
li “ ổ ớ ” 14 , ó ổ K ở ĩ [31; tr
170] ộ d “ ổ ớ ” ồm m (thông tin
ề d ễ ớ ); Tin trong ỉ ( ó ề p
ở ơ ỉ ); Xã ( ớ ơ , ờ
ộ Hó ) ơ ề ổ ớ ó
ở ớ ầ ú , ó d ộ ầ
ú m “ Hó ộ ” M , ồ ờ ổ ũ
mạ m ầ ú d …
K ỉ âm ộ ầ ú ó , m
ồ ỉ âm ờ Hó ò p â ở
ơ ở “… hầu hết những công việc bảo vệ, nuôi dưỡng cán bộ, phát động
phong trào đều có công lao của phụ nữ. Họ xứng đáng với truyền thống của bà
Triệu và chiếm một nửa lực lượng cách mạng. Do đó, để nâng cao vai trò của
các chị, các mẹ trong tình hình mới, bên cạnh tờ “Đuổi giặc nước”, Tỉnh ủy
chúng tôi quyết định ra tờ báo phụ nữ lấy tên là “Gái ra trận” [109; tr 75] ể
x ờ ớ ớ mộ ầ ú p ề
ờ , ồ ắ p â “… Nếu đặt tên là “Bình đẳng”,
“Bình quyền” thì phải cắt nghĩa lôi thôi và không mạnh, nên chúng tôi lấy tên
“Gái ra trận” cho dễ nhớ và có khí thế theo câu “giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh” [109; tr 76] ộ d “ ” p ạ ầ
1 S ầ “ ổ ớ ” d ồ H ạ ơ ở ở ổ P ( ĩ ộ ),
2 in ạ mẹ ơm ở H ộ
p ó ộ dâ p ớ ị em, ọ ị em
57
ù ẻ ù ể p ó dâ ộ , p
ớ m [31; tr 172]. S ầ “ ” ồm 4 ,
ắ ổ 15 m x 19 m, ờ ở Sơ S ó,
ề ị p ơ , “ ”
x , “ p ờ “ ổ
ớ ” mộ ầ p ” [109; tr 77].
S ờ “ ổ ớ ” “ ” x , ầ
ú â dâ ở ị p ơ ỉ ã ă ở các phong
Ả ở , “ Hó ộ ” ă
â ơ ở ể Hó p ẩ mạ mở ộ m ,
ă ờ xâ d ị mạ
C ăm 1942, Hó ắ ạ ớ H ộ
ơ nh M M ù ớ
ơ , Thanh Hóa ã ị ể “ Hó ộ ”
“M M ” ể p mạ ỉ ò p
ớ p mạ ớ ầ ăm 194 , Hó
ạ ớ ơ . Ngày 15/3/194 , Hộ ị p M
M H ổ ạ Q ể ( ĩ ộ ) Hộ ị
ị , p “ H ộ ” p ể ú ớ ơ ở
p ể p mạ ỉ , nên ị ể
“ H ộ ” V M H
M H ờ ỉ, m , ơ , ề
ổ ộ M m ỉ, m ơ ộ
m “ ổ ớ ” m ơ m ề ạ
ỉ ị, ị ầ ú nhân dân.
ó ể ó , “ M H ờ mộ m p ở
mạ ở H , m ò
ơ ổ ộ M p ể ơ ở ở ị p ơ
ạ ó, M H ờ ã p ú ầ ọ
â dâ H ẻ ù,
ồ ờ mộ â ọ ó d ú ẩ p
mạ H ớ ạ mớ ” [117; tr 42].
58
ớ ã ạ ỉ ộ M , ộ, ầ ú
â dâ m ở , âm p mở ộ p
ớ ó, ỉ Hó ịp ờ ề ơ p
p ơ ể ă ờ p ổ ơ , ờ
ớ M M e ó, “ “ ổ ớ ” ã ề
ớ mỗ ăm ó ở mộ
ề ắ ộ M ỉ ” [44; tr 12]. Bên
ạ ề , , ề ơ ,
ề m ũ d , ò è
Lúc này, các ộ m ộ ọp m ổ ở ề ơ ể p ổ
ơ ớ M ạ ộ , phong trào
ầ ú , ầ ú â dâ m ia vào
ể M ừ p
ầ ú , ò ị M Thanh Hóa
ẳ ị .
ớ p ể mạ m p ầ ú , ể ổ
ầ ú ổ mạ , ơ ở ú
m ờ 194 - 1941, Hó ú ọ d ộ,
ầ ú â ý , p p , ắ ịp ờ
p ạm ề ắ mạ , ồ ờ “ âm
ọ p ầ p , d , ờ , è , ơ ộ …” [24;
tr 145] ạ ó, ỉ Hó ũ ề ơ “p ể p
ớ , p ể ớ â p ịp ờ ớ ó” [44; tr 12].
ó ể ó , â ơ ú ắ m xâ d
ị ộ ã p m ó m ề mớ
m ắ ẩ ị ó ắ chung
mạ
ơ , p ị ắ p ơ
é ó , ổ ở ề ơ ạ , ĩ ộ , Y ị , H
, H Hó … ớ ó, ngày 20/8/194 , ỉ ộ M
Hó ỉ ị “K ẩ p ề ” ể ạ ầ âm m ă
ộ P p, ắ p , ắ , ớp ồ …,
59
ồ ờ ị ớ p ầ ú ỉ ị õ “Chỉ
cho quần chúng thấy ngay tội ác của giặc Nhật ở Thanh Hóa. Dùng mọi cách làm
lan rộng dư luận thù ghét, khinh Nhật. Nhưng phải để ý phân biệt những tin Việt
gian truyền ra che đậy sự gian ác của giặc Nhật… Đồng thời phải vạch cho quần
chúng hiểu cái vai trò của giặc Pháp và chính quyền Nam triều phản quốc, thường
đổ tất cả tội lỗi cho Nhật chịu riêng…; Tố cáo hành động phản quốc của lực lượng
Đại Việt, đề phòng chúng chui vào hàng ngũ cách mạng, đập tan luận điệu lừa
phỉnh của chúng trước nhân dân…; Lợi dụng những sách báo, tranh ảnh, biểu ngữ
của Nhật - Pháp mà tìm cách tuyên truyền chống lại chúng…” [95; tr 1 - 2] p
ó, 25/9/194 , ỉ ộ M Hó ỉ ị “ ú ”,
m ớ dẫ ầ ú â dâ ạ ú
- Pháp. S ó õ , ỉ ị ỉ õ ộ d ầ
ề ầ ú “Vạch mặt ăn cướp của Nhật - Pháp, đánh tan cái
thuyết xỏ lá “thu lúa bán cho dân nghèo”…; Vận động đấu tranh: Hương lý không
tuân lệnh giặc thu lúa của dân, chống lấy công quỹ, dùng mọi cách làm cho sự thu
lúa phải dừng, chậm hay giảm…; Nếu giặc dùng võ lực lấy lúa hay của cải thì huy
động hết thảy tầng lớp nhân dân bênh vực nhau: một mặt thuyết phục binh lính,
hương chức, một mặt giằng lại của cải, đồng thanh hò reo phản đối (chưa nên
dùng hình thức võ trang biểu tình)” [94; tr 1]. Ngày 25/12/194 , ớ
, P p ă ờ ắ p , ớp …, ỉ ộ M
Hó p ỉ ị “ ỗ ”, m ớ dẫ , p ộ ổ
â dâ ổ ớ ỉ ị ỉ õ p p
ắ p , ắ , ớp p x ạ
ó, ỉ ộ M ỉ ị “… hết sức lợi dụng những đám đông quần chúng
(chợ quán…) mà gây lòng phẫn uất của nhân dân. Hãy nỗ lực vận động. Tổ chức
lãnh đạo những cuộc đấu tranh của các tầng lớp đồng bào” [96; tr 2].
ó ể ó , ỉ ộ M Hó ịp ờ ỉ ị ó
ỉ m ề ầ ú ầ m ò
ắm ắ ú ầ p mạ Hó ị ớ
ầ ú ỉ ị , ầ ú â dâ Hó
ã ề ộ ắ
ộ ể â dâ H Hó p ắ p m ờ
60
14 (11/1943), m ị ú ú ạ 5 ờ p
phu; p ộ ơ ý m ó ề p ở H
ộ , H , Hó …; ộ â dâ ổ P ( ĩ
ộ ) ớp ồ … Mộ p ã ạ
ề m ó ở â d , ó, “ ộ ộ xâ d ỹ
ỉ ơ ầ ộ ộ , ó ò ộ ộ
ị ộ ã ầ ú , m ộ ầ ú , p â tài,
ộ P p, ổ , ễ ừ , em ạ ộ p
d dâ ộ ” [21; tr 179 -180]. ũ p ,
ở M , ầ ú â dâ
ở p ổ M ă e ở
16 p Hó , ừ ầ ăm 1942 9/3/1945, ộ
M 11 518 ộ , ộ 6658 ộ [43; tr 1]. ề ó
, ị mạ Hó ớ mạ .
ừ ăm 1944, ớ ớ ó ể
m ẹ, ò ỏ ẩ ị ề mạ GPDT ở Hó
ẩ ơ ó, 24/6/1944, ộ Hó
ị ạ õ ầ m , ó mạ Về vận
động, ầ p chú ý “ ộ ớ , ề , dâ , ,
, p , , ă ó , dâ ộ ể , H ề , ớ ớ
â , ũ ầ ú ý ộ ể M â ộ
p ó , , , x ơ mạ , ho nên,
ộ p ú ý ớ ớ ơ ”. Về tuyên truyền, “p dù
ề ơ ể p ổ M , ã p âm m
p p ù â ” [126; tr 3-4]. , lúc
, ỉ Hó x ị , mộ m p ể
ị p ẩ mạ ộ , ầ ớp,
xã ộ m ă ờ , mở ộ m , ể ừ ó phân
ó p ẻ ù ơ , ề p ề ,
ộ , p ớ ộ ã d ễ ộ ề ơ
ọ ồ p M , d ễ ngày 14/9/1944 ở ị xã Hó
61
p , ; p ề ơ ú
lúa, tháng 10/1944, ở P ú ĩ , ị X … (Y ị )…
ú ẩ ị mạ GPDT d ễ p ú
ăm 1944, ở Hó d ễ ớ , dẫ m mù , m ờ
â dâ p ó ă ó, dâ P p, â p
p ạ ú ạ , ă
ọ , ờ ạ ộ p â dâ Hó âm
ó m ọ ề ọ ớ Hó ú
ạ ó , m ờ cho nhân dân.
ầ ó , ầ “phải nắm
lấy mọi cơ hội vận động quần chúng tranh đấu giành quyền sống hàng ngày”
[97; tr 8] m ỉ ị “S ạ ở ĩ ” ổ ộ M nêu ra
ngày 7/5/1944, ỉ Hó ã ổ ầ ú
ó m p ọ , ồ ờ ó ũ ể
ộ ã ầ ớp â dâ ó, ỉ Hó ề
p ơ ớ ỉ ạ ầ ú “ ó m ă , không
ể ọ mộ ạ ó , P p, dù ũ ớ
ó ” [86] ạ ó, ỉ ũ ề
ộ p ú ị ó , ọ â dâ ề
p ị ọ ị , P p ó …
ớ ỉ ạ ỉ M Hó , p
dâ ề ộ H Hó , H ,
Hó , H ộ … ó ạ d ễ Mộ ơ , dâ ã
ạ é ị ể ó
è ó, ở ề ơ , p ó ũ
ú ầ ú ị m ớ ó,
ể ớ dẫ p ầ ú ú ớ , 5/3/1945, ỉ ộ
M Hó ỉ ị “ ò ă ”, ỉ õ â , ờ
ớ dẫ [98; tr 1]. ỉ ị , mộ ộ ể
ị ó ổ ờ ó, ạ ó ạm ờ ,
p ó ơ ắ
62
ó ể ó , ộ ó ã óp p ầ ă ờ
ầ ú ể ó ừ mộ ộ
m ờ â dâ ộ ở
mộ ộ ộ ị mạ m ộ ớ [44; tr 15]. ị
mạ p p ể
Tháng 3/1945, ớ p ể mạ m ẩ ị ở
ĩ ề d ễ ở ị p ơ , ỉ Hó
ộ ị ạ P ú ( ộ xã H ộ , H ộ ) ể
ơ xú mạ m ộ ẩ ị ở ĩ ỉ ề
ẩ ị ị, Hộ ị mạ “… ổ ổ d ễ
ề x p ở ơ ờ , ọ ầ
ú p , , ộp ơ ó p
mạ ổ ể , ầ ị ể d ơ , p
â ù; Mở ộ ú mọ ầ ớp ó ể ú M
Minh ể ă ờ mạ , ă ờ ạ ộ
M p ẻ ù” [31; tr 205] p ó, háng 4/1945,
ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” ờ
ơ , ỉ Thanh Hó ã ịp ờ ề ơ dù mọ
p p p, p p p p p p ể ã ạ ầ ú
ề m , ó mạ , ề ị: “ ề x
p ọ , ạ m ạ , ọ ó
dâ ị ó ; R ề ơ , d p p , e ờ M ; p ổ
ạ , ạ , ờ ; Xú mạ m
p M , p Ủ p ó ỉ mộ ” [31; tr
210] ơ ể ịp ờ , Hó
ẩ ị ầ ú ớ ở ĩ ề
ừ ăm 1945, ớ ẵ ở ĩ
mạ ỉ ộ m ị ị ở ù ầ m
, p ị m , d ộ , ỉ Hó mộ ầ
ạ ịp ờ ề ơ “ p p â ó ẻ ù, ộ , é ổ
ý ề p â dâ ộ mạ ” [31; tr 214] â ơ
63
ú ắ , p ù p ớ ễ mạ Hó , ạ
ị ầ ú p ớ mạ
ơ , ề ộ ộ , d ễ , ầ ã
d ễ ạ ộ ộ M H Hó
8 ổ ý 5 ổ ề p mạ ở
M ; ộ d ễ x p ở ọ X â , Y ị …
ộ d ễ , M ã ạ ầ ộ m ạ ừ
ịp â p ạ , ồ ờ ỉ M
M , ọ ổ ý ù â dâ ẻ ù
S mạ ầ ú ộ ã p
âm m ạ ẻ ù ạ ó, “p mạ ớ
mạ ị H ề ù ở ề
ơ ã, ở xã , ề ổ ý p ỏ , m M x ộp
ờ, ồ m m ị ” [44; tr 17].
, d ớ ỉ ạ ỉ Hó ỉ ộ M ,
ơ ú ắ , p p ạ , ớ p ù p,
ịp ờ , ù ớ m ầ ú â dâ ,
ị mạ Hó ừ ớ mạ ăm 1945,
ầ ú mạ ã ộ, ở , m
ầ ớp â dâ Hó mở ộ , mộ m
â , p â ù ó mộ ề ề ể ộ ở
ĩ ề ở Hó ù ổ ắ
2.3.2 Về ực ư ng ũ rang
Xâ d ũ mạ mộ ộ d ọ ,
xuyê ẩ ị mạ â dâ
ã ạ mạ , ta ơ xâ
d ũ mạ m ề
ẩ ị ũ mộ ũ ơ ở ể
p ị ớ ũ - â ọ ạ
mạ m ăm 1945.
64
Tháng 11/19 9, ớ ể m ẹ ớ
ớ , p ơ ộ ơ ộ
ị ị ể ớ ỉ ạ e ó,
ơ mạ ổ ũ mạ ể
ẩ ị ở ĩ ề ờ ơ p ó, m ă
ờ ở ộ ở ĩ ắ Sơ m K , ờ
ơ ã “ ẩ p”, ọ ị p ơ ổ
p mạ
ạ Hó , ừ ăm 19 9, dâ P p
p dã m p ầ ú , ớ ý ờ
ĩ ộ â dâ , p mạ ở Hó ẫ
ti p d dầ p ồ ừ ăm 194 , ộ p
ở ề ơ ọ X â , Y ị , Hó ,
ĩ ộ … ạ ó, p ắ p , ắ , ò
m ễ m , … ũ d ễ ộ ắp ị ỉ
p , ầ ú â dâ è ở â
ơ ở ể ộ Hó ơ p p g
ẻ ù, ồ ờ ể ị ầ 6 ầ 7
ơ ễ ị p ơ
Tháng 11/194 , ù ớ ơ p ể ộ p ,
ỉ Hó ã ỉ ạ p ở ớ m
ị xóm, p ề ộ ầ ú …
ộ ổ e ắ “ m ’ ộ mộ ổ ,
ổ mộ ể ộ , ể ộ mộ ộ [31; tr 128] ỉ mộ ờ
ắ , ộ p ề p , Hó , ọ
X â , Y ị , ĩ ộ … [41; tr 1] S ờ ạ ộ mạ m
ộ ớ ầ p ể ũ
mạ ộ ò p xâ d ổ
ũ ở Hó
Tháng 2/1941, p ầ “ ẩ ”
ơ ề ở ở ĩ ắ Sơ , m K ạ ể X
K , ộ Hó ổ Hộ ị ạ ể ạ P
65
( ộ xã X â M , ọ X â ) ơ ở p â
mạ , Hộ ị ị “xú mạ m xâ d ộ ,
ẩ ị ũ ” [31; tr 167]. â ầ ầ
ộ Hó ề ẩ ị ũ
mạ Q ị ó ể mớ ộ Hó ,
ồ ờ ơ ở ể ũ mạ ừ ớ p
ể ạ ó, p ơ âm xâ d ũ mạ ũ
x ị p ể ừ ộ ầ ú
Q ị ể ú ắ , ã ạ
mạ ộ Hó ó ỉ ầ ỉ
ạ ơ X , m ò p â ỹ ỡ
mạ ỉ P ơ âm ộ ầ ú m
ò ể xâ d ũ mạ mộ d ạ ,
p ù p ớ ễ mạ Hó ú ờ
T ơ Hộ ị P (2/1941), xâ d
ũ ở mộ ộ d ọ cách
mạ ở ị p ơ ỉ , p xâ d ũ d ễ
ộ ắp ở p ộ ớ ầ ú Lúc này, ộ
, ẩ ơ ộ m
, ó, ộ ạ ó ộ ớ 8
ộ [31; tr 135] ơ ở p ể ộ , ể ổ d
ờ ể ổ d ó ổ ỷ e ẩ ờ
ĩ d “… ó ầ m ; ọ ỷ ; ó ă ổ
ộ ầ ú [89; tr 1], ị ũ p d
ạ S ờ ể ổ d ã “ d ớ p ể mớ
ề ũ mạ Hó ” [31; tr 136].
Tháng 6/1941, ạ Hộ ị p ở X , ạ m
xâ d ị, ỉ Thanh Hóa ã mạ m xây
d ũ mạ . , ú , xâ d
ũ ở mộ m ọ ớ M
p ớ ị p ơ ỉ
66
Ngày 19/9/1941, ộ d p ầ ỉ Hó
p ạ H e ộ ọ ạ ( ạ ), ồm
21 ĩ, d ồ â m ỉ ở ề ổ , ộ d
ọ ạ p â ể ộ (mỗ ể ộ ó 7 ộ )
ỉ , ộ ò ó ỉ â , ầ ,
ổ ề ạ ộ , ộ d ọ ạ ã ó ề ạ
ộ ổ trong p, xâ d p ể ộ ũ… ộ d
ọ p, ộ ồm “Về chính trị: , ọ
p mộ ề ề mạ m sắp x p mạ
ạ ạ ; ơ ĩ M dâ ộ p ,
m ẩ p ở ở ĩ ắ Sơ m K ; ờ ọ
ễ Q m GPDT; ề dâ , d
… Về quân sự: ộ p p ộ ơ p ộ
ũ, p m; ỹ â , ể ộ , ộ ;
ộ ị d , , ầ ễ , m i
p …” [29; tr 39].
ó ể ó , ờ ộ d ọ ạ ã d ớ p
ể p e ũ Hó ớ ổ
, ỹ , ộ d ọ ạ “x ộ â ũ
công nô ầ ộ â dâ Hó ” [29; tr 42] ừ ộ d
ọ ạ , ũ Hó ừ ớ mạ ề
ừ ăm 194 ăm 1941, ũ
Hó ã ó ơ 1 ộ viên [29; tr 32] ạ ó,
ộ , , d ũ ă , mạ
ừ ớ mạ , m ơ ở ũ mạ e
, ừ ăm 19 9 ăm 1941, ộ p
5797 ộ , ộ 2261 ộ , d 454 ĩ [44;
tr 1].
, p ạ ộ ộ d ọ ạ ,
dâ P p ề ã ộ é
ộ d ọ ạ ị ã ạ ó, p ỡ
ă ọ ạ , ị ò ạ ộ é ồ
67
ã ạ mạ , p mạ Hó p ề
ó ă
ừ 7/1942, ỉ âm ờ p, p ng trào cách
mạ Hó dầ p ồ p ể ó, ù ớ
ổ , ẩ mạ ộ ộ ầ ú m ổ
…, ỉ Hó ũ ề ề ơ p p m p
ể ũ Tháng 3/194 , ạ ộ ộ ị ờ ể e
ộ p ồ ắ ớ p ơ
m mớ , ỉ Hó ã n
mạ xâ d ũ , p ể ộ ã p ng
p x p ó, 9/194 , ỉ Hó ồ H
d ớp â 2 ể “ ề ổ p ể
ũ ị p ơ ỉ ” [154; tr 5].
ầ ăm 1944, ớ ể ó ớ
ớ , p ổ ớ ở Hó ã p
ể , ỉ Hó ổ ộ ị ạ Hanh Cù
( ộ xã ộ , H ộ ) ể p ỉ ịp
ờ ề ơ mớ Hộ ị x ị “xú p ể
ũ , ổ d mở ớp â , ị ầ
ú ể â ộ, ẩ ị ớp ờ ơ ở ĩ mộ
ơ ớ ớ mắ ” [154; 5] , ơ
p ể ũ mạ ở Thanh Hóa lúc này â mộ
ớ p p ể ề ổ ớ ề â ị
ạ ó, p ể ũ ũ x ị ề ể
ớp ờ ơ ề
ơ , ừ ầ ăm 1944, p xâ d
ũ ở Hó p ể mạ m ở ạ p ạm ỉ
ể p ầ mớ , ẩ ị p ờ
ũ ề ầ , /1944, ỉ
Hó mở ớp â p ỉ ạ Sơ â
ớp m ị ề ý ề ổ â
ị p ơ p ó, 4/1944, ỉ Hó p mở ớp
68
ị â ạ ( ộ xã , Hó
), m ị ề ị, , ỹ â
… ọ m ớp ọ ó 2 ọ ờ p
p ể ộ ộ S ờ ọ p, ọ ã p â ề ơ
ở ể xâ d p ể ũ ị p ơ
ớp ề â ị ó ã ạ “ ạ
â ò ể xâ d ộ - ũ mạ ẩ ị
ờ ơ ở ĩ ề ” [38; tr 171] p e ớp
ó m ỉ , ị p ơ ỉ ũ ổ ớp
â Ở ầ ắp , p H , ĩ ộ , H ộ , H
Hó … ớp ổ ã ú ẩ mạ m p
p â , óp p ầ m ũ ớ mạ
S ớ p ể ề ổ , p, ũ
mạ còn p m p â dâ ừ
ăm 1944, ộ ể ó ũ d ễ ở ề ơ , ừ m
ỉ ộ ắ p m â ,
Hồ … m , ở ạ (H Hó ), K m
K ( Sơ )… m ộ , d ộ
ó ề ể ũ è , ồ
ờ ể ớ mạ m
Tháng 3/1945, mạ , ẩ ị mọ m
ở ĩ ề p ú , ỉ ỷ Hó
hành ọp ộ ị ạ P ú (H ộ ) ể ơ ẩ ị ở
ĩ ạ ộ ị, ỉ x ị , p ể ũ p
ộ d “… úp ộ ầ ễ , ũ …;
p ộ ở ừ , ừ ổ , ă ờ
p; ổ ắm ũ d , m , ỡ …; ơ ó
ổ p â , mở ớp dạ õ dâ ộ ; ổ ổ d ễ
, ề x p ở ơ ờ …” [31; tr
205]. Tháng 4/1945, ỉ Hó ổ ộ ị ở ĩ ( ộ xã H
â , H ) ể ề ơ ỉ ị
“ - P p ắ ộ ú ” Hộ ị
69
p p ĩ , ó ĩ â x ị
là “… ũ ề mạ ơ ở ổ
p, ó ể p ầ ú ổ ẩ ị
ũ , ú ũ ề ù ” [154; tr 5] p
ó, 6/1945, ỉ ị ề ạ ở ĩ ổ ộ
M , ỉ Hó ỉ ị “Sắm ũ ổ ù ”, ó
õ “ ồ ở ộ p p ắm
ầ , mỗ ộ mộ , ò ũ d ,
ba, m, ú , ỏ, x e , xẻ , ắ … ầ é m ắm
ó ẵ , ý è ộ ể m
m ề ắ x ở è ừ
ể ồ mỗ óm p m ắ , ồ , , ép…” [92; tr
1] ó ể ó , ỉ ị “Sắm ũ ổ ù ” ể ầ p
s mạ dâ p xâ d ũ , óp p ầ
ũ mạ mộ ớ mớ
ỉ ị ó , p è , ắm ũ ể ị
ộ , p p â ( p õ, ắ ú , p d
…) p d ễ ẫ m ở ầ ắp ị p ơ ạ
ó, ũ ũ ầ , ỗ p
ắ p , ắ , ổ ú ồ … ầ ú â
dân. S m ũ ã p mạ
Hó p ể ề ề ộ ề â , p ị ớ
ũ ề
ớ ở ĩ ề , ũ
Hó ã ớ mạ ề e , ộ
- ò ũ ă ó ạ ừ
ầ ăm 1942 9/3/1945, 6658 ộ ừ 9/3/1945 19/8/1945 là
22 7 2 ộ [41; tr 1]. L ũ ũ ã , ổ ,
ừ ớ ở ề ị ũ ầ
, ăm 1945, ũ ờ ,
ổ ở ơ ỉ
Hó ú ă ờ ị ũ , ồ ờ ẩ mạ
70
tá ũ ề ể p ơ ò mạ
ũ ũ mạ Hó ờ ừ p
ầ ú , ừ ộ , ộ d , ộ
ờ M , ể ở ũ mạ , m
ò ớ ở ĩ ề
ớ ơ ú ắ , ớ p ù p, Thanh Hóa ã xâ d
ũ mạ , m ò ộ ở ĩ
ề
Kể ừ ờ , ũ mạ ể ò
ọ ó ó óp ớ ớ ắ ộ
GPDT ở Hó ạ ề ú ẩ ị ớ mạ ,
óp p ầ ẩ mạ ộ ó ũ ầ ú , ộ
, ắ p , ắ , , â ,
ộ ơ ở, ă ị mạ …, óp p ầ ọ ạ
ộ, è ồ d ỡ mạ ỉ và
ò , x tranh giành, ền sau này.
2.4. Xây ựng căn cứ địa, tạo thế đứng chân cho c ch mạng
ẩ ị d ắ mạ GPDT,
ạ ẩ ị ề ờ , ề ổ , ẩ ị ề
ị và ũ , Hó ò ơ
ơ ề xâ d ă mạ m ỗ d ở ĩ ũ Xâ
d ă ị mạ m m p
mạ , xâ d ị â , ơ
ũ mạ ó ũ ạ
ắ mạ GPDT ở Hó
ừ ăm 194 , mạ ỉ
, phong trào cách mạ Hó ớ ạ mớ ớ
m xâ d ũ ă ị
mạ m ỗ d p ầ ú p p ể , ẩ ị
ở ĩ ũ 2/1941, ạ Hộ ị Phong , ỉ
Hó ã ề ơ “… lập vành đai căn cứ địa cách mạng từ Tây Bắc
71
xuống Đông Nam Thanh Hóa” [24; tr 140] â ầ ầ ơ ề xâ
d ă ị mạ ộ Hó
ơ ã ị ớ xú xâ d ă ị
này.
S ó ơ trên, p xâ d ộ
â p ể mạ ơ ở ộ , ề ể ổ d
ở ị p ơ ạ ó, p ầ ú
ũ d ễ d ớ ề ,
, ộ… , ể p m
, , ầ p ớ mạ Hó úc này là
p ó ị ạ ộ p ể m ổ
ú ở ỉ ạ “… đội du kích trong lúc hoạt động đánh
quân thù cần có một vài nơi đứng chân làm cơ sở. Tại nơi ấy, đội du kích tích trữ
lương thực, thuốc đạn, lâu lâu về đó nghỉ ngơi, luyện tập” [118; tr 504], xâ
d ă ị mạ Hó ú ầ
ớ ò ỏ ễ mạ , 6/1941, ỉ
Hó p ộ ị ạ P ú ĩ ( ộ xã Y ị , Y ị
) ể ề xú xâ d ă ị ạ Hộ ị, ồ
p ộ ỉ ộ p ể
m xú xâ d ă mạ e ó, “c ồ ầ ,
H Sĩ , ễ M S …, p ù ọ X â , ,
X â , xâ d ă ị mạ ở ồ ề Y Mỹ ắp i liên
ạ ớ X ỷ K ; ồ â , ă Hỷ, ị H
Lãn, p xâ d ă ị mạ ở ù ĩ ộ , ạ ,
H ắp ạ ớ X ắ K ; ồ H ,
ị ọ P ớ , p xâ d p ơ , ẵ p ă
mạ [24; tr 128 - 129].
S Hộ ị, ồ p â ã p ị
ể ể xâ d ă ị , lúc này, xâ d ă
ị mạ ở Hó ã ừ ơ ờ ó
ơ ú ắ , ịp ờ ỉ ù ớ p ể p
mạ , ồ âm ộ ầ ú , Hó ở nh
72
mộ ị p ơ xâ d d ầ
ớ
p â ỉ Hó , ồ â
, ă Hỷ, ị H ã ã m ể ị ị ọ ọ
ạ - mộ ó ề ề p xâ d ă ị
mạ ể xâ d ó ể , ề m ọ
ạ ó ể p ể xâ d mộ ă mạ Hó ó
Thứ nhất, về vị thế “địa quân sự” l ọ ạ ó mộ ị ị ý khá
ỵ K m â ( ạ ) ề p â 15 km;
ọ ạ m ù ồ ú ơ ểm ở, ừ ạ
p ớ ừ m ễ (H ), ó ề ọ ồ
hình cánh cung, â m ùm, m ạp ã núi Yên Thanh, P ,
ồ Ô , ồ A m ắ ở p ; ồ Ma, ạ ò , ồ R ề ,
Mã ở p ắ ; ồ Mã ọ, , ồ S , ề e
ò ép ạ ở p â [26; tr 25] ạ ó, ừ ọ ạ “ ó ờ
ỏ K m â , P , H , ĩ ộ , Q ( ), ểm
p ớ ù ồ , p mộ ờ ộ H , ĩ ộ , ó
ề ạ ớ , Hò , m ị ỉ ạ ắ
K ” [17; tr 55]. ớ ề , ọ ạ ã p
ắ ơ xâ d ă ị à “vừa hiểm trở, bí mật để địch khó tìm,
khó phát hiện, lại vừa thuận lợi để “tiến có thể công, thoái có thể thủ”... tức là
có hình thế “địa quân sự”” [135].
Thứ hai, về vị thế “địa chính trị”: ọ ạ ó p
mạ p ể mạ Ở â p ầ ớ ồ ờ M ờ , ó ề
ớ ừ dâ P p xâm , ở
" ầ ơ ", ã ó ề ờ ơ p ò
Tân ăm ầ mớ p, ộ H ã
em mạ ù ọ ạ ăm 194 - 1941,
ọ ạ ó 4 ộ, ớ dâ 215 ờ [26; tr 25] ờ
ạ ộ mạ , “ ò dâ ọ ạ ớ ề , mộ
ò mộ dạ ớ ộ p d , ẵ , mạ ”
[16; tr 23]. ớ ề , ọ ạ ã p ẩ
73
mộ ă ị là “… nơi ấy phải có địa thế hiểm yếu che chở và quần chúng
cảm tình ủng hộ” [118; tr 504] â ề “ ị ị” ọ
ạ ớ ề ị p ơ ỉ
Thứ ba, về lực lượng cách mạng mộ ó ề
ớ , ớ ờ mạ d ớ ã ạ , â dâ
ọ ạ ã ă m ổ c quầ ú Hộ ơ
, Hộ ọ … ừ ăm 194 , ở ọ ạ ã ó p xâ d
ể p ớ ầ ăm 1941, ờ
ị , ể ọ ạ xâ d ạ
p ể , ũ ổ
tháng 7/1941, ộ ở ọ ạ ã ó 8 ờ [26; tr 28]. Bên
ạ ó, ừ ầ ăm 1941, ở ọ ạ ã ó ộ d , ó ó mộ
ộ d [16; tr 22] ã ớ p ể mạ
m p cách mạ ở ọ ạ ó, ộ
d ừ ầ p xâ d ă ị , ừ p
ầ ề ể xâ d
S mộ ờ m ể ị , ồ p xâ d ă
ị ở ù ắ ã ù ớ H ạ ộ ị
mở ộ ể p p xâ d 1 /7/1941, ề
ể p ở ọ ạ ã ẩ ị ầ , ỉ ã
ề 11 ộ d ề ọ ạ ể xâ d
mạ m 11 ộ d ầ “ ó
âm p ầ ú ể ạ mọ m ; ă ờ
ạ ộ ề ộ ầ ú ổ , p ể
ể , ; ẩ ị ơ ở ể
ã ạ ơ ề m ” [31; tr 147] â
ớ ầ ể xâ d ở ọ ạ
ờ p ơ âm ù ă , ù ở, ù m, ỉ mộ ờ
ắ , ạ ộ 11 ĩ d ầ ã é ễ ầ ú ,
ờ , ầ ú â dâ ọ ạ ã m
xâ d ơ ở ó, áng 7/1941, ỉ Hó ã
ị p ỉ ạ , ồm ồ ồ
74
â , ỉ - p , ồ ă Hỷ,
ị H ã , ỉ - p , ọ
ạ ạ ộ
ớ ỉ ạ ã ạ , ạ ộ ề ,
ộ ầ ú , m m , , p ơ , m ắm ũ
… d ễ ó ỉ mộ ờ ắ ,
p xâ d ã ộ ắp, ầ ú m xâ
d ể ở ắ
mạ m ă
Ngày 18/9/1941, ọ ạ ị ạ
ồ ở ỉm Sơ ờ dò xé , ã ạ ã ển
ề H e ( ộ xã H , H ), ọ ạ
15 m ề p ắ ể m 19/9/1941, ã ạ
ổ ễ p ộ d ọ ạ ạ H e , ồm 21 ĩ, d
â m ỉ ở p ộ ọ ạ
d ờ ũ ầ Hó [31; tr
152]. ộ d ọ ạ ổ ộ p
ừ ể ộ , ị ầ dâ , d ọ , ộ
ị m mộ ẩ ú p H ộ ề ọ p
ị, p â , ọ ă ó ạ ă
ù ớ ạ ộ ộ d , ơ ỉ
Hó ẫ ạ ộ ề “ d ” ể m
ề ề ơ ở ạ ó, ộ ọ ạ ũ
m ầ , , dẫ ờ ể ể ,
S mộ ờ ạ ộ , ở ọ ạ
mở ộ ớ m , ộ ầ ú â n
H , ĩ ộ , ọ X â , ò ó mộ ĩ ờ
, A , H ĩ , m ă , ở Hó
ũ p ộ d 1 /1941, ộ d ọ ạ ó
â 8 ờ , p ộ ề
p , ó ó mộ ể ộ ú , ể ộ d , mộ ổ , mộ ổ
75
mộ ổ ầ [26; tr 36] ớ ó, ã ạ ó ý ị
p ể ộ d 5 ờ ể ó m mở ộ
ị ạ ộ ừ â ắ m Hó
ể p ầ mở ộ , â dâ ỉ ã
óp, ộ ề ơ , ũ , me …, M p
ũ ọ ĩ ể ể hu. Ngày
6/10/1941, ơ 1 ĩ ọ X â , Hó , Y ị p
ạ ọ ( ộ xã Y , Y ị ) ể ẩ ị
ọ ạ , d ơ ở ổ , d p ộ
ầ mộ p ầ , 7/10/1941, dâ p p ã
â ộ ù â ắ Hó , m ă ạ
ù ó p mạ ỉ , ừ ó ã p ơ ở
mạ â dâ Hó m 7/10/1941, ị ã
ộ , ọ - ơ óm p ạ
â ã d ễ ị
10/10/1941, p p ộ , ị ã
ộ m , ã ừ 16/10/1941,
ị ã ộ , ép ò â , p ỏ ộ
ọ ạ Rạ 19/1 /1941, ị ộ ớ
ớ 6 , d ớ ỉ ạ M m ắ K mộ m m
ơ , m m K , ừ ề ớ ọ ạ
ầ ị , ĩ d ọ ạ ã
ờ â ẻ ù p , p ú p ộ
d ừ ừ dù ọ ị ở ề ớ
mạ , “ ơ p ép, m
, ể d d , ã ạ ị ú ộ d
ề ẩm ( ộ xã ĩ , ĩ ộ ), p â
ừ ổ ỏ ể ở ạ ạ ộ ở ề ù ỉ ” [26; tr 42].
Ngày 24/10/1941, â dâ ẩm e ở,
, ĩ d ã p ề è ể e ồ
ã ạ m “ ở ề ù â dâ
, ơ ở, p ” [26; tr 44] ạ ó, ã ạ
76
ũ ỉ ị ề ị p ơ ắ ạ ớ ĩ d ể ịp
ờ ạ ộ ừ â “ ỉ ò , ĩ d
ã ạ ộ e ừ ổ ỏ d ớ ã ạ ơ ở
quầ ú ” [26; tr 44 - 45] ộ d ọ ạ â ã
ề p dâ ề dâ , p , ừ
19/10/1941, ú p í ể é ộ ọ ạ
x ớ ạ dã m , p,
â dâ ( ể ờ ẻ ỏ) ể m m ; p , ớp
bóc; m , ú ò mộ ĩ P ạm ă H ể p
[26; tr 45]… ẻ ù p mạ ổ
ề, ọ ạ ị ỡ
ớ dã m , âm ộ ó , ề dâ ,
p ã p p mạ â dâ
Hó ạ “mộ ĩ ” [71; tr 5] , , dù
ộ d ọ ạ ò d ạ ộ , ọ ạ
ỡ, p ầ ú ẫ p d , âm ỉ
cháy ổ ù ọ mạ ạ .
M dù ỉ ờ ạ ộ ò ,
ọ ạ ó ó óp ớ ề ý ễ ớ
ẩ ị mạ p ó dâ ộ ở Hó S ờ ộ d
kích và ọ ạ ã d ớ p ể ề p
mạ Hó â mở ầ p
ch ị ớ ũ ộ mạ p ó
dâ ộ ở Hó ạ ó, úa trình xâ d ọ ạ
ũ ể ạ ọ m ề xâ d mạ , ồ
ờ ó ị ị mạ â dâ
Thanh Hóa.
Tham gia xây dựng Chiến khu Hòa - Ninh - Thanh
S ộ m ề p ó â p
22/12/1944, ộ ơ ó ơ nh quân
“ m ” ừ ú Hòa Bình, Ninh Bình, Hó ể p
m ể ơ ó, ơ g ị p n
77
khu Hòa - Ninh - Thanh, m ạ ị “ m ” m
ề p ó â
Ngày 3/2/1945, Hò - Ninh - hình thành ạ Q
( ) ỉ ạ ồm ồ ũ ơ -
Hò ; ầ K - ỉ ;
H - ỉ Hó S p, ỉ ạ c
ề m ẩ mạ xâ d ơ ở ị, ớ xâ d
ũ , ạ ị ể ó p ộ m ề p ó
â “ m ” e ó, “ Hó p xâ d M ở
Hồ X â , ạ , Y ị , ọ X â ” [137; tr 62].
m ỉ ạ Hò - Ninh - ề ,
p xâ d ă ũ d ễ ổ ở
p , Hó . ă ũ ừ ớ xú xâ
d Sơ (H - Ng Sơ ); ọ ạ ( ạ ); Hồ ỗ -
Y ộ ( H , ọ X â , Y ị ); ổ - ẩm ( ạ -
ĩ ộ ); X - (H H ); H ộ - â (H
H ); ộ (H ộ ); H ú (Q X ơ ) [137; tr 65]. â ng
ạ ộ ọ Hó ẩ ị ờ p
ể Q sau này.
Tham gia xây dựng Chiến khu Quang Trung
Từ 15 2 /4/1945, Hộ ị Q â mạ ắ K
ổ ạ H p Hò ( ắ ) d ớ ỉ ạ ồ ờ
Chinh - ổ ộ ơ Hộ ị x ị “t
ã m â m ọ ầ p ú
ú p p ể d , â d ă ị
ể ẩ ị ộ ổ ở ĩ ịp ờ ơ” [108; tr 391]. Hộ
ị ị p 7 ớ ớ ở ị
ọ : “ , H H m, Quang
Trung, ầ H ạ ( ắ K ); P P ù ,
ắ ( K ); ễ P ơ ( m K )” [108; tr
391].
78
ầ 5/1945, ị Hộ ị â mạ ắ
K , ồ ă ũ ã m ớ ờ X ắ K ề
ẩ ị ộ tổ ở ĩ , ồ ờ p Hộ ị p
Q Trung. S ỉ ị ơ , hanh Hóa
ã mộ ộ m xâ d Q .
Ngày 20/5/1945, ồ ă ũ , ờ Ủ â
mạ ắ K ã Hộ ị p Q ạ nhà
ă ạ - mộ ộ ở Sầ , ổ â ,
G ễ , ỉ Ninh Bình [137; tr 67] ạ ể Hó m d ộ ị
ồm ó , ờ ỉ ( m ồ H
ở p m Hó ); H , ỉ p â ;
ễ ă H , ỉ p p , p ắ ỉ , p
; , ỉ p ă Hồ ỗ [137; tr 68]. Hộ
ị ã p ỉ ạ ( Ủ Q â mạ
), ồm ă ũ - Uỷ ờ Uỷ Q â mạ
ắ K ; ầ - ờ X ắ K ; ễ ă Mộ -
ỉ ; P - Hò ; -
ờ ỉ Hó S p, ỉ ạ
Quang Trung ị ờ “K ở ĩ ” Hó m ờ
, ề 15 , ồ ờ , ổ “ ơ
ề M ” “ ơ ề M
Q ”
m m Hộ ị p Q ề ,
ă m ạ ỗ â ũ p
ổ â , ẩ ị ạp ộ ở ĩ
ề ể xâ d ở ị ọ e
ó, ị Thanh Hoá, ạ xâ d mộ
ă Q ạ ạ , ơ ở M
â d ở p ầ ớ ổ ờ dâ ạ d ơ ở
ạ ừ, ọ ạ xâ d ã ề ạ ớ Nho
Quan (Ninh Bình) [16; tr 29] M M ọ “Sắm ũ
ổ ù ” ớ ơ ở ầ ú ở ù ẻ
79
ạ xâ d ịa bàn, ạ ă ọ ạ , ỉ Hó
ã ỉ ạ ẩ mạ ị, mở ộ ở M ,
ộ â dâ xâ d ũ
ó ể ó , xâ d ũ ở ă ọ ạ
d ễ ổ , ộ ra ạ ũ p mộ
ộ p ộ ớ 60
ĩ [47; tr 14]. , ể xâ d ũ ó
ă ọ ạ ó , ỉ ạ ,
tháng 5/1945, ỉ Hó ồ Hồ Q ù mộ
Q , ể 25 ẩ ú m p
Thanh Hóa ề p p ể ị ũ [137; tr
96]. ồ ờ , ồ chí H , p xâ d ũ
ạ ũ ồ ạ ừ, bí
m e ờ dâ ạ âm Q x 2 ẩ
súng [16; tr 31] ể p p â
xâ d ũ mạ , X ắ K
ọ ổ â Tháng 6/1945, X ã mở
ớp â ộ ỉ ộ u Quang
m ớp ó ồ ỉ Hó
H , ơ â , , ễ ă H … Sau khi hoàn
t ớp ạ , ỉ ỷ Hó ã mở ớp
â 4 ộ ạ ă Sơ (H ) d ớ
ồ ơ â - ộ ở ộ p ó â
p ó, ỉ ỷ Thanh Hóa ã mở ớp â
ộ p , ạ Sơ m ạ ộ â ị
p ơ ỉ
, ỉ ạ ơ X ắ K ,
Thanh Hóa ã m xâ d Hò - Ninh - Thanh, sau
này là C Q , Hó ừ ể
ò ó óp ớ p t ể Q ó
, p mạ ớ ó , ừ ề
ể p ể mạ , xâ d ă , ạ ỗ
80
p mạ ỉ ó ể , ừ Q
, “ H ã ó óp mộ ọ ộ
ĩ ũ , m p xâ d ù ă
mạ ọ ạ ( ạ ) ã xâ d mộ
ă ầ m Q “K ở ĩ ” - ơ
ỉ ộ M H ã ể ờ n khu.
ó, Q ã ạ , ồ d ỡ H mộ
ộ ũ ộ â ồ , ơ â , H
, , ễ ă H .. â ò ể ở ề
p ể p xâ d ũ ở H [38; tr 197]. Bên
ạ ó, Q còn p H ề ũ ể
t ị ũ , ồ ờ p ị p ơ
ẩ ú , ạ [47; tr 13]. Ngoài ra, b
M M ũ p H e
ờ ạ m ừ Q – âm o ă ọ
ạ , ồ ừ ó ớ ơ ở ầ ú ở ù ẻ lánh [16; tr
29].
ù â dâ ỉ Hò xâ d
Q ể m mạ
Thanh Hó ớ ỉ , m ò xâ d ă , óp p ầ ọ ạ
ị m ỗ â mạ ỉ p
ể , ạ ộ ở ĩ ề ở Thanh Hóa.
iểu kết ch ng 2
Sau khi hoàn thành xâm , dâ P p ở Hó ề
, ạ âm ộ ề ị, , ă ó , xã ộ , làm cho xã
ộ Hó m ầ , ểm mộ xã ộ ộ ị
p . ề ó m mạ Hó p ổ
p , ộ p dâ ộ p ó â
dân. , ừ dâ P p â Hó , p
ớ mạ â dâ ỉ ã ù mạ m , é d
ề ờ ừ ộ e p ầ
81
ơ ỷ X X, ộ ộ mạ e x ớ
ầ ỷ XX ã ạ ề ờ ộ ỉ
Hó ăm 19 S ờ , m dù p m ớ
ẻ ù, ộ Hó ã ã ạ â dâ
ờ ể â d ơ ở, p mạ ỉ
ớ mạ , ịp p mạ ớ , ơ ở ể Thanh Hóa
ớ ờ ẩ ị p ộ ở ĩ ề .
ăm 19 9 - 1945, Hó ã ó ẩ ị
, d ề ờ , ổ , xâ d ă
mạ ó, p , ề ổ , ề
ơ ờ mạ p ạm ỉ â ó ò
ị ớ ắ ộ mạ GPDT ở
Hó ạ ó, ơ ú ắ , p p ạ ,
ớ p ù p, ộ â dâ Hó ã xâ d
ị ũ mạ ăm 1945,
ầ ú mạ ã ở , m mở ộ ,
mộ m â , p ẻ ù ó, ũ
mạ ũ ừ ớ mạ , óp p ầ ẩ mạ ộ ó ũ
ầ ú , ồ d ỡ mạ ò ,
x , ề , ể
ạ ề mạ p ể , Hó ã xâ
d ă ị , m m p , xâ d ị
chân cho mạ , ạ ộ ở ĩ ề
m ăm 1945. Qú ẩ ị ộ , d
ó ề ề ú ẩ ề d ễ
ắ
82
Ơ 3
QUÁ Ấ À À Ữ Í YỀ
(THÁNG 3/1945 - THÁNG 9/1945)
3.1. ấu tranh giành, giữ chính quy n trong giai đoạn khởi nghĩa
từng hần (9/3 - 16/8/1945)
Cao r o kháng Nhậ c nước ở Thanh Hóa những iền ề
cho khởi nghĩa gi nh gi nh q yền
ăm 1944 - ầ ăm 1945, ớ p x p ạ
ề m , mâ ẫ dâ Pháp â p ở ơ
ắ 9/3/1945, mâ ẫ P p
ỉ ểm, ù ớ ẫ â ộ ở
ơ , ộ p ộ , ổ P p, ộ m
ơ ò ã ớ ó, ngày 12/3/1945, ờ
ơ ộ ơ ỉ ị “Nhật - Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta” ỉ ị ỉ rõ, ộ ã ạ
mộ ộ ị â ắ ề mộ ộ
ở ĩ m ồ , ã ạ ề ộ
ở ĩ m m ồ ỉ ị ũ x ị , “ ộ ,
â p ẻ ù - ẻ ù ể ớ mắ - d
â dâ ơ ” [108; tr 366] ó, “ em ẩ "Đánh đuổi quân
phiệt Nhật!" ẩ "Đánh đuổi Nhật, Pháp!" ạ
ề p ù â ” [108; tr 367]. ồ
ờ , “p ộ mộ ớ mạ m ể m ề ề
ộ ổ ở ĩ ” [108; tr 367]. ừ â , mạ m ớ
trào ớ ớ ở ĩ ề
ạ Hó , ẳ P p, â p t ề
ừ ịp, ó ộ ạ d ổ ,
p , d “ ỉ ở ”, “ ở ” m
ề ạ “ ộ p” m; ớp ó ắ ,
“ ơ é ú ể ơ â ộ d , â ồ M …” [88], ồ
ờ m “ ẩ dâ ú ó ơ ớ ể ò ầ ,
83
m ” [88]; ă ờ ắ p , ắ ể p xâ d
â , Hồ … ạ ó, Thanh Hóa là
“Qú ơ ”, dâ P p m ề “
ộ”, â p ã é , ồ ờ
ă ờ x , ỏ P p.
ơ é , ó ộ ạ quân p ù ớ
ã ẩ â dâ Hó ạ ó p H
ạ ờ dâ âm ổ, p ,
p ơ ầ , xóm xơ x ề e , “ ạ H Hóa,
ơ H ( ộ xã H ), ó ớ ó
H ù ọ â ( ộ xã H ạ H P ú ),
ó ớ ờ ó ” [27; tr 12] ó, “ ỉ mộ P ú
( ộ xã Q ạ , Q X ơ ), ổ 218 ộ, ồm
1141 â ẩ , ạ ó ăm 1945 ã m 217 ờ ( m 19, 1% ổ
dâ ); ó 61 ộ ó ờ ó ( m 27,98% ổ ộ) 5 ộ ị
( m 16, 5%)” [136; tr 210]. Vùng Kên (Q X ơ ), Hó
( Sơ ) có lúc hàng ăm ờ ó m dọ ờ ó
[161; tr 15].
ớ ạ â p , ò ăm p ẫ
nhân dân Thanh Hóa dâ ộ ộ ó, p
ầ ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ”, ỉ
Thanh Hóa ịp ờ ỉ ạ p ộ p ầ ú ù , ồ
ờ ẩ mạ ơ ỉ ị “K p ạ ở ĩ ” m ỉnh
ã ngày 15/9/1944. P mạ Hó ớ vào giai
ạ , , ạ ề ề ộ ở ĩ ành chính
ề .
ừ /1945, phong trào phá kho thóc d ễ ở ề ơ
ỉ ạ X p ĩ ( ổ X â P , P Hó ),
(H ạ , H Hó ), ổ X â ừ Se ừ (H ộ )… Bên
ạ ó, ề ơ M ò p ộ p ơ ẫ
p mộ ị , p ú ó m ớ mạ
em ó dâ P p ó ỉ p ầ
84
â dâ , óp p ầ ẩ “p ó , ạ ó ”
ổ ộ M ũ ỉ ị “ ò ă ” ỉ ộ M
Thanh Hóa, m ò “ ó mộ ý ĩ mạ â ắ ó ộ , p
d ộ â mạ ầ ú â dâ ộ ễ
, ừ ị, p ị
ớ ũ ổ p ó ó ộ
M ị p ơ ở Hó ắ i làm cho nhân dân
m ở ở mạ m , ộ ộ mạ
p dâ , âm ổ phong
” [38; tr 195]. ù ớ p p ó ạ ó , ộ
ổ ú ồ , m u ũ ổ ở ề ơ
ỗ H ơ , ạ (H Hó ), P ú ơ , Y (H ộ ), ĩ
M ( ĩ ộ )…
ơ ở ị ũ p ể , ộ
â dâ Hó ã lên ơ , p
ị ớ ũ dù ũ
p ị ịch. Lúc này, cá ộ d ễ , ề
M ở , ỉ ề ó ỗ ề ộ
d ễ ộ hai làng Phù H ù
(Y ị ) ồ ề ẫm (ngày 12/5/1945); ộ
Hó , xe ú ở
ù Y ộ ể ù ắ ộ, p p ầ ú (
15/7/1945)…
ộ ầ ú ở ị p ơ ỉ ề
ể Hó ỉ ị ề p Uỷ dâ ộ p ó
ổ ộ M Tháng 7/1945, X Hạ, ộ ổ X â ,
p Hó ọ m ơ ểm p Uỷ dâ ộ p ó
ể ú m ỉ ạ p ỉ [38; tr 206] p ó, Uỷ dân
ộ p ó Uỷ âm ờ â dâ mạ ũ p ở
mộ , Y ộ ( Hó ); âm Q , Sơ , ồ
ồ , Hò , Q m, ộ (H )… p Uỷ
dâ ộ p ó ã mở ộ d ểm mạ , ẹp dầ ị
85
m ó ề dâ p ó ũ mộ
ớ ộ ể â dâ xâ d ề mạ
ớ p ể p mạ , ị p
dâ p ở Hó ị , ã , d ớ
ép ừ ộ ầ ú , ề ổ , ý ở ã x p
M ể ộp ổ , ồ m m ị ạ
ề , ổ ở H ộ , H Hó , Hó … , ề
ầ . ó, ầ ú â dâ ể
ở M ă m ể Có ơ ,
M ã ề mọ .
, ỉ ị “ - P p ắ ộ
ú ” ờ ơ , d ớ ỉ ạ ỉ
Thanh Hóa, các ị p ơ ỉ ã ể ịp ờ ộ
ầ ớp â dâ p ú ẩ ị ở ĩ P mạ Hó
p ể thành cao trào, ể âm ộ â dâ ỉ
ẵ ổ d ề ờ ơ ó ể ó ,
ở Hó ớ p d ầ ú ừ
ị p ị ớ ũ , ồ ờ ó ũ cho
, ở Hó ã x ở ĩ
3.1.2. ấ ranh giành ch nh q yền, xây dựng chế ộ ới bảo h nh
q ả cách ng ở h y n Hoằng Hóa
ã ó , ầ 7/1945, p
â p ở Hó p ể â ộ , mạ ã ẵ
, ề ề ã x p
ể mạ Thanh Hóa, H Hó ơ ó phong trào khá
mạ ã ớm ớp ờ ơ ể ề ở p ầ
ỉ
mộ ó ề d ề ớ mạ , ạ m
p ỉ ỵ Hó ó p mạ p ể H
, H ộ , ừ ộ m ờ , H
Hóa trở mộ ơ p ộ ộ ầ
86
Hó ờ d ớ ã ạ ộ
Hó , â dâ H Hó ỉ xâ d p mạ ộ
ắp , m ò p ò e d , ộ,
ơ ắp ơ ở mạ ỉ
ừ ó ỉ ị ờ ơ ỉ
Hó ề p ộ , p mạ
H Hó p ể mộ ó d ớ ề ề ộ
ũ x ờ p ó ạ ó â dâ ã giành
ắ ộ p ó ạ ý K , ,
ổ ú Sơ 2 /5/1945, ớ m 5 ờ , ó
; ộ p ó ở ổ ạ
ngày 29/6/1945, ớ m ơ 1 ờ … [28; tr 26]. ạ ó,
ể ẩ mạ ỉ ị ơ ỉ ị “K p ạ
ở ĩ ” ỉ Hó , ộ ề x p
ũ d ễ ắp ơ Q ă ( ổ H ĩ - ộ xã
H ộ ), ( ổ ọ - ộ xã H ọ ), H
( ổ ú Sơ - nay th ộ xã H A , P Hó )… ộ
ề x p ỉ ó d ạ ầ âm m ừ p ỉ ộ
â p cùng , m ò mở ộ ở
M , â dâ ẵ ở ĩa. p ó, ngày
11/7/1945, d ễ mộ ộ ầ ị é d ừ 7 ờ 12 ờ
m, ớ m ơ 1 ờ ộ ổ ạ , H ĩ,
ú Sơ , ọ â xem mộ ộ ầ ớ , mộ ộ
tranh chính t ị ầ ú mạ ó ũ ể ể
d ơ mạ , p p ẻ ù [28; tr 28].
, d ớ ã ạ ỉ Hó , ỉ ạ p
ộ M , p ổ ớ â
dâ H Hó p ể mạ m ú ,
mạ ã ở p , ẻ ù hoang mang, d ộ , mạ dâ
ầ ú ân dân ẵ ổ d â ờ ơ ể H
Hó lên ề ắ
87
ớ p mạ H Hó , â p và
tay sai ú , p mạ H Hó p ể
âm ò p ị p ơ , ó ó ị xã Thanh
Hó ể m ề ở H Hó ó ể dẫ p ổ
ề ỉ , 2 /7/1945, e , ỉ
ở Hó ễ p mộ ơ ị ồm 2 , d
H ỉ , é ề H Hó m dù ạ ể d p ắ p
mạ ở â 24/7/1945, ị m ớ ,
công vào hai khu , X H Châu, Hó ộ - ơ m
ú âm p mạ H Hó ớ m
ị ũ ơ d , ắ ộ, p ỡ ơ ở mạ
ầ ú ầ ổ ý
ắm âm m ạ â p , ộ
M H Hó ề ơ ộ
ị ể ộ ơ ở mạ e ó, “ 2 , ạ
ngày 24/7, mộ ộ ă ờ ề ( ,
X H â , Hó ộ ) ổ â dâ “thanh dã” -
m ờ , d , p â ù â ,
ý ơ p ầ x ể m m â ị ; ồ ờ
ộ ầ ú p ẵ â p
quân thù” [28; tr 35].
p ơ âm “dù ạ ầ ú ể p
ọ , ớ ớ ị , ú
mớ p dù ũ ể ỗ ” [28; tr 35], mạ
ã d ẻ ù ị m p . Sáng ngày 24/7/1945,
khi toán quân ị ồm 12 d p P ạm ọ ỉ
huy, é â - X ã âm ạ m
ớ m , ă ẳ ớ ó, ú ã
n ắ p ờ K ã d â ọ ị m p ạ
ồ M ó ( ộ xã H ạ ), ể ộ x
ờ ề ã p p ớ ừ ùm â e ờ
88
xông ra vây kín, làm cho chúng ịp p ó mạ ã
nh ó óm ọ 1 ỉ , ắ
Theo báo cáo p P ạm ọ 1 thì ộ ở ồ M
ó ã d ễ e ú c d à p ơ âm mà Chi
ộ M H Hó ạ , ã ỉ Hó
p ộ ã d ễ ộ ề ũ ,
mạ ầ ú p
ắ ũ ú ắ p â ị
H Hó ể ẻ ù ộ p m ộ
M ã .
ù ú ớ ộ ở , â dân
ã â â , ồm 22 d Q H ầm ầ
ú H ( ộ xã H â ) ạ
â ã d ễ ộ ộ m ớ ẻ ù ị công
ờ, â d ớ ỉ Q H ã m ắ
, khi ị ầ ú â , “Q H ã
â ú , ạ Mã, ớp ề dâ Q X ơ ,
ạ ề ỉ ” [38; tr 217]. ộ ầ ú
H Hó ã ắ
S ắ p P ạm ọ , ộ
M H Hó ã ổ ộ m ớ ạ ồ â , Hồ
ă ( ộ xã H ắ ) ể p ắ ừ
ọ ầ ú p ạ ộ m , p
P ạm ọ ã ú ầ ộ x nhân dân mở
ồ ớ ầm ầ ề ở ị ắ ú ầ ộ , ộ
m ề p ừ xã, ổ , ã ã
1 ổ Hó , p P ạm ọ ó … ờ â m ạp, ó p m ơ ờ ạ p K p m , ờ ó ó ẻ ă , ớ ỉ , ó ó ơ â ?, ú ề ờ “ ú â m ú ”, ồ ù 12 ờ , ề ú ó, ăm ờ ó ớ d , m , ơm, p ở m m ầm ở ú , ú ỡ ỡ ũ ắ p (d ớ ó ắ mộ p ỉ ) ú e d , m dọ ù m , mũ , mồm ộ â , ú ị , m 12 ẩ ú , 6 ạ [156].
m ộ ờ ơ ở ĩ ở H Hó ã m ồ
89
ờ ơ ã , ồ ơ â - ạ d ỉ
ù ớ ộ M H Hó ã ạ
â dâ ở ĩ i ề Và ú ờ ề 24/7/1945,
ộ d ớ ỉ ạ M m p ờ
ú ó, ầ ú â dâ ở ắp ơ ũ é ề â
p ỵ ú Sơ ( ị ú Sơ ) ị â , ò ạ ở
p ờ p ó ầ , ạ ộ ũ , ồ ơ
mạ . p ó, ạ ộ m ổ m
ph ỵ, ồ ơ â m M H Hó ,
xó ỏ ề p , ọ ầ ú â dâ
ộ m M , mạ , ồ ờ nâng cao
, ẵ ẻ ù p .
, ừ p p ể ộ ng
, é ị , â dâ H Hó d ớ ã ạ ỉ ,
ộ M ã ớp ờ ơ ề ắ
ớ xó ỏ ị â p p ,
ề ề tay nhân dân vào ngày 24/7/1945, “H Hó ã ở ầ
ỉ Hó ắ ổ ở ĩ m ị
, ổ m ạ ạ ” [38; tr 220].
S ề ừ ẻ ù, mạ H Hó
ớ ờ mớ - ờ xâ d ộ mớ ,
ề , mạ . ú ã ó ,
ề m ó, ề ạ ò ó ơ ề ,
m ề mạ ừ
m ó ă ớ ờ ộ , M ớc và
â dâ H Hó , ở thứ nhất, ộ ở ĩ ừ p ầ mớ ỉ d ễ
ắ ở H Hó , ị ở ị p ơ ò
mạ ( H Hó ạ m p ỉ ỵ - ơ p ơ ầ ã
ị ), chúng ể p ò p ộ ở ĩ ; thứ
hai, p ề â dâ , xâ d ổ
ờ â dâ … m m ú ó m
90
M dù ó ă , ề ỉ m
ò mạ ở H Hó , m ò có ý
ĩ ọ ớ p ể p mạ ỉ
Hóa. ề ở H Hó mộ m óp p ầ â
ị , ẹp p ạm m ó ú , m , mở ộ p ạm
ở mạ , óp p ầ ổ ũ úp ị p ơ
ề
ú ó ă ũ ò ộ
ề d ú ă ẻ ù ở ạ p, ỉ
Hó ã ỉ ị H Hó “p p ă ể
ề ớ mắ , ớ ó ạ ể ẩ ị p ó
ớ ị mộ ú ề ĩ â ề ” [28; tr 39]. ớ ỉ
ạ ỉ , ày 25/7/1945, ộ , M H
Hó ã ọp p p m “ p ổ ũ mạ , p
ắ ộ ở ĩ , xâ d ộ m ề , ó
p ể õ , ể ầ ú , p p
ớ ơ ể ó ă p ó ớ mọ ó ể x
” [28; tr 39].
ơ ở p â mạ ở , ổ
ề ở p , ộ M H Hó
ị p ỉ ị ị Uỷ dâ ộ p ó ở ,
ổ ể ịp ờ ề ở ơ ở ồ ờ , “xâ
d â , è ắm ũ ổ , , ổ mạ ớ
p ò , ạm , m ể e dõ âm m ị , ề p ò
p ù” [38; tr 220] e ó, 27/7/1945, Uỷ
dâ ộ p ó ã p ở ề , ổ ú Sơ , ,
Hó ộ , H … Uỷ dâ ộ p ó ã
ă , m ề dâ â dâ p p
mạ , xâ d p ể ộ , ờ â
dâ , ạ ề ổ m, ừ 18 ổ ở , ồ
ũ p e p, xâ d ũ xã ộ , úp ỡ ờ è
p ó ă , ã ỏ ó , ồ p ạ , m dị , ờ
91
õ xóm, xâ d ộ mớ [27; tr 16]. , ó ể ó ,
p Ủ dâ ộ p ó ở , ổ
p ề mạ ở ị p ơ H Hó . Bên
ạ ó, ạ ộ Ủ dâ ộ p ó ã “ ỏ
ẹp ề mạ dâ ” [27; 16]
Nhì , 7/1945, mọ m ờ xã ộ ở
H Hó ã ó ổ ạ , ổ , â dâ ă m gia các
ộ , ờ õ, xóm, ổ ị ,
d , p p ầ , â … L mạ
p ể , ộ ã ă ừ 99 ( ớ ở ĩ )
25 ộ ề [28; tr 40]. ạ ó
mộ m ỏ ề mạ , ộ mớ , m
ơ ở mạ ể â dâ H Hó ớ ộ
ề ớ ở ạ p ị
ú d ỉ ộ , M
H Hó , ể m ề ở H Hó , â p ã x
m ừ H ể â ề ò xó ỏ mạ
â dâ H Hó , ồ ờ ă ó mạ dâ g cao
ỉ . Trong các ngày 1/8, 6/8 và 10/8/1945, â p và tay sai ã ầ ề â ớ ă 1, âm m thâm
ộ , é ề H Hó ể p p mạ , ạ ề
, ầ é â ề H Hó , â p và tay sai ề
“ ờ ” ị p
ớ d ẩ ộ “không cho địch ăn ngon ngủ yên.
hông cho địch lấy một hạt thóc, bắt một người dân” [28; tr 44], ù ớ
ầ âm, ẵ , â dâ H Hó ã p
ầ ị , ú p p d m ở
ạ p mạ H Hó ộ
mạ ở H Hó ắ
ó ể ó , “ ớ p ở ĩ ề
ỉ , mạ ở H Hó mộ ầ m ò 1 Ngày 1/8 là 40 lính , 6/8 là 60 lính 1 /8 1 t và lí
92
ộ â dâ H Hó ã m ò m ị ù ẻ
ó” [28; tr 45], mạ ở H Hó ó ò ị
ọ ớ p mạ GPDT ỉ Hó ,
ồ ờ ó ở ị ớ p GPDT ớ
, ở ĩ ừ p ầ ở Hó ắ ầ ớ ộ ở
ĩ ở H Hó 24/7/1945 m ề ,
ờ ơ mạ ã H Hó ề ắ , cho
ạ ỉ Hó , ộ M
H Hó d ỉ ị “ - P p ắ ộ
ú ” ờ ơ ũ ị Hộ
ị Q â ắ K ỉ ị “K p ạ ở ĩ ” ỉ ộ
M Hó ễ mạ ị p ơ K ở ĩ
ề ở H Hó ắ ũ mở ầ ờ ù d
ề ỉ Hó
ù ớ ở ĩ ở H Hó ể ỗ H Hó
ề mớ , ỉ Hó ã ỉ ạ ẩ mạ p ú
ẩ ị ề ở ơ ỉ e ó, ộ ầ
ó ũ , d ễ , ề , ị … ể è ẹp ề
d ễ ở ề ơ K “ ầ ù ở p ,
Y ị , Hó , H ộ , Q X ơ , H , ọ X â …
mạ ã m ề p , , ,
p ó ổ , ý ở x ầ ” [28; tr 41] Ở ị p ơ ã x
ó ể ề ơ ở p ở ị
p ơ , ề ị ở Hó ã, m ộ
ó, ầ ú â dâ ã ẵ ổ ẻ ù ã
ạ ề ề mạ Hó ề
p ạm ỉ
93
3.2. Khởi nghĩa giành chính quy n à sự ra đời c a chính quy n c ch
mạng tỉnh Thanh Hóa
Thời cơ cách ng chủ rương khởi nghĩa gi nh ch nh q yền
ã ó , ầ 8/1945, p mạ
Hó p ể mạ m , ắ m â dâ
H Hó ề ã
óp p ầ ú ẩ p ở ị p ơ Trong các ngày
12 và 13/8/1945, ở ạ à ẩm , M ã ổ
ộ ớ m ờ ạ ộ m
d ễ ở K m â ( ạ ), ổ ( ẩm ),
ó ũ ầ ú â dâ , ề ó ể p
ị ớ ũ ạ ó,
ă mạ mở ộ ở ề ọ X ân,
Hó , H …, ơ p p mạ ể
ề K mạ ở Hó ú dâng cao thành
ó , ầ ú â dâ ỉ ờ m ở ĩ ể ề d
ề
ọ mạ â dâ Hó ộ , làm
ề ị ở ề ơ lung lay, tan rã. H ớ p
ầ ú , â p ề ễ - ờ
ạ , H ă ạ àm ỉ ở Hó , ớ ọ
ã . Tuy nhiên, v m ỉ ị ộ , ú ú
â p và tay sai. ó, ừ ạ â ộ
ớ m ị m ã “…
binh lính d ộ , ầ m ú .
ũ ề , mộ m ộ m ề
ị d ã ã ỏ ề , ổ , ý ở ị
mạ ừ ị, d m ớ , mộ m
ạ ớ M Ở ề ị p ơ , ề ị ầ , ỉ
ồ ạ d ĩ , ò , M ể ầ ú
ã ý, ề mọ [38; tr 229].
94
Trong khi chí ề ị m , ã, ầ ớp rung gian
d ộ , mộ ể , ị ũ dầ e mạ . ề ạ
ề ể M p â ó , p ẻ ù,
ă ờ mạ
, Hó ngày 13/8/1945 ã x
ể ọ Một là, ề â p và tay
sai , m ể p ị
p ơ ũ Hai là, p ầ ớp â dâ Hó
ơ ào tình ạ ơ , ầ ù ể ị , ể
ỗ Mâ ẫ gay ắ ộ ầ ú ẵ ớ
ộ p ó Ba là, ộ p , ờ ớ ó
ở dâ ộ, mộ ộ p p , ị ã
x ị , ã ề p mạ , ơ ó p
mạ ó , ắ
mạ Hó ã ầ ờ ơ ộ ở ĩ
ề p ạm ỉ ở Hó ã x ề ị ò
ạ ộ M Hó p ớp ờ ơ
ã ạ â dâ ỉ ề ở ĩ ề
T ớ p ể mạ m p mạ , ngày 13/8/1945,
ỉ Hó p Hộ ị mở ộ ạ ,
M X , Hó ( ỵ, xã ,
Hóa) ể p p ịp ờ ỉ ạ p mạ ỉ .
ơ ở p â mạ ớ ỉ , Hộ ị
ị , tình th mạ ã m ồ , p xâ d
ạ ổ ở ĩ ộ ị d ễ th
ầ ồ M ạ , ạ , ạ é , Hộ
ị ị ọ ớ ắ ộ mạ
m ăm 1945 ở Hó , ó Thứ nhất, quyết định khởi nghĩa và
định ngày khởi nghĩa trong toàn tỉnh m dù ở ĩ
ơ , Hộ ị ị “ ờ ổ ở ĩ ỉ
12 ờ m ngày 18, ạ 19/8/1945”; Thứ hai, quyết định thành lập
UBKN và UBNDCM lâm thời cấp tỉnh gồm 7 đồng chí ắ , ị ọ
95
, H , , ễ ă H , ơ â
, d ồ ắ m ị UBKN, m ị UBNDCM
âm ờ [24; tr 157]; Thứ ba, thông qua chủ trương khởi nghĩa: p ộ toàn
dân ổ d ( ị ũ ),
p ị ớ â , p
m p ơ âm “ , ọ ắ ”, ộ p ờ, ớp
d ị Ở ị p ơ ó p mạ , ở
ĩ ớ , ó p ỗ ơ phong trào
…[47; tr 21]; Thứ tư, về địa bàn khởi nghĩa: ở ĩ ở 14
m ề x , cò ị xã 5 â m ề ú ó mạ , ể
ở ĩ x m ề x dù ể ở ĩ ị xã m ề
núi [109; tr 98]; Thứ năm, về khẩu hiệu đấu tranh ỏ ẩ “
ổ , P p”, m ẩ “ m ộ p;
ề ề â dâ ; mọ ạ xâm” mộ ẩ
“ ò ề ớ ; â dâ ” [154; tr 10];
Thứ sáu, p â ộ ã ạ ở ĩ ở p , ỉ ị
UBKN và UBNDCM âm ờ ở ( ừ mộ p , châu
m ề ú ó p mạ ).
p â ỉ ạ Hộ ị Mao Xá, trong hai ngày
17 và 18/8/1945, ồ Uỷ dâ ộ p ó ỉ
UBNDCM âm ờ ỉ ã p ề ị p ơ ể ẩ ị
ở ĩ ạ p , ỉ , ộ ,
M ũ ẩ ơ ộ ọp ể p ỉ ị
ỉ , p p ở ĩ Q ầ ú â dâ , … ừ
các p , ổ , ũ ị ẵ ờ
ẩ ơ ớ ầ
mạ â dâ Hó , m 18, ạ 19/8/1945, UBKN
ỉ Hó p ổ ở ĩ ề ỉ
Q ầ ú â dâ , ũ ở ắp ơ ỉ ề ù
ộ ở ĩ ề p ạm ỉ ở Hó
ắ ầ
96
, ngày 19/8/1945, Hó mớ ở ĩ ơ 1, ừ 16/8/1945, ỉ
Hó ã ị ổ ở ĩ ề p ạm
ỉ mộ ạ , ạ ạ , ể ắm ắ d ạ
ỉ ị, ị ơ ễ Hó
ú ắ ờ ơ ớ mạ Hó úp ỉ ịp ờ
ề ơ , p p, ẩ ị ề , ẵ ớp ờ ơ ở ĩ
ề â ũ ó ể mộ ọ m
ã ạ , ỉ ạ mạ ộ Hó ạ ó, trong
“ ỉ ị ơ ề m, ẩ ũ ề ịp
ỉ ỉ e , ớ - ă -li-ơ (d'A e e ) ạm
ộ P p ắp m ạ ơ ừ Q â ở ăm e
Q â A ũ ” [109; tr 102], ỉ Hó ã ẩ
“ m ộ p; ề ề â dâ ; mọ ạ
xâm” ề mộ ầ ạ é p â
ộ , ạ ã ạ ở ĩ ở , “ ẩ
“ ề ề â dâ ” ể ạ ò “ mọ ạ
xâm” ể â mạ ớ ạ ẻ ù ” [109; tr 102].
3.2.2. Khởi nghĩa gi nh ch nh q yền ở các phủ, h y n ng bằng, trung
du hị xã
K ồ , d ị xã Hó ơ p
p ầ ớ ơ ầ ã ị , ũ ơ ó
p mạ p ể mạ , ắ â dâ H
Hó ề ã ó ỏ
ộ mạ m , p p mạ p ,
X p ừ p â ễ ó, ạ Hộ ị mở
ộ ở M X , ỉ Hó ã p ộ ổ ở ĩ
1 Theo Ban NC&BS LS Thanh Hoá Hó ở ĩ ơ ề ngày 16 - 8 - 1945 [ 8; 2 ] ó, e S Hó Hó ở ĩ ơ 18 - 8 - 1945 [31; tr 224]. , e ồ ắ , ị U K Hó ăm 1945 19 - 8 - 1945 Hó mớ ở ĩ ở ơ [1 9; 99] Ở â ú e ý ồ ắ
ề ở m ề x , ồ ị xã, ồ ờ x ị “giành
97
ề ở m ề x ớ , ề ở m ề ú ” [38; tr
263]. , ỉ mộ ờ ắ ừ ó ỉ ị ỉ
ổ ở ĩ UBKN ỉ Hó , p , ở ồ
, d ị xã ề ở ĩ ề
Tại Hoằng Hóa: ị p ơ ã ề ừ
24/7/1945, nên ớ p , , ạ ổ ở ĩ
ỉ , m H Hó “ ổ ộ m ề ở p ,
ồ ờ ể ộ m ề ơ ở ị ở mộ ổ ,
” [28; tr 47] ạ ó, H Hó ò ó m “
ơ , ạ ề ắ ộ ổ ở ĩ
ỉ ” [28; tr 47].
ể m , ở ĩ
UBKN ỉ , ề 18/8/1945, UBKN H Hó p ộ ị ồm
ộ M Ủ dâ ộ p ó ơ ở ể ạ
ộ ổ ở ĩ ỉ [9; tr 64]. Hộ ị ã p â
m , ị 19/8/1945, e
phân công, ổ ú Sơ , H ĩ… ã é p ờ ắ , m ầ 1. Mộ ộ Mã, ỗ Q X ơ ở ĩ 2 Mộ ộ p p ớ â , m Nhà máy diêm
H m Rồ ó, ù ớ , ầ ú mạ
H Hó ừ ã ờ , ơ ờ ỏ , ừ ừ
“ ề ề â dâ !”, “ m ộ p!”… ề
p ỵ ể d ơ p ó, ú 6 ờ 2 /8/1945, trên 5
ạ ầ ú ắp ổ , õ
ầ , ộ ũ ỉ ề, p ừ ơ ị, x p ừ ơ ở,
ể ề p ỵ d ộ m ọ ể mừ ắ mạ
m ĩ ạ UBNDCM âm ờ mắ dâ [9; tr 66].
, m dù m ơ ộ mạ GPDT ã
1 ã ị 1 xe ù ớ ũ , â , â d
ú â
2 S m p ỵ Q X ơ ị Sầm Sơ , ã ắ p Q X ơ ,
Sầm Sơ ề H Hó m ờ xé x [9; tr 66].
, m ầ ở
98
ỉ ạ ỉ ề , p p ị
p ơ , H Hó ã ộ ộ ở ĩ
ề ỉ , m ã ỗ p mạ ể
ị p ơ , ù â dâ ỉ p GPDT.
ề ó mộ ầ ò ó óp H Hó ớ
mạ Hó ó ớ ó
Ở Hậu Lộc: có phong trào cách mạ p ể mạ , ạ m
sát ó m m ớ mạ H Hó , “ ắ
cuộ ở ĩ ở H Hó ó ở â ắ ớ p ú ẩ ị
ở ĩ H ộ ” [7; tr 88] , H ộ ũ mộ
ớm ề ạ ở ĩ ở Hó
p ầ Hộ ị ỉ , m ngày 17/8/1945, ồ
ơ Lân - UBKN ỉ , p p H ộ ã p ộ ị ẩ p ạ ồ P ạm Q 1 ở H (xóm
H , xã H ộ ) ể p ú ể ỉ ị ỉ
ạ ề Hộ ị ị “p ộ
dâ ổ d ề ề â dâ ầ
ú p ớ ũ â dâ ” [7; tr 91], ồ ờ mạ
“ ờ ơ ở ĩ ã , d d , ầ ừ, ỏ ỡ ờ ơ ó ộ
ớ â dâ , ớ ớ ” [7; tr 91] Hộ ị ũ ã UBKN
UBNDCM âm ờ , ồ ờ , p â ồ p ở ĩ ở
c ổ Hộ ị “ ổ d ồ ạ ề
vào lú 1 ờ 19/8/1945” [8; tr 107].
18/8/1945, mọ ẩ ị ở ĩ
ề ở H ộ ã , ẵ ờ m 18/8, ở
ĩ , ở ĩ ạ ộ e ạ ã
ị , ề ị m 18/8/1945, ĩ
d ớ ỉ ồ ầ Q ị ã ểm ộ ừ
Lèn ĩ S 19/8/1945, ớ p lính N ,
1 ồ P ạm Q ã ỉ ỉ ị m ị U mạ âm ờ H
ộ ạ ộ ọp ỉ ở M X
ồ ầ Q ị ề ộ ầ ú ũ ở ổ ạ ý
99
p ị ớ ầ ú , â
x ơ mạ ó,
m 18 ạ 19/8/1945, ổ X â ờ d ớ
ỉ ồ ơ â , ờ ờ
ịp ở , H cùng ạ ,
ộp ồ , ổ , 12 ẩ ú x mạ
ồ ạ â , mạ xó ỏ ề dâ
p , p ề mạ p ạm [7; tr 93]. ũ
trong ngày 19/8/1945, ở ổ , , mạ
d ớ ã ạ M ồ ạ ổ d ề ộ ở
ĩ ề H ộ ú ắ Ngày
10/9/1945, UBNDCM âm ờ d ồ P ạm Q m ị mắ
â dâ
Tại Nga Sơn: ờ ẩ ị mạ ,
ạ xâ d Q , Sơ ọ m ơ mở ớp
ồ d ỡ ị, â ỉ
ổ ở ĩ , ọ ờ â ẫ d ớp â
ở Sơ , ớ ị p ơ , ộ ở ĩ ở
Sơ , ò ó m ọ ờ quân chính.
â mộ ý d ộ ở ĩ ở Sơ chóng
ắ .
ũ ề p , , UBKN ỉ ,
M Sơ ã p ộ ị ẩ p ạ ồ ộ (
ồ ộ , xã ĩ ) ể ạ ở ĩ Hộ ị ã
p UBKN ồm ồ H X P , P ạm M
ễ H [38; tr 236], ạ ở ĩ x ị m
tiêu ọ âm ầ m ỵ ồ ề Hộ ể
âm ắ ở ĩ , Hộ ị ị “
ộ ọ ờ â d ớp ở Sơ
ơ ở m ò , ồ ờ ộ ầ
ú mạ m ẫ ộ ở ĩ ” [47; tr 29 - 30].
100
m 18/8/1945, d ớ ỉ ồ P ạm M ,
â ồm 200 ù mộ ộ p ọ ờ â
ầ ú , â ồ ề Hộ ớ ép
mạ , ộ ỉ ồ x ầ
mạ mạ ắ mộ dễ dàng và nhanh chóng,
ộ ũ , ộ x ắm ờ ỏ ó ồ
ề Hộ ó, ớ 5 ọ
ờ â , ù ầ ú ờ , ắ ri
X â ạ , ị ộ ũ , ổ … S
19/8/1945, ộ ở ĩ ề ở Sơ giành ắ
S ề ở p , ồ P ạm M ,
ị UBNDCM âm ờ ã p , p ó ổ , ý ở
, ề ù ở p ổ , , ồ ồ
p ề mạ â dâ [47; tr 31].
, ộ ở ĩ ề ở Sơ d ễ dễ
dàng, n ọ ị ổ , hi sinh. ề ở
ổ , ũ p p ề dâ , p
â mộ é Sơ ớ ơ
Ở Hà Trung: ớ mạ m 1945, H mộ p
m ở p ắ Hó , p ỉ , mộ ơi
p ộ ừ ăm 19
ớ , H ã ẩ ị ẵ ẩ ị ó ờ ơ ở ĩ
ề 17/8/1945, ỉ ạ ỉ , Hộ ị ã ạ
M H p ạ âm Q , ổ m ạ ể
ạ ở ĩ Hộ ị ã p UBKN d ồ
ễ ă H m ở và UBNDCM âm ờ d ồ ạ Qú
Q m ị [6; tr 195]. Ngày 18/8/1945, UBKN H p ộ
ị ộ M ở , ổ p
ạ Sơ , ổ m ạ ể p ổ ơ ạ ở
ĩ Hộ ị ũ x ị m ầ p m p â
ể ẩ ị ẵ ở ĩ
101
ề 18/8/1945, UBKN H x â ,
ộ , ổ m ĩ
nhanh chóng ị ã p â ú ờ 19/8/1945, các ộ
ở ĩ p H ồ ạ d ễ [6; tr 197]. Rạ
19/8, m ọ ầ , ầ ừ, ò è , p ỵ,
, , ồ ỉm Sơ … ề ị , m
p ỏ ớ mạ , p H ạ Q ã
ộp ồ , , ổ mạ ộ ở ĩ
ề ở H ắ Sáng ngày 25/8/1945, ạ p
ỵ H d ễ ộ m ạ ầ ú
m, ồ ễ ă H ạ d mạ xó
ỏ ộ dâ p ể p ề mạ
p [6; tr 199] p ó, UBNDCM âm ờ H d ồ ạ Qú
Q m ị mắ â dâ H ớ mộ ạ mớ
Tại Quảng ương: ớ mộ ị p ơ , ớ ạ
ổ ở ĩ ề , mạ Q X ơ ớ ề
ó ă , ị ó ề , ạ m ạ ị
xã Hó , ị ở Q X ơ , dâ P p
â p ã p ở â ề ồ , ớ
ở Hớ , ị Sầm Sơ , â , ồ ép… ,
8/1945, mạ Q X ơ ẫ p ể
ơ ở ĩ , ộ ở Q X ơ ẫ
p, M “ , p d
ề , ũ ” [15; tr 48], p mạ p ể
ề ắp tổ ọ ớ , ổ Y ó p , ổ
, p Mã p ể ; ổ ă
ỉ ó mộ ờ , ầ ở ĩ mớ ó … [15; tr 57].
M dù , d ớ ỉ ạ ỉ ỉ ộ M , úp ỡ
ị p ơ âm mạ ầ ú
â dâ , Q X ơ ù ớ p , ớp ờ ơ ở ĩ
ề
102
Ngày 17/8/1945, ồ ộ Hò p ộ ọp
M ạ , Hò ú ( ộ xã Q ọ
) ể ạ ở ĩ ề Hộ ị ị
“ ở ĩ ú ờ , ắ ọ
e p ơ âm p ũ ớ ị ầ
ú ể ề , ồ ờ ú ý ừ , ắ
p ộ , â ổ m mộ ầ ” [15; tr 59] Hộ
ị ũ p UBKN, d ồ Q m ở
ộ ị M , ồ UBKN ề ề
p â p ểm ẩ ị ở ĩ m
ngày 18/8/1945, ầ ú â dâ ừ ã é ề Hò ú - ơ p
m ỵ ú ờ ở ĩ , m dù ò p
ộ , ũ ị ầ ,
ầ âm, mạ “ ừ ừ m m mọ ộ ,
ạ ó ể ũ ể ị” [15; tr 51], ề ỵ ạ
â , â , , ộ p m ờ ạ
S p ú mạ , ộ â lính
cùng H ở K ầ , ộp ồ , ổ …
ù ớ ộ m ỵ, ạ ép, ị
Sầm Sơ , â , mạ ừ â ,
ừ ọ ầ , 2 /8/1945,
mạ ã ề ở ị ểm ộ ở ĩ
ề ở Q X ơ ú ắ S 22/8/1945, ạ ộ
m â dâ ổ , UBNDCM lâm
ờ Q X ơ d P ạm ă m ị mắ dâ
Tại Thiệu Hóa: mộ âm p mạ
Hó , ề dâ x p “ ị ạ mộ ”, ồ ờ
mộ ọ ểm ( ù ớ H Hó ) p ú ý ẻ ù
ờ ề ở ĩ , ộ ở ĩ ề ở
Hó d ễ p ạp, m â ũ ơ “d ễ ộ ở ĩ
ơ d ó ổ m ” [47; tr 23].
103
ừ ớ ở ĩ , mạ Hó ã ề
ầ ộ tay sai ị ộp ề , p âm ã
[18; tr 139] Hơ , ề ở Hó ò ể
“ Hó Hó ” [25; tr 29 -
30], ồ ờ ề ỉ x m 5 ể p ó ớ p
mạ S ỉ ở Hó ề 4 ớ ầ
ú ạ ề ó ạ ờ ể ọ p ỵ, ề ở
Hó ạ ỏ ă , p mạ ù
ớ ộ ộ ề
ở Hó , UBKN ỉ ã ă ờ Hó mộ ú ừ
ớp ị ộ ở H Hó ạ ó,
ở ĩ , UBKN p Hó ũ p
ọp ạ M X ể xâ d ạ , p p p â ông
ộ p ở ĩ ơ ở p â , UBKN x ị m
, p ạ ị
ọ
Theo ạ , 18/8/1945, ở Hó
chia làm hai cánh quân ừ p ạ ạ ề p ỵ
Mộ â â , p ờ , mộ â ạ ị
ểm ó ị ở ờ ể ọ ạ ị ểm ày ã d ễ các
â ị
ộ d ễ , , â dâ , Y ộ,
ẩ X â ã m e ộ , é ề p ỵ
p ng [18; tr 142] Rạ 19/8/1945, ể ầm ,
ộ mở ờ m ạ ộ
ú ớ ắ ộ ề ộ â mạ Sáng ngày 19/8/1945, quân cách
mạ m p ỵ. UBKN ỉ p ắ
p ầ p ộ ò ị ầ , ẵ
… 2 /8/1945, â dâ Hó ổ m mừ
UBNDCM âm ờ , d ồ ọ m ị mắ ộ
ở ĩ ề ở Hó ắ
104
, d p ị , ầ ú
â dâ Hó p ộ ở ĩ ũ ớ
ộ m ị ổ , ớ 14 ĩ
2 ĩ ị ơ S ổ ó mộ ầ ẳ ị
âm ề â dâ Hó ó â dâ
Hó ó ạ ó, ở ĩ ề ở Hóa
ũ ể ạ ề ọ m p ở ị p ơ
khác.
Tại Đông Sơn: p m ỉ ỵ Hó , mọ ạ ộ
p mạ Sơ ề ị ẻ ù e dõ ạ
ó, 8/1945, ộ m ị dâ p ở Sơ
ã ã, ơ â ẫ p ớ â ộ P p
, ộ ở ĩ ề ở Sơ “ x ổ m ,
ó d ễ p ạp” [5; tr 88] ó é ớ
p , ỉ ơ ở p â Sơ , ỉ
Hó ã ề ơ “ ở ĩ ề ở Sơ
ở ổ , ớ , ó ở ĩ ề ở
ỵ ù ú ớ ở ĩ ề ở ị xã Hó ” [47; tr 19].
ơ ỉ , 18/8/1945, mộ ộ ọp ẩ
M Sơ ạ ồ Q S , H m
Hạ ( ộ ị Sơ ) ể ạ ở ĩ Hộ ị ầ
ra UBKN ồm 1 ồ , do ồ Q S m ở
ị ở ĩ ớ p ị â dâ
ở ĩ ũ d ộ m x [5; tr 86], ồ ờ p â
ồ UBKN ề ơ ở ẩ ị ở ĩ
Sáng ngày 19/8/1945, ầ ú ở ổ p
ộ m , ầ ể d ơ ớ ã ạ UBKN,
m ầ m e ờ, ể , ẩ , ề
các làng, ề ị , ị ờ, ồ
ổ , ý ở , ù ắ , p ộ ề
19/8/1945, ộ m ầ ó ũ ề
ắ ở ổ , Sơ
105
ộ ở , ổ ắ ạ
p ỵ, mộ ổ “ P A ” ã p p ầ
ú p ờ , ộ p Sơ p ầ p
Ủ âm ờ d ỡ m ị , ó ể ,
ề này ạ d ầ ú â dâ , m ạ m
trong p ầ ơ ộ , ể ổ ị p mộ
ề mạ , ạ d â dâ ,
UBNDCM âm ờ ỉ ỉ ộ M Thanh Hóa ã ồ
ễ ề Sơ ổ ộ ọp
ớ Ủ âm ờ Sơ ể p ề mớ
27/8/1945, UBNDCM âm ờ - ề ạ d â dâ Sơ
p, d ồ ã H ị m ị ộ mạ
giành c ề â dâ Sơ ắ
Tại Yên Định: ừ ăm 1945, mạ Y ị ã p ể
cao trào, ạ ề ề ở ĩ ề 17/8/1945, p
ơ ỉ , ồ p ộ ị ể
ộ M ổ ạ P ù H ( ộ xã Y
) ể p ổ ở ĩ ạ ở ĩ Hộ
ị ị p UBKN , d ồ ù K ă làm
ở UBNDCM âm ờ d ồ ù K ă m
ị [23; tr 101] Hộ ị ạ ở ĩ ở Y ị
d ộ ý (P ù H ), ỗ Q ( ị X - ộ Y
), ( - ộ ị ) ể ộ ầ
Q (Q Hán - ộ Y Hù ) ể m ỵ
[23; tr 101], ồ ờ p â ộ p ở ĩ
ừ 18/8/1945, , ổ ở Y ị ề
ổ d ề ề ị ở ơ ở ầ ị
ừ 12 ờ 21 ờ 18/8/1945, UBKN ã
p p ù ở ĩ ề , p ầ
m ọ p K ể , ầ S , ồ ờ ề ỵ,
m â ờ ú 12 ờ m 18/8/1945, ở ĩ
, ẩ M , â
106
ờ ớ ó, p p , ó
ộp ộ ờ, ổ , ũ mạ
ngày 19/8/1945, ề ã ề â dâ ộ ở
ĩ ề ở Y ị ắ àn. Ngày 21/8/1945,
UBNDCM âm ờ d ù K ă m ị mắ â dâ Y ị
ớ ờ p ể mớ
Tại Thọ uân: mộ ơ dâ P p ú ý ừ
â Hó , ớ ở ĩ , ị ở
ọ X â ẫ , p ở p ỵ, ở ồ
p ạp , m 16/8/1945, ồ p â
p ọ X â ã p ộ ị ạ ở ĩ Hộ ị
UBKN h ồm 5 ồ , d ồ H Sỹ m ở [47;
tr 25]. Hộ ị ạ ở ĩ ũ p
p ( ề ừ ơ ở ) ó m m ở p ỵ, ở , ồ
, ồ ờ ờ mạ giao thông
ò ạ ở ổ , ù dâ ũ ổ d ù ắ
p ộ ề ở ơ ở [47; tr 25 - 26].
e ạ , m 18, ạ 19/8/1945, ơ ở
mạ p ọ X â ồ ạ ở ĩ ạ p ỵ,
â , ờ , ồ H Sỹ ễ M
K ã ắ ộ dẫ ọ p ò p
ú , p Phan Qu ơ , ị ờ, ộ p p
â ạ ũ ầ , ồ ờ em ạp , ổ
ề ở p ỵ ề â dâ S ắ ở p ỵ,
mạ em e P Q ơ , ỗ
mạ ở ồ ạ ồ ở , â ở ĩ
b ộ P Q ơ ọ â Khi bi H
ở ị ắ p ỵ ị m, ĩ , ở ồ
p x , ộ ú ạ mạ Sáng ngày
19/8/1945, UBNDCM âm ờ mắ â dâ , ộ ở ĩ
ề ở ọ X â ắ
107
Ở Vĩnh Lộc: ũ ề p , ỉ , ừ
8/1945, ở ĩ ộ p d ễ ộ ể ũ ở ổ ,
, ề ị ở ơ ở m dầ , ạ ề
ề ở ĩ ề S ó ỉ ị UBKN
ỉ , UBKN ĩ ộ ũ ó p, ồm 5 ồ ,
d ồ ă Hỷ m ở ể ở ĩ ở ổ
ũ p [22; tr 118]. ơ ở p â ở ĩ ộ ,
UBKN ã xâ d ạ ẩ ị ẵ ở
ĩ e ó, mộ ở E ( ộ xã ĩ Q
, ơ p p ĩ ộ ẩm ) ể ề p ò ị ừ ẩm
é x Mộ ở ổ ờ ị ừ
ạ P ( ộ xã ĩ )
ở p K ể ể p ò ị ừ ị xã é [22; tr 118].
Sáng ngày 19/8/1945, d ớ ỉ ạ UBKN,
ờ ớ ũ , ắ ộp d ồ ơ 9 ờ
sáng ngày 19/8, ộ ộ m ề ị ừ ổ , ở ĩ
ộ ề ề â dâ [47; tr 41], ộ ở ĩ
ề ở ĩ ộ ắ
Tại thị xã Thanh Hóa: â là trung âm ề , ị, ơ p
ơ ề ơ ó d ũ dâ P p, â p
ề ở ĩ , ị xã Hó ẫ ó
hàng nghìn lính N , ề ở ị xã
p ẩ , ỹ
S UBKN ỉ , 17/8/1945,
M ị xã ổ ộ ị ộ ể p p ở ĩ
ề Hộ ị ị â ị xã ỉ ỵ, ơ ó
m ó , ơ d ũ ề ù ầ ỏ
ạ , p ộ , ơ p ỉ M dù ẻ ù
ã m d ộ ộ, ớ ể ạ
ừ ă ú ớ ạ ,
ộ ở ĩ ề ở ị xã p m p ơ âm “
”, “ ọ ó ộ ” “ é
108
m m mó , ờ”[47; tr 52 - 53]. ề p ơ p p ở
ĩ , Hộ ị x ị p p ị ớ
ũ , ổ d ầ ú ớ ũ
mạ ; ồ ờ p ị
â ể p â ó , p ẻ ù [47; tr 53].
18/8/1945, Hộ ị M ị xã p ọp1 và
mở ộ p ầ ớ m ạ ể ớ , p ờ
ị xã Hộ ị ị p ỉ ạ ở ĩ , d ồ P ạm
ă S m ở , ồ ờ “ ị ở ĩ e ừ ớ ú
â â ộ ề ị ểm p ạ ờ ò ” [119; tr 121].
Rạ 19/8/1945, mọ ã ẩ ị x ,
, m â p p ộ ũ ẵ ờ ú
mạ ẩ ị â ộ p â ề
ờ ò p , ơ â ộ
ừ ú 8 ờ 2 /8, ầ ú mạ ể
ầ p ị xã, ọ
ộp ũ , ổ S p ạ , và
ở ề ớ , ể ề d ỉ ở , bắ
ỉ ở ễ ộp 6 ẩ ú d , ồ ơ, ổ ề
ngày 20/8/1945, UBNDCM âm ờ ị xã Hó mắ â dâ ộ
ở ĩ ề ở ị xã Hó ú ắ
, d p â ó , p ẻ ù,
p ớ â p , ớ p ơ âm ọ , é é ,
ộ ở ĩ ề ở ị xã Hó ã d ễ ề
V ỉ ở Hó ầ ộp d , ổ
sách ã d p ổ ề dâ , p ở Hó . Do
, gày 20/8/1945 ã d ắ mạ m ở
Thanh Hóa. ừ â , 2 /8 ăm ỷ m mạ m
1 17 - 8, trong ú ộ ị d ễ ù , ộ ị p ạm
dừ ể m , m
ắ ơ Hó
109
Tại Tĩnh Gia: ớ ề p , , p mạ ở ĩ
p t ể ăm 1945, ở ĩ ẫ
p ộ ó ờ M , ù ớ
p ể p mạ ỉ , ề ộ ầ
ú â dâ ĩ ạ p ó ộ ề dâ
phong k d ễ ó ề ể mạ
ĩ p ể mạ m mớ
Tháng 6/1945, p x ý ỉ ạ ỉ ộ M
Hó , ồ H ầ , ớ d ĩ “ ĩ hanh niên Phan
A ” p ĩ ã i ổ P A ọ
p M M ĩ [21; tr 33] e ó, ã ạ
M p ĩ p, d ồ H ầ m m
ờ , ã ạ M p ẩ ơ ổ ơ ở
M , ổ , ạ ộ ể mở ộ ở , ẩ ị
ở ĩ ề
m 18/8/1945, ở ĩ ỉ ,
Minh p ĩ ộ ị mở ộ ạ nhà ồ P H â ,
ă , ổ Se ( ộ xã H ) ể ở
ĩ p p ề Hộ ị thông qua các
ị ọ ạ ạ , p â ị
19/8/1945 p ù ở ĩ ề ; ỉ ị UBKN ồm
8 ờ , d ồ H ầ m ở , ồ ờ d
UBNDCM âm ờ ổ [21; tr 34].
Sáng ngày 19/8/1945, ầ ú mạ ở
, ổ Se , H H ề , ă , Hồ … ơ ờ ỏ
, m e ộ , d m , ể d ơ , ổ ý ở
, ổ p d m ỏ ề ùng ngày, p
M p ĩ p ờ , p p ũ Hù
ề mạ S 2 /8/1945, ớ â
p mạ , p ĩ ũ Hù ộ p
giao nộp ồ , ộ ũ M ộ ở ĩ
ề ở p ỵ ĩ ắ p ắ
110
ở p ỵ, ầ ú mạ ĩ ã p ộ m ề
ị ở ổ , , ề ề â dâ 21/8/1945,
ũ ồ Sơ - mộ ơ ị â ọ
ở ĩ ớ â mạ , ộ
ồ Sơ ạ ũ ầ mạ ắ
m p ổ ú K ở ĩ ề ở ĩ ắ
ọ ẹ p ạm p . Sáng ngày 22/8/1945, UBNDCM âm ờ ĩ
, d ồ H ầ m ị mắ â dâ
Tại Nông Cống: tr ồ d ,
ơ ề m ộ S ó ở ở ĩ
ỉ Hó , UBKN p, ồm ồ õ
ù , Mạ ă Qũ , ầ ọ Q [12; tr 29] ớ ỉ ạ
ồ ễ , UBKN ã xâ d ạ ở ĩ
ồm 2 K A ừ ầ Q Q ắ , d ớ ỉ ạ
ồ õ ù , m m m p ỵ; K ừ ở
ồ Y Mỹ, d ớ ỉ ạ ồ Mạ ă Qũ mộ ồ
ộ ơ ở, m m m ồ ề Y Mỹ , ò ó mộ
p p ớ X â m ồ Y ạ [12; tr 29].
m 2 ạ 21/8/1945, UBKN
ở ĩ ũ ầ ú mạ p ỵ,
â m ị ọ ớ p mạ , chính
ề ị ã d m 6 ờ 21/8/1945, Tri p Nông
ầ , giao ộp ộ ồ ơ, ũ â ở ĩ [47; tr 48].
S ề ở p ỵ, ầ ú â
dâ é ề , ổ , ề ừ ổ ý, p
ề mạ ó, d ớ ỉ UBKN hu ,
ồ Y Mỹ ũ ũ ở ĩ ề ý ề
nhân.
Ngày 25/8/1945, ề p ạm
p , UBNDCM âm ờ mắ â dâ ồ õ
ù , ị UBNDCM âm ờ p ị ọ ề dâ
â dâ p, m d ờ â dâ
111
ộ , ể ị ò âm ọ ồ xâ
d , ề mạ [12; tr 30].
, 21/8/1945, p , ở ồ ,
tr d ị xã Hó ã ở ĩ ề ắ
ễ ộ ở ĩ ở ị p ơ , ộ ,
M ở p , ã mộ m ú
ạ ơ ở ĩ ỉ Hó ề
ề mộ ó ở p , ồ , d ị xã
Hó ơ ở ể ề mạ ỉ Hó ờ , ồ ờ
ó d ú ẩ ể p ở â ,
m ề ú ơ ở ề ắ ở ồ , d ị
xã, ỉ Hó ã ịp ờ ú m ể ề ỉ ơ
ề ở â m ề ú
ấ ranh gi nh ch nh q yền ở các châ , h y n iền núi
K m ề ú Hó ớ ăm 1945 ồm , â :
ạ , ẩm , ờ X â , ọ , X â , ,
Tân Hóa ( ớ ), Quan Hóa â ơ ó ị p ạp, ạ ó
é ù ề ị, xã ộ ă ó .
ớ dâ P p xâm , m ề ú Hó
các m ờ , , d ớ ộ ị â , ổ , ạ T mỗ
m ờ , , ạ mạ : “ ú ừ , , …
â p mọ ờ ã ị ề ở ọ”
[38; tr 245]. Sau khi hoàn thành xâm , m ể chính sách
dâ “ ể ị”, dâ P p d ẹ ộ m ị ở m ề
núi Thanh Hóa ạ ó, ề dâ p ò m mọ
x ạ , ừ ịp, ề , â dâ m , dị …
Chính ó ă ề , p ạp ề ị
âm ộ p â dẫ ở â ,
m ề ú Hó ( ừ ạ ẩm ), p
mạ ầ p ể ạ ơ â d ơ ở mạ
Q , ọ ắ ( ọ ); ị ạ , â K ( ờ
112
X â )…, ơ ở mạ ũ ó ị ị d p ắ , ớ
â , m ề ú , xó ỏ ề ũ, xâ d ề
â dâ m ó ă , p ạp , ầ p ó
ơ , ờ p p ú ắ , ạ , p ù p ề ở â
ạ Hộ ị M X , ỉ Hó ã ề ơ ở ĩ
ở m ề x x dù p ị, â ở ĩ ề
ở m ề ú , do n ó ă , p ạp, ơ ở p â
m ề , ỉ ỉ ộ
M Hó ã x ị ơ p p xó ỏ
ề ũ, xâ d ề mạ ở â m ề ú
p ớ p , m ề x e ó, p ơ âm,
x ị “ ừ ớ , ắ ừ ộ p , ớ
ắ , ớ ề , ộ mạ
ầ ú ể ầ ú m m m ” [47; tr 57].
ể p ơ âm, , ỉ Hó ơ g:
ề mạ mờ â x p ọ
ị Ủ â dâ âm ờ ; ề p p ù ờ
, m Ủ â dâ âm ờ ỉ ; d ọ ể
ộ ó ề âm p ầ ú ể â ơ ở mạ [154; tr
12].
Tại Thạch Thành: mộ ó ị , ị ểm ở,
ạ ọ ơ xâ d ă mạ Hó
ờ p p 194 - 1941 S , ạ p
ọ ể xâ d mộ ă Q
, óp p ầ ú ẩ p mạ ở ỉ Hò , , .
ờ ó, ớ ề p , Hó , ạ ớm
M p ơ ơ ỉ
Hó , ạ ề ở ĩ , p cách
mạ ở ạ phát ể mạ m , m lung ý â ị
ớ mạ ầ ú ộ m 12 - 8 - 1945,
“ ạ ị M “m ” m ể
ề ơ mạ Mộ ã e M , ù m
113
m ” [16; tr 31] ó ề ể ạ ớ ộ
ở ĩ ề ó ổ m
ề ó , 17/8/1945, ồ
H , m UBKN ỉ , p ộ ị ộ ạ
ể ạ ở ĩ Hộ ị p UBKN , d ồ H 1 m ở , ồ ờ p mộ
ể ể úp UBKN p ừ [47; tr 44].
m 18/8/1945, ũ ã ị
ẵ S ớm 19/8/1945, ộ d
UBKN ó â p ờ , m p ộ
ạ p ộp ồ UBKN Hầ ồ
d m , ộp ũ và ạ ề p â dâ [17; tr 82] ộ ở ĩ
ề ở ỵ ạ ắ ó
ổ m ù ú ó, ở , ổ , UBKN ũ ộ
ổ , ý ở p ề M ề ày
19/8/1945, ở ạ ẫ ò ổ Q ờ
ề , d ở â ó ị ểm ở, ổ , ạ
ò mạ ớ ó, m 19/8/1945, UBKN ã
ị ũ , m â M ờ H - mộ ổ
ó m p p M ờ H ề
ể , M ờ H p ổ ù
, ầ mạ , ạ ồ , ổ
mạ ộ ở ĩ ề ở ạ ắ
p ạm [47; tr 45]. Ngày 21/8/1945, UBNDCM âm ờ
ạ mắ â dâ ạ ớ mộ ờ p ể
mớ
Tại Cẩm Thủy: ẩm ịa ó ị ọ
m ề ú Hó , P p m 9/3/1945, quân
p ã ă m â ị ọ ị
ồ P Ý, ồ Mỗ Sơ , ồ M ờ ú ò ổ ộ “ ầ 1 Mộ ([16; 2]; [17; 81-82]; [ 8; 249]) ồ ễ ạ ở , ú ă ([47; 44]; [ 8; 2 ]; [154; 11]) ể ẳ ị ồ H ở
114
” ở ể “ ộ ”, ă ờ mạ ớ m m ể
mò, ỉ ểm ơ ở mạ . ạ ó, ộ ,
p p ộ , ạ ộ , ă ờ ề
chính sách ừ ịp ú ó, ạ H ắ ạ
d ồ dâ ộ ể , thanh niên
trong vùng, ầ ú , ờ ề p ề ,
m ờ ờ dâ , hò é â dâ e ú . Ngoài ra,
h ý ở , ổ thì ớ p ộ , p
p mạ . â p
p ộ m p mạ ở ẩm p
ó ă
ề p mạ , ầ ăm 1945, p ầ
ú ở ẩm ã ó ớ p ể , ộ M
ẫ p ề ở ỏ ổ
ã ạ p mạ ẩm ừ 2/1945, khi phong trào
xâ d ă Q ể ở ọ ạ ,
p mạ ẩm ũ ó ề ề p ể ó ể ó ,
“ ẩm ớ ị ề ề ớ ạ , ó ề ,
ỗ ề , ồ d ỡ p
xâ d ổ ũ ũ ” [4; tr 81] ạ ó,
úp ỡ ớ ẩm ũ “ úp ộ ũ ộ
ầ ú mạ õ mạ mớ , m m
m ẩ ơ xâ d mạ ẩ ị ở ĩ
ờ ơ ” [4; tr 81].
ơ ở ể p mạ ,
ổ ầ ú â dâ , ở
M ớ ó ơ ở ờ H ộ M
âm ờ ẩm 16/7/1945 S ờ M ã
ỏ “ ộ, ầ ú ầ ớp â dâ ộ dâ ộ
ẩm ã ở ổ m ị
ị , ẩ ị mọ ề ể ở ĩ
ề ờ ơ mạ p ép” [4; tr 88]. ạ ó, p ể
115
mạ d ớ ã ạ M ũ m ề
ị m , ã
ớ ề ù Sầm ă K m, m
13/8/1945, M ã m ồ ề P ú - mộ
ồ ề ọ m dâ P p p ở ẩm ạ â ,
mạ ã ắ ờ P p x p, ồ ộ
, ổ , ộ , m ồ ề , M
lý. â ắ m ề ề ở ĩ ề ở ẩm
S ở ĩ ỉ , m 18/8/1945, Hộ
n ị ẩ p M âm ờ ẩm p ể p ổ
ạ ở ĩ Hộ ị ị p UBKN ẩm , d
ồ H M P m ở [4; tr 91 - 92]. Hộ
ị M ú , mộ ổ Q H , ổ ,
ổ ã ổ , ắ ý ộp ổ , ồ
p ề mạ ở ó p ó, ạ
ngày 19/8, ầ ú ẩm p ớ ũ
trang c ĩ ộ ă ờ , â ỵ ẩm
19/8, mạ ã m ồ P Ý, ắ mộ
ộ x ớ ó, Sầm ă
K m ã ỏ ạ ề ầ H ắ ộ ở ĩ
ề ở ỵ ẩm ắ ó , UBNDCM lâm
ờ ẩm ờ , d ă p m ị
ú mạ ẩm p ắ , ạ
sáng ngày 20/8/1945, ạ H ắ ã é â ừ ớ ề,
d M ỉ ể ớp ạ ề , ớ mạ
mạ ầ ú , H ắ ộ p ạ ề
ớ ề mạ ở ẩm p ó, trong các
ngày 20 và 21/8/1945, M ở , ổ ò ạ ẩm
ã ắ p UBNDCM âm ờ ở ổ ,
làng. Ngày 21/8/1945, UBNDCM âm ờ ẩm mắ ,
xó ỏ ộ dâ p , ổ ạ ị ộ
mạ GPDT â dâ ẩm ắ
116
Tại Thường uân: â ờ X â p ăm 18 7 ớ
ọ â ờ ừ ăm 185 , ỏ â , ờ X â d P ọ X â
m ý ờ ị Hó , dâ P p ẫ ộ
m ề ở ờ X â , ồ ờ ề m
ồ ừ ở â Chính sách dâ P p
ã dẫ ở òm ũ ở ờ
âm â dẫ ộ d ễ ở ờ X â
ăm 19 7, d ớ ở p mạ ỉ , ở
ờ X â d ễ ộ ơ 1 â dâ â
ầ ầ ở mộ ù x x ẻ m ề ú Hó ,
công - â ờ X â ã ổ d ạ ó ộ ắ
P p ờ - p ị, â , ú [20; tr 26]. Tuy
nhiên, ể p ó ớ p , t dâ P p
â , mạ , m ầm p p
, m ổ p ơ p ó ừ ỗ ẳ p,
ể mỵ dâ “ ơ ơ ” ể x dị p
, p mạ ở ờ X â ó p ể
ừ /1945, ớ p mạ ỉ ,
â ờ X â ầm ề â ở m ề ú
ầ ờ P p ọ ề ỉ ể ầ [20; tr 29]. S m ở ề
â ỵ, ầm ạ ổ ý, ạ , ồ ờ m
ị ị, m p ó ộ â dâ
Ngày 20/8/1945, ơ ỉ p â
UBKN , ầ ú mạ ở ổ ( ọ X â )
d ớ ỉ ồ ơ H , ỗ ầ ú
cá mạ ờ X â â â ỵ . mạ kêu
ọ â ờ X â ầm â ạ ũ ầ
M ớ ép ầ ú mạ , ầm ộ p p
ầ ề , ộ mạ ồ
ơ H ạ d â ở ĩ ớ ỏ
châu ầm p ề mạ âm ờ â
117
ờ X â Qú ề ở ờ X â
ắ
S ề ở â ỵ, ơ ỉ
ề ọ ũ ổ ý, ạ m ộ mạ , mạ ã ạ ị âm ờ 1 ờ X â
ầm m
Tại Như uân: mộ â m ở m ề ú , p ồ p m
Hó , X â ó mộ ồ ề mạ ớ
ề â , ớ ị xã Hó , ớ
ề , p ong trào cách mạ X â ã ó ớ p ể ị
ờ ò ề dâ dâ 19 6 - 19 9 ũ
ờ xâ d ũ , ẩ ị ề ề ,
p mạ X â ó ắ ớ p o p ,
ĩ , … ề ộ m ớ ã d ễ ở
ồ ề Y ạ , Y Mỹ… S p ể ó ề ề ọ ể
p mạ X â ớ ờ ề
ở ĩ ề ở Hó , ắ
mạ ở p , , m p ắ ọ X â ,
- ạ ã ă m mạ X â giành chính
ề 2 /8/1945, d ớ ỉ ạ p ồ ơ ă -
cán ộ M ỉ p p ắ X â , â dâ
K ( ộ xã K , ) ũ ở
ĩ ề ộ ở ĩ ắ ó , Ủ
nhân dâ âm ờ K mắ â dâ ổ 2 /8.
T ó, ạ X â ( ộ X â , n nay) và
P ( ộ P , ), d
ạ ò mạ â dâ ổ d ồ ạ , ớ
mạ ở K , â dâ mộ ù ,
, ạ , â (X â ), ồ , ồ ể
(P ) ã ổ d xó ỏ ề ũ, p ề ách
mạ 1 S ề ,U M Hó ổ â , p
118
Ngày 21/8/1945, â dâ K ( ộ xã K ,
), ỗ mạ , ã
ề ũ 21/8/1945, â dâ , ổ
X â úp ỡ mạ â
S ( ị S ) - âm ầ ã
ộ ạ X â ớ mạ ở ĩ , â
ạ X â ỏ ạ , ầ ú â dâ hoàn toàn làm
S ó, ạ ộ m ầ ú d ễ
ở S , ồ ã ạ mạ ã m p
mạ X â “ ó ề , ồ ờ ọ
ầ ớp â dâ mộ ò ổ d ở ĩ ” [13; tr 49].
m mạ X â m â
p d ơ ỉ Hó ớ
ề ở m ề ú , ở ĩ X â mộ m m ồ
ề ọ ẩm, ỏ…, m p ạ , ạ ,
thờ ơ ú ầ ú ề p mạ ạ ó, mộ , ổ
Hạ ở ( ồm xã P ú , Y ọ, Y ạ , K ,
Tân, huy ), ă ( ồm xã X â , Phúc
ờ , X â P ú mộ p ầ mộ xã ộ X â
nay)… p d ờ ơ ề
8/1945, ầ ớp ổ , ạ ạ ã
, é ề S ò ơ ớ mạ ớ
, ỉ Hó mềm dẻ , mộ
ạ ắm ơ ị ề âm ờ , m
ó ổ ị , ồ ờ ộ m , ỉ ạ
ề mớ
9/1945, ỉ Thanh Hóa d ồ
Hồ Q p ề X â ộ ị p ơ ể p
ề e ó, Ủ âm ờ X â p, ồ
Hồ Q m , ơ ị ề d
ạ ắm [13; tr 51] S p, Ủ âm ờ X â
119
ộ ề xâ d ề ở ổ , xã ò ạ , ồ ờ
xâ d ề p
Tại Ngọc Lặc: châu ọ ăm 19 ơ ở
p ổ ọ xã ờ M ờ ộ ổ Y ờ , Q
( , p H ) ờ ễ mạ
m ăm 1945, â ọ ơ ị ổ ổ ọ
( ọ K ); ổ ( X ); ổ Hạ (Hạ ); ổ â ( â Am)
ớ ổ ơ ị dâ ơ ở (xã, , m ờ , , , ạ ) ó
m ờ , , ý ở
ờ p ể p mạ ở m ề x , ọ
ũ ó ề p mộ ơ ở mạ ầ ăm 1945,
ở ọ ã mộ ổ M ở P úc Thành,
Q M dù ị ị e dõ ắ
M ã ó ạ ộ ề , ộ mạ ỉ mộ
ờ ắ , Hộ ơ p ở òm M , òm Hổ
ớ ăm ộ iên [99; tr 24] H ạ ộ Hộ ơ
ỉ óp , óp ỹ, úp x , m ò óp p ầ ỗ ộ
ở mộ , ổ
Tháng 8/1945, ơ ề ớ â
m ề ú , ỉ Hó ỉ ạ UBKN ẩm ề ộ
ỗ ề ở ọ Ngày 23/8/1945, ẩm
ề ắ , ồ ă p H m é â
ọ , ộ m ầ ú ề â ỵ P â
ũ ngày 23/8, ầ ú mạ ở Q , ộ ị ,
K ũ ề â ỵ ớ mạ mạ , â
ọ là P ạm ú ộ p ạ ề ù ộ ồ ơ,
ổ mạ ộ ề ở â ỵ ọ
ú ắ
S ề ở â ỵ, ồ ễ X â ú
m ỉ ề ọ ỉ ạ p ề mớ e ó, Ủ
mạ âm ờ ọ p ồm 7 , d P ạm
ă Hổ m ị , P ạm P ú m P ó ị [99; tr 27]. Ngày
120
10/9/1945, Ủ mạ âm ờ ọ mắ â
dân.
Tại Lang Chánh: â m ở p â ỉ Hó , p ớ
châu Tân Hóa, Q Hó , ọ ờ X â ăm 1945, ớ
â , p mạ ở ó p ể ,
mạ ò ó, ổ , ạ ở
ò mạ ó ở ớ â dâ , ể ỗ
L ề , ỉ Hó ã
UBNDCM âm ờ ọ X â ề ộ mộ ơ ị , p ớ
mạ â , ề ũ, p
UBNDCM âm ờ d X â m ị
Tuy nhiên, s ắm ề , X â ớ
ã ề p ộ m ẻ p ù
mạ , m ầm xâ d , ớ
Q , ở ớ ạ , xâ d , p
ú m d M , p ể
p ồ , m ò ề ơ ộ ổ , ạ
ớ ó [38; tr 253].
ớ p ạp , ỉ Hó ã ỉ
ạ mạ é ể ừ p ể
mạ , ừ p â ó , p ề X â
tháng 9/1945, mạ mạ , p p ừ mềm dẻ
p , ừ dù ũ ể p, p p
ộ ầ ỏ, ề mạ mớ ề â dâ ,
d ồ X â m ị [38; tr 253].
Tại Tân Hóa (Bá Thước1) và Quan Hóa: â â Hó ( ớ
), ờ M Mạ ù ộ â Q Hó , p Hó ăm
ị ( ăm 184 ), ộ p Q Hó ăm K Ðị
10 ( ăm 1925) â â Hó , ừ 4 ổ â Q Hó
1 ăm 1945, â â Hó ổ ớ ể d mộ ĩ p ầ
ơ là ầm ớ .
Ố , ổ ũ , S Ð ề Châu Quan Hóa p ăm
121
M M 16 (18 5) ơ ở sáp p ầm â ớ â Q [1;
tr 195] mạ m ăm 1945, ơ ị â
â Hó Q Hó ơ ổ ị
H â â Hó Q Hó ơ ó ị x âm ỉ
ỵ Hó â ũ ơ ó ă , ơ ở
mạ ò â d , ầ ú â dâ ộ
mạ ăm 1945, ớ p ể p mạ ỉ ,
e ề p ở ề ơ ị ổ, â â
ỏ ừng. d , ạ H ắ
ị ạ é â x ớp ề ở ẩm , ã
é â m â ỵ Hồ X â (Q Hó ), p ề mớ
x Q ở , ù ớ Q ề ị ạm ờ â â
Hó m M [38; tr 253], H ắ ắm ề ở
châu Tân Hóa và Quan Hóa.
S ắm ề ở â ó , ớ m m, m ồ mở
ộ , â óm ộ ề ở m ề núi Thanh Hóa, Hà Công
ắ ề p ộ , p ộ
, ắ p p â , ắ ị em ạ e ,
e ịp ị ạp dã m , ạ [38; tr 253]. ạ ó, d d h
ĩ M , H ắ ề ề ừ ịp, è é , p ,
ó ộ ồ m
ớ ộ H ắ â ,
9/1945, Ủ T d em e ũ ề
Tâ Hó Q Hó , ỉ ạ , úp ỡ â dâ ở â ,
p p ộ ộ , ề , â ép ể
ộ ũ , ề H ắ ở â
Hó Q Hó ị xó ỏ mạ p úp ỡ â dâ xâ
d ề mạ ừ x ,
, d ễ ộ ề
â , m ề ú Hó , ú ,
ề ở d ễ e ú ơ ầ ỉ
Hó “ ề m ề x x ồ p ó m ề
122
” [154; tr 10], m ề ở â m ề ú ừ
d ễ ồ ờ ớ p ồ , d , ừ ó ó ă
p ạp và kéo dài. ạ ẩm ó p
mạ p ể mạ ã ở ĩ ồ ờ ớ p ,
ắ mộ ó , ở â ò
ạ , d ổ , ạ ò mạ , ơ ở mạ
â d , ầ ú â dâ ộ mạ
nên không t ể p d p ơ ề p ,
, ă ễ , ỉ Hó ã p
ổ ơ ề ó áp ị
â , sang t tranh ể ó dầ ề
ổ , ạ ớ p ề mạ â mộ ị
ú ắ , ừ p ổ , ạ , ừ ó ể
ộ mạ ớ ồ dâ ộ m ề ú ễ , ớ
p Ủ d p m ề ú ẫ
ề ổ , ạ ắm , d ớ ỉ ạ UBNDCM, Thanh
Hó ã ề ở m ề ú ề â dâ mộ
hòa bình.
3.2.4. Sự ra ời ch nh q yền cách ng ỉnh Thanh Hóa
e ọ M - Lênin thì ề ơ mọ ộ mạ
ề ề ớ mộ ộ mạ , xó ỏ chính
ề ũ, ề mớ ỉ ớ ầ , ề ó ă p ạp
ơ , xâ d ề ớ , d ề ể ổ
, xâ d xã ộ mớ d ạ ý , 15/11/1942,
ổ ộ M c ỉ ị ý ề ở ĩ ũ , h
ề mạ , ó ỉ mộ ể ớ ở ĩ
ề ở ớ “a. Lúc vũ trang khởi nghĩa lấy được một địa phương phải
thành lập ngay được chính phủ nhân dân địa phương ấy. Trừ Việt gian và phản
động ra, toàn dân nam, nữ trong địa phương từ 18 tuổi trở lên, đều có quyền
tuyển cử và ứng cử để bầu ra chính phủ nhân dân địa phương. Chính phủ nhân
dân địa phương làm ngay những việc sau này: Bỏ sưu thuế và bỏ phu; cho nhân
123
dân tự do; tổ chức công việc lợi ích cho dân như giáo dục, canh nông, buôn bán,
v.v... Tổ chức quân sự để theo đuổi cuộc khởi nghĩa. b. Lúc vũ trang khởi nghĩa
lấy được một địa phương khá to thì thành lập chính phủ nhân dân lâm thời toàn
quốc. c. Lúc vũ trang khởi nghĩa, lấy được toàn quốc thì thành lập chính phủ
nhân dân chính thức toàn quốc do toàn dân bầu ra [108; tr 447].
d ểm ễ mạ Hó ,
ú : sau ể ừ Hộ ị M X ú , d ớ ỉ ạ
ỉ , UBKN ỉ UBKN p , , ộ ồ ,
d m ề ú ạ ẩm ã ẩ ị ẵ
mọ ề ù ở ĩ ỉ ò ầ mộ ầ ễ,
k ở ĩ ề ở Hó ã ắ mộ cách nhanh chóng
ạ , ổ K ở ĩ ề ở Hó
ũ ể ộ ờ , p ơ p p mạ
ú ắ ơ ề ễ ở Hó ộ
k ở ĩ ã d ễ d ớ ề p p , p ù p ớ
ề ừ p , , , ổ ề ó , ó
p ầ ễ ị â ; ẩ
ị â d ề ị, p d ầ ú mạ
ị ớ ũ , ề ờ ơ mạ ã
m ồ [38; tr 255].
, ũ ề ị p ơ , ề ọ ẳ
ị ắ ộ ộ mạ GPDT ở Hó
x p ề mạ ở , ổ , p
ề p ỉ ỉ ạ ơ , ỉ
Hó ọ ề p ề mạ ở
ĩ ề , ạ Hộ ị M X , ỉ ã ó ị h
ú ắ p UBNDCM âm ờ ỉ ỉ ị ị Ủ n â dâ âm ờ p , 1. Có ể ó , ị ú ắ ó
ơ ờ ề mạ p
ở ĩ ề ở Hó 1 ỉ ị ị U M ồm H ộ , Q X ơ , ĩ , , ẩm , H Hó , ĩ ộ , ọ X â , Y ị , ạ , Hó , Sơ , H , ị xã Hó
124
ừ 18/8 25/8/1945, ù ớ ề ừ
ẻ ù, UBNDCM lâm ờ - ề mạ ở ầ ắp p ,
, , ổ ỉ ã mắ â dâ , xó ỏ
ề dâ p , p ộ mớ ớ mộ â m ề ú ,
d ề ù, ề m n
ỉ Hó ã ộ mạ ắm ề ể ừ ó
chu ể ó , p â ó p ổ , ạ , ớ p ề
mớ
ù ớ ờ ề mạ ở p , ,
ẩ ị ờ ề mạ ỉ Hó ũ
ẩ ị ẩ ơ , ạ Hộ ị mở ộ ở M X , ỉ
Thanh Hó ã ị p UBNDCM âm ờ ỉ Hó ồm ác
ồ ắ - ị ; ễ ă H - P ó ị m
; H - Ủ Q â ; ễ - Ủ
pháp [31; tr 223]. p ó, ắ ở ĩ
ề p ạm ỉ , 2 /8/1945, ừ ă mạ ạ
X Hạ ( ộ ồ , xã M , Hó ),
UBNDCM âm ờ ỉ ù ớ â ồm
ọ X â , Y ị , Hó …, d ớ ỉ ạ ồ
H , ề ị xã Hó m ễ mắ ồ ỉ
12 ờ 2 /8/1945, p ờ, ở ị xã
Hóa, ù ớ ó ạ ầ ú ở p , â
H Hó , Sơ , Q X ơ … é ề, ồ H
m UBNDCM âm ờ Hó ọ ờ mạ mắ ề
mớ p ó, ồ ắ - ị UBNDCM âm ờ ỉ ọ
T xó ỏ ề dâ p p ề
mạ , C ơ M [38; tr 256].
ọ ớ â dâ Hó , ồ
ắ m UBNDCM âm ờ , â ờ
ể ồ , ồ ờ ọ â dâ “… hành động mạnh mẽ và
nhanh chóng” “Nhân dân đoàn kết chặt chẽ, Quân đội chiến đấu dũng cảm,
Chính phủ hoạt động quyết liệt” [122; tr 1] ạ ó, ị UBNDCM
125
âm ờ Hó ũ ã ơ M , õ
ề ị, , xã ộ , ă ó ớ
â dâ , mộ ầ ồ ắ ẳ ị
mạ ọ â dâ
mớ “ ơ ó ú ắ ờ
ở mạ m ể ồ mỗ ầ ớp
nhân dân;
ộ ề mạ
ộ m ộ p” [122; tr 4].
, ớ mắ UBNDCM âm ờ
xó ỏ ề dâ , p , ề ề
nhân dân, ộ mạ g m ở Hó ã ỡ ắ
â dâ Hó ã óp p ầ ù ớ â dâ ớ m
ắ ĩ ạ dâ ộ m mạ m ăm 1945
iểu kết ch ng 3
Tháng 3/1945, sau khi , ẳ P p ỏ ơ ,
â p ề ừ ịp, ó ộ ạ ớ
nhân dân Thanh. ớ ó, ò ăm p ẫ â dâ Hó ã
dâ ộ ộ , d ớ ã ạ ỉ M , phong trào
mạ Hó ớ ạ , , ạ ề
ề ộ ở ĩ ề
Ngày 24/7/1945, â dâ H Hó ã ộ
, é ị ộ ở ĩ ề ắ ,
mở ầ ờ ù d ề ỉ ở Thanh Hóa.
8/1945, ở ĩ
ề ở Hó ã ầ , t ờ ơ ộ mạ GPDT trên
p ạm ỉ x ớ ó, ỉ Hó ã ra
ịnh ịp ờ , , ó ị ớ ắ ộ
ộ mạ P ở ĩ ề ỉ
m 18, ạ 19/8/1945.
126
ừ 18 21/8/1945, ỉ 3 ngày ể ừ ó ở
ĩ U K ỉ Hó , p , ở ồ , d
ị xã ề ề ó, ớ ở ĩ
ề ở ị xã Hó ắ ỉ ở Hó ầ ,
ộp d ổ 2 /8/1945 ã d ắ
mạ m ở Hó N 2 /8 ị Hó
ỷ m ộ mạ m ỉ ạ ó,
ớ U M âm ờ ỉ Hó mắ â dâ , xó ỏ
ề ũ, p ề mạ , mớ
m â dâ 2 /8/1945 ã d ắ
ộ mạ P ở anh Hóa. Tuy nhiên, do
ù ề p ạp, ở m ề ú ( ừ
ạ ẩm ), ề d ễ ơ
ó ă . , mạ m ,
b p p mềm dẻ , é é , ề mạ Hó
ã ừ ớ ể ề ề â dâ â mộ
m xâ d ộ mớ p ạm ỉ
Hóa.
127
Ơ
XÉ Ề Ộ
Ộ NH HÓA À Ộ SỐ BÀ K Ệ
4.1. hận xét qu trình ận động c ch mạng ở hanh óa
Ư iể h n chế
4.1.1.1. Ưu điểm
Q , ú , ộ cách
mạ P ở Hó ó ểm chính sau:
Thứ nhất, cách mạng GPDT ở Thanh Hóa được chuẩn bị một cách kiên
trì, chu đáo và toàn diện
ũ n trình v ộng c a cách mạng Vi t Nam, cuộc cách mạng
GPDT ở Thanh Hóa 1930 - 1945 ã i qua các thời k t p d t, chuẩn bị lâu
d , ó ạn 1939 - 1945 ạn chuẩn bị tr c ti p và toàn di n.
Từ ăm 19 9, ớc s chuyển bi n nhanh chóng c a tình hình th giới và
t ớ , Hó ớc vào thời k ẩy mạnh vi c chuẩn bị mọi m t cho
cuộc khở ĩ ền trong tỉ e ó, d ới s chỉ ạ , úp ỡ
c a X y Bắc K và X y Trung K , Hó ã ó chuẩn bị kỹ càng về
ờng l i và tổ ch ng lã ạo, với nhi m v trọng tâm là khôi ph c, c ng
c tổ ch c Tỉnh y, th ng nh t về ch ơ ộ ng bộ
tỉnh.
Th c t ã y, trong nh ăm 19 9 - 1945, tổ ch ng ở Thanh
Hó ờng xuyên chịu s kh ng b , p a kẻ thù, m t liên lạc với X y
ơ M c dù v y, trong b t c hoàn c , ng bộ Thanh Hóa
ều kiên trì chắp n i liên lạc, d a vào quần chúng và s úp ỡ c a các x ể
khôi ph c tổ ch c nh m m b o s ã ạo liên t c c a tổ ch ng. Chính
nhờ s ó, Hó ã c chuẩn bị về ờng l i,
th ng nh t về tổ ch ã ạo, tạo ra nhân t có vai trò quy ị i với thắng
l i c a cuộc khở ĩ ền trong tỉnh.
Cùng với s chuẩn bị về ờng l i và th ng nh t về tổ ch c, vi c chuẩn bị
l ng (l ng chính trị và l ũ ) ũ một nội dung quan
128
trọng và xuyên su t trong quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa.
Nh n th c vai trò c a l ng chính trị trong cách mạng GPDT, ồng
thời v n d ng linh hoạt, sáng tạo ch ơ ơ ng, Thanh Hóa
ã ú ọng xây d ng các tổ ch c hội, t p h p quần chúng vào m t tr n ph n
… ăm 19 9 - 1945, vi c xây d ng l ng chính trị ngày càng
c chú trọ ơ e ó, ỉnh Hó ã ó ều ch ơ , n
pháp nh m hình thành m t tr n c u qu , t rộng rãi các tầng lớp nhân dân
vào m t tr n ch ng kẻ thù. Bên cạ ó, ơ ở lớn mạnh c a l ng chính
trị ể hỗ tr l ng chính trị phát triể , Hó ã c chuẩn bị l c
ũ mạng. Có thể nói, Thanh Hóa là một trong s ị p ơ
xây d c l ũ ớm với s ời c ội du
kích Ngọc Trạ ăm 1941 M c dù chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn,
s ời c a ội du kích Ngọc Trạ ã mở ra thời k ẩy mạnh xây d ng
l ũ ở Thanh Hóa. Từ ội du kích Ngọc Trạo bị tan rã, vi c
xây d ng l ũ trang vẫn ti p t c phát triển ở các huy n, thị trong tỉnh.
Từ ội t v , l ũ mạ Hó ã ớn mạnh không
ngừng và là nòng c t trong các cuộ u tranh giành và b o v chính quyền.
Hơ a, trong quá trình v ộng GPDT, Thanh Hó ũ t coi trọng
vi c xây d ă ịa làm chỗ ng chân cho l ng cách mạng. Từ
vi c xây d ng Chi n khu Ngọc Trạ ăm 1941 n tham gia xây d ng Chi n khu
Hòa - Ninh - Thanh, rồi Chi Q ã y s kiên trì và chu
a Thanh Hóa trong vi c xây d ă ịa nh m tạo th và l c cho cách
mạng GPDT thắng l i.
y, s chuẩn bị một cách lâu dài, kỹ , d n là
một trong nh ểm nổi b t trong quá trình v ộng cách mạng GPDT ở
Hó â ũng là một trong nh ều ki ú ẩy cuộc khở ĩ
giành chính quyền trong tỉnh diễn ra một cách nhanh gọ , ổ máu.
Thứ hai, quá trình vận động cách mạng GPDT thu hút được sự tham gia
của đông đảo các tầng lớp nhân dân
Trong quá trình v ộng cách mạng GPDT, Thanh Hóa r t coi trọng vi c
t p h p rộng rãi các tầng lớp nhân dân nh m hình thành một m t tr t,
th ng nh ể th c hi c m c tiêu nói trên, Tỉnh y và Vi t Minh Thanh
129
Hó ã c hi n nhiều bi n pháp tuyên truyề ể vạch trầ âm m , ạn
c ị , ồng thờ ể gi i thích cho nhân dân hiể c ch ơ , ờng l i,
chính sách c ng và Vi t Minh.
Từ ăm 19 9 ăm 1945, nhiều tổ ch c hội và các hình th c m t tr n
Hội Ph n ph , Hội Thanh niên ph , Hộ , Hội l p nhà,
Hội học ch Qu c ng , Hộ ọ , “ Hó ”, “ Hó
qu c hộ ” t là Vi t Minh Thanh Hóa ời và hoạ ộng r t hi u qu .
Bên cạ ó, hờ th c hi n t t các bi n pháp tuyên truyền, giác ngộ quần chúng
mà trong quá trình xây d ng l ng chính trị, ể c u qu c c a
quần chúng nhân dân, Tỉnh y và Tỉnh bộ Vi M Hó ã ộ
cách mạng cho quần chúng, v ộng các tầng lớp ịa ch phong
ki , n dân tộ , â ĩ, c, bộ ph n quan lại trong h th ng chính
quyề , , ồ các tôn giáo,... tham gia Vi t Minh.
Có thể nói, s tham gia c o các tầng lớp nhân dân trong quá
trình v ộng cách mạng GPDT, một m t cho th y s v n d ú ắ ờng
l t dân tộc c ng trong cách mạng GPDT, m ộng l c
ể Cách mạng tháng Tám ở Hó c thắng l i trọn vẹn.
â ũ ó ể xem là một bài học c a quá trình v ộng cách mạng GPDT ở
Thanh Hóa.
Thứ ba, quá trình vận động cách mạng GPDT được thực hiện bằng những
sách lược mềm dẻo, biện pháp linh hoạt và thái độ kiên quyết trong việc phân
hóa, trấn áp kẻ thù
Có thể ó , i với một cuộ u tranh cách mạng, vi c phân hóa kẻ ù ể
từ ó ó u tranh phù h p là vi c làm có vai trò h t s c quan trọng.
Bởi vì, phân hóa kẻ ù ể lôi kéo, trung l p, cô l p chúng chính là cách làm cho
ịch t suy y u. Chính vì v y, trong quá trình v ộng cách mạng GPDT, Thanh
Hó ã ề c mềm dẻo, bi n pháp linh hoạ ể phân hóa, lôi kéo
các th l c tay sai c a Pháp, Nh t và trung l p kẻ thù chính là quân phi t Nh t,
tạ ều ki n thu n l i cho cuộc khở ĩ ền diễn ra thắng l i.
Tháng 7/1945, sau khi cuộc khở ĩ ở Ho ng Hóa thắng l , ồng chí
Lê T ắc thay m t Tỉnh y Thanh Hóa “ p c Qu H ờng Trác với ý
ịnh là tranh th ể một m t tạo thu n l i cho Vi t Minh, m t khác,
130
khi cách mạng thành công s mộ ời ra làm Ch tịch tỉ ” [1 9;
tr 97]. Tuy nhiên, sau nh ng cuộc ti p xúc, c c Qu H ờ ều từ
ch ng về phía Vi t Minh. M dù ạ c m é ng
ờ ầu chính quyền phong ki n về phía cách mạ , c làm trên
ã cho th c c a Tỉnh y Thanh Hóa trong vi c lôi kéo, phân hóa kẻ
thù. Ti p ó, ại Hội nghị M X , ơ ở phân tích tình hình sau khi Nh t
ầ ồng Minh, Tỉnh y Thanh Hóa cho r , “ ã m t tinh thần, nó
mu c yên ổn mà về. Nó không dám giở ò, ớ ều ki n là mình
ừ n nó. N u bị ng chạm, nó s ạ ” [1 9; 97] ó, ỉnh
y ch ơ ăm dò ể trung l p Nh t. Th c hi n ch ơ ,
ồng chí Lê T ắ ã i cho Nh , ó õ “ n tại
c a Nh ; i x â ạ m b o cho binh lính Nh t hồ ơ
một cách an toàn n u chúng ch p hành yêu cầu c a Vi t Minh; yêu cầu không
can vào công vi c nội bộ c ời Vi t Nam và ph i rút quân t p trung về tại
mộ ị ểm” [ 1; 225] ạ ó, ỉnh ũ ơ “… i với
các th l c tay sai ph ộng thì bắt gi lại. Nh ng tên có v ề ũ ạm gi .
Còn nh ng phần t m ó p i tr t t an ninh thì trừng trị tại
chỗ và qu n ch ” [ 1; 224]
y, trong b i c nh kẻ thù chính là quân phi t Nh p,
m t ý chí còn tay chân c ú m d ộng, Tỉnh y Thanh Hóa
ã ó c, bi n pháp mềm dẻo nh m tranh th , phân hóa và trung
l p kẻ thù , i với nh ng phần t ch i thì Tỉnh y ũ
ơ dù n pháp c ng rắn và kiên quy ể tr p â ng ch
ơ , n pháp h t s ú ắn. Nhờ v y, quá trình giành chính quyền ở
Hó ã p ph i s kháng c c a quân Nh Hơ a, vi c quân
Nh t án binh b ộ ã n cho tay chân c ú ắn m t ầu và
không còn cách nào khác là ph ầu hàng cách mạ ó một trong
nh ng nguyên nhân khi n cho cuộc khở ĩ ền ở Thanh Hóa
thắng l ó ổ máu.
Thứ tư, hình thức khởi nghĩa linh hoạt, qúa trình đấu tranh giành chính
quyền diễn ra nhanh gọn, ít tổn thất, hi sinh
131
Nhìn lại quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa, chúng ta
th y, một trong nh ểm c a quá trình này chính là s linh hoạt, phong
phú trong các hình th u tranh giành chính quyền. Cuộc khở ĩ ừng phần
ở Ho ng Hóa ngày 24/7/1945 ban ầu là cuộ u tranh ch ng kh ng b ,
khi thờ ơ n, l ng t v và quầ ú ã n lên giành chính quyền.
ó, ở hầu h t các huy n, l ng cách mạ d ới s ã ạo c a chi
bộ ng và Ban cán s Vi M , ơ ị t v cùng với quầ ú c
ũ n hành bao vây tr sở ph lỵ, huy ờng, gây s c ép buộc chính
quyền phong ki n ph ầu hàng, trao sổ sách, tri ồng cho Vi t Minh. Tuy
, ũ ó mộ ơ Hó , ồ , ồn Bỉm Sơ , l c
ng cách mạ ã p i t , ớc khí giới c a binh lính, buộ ú ầu
hàng. Bên cạ ó, m c dù Tỉnh Hó ã ó ơ p ộng khởi
ĩ ền ở ị p ơ ó p mạ ớc, từ ó ỗ
tr ị p ơ ó phong trào y ơ ề , trong th c
t , d ều ki n khở ĩ m ồ ị p ơ ã ồng loạt giành
chính quyền b ng nhiều hình th c sáng tạo c a quần chúng. Các cuộ u tranh ở
mỗ ị p ơ ũ c v n d ng linh hoạt. ó ị p ơ ền
ở huy n lỵ ó n về giành chính quyền ở các làng, tổ , ũ ó
nhiề ị p ơ c chính quyền ở các làng, tổng, l ng
cách mạng ti n lên bao vây huy ờng, gây s c ép, buộc chính quyền c p
huy n ph ầu hàng. Ngoài ra, trong quá trình chỉ ạo, Tỉnh Hó ũ
ch ơ , sau khi giành chính quyền ở ồng b ng và thị xã s ti n lên giành
chính quyền ở miề ú , d ều ki n khách quan, vi c giành chính
quyền ở miề ú ã ó s ổi là th c hi ớ ộ, ch p nh n s nắm
quyền tạm thời c a các thổ , ạo rồ ó n hành c i cách bộ m ,
ời c ng vào nắm chính quyền.
Với s chuẩn bị , ng nh ng hình th u tranh linh hoạt và s
sáng tạo trong vi c chớp thờ ơ ở ĩ , u tranh giành chính
quyền ở Thanh Hóa diễn ra nhanh chóng, ít tổn th t, hi sinh. Th c t cho th y,
“ ổng khở ĩ ền ở Hó ã d ễn ra nhanh, gọn, chỉ
trong vòng một tuần và t p trung ch y u trong hai ngày 18 - 19/8 trên hầu khắp
132
các huy ồng b ng miền xuôi và thành ph , là cuộc giành chính quyề ổ
máu, hạn ch th p nh t s thi t hạ ” [ 8; 262]
y, vi c v n dung linh hoạt các hình th u tranh giành chính
quyền và thúc y quá trình giành chính quyền diễ ó , ổ máu là
mộ ểm c a cách mạng GPDT ở Hó â ũ một trong nh ng
ểm khác bi t c a cách mạng Thanh Hóa so với nhiề ị p ơ
4.1.1.2. Hạn chế
ớc.
Bên cạnh nh ểm nói trên, quá trình v ộng cách mạng GPDT ở
Hó ạn 1939 - 1945 còn có nh ng hạn ch sau:
Thứ nhất, trong quá trình xây d ng l ng cách mạng, Thanh Hóa còn
thi u kinh nghi m trong vi c xây d ộ â d , ắm v ng nguyên
tắc c a hoạ ộng du kích là bí m p â , ã dẫ n vi ội du kích
Ngọc Trạo nhanh chóng bị ịch phát hi p, n khu Ngọc Trạo bị tan
vỡ. ó ể , ó ề ó ă ơ ò
, p mạ ở Hó ó , ớ ó
ã p ể ờ ơ ắ ẫ m ồ …, “ ộ d
ọ ạ ổ ọ ẹ, ú p â , ú p , ă ờ
ề , p ớ ũ , e d
Hồ ã ỉ, ạ ổ ” [45; tr 95]. ạ ộ
d ọ ạ ã ắ p ịp ờ
ỉ ạ mạ P ở ạ ó, ũ phần nào hạn ch s
phát triển c a l ũ , ởng không nhỏ n s phát
triển c a phong trào cách mạng trong tỉnh.
ạ ạ xâ d ũ , xâ
d ị ở Hó ó ú ú ọ ú
m p ù p ớ ễ ờ ẩ mạ
ũ , ị ã m ơ ở, ỗ d ũ ang phát
ể , , d ú ọ p ể ũ p
ể ị ã ú ọ ú m ề p
ầ ú ò ể , ơ ở, ị p
133
p phong trào. Hơ a, m dù ng bộ và Vi t Minh Thanh Hóa
ã ơ t rộng rãi l ng, tuy nhiên trong quá trình th c hi n lại
bộc lộ nh ng hạn ch “ ổ ch ịa ch , phú nông vào các hội c u
qu ớng dẫn c ơ mà tổ ch c vào hội nông dân c u qu c,
thanh niên c u qu c; vi c tổ ch c hội công nhân c u qu ũ c chú
ý ú m c nên hội này quá y …” [112; 1 ] ng hạn ch ó ã p ần
nào ở n vi c th c hi c phân hóa, lôi kéo kẻ thù, ởng
n vi ộng s c mạnh c a quần chúng vào công cuộc gi i phóng.
Thứ hai, ú c mạnh c a kẻ ù t tâm
phát huy thắng l i c a khở ĩ ừng phần.
Có thể th y, ngay từ ầ ăm 1945, Tỉnh y Hó ã n th y mâu
thuẫn gi a Nh P p ă ơ ội t ể giành chính quyền, tuy
nhiên, khi Nh t - Pháp bắn nhau, Tỉnh y lại thi u kiên quy t trong vi c phát
ộng khở ĩ ừng phần, trái lại lạ ề ra ch ơ “p i v ộng chi n
thu “ chuẩn bị”, ĩ ể chuẩn bị, không mở rộng
phong trào, không công khai và mạnh bạ p ộ p u tranh tổ
ch c chuẩn bị khở ĩ , ạm thời không r ơ , e ờ…” [112; 1 ]
Hơ n a, d p â ú ểm y u c a quân phi t Nh t khi chúng
th c hi o chính Pháp (s th t bại liên ti p trên chi ờ m â
Nh t ở ơ ó , Hó ó m d ộng, m t
tinh thần chi ), “ ã c u n nắ , ã ển sang chi n thu t ti n
công, Ho Hó ã ở ĩ ồi, Tỉnh y vẫ ó ở ĩ ừng
phầ , d m n hành khở ĩ ở một s huy ó ều ki n, nh t là một s
huy n ở ù ă ể ph i h p với Ho ng Hóa, mà chỉ bàn tới bi n pháp duy
trì thắng l i c a Ho ng Hóa b ng cách tổ ch c th c hi ờn không nhà tr ng,
d ơ chuẩn bị p ó ỡ ò H ng Hóa bị kh ng b ”
[112; tr 13]. Th c t ã y, thắng l i c a cuộ u tranh giành và gi chính
quyền ở Ho Hó ã “ ạo ra một tình th có thể giành chính quyền ở một s
huy H u Lộ , Sơ , H , ĩ ộc, Thạ … ều
vùng nông thôn ở nh ng huy ã ó ở ĩ a quần chúng,
bộ máy chính quyề ã li ” [28; 58] , d c
mạnh c a Nh t, Tỉnh Hó ã ề ra ch ơ p ộng khởi
134
ĩ ở ị p ơ ó , ã p t tác d ng to lớn c a
thắng l i ở Ho ng Hóa, ở n vi c giành chính quyền trong phạm vi
toàn tỉnh.
Thứ ba, vi c thi t l p chính quyền cách mạ ã c chính
quyền còn ch m ú ều bi t r ng, v ề chính quyền luôn là v ề quan
trọng nh t và cu i cùng c a một cuộc cách mạng. Do v y, vi c l ổ chính
quyề ũ, ền về tay giai c p cách mạng ph ới vi c thi t l p
chính quyền mới. Về v ề , ã “… Không thể nói đến vấn đề
thủ tiêu ngay lập tức, ở khắp mọi nơi và hoàn toàn bộ máy quan lại được. Đó là
một điều không tưởng. Nhưng đập tan ngay bộ máy quan lại cũ để bắt tay ngay
vào việc xây dựng một bộ máy mới khiến có thể thủ tiêu dần dần bất cứ tổ chức
quan lại nào, thì điều ấy không phải là không tưởng, đó là kinh nghiệm của Công
xã, đó là nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của giai cấp vô sản cách mạng [160; tr
60]. Tuy nhiên, trong th c t quá trình v ộng cách mạng ở Thanh Hóa, vi c
thi t l p chính quyền mới lạ c Tỉnh y Thanh Hóa chỉ ạo kịp thời. Do
v , “ 24/7, vi c triển khai và ki n toàn bộ máy chính quyền cách mạng
ra phạm vi toàn huy n Ho ng Hóa còn ch m, nh ỉ ạo vi c thành l p
y ban nhân dân cách mạng huy ” [28; 57] Ở Ho ng Hóa, mãi sau khi giành
chính quyền toàn tỉnh thắng l , ĩ ần 1 tháng, chính quyền cách mạng
huy n mớ c thành l p và ra mắ â dâ â một trong nh c
ểm trong quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Hó ểm này
ã p ần nào ở n vi c phát huy thành qu c a cách mạng, nh i
với vi c xây d ng ch ộ mới sau khi cách mạng thành công.
4.1.2. ặc iểm của quá trình vận ộng cách m ng GPDT ở Thanh Hóa
Là một tỉnh có vị trí quan trọng, với truyền th u tranh b t khu t, lại
n m giáp ranh gi a hai ch ộ cai trị c a th c dân Pháp nên quá trình v ộng
cách mạng GPDT c Hó ũ ó ểm riêng so với phong
trào cách mạng ở c a tỉnh trong khu v ũ ớc. Theo chúng tôi, quá
trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa có nh ểm nổi b t sau:
Thứ nhất, quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa có sự lãnh
đạo, chỉ đạo đồng thời của Xứ ủy Bắc Kỳ và Xứ ủy Trung Kỳ
135
Ngay từ năm 19 , ng Cộng s n Vi m ời, Thanh Hóa
ã c s chỉ ạo tr c ti p c a X y Bắc K trong vi c thành l p tổ ch c
ng. e ó, ồ (X ) X ề ắ
m , ạ ớ ộ m mạ ở Hó ,
ề ạ ơ X [ 8; 6] D ới s chỉ ạo c a X y Bắc K ,
các tổ ch c cộng s ã ời, ơ ở dẫn n s ời c ng bộ Thanh
Hóa vào ngày 29/7/1930. Trong ó, ể p p mạ
Hó ổ d p dâ P p ăm
1930, X K ã ỉ ạ p ỉ âm ờ Hó
tháng 1/1931. p ó, ổ ở Hó ề ầ ị
ỡ, X ắ K X K ã ó ỉ ạo ịp ờ ể p
ổ ỉ , m d ò ã ạ ổ ớ p
mạ ỉ . Tháng 11/194 , X K ã ỉ ạ ộ ị
ổ “ ỉ ” ở Hó , ạ ề ổ , ề
ở ộ ộ ỉ . ó ể ó , ạ ộ nói trên
ã ò ớ các X ớ ờ ổ
ã ạ ở Thanh Hóa.
Bên cạnh vi c chỉ ạo thành l p và th ng nh t tổ ch ng, X y Bắc
K và X y Trung K còn tr c ti p ã ạo, chỉ ạo xây d ng l ng, tổ
ch u tranh trong quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa.
Trong nh ng 1930 - 1931, khi theo dõi phong trào cách mạng trong tỉnh,
X y Trung K ã ỉ ra hạn ch c a Thanh Hóa: “… ộ p mạ
H ó m ó ộ ầ ú , m ạ ó ơ
ỉ , ỉ â ạ mộ ị p ơ m ó ơ ỉ ,
ộ , m ỉ â ,
m ạ mắ p ề ề ầm ểm…” [125; tr 1]. Do
, X y ra nghị quy õ “ n bộ ph n cách mạng Thanh Hoá
là một chi bộ chính th c c ng; X uỷ h t s úp ỡ, chỉ b o cho bộ ph n
cách mạng Thanh Hoá ti n hành công vi c cách mạng theo chính sách cộng s n;
Bộ ph n cách mạng Thanh Hoá ph i th o lu n cho kỹ ú ều
l , Lu ơ ị c ng và các án nghị quy t c ơ X uỷ;
Bộ ph n cách mạng Thanh Hoá ph i bầu ngay mộ ơ ỉ huy cho toàn bộ
136
ph n; Trong khi ti n hành công vi c h ng ngày, ph i báo cáo cho X uỷ ể xét lại
nh ều sai lầm mà chỉ b o cho; N u bộ ph n cách mạng Thanh Hoá công nh n
ều l và Lu ơ ị c ú ị quy t c a
ơ X uỷ, thì X uỷ công nh n cho là một chi bộ chính th c c ng
Cộng s ơ ” [125; tr 2 - 3]. Tháng 4/1931, sau khi nghe báo cáo tình
hình cách mạng, X y Trung K ã ỉ thị cho ng bộ Thanh Hóa th c hi n
một s nhi m v “… ổ ch c nh ng cuộc biểu tình ở ị p ơ ó p
trào cách mạng nh m ph i h p với cao trào Xô Vi t Ngh - ĩ ; ổ ch c r i
truyề ơ , e ờ búa liềm ở nh ơ ọng vào ngày Qu c t ộng
1/5; Nghiên c u kỹ tình hình c thể ở ị p ơ ể vạ p ơ ớng hoạt
ộng cho sát với th c tiễn; Nhanh chóng c ng c và ki n toàn c ơ ở ng và
bộ m ã ạo các c p” [31; tr 40 - 41]. ó ể ó , nh ng ý ki n chỉ ạo c a
X y Trung K ã ịp thời chỉ p ơ ớ ộ ớc mắ ng
bộ và nhân dân Thanh Hóa.
Từ tháng 3/19 7, ơ “ ng bộ Thanh
Hóa là mộ ng bộ chính th c tr c thuộc X y Trung K ” [31; tr 84], Thanh
Hóa ngày càng nh c s ã ạo, chỉ ạo nhiề ơ a X y. Tháng
10/1938, X y Trung K ã ồ ỹ tr c ti p chỉ ạo hội nghị
cán bộ mở rộng c a Hó ể bàn bi n pháp thi hành chỉ thị c a X y
trong vi u tranh ph i chính quyền th c dân d ịnh thông qua lu t d án
thu mới [31; tr 100]. Nhờ có s chỉ ạo tr c ti p c a X , p u
ò i cách dân ch , c i thi n dân sinh c â dâ Hó ã
c k t qu nh ịnh.
Trong nh ăm 19 9 - 1945, m c dù ph i hoạ ộ ều ki n h t
s c khó ă , X úy Trung K vẫn luôn có s chỉ ạo sát sao, tr c ti p
i với phong trào cách mạ Hó ầ ăm 194 , ể ă ờng s chỉ
ạo c a X , ồ nh - cán bộ c a X ã c ti p ra Thanh
Hó ể liên lạc với Ban Ch p ng bộ tỉnh nh m nắm bắt tình hình. Tháng
3/194 , ồ nh tri u t p cuộc họp ở ú Sơ (Ho Hó ) ể
truyề ạt Nghị quy t Hội nghị lần th 6 c a Ban Ch p ơ ng,
ồng thờ ng bộ Thanh Hóa các tài li u quan trọng: Nghị quy t Hội
nghị lần th 6; ều l c ng Cộng s ơ ; H u tri u thành l p
137
m t tr n ph c u qu …[31; tr 122]. Ti p ó, 1 /1940, X y Trung
K c ồng chí Bùi San - X y viên ra Thanh Hóa kiểm tra và chỉ ạo phong
trào cách mạng c a tỉnh. Sau khi tr c ti p làm vi c vớ ơ ở cách mạng ở
Hó , ồ ù S ã ắc nhở ơ ở “ ần nhanh chóng khắc
ph c nh ng m t còn hạn ch và nh n mạnh vi c th c hi n m c tiêu và nhi m v
mà Nghị quy t hội nghị lần th 6 c a Ban Ch p ơ ề ”
[31; tr 126]. Nh ng ý ki n chỉ ạo c ồ ù S ã ú ẩy vi c chắp
n i liên lạc gi ơ ở cách mạng trong tỉnh. Th c hi n s chỉ ạo c a X
y, Tỉnh Hó ã ẩy mạnh vi c xây d ội t v , chuẩn bị xây
d ng l ũ , ổ ch p u tranh ch ng thu ở ịa
p ơ ỉ …, mạng Thanh Hó ớc sang mộ ạn mới.
Cùng với s chỉ ạo c a X y Trung K , trong quá trình xây d ng l c
ng và tổ ch , Hó ũ c s ã ạo, chỉ ạo tr c
ti p c a X y Bắc K . ó, X ắ K óng vai trò ọ ớ
xâ d ũ ă ị mạ Hó
Thông qua ỉ ạ xâ d Hòa - Ninh - Thanh, ồ C Q
Trung, X ắ K ã ạ , ồ d ỡ H mộ ộ ũ ộ
â m ò ể p ể p xâ d ũ
trang ỉ ạ ó, Q , X ắ K
ò p H các M M và ề ũ
ể ị ũ S âm, ỉ ạ X ắ K ã
óp p ầ ọ ú ẩ mạ Hó p
ể
y, m dù c giao nhi m v ph trách các khu v c khác nhau,
do có chung m ú ẩy phong trào cách mạng ở ị p ơ
phát triển nên c X y Bắc K và X y Trung K ều có s quan tâm chỉ ạo,
úp ỡ i với phong trào cách mạng Thanh Hóa. Có thể th y, s chỉ ạo c a
X y Bắc K và X y Trung K i với cách mạng Thanh Hóa là mang tính
th ng nh , d ới s chỉ ạo chung c ơ ó, d c
s phân công c ơ ng nên s chỉ ạo X y Trung K i với
Thanh Hóa là mang tính liên t c và toàn di ơ ới X y Bắc K .
138
S ã ạo, chỉ ạo c a X y Bắc K và X y Trung K ã óp p ần
to lớn trong vi ú ẩy phong trào cách mạng GPDT ở Thanh Hóa phát triển.
ó, ò a các x i với s ời, khôi ph c và th ng nh t tổ
ch ng là y u t quan trọng, góp phần mạ Hó n thắng
l i. Bên cạ ó, theo dõi sát sao, chỉ ạ úp ỡ kịp thời c a các
x ã ị ớ p u tranh c a quần chúng, tạ ều ki ể
l ng cách mạng Thanh Hóa ngày càng lớn mạnh.
Vi c X y Bắc K và X y Trung K cùng tham gia chỉ ạo là một nét
ộ a quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa so vớ ịa
p ơ ớc, nh t là so với các tỉnh trong cùng khu v c. Bởi vì, th c t
cho th y, trong thời gian từ tháng 8/1937 n tháng 3/1938, ơ ã
quy ịnh nh p 3 tỉnh Thanh Hóa, Ngh A , H ĩ ắc K và thành l p
Liên X y Bắc - Trung K ể tr c ti p ph trách phong trào cách mạng c a 3
tỉnh này. Tuy nhiên, n tháng 3/1938, Hội nghị ơ ng lại quy ịnh
“ ại cho X uỷ này (X y Trung K ) tr c ti p chỉ ạo 3 tỉnh Thanh, Ngh ,
ĩ ú ớc vì hoàn c c bi t mà tạm thời gia nh p với x bộ Bắc K ”
[107; tr 358]. Vì v y, có thể th y, về th c ch t, Ngh A H ĩ ã
nh c s chỉ ạo c a X y Bắc K Hó
Chúng tôi cho r ng, vi c Thanh Hóa nh c s chỉ ạo liên t c và tr c
ti p c a c hai X y không chỉ vì Thanh Hóa có vị trí giáp ranh gi a hai khu
v c, mà còn xu t phát từ chính s ch ộng, linh hoạt c a nh ời hoạt
ộng cách mạ ng bộ Thanh Hóa trong vi c bắt m i liên lạc với các X
ơ ng. Bên cạ ó, ũ ần ph i khẳ ịnh r ng, vi c có
nhiều nhà hoạ ộng cách mạ ời Thanh Hóa tham gia trong c X y
Bắc K và X y Trung K ũ ều ki n thu n l ể các x y triển khai
vi c bắt m i liên lạc với Thanh Hóa. Hơ , ú ã p â , c
có cùng chung một m d ới s chỉ ạo chung c ơ ng
là y u t có tính ch t quy ịnh trong vi d ồng thời s chỉ ạ , ã ạo
c a X y Bắc K và X úy Trung k i với phong trào cách mạng Thanh Hóa.
Thứ hai, quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa được thực
hiện dưới sự lãnh đạo thường xuyên, liên tục, trực tiếp của Tỉnh ủy Thanh Hóa
139
ộ mạ GPDT ạ 19 9 - 1945, ớ
ề ơ ớ , ớ ỉ ắ K Hó
ỉ d ã ạ x ổ â mộ
é , ồ ờ â p mạ ở
Hó ó p ể mạ m ơ ớ ề ị p ơ
ó ể , ừ ớ ù ổ, p
mạ ở ề ị p ơ ớ ị ổ ề, p ầ
ớ ỉ ổ ị phá ỡ Ở K , p
p ầ A dâ P p ã dẫ
ở , ờ ẫ ộ, ,
ắ m ể p ồ ổ ,“ ó ề m ờ mà không
d m ắp, ắp ồ ề , , ĩ
xé , ạ mộ ớ ỏ mọ ó ể ờ Hơ , mộ ồ
p , m , ạ mọ ơ , ,
dám giao v ” [91; tr 261 - 262] ề ó dẫ p ồ ổ
ở ị p ơ p ề ó ă , ở ạ , ở ỉ
A , H ĩ , Q , Q ị, ừ - H , ỉ p p
p ạ ề ầ , m í ó ơ ở ĩ ẫ p
ạ , ó ơ ã ạ ỉ ò ở ắ K ,
m dù ỉ ạ p ơ X ắ K
mộ ỉ ở ồ ắ ộ H P ò - K A , m ị
ớ d ễ ổ ở ĩ ò “ ắ ” ã ạ ộ ũ
viên [90; tr 218]. ó, ở Hó , ăm 19 - 1940, tuy
ó ú ã ớ ổ “ ỉ ”, ạ ộ ẻ, ó liên
ạ , ừ 11/194 , Hó ã nhanh chóng
p ộ ỉ , ừ ó ề ổ ở ộ
ỉ . ừ â , Hó d ổ ị ổ .
Do , “ Hó là tỉnh duy nh t ở Trung K ã o v d c s
ã ạo c a tổ ch ng trong su t thời k ầy cam go th thách từ 194 n
1945” [150; tr 157]. Vì v y, n u so vớ ị p ơ S ò - Gia
140
ịnh, hay với các tỉnh ở Bắc Trung Bộ, s th ng nh t nhanh chóng và v ng chắc
c a tổ ch ng là mộ ểm nổi b t c a cách mạng Thanh Hóa.
ó ể ó , Hó d ã ạ ổ
d ề â ẩ ị ề ờ ổ
ăm 19 - 19 9; ỗ ộ, ầ
ú mạ Hó ; úp ỡ, ỉ ạ X ắ K X
K ạ ó, ã ạ x ổ â ó
ị ớ ắ ộ mạ GPDT ở
Thanh Hóa. ó ũ mộ lý do ý
ộ mạ GPDT ở Hó ớ ề ị p ơ ớ
Thứ ba, quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, giành và giữ vững chính quyền ở cấp
huyện trước khi có chủ trương tổng khởi nghĩa
Trong thời k cách mạng GPDT ở Vi t Nam 1930 - 1945, Thanh Hóa là
một trong s ít ị p ơ có quá trình v ộng cách mạ ừ khở ĩ
từng phần ti n lên tổng khở ĩ giành chính quyền một cách rõ nét, ồng thời
ơ c chính quyền c p huy n và b o v v ng chắc thành qu cách
mạng, xây d ng ch ộ mới ớc khi có ch ơ tổng khở ĩ a Trung
ơ ều này không chỉ cho th y s sáng tạo và nh ó óp a cách
mạ Hó i với cách mạng GPDT ở Vi t Nam, mà còn là một trong
nh ng nét khác bi t c a quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa so
với nhiề ịa p ơ ớc.
Tháng 7/1945, trong s phát triển mạnh m c a cao trào kháng Nh t c u
ớc, l ng cách mạng Thanh Hóa nói chung, Ho Hó ó ã ớn
mạ , s p o kẻ ù ều ki n , “p mạng Ho ng
Hóa phát triển ỉnh cao và thể hi c thù tiêu biể ” [47; tr 17]. Ngày
24/7/1945, chi bộ ng và Ban cán s Vi t Minh Ho Hó ã ớp thờ ơ,
bi n cuộ u tranh ch ng kh ng b thành cuộc khở ĩ ền ở
c p huy n.
ú ã p â ở ơ , cuộc khở ĩ
quyền ở Ho ng Hóa diễn ra và giành thắng l i không ph i một cách ngẫu nhiên,
mà là k t qu c a quá trình chuẩn bị, u tranh lâu dài c a quần chúng cách
141
mạng Ho Hó d ới s ã ạo tr c ti p c a chi bộ ng, Ban cán s Vi t
Minh huy n và s chỉ ạo c a Tỉnh Hó ó t qu c a s v n
d ng linh hoạt ch ơ ở ĩ ừng phầ ũ Chỉ thị “ t - Pháp
bắ ộng c ú ” a ơ ng vào hoàn c nh c
thể c a Ho ng Hóa.
Diễn ra trong b i c nh cách mạng c ớ ừ khởi
ĩ ừng phần ti n lên tổng khở ĩ ền, cuộ u tranh c a
nhân dân Ho Hó ã ể hi ầ tính ch t c a một cuộc khở ĩ ừng
phần. ú Nghị quy t lần th 8 c a Ban Ch p ơ ng
(5/1941) ã chỉ õ “… p ẩ ị mộ ẵ , m
ơ ộ ơ m ạ â ù…, ớ ẵ ó, ó
ể ã ạ mộ ộ ở ĩ ừ p ầ ừ ị p ơ ũ ó ể
ắ m mở ờ mộ ộ ổ ở ĩ ớ ” [108; tr
133 - 134], ở H Hó , 7/1945, ẩ ị
ị, ũ ã mộ . ạ ó,
“ ừ ớ ừ p , ộ
M H Hó ã p d ầ ú ộ
, p p ể mạ m , dẫ ớ
mạ , ẩ ẻ ị ú â ờ ã ừ m ” [28; tr 50]. Hơ ,
ộ ở ĩ ề ở H Hó d ễ
ở Hó p ể ỉ , ề ở ĩ
m ồ , “p H Hó ở mũ ọ ị , m
ộ ề ị m ã… S 24/7 ở H
Hó , ù ểm mở ộ ó ơ ó
ề ị ở ề ị ẳ ” [28; tr 50 - 51].
, “ ở ĩ H Hó ắ ã mở ầ ờ ù d
ề p ạm ỉ ó ó d m ộ ộ õ
â ù” [28; tr 51]. ó, ó ể ẳ ị , ộ
chính q ề ở H Hó 24/7/1945 mộ ộ ở ĩ ừ
p ầ , ó ò ọ ớ ắ mạ GPDT ở Hó
ó ớ ó
142
y, có thể th y, n tháng 7/1945, cùng với một s huy n thuộc
khu gi i phóng Vi t Bắc và vùng ngoạ huy n Hi p Hòa, ph Yên Th ,
ph L c Ngạn, huy Y ũ (Bắ ); ĩ ộ, Phù Yên (Sơ ),
Ho ng Hóa là huy n ầu tiên ở khu v c Bắc Trung Bộ ã c chính
quyền c p huy n ớc khi có L nh tổng khở ĩ ơ (1 /8/1945).
Tuy nhiên, so vớ ị p ơ c chính quyền trong cùng thời gian,
vi c giành chính quyền ở Ho ng Hóa có nhiều nét khác bi t: xu t phát từ cuộc
u tranh ch ng kh ng b , cuộc khởi ĩ ở Ho Hó ã d ễ e ú
p ơ c k t h p gi u tranh chính trị vớ ũ
quyền. Bên cạ ó, Ho ng Hóa là huy n n m sát ngay tỉnh lị Thanh Hóa - ơ
t p trung một l ng lớn quân Nh t, kẻ thù ở Ho Hó ũ ỉnh
khá mạnh, nên nhân dân Ho Hó ã p i tr u tranh ầy gian
khó ể b o v thành qu cách mạng. Khở ĩ ền ở Ho ng Hóa
ã mở ầu quá trình khở ĩ ền ở Hó , mạng
Thanh Hó ừ khở ĩ ừng phần ti n lên tổng khở ĩ
4.1.3. óng góp của cách m ng Thanh Hóa i với thắng l i của cách
m ng GPDT ở Vi t Nam
Là một tỉnh có vị trí chi c quan trọng, lạ “ ý ơ ”, ơ ó
phong trào cách mạng phát triển, nên quá trình v ộng cách mạng GPDT ở
Thanh Hóa là s v n d ng nghiêm chỉnh và sáng tạ ờng l i cách mạng c a
ng Cộng s n Vi t Nam vào th c tiễ ị p ơ c lại, s phát triển c a
cách mạ Hó ũ ó ó óp ịnh c về lý lu n và th c
tiễn i với s phát triển chung c a cách mạng Vi t Nam. Có thể th y, nh ng
ó óp a cách mạ Hó i với thắng l i c a cách mạng GPDT ở
Vi t Nam thể hi n ở nh ểm ơ n sau:
Thứ nhất, n ng bộ tỉ Hó c thành l p, th c hi n
s chỉ ạo c a X y Trung K , Hó ã ổ ch p u tranh
ng Xô Vi t Ngh - ĩ ng cuộ u tranh c â dâ Hó ã
ò mạnh m vào chính sách c a chính quyền th c dân, phong ki n trong
tỉ , ồng thời cổ ũ, ộng viên nhân dân Ngh A H ĩ t qua các
cuộ u tranh ch ng kh ng b c ịch. Bên cạ ó, ộ u
143
tranh này, giá trị và nh ng bài học c a Xô Vi t Ngh - ĩ ũ ề cao và
lan rộng. Ti p ó, ời k 1936 - 19 9, Hó xem ơ ó
phong trào dân sinh, dân ch phát triển mạnh, góp phầ ù ị p ơ
trong c ớ c nh ng thắng l i quan trọng trong vi ò ền
l ơ n c a nhân dân. Nh ng k t qu â ã phần nào cho th ó óp
c Hó i với phong trào cách mạng c ớc.
Thứ hai, trong thời k tr c ti p chuẩn bị l u tranh giành
chính quyền 1939 - 1945, cách mạng Thanh Hóa ti p t c có nh ó óp
quan trọ i với phong trào cách mạng c a c ị p ơ ũ c ớc.
Thông qua s s ã ạo, chỉ ạo c a các X y Bắc K và X y Trung K ,
cách mạ Hó ờng xuyên có m i liên h với các tỉnh Ngh An, Ninh
Bình, Hòa Bình và Hà Nội. ăm 1941, Hó ở thành tỉ ầu tiên trong
khu v c xây d ội du kích và chi n khu cách mạng ở Ngọc Trạ ều
ã ó ở n s phát triển c a phong trào cách mạng ở các tỉnh khác.
Lúc này, nhiều chi ĩ mạng c a các tỉnh Ngh A , H ĩ , ,
, H ã n chi n khu Ngọc Trạ ể tham gia hu n luy n. ăm
1943, Tỉnh Hó ơ m v chắp n i liên lạ ể
khôi ph c lại X y Trung K e ó, ồng chí trong Tỉnh y Thanh Hóa
ã ỗ l ể tìm cách liên lạc vớ ồng chí trong X y Trung K ũ nh m
khôi ph c tổ ch c. Do hoàn c nh có nhiề ó ă , c khôi ph c X úy Trung
K ã c th c hi , ề ó ũ y vai trò và s ởng
c ơ i với Tỉnh y và phong trào cách mạng Thanh Hóa. Ti p
ó, ời k ơ ng và X y Bắc K triển khai xây d ng chi n
khu Hòa - Ninh - Thanh, sau này là Chi n khu Quang Trung, là một trong nh ng
ă c a chi , Hó ã ó ó óp ịnh. Trong thời
gian này, tờ báo “Khởi ĩ ” c a Thanh Hóa c l m ơ
truyền c a Chi n khu Quang Trung. Nh ng kinh nghi m c a thời k xây d ng
Chi n khu Ngọc Trạ ũ c v n d ể xây d ng Chi n khu Quang Trung.
Bên cạ ó, Hó ũ ã ó ó óp về nhân l c, v t l c
trong quá trình xây d ng và duy trì hoạ ộng c a chi y, có thể
th y, cách mạ Hó ã ó gắn bó m t thi t với phong trào cách mạng
144
c ị p ơ , ù ị p ơ ển khai th c hi n một cách hi u
qu nh ng ch ơ , ờng l i c ơ
Thứ ba, trong ạ u tranh giành chính quyền, nh ng thắng l i c a
phong trào cách mạ Hó ũ ó óp c ti p ho c gián ti p vào s
thắng l i c a các mạng Vi t Nam. ị p ơ c chính quyền c p
huy n ớc khi có l nh tổng khở ĩ ơ , ắng l i c a nhân dân
Ho ng Hóa ngày 24/7/1945, là s v n d ng sáng tạ ờng l i c ơ
ng về khở ĩ ừng phần, về u tranh giành và gi chính quyề … c
tiễn lịch s ị p ơ y, thắng l i c a Ho ng Hóa không chỉ có ý
ĩ ú ẩy phong trào cách mạng trong tỉnh, mà còn có tác d ng cổ ũ i
với phong trào cách mạng ở các tỉ Hơ a, nh ng bài học từ quá trình
u tranh giành chính quyền và 3 lần ch ng kh ng b ể gi v ng thành qu
cách mạng, xây d ng ch ộ mới c a nhân dân Ho ng Hóa không chỉ khẳ ịnh
ú ắn về ờng l i c ng, mà còn góp phần bổ sung, hoàn thi n lý
lu n về khở ĩ ũ , ề vi c chớp thờ ơ, ộng s c mạnh c a quần
ú ũ thu u tranh b o v chính quyền cách mạng, xây d ng
ch ộ mới.
Thứ tư, từ khở ĩ ừng phần ti n lên quy ịnh khở ĩ trong toàn
tỉnh c l nh c ơ , mạng Thanh Hóa không chỉ
ó óp ề ngh thu t nắm bắt thờ ơ, ề tính ch ộng, sáng tạo cách mạng,
mà vi c giành chính quyền thắng l i ở Hó ã ó ó óp c ti p vào
thắng l i c a cuộc tổng khở ĩ ền ở Vi t Nam. Có thể nói,
“ ách mạng tháng Tám thắng l i ở Hó ã óp p ần vào thắng l i chung
c a c ớc, cùng c ớc khở ĩ ền. Khở ĩ ở Thanh
Hó ã p tan một bộ ph n quan trọng l ịch, phá vỡ h th ng chính
quyền c ịch ở Thanh Hóa, cùng c ớc l ổ ách th ng trị c a qu c xâm
c và chính quyền tay sai c a chúng. Cách mạng tháng Tám ở Thanh Hóa
thắng l i không nh ó ý ĩ ớ i với s phát triển c a Thanh Hóa mà
ò ó ý ĩ i với c ớ , â dâ Hó ã góp chi n công
c m , dâ ộc Vi t Nam lên hàng các dân tộc tiên phong trên th giới”
[47; tr 68].
145
Thứ năm, cùng với vi c giành chính quyền thắng l i, quá trình thi t l p
chính quyền cách mạng trong phạm vi toàn tỉ ũ mộ ó óp a phong
trào cách mạ Hó i với cách mạng Vi t Nam. Chính quyền cách
mạng dân ch nhân dân ở Thanh Hóa là một bộ ph n trong h th ng chính quyền
cách mạng Vi m, ơ ại di n cho l i ích c a nhân dân, c a dân tộc Vi t
Nam. Vi c thi t l p chính quyền cách mạng ở Thanh Hóa góp phần khẳ ịnh
s thắng l i c a cách mạng Vi t Nam. Vì v y, có thể ó “ hở ĩ m
ở Thanh Hóa thắng l i, nhân dân Thanh Hóa lại ghi thêm một chi n công vẻ
vang n a vào lịch s huy hoàng c a mình, cùng c ớc tạ ớc ngo ĩ ại
trong s phát triển c a dân tộc, mở ra kỷ nguyên mới, kỷ ộc l p, t do
và ch ĩ xã ội” [47; tr 68].
4.2. Một số bài học kinh nghiệm
4.2.1. Bài học về xây dựng tổ ch c ảng
Q ẩ ị ề ờ ổ ã ạ ũ
ò ộ Hó ớ ắ ộ
mạ GPDT ỉ , ú ú mộ ọ ớ công tác xây
d
ó ể ó , ó ă ớ ớ p mạ Hó
ờ ầ ó ề ổ , ơ ộ
ơ ở ỉ , ẩ ị
mạ GPDT, ộ Hó ã mọ ó ă , ể xâ
d mộ ổ ộ ỉ ịp ờ ề
ơ ã ạ p mạ p ạm ỉ â xem
ọ m xâ d ổ
, ý ộ ó
ý ĩ ù ọ ở , ề
ị, ở , ề ý ộ ,
ạ ề ạ dẫ ó , , x ờ m .
, mỗ ộ ầ p p ổ mớ ộ d , p ơ
ở ; ầ ú ý ă ờ ý ộ , ó
p ớ m.
146
ạ ó, ờ ộ mạ GPDT 1939 - 1945, Ban
p ộ Hó ã ịp ờ ỉ ị, ị
m ă ờ ỷ â ổ ờ ,
ộ Hó ở mộ ổ , ỷ ,
ừ ó phát huy ò ơ ã ạ d p
mạ Hó xâ d ổ , mộ
ọ m ầ p xâ d
ạ , ă ờ ỷ , xâ d ổ
, ầ xem mộ p p ọ
ầ m â ă ã ạ mỗ ộ ở ,
ỉ ó ổ ơ , ờ mớ n thành hành
ộ ộ, Xâ d ổ , m
ề ị, ở , m mạ
â Hơ , ề ổ ể p
ò ổ ã ạ ầ ú â dâ
, mỗ ộ ầ ú ọ xâ d ổ , ơ ộ m ú
e ắ ổ , xâ d ộ ũ , ộ ó
ĩ ị, ó p ẩm , ó ă …
4.2.2. Phát huy tính chủ ộng, sáng t o, nắm chắc thời cơ rong i c
giải quyết những vấn ề lịch sử
Có thể nói, ch ộng, sáng tạo và nắm chắc thờ ơ ểm nổi
b ã ạo phong trào cách mạng GPDT c a Tỉnh y và Tỉnh bộ
Vi t Minh Thanh Hóa. â ũ một trong nh ng bài học cầ c phát huy
ã ạo cách mạ ũ c xây d ng và phát triển quê
ơ , ớc hi n nay.
Qúa trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa cho th y, ều
ki n bị kh ng b , kiểm soát gắt gao, vi c liên lạc gi a Thanh Hóa với các x y
ơ t s ó ă , ì v y, nhiều ch ơ , ỉ thị, nghị quy t
c ơ ng và Tổng bộ Vi t Minh n Thanh Hóa ch m. M c dù v y,
Tỉnh y và Tỉnh bộ Vi t Minh Thanh Hóa luôn nêu cao tính ch ộ ể th c
hi n một cách kịp thời và sáng tạ ờng l i c ơ x y.
147
ăm 1941, m dù c ch ơ ơ ,
th m nhuầ ểm c ng về chuẩn bị l ng cách mạng, nh t là l c
ũ ộc khở ĩ ắ Sơ , m K , ơ ,
Hó ã xâ d ng c l ũ ă ịa cách mạng với s ời
ội du kích và Chi n khu Ngọc Trạo. ề ó ch ng tỏ tinh thần ch ộng và
sáng tạo c a Thanh Hóa trong vi c v n d ng ch ơ , ờng l i c ng.
Bên cạ ó, c ch ơ ơ ng và
Tổng bộ Vi t M Hó ã p “ Hó c hộ ” ới
tính ch t là tổ ch ộ ể từ ó thành l p Tỉnh bộ Vi t Minh ăm 194
là một é ộ ởi vì, trong khi hầu h t các ị p ơ ớ ều tổ
ch c các hình th c m t tr n theo giai tầng, giai c p, hay tính ch t nghề nghi p,
công vi c..., thì Thanh Hóa lại có ch ơ t s c sáng tạo là tổ ch c một hình
th c m t tr e ị p ơ , vùng miền. Vì v , “ Hó c hộ ” trở
thành một tổ ch c m t tr n rộng rãi, t p h p t t c các giai c p, tầng lớp nhân dân
Thanh Hóa cùng th c hi n m c tiêu chung là ch qu c và phong ki ều
ó góp phần lý gi i vì sao sau khi nh c ch ơ a Tổng bộ Vi t Minh
thì Vi t Minh các c p ở Thanh Hóa phát triể ó ò
trọ u tranh giành chính quyền, b o v thành qu cách mạng
và xây d ng ch ộ mới.
Trong u tranh giành chính quyền, Tỉnh y Thanh Hóa không
chỉ phát huy tính ch ộng, sáng tạo mà còn luôn nắm chắc thờ ơ ể
nh ng quy ịnh kịp thời. Ch ơ ề vi c giành chính quyền ở Ho ng Hóa
ngày 24/7/1945, hay quy ịnh tổng khở ĩ ỉ
16/8/1945 với nh ịnh: “… ã ầ ồng Minh, thì ph i nhanh
chóng khở ĩ ại Vi t s ớp chính quyền ho c các th bọn
ơ ội s chớp thờ ơ ắm quyền thì mình g p ó ă m” [109; tr 97]
ã thể hi n s nắm chắc thờ ơ a Tỉnh y Thanh Hóa. Bên cạ ó, ới tinh
thầ “một m t c ti n hành khở ĩ , m t khác c mộ ồng chí Tỉnh
cáo vớ ơ các tỉnh bạ ề nghị ph i h p ộ ” [112; tr 10], ã
thể hi n tính quy , ộng c a Tỉnh y Thanh Hóa. Chính s ch ộng,
nắm chắc thờ ơ ó u t ó ò ị i với thắng l i c a cuộc
khở ĩ ền ở Thanh Hóa.
148
Qua vi c Tỉnh y và Tỉnh bộ Vi t Minh Thanh Hóa luôn nêu cao tính ch
ộng, sáng tạo, nắm chắc thờ ơ ể ng quy ịnh kịp thời quá trình
ã ạo cách mạng GPDT, chúng ta có thể th y, trong b t c hoàn c ều
ki n nào, vi c phát huy tính ch ộng, sáng tạo, nắm chắc thờ ơ luôn là y u t
quy ịnh s thành công. Ngày nay, vi c xây d ng và phát triển ơ , t
ớc trong b i c nh hội nh p, vi c phát huy tính ch ộng, sáng tạo lại vô cùng
cần thi , ó ý ĩ ị i với vi c tranh th ều ki n thu n l ể phát
triển. Bên cạ ó, ớ ơ ội và thách th c, vi c nắm chắc thờ ơ ể
ị ú ắn và kịp thời s là nhân t có vai trò to lớ i với s
phát triển c a mỗi ngành, mỗ ị p ơ ũ ớc.
4.2.3. Chú ý nh ặc hù ùng iền ể ề ra ch nh sách úng ắn, phù
h p rong sự nghi p cách ng cũng như xây dựng phá riển kinh ế - xã
hội
Hó mộ ỉ p, p dâ m p ầ ớ
dâ ỉ , ộ mạ P , Hó
ã p ò , ị m ă ,
ồ ờ d ầ ú ở ớ ạ
dâ ể ạ ộ ạ ị ộ ớ , ỉ Hó ã xâ
d ă ị ơ ở p mạ , ồ ờ
xâ d ộ â ị ù mộ ũ dũ m
m ò ể d ẻ ù , ú p huy vai
ò ị , ó p ù p ể xâ d p ể
mộ ọ ó ý ĩ ọ ớ
mạ P ũ ộ xâ d p ể - xã ộ
ù ớ p ò ị ,
ộ mạ P , ỉ Hó ã ó p ù p ú
ắ ỉ ạ ề ở m ề ú
ú ã ề p, ạ Hộ ị ỉ mở ộ ừ 1
16/8/1945, ỉ Hó ã ề ơ ề
ở m ề x , dù p ị ũ ể ề
149
ở â , m ề ú , x p ừ ễ
m ề ú mạ ò mỏ , ở
ổ , ạ ò ớ , U K ỉ Hó ã ị d
p ơ p p ò p ớ ộ, p ể ổ ,
ạ p ắm ề , ồ ờ ờ mạ
ơ ề , ể ừ ó ể dầ ề ề â
dâ ó ể ó , ù ớ A , Hó mộ ị p ơ
ề ở m ề ú p p ạ ề ó
ề ở m ề ú Hó ó ă , p
ạp ó ổ m â ó ể mộ ọ ọ
, d ộ ũ ộ ã ạ , ý ũ
ù p ể - xã ộ ở m ề ú
ạ
4.2.4. B i học ề ập h p ực ư ng, xây dựng kh i o n kế , h ng nhấ
Qú ộ mạ P ở Hó ,
ờ , ộ Hó ã ú ý p p mọ ớ
mộ m ể p ẻ ù ạ ú
ẩ ị p mạ P , ỉ Hó ã
t ọ ề ề p p mạ , xâ d
ộ ã ầ ớp â dâ p ó, ớ ,
ỉ ỉ ộ M Hó ã ơ p
ộ ầ ú ò ề ể mở ộ , ă ờ
m , p â ó , é ớ
ề p mạ ờ , ộ Hó ã “ ó
p p, ộ, ổ ầ ú ề p mạ , p ổ ạ
, é P A ề M ,
ở p ộ ầ ú ” [112; ]
, p p , mở ộ ,
ó ể , é ề p
mạ mộ ơ ú ắ ộ M
Hó ộ P ơ ã p
150
ộ mạ ầ ú ể ổ dâ , p
, ề ề â dâ â mộ ọ ỉ ó ý
ĩ ờ mạ P m ò ị ộ xâ
d p ể ừ m ị , ú ầ p
ẳ ị ò mạ ầ ú â dâ , ạ
dâ , ổ mớ p ơ ạ ộ , dạ ó ổ
, p ò â dâ , p ầ ,
xã ộ ớ ộ xâ d p ể ơ , ớ
ề ầ p p
4.2.5. Tranh hủ i hế ề ị r ịa ý ể phá riển kinh ế - xã hội
Nghiên c u quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa cho th y,
vi c X y Bắc K và X y Trung K cùng tham gia chỉ ạo là mộ é ộ
c a cách mạng Thanh Hóa so vớ ị p ơ ớc. S ã ạo, chỉ
ạo c a X y Bắc K và X y Trung K ã óp p ần to lớn trong vi c thúc
ẩy phong trào cách mạng GPDT ở Thanh Hóa phát triển. Vi c Thanh Hóa cùng
lúc nh c s chỉ ạo c a c hai x y là do nhiều y u t ịnh, ó
vị ịa lý giáp ranh là một trong nh ng y u t quan trọng. Do v y, chúng tôi
cho r ng, từ bài học c a quá trình v ộng cách mạng GPDT, Thanh Hóa cần
phát huy th mạnh về m ị ý ể tranh th thờ ơ n l i thu hút nguồn l c
ú ẩy s ă ởng và phát triển ạn hi n nay.
Với vị ịa lý n m giáp ranh gi a các vùng kinh t , ă ó ọng
c ớc, Thanh Hóa có nhiều tiềm ă l i th về ờng bộ,
ờng sắ , ờng th ờng hàng không có thể k t n n nhiề ịa bàn
trọ ểm về kinh t , du lị ớc, ũ ớc trong kh i ASEAN
(thông qua C a khẩu Qu c t Na Mèo). Bên cạ ó, Hóa còn có c ng
Sơ ó ò “c a mở lớn” ra biển c a khu v c Bắc Trung bộ ũ
miền Bắc. Về ă ó , m gi ù ă ó ắc Bộ ù ă ó
X Ngh , lại có nhiều danh lam, thắng c ẹp, nhiều di tích lịch s ă ó ó
giá trị: Thành Nhà Hồ ã c UNESCO công nh n là Di s ă ó giới,
Khu di tích lịch s m K c công nh n là di tích qu c bi …
ều ki ể Thanh Hóa phát triển các giá trị về ă ó , xã ội và khai thác tiềm
151
ă d ịch. Do v , ể th c hi Q ểm phát triển kinh t - xã hội
ăm 2 2 “… xâ d ng Thanh Hoá sớm trở thành một trong nh ng trung
âm gi a Bắc Bộ với Bắc Trung Bộ và là một trong nh ng trung
tâm kinh t , ă ó - xã hội mạnh c a c ớ ” [159], anh Hóa cần phát huy
bài học kinh nghi m từ lịch s , tranh th ều ki n thu n l i về vị ị ý ể
ơ d y tiềm ă p mạnh.
Bài học từ lịch s ũ , ể p c l i th về vị trí v n có,
Thanh Hóa cầ ă ờng tính ch ộng, sáng tạo, tích c c liên h , k t n i với
ị p ơ , ớc h t là với các tỉ p An, Ninh Bình, Hòa
ể có thể khai thác tiềm ă mạnh c a mỗ Hơ a, trong xu
th liên k t, h p ù ù ẩy mạ n nay,
Thanh Hóa cần phát huy nội l c, tạo ra nh ng th mạ ể thu hút nguồn l c từ
bên ngoài. Th c hi c nh ều nói trên, Thanh Hóa s ti p t c gi v ng
c vị th ị p ơ ọng c về chính trị, quân s , kinh t , ăn hóa,
xã hộ ời k lịch s ã
152
KẾ L
Kể ừ i â Hó , dâ P p ã
, ó ộ mộ ó , d ể
ề ị, , ă ó - xã ộ … m dâ P p ã
m ổ ề d mạ - xã ộ ỉ Hó , ó
, p m m ơ
é P p ó ũ m ề Hóa ngày
càng p d , ờ ạ ộ p dâ ú ỉ ị ầ
cùng, ị, ă ó - xã ộ ó ổ â ắ Xã ộ
Hó ờ dâ P p ị m ầ ểm
mộ xã ộ ộ ị p , ầ ị Hó ú
mâ ẫ â dâ ớ dâ P p, ộ p dâ
ộ , ồ ờ xó ỏ ị p , ề
ề â dâ ó ũ ầ m ộ
c mạ P ở Hó .
ớ xâm ị dâ P p, nhân dân Thanh Hóa
ã ộ p, d ớ ề ừ
e p ờ p ỷ X X, p mạ
e x ớ ầ ỷ XX ã ớ p ể mạ
m p ớ mạ ở Thanh Hóa ó ũ ề
ề ờ ộ Hó . Trong ăm 19 - 1939, cách
mạ Hó ã ạ
ọng, m ộ ị dâ , phong
ó ề ề ể ộ â dâ Thanh
Hó ớ ờ ộ GPDT ăm 1939 - 1945.
ớ ã ạ ỉ và ỉ ộ M , nhân dân Thanh Hóa
ã ẩ ị , d ộ ở ĩ ề .
ừ ẩ ị ờ , ề ổ , ẩ ị ề
ị ũ xâ d ă ị mạ ã ạ
ề ề ớ ở ĩ
ề ở Hó ắ
153
N ề ộ mạ GPDT ở Hó giai
ạ 19 9 - 1945, ú ú ở mộ ểm sau:
Thứ nhất, ộ mạ P ở Hó mộ
ộ , ẩ ị mộ p , d
ơ , ú ắ ớ p ù p
ó, p, p , “ ỉ ộ”, ề
ơ ộ p ạm ỉ ầ , ú ắ ,
p mộ é ộ mạ ở
Hó ớ ề ị p ơ ớ â â ó
ò ị ớ ắ ộ mạ
GPDT ở Hó ở , ỉ ó ẩ ị ề ờ , ề ổ
, ơ ộ mớ ạ ề ể ẩ ị
ề p e m m ắ ộ mạ
ạ ẩ ị ề ờ , ề ổ , ộ
Hó ề ơ xâ d ă ị ỉ ầ ăm
1941 ú ắ , ừ p ầ mạ
ỉ , ừ ơ ơ ở Thanh Hóa. M dù
còn mộ ầm, ạ dẫ ỡ ọ ạ ,
xâ d ă ị mạ , ỉ Hó ã ắm
ắ x ị ị ể xâ d ơ
â mạ Nghi ầ ề ạ ộ
Hó xâ d ọ ạ , Hò - Ninh - Thanh,
Q p ép ú ẳ ị , xâ d ă
ị mạ ở Hó , â d ẩ ị
ó, ọ ạ ó ò ă
mạ ầ , ị ờ ũ Hó , ò
ă mạ ờ Hò - Ninh - Thanh, Q
Trung ( ó ó ă ọ ạ ) ơ ạ m
mạ Hó ở ĩ ề
ù ớ xâ d ă ị mạ , ờ ũ
trang chính quy Thanh Hóa ăm 1941 mộ ề ó p
ầ p mạ ỉ p mạ ừ
154
ị, p ị ớ ũ , d ạ
mạ ể ề ề â dâ â ũ ầ hung
mạ ớ ừ ó ị ơ ,
c ơ ỉ Hó ề xâ d ũ mộ
ơ ú ắ , ó ộ , ạ ễ ị ũ ,
t ẩ ị ũ , ỉ Hó ã ó
ơ ớ p ù p: từ ị ầ ú ể xâ d
ộ m ạ â , ơ ở ó ộ d
làm ò ể xâ d ũ ớ ơ ú
ắ này, ũ ừ ờ ã ắ ó, ớ ầ
chúng, ở ừ p ầ ú
ạ ó, ừ t ờ , Hó ã x ị m
xâ d ũ ( ừ xâ d ề ổ , ộ ũ, p ể
ề ă ờ p, ộ… ) ể â ề
, ộ d ọ ạ ã p ớ p ẻ
ù ũ Hó ẫ p p ể ớ
mạ , ó ò ò ề
ớ p ể ũ , ông tác ẩ ị
l ị ở Hó ộ, M â dâ Hó
ọ . , trong quá trình ã ạ mạ , ỉ ỉ ộ
M Hó luôn bám sát và ịp ờ ỉ ạ p
m â d ơ ở, ọ ạ â ể xâ d ổ ầ ú
ạ ó, ỉ ũ ú ọ p ể m ể
ộ ã p, ầ ớp m
p ừ xâ d ổ m ộ “
Hó ”, “ Hó ộ ” ờ M Hó
ã ộ ạ Hó d
ơ ơ ề xâ d ị S ớ mạ
ị ề ể Hó p
ị ớ ũ ề
Thứ hai, ớ ề ị p ơ ớ , ớ ỉ ở
ắ ộ, qu ộ mạ GPDT ở Hó ã
155
ể é ộ , ớ , Hó ỉ d ừ
ã ạ , ỉ ạ X ắ K ừ ã ạ ,
ỉ ạ X K . ã ạ , ỉ ạ ồ ờ X
ã ạ ề ể p mạ Hó p ể
ắ ó ạ ó, ã ạ x t và vai trò to
ớ ộ ỉ ũ mộ mạ Thanh
Hóa , Hó ỉ d ỉ ở
ắ ộ d ã ạ ổ
ăm 19 9 - 1945 ó ũ mộ ý d ý p ể mạ
m mạ Hó ớ ị p ơ ù
ra, ộ ừ ở ĩ ừ p ầ ổ ở ĩ ,
ề ở p ớm, ừ ớ ó ổ ở ĩ
ơ ũ é ộ mạ Hó ớ ề ị
p ơ ớ .
Thứ ba, ộ mạ GPDT ở Hó có
ểm ổ ó : ẩ ị mộ , , ớ ớ p ù
p; ộ , p p ầ ớp â dâ , p
ò, mạ ầ ú ổ ị
dâ , p ; ề ơ , p p ú ắ , ạ ,
mềm dẻ , p p ạ phân hóa ẻ
ù; d ạ ở ĩ , ú
ề d ễ ọ , ổ , Tuy nhiên, ạ ểm
ơ , ộ mạ GPDT ở Hó ũ ộ ộ
ạ ị m xâ d ộ â d
, ắm ắ ạ ộ d m p â ,
dẫ ộ d ọ ạ ó ị ị p ;
do ú mạ ẻ ù âm ú ẩ
ộ ề ạ ở ĩ ừ p ầ ;
p ề mạ ã ề ò m
ở xâ d ộ mớ mạ .
ểm ạ ã ể ạ ọ m ộ
mạ ũ xâ d p ể - xã ộ
156
Thứ tư, ắ C mạ m ăm 1945 ỉ mở
mộ ờ mớ ớ ị hanh Hóa, m ò ó ó óp ị
ớ p mạ ớ ộ mạ P ở
Hó ã ó óp c về lý lu n và th c tiễn trong vi c nắm bắt thờ ơ, ề
tính ch ộng, sáng tạo trong cách mạng. Bên cạ ó, quá trình chuẩn bị ũ
vi c giành chính quyền thắng l i ở Thanh Hóa có ộng tr c ti p n s
phát triển c a phong trào cách mạng ở các tỉnh lân c An, Ninh Bình,
Hò , ồng thời góp phần vào thắng l i c a cuộc tổng khở ĩ
chính quyền ở Vi t Nam. Thắng l i c a cách mạ Hó ã p tan một bộ
ph n quan trọng l ịch, phá vỡ h th ng chính quyền c a th c dân,
phong ki n ở Thanh Hóa, góp phần cùng c ớc l ổ ách th ng trị c a
qu c, quân phi t và chính quyền tay sai.
Thứ năm, ộ mạ GPDT ở Hó ể ạ
ọ m p p ú ọ về xây d ng tổ ch c ng, b trí và s
d ộ ũ ộ qu n lý; về phát huy tính ch ộng, sáng tạo, nắm chắc thời
ơ c gi i quy t nh ng v ề lịch s ; bài học về t p h p l ng, xây
d ng kh t toàn dân; bài học về vi c chú trọ c thù vùng miền ể
có ch ơ , p ù p nh m phát huy vai trò, vị th c a từng vùng,
miền, khu v c trong s phát triển chung c a mỗ ị p ơ ũ ớc.
S ơ 7 ăm, ng bài học kinh nghi m rút ra từ quá trình v ộng cách
mạng GPDT ở Thanh Hóa vẫn còn nguyên giá trị trong quá trình xây d ng và
phát triể ơ , ớc hi n nay.
Hó ù ó ị ọ ị
p ể ị dâ ộ , ề ị Hó ó
chung, thờ ộ mạ GPDT ó ề ó ý ĩ
ọ óp p ầ ề ề ị , ị p
mạ GPDT ở m
157
À L Ệ K O
. ài iệu tiếng iệt
1. A (2005), Đất nước Việt Nam qua các đời, NXB Vă ó - Thông
tin, H ộ
2. Áp phích của Việt Minh Thanh Hóa kêu gọi đồng bào và binh lính chống Nhật
- Pháp, 15/212, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
3. p ộ ớ (1998), Lịch sử Đảng bộ huyện Bá
Thước, tập 1, 1930 - 1945, NXB Thanh Hoá.
4. p ộ ẩm (1993), Lịch sử đấu tranh cách
mạng của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam huyện Cẩm Thuỷ (sơ thảo), tập 1
(1926 - 1954), NXB Thanh Hoá.
5. p ộ Sơ (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện
Đông Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá.
6. p ộ H (2010), Lịch sử Đảng bộ huyện Hà
Trung (1930 - 2010), NXB Thanh Hoá.
7. p ộ H ộ (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện Hậu
Lộc (1940 - 1975), tập 1, NXB Thanh Hoá.
8. p ộ H ộ , ị
(1977), Hậu Lộc dưới lá cờ vẻ vang của Đảng: những sự kiện lịch sử (1920 -
1945), NXB Thanh Hoá
9. p ộ H H (1982), Những sự kiện lịch sử
Đảng bộ huyện Hoằng Hoá, (1925 - 1954), NXB Thanh Hoá.
10. B p ộ (1991), Lịch sử Đảng bộ và
phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), NXB Thanh Hoá.
11. p ộ ọ (1996), Lịch sử Đảng bộ huyện
Ngọc Lặc (1949 - 1985), tập 1, NXB Thanh Hoá.
12. p ộ (1982), Những sự kiện lịch sử
Đảng bộ huyện Nông Cống (1930 - 1954), tập 1, NXB Thanh Hoá.
13. p ộ X â (1989), Lịch sử đấu tranh cách
mạng của huyện Như uân, NXB Thanh Hoá.
14. B p ộ Q Hó (1982), Lịch sử đấu tranh cách
mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Quan Hóa 1945 - 1960, NXB Thanh
Hoá.
158
15. p ộ Q X ơ (1992), Quảng ương lịch sử
đấu tranh cách mạng, tập 1 (1930 -1954). NXB Thanh Hoá.
16. p ộ ạ (1991), Thạch Thành những
chặng đường cách mạng, NXB Thanh Hoá.
17. p ộ ạ (1996), Lịch sử Đảng bộ huyện
Thạch Thành (1930 - 1995), NXB Thanh Hoá.
18. Ba p ộ H (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện
Thiệu Hoá (1926 - 1999), NXB Thanh Hoá.
19. p ộ ọ X â (1988), Những sự kiện lịch sử
Đảng bộ huyện Thọ uân (1925 - 1945), NXB Thanh Hoá.
20. p ộ ờ X â (1991), Lịch sử Đảng bộ
huyện Thường uân (Tóm tắt), tập 1 (1930 - 1960), NXB Thanh Hoá.
21. p ộ ĩ (1991), Đảng bộ và phong trào
cách mạng huyện Tĩnh Gia, tập 1 (1930 - 1945), NXB Thanh Hoá.
22. p ộ ĩ ộ (2014), Lịch sử Đảng bộ huyện
Vĩnh Lộc 1930 - 2010, NXB Thanh Hoá.
23. p ộ Y ị (1999), Lịch sử Đảng bộ huyện
Yên Định, tập 1 (1930 - 1975), X ị Q , H ộ .
24. p ộ ỉ Hó (2 1 ), Lịch sử Đảng bộ tỉnh
Thanh Hóa 1930 - 1954, NXB Thanh Hóa.
25. Ban C ỉ â Hó (199 ), Thanh Hóa, lịch sử kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược ( ơ ), NXB Thanh Hóa.
26. Lị Hoá (1977), Chiến khu Ngọc Trạo
1941, NXB Thanh Hoá.
27. Lị H (1974), Hoằng Hóa khởi nghĩa
(24 - 7 - 1945), t 24/574, l ạ K , P ò ị ,
Ban Tuy ỉ Hó
28. Lị H (1977), hởi nghĩa tháng 7 –
1945 ở Hoằng Hóa, NXB Thanh Hoá.
29. Lị tỉ Hoá (1982), ỷ niệm 40 năm ngày
thành lập Chiến khu Ngọc Trạo (19/9/1941 - 19/9/1981), NXB Thanh Hoá.
30. Lị H (1974), Một mùa xuân lịch sử
(Hồi ký cách mạng), NXB Thanh Hoá.
31. Lị H (1978), Những sự kiện lịch sử
Đảng bộ Thanh Hoá (1925 - 1945), NXB Thanh Hoá.
159
32. Lị H (1971), Phong trào phản đế cứu
quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 - 1941), NXB Thanh Hoá.
33. Lị ỉ ỷ H (1976), Vươn tới cao trào
tập I, NXB Thanh Hoá.
34. Lị ỉ ỷ Hoá (1977), Vươn tới cao trào
tập II, NXB Thanh Hoá.
35. Lị ỉ ỷ Hoá (1981), Hướng về chiến
khu, Hồ ý mạ , NXB Thanh Hoá.
36. ạ lị H (1995), Lịch sử
phong trào công nhân và Công đoàn Thanh Hoá (1930 - 1945), NXB Lao
ộ , H ộ
37. Ba ạ ị H (1992), Lịch sử Thanh
Hóa, tập II, X K ọ Xã ộ , H ộ
38. ạ lị H (1996), Lịch sử Thanh Hoá
tập V (1930 - 1945 ), X K ọ Xã ộ , H ộ
39. ạ ị H (1998), Niên biểu lịch sử
Thanh Hoá (từ thời nguyên thủy đến năm 1975), NXB Thanh Hoá.
40. Ban N ạ ị ỉ Hó (1999), Địa chí
Thanh Hóa, NXB Thanh Hóa.
41. ị Hó (1965), Thống kê hội viên và các
cuộc đấu tranh trong Cách mạng tháng Tám (cuối 1939 - 19/8/1945, t
l ạ K , P ò ị , ỉ Hó
42. ị Hó (1971), Tổng hợp phong trào đấu
tranh thời kỳ phản đế cứu quốc 1940 - 1941, t 10/109, l ạ
K , P ò ị , ỉ Hó
43. ị Thanh Hóa, Thống kê các cuộc đấu tranh
trong Cách mạng tháng 8 - 1945, t M24/560, l ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
44. ị Hó (1964), Tài liệu nghiên cứu lịch
sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân tỉnh Thanh Hóa: Lịch sử
thời kỳ Cách mạng tháng Tám (1939 - 1945), t 24/562, l ạ
K , P ò ị , ỉ Hó
45. ỉ ỷ H (1991), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh
Hoá, Tập I, 1930-1945, NXB Thanh Hoá.
160
46. ỉ ỷ H (2 16), Chiến khu Ngọc Trạo: Bước
phát triển mới của phong trào cách mạng Thanh Hóa, NXB Thanh Hoá.
47. ỉ Hó (1985), hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh
Hóa, NXB Thanh Hoá.
48. ỉ Hó (1986), Sự kiện Đa Ngọc 1941, NXB
Thanh Hoá.
49. Bản khai của Trần Cống gửi Chánh mật thám ở Vinh, ngày 26/8/1941, tài
19/380, ( dị ), ạ K , P ò ị ,
Tuyên giáo ỉ Hó
50. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng tại các tỉnh
Trung kỳ từ năm 1930 đến năm 1933, ă p ò ơ
, P 04 S p ề ũ ó ạ
ộ (1925 - 1945), M 1, Q 94
51. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động chính trị của
Đảng tại Trung kỳ năm 1934, ă p ò ơ ,
P 04 S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 95
52. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động của Đảng ta tại
Trung ỳ năm 1935, ă p ò ơ , P
04 S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 96
53. Báo cáo, chỉ thị của Công sứ và mật thám Trung kỳ và công văn của mật
thám Trung ỳ về tình hình hoạt động của Đảng ta tại Trung kỳ năm 1936,
ă p ò ơ , P 04 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M
1, Q 97
54. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1937,
ă p ò ơ , P 04 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1,
Q 98
55. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1938,
ă p ò ơ , P 04 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1,
Q 99
161
56. Báo cáo của mật thám Trung ỳ và mật thám Thanh Hóa về hoạt động của
Đảng ta năm 1939 - 1940, ă p ò ơ , P
4 S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 11
57. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động của Đảng năm
1941- 1944, ă p ò ơ , P 04 S
p ề ũ ó ạ ộ (1925 -
1945), M 1, Q 1 2
58. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động chính trị của Đảng ta
năm 1942, ă p ò ơ , P 04 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 -
1945), M 1, Q 1
59. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1943 - 1945,
ă p ò ơ , P 04 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M
1, Q 1 4
60. Báo cáo, công văn, thư của mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng cộng
sản ở Thanh Hóa năm 1930, ă p ò ơ ,
P 04 S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 1 6
61. Báo cáo của mật thám Trung ỳ và mật thám Thái Bình về hoạt động của
Đảng ta ở Thanh Hóa năm 1936 - 1938, ă p ò ơ
, P 04 S p ề ũ ó ạ
ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 9
62. Báo cáo của mật thám Thanh Hóa về tình hình hoạt động của Đảng ta ở
Thanh Hóa 1942, ă p ò ơ , P 04:
S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 11
63. Báo cáo của mật thám Bắc ỳ và Tòa án Trung ương về hoạt động của Đảng
ở Thanh Hóa năm 1944, ă p ò ơ , P
04 S p ề ũ ó ạ ộ
ta (1925 - 1945), M 1, Q 115
64. Báo cáo của Công sứ, mật thám Đông Dương và mật thám Thanh Hóa về
hoạt động của Đảng ở Thanh Hóa năm 1945, ă p ò
162
ơ , P 04 S p ề ũ ó
ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 116
65. Báo cáo, công văn của mật thám Thanh Hóa về tình hình nhà lao Thanh Hóa
1934 - 1944, ă p ò ơ , P 04 S
p ề ũ ó ạ ộ (1925 -
1945), M 1, Q 111
66. Báo cáo số 118 ngày 11 - 9 - 1930 của Tổng đốc Thanh Hóa gửi Viện Cơ
mật xin chỉ thị về cách đối phó với trường hợp xảy ra biểu tình Cộng sản bất
thình lình, ( dị ), ạ ă p ò ơ , p
Hồ ơ m m
67. Báo cáo số 272C, ngày 11 - 6 - 1931 của Công sứ Thanh Hóa gửi Mật thám
Trung ỳ báo cáo việc bắt được Lê Văn Thiệp, Trịnh Trí Viễn và Điều lệ của
Nông hội, 18/ 4 , ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
68. Báo cáo của Tỉnh ủy Thanh Hóa năm 1938, (dị ừ P p d
ă p M m ), 17/ 24, ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
69. Báo cáo của Công sứ Thanh Hóa gửi hâm sứ Trung ỳ ngày 8 - 6 - 1939,
( dị ), ạ ă p ò ơ , 6 p
Thanh Hóa 1939.
70. Báo cáo số 2816, ngày 26 - 9 - 1939 của Chánh Mật thám Trung ỳ gửi
hâm sứ Trung ỳ, ( dị ), M19S486 , ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
71. Báo cáo chính trị từ 1 - 6 - 1941 đến 31 - 5 - 1942 của Chánh Mật thám
Thanh Hóa gửi Công sứ Thanh Hóa, đồng kính gửi Chánh Mật thám Trung
ỳ ở Huế, Chánh Mật thám Bắc Trung ỳ ở Vinh, ngày 1 - 6 - 1942, (
dị ), 17/ 17, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
72. Báo cáo tháng của mật thám Pháp 4/1942 - 12/1942, ( dị ), Hồ ơ
B21/440, ạ K , P ò ị , ỉ
Thanh Hóa.
73. Báo cáo mật số 418, ngày 11 – 2 – 1945 của Phó Mật thám Thanh Hóa Danh
Bayle gửi mật thám Trung ỳ ở Huế, đồng gửi ông Công sứ Thanh Hóa, ông
mật thám Bắc Trung ỳ ở Vinh. dị , ý 4 M550 ạ
K , P ò ị , ỉ Hó
163
74. Báo “Cờ giải phóng”, số 3, ngày 15/2/1944, ă p ò
ơ , P S p , , ạp , ề ơ
(1925 - 1945), M 1, Q 121
75. Báo Cờ giải phóng, số 9, ra ngày 25/12/1944, ă p ò
ơ , P S p , , ạp , ề ơ
(1925 - 1945), M 1, Q 126.
76. Báo “Đời nay” từ 27-7 đến 3 - 8 - 1939 ( dị ), M17/ 14,
ạ K , P ò ị , ỉ Hó
77. Báo Đuổi giặc nước - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 03 ra ngày 15-10-1943, ạ mạ m,
M6229/ 4589
78. o “Đuổi giặc nước”- cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 4, ngày 15 - 12 - 1943, ạ mạ m,
M62 / 4589
79. Báo “Đuổi giặc nước” - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 6, ngày 15 - 3 - 1944, ồ ơ 25/577, ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
80. o “Đuổi giặc nước” - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 7, ngày 10 - 6 - 1944, ạ mạ m,
M62 2/ 4591.
81. Báo Đuổi giặc nước số 8, ngày 15/7/1944, ă p ò
ơ , P S p , , ạp , ề ơ
(1925 - 1945), M 1, Q 8
82. o“Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 9, ngày 15 - 8 - 1944, ồ ơ 2 6/15, ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
83. Báo Đuổi giặc nước số 10, ngày 15/9/1944, ă p ò
ơ , P S p , , ạp , ề ơ
(1925 - 1945), M 1, Q 81
84. Báo Đuổi giặc nước số 11, ngày 15/10/1944, ă p ò
ơ , P S p , , ạp , ề ơ
(1925 - 1945), M 1, Q 82
85. o “Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 12, ngày 15 - 11 - 1944, ạ mạ m,
KHTL: BTCM 6239/Gy 4598.
164
86. o “Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh
Hóa, số 13, ngày 15 - 12 - 1944, ạ mạ m,
KHTL: BTCM 6239/Gy 4598.
87. “ hởi nghĩa”, số uân t Dậu, ra ngày 15 – 02 – 1945 ạ
ị H .
88. “ hởi nghĩa”, số 6, ra ngày 15 – 7 – 1945 ạ
ị H .
89. Báo “Tự do”, số 3, ngày 26 - 1 - 1941, 2 /556, ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
90. ễ (2 1 ), Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đồng bằng Bắc
Bộ, x ị Q , H ộ .
91. ờ (1975), Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, NXB
S , H ộ
92. Chỉ thị “Sắm vũ khí đuổi thù chung” của Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa, tài
15/2 , ạ K , P ò ị ,
ỉ hanh Hóa.
93. Chỉ thị của Ban Chấp hành Tỉnh Đảng bộ Thanh Hóa gửi các đồng chí cứu
quốc tỉnh Thanh Hóa tháng 7 năm 1941, 19/56 , ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
94. Chỉ thị “Chống thu lúa”, ngày 25 - 9 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh
Hóa, M14/185, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
95. Chỉ thị “ hẩn cấp tuyên truyền”, ngày 20 - 8 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh
Thanh Hóa, 15/2 6, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
96. Chỉ thị “Nỗ lực đấu tranh”, ngày 25 - 12 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh
Thanh Hóa, 14/186, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
97. Chỉ thị về “Sửa soạn khởi nghĩa”, ngày 7 - 5 - 1944 của Tổng bộ Việt Minh,
14/184, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
98. Chỉ thị “Đòi ăn”, ngày 4 - 3 - 1945, của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh Hóa, l
ạ mạ m, M17516/ 145 7
99. ỉ Hó - ọ (2 9), Lịch sử công an
nhân dân huyện Ngọc Lặc (1945 - 2007), tập 1, NXB Thanh Hóa.
165
100. Công văn của mật thám Trung ỳ và mật thám Bắc ỳ về hoạt động tuyên
truyền của Đảng trong các nhà lao ở Trung ỳ và Bắc ỳ từ 1931 đến 1943,
ă p ò ơ , P 4 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M
1, Q 194
101. Công văn mật số 45 - SE của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Sở Mật thám
Huế, ngày 19 - 1 - 1939, ( dị ), 6, p Hó 19 9,
ạ ă p ò ơ
102. Công văn mật số 965-SS, ngày 11 - 4 - 1939 của Chánh Mật thám Vinh gửi
Chánh cảnh sát và Mật thám tại Huế về hoạt động của Đảng Cộng sản Đông
Dương ở Trung ỳ, M19S468A, ạ K , P ò
ị , ỉ Hó
103. Công văn của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Chánh sở Mật thám Trung ỳ
- Huế đồng gửi Chánh Mật thám Vinh, ngày 13 - 6 - 1939, ( dị ),
2, p Hó 19 9, ạ K , ă p ò ơ
104. Công văn mật số 678-S, của Tổng đốc Thanh Hóa gửi Công sứ Pháp, ngày
25 - 8 - 1939, 17/ 19, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
105. Công văn của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Chánh sở Cảnh sát Trung ỳ
Huế đồng thông báo Chánh Mật thám Vinh, ngày 25 - 4 - 1941,
19/ 71, ạ K , P ò ị , ỉ
Thanh Hóa.
106. Công văn của mật thám Trung ỳ về theo dõi và khủng bố đảng viên ở
cộng sản ở Thanh Hóa năm 1943, ă p ò ơ
, P 4 S p ề ũ ó ạ
ộ (1925 - 1945), M 1, Q 114
107. ộ m (2 ), Văn kiện Đảng toàn tập, p 6, X
ị Q , H ộ
108. ộ m (2 ), Văn kiện Đảng toàn tập, p 7 (1940 -
1945), X ị Q , H ộ
109. ắ (2000), Chim vượt gió, Hồ ý mạ , NXB Thanh Hoá.
110. P ạm ă (2 4), Phác thảo lịch sử kinh tế Thanh Hóa (từ thời
nguyên thủy đến năm 1945), X K ọ Xã ộ , H ộ
166
111. Đề cương tập hợp về thời kỳ mặt trận dân chủ ở Thanh Hóa 1936 - 1939.
12/16 , ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
112. Đề cương về tổng kết một số vấn đề về Cách mạng tháng Tám ở Thanh
Hóa, 24/567, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
113. Đi gặp ứ ủy - chuyện về thành lập Tỉnh Đảng bộ tháng 4 - 1931, Hồ ơ
1 , ạ K , P ò ị , ỉ
Hó
114. Địch theo dõi và đàn áp các đồng chí khu Đa Ngọc và Chiến khu Ngọc
Trạo năm 1941, C ă p ò ơ , P 04:
S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 112
115. Điều lệ của Thanh Hóa Ái quốc hội, 15/2 5, ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
116. ơ ị H (2 2), Phong trào yêu nước chống Pháp ở Thanh
Hoá 30 năm đầu thế kỷ , ă ạ ĩ ị , ạ ọ
117. T ơ ị H ề (2 7), Việt minh Thanh Hoá trong thời kỳ Cách mạng
tháng Tám (1943 - 1945) ạ ĩ ị , ạ ọ
118. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB ị Q , H ộ , 2 2.
119. X â âm - Nghi (1990), Thành phố Thanh Hoá (1804 -
1947), NXB Thanh Hoá.
120. Lời hiệu triệu của Ban Thường vụ lâm thời ứ ủy Trung ì ngày 1-6-1942,
ă p ò ơ , p p X
ắ - Trung - Nam Kì (1930 - 1945), Q 46
121. Lời kêu gọi của Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa ngày 16 - 1 - 1945,
45 45 , p Hồ ơ M m, ạ K ă p ò ơ
122. Lời tuyên ngôn của Chủ tịch lâm thời Chính phủ Nhân dân cách mạng tỉnh
Thanh Hóa ngày 23 tháng 8 năm 1945, M15/2 4, ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
123. M , Nhớ lại một chặng đường cách mạng, M8/81,
ạ K , P ò ị , ỉ Hó
124. M ổ m ỉ H (1999), Lịch sử Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hoá 1930 - 1999, NXB Thanh Hoá.
167
125. Nghị quyết của ứ ủy Trung ỳ về việc sát nhập bộ phận cách mạng ở
Thanh Hóa vào Đảng Cộng Đông Dương năm 1931, ă p ò
ơ , P 4 S p X K (19 -
1945), M 1, Q 15
126. Nghị quyết của Đảng bộ Cộng sản Thanh Hóa ngày 24/6/1944,
ă p ò ơ , P 4 S p X
K (19 - 1945), M 1, Q 1 5
127. Những chiến sĩ cách mạng trung kiên Thanh Hóa, tập 1 (2010), NXB
Thanh Hóa.
128. Niên giám Đông Dương (1941 – 1942), ạ P ò ị ,
ỉ Hó .
129. ọ (2 ), “ ờ ơ ổ ở ĩ m ăm 1945”, Lịch sử
Đảng, 8, tr 15 – 17.
130. P ó M m Hó (19 9), Tóm tắt tình hình các nhóm chính trị của
người Pháp và người bản xứ về môn phái Cao Đài và những hoạt động của
người ngoại quốc ở trong tỉnh Thanh Hóa, , p Hó
19 9, K ă p ò ơ
131. Phong trào Việt Minh 1942 - 1946 (sưu tầm thông qua đồng chí Lê Tất Đắc
và đồng chí Hoàng Tiến Trình), 13/160, ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
132. ă P ơ (2 5), Quá trình giành chính quyền ở miền núi Thanh -
Nghệ - Tĩnh trong Cách mạng tháng Tám 1945, ạ ĩ ị S ,
ạ ọ
133. ơ K Q (1988), Chính quyền thuộc địa ở Việt Nam trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945, X K ọ Xã ộ , H ộ .
134. Ch. Robequain, Tỉnh Thanh Hóa. dị ễ X â ơ , Lâm
Phúc Giáp, NXB Thanh Hóa, 2012.
135. ă ạ , Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh du kích và căn cứ địa trong
cuộc vận động Cách mạng Tháng Tám (1939-1945), In trong sách: Hồ Chí
Minh - nhà chiến lược quân sự thiên tài, x ị Q H ộ ,
2013, http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/tu-lieu-ve-dang/sach-chinh-
tri/books-1924201511165546/index-292420151114224649.html.
136. ă ạ , F M (1995), Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam - Những
chứng tích lịch sử, S ọ , H ộ
168
137. ù ọ ạ (2 8), Chiến khu Quang Trung trong cao trào kháng
Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ĩ
ị , ờ ạ ọ S p ạm H ộ
138. Theo dõi của địch về hoạt động của Đảng ta ở Thanh Hóa năm 1931,
ă p ò ơ , P 4 S p
ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1,
Q 1 7.
139. Theo dõi của địch về hoạt động của Đảng ta ở Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng
Bình năm 1932 - 1935, ă p ò ơ , P
4 S p ề ũ ó ạ ộ
(1925 - 1945), M 1, Q 108.
140. Thông báo của Đảng uỷ Trung ỳ: Những cái gậy trong bánh xe giải
phóng, P S p X ỷ ắ - Trung - m K 19
- 1945, K ơ S , Q 9
141. Thông cáo của Ban Lâm thời Tỉnh ủy Việt Minh Thanh Hóa, ngày 20 -3 -
1944, 15/228, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
142. Thông cáo của Ban cán sự toàn tỉnh gửi các đồng chí cứu quốc Thanh Hóa
tháng 7 năm 1941, 19/56 , ạ K , P ò ị
, ỉ Hó
143. Thông cáo của ứ ủy Trung ỳ về tổ chức các đội tự vệ năm 1941,
ă p ò ơ , P 4 S p X
K (19 - 1945), M 1, Q 6
144. Thông cáo của ứ ủy Trung ỳ gửi các cấp bộ Đảng năm 1939 về “những
việc cần phải làm”, ă p ò ơ , P
4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q
0033.
145. Thông báo ngày 15/12/1941 của ứ ủy Trung ỳ về vấn đề chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang”, ă p ò ơ , P 4
S p X K (19 - 1945), M 1, Q 41
146. Thống kê các cuộc đấu tranh chống sưu cao thuế nặng ở các địa phương
Thanh Hóa giai đoạn 1925 - 1945, 24/575, ạ K
, P ò ị , ỉ Hó
147. ễ ị ú (2 11), “P mạ Hó ờ
ọ ạ ”, Lịch sử quân sự, 238, tr 40 – 44.
169
148. ị ỷ (2 8), Quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền
ở Hoằng Hoá, Thanh Hoá (1939 - 1945 ), ă ạ ĩ, ạ ọ
149. Thư của Ủy ban thống nhất Trung ỳ kêu gọi các đồng chí cộng sản Trung
ỳ mau thống nhất lại, năm 1945, ă p ò ơ
, P 4 S p X K (19 - 1945), M
1, Q 47
150. ầ ă (2 ), Quá trình vận động cách mạng GPDT ở Nghệ An
thời kỳ 1939 – 1945, ĩ ị , ọ , H ộ .
151. Truyền đơn “Để kỷ niệm Lê Lợi và Bắc sơn” của Tỉnh ủy lâm thời Thanh
Hóa, ngày 21 - 9 - 1943, 15/2 7, ạ K , P ò
ị , ỉ Hó
152. Thông cáo khẩn cấp của Tỉnh ủy Thanh Hóa năm 1941, ă
p ò ơ , P 4 S p X K
(1930 - 1945), M 1, Q 1
153. ỉ - Hộ ồ â dâ - Uỷ â dâ ỉ Hó (2 ),
Địa chí Thanh Hóa, tập I: Địa lý và lịch sử, X ă ó , H
ộ
154. ỉ ộ Hó - ị (196 ), Tài liệu xác minh
các cuộc họp và những chủ trương của Tỉnh ủy Thanh Hóa (từ 1942 đến
Tổng khởi nghĩa 1945), 12/15 , ạ K , P ò
ị , ỉ Hó
155. H (1991), “S d ạ ờ ở ĩ
ơ ở H ”, Lịch sử Đảng, (4), tr 34 - 35.
156. Tờ bẩm về việc Việt Minh cướp súng đạn của Tri phủ Hoằng Hóa gửi Tổng
đốc Thanh Hóa, tháng 7/1945, M S 6 6, ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
157. H M ờ (2 15), “ ă ó x – ồ
ọ p ể d ị ”, Tạp chí Tuyên giáo, 5
158. Ủ â dâ ỉ Hó / ổ ỉ Hó
(2017), Giới thiệu/Lịch sử Thanh Hóa,
http://thanhhoa.gov.vn/portal/pages/lich-su.aspx.
159. Ủ â dâ ỉ Hó / ổ ỉ Hó
(2017), inh tế xã hội/Chiến lược phát triển/Định hướng/Quan điểm phát
03-10/Quan-diem-phat-trien-kinh-c7bab847d8a4ef2c.aspx.
triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, http://thanhhoa.gov.vn/portal/Pages/2010-
170
160. V.I.Lênin toàn tập, tập 33: Nhà nước và cách mạng, X ị Q
H ộ , 2 5.
161. Về giai cấp địa chủ trong thời kỳ Cách mạng tháng Tám ở Thanh Hóa, tài
22/559, ạ K , P ò ị , ỉ
Hó
162. Về quá trình vận động thành lập Đảng bộ, 1930 - 1931,
/16 Hồ ơ ễ ã p 16, 17, 18, 19, ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
163. Việc xây dựng cơ sở Đảng đầu tiên ở Thanh Hóa, Hồ ý ồ
ễ ã p, /17, ạ K , P ò ị
, ỉ Hó
164. K ọ Xã ộ m/ S ọ / ổ dị (2 5), Phan
Huy Chú: Lịch triều hiến chương loại chí, tập một, X d , H ộ
165. X ắ K (1941), Huyết thư gửi các đội trưởng, đội phó và đội viên
Đội Tự vệ, ngày 16 - 5 - 1941, 19/56 , ạ K ,
P ò ị , ỉ Hó
. iếng h
166. Annuaire statistique de l' Indochine (1938), septième volume, 1936 - 1937,
mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi.
167. Annuaire statistique de l' Indochine (1942), neuvième volume 1939 - 1940,
mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi.
168. Annuaire statistique de l' Indochine (1945), dixième volume, 1941 - 1942,
mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi.
169. Annuaire statistique de l' Indochine (1948), onziême volume, 1943 - 1946,
S e e e e de ’ d e S
170. H.Le Breton (1924), La province de Thanh Hoa, mp me e K m
Giang, Ha Noi
171. Philippe Devillers (1952), Histoire du Viet Nam de 1940 à 1952, Éditions
du Seuil, Paris
172. Le Thanh Khoi (1995), Le Vietnam - histoire et civilisation, Paris.
173. Le Tri phủ de Hà trung à son Excellence le Tổng đôc de Thanh Hóa, le 23
janvier 1931, 15/2 , ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
171
174. Province de Thanh Hóa statistique des divers impôts de 1917 à 1926,
( ạ ừ 1917 1926) P 1, ồ ơ
58/1 RSA/RP, âm ạ
175. P e e ' An Nam, Province de Thanh Hóa, Rapport politique du ler
trimestre 1930 ( ị ý 1 ăm 19 ), Hồ ơ 68/RSA/RP,
âm ạ
176. P e e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 2
ème trimestre 1930, (Báo cáo ị ý 2 ăm 19 ) Hồ ơ
68/RSA/RP, âm ạ
177. P e e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 3
ème trimestre 1930, ( ị ý ăm 19 ) Hồ ơ
68/RSA/RP, âm ạ
178. Protec e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 3
ème trimestre 1931, ( ị ý ăm 19 1) Hồ ơ
68/RSA/RP, âm ạ
179. Rapport no 45 - S du 29 - 12 - 38 du Tri phu de Thiệu Hóa à son E. le Tông đốc à Thanh Hóa, ( 45 29 12 ăm 19 8 p
Hó ổ Hó ), 9, p Hó 19 8,
ạ K ă p ò ơ
180. Charles Robequain (1928), LeThanh Hoá. Etude géographique d'une
province annamite [compte rendu], Bulletin de l'Ecole française d'Extrême-
Orient Année 1928 Volume 28 Numéro 3 pp. 491-500.
181. Résolutions de l'assembléc des délégués du Tỉnh ủy provisoire, 1938, ( ị
âm ờ ỉ ăm 19 8) , p Hó 1941, ạ
K ă p ò ơ
182. Service de la Sûreté, Note Confidentielle No 141-SE Thanh Hóa le 5 Mai
1935, Réf. T.C. No 176-SS du 24 - 7 - 35, Hồ ơ p Theo dõi của
địch về hoạt động của Đảng ta ở Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình năm
1932 - 1935, ă p ò ơ , P 4 S
p ề ũ ó ạ ộ (1925 -
1945), M 1, Q 1 8, tr 59 - 76.
183. Service de sûreté (1939), Note confidentielle no.494-SE Contrôle des
suspects Thanh Hóa le 22 - Août 39, ( ă m ề ểm
ờ ) 1, p Hó 19 9, ạ K
ă p ò ơ
172
D Ụ Ô Ủ Ã Ô BỐ
1. õ ă t, Vai trò của Tỉnh bộ Việt Minh đối với thắng lợi của cuộc
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Thanh Hóa, Kỷ y u Hội th o khoa học
“ u và gi ng dạy lịch s , ă ó - xã hộ ”, X K ọc Xã hội, Hà
Nội, 2014, tr 171 - 179.
2 õ ă t, Thanh - Nghệ - Tĩnh đấu tranh bảo vệ chính quyền cách
mạng, xây dựng chế độ mới gấp rút chuẩn bị kháng chiến chống thực dân Pháp
(02/09/1945 - 19/12/1946), Kỷ y u Hội th o khoa học toàn qu “ - Ngh -
ĩ ới chi n cuộ X â 195 - 1954 và Chi n dị n Biên Ph ”,
NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2014, tr 185 - 188.
õ ă t, Thanh Hóa với quá trình đấu tranh bảo vệ chính quyền
xây dựng hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954),
Kỷ y u Hội th o khoa học toàn qu “ - Ngh - ĩnh với chi n cuộ
Xuân 1953 - 1954 và Chi n dị n Biên Ph ”, X K ọc Xã hội, Hà
Nội, 2014, tr 189 - 194.
4. Võ ă t, Vai trò của lực lượng vũ trang đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Thanh Hóa, Kỷ y u Hội th o khoa học Qu c gia:
Thanh Hóa - 7 ăm p ị di s n Cách mạng tháng Tám, NXB Thanh
Hóa, Thanh Hóa, 2016, tr 53 - 64.
5 õ ă t, Qúa trình xây dựng Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa trong thời
kỳ vận động giải phóng dân tộc (1930 - 1945),Tạp chí Lịch s ng, s 8, 2017,
tr 76 - 80. (Vi t cùng Trầ ă c)
6 õ ă t, Chuẩn bị lực lượng chính trị trong cuộc vận động giải
phóng dân tộc ở tỉnh Thanh Hóa (1939 - 1945), Tạp chí Lịch s ng, s 10,
2017, tr 78 - 83.
173
Ụ LỤ
h c 1: ồng chí Lê ất ắc - h tịch B âm thời hanh óa năm 19
174
h c 2: Ỉ Ị “K Ẩ Ấ YÊ YỀ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ O , ÀY 20/8/1943 Ng n 15/2 6, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
175
176
Ph c 3: Ỉ Ị “ Ố LÚ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ
MINH THANH HOÁ, NGÀY 25/9/1943
Ng n M14/185, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
177
h c 4: Ỉ Ị “ Ỗ LỰ Ấ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ
MINH THANH HOÁ, NGÀY 25/12/1943
guồn: 14/186, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
178
179
h c 5: Ỉ Ị “ Ò ” Ủ Ỉ BỘ Ệ
HOÁ, NGÀY 5 - 3 – 1945
Ng n: l ạ mạ m,
BTCM17516/Gy14537.
180
h c 6: Ề LỆ Ủ Ố Ộ
Ng n: T 15/2 5, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
181
182
h c 7: Ị YẾ Ủ Ỉ ỦY HÓA NGÀY 24/6/1944
Ng n: ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 1 5
183
184
185
186
187
188
189
190
h c 8: L YÊ Ô Ủ Ủ Ị B L
Ng n: Tài M15/2 4, ạ K , P ò ị ,
ỉ Hó
191
192
193
194
h c 9: ồ s c a địch theo õi đàn hiến khu gọc rạo Ng n: ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 112
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
h c 10: B O O À Ủ
19 2
Ng n: Hồ ơ 21/44 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó
218
219
h c 11: Ộ SỐ SÔ B O Ổ Ặ Ớ Ng n: L u tại Kho iệu,
220
221
222
223
224
h c 12: ột số hình nh C ch mạng th ng m năm 19 ở Thanh Hóa guồn: Theo, Lịch sử Thanh Hóa, tập 5 (1930 - 1945), NXB Thanh Hóa
225
226