
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến năm 2020 và hiệu quả ứng dụng mô hình y tế từ xa (telemedicine) trong việc nâng cao năng lực khoa cấp cứu, bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 1
download

Luận án "Thực trạng năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến năm 2020 và hiệu quả ứng dụng mô hình y tế từ xa (telemedicine) trong việc nâng cao năng lực khoa cấp cứu, bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa" được hoàn thành với mục tiêu nhằm mô tả thực trạng chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến tại khoa hồi sức - cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020; Đánh giá kết quả của giải pháp can thiệp bằng Y tế từ xa (telemedicine) giữa Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa trong việc nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại Khoa Hồi sức - Cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến năm 2020 và hiệu quả ứng dụng mô hình y tế từ xa (telemedicine) trong việc nâng cao năng lực khoa cấp cứu, bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐINH THÁI SƠN THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ VÀ CHUYỂN TUYẾN NĂM 2020 VÀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Y TẾ TỪ XA (TELEMEDICINE) TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC KHOA CẤP CỨU, BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ========== ĐINH THÁI SƠN THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ VÀ CHUYỂN TUYẾN NĂM 2020 VÀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Y TẾ TỪ XA (TELEMEDICINE) TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC KHOA CẤP CỨU, BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành : Y tế công cộng Mã số : 9720701 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Hoàng Bùi Hải 2. GS. TS. Lưu Ngọc Hoạt HÀ NỘI - 2024
- LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan, các đơn vị, Thầy Cô, đồng nghiệp, các người dân, bạn bè và gia đình thân yêu của mình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới PGS. TS. Hoàng Bùi Hải và GS. TS. Lưu Ngọc Hoạt, là những người thầy, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu, góp ý và sửa chữa luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô, đồng nghiệp, những người đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án: - Ban Giám Hiệu; Phòng Đào tạo Sau Đại Học-Trường Đại học Y Hà Nội. - Ban Lãnh Đạo; Phòng Đào tạo, Nghiên cứu khoa học và Hợp tác Quốc tế -Viện Đào tạo YHDP và YTCC. - PGS. TS. Đỗ Thị Thanh Toàn và tập thể cán bộ nhân viên Bộ môn Phương pháp nghiên cứu và Thông kê y sinh - Viện Đào tạo YHDP và YTCC đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. - Tập thể cán bộ nhân viên của Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa - Cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các người bệnh cùng gia đình của họ đã giúp tôi có được các số liệu trong luận án này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn bố, mẹ, vợ, anh chị và con trai tôi đã luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 05 năm 2024 Đinh Thái Sơn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đinh Thái Sơn, nghiên cứu sinh khóa 38, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Hoàng Bùi Hải và GS. TS. Lưu Ngọc Hoạt. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Ngƣời viết cam đoan Đinh Thái Sơn
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa ARDS Hội chứng suy hô hấp cấp BKLN Bệnh không lây nhiễm CME Đào tào y khoa liên tục CNTT Công nghệ thông tin ICT Công nghệ thông tin và truyền thông ICU Đơn vị hồi sức – cấp cứu KHSCC Khoa hồi sức – cấp cứu PACS Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế không in phim YTTX Y tế từ xa TNTT Tai nạn thương tích
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1. Định nghĩa và khái niệm ......................................................................... 3 1.1.1. Y tế từ xa ........................................................................................... 3 1.1.2. Năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến .................................... 4 1.2. Cơ cấu bệnh tật tại khoa hồi sức - cấp cứu ............................................. 5 1.3. Y tế từ xa trong cấp cứu, hồi sức tích cực. ........................................... 11 1.3.1. Trang thiết bị cần thiết triển khai hệ thống y tế từ xa trong cấp cứu và hồi sức tích cực .......................................................................... 11 1.3.2. Tính pháp lý và bảo mật trong hệ thống y tế từ xa ......................... 14 1.3.3. Lịch sử y tế từ xa trong hồi sức tích cực......................................... 17 1.3.4. Rào cản phát triển y tế từ xa tại các nước đang phát triển .............. 19 1.3.5. Ứng dụng của y tế từ xa trong cấp cứu, hồi sức tích cực ............... 21 1.4. Y tế từ xa trong việc nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị tại khoa hồi sức - cấp cứu ......................................................................................... 25 1.5. Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa....................................................... 30 1.6. Khoa Hồi sức – Cấp cứu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội ...................... 32 1.7. Khung lý thuyết y tế từ xa..................................................................... 33 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 39 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 39 2.1.1. Đối tượng cho mục tiêu 1 ............................................................... 39 2.1.2. Đối tượng mục tiêu 2 ...................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 41 2.2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................. 41 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 41 2.2.3. Mô hình can thiệp y tế từ xa ........................................................... 42
- 2.2.4. Biến số............................................................................................. 46 2.2.5. Chọn mẫu và cỡ mẫu nghiên cứu ................................................... 49 2.2.6. Quản lý phân tích số liệu ................................................................ 51 2.2.7. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu....................................... 51 2.2.8. Quản lý sai số trong nghiên cứu ..................................................... 52 2.2.9. Đạo đức trong nghiên cứu............................................................... 52 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 53 3.1. Thông tin chung của các lượt người bệnh khám, điều trị, chuyển tuyến tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ................................. 53 3.2. Thực trạng khám, cấp cứu, điều trị tại khoa hồi sức - cấp cứu (không chuyển tuyến) bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 .............. 54 3.3. Thực trạng chuyển tuyến, chuyển viện tại khoa hồi sức - cấp cứu của bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ..................................... 63 3.4. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu trong can thiệp Y tế từ xa tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................................... 71 3.5. Những bệnh thường gặp ở đối tượng nghiên cứu ................................. 72 3.6. Tình trạng bệnh nặng ở can thiệp y tế từ xa và nhóm đối chứng ......... 74 3.7. Thời gian nằm viện trong phân tích đánh giá kết quả can thiệp Y tế từ xa tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ............................................. 75 3.8. Kết quả điều trị trong nghiên cứu can thiệp Y tế từ xa tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ............................................................................. 76 3.9. Kết quả nghiên cứu định tính đánh giá kết quả can thiệp Y tế từ xa tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................................... 79 3.9.1. Vận hành mô hình can thiệp Y tế từ xa và tính bền vững của mô hình ...... 79 3.9.2. Bài học kinh nghiệm và khó khăn trong triển khai Mô hình Y tế từ xa trong nâng cao năng lực khoa hồi sức - cấp cứu, bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................................................... 84
- CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 87 4.1. Mô tả thực trạng năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến tại khoa hồi sức - cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020. ....... 87 4.1.1. Thực trạng năng lực chẩn đoán và điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ................................ 87 4.1.2. Thực trạng chuyển tuyến tại khoa hồi sức - cấp cứu bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ...................................................... 93 4.2. Đánh giá kết quả của giải pháp can thiệp bằng Y tế từ xa (telemedicine) giữa Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa trong việc nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại Khoa hồi sức - cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa. .............. 99 4.2.1. Mô hình y tế từ xa trong nâng cao năng lực cấp cứu người bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ................................................. 99 4.2.2. Kết quả mô hình can thiệp y tế từ xa trong việc nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại khoa hồi sức - cấp cứu bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................................... 107 4.2.3. Pháp lý, quy định và bảo mật với Y tế từ xa ................................ 117 4.2.4. Một số tiềm năng và hạn chế của Tele-ICU ................................. 118 4.2.5. Bài học kinh nghiệm triển khai Y tế từ xa .................................... 120 4.2.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực can thiệp y tế từ xa 122 4.3. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu ................................................... 125 KẾT LUẬN .................................................................................................. 128 KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thông tin chung của các đối tượng nghiên cứu ............................. 53 Bảng 3.2. Thông tin chung của người bệnh khám, điều trị tại khoa hồi sức - cấp cứu bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020................... 54 Bảng 3.3. Chương bệnh theo ICD-10 ............................................................. 55 Bảng 3.4 Các mã bệnh theo ICD-10 xuất hiện nhiều nhất trong năm 2020 tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ................................................. 57 Bảng 3.5 Thời gian nằm viện và kết quả điều trị ............................................ 59 Bảng 3.6 Chẩn đoán ICD-10 ở các người bệnh tử vong tại khoa hồi sức cấp cứu năm 2020 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ................... 60 Bảng 3.7 Mối liên quan giữa kết quả điều trị và thời gian nằm viện (giờ)..... 61 Bảng 3.8 Các yếu tố liên quan đến tình trạng tử vong của người bệnh điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa ........................................... 62 Bảng 3.9 Thông tin chung của người bệnh chuyển tuyến tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ......................... 63 Bảng 3.10 Chương bệnh của các ca chuyển tuyến từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ...................................................................... 64 Bảng 3.11 Một số mã bệnh ICD10 thường gặp ở người bệnh chuyển tuyến tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ................................ 66 Bảng 3.12 Bệnh kèm theo và kết quả điều trị của người bệnh chuyển tuyến từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020............................... 68 Bảng 3.13 Thực trạng chuyển tuyến từ Khoa Hồi sức Cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 ...................................................... 69 Bảng 3.14 Thực trạng chuyển tuyến từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 theo các chương bệnh .................................................... 70 Bảng 3.15 Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ................................... 71
- Bảng 3.16 Những bệnh chẩn đoán ra viện (ICD10) gặp nhiều nhất được can thiệp y tế từ xa................................................................................. 72 Bảng 3.17 Bệnh kèm theo ở đối tượng nghiên cứu ........................................ 73 Bảng 3.18 Năm bệnh kèm theo thường gặp nhất ở những người can thiệp Y tế từ xa................................................................................................. 74 Bảng 3.19 So sánh mức độ nặng ở nhóm can thiệp và đối chứng .................. 74 Bảng 3.20 Số ngày điều trị của đối tượng nghiên cứu can thiệp Y tế từ xa tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ................................................. 75 Bảng 3.21 Kết quả điều trị giữa hai nhóm Y tế từ xa và nhóm chứng ........... 76 Bảng 3.22 So sánh ghép cặp về kết quả điều trị giữa 2 nhóm Y tế từ xa và nhóm chứng..................................................................................... 77 Bảng 3.23 Hình thức ra viện của người bệnh trong nghiên cứu can thiệp Y tế từ xa................................................................................................. 78 Bảng 3.24 Mô tả nhân lực khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................... 79 Bảng 3.25 Quan điểm của cán bộ bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh hóa về vận hành mô hình y tế từ xa................................................................... 79 Bảng 3.26 Quan điểm của cán bộ y tế về bài học kinh nghiệm và khó khăn trong triển khai mô hình can thiệp y tế từ xa .................................. 84
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng đặt ra thách thức lớn cho hệ thống y tế, đòi hỏi sự đáp ứng nhanh chóng và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, tình trạng thiếu hụt nhân lực chuyên môn và phân bố không đồng đều giữa các địa phương vẫn là rào cản đáng kể đối với ngành y tế.1 Điều này tạo áp lực lớn, thúc đẩy việc tìm kiếm các giải pháp sáng tạo nhằm nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe cho người dân. Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, công nghệ thông tin đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, và y tế không phải ngoại lệ. Đặc biệt, telemedicine (y tế từ xa) nổi lên như một giải pháp tiềm năng, được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm chi phí và thời gian, đồng thời nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe. Vai trò của y tế từ xa càng trở nên quan trọng trong bối cảnh đại dịch COVID-19 toàn cầu.2,3 Y tế từ xa cho phép các chuyên gia y tế thực hiện tư vấn, chẩn đoán và điều trị cho người bệnh từ xa, mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cho người dân ở mọi nơi. Công nghệ này không chỉ giúp vượt qua rào cản địa lý mà còn góp phần giảm tải áp lực cho hệ thống y tế truyền thống, đặc biệt trong những tình huống khẩn cấp hoặc khi nguồn lực hạn chế.4 Khoa Hồi sức - Cấp cứu đóng vai trò then chốt trong hệ thống bệnh viện, là tuyến đầu tiếp nhận và xử trí các ca bệnh nguy kịch, đe dọa tính mạng. Tại đây, khả năng chẩn đoán nhanh chóng và chính xác, cùng với việc can thiệp kịp thời, là yếu tố quyết định trong việc bảo vệ tính mạng và phục hồi sức khỏe cho người bệnh. Quá trình đánh giá tình trạng người bệnh đòi hỏi sự tỉ mỉ, chuyên nghiệp và chính xác cao độ, bởi bất kỳ sai sót nào cũng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, thậm chí không thể khắc phục đối với người bệnh. Y tế từ xa nâng cao hiệu quả của các đơn vị cấp cứu và hồi sức tích cực bằng cách kết nối cán bộ y tế địa phương với chuyên gia đa ngành. Hệ thống này tạo điều kiện cho việc chia sẻ thông tin, tăng cường hợp tác, và cải thiện quá trình chẩn đoán, điều trị.5 Đồng thời, y tế từ xa cũng đóng vai trò như một nền
- 2 tảng đào tạo trực tuyến, cung cấp cơ hội học tập liên tục cho nhân viên y tế, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân.4 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa - một trong những bệnh viện lớn của miền Trung Việt Nam, không chỉ đối mặt với áp lực về số lượng người bệnh đến khám và điều trị mà còn phải đảm bảo chất lượng chăm sóc y tế, đặc biệt là trong khoa hồi sức – cấp cứu. Trong bối cảnh đó, việc áp dụng y tế từ xa tại khoa hồi sức – cấp cứu này trở một giải pháp hữu ích nhằm giải quyết các vấn đề hạn chế về số lượng chuyên gia y tế, đội ngũ chuyên môn.6 Với những lợi ích rõ rệt mà y tế từ xa mang lại trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và giảm tải áp lực cho hệ thống y tế, việc nghiên cứu ứng dụng mô hình này tại khoa Hồi sức - Cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa trở nên cần thiết. Tuy nhiên mô hình y tế từ xa được áp dụng như thế nào tại khoa Hồi sức - Cấp cứu, quy trình triển khai như thế nào, đồng thời đánh giá hiệu quả của y tế từ xa trong việc cải thiện năng lực chẩn đoán và xử trí các ca bệnh nặng như thế nào vẫn là một câu hỏi cần trả lời một cách cụ thể. Từ đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến tại khoa hồi sức - cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020. 2. Đánh giá kết quả của giải pháp can thiệp bằng Y tế từ xa (telemedicine) giữa Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa trong việc nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại Khoa Hồi sức - Cấp cứu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
- 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Định nghĩa và khái niệm 1.1.1. Y tế từ xa Trong thuật ngữ y học, ―Telemedicine‖ hay ―TeleHealth‖ thường được sử dụng thay thế cho nhau với thuật ngữ ―chăm sóc sức khỏe từ xa‖ hay ―Y tế từ xa‖. Tuy nhiên, telemedicine là những ứng dụng hẹp hơn và cụ thể hơn của các công nghệ telehealth. Định nghĩa về telehealth của Cơ quan Nghiên cứu và Chất lượng Chăm sóc sức khỏe Hoa Kỳ là ―việc sử dụng các công nghệ viễn thông để cung cấp các dịch vụ và thông tin liên quan đến sức khỏe hỗ trợ chăm sóc người bệnh, quản lý các hoạt động và giáo dục sức khỏe.7 Y tế từ xa (YTTX), một thuật ngữ được đặt vào những năm 1970, đồng nghĩa với "chữa trị từ xa", biểu thị việc sử dụng Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để cải thiện kết quả điều trị bằng cách tăng cơ hội tiếp cận dịch vụ chăm sóc và thông tin y tế. Tổ chức Y tế Thế giới đã chấp nhận mô tả tổng quát ―Y tế từ xa là dịch vụ chăm sóc sức khỏe, trong đó khoảng cách là một yếu tố quan trọng, bởi tất cả các chuyên gia y tế sử dụng ICT để trao đổi thông tin hợp lệ cho việc chẩn đoán, điều trị và dự phòng, nghiên cứu và đánh giá cho việc đào tạo liên tục của các nhà cung cấp dịch vụ y tế nhằm mục đích thúc đẩy sức khỏe của cá nhân và cộng đồng của họ‖.8 Các định nghĩa đa dạng này nhấn mạnh rằng y tế từ xa là một ngành khoa học mở và không ngừng phát triển, khi nó tích hợp các tiến bộ mới trong công nghệ và phản ứng, thích ứng với những thay đổi về nhu cầu y tế. Y tế từ xa có bốn yếu tố quan trọng,8 bao gồm: - Mục đích của YTTX là cung cấp hỗ trợ lâm sàng.
- 4 - Y tế từ xa được thiết kế để vượt qua các rào cản địa lý, kết nối người dùng ở các khu vực khác nhau. - Y tế từ xa liên quan đến việc sử dụng các loại ICT khác nhau. - Mục tiêu của YTTX là cải thiện kết quả điều trị. Đặc điểm phân biệt đủ điều kiện cho các dịch vụ y tế từ xa là sự hiện diện của công cụ giao tiếp nghe nhìn thời gian thực kết nối nhà cung cấp và người bệnh trên các khu vực địa lý. Tính năng thứ hai của y học từ xa là sử dụng công nghệ ―lưu trữ và chuyển tiếp‖ (trong hầu hết các trường hợp, đó là hồ sơ bệnh án điện tử của người bệnh) thu thập dữ liệu lâm sàng của người bệnh như ghi chú, phác đồ điều trị, kết quả xét nghiệm và hình ảnh, đồng thời truyền cho các bác sĩ lâm sàng từ xa. Ngoài ra, y tế từ xa có thể bao gồm các công cụ theo dõi người bệnh từ xa theo thời gian thực. Trong những năm gần đây, sự gia tăng mạnh mẽ trong việc sử dụng các công nghệ không dây di động (mHealth) để thực hiện mục đích theo dõi người bệnh trong thời gian thực như vậy.9 1.1.2. Năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến Năng lực chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến trong bệnh viện đa khoa là những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân. Năng lực chẩn đoán được hiểu là khả năng của nhân viên y tế trong việc xác định tình trạng sức khỏe của bệnh nhân thông qua các phương pháp lâm sàng và cận lâm sàng. Điều này đòi hỏi nhân viên y tế có khả năng thu thập và phân tích thông tin từ bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, và kết quả xét nghiệm. Bên cạnh đó, năng lực này còn bao gồm kỹ năng đánh giá tình huống, giúp nhân viên y tế đưa ra các quyết định phù hợp và kịp thời trong từng hoàn cảnh cụ thể.10
- 5 Năng lực xử trí là khả năng thực hiện các biện pháp điều trị hoặc can thiệp y tế cần thiết sau khi đã chẩn đoán. Điều này bao gồm kỹ năng thực hiện các phương pháp điều trị như kê đơn thuốc, thực hiện phẫu thuật, hoặc tiến hành các can thiệp khác. Đặc biệt, nhân viên y tế cần có khả năng quản lý các tình huống khẩn cấp một cách nhanh chóng và hiệu quả để bảo vệ tính mạng bệnh nhân. Sau khi điều trị, việc theo dõi và đánh giá tình trạng bệnh nhân là yếu tố quan trọng nhằm xác định hiệu quả của phương pháp đã áp dụng.11 Năng lực chuyển tuyến liên quan đến khả năng xác định khi nào cần chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế có chuyên môn cao hơn. Điều này đòi hỏi kỹ năng đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh để đưa ra quyết định chính xác. Bên cạnh đó, hiểu biết về hệ thống y tế, các cơ sở chuyên môn và quy trình chuyển tuyến cũng rất cần thiết. Nhân viên y tế cần giao tiếp hiệu quả để thông báo rõ ràng cho bệnh nhân và gia đình, đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ sở tiếp nhận để đảm bảo quá trình chuyển tuyến an toàn và suôn sẻ.12 1.2. Cơ cấu bệnh tật tại khoa hồi sức - cấp cứu Biết được cơ cấu bệnh tật và xu hướng tử vong của cộng đồng là rất quan trọng để xây dựng các chiến lược chăm sóc sức khỏe phù hợp. Những xu hướng này thể hiện ở điều kiện sống, bối cảnh chính trị và kinh tế, văn hóa xã hội và thói quen xã hội. Khoa hồi sức – cấp cứu (KHSCC) là một trong những khoa quan trọng nhất của bệnh viện. Với vai trò chính là tiếp nhận, chăm sóc và điều trị cho người bệnh gặp phải các tình trạng y tế khẩn cấp. Tỷ lệ tử vong là chỉ số phổ biến nhất về kết quả điều trị tại KHSCC vì nó dễ dàng định lượng và lấy người bệnh làm trung tâm, khiến nó trở thành một dấu hiệu quan trọng cho các chính sách chăm sóc sức khỏe.13 Nhiệm vụ chính của KHSCC là đảm bảo tính mạng và sức khỏe của người bệnh bằng cách cung cấp dịch vụ cấp cứu chuyên nghiệp. Cơ cấu bệnh
- 6 tật tại KHSCC rất đa dạng, bao gồm nhiều mặt bệnh như tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, thần kinh, ngoại khoa, nội khoa, sản khoa, phụ khoa, mắt tai mũi họng, da liễu và nhiễm trùng.14,15 Do đó, đội ngũ y tế của KHSCC đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo mỗi trường hợp cấp cứu được chẩn đoán và điều trị nhanh chóng và chính xác nhất. Điều này đặt ra yêu cầu cao về chuyên môn và kinh nghiệm trong kỹ năng xử lý tình huống cấp cứu của các bác sĩ và điều dưỡng, kỹ thuật viên. Các chuyên gia, bác sĩ tại KHSCC cần phải có khả năng nhận diện và ưu tiên các trường hợp khẩn cấp cần chữa trị, đồng thời đảm bảo rằng quy trình chẩn đoán và điều trị diễn ra một cách hiệu quả và an toàn nhất. Để đáp ứng được yêu cầu này, đội ngũ bác sĩ, điều dưỡng cần được đào tạo một cách toàn diện và liên tục. Đào tạo cần tập trung vào việc phát triển kỹ năng chẩn đoán nhanh chóng và chính xác, đồng thời cung cấp kiến thức và kỹ năng về các biện pháp điều trị cấp cứu. Điều này đòi hỏi sự học hỏi liên tục và sự tiếp xúc với các tình huống thực tế để nâng cao kinh nghiệm và tự tin trong việc xử lý các trường hợp cấp cứu, nguy kịch. Mô hình bệnh tật đã được phân tích ở cả các nước phát triển và đang phát triển để cung cấp thông tin và nâng cao các chính sách và chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Các bệnh không lây nhiễm phổ biến ở các nước phát triển và nguyên nhân gây tử vong chính là bệnh tim, bệnh ác tính và đột quỵ.16,17 Trong khi đó, ở các nước đang phát triển, như Việt Nam, mô hình bệnh tật đang thay đổi, bao gồm các bệnh mãn tính, bệnh không lây nhiễm và bệnh liên quan đến lối sống. Sự phổ biến ngày càng tăng của những căn bệnh này gây thêm gánh nặng cho việc chăm sóc sức khỏe.18 Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng các bệnh không lây nhiễm (BKLN) là mối lo ngại sức khỏe đáng kể, đặc biệt ở nhóm người cao tuổi. Các bệnh như tim mạch, ung thư và
- 7 đột quỵ được ghi nhận là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong. 19,20 Tại tỉnh Điện Biên, 25,2% số ca tử vong có liên quan đến bệnh tim mạch, trong đó đột quỵ chiếm tỷ lệ cao nhất với 14,5%.19 Tương tự, tại tỉnh Trà Vinh, bệnh tim mạch và ung thư là nguyên nhân chính gây tử vong do BKLN. 20 Bệnh động mạch vành có thể chiếm tới 71% số ca tử vong do bệnh mạn tính vào năm 2020.21 Một nghiên cứu tại tỉnh Hà Nam cho thấy 51% người cao tuổi mắc các bệnh BKLN, trong đó bệnh tim mạch chiếm tỷ lệ cao nhất.22 Các yếu tố nguy cơ của BKLN bao gồm hút thuốc lá, uống rượu bia, và thiếu hoạt động thể chất, với sự khác biệt về giới tính được ghi nhận trong các hành vi này.22 Mô hình tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong việc đưa ra các chính sách chăm sóc sức khỏe phù hợp.23 Mô hình bệnh tật và tử vong cũng là một trong những yếu tố quan trọng phản ánh điều kiện sống, môi trường chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của một cộng đồng, được đo lường thường xuyên. Nguy cơ tử vong của người bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiều quyết định lâm sàng trong chăm sóc y tế.24 Tại Hoa Kỳ, các KHSCC thường xuyên gặp tình trạng quá tải. Cùng với nhu cầu ngày càng tăng, một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng quá tải KHSCC là thực tế là người bệnh nhập viện trong phòng cấp cứu đang chờ đợi để gặp bác sĩ. Do tính cấp bách của vấn đề, một số quốc gia đã xây dựng các mô hình để dự đoán quá trình diễn biến bệnh của người bệnh theo các điều kiện lâm sàng: nguy kịch, nghiêm trọng hoặc trung bình.25 Các nghiên cứu trước đây cũng cho thấy rằng các mô hình bệnh tật đáng tin cậy là cần thiết để cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe.24 Tại Việt Nam, việc xác định mô hình bệnh tật có thể giúp ngành y tế xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe toàn diện cho người dân, đầu tư vào phòng chống dịch bệnh chuyên sâu và trọng điểm, giảm dần nguy cơ mắc bệnh, hỗ
- 8 trợ các bệnh viện tăng cường chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân, từ đó làm giảm tỷ lệ tử vong cho cộng đồng và cải thiện chăm sóc sức khỏe của mọi người. Trong thời gian gần đây, mô hình bệnh tật đã thay đổi, với xu hướng giảm tỷ lệ mắc của các bệnh truyền nhiễm và tăng số ca mắc bệnh không lây nhiễm. Các bệnh không lây nhiễm như đái tháo đường, ung thư và tim mạch là nguyên nhân gây ra trên 70% số ca tử vong trên thế giới, tương đương 41 triệu người, trong đó có tới 15 triệu người chết sớm trong độ tuổi từ 30 tới 69.26 Báo cáo chính thức từ Bộ Y tế cho biết bệnh không lây nhiễm đứng đầu là nguyên nhân chính gây tử vong, với tỉ lệ 7 trường hợp chết do bệnh không lây nhiễm trong mỗi 10 trường hợp tử vong.27 Tại khoa hồi sức cấp cứu của bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2019, bệnh tiêu hóa được xác định là lý do phổ biến nhất khiến người bệnh phải đến khám cấp cứu, chiếm 34,7%. Đau bụng là triệu chứng thường gặp trong nhiều tình trạng cấp cứu khác nhau ở mức độ từ nhẹ đến nguy kịch, bao gồm ngộ độc thực phẩm, viêm dạ dày, viêm tụy cấp, viêm ruột thừa, thủng tạng rỗng, và nhồi máu cơ tim14. Nhóm bệnh lý thường gặp ở khoa hồi sức cấp cứu là bệnh truyền nhiễm chiếm tỷ lệ 12,76%, chấn thương 11,84%, bệnh lý thần kinh 10,52%, bệnh lý tim mạch 6,60%. Các bệnh lý hô hấp chiếm 4,91% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là bệnh lý nội tiết chiếm 0,36%.14 Tại tỉnh Hòa Bình, mô hình bệnh cấp cứu phổ biến nhất tại tuyến tỉnh là suy hô hấp (58,8%), nhiễm khuẩn (26,8%), và vàng da (6,7%). Tại tuyến huyện, suy hô hấp vẫn là bệnh cấp cứu chủ yếu với tỷ lệ 63,2%, tương tự như ở tuyến tỉnh. Tuy nhiên, tỷ lệ nhiễm khuẩn tại tuyến huyện thấp hơn nhiều, chỉ chiếm 5,3%. Nếu tính cả viêm phổi vào nhóm nhiễm khuẩn, tỷ lệ này tại tuyến huyện tăng lên khoảng 10%. Có 77,2% số ca cấp cứu tại tuyến tỉnh được thực hiện thành công, tuy
- 9 nhiên vẫn còn 21,6% trường hợp cấp cứu không thành công. Tại tuyến huyện, tỷ lệ cấp cứu thành công là 77,9%.28 Nghiên cứu tại Bệnh viện Đa khoa Long Khánh, Đồng Nai cho thấy chương IX chiếm tỷ lệ cao nhất (18,87%), trong đó bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính chiếm 7,11% và tăng huyết áp vô căn (I10) chiếm 5,77%. Cơ cấu bệnh tật gồm bệnh lây nhiễm chiếm 61,77% (61.836 ca), không lây 22,08% (22.098 ca) và tai nạn thương tích 16,15% (16.167 ca). Về tử vong, nhóm có tỷ lệ cao nhất là tổn thương bụng, lưng dưới, cột sống thắt lưng (S30–S39), thấp nhất là bệnh chưa rõ nguyên nhân (U00–U49). Mười nguyên nhân tử vong hàng đầu lần lượt là tình huống khẩn cấp (U07), ngừng tim (I46), suy hô hấp (J96), tổn thương nội sọ (S06), đột quỵ (I64), viêm phổi (J18), biến chứng chấn thương (T79), dấu hiệu tuần hoàn/hô hấp (R09), sốc (R57) và nhồi máu cơ tim cấp (I21).29 Hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) vẫn là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng với tỷ lệ tử vong cao. Tại Việt Nam, một nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ tử vong 57,1% ở các người bệnh ARDS, trong đó phần lớn các trường hợp được chuyển từ các bệnh viện địa phương.30 Tương tự, một nghiên cứu tại Thái Lan báo cáo tỷ lệ tử vong trong 28 ngày là 69,3%.31 Nghiên cứu LUNG SAFE toàn cầu trên 50 quốc gia cho thấy tỷ lệ mắc ARDS trong khoa hồi sức tích cực là 10,4%, với tỷ lệ tử vong dao động từ 34,9% đến 46,1% tùy theo mức độ nghiêm trọng.31 Các yếu tố liên quan đến kết quả xấu bao gồm việc chuyển đến các trung tâm chuyên khoa chậm trễ, chỉ số PaO2/FiO2 thấp, và cân bằng dịch cao.30 Nhiễm trùng huyết vẫn là nguyên nhân gây tử vong đáng kể trong các đơn vị chăm sóc tích cực, đặc biệt ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Một nghiên cứu tại Việt Nam ghi nhận tỷ lệ tử vong nội viện ở người
- 10 bệnh nhiễm trùng huyết là 40,1%.32 Các yếu tố liên quan đến việc giảm tỷ lệ tử vong bao gồm các KHSCC có chương trình đào tạo được công nhận và việc hoàn thành phác đồ điều trị nhiễm trùng huyết trong 3 giờ đầu. Can thiệp sớm là rất quan trọng, vì việc chậm trễ trong chuyển người bệnh nhiễm trùng huyết từ các khoa thường đến KHSCC và trong việc truyền dịch tĩnh mạch cũng như sử dụng thuốc tăng co bóp đã liên quan đến tỷ lệ tử vong cao hơn. 33 Mặc dù các bệnh nhiễm trùng phát sinh trong KHSCC xảy ra thường xuyên hơn ở những người bệnh nhiễm trùng huyết có mức độ bệnh nghiêm trọng cao, nhưng chúng chỉ đóng góp một phần nhỏ vào tổng tỷ lệ tử vong. Phần tỷ lệ tử vong quy kết do nhiễm trùng phát sinh trong KHSCC ở người bệnh nhiễm trùng huyết là 10,9% tính đến ngày thứ 60.34 Nhiễm khuẩn huyết cũng là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh, với tỷ lệ tử vong vẫn duy trì ở mức cao. Các yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh mắc nhiễm khuẩn huyết bao gồm việc phải thở máy, đặt catheter trung tâm, sốc nhiễm khuẩn, cũng như tình trạng giảm bạch cầu và tiểu cầu.35 Đối với người lớn, các yếu tố dự báo tử vong trong nhiễm khuẩn huyết có tổn thương thận cấp bao gồm điểm số APACHE II cao và điều trị kháng sinh không phù hợp.36 Nhiễm khuẩn nghiêm trọng làm tăng nguy cơ tổn thương thận cấp và tử vong, đặc biệt là ở những người bệnh nặng cần lọc máu.37 Các nghiên cứu gần đây tại Việt Nam đã đưa ra cái nhìn sâu sắc về tỷ lệ tử vong và nguyên nhân tử vong trong các bệnh viện, làm nổi bật những thách thức mà ngành y tế đang phải đối mặt. Đặc biệt, tại các khoa hồi sức - cấp cứu, việc xác định nguyên nhân tử vong không chỉ đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao mà còn phải xem xét đến các yếu tố phức tạp như độ tuổi và tiền sử bệnh lý của người bệnh. Những yếu tố này có thể làm khó khăn cho việc chẩn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và kết quả một số giải pháp can thiệp tăng cường tiếp cận, sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh y tế công lập tại huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa năm 2009 - 2011
168 p |
254 |
81
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tỉnh Khánh Hòa
214 p |
231 |
69
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
266 p |
194 |
50
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Dịch tễ học phân tử bệnh lao tại Việt Nam (2003 - 2009)
14 p |
189 |
23
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu điều kiện lao động, tình trạng sức khỏe và hiệu quả biện pháp huấn luyện an toàn-vệ sinh lao động cho công nhân may công nghiệp tại Hưng Yên
196 p |
87 |
20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009 - 2010
14 p |
169 |
13
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
27 p |
147 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và kết quả thử nghiệm gói dịch vụ y tế cơ bản trong điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại trạm y tế xã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, 2017-2018
138 p |
40 |
10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu tình trạng HIV kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại một số tỉnh, thành phố
29 p |
126 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ và nhân viên y tế trong phát hiện sớm ung thư vú tại 2 huyện Hải Phòng và hiệu quả của giải pháp can thiệp
152 p |
35 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng sử dụng tân dược sản xuất trong nước thuộc phạm vi thanh toán bảo hiểm tại các bệnh viện công và tác động của can thiệp chính sách, 2017-2019
250 p |
19 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại Bệnh viện Quân y 354, 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
22 p |
28 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng: Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ và nhân viên y tế trong phát hiện sớm ung thư vú tại hai huyện Hải Phòng và hiệu quả của giải pháp can thiệp
152 p |
37 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và kết quả thử nghiệm gói dịch vụ y tế cơ bản trong điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại trạm y tế xã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, 2017-2018
27 p |
28 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng sử dụng tân dược sản xuất trong nước thuộc phạm vi thanh toán bảo hiểm tại các bệnh viện công và tác động của can thiệp chính sách, 2017-2019
27 p |
10 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng thừa cân, béo phì, yếu tố nguy cơ và tỷ trọng một số nhóm vi khuẩn chí đường ruột ở học sinh trung học cơ sở tại thành phố Hà Nội
206 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng thừa cân, béo phì, yếu tố nguy cơ và tỷ trọng một số nhóm vi khuẩn chí đường ruột ở học sinh trung học cơ sở tại thành phố Hà Nội
27 p |
5 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và giải pháp can thiệp nhằm giảm thiểu một số bệnh ngoài da phổ biến ở người lao động nông nghiệp thuộc dân tộc Tày tại Thái Nguyên
151 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
