BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM VŨ HOÀNG NGUYÊN
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HÀI LÒNG TRONG
CÔNG VIỆC ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-------------------------------
VŨ HOÀNG NGUYÊN
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HÀI LÒNG TRONG
CÔNG VIỆC ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN KIM DUNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Kim Dung. Cơ sở lý luận tham khảo từ các
tài liệu được nêu ở phần tài liệu tham khảo.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm 2013.
Người Cam Đoan
Vũ Hoàng Nguyên
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.6. Kết cấu nghiên cứu ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 5
2.1. Cơ sở lý luận về sự hài lòng trong công việc ....................................................... 5
2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 5
2.1.2. Các thành phần của sự hài lòng trong công việc ............................................... 6
2.1.3. Đo lường sự hài lòng trong công việc ............................................................... 8
2.2. Cơ sở lý luận về dự định nghỉ việc ...................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 9
2.2.2. Đo lường dự định nghỉ việc ............................................................................ 10
2.4. Mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc ................. 10
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ............................................ 11
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 14
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 14
3.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 14
3.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 15
3.4. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu ............................................................ 17
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 19
4.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn .......................................... 19
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn ................... 19
4.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 21
4.1.3. Tầm nhìn sứ mạng và mục tiêu phát triển ....................................................... 22
4.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 23
4.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2011 (trước hợp nhất) ................ 23
4.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 (sau hợp nhất) ............................ 24
4.1.5. Nguồn nhân lực ............................................................................................... 25
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 28
4.3. Đánh giá sơ bộ thang đo ..................................................................................... 29
4.3.1. Đánh giá sơ bộ thang đo sự hài lòng trong công việc ..................................... 29
4.3.2. Đánh giá sơ bộ thang đo dự định nghỉ việc .................................................... 31
4.4. Kiểm định thang đo sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc bằng phân
tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................................... 32
4.4.1. Kiểm định độc lập giá trị tin cậy của từng thang đo bằng phân tích nhân tố
khám phá (EFA) ........................................................................................................ 32
4.4.1.1. Kiểm định giá trị tin cậy của thang đo sự hài lòng trong công việc bằng phân
tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................................... 32
4.4.1.2. Kiểm định giá trị tin cậy của thang đo dự định nghỉ việc bằng phân tích nhân
tố khám phá (EFA) .................................................................................................... 35
4.4.2. Kiểm định đồng thời thang đo sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc
bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................. 35
4.5. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ
việc. ........................................................................................................................... 41
4.5.1. Phân tích tương quan giữa các biến ................................................................ 41
4.5.2. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ
việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn ......................................................... 42
4.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
ngân hàng TMCP Sài Gòn theo các đặc điểm cá nhân ............................................. 49
4.6.1. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo giới tính ..................................................................................................... 49
4.6.2. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo tuổi tác ...................................................................................................... 50
4.6.3. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo trình độ học vấn ........................................................................................ 51
4.6.4. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo thu nhập .................................................................................................... 51
4.6.5. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo thâm niên công tác .................................................................................... 53
4.6.6. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên
SCB theo vị trí công tác ............................................................................................ 54
4.7. Phân tích và thảo luận kết quả ........................................................................... 56
Tóm tắt chương 4 ...................................................................................................... 57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................... 59
5.1. Một số mục tiêu chung của SCB đến năm 2015 ................................................ 59
5.2. Một số hàm ý cho nhà quản trị về ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến
dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn .................................... 60
5.2.1. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm áp lực thay đổi trong tổ chức ............. 60
5.2.2. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm tiền lương ........................................... 62
5.2.3. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm phúc lợi .............................................. 64
5.2.4. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm đồng nghiệp ........................................ 65
5.3. Kết luận .............................................................................................................. 66
5.3.1. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 67
5.3.2. Giới hạn của nghiên cứu ................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AJDI Chỉ số mô tả công việc đã điều chỉnh (Adjusted Job Descriptive
Index)
ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
Bartlett’s test Sig. Mức ý nghĩa trong kiểm định Bartlett
Đơn vị tính ĐVT
EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis)
FCB Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất (Ficombank)
JDI Chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive Index)
KMO Hệ số Kaiser – Meyer -Olkin
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
ROA Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (returns on assets)
SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (Saigon Commercial
Bank)
TCTD Tổ chức tín dụng
TNB Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa (Tin Nghia
bank)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VIF Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflator factor)
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Danh mục các bảng
Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 4.1 Bảng 4.2 Bảng 4.3 Bảng 4.4 Bảng 4.5
Bảng 4.6 Bảng 4.7
Bảng 4.8
Thang đo sự hài lòng trong công việc Thang đo dự định nghỉ việc Một số thông tin về ngân hàng hợp nhất SCB Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 Bảng tổng hợp thống kê kết quả khảo sát Kết quả hệ số Cronbach alpha của thang đo sự hài lòng trong công việc Kết quả hệ số Cronbach alpha của thang đo dự định nghỉ việc Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo sự hài lòng trong công việc Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo dự định nghỉ việc Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của mô hình Các thành phần nhân tố của mô hình sau khi phân tích EFA Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo
Bảng 4.9 Bảng 4.10 Bảng 4.11 Bảng 4.12 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến Bảng 4.13 Bảng 4.14 Kết quả các thông số của từng biến trong mô hình hồi quy Tóm tắt mô hình hồi quy
Bảng 4.15 Bảng Anova
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định giả thuyết Bảng 4.17 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo giới tính Bảng 4.18 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo tuổi tác
Bảng 4.19 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo trình độ học vấn Bảng 4.20 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập Bảng 4.21 So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập bằng kiểm định Dunnett T3
So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên công tác bằng kiểm định Dunnett T3
Bảng 4.22 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên công tác Bảng 4.23 Bảng 4.24 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác Bảng 4.25 Bảng 4.26 Bảng 5.1 Bảng 5.2 So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác bằng kiểm định Dunnett Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết Bảng phụ cấp thâm niên đề xuất Bảng phụ cấp thâm niên hiện tại của SCB
Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 4.1 Quy mô tổng tài sản của các NHTM tính đến cuối năm 2012
Biểu đồ 4.2 Vốn điều lệ của các NHTM tính tới thời điểm 30/06/2013
Biểu đồ 4.3 Trình độ nhân sự SCB năm 2012
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ nợ xấu của SCB từ năm 2007-2012
Danh mục các hình
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Hình 4.2 Biểu đồ tần suất phân phối phần dư chuẩn hóa
Hình 4.3 Đồ thị phân vị chuẩn
Hình 4.4 Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa
Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức của SCB sau hợp nhất
TÓM TẮT
Nghiên cứu đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ
việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn bằng việc sử dụng thang đo chỉ số mô
tả công việc điều chỉnh (AJDI) từ nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) để đo lường
sự hài lòng trong công việc và thang đo để đo lường dự định nghỉ việc từ nghiên cứu
của Lance (1988) và nghiên cứu của Khatri và cộng sự (2001).
Nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định hệ số Cronbach alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA), và phân tích hồi quy tuyến tính với mẫu khảo sát có kích
thước n=240 nhân viên của ngân hàng TMCP Sài Gòn để xây dựng, kiểm định thang
đo và đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của
nhân viên SCB.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thang đo sự hài lòng trong công việc từ 7 thành phần
ban đầu sau khi phân tích nhân tố khám phá tách ra thành 8 thành phần trong đó thành
phần thăng tiến và đào tạo tách ra khỏi thang đo gốc tạo thành 2 thành phần riêng
biệt, 8 thành phần bao gồm: cơ hội thăng tiến, đồng nghiệp, lãnh đạo, đào tạo, bản
chất công việc, tiền lương, phúc lợi và áp lực do thay đổi trong tổ chức. Kết quả phân
tích hồi quy tuyến tính cho thấy có 4 thành phần của sự hài lòng trong công việc ảnh
hưởng đến dự định nghỉ việc bao gồm: áp lực do thay đổi trong tổ chức, tiền lương,
phúc lợi và đồng nghiệp. Trong đó thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức có
mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB, tiếp đến là
thành phần tiền lương và phúc lợi, và ảnh hưởng ít nhất là thành phần đồng nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định
nghỉ việc của nhân viên SCB theo các đặc điểm cá nhân bao gồm: giới tính, trình độ
học vấn, thâm niên công tác, thu nhập và vị trí công tác.
Kết quả nghiên cứu cũng giúp cho các cấp lãnh đạo SCB có thể hiểu rõ các thành
phần của sự hài lòng trong công việc và ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc
đến dự định nghỉ việc của nhân viên, đề từ đó có những chiến lược, chính sách phù
hợp nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc cũng như hạn chế dự định nghỉ việc
để có được đội ngũ nhân viên giỏi, có năng lực luôn gắn bó với SCB.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thập kỷ qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập, hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam đã có nhiều thay đổi. Sự xuất hiện hàng loạt của các ngân hàng 100%
vốn nước ngoài và việc bỏ dần một số hạn chế đối với hoạt động của các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, đã làm cho việc cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở
nên gay gắt hơn. Chính điều này, buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải tái
cấu trúc để tiếp tục phát triển.
Sự kiện nổi bật gần đây nhất trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt
Nam là việc hợp nhất đầu tiên trong lĩnh vực ngân hàng giữa ba ngân hàng: ngân
hàng TMCP Sài Gòn (SCB), ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinnghiaBank),
và ngân hàng TMCP Đệ Nhất (Ficombank). Ngân hàng hợp nhất chính thức hoạt
động vào ngày 01/01/2012 với tên gọi Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Thực tế cho thấy sau mỗi thương vụ mua bán và sáp nhập (M&A) hay hợp nhất
là có sự thay đổi lớn về mọi mặt của tổ chức: từ chiến lược, bộ máy quản trị, công
nghệ, nguồn vốn,… và đặc biệt thay đổi lớn nhất là về con người.
Sau khi hợp nhất SCB mặc dù lớn mạnh về nguồn vốn, tổng tài sản…như: vốn
điều lệ của SCB tăng lên đến 10,583 tỷ đồng, tổng tài sản SCB tăng lên đến 153,626
tỷ đồng.1 Nhưng SCB cũng gặp nhiều khó khăn lớn do sự thay đổi và xáo trộn sau
cuộc hợp nhất. Điển hình là khó khăn trong việc truy cập dữ liệu khách hàng chung
của 3 ngân hàng trước hợp nhất, hay sự xáo trộn về tổ chức và nhân sự. Đặc biệt là
về nhân sự: ngoài biến động về nhân sự cấp cao, nhân sự cấp thấp cũng biến động
không nhỏ. Trước thời điểm hợp nhất (trước 01/01/2012) tổng số lượng nhân viên
của 3 ngân hàng trước khi hợp nhất là 4,226 nhân viên. Tuy nhiên, đến cuối năm
2012, số lượng nhân viên của SCB sau khi hợp nhất chỉ còn 2,975 nhân viên, số lượng
nhân viên giảm 1,251 người, tương đương 30%2, một con số biến động không hề nhỏ.
1 Nguồn: báo cáo tài chính SCB năm 2012 2 Nguồn: từ báo cáo nội bộ của SCB
2
Ngoài nguyên nhân do SCB cơ cấu lại nhân sự sau hợp nhất (khoảng hơn 700 người)
thì lý do biến động nhân sự do nhân viên tự nghỉ cũng không ít (khoảng hơn 500
người). Vì vậy trong công tác quản trị nguồn nhân lực nếu có thể dự đoán được dự
định nghỉ việc của nhân viên thì nhà quản trị có thể có những hành động, chính sách
phù hợp để có thể tránh những xáo trộn và bất ổn nhân sự, giúp ổn định tổ chức hiệu
quả hơn.
Trên thế giới trong vài thập kỷ qua đã có rất nhiều nghiên cứu về dự định nghỉ
việc của nhân viên ở nhiều lãnh thổ và nhiều quốc gia trong nhiều ngành nghề khác
nhau, như nghiên cứu của Lee và Mowday (1987), nghiên cứu của Shore và Martin
(1989), nghiên cứu của Shaw (1999), …và các nghiên cứu gần đây nhất như nghiên
cứu của Salleh và cộng sự (2012), nghiên cứu của Yücel (2012) và rất nhiều nghiên
cứu khác. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về dự định nghỉ việc
trong ngành tài chính, ngân hàng trong quá trình tái cơ cấu tổ chức. Do đó tôi đã chọn
đề tài “Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân
viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm mục tiêu đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc
đến dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn và kiến
nghị một số hàm ý cho nhà quản trị nhằm cải thiện và nâng cao sự hài lòng trong
công việc cũng như hạn chế dự định nghỉ việc của nhân viên.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến
dự định nghỉ việc của nhân viên.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trong phạm vi ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn.
Đối tượng khảo sát: nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thời gian nghiên cứu từ 07/09/2013 đến 21/09/2013
3
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc
được thực hiện thông qua 2 giai đoạn:
+ Điều chỉnh thang đo: được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định tính
bằng cách thảo luận tay đôi với một số nhân viên đã nghỉ việc và đang có dự định
nghỉ việc để tìm hiểu các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của
họ và yếu tố nào của công việc ảnh hưởng tới quyết định nghỉ việc ở SCB nhằm để
điều chỉnh thang đo cho phù hợp.
+ Nghiên cứu chính thức: được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, tiến hành khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả trong bước điều chỉnh
thang đo.
Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy
mẫu thuận tiện với việc khảo sát khoảng 250 nhân viên SCB.
Bảng câu hỏi được gửi đến người được khảo sát thông qua thư điện tử (email) với
đường dẫn kết nối đến bảng câu hỏi được thiết kế trên mạng internet. Dữ liệu thu
được từ việc trả lời bảng câu hỏi sẽ được xử lý bằng chương trình SPSS nhằm kiểm
định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA)
để rút gọn các biến quan sát và xác định lại các nhóm trong mô hình nghiên cứu, phân
tích hồi quy để xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố hài lòng trong công việc
đến ý định nghỉ việc của nhân viên SCB và kiểm định mức độ trung bình dự định
nghỉ việc của nhân viên SCB theo các đặc điểm cá nhân.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Qua nghiên cứu thực tiễn nhằm giúp nhà quản trị có thể tạo ra môi trường làm
việc thật tốt và hiệu quả hơn cũng như làm vững mạnh thêm mối quan hệ giữa cấp
lãnh đạo và nhân viên SCB. Đồng thời qua nghiên cứu cũng khám phá yếu tố áp lực
do thay đổi trong tổ chức là một thành phần mới và cũng là một trong những thành
phần quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên
SCB sau hợp nhất. Điều này rất có ý nghĩa trong thực tiễn khi mà hiện nay sáp nhập,
hợp nhất các ngân hàng thương mại không còn là vấn đề xa lạ nữa, mà đó đang là xu
4
thế tất yếu trong việc cải tổ và tái cơ cơ cấu hệ thống tài chính, ngân hàng Việt Nam
hiện nay.
1.6. Kết cấu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày
những nội dung cơ bản về các lý thuyết liên quan đến các khái niệm làm nền tảng cho
nghiên cứu này, bao gồm các khái niệm như: sự hài lòng trong công việc, dự định
nghỉ việc và mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc, từ
đó xây dựng mô hình phục vụ cho nghiên cứu và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý luận về sự hài lòng trong công việc
2.1.1. Khái niệm
Sự hài lòng trong công việc (Job satisfaction) được hiểu và đo lường theo cả 2
khía cạnh: sự hài lòng chung đối với công việc và sự hài lòng đối với các thành phần
trong công việc. Khái niệm sự hài lòng chung được sử dụng trong rất nhiều các nghiên
cứu như nghiên cứu của Levy và William (1998), Currivan (1999), Locke (1976),
Price (1997),…
Có khá nhiều định nghĩa về sự hài lòng trong công việc, chẳng hạn như theo
Locke (1976) thì sự hài lòng trong công việc là trạng thái thích thú hoặc trạng thái
tình cảm tích cực từ việc đánh giá công việc hoặc kinh nghiệm mà công việc mang
lại.
Còn theo James L. Price (1997) thì sự hài lòng trong công việc được định nghĩa
là mức độ mà nhân viên hướng đến công việc với tình cảm tích cực trong tổ chức.
Ngoài ra, theo Spector (1997) thì sự hài lòng trong công việc là mức độ mà nhân
viên cảm thấy thích công việc đó. Nhiều người cảm thấy thích thú công việc thì họ
nhận thấy công việc là trọng tâm trong cuộc sống của họ, trong khi những người ghét
công việc thì họ chỉ làm bởi vì đó là bắt buộc.
Theo Smith và cộng sự (1969) thì sự hài lòng đối với các thành phần công việc
là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong
công việc bao gồm: bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng
nghiệp, tiền lương của họ.
6
Theo Price (1997) thì cả 2 cách tiếp cận sự hài lòng chung và sự hài lòng trong
công việc đều phù hợp để đo lường sự hài lòng. Tuy nhiên, cách tiếp cận theo thành
phần công việc sẽ giúp nhà quản trị biết rõ hơn về những điểm mạnh, điểm yếu trong
việc điều hành tổ chức và những hoạt động nào mà nhân viên đánh giá cao hơn hoặc
đánh giá thấp hơn. Do vậy, nghiên cứu này tiếp cập sự hài lòng theo hướng các thành
phần công việc.
2.1.2. Các thành phần của sự hài lòng trong công việc
Theo Smith và cộng sự (1969) thì các thành phần của hài lòng trong công việc
bao gồm: bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, tiền lương, lãnh đạo và
đồng nghiệp.
Theo Locke (1976) thì các thành phần hài lòng trong công việc bao gồm: bản
chất công việc, tiền lương, thăng tiến, sự công nhận, phúc lợi, điều kiện làm việc,
lãnh đạo, đồng nghiệp và chính sách của tổ chức.
Theo Spector (1997) thì các thành phần của hài lòng trong công việc bao gồm:
đồng nghiệp, sự đánh giá cao, phúc lợi, điều kiện làm việc, tiền lương, thăng tiến,
lãnh đạo và chính sách của tổ chức.
Theo Trần Kim Dung (2005) thì thì các thành phần của hài lòng trong công việc
bao gồm: bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, tiền lương, lãnh đạo, đồng
nghiệp, phúc lợi và điều kiện làm việc.
Qua điều chỉnh thang đo dựa trên thang đo chỉ số mô tả công việc đã điều chỉnh
(AJDI- Adjusted Job Descriptive Index) từ nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005)
để phỏng vấn một số nhân viên đã nghỉ việc và đang có dự định nghỉ việc, thì thành
phần “điều kiện làm việc” đã được điều chỉnh thành thành phần “áp lực do thay đổi
trong tổ chức”, điều này là phù hợp với bối cảnh SCB sau hợp nhất. Do vậy, sự hài
lòng trong công việc sau khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ bao gồm 7 thành phần: bản
chất công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến, tiền lương, phúc
lợi và áp lực do thay đổi trong tổ chức.
Các thành phần của thang đo bao gồm:
7
Bản chất công việc: liên quan đến những thách thức công việc, cơ hội sử dụng
năng lực cá nhân và cảm giác thích thú với công việc. Các yếu tố của bản chất công
việc được xem xét:
Công việc cho phép sử dụng tốt năng lực cá nhân
Công việc rất thú vị
Công việc có nhiều thách thức
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc
Đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức của nhân viên về cơ hội được
đào tạo, cơ hội phát huy và phát triển khả năng cá nhân và các cơ hội thăng tiến trong
tổ chức. Các yếu tố của đào tạo và thăng tiến:
Chương trình đào tạo của tổ chức tốt và hiệu quả
Nhân viên thường xuyên được đào tạo nâng cao trình độ
Cơ hội phát huy khả năng cá nhân và thăng tiến
Chính sách thăng tiến công bằng
Tổ chức tạo nhiều cơ hội phát triển cho cá nhân
Hài lòng về chính sách thăng tiến của tổ chức
Tiền lương: liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong trả
lương. Các yếu tố của tiền lương:
Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ tổ chức
Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc
Tiền lương được trả công bằng
Nhân viên hài lòng với chính sách lương của tổ chức
Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo cấp trên
trực tiếp, sự hỗ trợ của cấp trên, phong cách lãnh đạo và khả năng của lãnh đạo thực
hiện các chức năng quản trị trong tổ chức. Các yếu tố của lãnh đạo:
Lãnh đạo hỏi ý kiến nhân viên
Lãnh đạo hỗ trợ khi cần thiết
Nhân viên được lãnh đạo đánh giá và đối xử công bằng
8
Nhân viên được lãnh đạo tôn trọng và tin cậy
Lãnh đạo là người gương mẫu
Lãnh đạo là người tài giỏi và làm việc hiệu quả
Nhân viên tin tưởng vào lãnh đạo
Đồng nghiệp: liên quan đến các hành vi, quan hệ đồng nghiệp tại nơi làm việc.
Các yếu tố của đồng nghiệp:
Đồng nghiệp thân thiện, vui vẻ
Tinh thần đồng đội
Đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau
Đoàn kết
Phúc lợi: Tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi, mua bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội cho nhân viên. Các yếu tố của phúc lợi:
Tổ chức có chính sách phúc lợi tốt
Tổ chức có các chương trình phúc lợi quan tâm đến đời sống của nhân
viên
Áp lực do thay đổi trong tổ chức: những áp lực do thay đổi trong việc tái cơ
cấu tổ chức SCB làm ảnh hưởng đến tinh thần nhân viên như: áp lực bởi yêu cầu mới
trong công việc (doanh số, kết quả kinh doanh,…), lãnh đạo thay đổi, quy trình mới,
các thức làm việc mới, đồng nghiệp mới, văn hóa tổ chức mới. Các yếu tố của áp lực
do thay đổi trong tổ chức bao gồm:
Áp lực bởi yêu cầu mới trong công việc
Áp lực do lãnh đạo thay đổi
Áp lực do quy trình, cách thức làm việc thay đổi
Áp lực do đồng nghiệp mới
Áp lực do văn hóa tổ chức thay đổi
2.1.3. Đo lường sự hài lòng trong công việc
Nghiên cứu sử dụng chỉ số mô tả công việc đã điều chỉnh (AJDI – Adjusted Job
Descriptive Index) trong nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) để đo lường sự hài
9
lòng của nhân viên trong công việc. Bảng câu hỏi bao gồm 35 biến quan sát với 7
thành phần:
Bản chất công việc bao gồm 4 biến quan sát
Đào tạo thăng tiến bao gồm 8 biến quan sát
Tiền lương bao gồm 4 biến quan sát
Lãnh đạo bao gồm 7 biến quan sát
Đồng nghiệp bao gồm 4 biến quan sát
Phúc lợi bao gồm 3 biến quan sát
Áp lực do thay đổi trong tổ chức bao gồm 5 biến quan sát
2.2. Cơ sở lý luận về dự định nghỉ việc
2.2.1. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về nghỉ việc (Turnover) và dự định nghỉ việc (Turnover
intention), chẳng hạn như theo Mobley (1977) cho rằng nghỉ việc (turnover) là 1 sự
kiện trong 1 thời điểm cụ thể được đánh dấu bằng việc rời khỏi tổ chức.
Theo Tett và Meyer (1993) thì nghỉ việc (turnover) được hiểu là việc chấm dứt
làm việc của một cá nhân trong một tổ chức. Cũng theo Tett và Meyer (1993) thì nghỉ
việc có 2 dạng: nghỉ việc tự nguyện (voluntary turnover) và nghỉ việc không tự
nguyện (involuntary turnover). Nghỉ việc tự nguyện là do người lao động quyết định
tự nghỉ việc trong khi đó nghỉ việc không tự nguyện là do tổ chức quyết định chẳng
hạn như trong trường hợp sa thải, cắt giảm nhân sự.
Theo Price (1997) thì nghỉ việc là sự di chuyển (movement) của cá nhân ra khỏi
ranh giới mối quan hệ với tổ chức.
Còn theo Rahman và Nas (2013) cho rằng nghỉ việc (turnover) là việc nhân viên
ra đi hẳn khỏi tổ chức.
Theo Tett và Meyer (1993) thì dự định nghỉ việc (turnover intention) được hiểu
là việc sẵn lòng rời tổ chức sau khi đã cân nhắc và suy nghĩ kỹ càng.
10
Theo Jaros (1997) cho rằng dự định nghỉ việc là việc nhân viên dự định chấm
dứt không còn là thành viên của tổ chức.3
Theo Carmeli và Weisberg (2006) thì dự định nghỉ việc nhằm nói đến 3 thành
phần cụ thể của quá trình nghỉ việc: suy nghĩ về việc nghỉ việc, dự định tìm kiếm các
cơ hội nghề nghiệp khác và dự định nghỉ việc.4
Theo Schyns và cộng sự (2007) dự định nghỉ việc là dự định của nhân viên tự
nguyện thay đổi công việc hoặc thay đổi công ty làm việc. Thay đổi công việc có thể
là thay đổi trong nội bộ trong cùng 1 công ty (Ostroff và Clark, 2001)5 bao gồm: thay
đổi nghề khác, thay đổi bộ phận làm việc, thăng chức, được điều động hoặc được
giao thêm nhiệm vụ. Thay đổi công việc thường chỉ việc nhân viên sẵn lòng thay đổi
người thuê họ và cũng thường được xem như là dự định nghỉ việc (Schyns, 2004).
Trong số rất nhiều khái niệm thì khái niệm của Tett và Meyer (1993) được sử
dụng trong nghiên cứu vì nó thể hiện rõ ràng hơn về dự định nghỉ việc.
2.2.2. Đo lường dự định nghỉ việc
Nghiên cứu sử dụng thang đo đo lường dự định nghỉ việc trong nghiên cứu
của Lance (1988) và Khatri và cộng sự (2001). Dự định nghỉ việc được đo lường bằng
các yếu tố:
Đang có dự định nghỉ việc
Đã dự định tìm một công việc khác trong vài tháng tới
Thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc
Mong muốn được làm việc cho đến khi nghỉ hưu
2.4. Mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc
Nhiều nghiên cứu chứng minh giữa sự hài lòng trong công việc và dự định
nghỉ việc có mối quan hệ mật thiết. Chẳng hạn như Tett và Meyer (1993) đã kết luận
giữa sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc có quan hệ ngược chiều, hay
nghiên cứu của Lance (1988), nghiên cứu của Angle và Perry (1981), Bedeian và
3 Trích dẫn bởi Bellou, 2007 4 Trích dẫn bởi Rahman và Nas, 2013 5 Trích dẫn bởi Schyns và cộng sự, 2007
11
Armenakis (1981)6, nghiên cứu của Khatri và cộng sự (2001),…cũng đều có chung
một nhận định như vậy.
Ngoài ra, các nghiên cứu mới đây của Duraisingam và cộng sự (2009), Chen
và cộng sự (2008), Lam và cộng sự (2001), Yin và Yang (2002)7, Macintosh và
Doherty (2010),…đều khẳng định mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc và
dự định nghỉ việc. Do đó mô hình nghiên cứu đề xuất như hình 2.1.
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo chỉ số mô tả công việc đã điều chỉnh
(AJDI) đo lường sự hài lòng trong công việc từ nghiên cứu của Trần Kim Dung
(2005) bao gồm 7 thành phần công việc: bản chất công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp,
cơ hội đào tạo và thăng tiến, tiền lương, phúc lợi và áp lực do thay đổi trong tổ chức
để đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc.
Mô hình nghiên cứu cũng đánh giá sự khác biệt về mức độ trung bình dự định
nghỉ việc của nhân viên SCB theo các đặc điểm cá nhân như: giới tính, tuổi tác, trình
độ học vấn, thâm niên công tác, thu nhập, và vị trí công tác.
6 Trích dẫn bởi Shore và Martin, 1989 7 Trích dẫn bởi Tian-Foreman, 2009
12
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu:
H1: mức độ hài lòng đối với cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng ngược
chiều đến dự định nghỉ việc
H2: mức độ hài lòng đối với đồng nghiệp ảnh hưởng ngược chiều đến dự định
nghỉ việc
H3: mức độ hài lòng đối với lãnh đạo ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
H4: mức độ hài lòng đối với phúc lợi ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
H5: mức độ hài lòng đối với tiền lương ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
13
H6: mức độ hài lòng đối với bản chất công việc ảnh hưởng ngược chiều đến dự
định nghỉ việc
H7: mức độ hài lòng đối với áp lực do thay đổi trong tổ chức ảnh hưởng cùng
chiều đến dự định nghỉ việc
H8: nhóm giả thuyết theo các đặc điểm cá nhân
+ H8a: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo giới tính
+ H8b: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo tuổi tác
+ H8c: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo trình độ học
vấn
+ H8d: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập
+ H8e: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên
công tác
+ H8f: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác
Tóm tắt chương 2
Đề tạo cơ sở cho việc phân tích dự định nghỉ việc của nhân viên SCB, chương
2 đã làm rõ các khái niệm, các thành phần của khái niệm sẽ được sử dụng trong nghiên
cứu, cũng từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nghiên cứu.
Trong đó, sự hài lòng trong công việc sẽ được sử dụng thang đo chỉ số mô tả công
việc đã điều chỉnh (AJDI – Adjusted Job Descriptive Index) trong nghiên cứu của
Trần Kim Dung (2005) để đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Thang
đo sự hài lòng trong công việc trong nghiên cứu này sẽ bao gồm 7 thành phần: đồng
nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, tiền lương, bản chất công việc, phúc
lợi và áp lực do thay đổi trong tổ chức. Trong đó thành phần “điều kiện làm việc”
được điều chỉnh thành thành phần “áp lực do thay đổi trong tổ chức” sau quá trình
điều chỉnh thang đó và điều này là phù hợp với bối cảnh của SCB. Và dự định nghỉ
việc sẽ được đo lường bằng thang đo trong nghiên cứu của Lance (1988) và Khatri
và cộng sự (2001).
14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết các khái niệm nghiên cứu, mô hình
nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Chương này trình bày trọng tâm phương
pháp nghiên cứu khoa học để xây dựng và đánh giá các thang đo dùng để đo lường
các khái niệm cũng như kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra ở
chương 2.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc và sự gắn kết với tổ chức
lên dự định nghỉ việc được thực hiện thông qua 2 giai đoạn chính:
Điều chỉnh thang đo: được thực hiện thông qua nghiên cứu định tính. Nghiên
cứu định tính được tiến hành thảo luận tay đôi bằng cách phỏng vấn một số nhân viên
đang có dự định nghỉ việc và một số nhân viên đã nghỉ việc xem các yếu tố nào sự
hài lòng trong công việc ảnh hưởng tới quyết định nghỉ việc ở SCB nhằm để điều
chỉnh thang đo cho phù hợp.
Nghiên cứu chính thức: được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng tiến hành khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ.
3.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được tiến hành như trong sơ đồ 3.1
15
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.3. Xây dựng thang đo
Thang đo các thành phần của sự hài lòng trong công việc được xây dựng dựa trên
thang đo AJDI từ nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) đã được điều chỉnh phù hợp
với bối cảnh của SCB sau hợp nhất từ bước điều chỉnh thang đo.
Thang đo các thành phần của sự hài lòng trong công việc bao gồm 7 thành phần
với 35 biến quan sát, cụ thể: nhóm yếu tố bản chất công việc (bao gồm 4 biến quan
sát), nhóm yếu tố lãnh đạo (bao gồm 7 biến quan sát), nhóm yếu tố đồng nghiệp (bao
gồm 4 biến quan sát), nhóm yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến (bao gồm 8 biến quan
sát), nhóm yếu tố tiền lương (bao gồm 4 biến quan sát), nhóm yếu tố phúc lợi (bao
gồm 3 biến quan sát), và nhóm yếu tố áp lực do thay đổi trong tổ chức (bao gồm 5
biến quan sát) được tóm tắt như trong bảng 3.1.
16
Nhóm
Ký hiệu
Work1
Bản chất công việc
Work2 Work3 Work4 PRO1
PRO2
PRO3
PRO4
Đào tạo và thăng tiến
PRO5
PRO6 PRO7 PRO8 PAY1
Tiền lương
PAY2
Lãnh đạo
PAY3 PAY4 SUP1 SUP2 SUP3 SUP4 SUP5 SUP6 SUP7 CO1 CO2
Đồng nghiệp
CO3
CO4
BEN1
Phúc lợi
BEN2
BEN3
PRE1
PRE2
Áp lực do thay đổi trong tổ chức
PRE3
Diễn giải biến Công việc hiện tại cho phép Anh/Chị sử dụng tốt năng lực cá nhân Anh/Chị rất thích công việc hiện tại của mình Công việc hiện tại của Anh/Chị có nhiều thách thức và thú vị Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc của Anh/Chị là rất tốt SCB cung cấp cho Anh/Chị các chương trình đào tạo cần thiết Các chương trình đạo tạo của SCB theo Anh/Chị là tốt và có hiệu quả SCB thường xuyên cung cấp các chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho Anh/Chị Anh/Chị hài lòng với chương trình đào tạo của SCB SCB luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát huy khả năng cá nhân và thăng tiến Chính sách thăng tiến của SCB là công bằng SCB tạo nhiều cơ hội phát triển cá nhân cho Anh/Chị Anh/Chị hài lòng với cơ hội thăng tiến ở SCB Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ SCB Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của mình Việc trả lương của SCB là công bằng và hợp lý Anh/Chị hài lòng với chính sách lương của SCB Lãnh đạo có hỏi ý kiến của Anh/Chị liên quan đến công việc Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo khi cần thiết Anh/Chị được lãnh đạo đánh giá và đối xử công bằng Anh/Chị được lãnh đạo, tôn trọng và tin cậy trong công việc Lãnh đạo của Anh/Chị là gương mẫu, nói và làm song hành Lãnh đạo của Anh/Chị là người tài giỏi và làm việc hiệu quả Anh/Chị tin tưởng vào ban lãnh đạo SCB Đồng nghiệp của Anh/Chị rất thân thiện, vui vẻ và thân thiết Anh/Chị và đồng nghiệp luôn làm việc theo tinh thần đồng đội Đồng nghiệp luôn hỗ trợ, giúp đỡ Anh/Chị trong công việc và ngược lại Anh/Chị và đồng nghiệp có sự đoàn kết nhất trí cao Các chính sách phúc lợi của SCB rất tốt (bảo hiểm, công đoàn…) SCB có các chương trình phúc lợi quan tâm đến đời sống của Anh/Chị Anh/Chị hài lòng với chính sách phúc lợi của SCB Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi những yêu cầu mới trong công việc Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi lãnh đạo/lãnh đạo mới Anh/Chị bị áp lực khi làm việc theo quy trình mới, cách thức thực hiện mới trong thực hiện công việc Anh/Chị bị áp lực khi hợp tác với đồng nghiệp mới Anh/Chị bị áp lực khi hòa nhập với văn hóa tổ chức mới
PRE4 PRE5
Bảng 3.1 Thang đo sự hài lòng trong công việc
17
Thang đo dự định nghỉ việc sẽ được đo lường bằng thang đo trong nghiên cứu của
Lance (1988) và Khatri và cộng sự (2001) bao gồm 4 biến quan sát.
Bảng 3.2 Thang đo dự định nghỉ việc
Nhóm Ký hiệu Diễn giải biến
TI1 Anh/Chị đang có dự định nghỉ việc ở SCB
Anh/Chị đã dự định tìm một công việc khác trong TI2 vài tháng tới Dự định nghỉ
việc Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc ở TI3 SCB
TI4 Anh/Chị muốn làm việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu
3.4. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có
sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì cỡ mẫu phải lớn
gấp 4 hoặc 5 lần so với số biến quan sát trở lên.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt thì
cỡ mẫu phải đạt yếu cầu theo công thức:
n ≥ 50 + 8k
Trong đó: n là kích cỡ mẫu
k là số biến độc lập của mô hình.
Số biến quan sát và số biến độc lập theo mô hình nghiên cứu lần lượt là 39 và
7, do vậy, kích cỡ mẫu bằng khoảng 250 là hoàn toàn phù hợp với điều kiện về cỡ
mẫu.
Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu là phương pháp chọn mẫu thuận tiện
với việc khảo sát khoảng 250 nhân viên SCB. Bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến
nhân viên SCB thông qua thư điện tử (email) với đường dẫn kết nối đến bảng câu hỏi
được thiết kế trên mạng internet.
18
Thang đo Likert gồm 5 bậc được sử dụng trong khảo sát, trong đó: bậc 1 tương
ứng với mức độ hoàn toàn không đồng ý và bậc 5 tương ứng với mức độ hoàn toàn
đồng ý.
Phương pháp phân tích dữ liệu: dữ liệu thu được từ việc trả lời bảng câu hỏi
sẽ được xử lý và phân tích bằng chương trình SPSS như: kiểm định thang đo bằng hệ
số tin cậy Cronbach Alpha và loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan với biến
tổng nhỏ. Ngoài ra, dữ liệu cũng sẽ được xử lý bằng phân tích nhân tố khám phá
(EFA) để rút gọn các biến quan sát và xác định lại các nhóm trong mô hình nghiên
cứu. Sau đó, dữ liệu sẽ được phân tích hồi quy để xem xét mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. Và sau
cùng mức độ trung bình dự định nghỉ việc được kiểm định theo các đặc điểm cá nhân
bằng công cụ kiểm định T-test, Anova và phân tích sâu Anova.
Tóm tắt chương 3
Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu sẽ
thực hiện trong đề tài, và xây dựng các thang đo để đo lường các giả thuyết nghiên
cứu từ mô hình nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn
chính: điều chỉnh thang đo (nghiên cứu định tính) và nghiên cứu chính thức (nghiên
cứu định lượng). Điều chỉnh thang đo được thực hiện bằng cách phỏng vấn một số
nhân viên SCB đã nghỉ việc và một số nhân viên đang có dự định nghỉ việc để điều
chỉnh và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu định lượng được tiến hành
bằng việc khảo sát khoảng 250 nhân viên SCB. Sự hài lòng trong công việc được đo
lường thông qua 7 thành phần bao gồm 35 biến quan sát và dự định nghỉ việc được
đo lường thông qua 4 biến quan sát. Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được tiến hành
nhập vào chương trình phân tích số liệu thống kê SPSS để xử lý và phân tích kết quả.
19
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu khoa học để xây dựng các
thang đo dùng để đo lường các khái niệm và quy trình thực hiện nghiên cứu, cũng
như đã đề ra các giả thuyết nghiên cứu. Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn và các kết quả của nghiên cứu từ việc khảo sát
thực tế, bao gồm: thông tin về mẫu khảo sát, kết quả đánh giá thang đo bằng hệ số tin
cậy Cronbach alpha, kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA), kết quả phân tích
hồi quy và kết quả kiểm định mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo các đặc điểm
cá nhân.
4.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Sài Gòn là ngân hàng hợp nhất của 3 ngân hàng bao gồm:
ngân hàng TMCP Sài Gòn, ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa và ngân hàng
TCMP Đệ Nhất và chính thức hoạt động bắt đầu từ 01/01/2012.
Ngân hàng hợp nhất hoạt động dựa trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có
của 3 ngân hàng, ngân hàng hợp nhất có những thế mạnh trong lĩnh vực ngân hàng
và nằm trong nhóm 5 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại TP.HCM. Cụ thể:
tính đến thời điểm 30/06/2013 theo báo cáo của NHNN thì vốn điều lệ SCB đạt
10,583 tỷ đồng. Xét về quy mô vốn điều lệ thì SCB đứng thứ 4, chỉ xếp sau Eximbank:
12,355 tỷ đồng, Sacombank: 10,740 tỷ đồng, và ngân hàng Quân Đội: 10,625 tỷ đồng.
Xét về Tổng tài sản SCB đã đạt 149,206 tỷ đồng, xếp thứ 5 chỉ sau ngân hàng
Techcombank: 179,934, ngân hàng ACB: 176,308 tỷ đồng, ngân hàng Eximbank:
170,156 tỷ đồng, và ngân hàng Sacombank 152,119 tỷ đồng.
20
Ngân hàng TMCP Sài Gòn SaiGon Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Sài Gòn Sai Gon Commercial Bank SCB 927 Trần Hưng Đạo, P.1, Q.5, Tp.HCM
Bảng 4.1 Một số thông tin về ngân hàng hợp nhất SCB
10,583,801,040,000đ
Tên sau hợp nhất Tên bằng tiếng Anh Tên giao dịch tiếng Việt Tên giao dịch tiếng Anh Tên viết tắt Trụ sở chính Vốn điều lệ Tổng số cổ phần lưu hành 1,058,380,104 cổ phần Mạng lưới hoạt động Đội ngũ nhân sự Tổng tài sản Lĩnh vực kinh doanh
230 4,226 153,626 tỷ đồng (tính đến ngày 30/09/2011) Kế thừa và thực hiện tất cả những hoạt động kinh doanh hiện tại của SCB, TNB và FCB-những hoạt động mà một NHTM được phép thực hiện theo các quy định của Luật các TCTD hiện hành.
Nguồn: đề án hợp nhất và tái cơ cấu của SCB 12/2011
Và đặc biệt là mạng lưới của SCB đã lên đến 230 điểm giao dịch trên cả nước,
xếp thứ 4 chỉ sau Sacombank: 373 điểm giao dịch, ACB: 323 điểm giao dịch và NH
Đông Á: 235 điểm giao dịch. Điều này sẽ giúp khách hàng giao dịch tại SCB một
Tổng tài sản của các NHTM tính đến cuối năm 2012 (Đvt: tỷ đồng) 179,934
176,308
170,156
152,119
149,206
117,747
116,537 109,923
102,576
75,607
75,270 69,278 66,413
46,166
27,424
200,000 180,000 160,000 140,000 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 -
cách thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Nguồn: từ báo cáo thường niên và báo cáo tài chính của các ngân hàng năm 2012
Biểu đồ 4.1: Quy mô tổng tài sản của các NHTM tính đến cuối năm 2012
21
3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3010 3040 3098 3100
3750
4000 4000
4250
4797 5000 5000 5050
5335 5550
6460
8000
8788 8865
9377
10583 10625 10740
Bảo Việt Xây dựng VN Western bank PGbank Vietbank Kiên Long Gpbank OCB Bản Việt Bắc Á Nam Á Navibank Sài Gòn Công thương Việt Á Đại Á MDB Ocean bank PNB VIB ABB HDBank DongA VPBank SeaBank Tiên Phong LPB MSB Techcom SHB ACB SCB MB Sacom Eximbank
12355
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
Vốn điều lệ các NHTM tính đến 30/06/2013 (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Nguồn: từ số liệu của NHNN về vốn điều lệ của các NHTM tính thời điểm 30/06/2013
Biểu đồ 4.2: Vốn điều lệ của các NHTM tính tới thời điểm 30/06/2013
4.1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của SCB được xây dựng và phân định rõ ràng chức năng, nhiệm
vụ phân cấp/phân quyền của các phòng/ban, đơn vị, hoàn thiện định biên nhân sự trên
toàn hệ thống. Đẩy mạnh, phát huy hiệu quả thực hiện các công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng/ban.
22
Nguồn: từ phòng tổ chức nhân sự SCB
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức của SCB sau hợp nhất
4.1.3. Tầm nhìn sứ mạng và mục tiêu phát triển
Tầm nhìn chiến lược của SCB là trở thành một trong năm ngân hàng thương mại
cổ phần hàng đầu Việt Nam.
Sứ mạng hoạt động của SCB là hài hòa lợi ích Xã hội - Khách hàng - Người lao
động, đảm bảo giá trị Cổ đông.
Giá trị cốt lõi của SCB là khách hàng là trọng tâm. SCB hoạt động vì khách hàng,
mọi hoạt động của SCB đều hướng đến khách hàng. SCB luôn hành động dựa trên sự
suy xét và quan tâm để biết được những nhu cầu của khách hàng. Mọi nhân viên SCB
luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng để thấu hiểu khách hàng nhằm tìm ra những
giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng.
23
4.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
4.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2011 (trước hợp nhất)
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011
Đvt: tỷ đồng, %
Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010
Chỉ tiêu
STT 1
Tổng tài sản
2009 54,492.47
2010 60,182.88
2011 80,830.56
+/- 5,690.41
% 10.44
+/- 20,647.68
% 34.31
832.72
461.04
1,149.11
(371.68 )
(44.63)
688.07
149.24
2
4,343.85
5,377.19
9,522.44
1,033.34
23.79
4,145.25
77.09
Thu nhập lãi thuần Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
(3,511.13)
(4,916.15)
(8,373.33)
(1,405.02)
40.02
(3,457.18)
70.32
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
Lãi thuần từ HĐDV8
38.45
1,046.98
92.50
1,008.53
2622.96
(954.48)
(91.17)
3
Thu nhập từ HĐDV
58.26
1,086.06
121.40
1,027.80
1764.16
(964.66)
(88.82)
(19.81)
(39.08)
(28.90)
(19.27)
97.27
10.18
(26.05)
139.22
27.72
391.78
(111.50)
(80.09)
364.06
1,313.35
4
38.62
0.13
-
(38.49)
(99.66)
(0.13)
(100.00)
5
4.43
(52.40)
(0.74)
(56.83)
(1,282.84)
51.66
(98.59)
6
12.05
26.55
83.48
14.50
120.33
56.93
214.43
7
1.04
6.86
1.60
5.82
559.62
(5.26 )
(76.68)
Chi phí HĐDV Lãi thuần từ HĐ KDNH9 Lãi thuần từ mua bán CKKD10 (Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán CKĐT Lãi thuần từ hoạt động khác Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
8
Tổng thu nhập HĐ
1,066.53
1,516.88
1,515.82
450.35
(1.06)
(0.07)
42.23
9
10
Tổng chi phí HĐ
(455.24)
(588.43)
(963.23)
(133.19)
(374.80)
63.69
29.26
611.29
928.46
754.69
317.17
51.89
(173.77)
(18.72)
11
423.28
447.28
(9.50)
24.00
5.67
(456.78)
(102.12)
LN từ HĐKD trước chi phí DPRRTD11 Tổng lợi nhuận trước thuế
12
Chi phí thuế TNDN12
(108.55)
(169.20)
(17.73)
(60.65)
55.87
151.47
(89.52)
13
Lợi nhuận sau thuế ROA
314.73 0.58
278.09 0.46
(27.24) (0.03)
(36.64) (0.12)
(11.64) (20.00)
(305.33) (0.50)
(109.80) (107.29)
14 15
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của SCB từ 2009 – 2011
Tổng tài sản của SCB cuối năm 2010 đạt 60,182.88 tỷ đồng tăng 5,690.41 tỷ
đồng so với năm 2009, tương đương tăng 10.44%. Đến năm 2011, tổng tài sản SCB
8 Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 9 Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 10 (Lỗ)/lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư 11 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
24
tăng mạnh, đạt mức 80,830.56 tỷ đồng, tăng 20,647.68 tỷ đồng, tương đương 34.31%
so với năm 2010.
Lợi nhuận sau thuế của SCB giảm mạnh dần, năm 2009 đạt 314.73 tỷ đồng,
đến 2010 chỉ đạt 278.09 tỷ đồng, giảm 27.24 tỷ đồng tương đương giảm 36.64%; chủ
yếu do sự giảm sút của các khoản thu từ kinh doanh vàng, ngoại hối (với sự kiện đóng
cửa sàn giao dịch vàng trong năm), lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối chỉ
đạt 27.72 tỷ đồng, giảm 111.5 tỷ đồng (tương đương giảm 80.09%) so với năm 2009.
Lỗ thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư năm 2010 là 52.4 tỷ đồng, giảm
56.83 tỷ đồng so với năm 2009 (tương đương giảm 1,282.84%) góp phần làm lợi
nhuận sau thuế của SCB giảm mạnh. Năm 2011, lợi nhuận sau thuế ở trạng thái âm
27.24 tỷ đồng, giảm 305.33 tỷ đồng, tương đương giảm 109.8%.
Lợi nhuận của SCB giảm trong 2 năm 2010 và 2011 chủ yếu do thua lỗ từ hoạt
động mua bán chứng khoán đầu từ, hoạt động kinh doanh ngoại hối, đặc biệt chi phí
lãi và các khoản chi phí tương tự trong năm 2011 tăng mạnh do SCB bị mất thanh
khoản trầm trọng, chi phí trả lãi trong năm 2011 tăng 70.32% so với năm 2010. Tổng
chi phí hoạt động tăng mạnh qua các năm, năm 2010 tăng 29.26% so với năm 2009,
năm 2011 tăng 63.69% so với năm 2010.
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của SCB trong năm 2010 tăng mạnh so với
năm 2009, đạt 1,046.98 tỷ đồng, tăng 1,008.53 tỷ đồng, tương đương tăng 2,622.96%.
Tuy nhiên, đến năm 2011 lãi thuần từ hoạt động dịch vụ giảm mạnh, giảm
91.17% so với năm 2010. Nguyên nhân chủ yếu do tình hình mất thanh khoản của
SCB, dịch vụ tín dụng không tăng trưởng và hầu hết các dịch vụ phi tín dụng của
SCB như dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thanh toán quốc tế,….đều
có các chính sách phí cạnh tranh hoặc miễn giảm phí hoàn toàn.
Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản ROA giảm liên tục từ 0.58% trong năm 2009
xuống 0.46% trong năm 2010, và ở trạng thái âm 0.03% trong năm 2011.
4.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 (sau hợp nhất)
Năm 2012, nền kinh tế thế giới và Việt Nam tiếp tục gặp nhiều khó khăn, do
đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống người dân cũng
25
chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Và năm 2012 cũng là năm đầu tiên ngân hàng TMCP
Sài Gòn hợp nhất chính thức đi vào hoạt động. Ngoài việc phải đối mặt với những
khó khăn xuất phát từ tình hình thị trường, trong năm qua, SCB còn phải nỗ lực khắc
phục những khó khăn nội tại để củng cố, tái cơ cấu toàn bộ tổ chức, hoạt động của
ngân hàng, từng bước hoàn thiện cơ chế quản trị điều hành, nâng cao năng lực tài
chính, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Năm 2012, lợi nhuận sau thuế đạt 63.84 tỷ đồng. Chỉ số lợi nhuận trên tổng
tài sản ROA đạt 0.04%.
Bảng 4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Đvt: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Năm 2012 149,205.56 3,185.95 17,317.30 (14,131.35) ( 8.88) 28.41 (37.29) (1,104.28) -
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của SCB năm 2012
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tổng tài sản Thu nhập lãi thuần Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự Lỗ thuần từ HĐDV Thu nhập từ HĐDV Chi phí HĐDV Lỗ thuần từ HĐ KDNH Lãi thuần từ mua bán CKKD (Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán CKĐT Lãi thuần từ hoạt động khác Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần Tổng thu nhập HĐ Tổng chi phí HĐ Lợi nhuận từ KĐKD trước chi phí DPRRTD Tổng LN trước thuế Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế ROA (41.53) 1,259.72 9.50 3,310.86 (2,353.42) 957.44 77.20 (13.36) 63.84 0.04
4.1.5. Nguồn nhân lực
Có thể nói SCB là một ngân hàng có đội ngũ nhân sự có trình độ cao vì nguồn
nhân lực có trình độ đại học và trên đại học chiếm xấp xỉ 60%. Sau hợp nhất, tổng số
26
cán bộ nhân viên của SCB là 4,226 người, trong đó nhân viên có trình độ trên đại học
chiếm 1.25%, nhân viên có trình độ đại học chiếm 58.31%, nhân viên có trình độ cao
đẳng/trung cấp chiếm 13.65% và nhân viên có trình độ khác chiếm 26.79%.
Trình độ nhân sự SCB năm 2012
1.25%
26.79%
58.31%
13.65%
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng/trung cấp
Khác
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo nội bộ SCB
Biểu đồ 4.3: Trình độ nhân sự SCB năm 2012
Tuy nhiên, sau khi hợp nhất 03 ngân hàng thì ngoài áp lực về thanh khoản, tình
hình nợ xấu, lợi nhuận,… thì nguồn nhân lực SCB cũng có nhiều áp lực do nhiều thay
đổi như khối lượng nhân sự dư thừa ở một số phòng ban Hội sở/ đơn vị. Điều này tạo
áp lực không chỉ lên bộ phận nhân sự, mà áp lực này bao trùm tất cả nhân viên, từ
lãnh đạo cấp cao cho đến nhân viên. Nhân viên rơi vào tâm trạng lo lắng, bất ổn về
nhiều sự thay đổi, về tương lai của ngân hàng, về thay đổi chính sách của ngân
hàng,…
Điển hình là sự biến động nhân sự sau hợp nhất, đầu năm 2012 tổng số lượng
nhân viên của 3 ngân hàng trước hợp nhất là 4,266 nhân viên, nhưng tới cuối năm
2012, con số này chỉ là 2,975, giảm 1,291 nhân viên (tương đương 30%) trong đó
phải kể đến việc SCB chuyển giao hơn 700 nhân sự bảo vệ của ngân hàng sang công
ty TNHH một thành viên Thời Đại, số còn lại là do người lao động tự xin nghỉ
(khoảng hơn 500 người). Và đến thời điểm 30/06/2013 số lượng nhân viên SCB là
27
3,192 nhân viên13, tăng 217 người so với đầu năm (tương đương 7%), chủ yếu là để
bổ sung những vị trí mà nhân viên đã nghỉ việc.
Lý do người lao động nghỉ việc chủ yếu một phần là do họ không hài lòng về công
việc sau khi hợp nhất, chẳng hạn như: tiền lương bị điều chỉnh giảm và họ cảm thấy
không hài lòng và bất mãn với mức lương mới này, hay có người nghỉ việc vì bị áp
lực do lãnh đạo thay đổi vì họ đã quen với cách làm việc của người lãnh đạo cũ nên
cảm thấy khó chấp nhận người lãnh đạo mới, một số khác thì nghỉ việc vì lý do cá
nhân14,…
Trong thời gian tới, số lượng nhân viên SCB có xu hướng không tăng thêm nữa
vì theo thông tư số 21/2013/TT-NHNN do NHNN ban hành ngày 09/09/2013 quy
định về việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch,… của các NHTM theo
hướng khắt khe hơn và hạn chế các NHTM mở rộng mạng lưới theo đúng tinh thần
chỉ thị số 01/CT-NHNN mà NHNN đã ban hành từ đầu năm 201315.
Theo quy định mới của thông tư số 21/2013/TT-NHNN này và thực trạng SCB
hiện tại thì việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch mới là điều không thể trong 2-
3 năm tới vì một số ràng buộc như tỷ lệ nợ xấu, vốn điều lệ,…chưa kể đến việc trong
trường hợp SCB không thể thực hiện chuyển đổi các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch
thành phòng giao dịch trong vòng 24 tháng theo thông tư số 21/2013/TT-NHNN thì
các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch này phải chấm dứt hoạt động, điều đó đồng nghĩa
với việc phải xử lý vấn đề nhân sự dư thừa từ các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch phải
chấm dứt hoạt động này.
Tổng số quỹ tiết kiệm và điểm giao dịch của SCB tới thời điểm hiện tại là 59, số
lượng nhân viên bình quân ở mỗi quỹ tiết kiệm hoặc điểm giao dịch là 5 người16. Như
vậy, số lượng nhân viên dư thừa trong trường hợp xấu nhất là khoảng 300 người. Đây
cũng là vấn đề mà lãnh đạo SCB cần lưu ý và có kế hoạch trong công tác quản trị
nguồn nhân lực trong thời gian tới.
13 Nguồn: từ báo cáo nội bộ SCB 14 Nguồn: từ kết quả phỏng vấn trong quá trình điều chỉnh thang đo 15 Nguồn: thông tư 21/2013/TT-NHNN do NHNN ban hành ngày 09/09/2013 16 Nguồn: từ báo cáo nội bộ SCB
28
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu
Kết quả đánh giá dựa trên việc khảo sát và phân tích phản hồi từ 240 nhân viên
SCB trong cuộc khảo sát, trong đó số nhân viên nữ là 140 người chiếm 58.3% trong
tổng số người khảo sát và số nhân viên nam là 100 người chiếm 41.7% trong tổng số
người khảo sát.
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp thống kê kết quả khảo sát
Thông tin Phân loại Số lượng Tỷ lệ %
Nam 140 58.3
Giới tính Nữ 100 41.7
18-25 tuổi 17 7.1
26-35 tuổi 212 88.3
Độ tuổi 36-50 tuổi 11 4.6
Trình độ Đại học 202 84.2
Khác (trên đại học, THPT…) 38 15.8
5-10 triệu/tháng 181 75.4
Thu nhập 10-20 triệu/tháng 52 21.7
>20 triệu / tháng 7 2.9
< 2 năm 21 8.8 Thời gian làm 2-5 năm 112 46.7 việc tại SCB > 5 năm 107 44.6
Nhân viên 192 80.0
Lãnh đạo cấp trung 44 18.3
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Vị trí công tác Lãnh đạo cấp cao 4 1.7
Trong số nhân viên được khảo sát thì số lượng nhân viên trong độ tuổi từ 18-
25 tuổi là 17 người (7.1%), số người trong độ tuổi từ 26-35 tuổi là 212 người (88.3%)
và số người trong độ tuổi 36-50 là 11 người (4.6%).
Cũng trong số 240 nhân viên được người khảo sát thì có 202 người có trình độ
đại học (chiếm 84.2%) và có 38 người có trình độ trên đại học hoặc trung học phổ
29
thông (chiếm 15.8%), không có người có trình độ cao đẳng hay trung cấp được khảo
sát.
Trong số nhân viên được khảo sát thì số nhân viên làm việc tại SCB trên 5
năm là 107 người (chiếm 44.6%), số người làm việc tại SCB từ 2-5 năm là 112 người
(chiếm 46.7%) và số người làm việc dưới 2 năm tại SCB là 21 người (chỉ chiếm
8.8%).
Đa số nhân viên SCB trong cuộc khảo sát có mức thu nhập từ 5-10 triệu
đồng/tháng chiếm 75.4%, nhân viên SCB có mức thu nhập từ 10-20 triệu đồng tháng
chiếm 21.7% và nhân viên có mức thu nhập trên 20 triệu đồng/tháng chỉ chiếm 2.9%.
4.3. Đánh giá sơ bộ thang đo
4.3.1. Đánh giá sơ bộ thang đo sự hài lòng trong công việc
Việc đánh giá sơ bộ thang đo sẽ được đo lường bằng hệ số Cronbach alpha.
Trong đó Cronbach alpha có giá trị từ 0-1 và hệ số Cronbach alpha nằm trong khoảng
0.6-0.7 là mức tối thiểu (Hair và cộng sự, 2010).
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì một thang đo có độ tin cậy tốt nếu Cronbach
alpha nằm trong khoảng từ 0.70 đến 0.80. Nếu Cronbach alpha ≥0.60 thì thang đo có
thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy và hệ số tương quan của biến đo lường so với
biến tổng ≥0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.
Do vậy, trong nghiên cứu này thang đo phải có giá trị Cronbach alpha ≥0.6
và hệ số tương quan của biến đo lường so với biến tổng phải ≥0.3.
Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo đo lường sự hài lòng trong công việc được
tổng hợp trong bảng 4.5. Trong đó biến Work4 bị loại khỏi thang đo vì hệ số tương
quan của biến Work4 bằng 0.227<0.3, không thỏa điều kiện17.
17 Nguồn: xử lý trên dữ liệu khảo sát của tác giả
30
Cronbach alpha nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
.802 .757 .680
6.69 6.69 6.91
1.980 1.971 2.385
.695 .748 .721 .802 .698 .696 .729 .747
.909 .905 .907 .900 .909 .909 .907 .905
21.01 21.15 21.16 21.16 21.55 21.62 21.53 21.72
20.853 21.322 20.368 20.644 21.931 20.814 21.907 21.133
.880 .814 .844 .824
.632 .803 .728 .779
8.85 8.83 8.95 9.11
20.65 20.38 20.72 20.55 20.75 20.65 20.90
.489 .768 .696 .668 .890 .770 .644
11.62 11.67 11.71 11.75
3.685 3.912 3.503 3.510
.885 .857 .903 .877
2.029 2.085 2.045
6.65 6.65 6.68
.772 .864 .880
.940 .862 .849
11.82 11.80 12.00 12.28 12.18
.735 .691 .753 .702 .702
.476 .618 .428 .571 .570
Bảng 4.5 Kết quả hệ số Cronbach alpha của thang đo sự hài lòng trong công việc
Biến quan sát Nhóm yếu tố bản chất công việc (Work) Cronbach alpha = .865 .753 Work1 .799 Work2 Work3 .867 Nhóm yếu tố đào tạo và thăng tiến (Promotion) Cronbach alpha = .917 Pro1 Pro2 Pro3 Pro4 Pro5 Pro6 Pro7 Pro8 Nhóm yếu tố tiền lương (Pay) Cronbach alpha = .876 6.003 Pay1 5.450 Pay2 5.542 Pay3 Pay4 5.503 Nhóm yếu tố lãnh đạo (Supervisor) Cronbach alpha = .896 .902 16.338 Sup1 .875 15.432 Sup 2 .881 14.179 Sup 3 .884 15.621 Sup 4 .856 13.630 Sup 5 .872 13.736 Sup 6 Sup 7 .887 14.939 Nhóm yếu tố đồng nghiệp (Co-workers) Cronbach alpha = .95 .932 Co1 .942 Co2 .926 Co3 Co4 .935 Nhóm yếu tố phúc lợi (Benefit) Cronbach alpha = .919 Ben1 Ben2 Ben3 Nhóm yếu tố áp lực thay đổi trong tổ chức (Pressure) Cronbach alpha = .761 Pre1 5.319 Pre2 5.014 Pre3 5.184 Pre4 4.614 4.686 Pre5 Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
31
Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo sự hài lòng trong công việc cho thấy các thành
phần để đo lường sự hài lòng trong công việc đều có hệ số tương quan ≥0.3 và hệ số
Cronbach alpha ≥ 0.6. Như vậy thang đo sự hài lòng trong công việc đạt yêu cầu vì
thỏa điều kiện về độ tin cậy, gồm 7 thành phần: bản chất công việc, cơ hội đào tạo và
thăng tiến, tiền lương, lãnh đạo, đồng nghiệp, phúc lợi và áp lực do thay đổi trong tổ
chức.
4.3.2. Đánh giá sơ bộ thang đo dự định nghỉ việc
Trước tiên, biến Ti4 trong thang đo dự định nghỉ việc phải được mã hóa lại
cho phù hợp vì trong thang đo dự định nghỉ việc biến Ti4 có quan hệ nghịch biến với
biến tổng trong khi 3 biến còn lại (Ti1, Ti2, và Ti3) có quan hệ đồng biến với biến
tổng.
Đối với biến Ti4 với phát biểu “Anh/Chị muốn làm việc ở SCB cho đến khi
nghỉ hưu”, khi nhân viên trả lời “hoàn toàn đồng ý” (mức 5 của thang đo 5 bậc Likert)
thì có nghĩa là nhân viên đó không có dự định nghỉ việc, tương đương với mức “hoàn
toàn không đồng ý” (mức 1 của thang đo 5 bậc Likert) của phát biểu “Anh/Chị
KHÔNG muốn làm việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu” (được mã hóa lại thành biến
Ti4#)
Như vậy, số liệu sẽ được xử lý lại đối với biến Ti4 cụ thể như sau:
+ Mức 5 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 1 Ti4#.
+ Mức 4 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 2 Ti4#.
+ Mức 3 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 3 Ti4#.
+ Mức 2 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 4 Ti4#.
+ Mức 1 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 5 Ti4#.
Sau khi mã hóa lại biến Ti4 thành biến Ti4#, thang đo dự định nghỉ việc bao gồm
4 biến Ti1, Ti2, Ti3 và Ti4# sẽ được tiến hành đánh giá sơ bộ.
32
Bảng 4.6 Kết quả hệ số Cronbach alpha của thang đo dự định nghỉ việc
Biến Trung bình thang Phương sai thang Tương quan Cronbach alpha
quan sát đo nếu loại biến đo nếu loại biến biến tổng nếu loại biến
Nhóm dự định nghỉ việc(Ti) Cronbach alpha = .750
Ti1 8.84 3.264 .693 .613
Ti2 8.74 3.406 .663 .634
Ti3 8.78 3.620 .541 .696
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Ti4# 8.44 3.494 .361 .820
Hệ số Cronbach alpha của thang đo dự định nghỉ việc bằng 0.750 ≥ 0.6 và
tương quan với biến tổng của các biến đều ≥0.3 nên thang đo dự định nghỉ việc được
xem là phù hợp.
Tóm lại, qua kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach alpha thì các thang
đo đo lường sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc đều đạt yêu cầu vì đảm
bảo các giá trị và độ tin cậy.
4.4. Kiểm định thang đo sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc
bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.4.1. Kiểm định độc lập giá trị tin cậy của từng thang đo bằng phân tích
nhân tố khám phá (EFA)
4.4.1.1. Kiểm định giá trị tin cậy của thang đo sự hài lòng trong công việc
bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha và
hệ số tương quan biến tổng, dữ liệu khảo sát sẽ được tiến hành phân tích nhân tố
khám phá (EFA). Phân tích nhân tố khám phá giúp khám phá cấu trúc khái niệm
nghiên cứu, loại bỏ những biến không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính
đồng nhất. Mục đích của phân tích nhân tố khám phá để tập hợp các biến quan sát có
mối quan hệ chặt chẽ thành một số nhân tố mà không làm giảm lượng thông tin ban
đầu. Việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) từng thang đo riêng lẻ nhằm mục đích
để kiểm định sơ bộ thang đo đó.
33
Việc phân tích EFA được thực hiện trong nghiên cứu này với phép trích
Principal Axis Factoring và phép xoay không vuông góc (Promax). Vì theo Russell
(2002) và Nguyễn Đình Thọ (2011) thì sử dụng phương pháp trích nhân tố “Principal
Axis Factoring” cho kết quả chính xác hơn sử dụng phương pháp “Principal
components”.
Ngoài ra một số tiêu chuẩn yêu cầu khi phân tích nhân tố khám phá:
+ Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải thỏa điều kiện 0.5≤KMO≤1 thì phân
tích nhân tố phù hợp và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett (Bartlett’s test
sig.) phải ≤ 0.05 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Trong khi hệ số tải nhân tố nằm nằm trong khoảng từ 0.3 đến 0.4 được xem là
đáp ứng yêu cầu tối thiểu (Hair và cộng sự, 2010).
Do vậy, hệ số tải nhân tố trong nghiên cứu này có điều kiện ≥0.5
+ Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích (extraction sums of
squared loadings) ≥ 50% và Eigenvalues (phần biến thiên được giải thích bởi
nhân tố) có giá trị lớn hơn 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo sự hài lòng trong
công việc được mô tả trong bảng 2.4. Trong đó các biến Pro1, Pro2, Pro3 và Pro4
trong thành phần cơ hội đào tạo và thăng tiến được tách ra thành một thành phần
riêng biệt độc lập với nội dung là đào tạo. Trong khi đó, biến Sup7 được gộp
chung vào chung nhóm với các biến Pro5, Pro6, Pro7 và Pro8 với nội dung là
thăng tiến. Điều này có thể giải thích là do biến “đào tạo” và “thăng tiến” thực sự
là 2 khái niệm riêng biệt, là 2 khái niệm đơn hướng trong trường hợp nghiên cứu
này (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Các biến Pay3 và Pay4 bị loại vì phần chênh lệch trọng số của chúng trong
việc giải thích các thành phần ≤0.3 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
34
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo sự hài lòng
8
7
6
5
3
2
Nhân tố 4
1 .955 .947 .921 .898
.929 .928 .804 .769 .593
.959 .821 .793 .741 .592 .557
.884 .799 .719 .661
.969 .909 .730
.837 .786 .782
.754 .693 .629 .571 .531
.846 .764 10.695 4.726 2.596 2.248 1.768 1.520 1.415 1.105 75.349%
0.95 0.922 0.887 0.925
919 0.865 0.761 0.805
CO2 CO4 CO3 CO1 PRO6 PRO7 PRO8 PRO5 SUP7 SUP2 SUP5 SUP6 SUP4 SUP3 SUP1 PRO3 PRO1 PRO2 PRO4 BEN2 BEN3 BEN1 WORK2 WORK3 WORK1 PRE2 PRE3 PRE1 PRE4 PRE5 PAY2 PAY1 Eigenvalues Tổng phương sai trích Cronbach alpha Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
trong công việc
35
Các yếu tố rút từ việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) từ thang đo sự hài
lòng trong công việc là chấp nhận được vì hệ số KMO bằng 0.791 (thỏa điều kiện
0.5≤KMO≤1) và mức ý nghĩa kiểm định Bartlett bằng 0.00 <0.05, kiểm định có ý
nghĩa thống kê và các biến quan sát có tương quan trong tổng thể. Tổng phương sai
trích bằng 75.349% (thỏa điều kiện ≥50%) điều này giải thích 75.349% thay đổi của
các nhân tố được giải thích bằng biến quan sát. Như vậy giá trị tin cậy của thang đo
sự hài lòng trong công việc là đạt yêu cầu.
4.4.1.2. Kiểm định giá trị tin cậy của thang đo dự định nghỉ việc bằng phân
tích nhân tố khám phá (EFA)
Chỉ có 1 yếu tố rút từ việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo dự định
nghỉ việc, với hệ số KMO bằng 0.664 (thỏa điều kiện 0.5≤KMO≤1) và mức ý nghĩa
kiểm định Bartlett bằng 0.00 <0.05. Biến Ti4# bị loại vì hệ số tải nhân tố bằng 0.386
không thỏa điều kiện ≥0.5.
Bảng 4.8 Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo dự định
nghỉ việc
Nhân tố
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
1 .927 .807 .618 2.418 51.030% 0.820 Ti1 Anh/Chị đang có dự định nghỉ việc ở SCB Ti2 Anh/Chị đã dự định tìm một công việc khác trong vài tháng tới Ti3 Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc ở SCB Eigenvalues Tổng phương sai trích Cronbach alpha
Tổng phương sai trích bằng 51.030% (thỏa điều kiện ≥50%) điều này giải thích
51.030% thay đổi của các nhân tố được giải thích bằng biến quan sát. Như vậy giá trị
tin cậy của thang đo dự định nghỉ việc là đạt yêu cầu.
4.4.2. Kiểm định đồng thời thang đo sự hài lòng trong công việc và dự định
nghỉ việc bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi kiểm định sơ bộ giá trị tin cậy của từng thang đo bằng phân tích nhân
tố khám phá (EFA), thì các thang đo sự hài lòng trong công việc và thang đo dự định
36
nghỉ việc sẽ được thực hiện phân tích EFA đồng thời, vì nếu đánh giá từng thang đo
riêng lẻ bằng phân tích EFA thì kết quả phân tích EFA của mô hình sẽ không có nhiều
giá trị (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
2
3
4
5
6
7
8
9
1 .947 .902 .802 .774 .585
.954 .945 .906 .890
.938 .815 .779 .759 .600 .516
.836 .770 .689 .625
.938 .871 .811
.889 .758 .511 .507
.837 .816 .796
.766 .629 .606 .580 .548
PRO7 PRO6 PRO8 PRO5 SUP7 CO2 CO4 CO3 CO1 SUP2 SUP5 SUP6 SUP4 SUP3 SUP1 PRO3 PRO1 PRO2 PRO4 BEN2 BEN3 BEN1 PAY2 PAY1 PAY4 PAY3 WORK2 WORK3 WORK1 PRE2 PRE3 PRE5 PRE4 PRE1 TI1 TI2 TI3 Eigenvalues Tổng phương sai trích Cronbach alpha
.889 .842 .517 12.022 4.850 3.759 2.491 1.953 1.664 1.615 1.241 1.028 74.829% .919
.887
.865
.820
.922
.950
.925
.876
.761
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của mô hình
37
Kết quản phân tích nhân tố khám phá EFA của mô hình được mô tả trong bảng
4.9. Các yếu tố rút từ việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) là chấp nhận được vì
hệ số KMO bằng 0.796 (thỏa điều kiện 0.5≤KMO≤1) và mức ý nghĩa kiểm định
Bartlett bằng 0.00 <0.05, kiểm định có ý nghĩa thống kê và các biến quan sát có tương
quan trong tổng thể. Tổng phương sai trích bằng 74.829% (thỏa điều kiện ≥50%) điều
này giải thích 74.829% thay đổi của các nhân tố được giải thích bằng biến quan sát.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy từ 7 thành phần tạo nên
sự hài lòng trong công việc của nhân viên được điều chỉnh thành 8 thành phần tạo
nên sự hài lòng trong công việc. Trong đó các biến Pro1, Pro2, Pro3 và Pro4 tách
riêng ra thành 1 nhóm yếu tố độc lập là “đào tạo” (tách rời khỏi nhóm cơ hội đào tạo
và thăng tiến) và biến Sup7 gộp chung vào nhóm với các biến Pro5, Pro6, Pro7 và
Pro8 tạo riêng thành nhóm yếu tố độc lập “thăng tiến”. Thành phần dự định nghỉ việc
chỉ còn 3 biến Ti1, Ti2 và Ti3 trong đó biến Ti4# bị loại vì không phù hợp.
Chi tiết 9 thành phần sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) được mô tả
trong bảng 4.10
38
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Bảng 4.10 Các thành phần nhân tố của mô hình sau khi phân tích EFA
39
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của mô hình được tóm tắt lại trong
bảng 4.11
Bảng 4.11 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo
Tổng Số biến Cronbach Thang đo Thành phần phương sai Đánh giá quan sát alpha trích
1. Thăng tiến 5 0.922
2. Đồng nghiệp 4 0.950
3. Lãnh đạo 6 0.887
4. Đào tạo 4 0.925
Sự hài lòng 5. Phúc lợi 3 0.919
trong công Đạt yêu 6. Tiền lương 4 0.876 việc 74.829% cầu
7. Bản chất công 3 0.865 việc
8. Áp lực do thay 5 0.761 đổi trong tổ chức
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Dự định 3 1 thành phần 0.820 nghỉ việc
Như vậy, các kết quả thu được từ kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach
alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) ở bảng 4.11 cho thấy các thang đo các
khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy.
Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh được mô tả trong hình 4.1 sau khi thang
đo được kiểm định sơ bộ thông qua độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá (EFA).
40
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình nghiên cứu điều chỉnh:
H1: mức độ hài lòng đối với thăng tiến có ảnh hưởng ngược chiều đến dự định
nghỉ việc
H2: mức độ hài lòng đối với đồng nghiệp ảnh hưởng ngược chiều đến dự định
nghỉ việc
H3: mức độ hài lòng đối với lãnh đạo ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
H4: mức độ hài lòng đối với đào tạo ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
41
H5: mức độ hài lòng đối với phúc lợi ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
H6: mức độ hài lòng đối với tiền lương ảnh hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ
việc
H7: mức độ hài lòng đối với bản chất công việc ảnh hưởng ngược chiều đến dự
định nghỉ việc
H8: mức độ hài lòng đối với áp lực do thay đổi trong tổ chức ảnh hưởng cùng
chiều đến dự định nghỉ việc
H9: nhóm giả thuyết theo các đặc điểm cá nhân:
+ H9a: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo giới tính
+ H9b: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo tuổi tác
+ H9c: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo trình độ học
vấn
+ H9d: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập
+ H9e: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên
công tác
+ H9f: có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác
4.5. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự
định nghỉ việc.
4.5.1. Phân tích tương quan giữa các biến
Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích
nhân tố (EFA), mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cần được kiểm định
bằng phương pháp phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy sẽ được thực hiện với với 8 biến độc lập: F1 (Pro: thăng
tiến), F2 (Co: đồng nghiệp), F3 (Sup: lãnh đạo), F4 (Train: đào tạo), F5 (Ben: phúc
lợi), F6 (Pay: tiền lương), F7 (Work: bản chất công việc), F8 (Pre: áp lực do thay đổi
trong tổ chức) và 1 biến phụ thuộc Ti (Turnover intention: dự định nghỉ việc)
42
Giá trị nhân tố từ F1 đến F8 và Ti là trung bình các biến quan sát thuộc thành
phần nhóm đó. Kết quả của phân tích hồi quy được dùng để kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu.
Trước khi phân tích hồi quy tuyến tính, các biến độc lập và phụ thuộc sẽ được
xem xét mối tương quan tuyến tính với nhau.
Bảng 4.12 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Ma trận hệ số tương quan
F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8
Ti
F1
1
.462**
.614**
.599**
.380**
.512**
.380**
-.189**
-.249**
F2
.462**
1
.504**
.161*
0.06
.231**
.452**
-.320**
-.312**
F3
.614**
.504**
1
.500**
.206**
.249**
.329**
-.231**
-.189**
F4
.599**
.161*
.500**
1
.511**
.401**
.307**
0.032
-0.123
F5
.380**
0.06
.206**
.511**
1
.468**
.127*
-0.035
-.316**
F6
.512**
.231**
.249**
.401**
.468**
1
.316**
-0.084
-.438**
F7
.380**
.452**
.329**
.307**
.127*
.316**
1
-.230**
-.276**
F8
-.189**
-.320**
-.231**
0.032
-0.035
-0.084
-.230**
1
.426**
Ti
-.249**
-.312**
-.189**
-.316**
-.438**
-.276**
.426**
1
-0.123
**. Tương quan ở mức ý nghĩa 0.01
*. Tương quan ở mức ý nghĩa 0.05
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Qua kết quả phân tích hệ số tương quan được thể hiện ở bảng 4.12 cho thấy giữa
các biến độc lập từ F1 đến F8 (ngoại trừ biến F4 “đào tạo”) và biến phụ thuộc (Ti)
đều có tương quan với nhau, điều này chứng tỏ chúng có quan hệ tuyến tính với nhau
nên điều kiện hồi quy là chấp nhận được.
4.5.2. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự
định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn
Để biết mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng trên dữ liệu mẫu phù hợp đến
mức độ nào với dữ liệu thì cần phải có một thước đo phù hợp với nó. Một thước đo
sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính thường dùng là hệ số xác định R2
(coefficient of determination). Hệ số xác định R2 được chứng minh là hàm không
43
giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô hình, tuy nhiên không phải phương trình
adj)
càng có nhiều biến sẽ phù hợp hơn dữ liệu. Do vậy, hệ số xác định điều chỉnh (R2
được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Do đó để kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy thì mô hình hồi quy
phải đảm bảo các tiêu chuẩn như:
adj được dùng để xác định độ phù hợp của mô
+ Hệ số xác định điều chỉnh R2
hình và mức ý nghĩa của kiểm định F trong ANOVA phải <0.05 (Nguyễn Đình Thọ,
2011).
+ Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến, nghĩa là hệ số phóng đại
phương sai VIF<10 (Nguyễn Đình Thọ, 2011; và Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008).
+ Các phần dư có phân phối chuẩn (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008).
+ Và giả định phương sai của phần dư độc lập và không đổi (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
Ngoài ra phương pháp thực hiện hồi quy trong nghiên cứu là phương pháp đưa
vào lần lượt (enter) vì đây là phương pháp được xem là phương pháp phân tích khẳng
định (confirmatory) trong nghiên cứu khoa học (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy chỉ có các biến bao gồm: áp lực do thay
đổi trong tổ chức, tiền lương, phúc lợi và đồng nghiệp có ảnh hưởng đến dự định nghỉ
việc với mức ý nghĩa < 0.05 (bảng 4.13) trong khi các biến còn lại bao gồm: thăng
tiến, lãnh đạo, đào tạo và bản chất công việc hầu như không có ảnh hưởng đến dự
định nghỉ việc vì mức ý nghĩa thấp nhất của các yếu tố này bằng 0.161 lớn hơn mức
ý nghĩa 0.05 rất nhiều.
44
Hệ sốa
Hệ
số
Hệ số chưa chuẩn
Thống kê đa
chuẩn
hóa
cộng tuyến
hóa
Mô hình
t
Sig.
Độ
Sai lệch
B
Beta
chấp
VIF
chuẩn
nhận
(Hằng số)
3.305
.376
8.796
.000
Thăng tiến
.102
.072
.114
1.405
.161
.400
2.497
Đồng nghiệp
-.144
.067
-.146
-2.160
.573
1.747
Bảng 4.13 Kết quả các thông số của từng biến trong mô hình hồi quy
.032
Lãnh đạo
.002
.070
.002
.022
.983
.497
2.013
Đào tạo
.073
.061
.090
1.190
.235
.456
2.194
Phúc lợi
-.189
.057
-.213
-3.325
.638
1.566
.001
Tiền lương
-.279
.052
-.350
-5.390
.623
1.604
.000
-.057
.054
-.064
-1.050
.295
.702
1.425
Bản chất công việc
Áp
lực
thay đổi
.400
.064
.346
6.204
.846
1.183
.000
trong tổ chức
a. Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
adj bằng 0.371 (bảng
Kết quả hồi quy cho thấy hệ số xác định điều chỉnh R2
4.14) và mức ý nghĩa của kiểm định F trong ANOVA bằng 0.00<0.05 (bảng 4.15)
nghĩa là mô hình tuyến tính xây dựng phù hợp với dữ liệu ở mức 37.1% hay nói cách
khác mô hình giải thích được 37.1% sự biến thiên của biến phụ thuộc dự định nghỉ
việc.
45
Bảng 4.14 Tóm tắt mô hình hồi quy
Durbin-Watson
Tóm tắt mô hìnhb
adj
Mô R R2 R2 Sai lệch chuẩn của ước
lượng hình
a. Biến độc lập: (hằng số), Áp lực thay đổi trong tổ chức, Đào tạo, Đồng nghiệp, Tiền
lương, Bản chất công việc, Phúc lợi, Lãnh đạo, Thăng tiến
b. Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
1 .626a .392 .371 .49415 1.325
Bảng 4.15 Bảng Anova
ANOVAa
Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình F Sig.
phương
Hồi quy 36.379 8 4.547 18.623 .000b
1 Phần dư 56.406 231 .244
a. Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc
b. Biến độc lập: (Hằng số), Áp lực thay đổi trong tổ chức, Đào tạo, Đồng nghiệp, Tiền
lương, Bản chất công việc, Phúc lợi, Lãnh đạo, Thăng tiến
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Tổng 92.785 239
Phần dư chuẩn hóa có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 0.983 (hình
4.2) và các điểm quan sát trong đồ thị phân vị chuẩn (P-P Plot) phân tán không quá
xa đường thẳng kỳ vọng (hình 4.3) nên giả định phân phối chuẩn của phần dư chuẩn
hoat đạt yêu cầu.
46
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Hình 4.2 Biểu đồ tần suất phân phối phần dư chuẩn hóa
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Hình 4.3 Đồ thị phân vị chuẩn
47
Hệ số Durbin-Watson của mô hình hồi quy bằng 1.325 (bảng 4.14) thỏa điều
kiện 1 trị phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0 (hình 4.4) cho thấy phương sai của phần dư không đổi. Do đó, giả định về phương sai của phần dư không tự tương quan và không đổi đạt yêu cầu. Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả Hình 4.4 Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa Bảng 4.13 cho thấy mô hình hồi quy không có hiện tượng đa cộng tuyến vì hệ số phóng đại phương sai VIF lớn nhất trong mô hình hồi quy bằng 2.497 thỏa điều kiện VIF < 10. Do vậy, giả định về hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình hồi quy đạt yêu cầu. Như vậy, mô hình hồi quy được kiểm định là phù hợp và kết quả phân tích cho thấy các thành phần đồng nghiệp, thành phần phúc lợi, thành phần tiền lương và thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức có mức ý nghĩa <0.05 nên các giả thuyết H2, H5, H6 và H8 được chấp nhận. 48 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định giả thuyết Giả Phát biểu Giá Chấp thuyết trị p nhận .161 mức độ hài lòng đối với thăng tiến có ảnh hưởng Bác bỏ H1 ngược chiều đến dự định nghỉ việc mức độ hài lòng đối với đồng nghiệp ảnh hưởng Chấp H2 ngược chiều đến dự định nghỉ việc nhận .983 mức độ hài lòng đối với lãnh đạo ảnh hưởng ngược Bác bỏ H3 chiều đến dự định nghỉ việc .235 mức độ hài lòng đối với đào tạo ảnh hưởng ngược Bác bỏ H4 chiều đến dự định nghỉ việc mức độ hài lòng đối với phúc lợi ảnh hưởng ngược Chấp H5 chiều đến dự định nghỉ việc nhận mức độ hài lòng đối với tiền lương ảnh hưởng Chấp H6 ngược chiều đến dự định nghỉ việc nhận .295 mức độ hài lòng đối với bản chất công việc ảnh Bác bỏ H7 hưởng ngược chiều đến dự định nghỉ việc mức độ hài lòng đối với áp lực do thay đổi trong tổ Chấp H8 Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả chức ảnh hưởng cùng chiều đến dự định nghỉ việc nhận adj bằng 0.371 nghĩa là các biến độc lập đồng nghiệp, Hệ số xác định điều chỉnh R2 phúc lợi, tiền lương và áp lực do thay đổi trong tổ chức giải thích được 37.1% phương sai biến phụ thuộc dự định nghỉ việc. Sau khi phân tích hồi quy để đo lường các thành phần công việc đến dự định nghỉ việc, mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo các đặc điểm cá nhân sẽ được đánh giá và kiểm định. 49 4.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn theo các đặc điểm cá nhân Trước tiên mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo giới tính sẽ được kiểm định. 4.6.1. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo giới tính Bảng 4.17 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo giới tính Mức độ Độ Trung bình Giá trị p Giá trị p Giới trung lệch sai lệch kiểm định kiểm định tính bình chuẩn chuẩn Levene t Nữ 2.6976 .57651 0.393 0.01 .04872 Dự định Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả nghỉ việc Nam 2.9733 .65251 .06525 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.393 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định t có ý nghĩa (p=0.01<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa 2 nhóm nam và nữ nhân viên SCB (theo Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong đó, mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên nam là 2.9733 cao hơn mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên nữ là 2.6976, nên giả thuyết H9a là chấp nhận được. Điều này có thể giải thích một phần là vì nam nhân viên SCB thường công tác ở các vị trí tín dụng và nữ nhân viên thường công tác ở vị trí kế toán hoặc giao dịch trực tiếp với khách hàng. Trong bối cảnh hiện tại nợ xấu của SCB vẫn còn cao, tính đến cuối năm 2012 thì tỷ lệ nợ xấu của SCB vẫn ở mức khá cao là 7.2%, cao hơn gấp 2 lần so với mức yêu cầu 3% của NHNN. Do vậy, công tác tín dụng chủ yếu hiện tại của SCB là thu hồi nợ và xử lý nợ xấu, đây là một công việc hết sức khó khăn, căng thẳng gây nhiều áp lực cho cho nam nhân viên SCB nên mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nam nhân viên SCB cao hơn nữ nhân viên. Tỷ lệ nợ xấu của SCB từ năm 2007-2012
ĐVT: tỷ lệ % 18.00% 16.00% 15.30% 14.00% 12.00% 10.00% 7.20% 7.20% 8.00% 6.00% 4.00% 0.03% 0.06% 2.00% 1.20% 0.00% 2007 2008 2009 2010 2011 2012 50 Nguồn: báo cáo tài chính của SCB từ năm 2007-2012 Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ nợ xấu của SCB từ năm 2007-2012 Tuy nhiên, mức độ trung bình dự định nghỉ việc của cả 2 nhóm nam và nữ đều không cao, chưa đến mức trung hòa 3 của thang đo 5 điểm, nghĩa là hầu như cả nam nhân viên và nữ nhân viên SCB chưa có dự định nghỉ việc hoặc không chắc chắc về dự định nghỉ việc. Điều này có thể giải thích một phần là do hiện tại ngành ngân hàng vẫn còn gặp khó khăn sau khủng hoảng kinh tế nên cơ hội nghề nghiệp trong ngành cũng không hấp dẫn như trước đây. Chính vì vậy các nhân viên cũng rất thận trọng khi đưa ra quyết định nghỉ việc. 4.6.2. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo tuổi tác Bảng 4.17 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo tuổi tác Tuổi Giá trị p
kiểm định
Levene Giá trị p
kiểm định
Anova Mức độ
trung
bình Trung
bình sai
lệch
chuẩn .965 18-25 tuổi 2.6667
2.8428 Độ
lệch
chuẩn
.55277
.62796 .13407
.04313 0.079 26-35 tuổi Dự định
nghỉ
việc Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả 2.4545 .52223 .15746 36-50 tuổi 51 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.965 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định phương sai ANOVA không có ý nghĩa (p=0.079>0.05). Như vậy, không có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc các nhóm có tuổi khác nhau nên giả thuyết H9b bị bác bỏ và giả thuyết H0 được chấp nhận (theo Nguyễn Đình Thọ, 2011). 4.6.3. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo trình độ học vấn Bảng 4.18 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo trình độ học vấn Trình độ học
vấn Giá trị p
kiểm định
Levene Giá trị p
kiểm định
t Mức
độ
trung
bình Trung
bình sai
lệch
chuẩn 0.003 Độ
lệch
chuẩn
.62856
.51721 .04423
.08390 .192 Đại học 2.8647
2.5351 Dự định
nghỉ
Khác (trên đại
việc
học, THPT,...)
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.192 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định t có ý nghĩa (p=0.03<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc 2 nhóm có trình độ đại học và trình độ khác (trên đại học, THPT,…) nên giả thuyết H9c là chấp nhận được. 4.6.4. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo thu nhập Bảng 4.19 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập Thu nhập Độ lệch
chuẩn Trung bình
sai lệch
chuẩn Giá trị p
kiểm định
Levene 0.000 Mức độ
trung bình
2.8103
2.8782 .66220
.48967 .04922
.06791 Dự định
nghỉ việc Nhân viên
Lãnh đạo cấp
trung Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả Lãnh đạo cấp cao 2.3810 .12599 .04762 52 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có ý nghĩa (p=0.000<0.05) nghĩa là có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm sẽ không được kiểm định bằng ANOVA mà sẽ được thực hiện kiểm định bằng Dunnett T3 (theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Kết quả kiểm định Dunnett T3 cho thấy không có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa 2 nhóm nhân viên SCB có thu nhập từ 5-10 triệu/tháng và nhóm nhân viên SCB có thu nhập từ 10-20 triệu/tháng. Tuy nhiên, kết quả kiểm định Dunnett T3 cũng cho thấy có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhóm có thu nhập hơn 20 triệu/tháng với 2 nhóm còn lại nên giả thuyết H9d có thể chấp nhận được. Bảng 4.20 So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo thu nhập bằng kiểm định Dunnett T3 Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc
(I) Thu nhập (J) Thu nhập Sai lệch
chuẩn Sig. Khoảng tin cậy 95%
Cận dưới Cận trên Khác biệt
trung bình
(I-J) -.06789 .08387 .803 -.2711 .1353 5-10tr/tháng 10-20tr/tháng >20tr/tháng .42936*
.06789
.49725*
-.42936*
-.49725* .06849 .000
.08387 .803
.08294 .000
.06849 .000
.08294 .000 .2545
-.1353
.2903
-.6042
-.7042 .6042
.2711
.7042
-.2545
-.2903 10-20tr/
tháng
>20tr/ tháng
5-10tr/ tháng
>20tr/ tháng
5-10tr/ tháng
10-20tr/
tháng *: Khác biệt trung bình có mức ý nghĩa 5%
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả Bảng 4.20 cho thấy mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc nhóm có thu nhập hơn 20 triệu/tháng chỉ tương đương 2.4 thấp hơn mức độ trung bình dự định nghỉ việc của 2 nhóm còn lại có mức trung bình tương đương 2.8. Điều này có thể giải thích một phần là nhóm nhân viên SCB thuộc nhóm có thu nhập hơn 20 triệu/tháng có sự hài lòng đối với thành phần tiền lương nhiều hơn 2 nhóm còn lại vì thành phần tiền lương là 1 trong những thành phần ảnh hưởng nhiều đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB như đã phân tích ở phần kiểm định bằng hồi quy tuyến tính. 53 4.6.5. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo thâm niên công tác Bảng 4.21 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên công tác Thâm niên Trung bình Giá trị p kiểm công tác Mức độ Độ lệch sai lệch định Levene trung bình chuẩn chuẩn < 2 năm 2.5079 .50132 .10940 0.000 Dự định nghỉ việc 2-5 năm 2.9970 .55794 .05272 Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả > 5 năm 2.6791 .65545 .06336 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có ý nghĩa (p=0.000<0.05) nghĩa là có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm sẽ không được kiểm định bằng ANOVA mà sẽ được thực hiện kiểm định bằng Dunnett T3. Bảng 4.22 So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo thâm niên công tác bằng kiểm định Dunnett T3 Sig. Khoảng tin cậy Sai lệch
chuẩn 95% Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc
(I) Thời gian
tại
làm việc
SCB (J) Thời gian
tại
làm việc
SCB Khác biệt
trung bình
(I-J) Cận
trên < 2 năm 2-5 năm > 5 năm -.48909*
-.17119
.48909*
.31790*
.17119
-.31790* .12144 .001
.12642 .451
.12144 .001
.08243 .000
.12642 .451
.08243 .000 Cận
dưới
-.7954 -.1828
.1452
-.4876
.7954
.1828
.5163
.1195
-.1452
.4876
-.5163 -.1195 2-5 năm
> 5 năm
< 2 năm
> 5 năm
< 2 năm
2-5 năm
*: Khác biệt trung bình có mức ý nghĩa 5%
Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả Kết quả kiểm định Dunnett T3 cho thấy không có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc nhóm có thâm niên công tác ít hơn 2 năm và nhóm có thâm niên công tác trên 5 năm. Tuy nhiên, kết quả kiểm định Dunnett T3 cũng cho thấy có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc 54 giữa nhóm có thâm niên công tác từ 2 đến 5 năm với 2 nhóm còn lại nên giả thuyết H9e có thể chấp nhận được. Bảng 4.22 cho thấy nhân viên mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc nhóm có thâm niên công tác từ 2-5 năm xấp xỉ mức trung hòa 3, cao hơn mức trung bình dự định nghỉ việc chỉ bằng 2.5-2.6 của 2 nhóm còn lại. Điều này có thể lý giải một phần là do nhân viên SCB thuộc nhóm có thâm niên công tác từ 2-5 năm đều là những người đã có kinh nghiệm nên mong muốn của họ là có cơ hội thể hiện năng lực cá nhân, nên họ sẽ tận dụng các cơ hội để có thể thực hiện được điều đó nên mức độ trung bình dự định nghỉ việc của họ có mức cao nhất. Trong khi đó, nhóm nhân viên SCB có thâm niên công tác ít hơn 2 năm có mức độ trung bình dự định nghỉ việc thấp hơn nhóm có thâm niên công tác từ 2-5 năm vì đây là nhóm nhóm nhân viên thường mới vào làm việc ở SCB, nên họ có thể hoặc là mới ra trường nên cần thời gian làm việc ở SCB để tích lũy kinh nghiệm hoặc là đã có kinh nghiệm thì muốn chờ cơ hội để thể hiện năng lực cá nhân, được đề bạt để thăng tiến trong công việc ở SCB. Đối với nhóm nhân viên SCB thuộc nhóm có thâm niên công tác trên 5 năm thì đây thường là nhóm đã gắn bó với SCB trong quá trình làm việc khá lâu dài nên họ có khuynh hướng gắn bó và trung thành với SCB hơn 2 nhóm còn lại. 4.6.6. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo vị trí công tác Bảng 4.23 Mức độ trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác Vị trí công
tác Giá trị p
kiểm định
Levene Mức độ
trung
bình 0.078 Giá trị p
kiểm
định
ANOVA
0.029 2.7847
2.9848 Độ
lệch
chuẩn
.61865
.62652 Trung
bình sai
lệch chuẩn
.04465
.09445 Dự định
nghỉ
việc Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả 2.2500 .16667 .08333 Nhân viên
Lãnh đạo
cấp trung
Lãnh đạo
cấp cao 55 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.078 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định phương sai ANOVA có ý nghĩa (p=0.029<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc các nhóm có vị trí công tác khác nhau nên giả thuyết H9f được chấp nhận. Bảng 4.24 So sánh mức độ dự trung bình dự định nghỉ việc theo vị trí công tác bằng kiểm định Dunnett Biến phụ thuộc: Dự định nghỉ việc (I) Vị trí công (J) Vị trí Khác biệt Sai lệch Sig. Khoảng tin cậy 95% tác công tác trung bình chuẩn Cận dưới Cận trên (I-J) Lãnh đạo .53472 .31142 .111 -.1144 1.1838 Nhân viên cấp cao Lãnh đạo cấp Lãnh đạo .32193 .031 .0638 1.4059 .73485* trung cấp cao Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả *: Khác biệt trung bình có mức ý nghĩa 5% Kết quả phân tích sâu ANOVA bằng kiểm định Dunnett18 cho thấy chỉ có sự khác biệt mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc 2 nhóm lãnh đạo cấp trung và lãnh đạo cấp cao. Trong đó, mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc nhóm lãnh đạo cấp trung bằng 2.9848 cao hơn mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc nhóm lãnh đạo cấp cao. Điều này có thể lý giải một phần là nhóm nhân viên lãnh đạo cấp trung chịu nhiều áp lực hơn nhóm lãnh đạo cấp cao, vì nhóm nhân viên lãnh đạo cấp trung vừa chịu áp lực từ phía lãnh đạo cấp cao vừa phải chịu áp lực từ phía nhân viên. 18 Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 56 Bảng 4.25 Kết quả kiểm định nhóm giả thuyết theo đặc điểm cá nhân Giả thuyết Phát biểu Chấp nhận Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Chấp nhận H9a việc theo giới tính Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Bác bỏ H9b việc theo tuổi tác Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Chấp nhận H9c việc theo trình độ văn hóa Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Chấp nhận H9d việc theo thu nhập Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Chấp nhận H9e việc theo thâm niên công tác Có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ Chấp nhận H9f Nguồn: xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả việc theo vị trí công tác 4.7. Phân tích và thảo luận kết quả Qua phân tích hồi quy thì thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức ảnh hưởng nhiều nhất đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. Điều này có thể giải thích một phần là do SCB sau hợp nhất thực hiện nhiều thay đổi lớn như: thực hiện tái cơ cấu nhân sự bằng việc sắp xếp, bố trí lại nhân sự từ nhân sự cấp cao như ban tổng giám đốc cho đến lãnh đạo cấp trung như các giám đốc phòng giao dịch, hay tái cơ cấu lại cách thức xử lý công việc mới, quy trình mới,… Điều này dẫn đến một sự thay đổi lớn, trật tự cũ bị phá vỡ nên gây ra nhiều áp lực cho nhân viên, đặc biệt là những người đã quá quen thuộc và gắn bó với nề nếp cũ, cách thức làm việc cũ, lãnh đạo cũ, đồng nghiệp cũ, văn hóa cũ,…thậm chí những thay đổi này có thể gây sốc và ảnh hưởng rất lớn đến quyết định nghỉ việc của họ. Ngoài ảnh hưởng nhiều nhất bởi thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức ra, thì thành phần tiền lương cũng ảnh hưởng rất lớn đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. Nguyên nhân là do trong việc tái cơ cấu tổ chức, cụ thể là tái cơ cấu lại 57 nhân sự nên ngoài việc định biên lại, bố trí nhân sự các đơn vị lại cho phù hợp, thì SCB sau hợp nhất cũng thực hiện việc điều chỉnh chính sách lương theo hướng cắt giảm chi phí lương, chẳng hạn như: giữ lại phần trăm lương hàng tháng của nhân viên theo chức danh (đối với chức danh nhân viên hàng tháng sẽ bị giữ lại 10% lương, trong khi lãnh đạo từ cấp trung trở lên sẽ bị giữ lại 25% lương), thực hiện nghỉ làm ngày thứ 7 đối với các bộ phận hỗ trợ, cắt thưởng,… Tương tự như vậy, chính sách phúc lợi cũng bị cắt giảm khá nhiều, chẳng hạn như: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn,…đều bị cắt giảm. Điều này cũng ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB như qua kết quả phân tích hồi quy. Ngoài ra, qua phân tích hồi quy thì thành phần đồng nghiệp cũng là vấn đề có tác động đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. Thực tế vì sau khi SCB hợp nhất để tái cơ cấu 3 ngân hàng, các nhân viên của 3 ngân hàng cũng có nhiều cạnh tranh, mâu thuẫn và xung đột trong quá trình làm việc chung với nhau. Tóm tắt chương 4 Chương 4 đã trình bày các kết quả thống kê mô tả khảo sát, kiểm định các thang đo sự hài lòng trong công việc và dự định nghỉ việc thông qua các công cụ Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) và điều chỉnh mô hình theo kết quả phân tích nhân tố khám phá. Trong quá trình kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá thì thành phần “đào tạo và thăng tiến” trong thang đo sự hài lòng trong công việc bị tách ra làm 2 thành phần riêng biệt là: thành phần đào tạo và thành phần thăng tiến, vì thực tế trong nghiên cứu này thành phần “đào tạo” và “thăng tiến” thực chất là 2 khái niệm đơn hướng, 2 khái niệm riêng biệt. Do đó, mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh lại, bao gồm 8 thành phần của sự hài lòng trong công việc và 1 thành dự định nghỉ việc. Qua phân tích hồi quy thì dự định nghỉ việc bị tác động nhiều nhất do thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức, kế đến là thành phần tiền lương và thành phần phúc lợi và cuối cùng là thành phần đồng nghiệp. Do vậy, các giả thuyết H2, H5, H6 và H8 được chấp nhận và các giả thuyết H1, H3, H4 và H7 bị bác bỏ. 58 Qua kiểm định trung bình cho thấy có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa các nhân viên SCB theo các đặc điểm cá nhân như: giới tính, trình độ học vấn, thu nhập, thâm niên công tác và vị trí công tác, trong khi kết quả kiểm định trung bình cho thấy không có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa các nhân viên SCB theo đặc điểm về tuổi tác. Do vậy, các giả thuyết H9a, H9c, H9d, H9e và H9f được chấp nhận và giả thuyết H9b bị bác bỏ. 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý Chương này giới thiệu một số mục tiêu chung của SCB đến năm 2015 và đề xuất một số hàm ý cho nhà quản trị để có thể giải quyết được các thành phần hài lòng trong công việc ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB đã phân tích ở chương 4 5.1. Một số mục tiêu chung của SCB đến năm 2015 Với mục tiêu xây dựng ngân hàng TMCP Sài Gòn trở thành ngân hàng TMCP có quy mô vốn và tài sản trong danh sách 10 ngân hàng dẫn đầu trên thị trường, cung cấp các giải pháp tài chính linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, SCB có những định hướng phát triển cụ thể như sau: + Xây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị. Đẩy mạnh tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động ngân hàng, chủ động kiểm soát rủi ro và tăng trưởng trên cơ sở bền vững, đạt được cơ cấu tài sản nợ - tài sản có hợp lý, đa dạng danh mục đầu tư, nâng cao chất lượng tài sản, tăng cường khả năng sinh lời, nâng cao năng lực tài chính. + Tận dụng cơ hội phát triển kinh tế của đất nước, sự ổn định về chính trị xã hội để đẩy mạnh việc phát triển thị trường mới, mở rộng địa bàn hoạt động của SCB đến các thành phố, khu vực năng động trên cả nước dựa trên đội ngũ nhân viên trẻ, giỏi nghiệp vụ và công nghệ tốt. Các kênh phân phối phải được xây dựng theo hướng thân thiện, tin cậy, dễ tiếp cận và hiện đại đối với khách hàng nhằm cung ứng kịp thời, đầy đủ, thuận tiện các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. + Tận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin, SCB nhanh chóng tiến hành đầu tư vào những công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác quản lý, quản trị điều hành và phát triển dịch vụ mới. + Tận dụng tiềm năng của thị trường, tiềm năng của nền kinh tế đất nước để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ kinh doanh, tập trung nghiên cứu những sản phẩm mới phù hợp với lộ trình mở cửa dịch vụ ngân hàng nhằm tận dụng lợi thế là những ngân 60 hàng đi đầu trong việc triển khai, đồng thời tạo ra sự khác biệt của sản phẩm ở chất lượng, sự linh hoạt để gia tăng khả năng cạnh tranh. + Xây dựng nền tảng khách hàng ổn định, vững mạnh, nhanh chóng chiếm lĩnh mở rộng thị phần khách hàng thông qua các chương trình chăm sóc khách hàng một cách thiết thực, cung cấp các dịch vụ trọn gói cho khách hàng. + Có chính sách thu hút đội ngũ quản trị điều hành giỏi từ các đối thủ cạnh tranh dựa trên chính sách lương, đãi ngộ thỏa đáng cùng điều kiện làm việc thích hợp nhằm hạn chế sự dịch chuyển và lôi kéo nhân sự của các ngân hàng khác. Chú trọng tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ có chất lượng bên cạnh việc đào tạo, bồi dưỡng nhân sự đáp ứng cho quá trình phát triển. + Liên kết với các ngân hàng lớn trong nước, các ngân hàng nước ngoài để hợp tác phát triển dịch vụ, hỗ trợ SCB đào tạo đội ngũ nguồn nhân lực đồng thời lựa chọn đối tác chiến lược phù hợp để hợp tác nhằm nâng cao vị thế, uy tín của SCB và cơ hội tiếp thu công nghệ mới, kỹ năng quản trị điều hành, đào tạo nhân viên,... 5.2. Một số hàm ý cho nhà quản trị về ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn Trên cơ sở phù hợp với mục tiêu chung của SCB đến năm 2015, trong đó nổi bật chính sách thu hút đội ngũ quản trị điều hành giỏi dựa trên chính sách lương, đãi ngộ thỏa đáng và điều kiện làm việc tốt cũng như định hướng đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực mà SCB đang theo đuổi, một số hàm ý cho nhà quản trị được đề xuất trong việc giải quyết các thành phần của hài lòng trong công việc ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. 5.2.1. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm áp lực thay đổi trong tổ chức Nhân viên SCB cảm thấy bị áp lực bởi những thay đổi trong tổ chức, bao gồm: áp lực bởi yêu cầu mới trong công việc, áp lực bởi lãnh đạo/lãnh đạo mới, áp lực bởi quy trình mới, cách thức làm việc mới, bị áp lực bởi đồng nghiệp mới và áp lực khi hòa nhập với văn hóa tổ chức mới. Đối với yếu tố áp lực do lãnh đạo: đối với vấn đề này thì nhà quản trị nên chú trọng kênh giao tiếp giữa cấp lãnh đạo trực tiếp và nhân viên. Lãnh đạo trực tiếp nên 61 tận dụng những dịp họp mặt (sinh nhật, liên hoan ở đơn vị,…) để có thể nói chuyện thân mật, nhẹ nhàng và giải thích cho nhân viên cấp dưới của mình hiểu rõ những khó khăn chung của SCB, những khó khăn riêng của đơn vị,…để mọi người có thể thông cảm với những khó khăn, với những áp lực và những yêu cầu mới của SCB sau hợp nhất để mọi người có thể hợp tác và đoàn kết, gắn bó với nhau cùng thực hiện tốt những mục tiêu nói riêng của đơn vị và mục tiêu nói chung của SCB. Ngoài ra cấp lãnh đạo trực tiếp bố trí người phù hợp với công việc, không nên giao quá nhiều việc cùng một lúc vì như vậy sẽ khó đạt được kết quả cao cũng như có thể giảm áp lực về khối lượng công việc cho nhân viên. Lãnh đạo trực tiếp cũng nên có sự quan tâm tới từng người nhân viên, tránh những cách đối xử không công bằng hoặc thiên vị giữa các nhân viên với nhau gây nên mất đoàn kết, xáo trộn và thậm chí chống đối gay gắt gây ảnh hưởng xấu cho công việc và cho lợi ích chung của SCB. Đối với yếu tố áp lực do quy trình mới, cách thức làm việc mới: đối với vấn đề này thì trước khi ban hành 1 quy trình mới hoặc quy định cách thức làm việc mới, các phòng ban Hội sở, các đơn vị có liên quan đều nên được thông báo trên mạng công văn nội bộ chung của ngân hàng để họ có thể tham gia đóng góp ý kiến và bổ sung hay chỉnh sửa các quy trình và quy định để tránh những thiếu xót hoặc quy định không phù hợp khi ban hành hoặc khó khăn khi thực hiện. Ngoài ra, một số quy trình, quy định có liên quan tới pháp lý thì SCB cũng nên có một bộ phận chuyên môn hoặc chuyên gia tư vấn để các quy trình, quy định ban hành không bị sai lệch hoặc không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, của NHNN và thông lệ quốc tế. Đối với yếu tố áp lực do yêu cầu mới về công việc: tình hình nợ xấu của SCB sau hợp nhất vẫn còn cao nên các hoạt động sau hợp nhất chủ yếu là chú trọng công tác xử lý nợ xấu và thu hồi nợ, hạn chế cho vay và tăng cường huy động để đảm bảo thanh khoản. Công tác xử lý và thu hồi nợ là công việc không hề đơn giản và có rất nhiều áp lực, do đó đa phần nhân viên SCB sau hợp nhất đặc biệt là những nhân viên phụ trách công tác xử lý và thu hồi nợ đều phải chịu áp lực này, cộng thêm áp lực 62 doanh số về các mảng hoạt động khác như: huy động tiền gửi, doanh số thẻ, thanh toán quốc tế, và các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh khác phải đạt được mỗi tháng, mỗi kỳ kinh doanh. Đối với vấn đề này thì phòng Kế hoạch chiến lược (đơn vị phụ trách lên kế hoạch kinh doanh cho tất cả các đơn vị của SCB) nên tính toán và phân bổ kế hoạch kinh doanh phù hợp cho khả năng từng đơn vị, chẳng hạn như theo đặc điểm của từng địa bàn hoạt động, theo số lượng nhân viên,… Bên cạnh đó, các cấp lãnh đạo của SCB cũng nên có những chính sách động viên và khuyến khích những đơn vị, những nhân viên hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh của đơn vị, của cá nhân. Đối với yếu tố áp lực hòa nhập văn hóa tổ chức mới: SCB nên tạo ra một môi trường văn hóa tổ chức mà ở đó không khí làm việc thật thoải mái, các nhân viên được cạnh tranh công bằng, mọi người đều có sự liên kết, đồng cảm với nhau,…bằng các chính sách thăng tiến công bằng, mọi người đều có cơ hội thể hiện năng lực cá nhân của mình hay các sự kiện văn hóa, sự kiện từ thiện,… Về chính sách thăng tiến thì hiện nay SCB có tổ chức thi chức danh dành cho tất cả cán bộ nhân viên ở 2 lĩnh vực: kế toán và tín dụng. Các lĩnh vực khác thì chưa có, vì lý do đặc thù của ngân hàng thì 2 hoạt động huy động vốn tiền gửi và cho vay là 2 hoạt động chính của ngân hàng. SCB cũng nên cân nhắc về chính sách thăng tiến cho các nhân viên thuộc các lĩnh vực khác, có thể không tổ chức thi chức danh nhưng có thể nâng bậc lương, nâng chế độ phúc lợi,…cho các nhân viên thực sự có năng lực thuộc các lĩnh vực khác ngoài 2 lĩnh vực chính của ngân hàng. SCB cũng nên định kỳ tổ chức và duy trì các hoạt động gắn kết mọi người trong tổ chức như tổ chức các lễ hội “ngày hội gia đình”, “ngày hội trung thu”,…để mọi nhân viên có thể dịp hội họp, nâng cao mối quan hệ, mối gắn kết hơn trong tổ chức. 5.2.2. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm tiền lương Do SCB vẫn còn đang trong tình trạng hoàn thiện bộ máy và giải quyết các vấn đề khó khăn từ trước hợp nhất như: thanh khoản, nợ xấu,…nên chính sách “thắt lưng, buộc bụng” đang được tận dụng triệt để. Do đó, chính sách và quy định về nhân 63 sự và tiền lương cũng bị ảnh hưởng rất nhiều. Do đó, trước mắt điều nên làm là SCB nên có một chính sách và quy định về tiền lương rõ ràng và công bằng trong ngắn hạn và nên có một chính sách tiền lương “hấp dẫn” hơn trong dài hạn, sau khi “sức khỏe” của SCB đã hoàn toàn bình phục nhằm tạo ra một môi trường làm việc công bằng và hấp dẫn cho mọi nhân viên. Hiện tại thì SCB có thể điều chỉnh lại một số vấn đề cụ thể như: + Điều chỉnh quy định mức lương giữ lại hàng tháng của vị trí kiểm soát viên là 10% (bằng mức giữ lại hàng tháng của nhân viên) để tạo lại sự công bằng về lương, tránh trường hợp có kiểm soát viên (lãnh đạo cấp trung) lại nhận lương hàng tháng thấp hơn nhân viên. Điều này sẽ dẫn đến môi trường làm việc thiếu công bằng, kém hấp dẫn, nhân viên mất động lực để nỗ lực, phấn đấu trong công việc, đặc biệt là các vị trí lãnh đạo cấp trung. + Qua kiểm định mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo đặc điểm trình độ học vấn cho thấy có mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB thuộc nhóm có trình độ khác (trên đại học, THPT,…) thấp hơn mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB có trình độ đại học. Vì vậy SCB nên có quy định khuyến khích nhân viên không ngừng cầu tiến, học hỏi hay trau dồi kỹ năng nghề nghiệp, trình độ học vấn chẳng hạn như: nhân viên có trình độ sau đại học sẽ được thêm phụ cấp 2% hàng tháng tính trên mức lương cơ bản. Về lâu dài, sau khi tình hình hoạt động và tài chính của SCB đã trở lại bình thường thì nên điều chỉnh chính sách lương, rà soát các quy chế lỗi thời phải bảo đảm tính nhất quán, công bằng với bên ngoài thị trường và bên trong nội bộ, chẳng hạn như bỏ quy định giữ lại phần trăm lương hàng tháng mà nên thay bằng các chính sách khuyến khích, động viên. + Thiết lập các nguyên tắc, quy định xác định quỹ lương, phân phối thu nhập gắn với kết quả công việc. Tạo động lực cho cán bộ nhân viên bằng các quy định, nguyên tắc thuởng đậm. Chẳng hạn như: quy định mức thưởng cụ thể cho nhân viên kinh doanh xuất sắc nhất của tháng, hay đơn vị kinh doanh xuất 64 sắc nhất của tháng được tính theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của tháng và có thông báo lên mạng công văn nội bộ chung của ngân hàng để tuyên dương. Điều này sẽ khuyến khích các đơn vị, cá nhân phấn đấu và nỗ lực hơn trong công tác kinh doanh tại đơn vị. + Xác định nguyên tắc, quy định ghi nhận kết quả và khen thưởng cá nhân gắn với kết quả tập thể phòng/ban, đơn vị của SCB. + Xác định nhân sự nòng cốt trong doanh nghiệp và các năng lực khan hiếm từ thị trường để thiết lập chế độ ưu đãi, khuyến khích. + Quan trọng nhất là phải tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên phòng nhân sự SCB có cơ hội được đào tạo cập nhật, nâng cao trình độ để có thể tham mưu, thiết lập bảng lương và chính sách trả công hiệu quả. 5.2.3. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm phúc lợi SCB nên điều chỉnh chính sách phúc lợi ngày một tốt hơn cho người lao động trong điều kiện phù hợp chẳng hạn như: Điều chỉnh mức tính phụ cấp cho thâm niên công tác thì SCB nên có mức phụ cấp (%) hàng tháng tính trên lương cơ bản như bảng 3.1 thay cho mức phụ cấp theo thâm niên hiện tại của SCB (bảng 3.2) Bảng 5.1 Bảng phụ cấp thâm niên đề xuất STT Thâm niên công tác Mức phụ cấp hàng tháng Từ 2 – 5 năm 1 3% Từ 5 – 10 năm 2 Mỗi năm tăng thêm 2% Từ 10 – 15 năm 3 Mỗi năm tăng thêm 3% Nguồn: đề xuất của tác giả Trên 15 năm 4 Mỗi năm tăng thêm 6% Bảng 5.2 Bảng phụ cấp thâm niên hiện tại của SCB STT Thâm niên công tác Mức phụ cấp hàng tháng 1 Từ 2 – 4 năm 3% 2 Từ 4 – 8 năm Mỗi năm tăng thêm 1% Nguồn: quy chế lương của SCB năm 2012 3 Trên 8 năm Mỗi năm tăng thêm 2% 65 SCB cần quan tâm hơn đối với các chính sách và chương trình phúc lợi cho cán bộ nhân viên của mình. Trước đây SCB có một số chính sách phúc lợi rất hay nên duy trì như: 2 người cùng làm việc ở SCB kết hôn thì được SCB mừng 5 triệu đồng, nếu chỉ 1 người lập gia đình thì được SCB mừng 2 triệu đồng. Nhưng hiện nay các chính sách này đều không còn. Hoặc trước đây SCB có chính sách mua bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên,…nhưng hiện giờ cũng đã bị cắt giảm. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy nhân viên SCB thuộc nhóm có thâm niên công tác trên 5 năm thì có mức độ trung bình dự định nghỉ việc thấp hơn các nhóm còn lại. SCB cũng nên có chính sách phúc lợi tốt hơn cho nhân viên thuộc nhóm này. Một số đề xuất như: cho vay ưu đãi mua nhà đối với các nhân viên thuộc nhóm có thâm niên công tác trên 5 năm, sản phẩm tiền gửi tích lũy dành cho mục đích du học với mức lãi suất hấp dẫn cho nhóm nhân viên này, ưu đãi hạn mức thẻ tín dụng,… Ngoài ra, chính sách thưởng cổ phiếu cho nhân viên cũng là một giải pháp khá hữu hựu trong việc gắn kết quyền lợi giữa nhân viên với lợi ích của tổ chức. SCB có thể quy định chính sách thưởng cổ phiếu cho nhân viên dựa trên nhiều tiêu chí như: vị trí công tác, thâm niên công tác,… vì điều này sẽ làm tăng thêm mức gắn bó của nhân viên đối với SCB. 5.2.4. Hàm ý cho nhà quản trị đối với nhóm đồng nghiệp SCB nên tổ chức các hoạt động thường xuyên như: các câu lạc bộ cầu lông, câu lạc bộ bóng đá, hội cờ tướng, các lớp yoga,… hay các hoạt động văn nghệ, các hoạt động học thuật,…để tạo điều kiện cho mọi nhân viên SCB đều có thể tham gia và qua đó, mối quan hệ giữa các nhân viên sẽ một ngày tốt đẹp hơn để có thể hoàn thành tốt khi làm việc nhóm với nhau hay hợp tác và học hỏi, hỗ trợ lẫn nhau. Ngoài ra, định kỳ SCB cũng cần tổ chức những buổi ngoại khóa, chương trình xã hội, chương trình từ thiện,…để mọi nhân viên SCB có cơ hội giao lưu, cùng chung tay với xã hội bên cạnh việc xây dựng và phát triển thương hiệu. Để từ đó, mối quan hệ giữa những nhân viên càng ngày càng thân thiết, đoàn kết hơn. Hơn nó, từ những việc này sẽ hình thành nên một văn hóa tổ chức, một SCB biết chung tay vì xã hội, 66 biết quan tâm đến đời sống anh chị em cán bộ nhân viên. Nếu tạo dựng được một môi trường làm việc như trong một gia đình như vậy thì sự gắn bó của cán bộ nhân viên SCB ngày một tăng. Điều này sẽ tạo dựng nên một hình ảnh tốt đẹp SCB, một văn hóa SCB, cũng như một giá trị cốt lõi của SCB. Hơn nữa, SCB cũng cần phải phát huy vai trò của những cán bộ lãnh đạo trực tiếp, vì họ vừa là cầu nối giữa SCB và nhân viên, vừa là người giải quyết các xung đột và mâu thuẫn giữa các nhân viên với nhau để giúp mối quan hệ giữa các nhân viên ngày càng tốt hơn và giúp cho công việc được thực hiện tốt đẹp hơn. Do vậy, khi bố trí làm việc nhóm thì lãnh đạo cũng cần chú ý đến các đặc điểm cá nhân của từng thành viên như: giới tính, tuổi, đặc điểm tính cách,…để công tác làm việc nhóm có hiệu quả, tránh những mối bất hòa, mâu thuẫn hay xung đột xấu gây ảnh hưởng xấu đến tiến trình và kết quả công việc chung. 5.3. Kết luận Đây là nghiên cứu chính thức được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. Nghiên cứu sử dụng thang đo chỉ số mô tả công việc đã điều chỉnh (AJDI) từ nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) có điều chỉnh và thang đo dự định nghỉ việc từ nghiên cứu của Lance (1988) và nghiên cứu của Khatri và cộng sự (2001). Kết quả nghiên cứu khảo sát về ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn cho thấy dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn chịu ảnh hưởng bởi các thành phần hài lòng trong công việc bao gồm: áp lực do thay đổi trong tổ chức, thành phần tiền lương, thành phần phúc lợi và thành phần đồng nghiệp. Trong đó, thành phần áp lực do thay đổi trong tổ chức ảnh hưởng lớn nhất đến dự định nghỉ việc, kế tiếp là các thành phần thành phần tiền lương, thành phần phúc lợi và ảnh hưởng ít nhất đến dự định nghỉ việc là thành phần đồng nghiệp. Kết quả của nghiên cứu cũng cho thấy các sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa các nhân viên SCB theo các đặc điểm cá nhân như: giới tính, thâm niên công tác, trình độ học vấn, thu nhập và vị trí công tác, và không có sự khác 67 biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa các nhân viên SCB theo đặc điểm tuổi tác. Qua nghiên cứu, một số hàm ý cho nhà quản trị SCB cũng được đề xuất nhằm góp hần xây dựng để tạo nên một môi trường làm việc công bằng, thoải mái và hợp lý hơn cho SCB trong giai đoạn hiện tại và những định hướng lâu dài về nhân sự cho SCB cũng được đề xuất nhằm tiến tới xây dựng một môi trường làm việc tốt mà ở đó mọi nhân viên đều mong muốn và có cơ hội được thể hiện năng lực cá nhân và gắn bó hơn với SCB. Nếu đạt được điều này thì SCB sẽ tránh được những xáo trộn và bất ổn về nhân sự, bắt đầu từ dự định nghỉ việc của nhân viên. 5.3.1. Ý nghĩa nghiên cứu Về mặt thực tiễn: nghiên cứu cũng chỉ ra các thành phần ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên SCB. Trong nghiên cứu này thì dự định nghỉ việc bị ảnh hưởng bởi 4 thành phần hài lòng trong công việc bao gồm: áp lực do thay đổi trong tổ chức, tiền lương, phúc lợi và đồng nghiệp. Trong đó thành phần áp lực thay đổi trong tổ chức có tác động nhiều nhất, kế đến là thành phần tiền lương, thành phần phúc lợi và ảnh hưởng ít nhất là thành phần đồng nghiệp. Các tổ chức ngân hàng chuẩn bị hợp nhất, hay đang hợp nhất quan tâm tới vấn đề dự định nghỉ việc của nhân viên mình sau hợp nhất cũng cần chú ý tới các thành phần hài lòng trong công việc ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc như đã phân tích, để có thể có những động thái, chính sách nhân sự phù hợp cho việc hợp nhất, có thể tránh được sự xáo trộn, bất ổn trong tổ chức do biến động nhân sự cũng như tạo dựng niềm tin, sự ổn định cho tất cả nhân viên yên tâm làm việc sau hợp nhất. 5.3.2. Giới hạn của nghiên cứu Nghiên cứu chỉ tập trung đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc trong phạm vi ngân hàng TMCP Sài Gòn. Nghiên cứu sẽ có giá trị hơn nếu mẫu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu rộng hơn như nghiên cứu đối với nhân viên trong ngành ngân hàng, hay nhiều ngành khác nhau,… Nghiên cứu chỉ tập trung đo lường ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc mà chưa đề cập đến các thành phần khác có thể có ảnh hưởng đến 68 dự định nghỉ việc của nhân viên như: sự gắn kết với tổ chức (Organizational Commitment), hiệu quả công việc (Job Performance), sự lôi kéo từ các đối thủ cạnh tranh,…Vì vậy các vấn đề trên là những hướng cho nghiên cứu tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1 và tập 2). TP.HCM: NXB Hồng Đức. 2. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động Xã hội. 3. Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện Việt Nam. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, tập 8, số 12. 4. Trần Kim Dung và Nguyễn Dương Tường Vy, 2012. Đo lường mức độ thỏa mãn với tiền lương. Tạp chí Phát triển Kinh tế TPHCM số 260 tháng 6/2012. Tiếng Anh 5. Birgit Schyns, Nicole Torka and Tobias Gossling, 2007). Turnover intention and preparedness for change: exploring leader-member exchange and occupational self-efficacy as antecedents of two employability predictors. Career Development International, 2007, Vol. 12, No. 7. 6. Charles E. Lance, 1988. Job performance as a moderator of the satisfaction - turnover intention relation: An empirical contrast of two perspectives. Journal of Organizational Behavior, 1988, Vol. 9, pp. 271-280. 7. Daniel W. Russell, 2002. In Search of Underlying Dimensions: The Use (and Abuse) of Factor Analysis in Personality and Social Psychology Bulletin. The Society for Personality and Social Psychology, Inc. PSPB, Vol. 28, No. 12, pp. 1629-1646. 8. Douglas B. Currivan, 1999. The causal order of job satisfaction and organizational commitment in models of employee turnover. Human Resource Management Review, Vol. 9, N0. 4, pp 495-524. 9. Edwin A. Locke, 1976. The nature and causes of Job satisfaction. Chapter 30, pp. 1297-1349. 10. Eric W. MacIntosh and Alison Doherty, 2010. The influence of organizational culture on job satisfaction and intention to leave. Sport Management Review, 2010, Vol. 13, pp. 106–117. 11. İlhami Yücel, 2012. Examining the Relationships among Job Satisfaction, Organizational Commitment, and Turnover Intention. Canadian Center of Science and Education. International Journal of Business and Management; Vol. 7, No. 20, pp. 44-58. 12. James L. Price, 1997. Handbook of organizational measurement. International Journal of Manpower. Vol.18, No.4/5/6, pp. 305-558. 13. Joseph F. Hair, J.R., William C. Black, Barry J. Babin, Rolph E. Anderson, 2010, Multivariate data analysis, 7th edition, 2010. Pearson Prentice Hall. 14. Lynn McFarlane Shore and Harry J. Martin, 1989. Job satisfaction and organizational commitment in relation to work performance and turnover intentions. Human Relations, 1989, Vol. 42, No. 7, pp. 625-638. 15. Mobley, W. H., 1977. Intermediate Linkages in the Relationship between Job Satisfaction and Employee Turnover, Journal of Applied Psychology, Vol. 62, pp. 237-240. 16. Naresh Khatri, Chong Tze Fern and Pawan Budhwar, 2001. Explaining employee turnover in an Asian context. Human Resource Management Journal, 2001, Vol. 11, No.1, pp. 54-74. 17. Paul E. Levy and Jane R. Williams, 1998. The role of perceived system knowledge in predicting appraisal reactions, job satisfaction, and organizational commitment. Journal of organizational Behavior, Vol. 19, pp. 53-65. 18. Paul E. Spector, 1997. Job satisfaction: application, assessment, causes and consequences. Sage Publications, Inc., 1997. 19. Robert P. Tett and John P. Meyer, 1993. Job satisfaction, organizational commitment, turnover intention, and turnover: path analyses based on meta- analytic findings. Personnel psychology, 1993, Vol. 45, pp. 259-293. 20. Rohani Salleh, Mishaliny Sivadahasan Nair and Haryanni Harun, 2012. Job Satisfaction, Organizational Commitment, and Turnover Intention: A Case Study on Employees of a Retail Company in Malaysia. World Academy of Science, Engineering and Technology, 2012, Vol. 72, pp. 316-323. 21. Smith, P. C., Kendall, L. M., & Hulin, C. L., 1969. The measurement of satisfaction in work and retirement. Chicago, IL: Rand McNally & Company. 22. Thomas W. Lee and Richard T. Mowday, 1987. Voluntarily leaving an organization: an empirical investigation of Steers and Mowday’s model of turnover. Academy of Management Jounal, 1987, Vol. 30, No.4, pp. 721-743. 23. Victoria Bellou, 2007. Exploring civic virtue and turnover intention during organizational changes. Journal of Business Research, 2008, Vol. 61, pp. 778– 789. 24. Wali Rahman and Zekeriya Nas, 2013. Employee development and turnover intention: theory validation. European Journal of Training and Development Vol. 37 No. 6, 2013. Pp. 564-579. 25. Wei (Amy) Tian-Foreman, 2009. Job satisfaction and turnover in the Chinese retail industry. Chinese Management Studies Vol. 3 No. 4, pp. 356-378. PHỤ LỤC 1 NỘI DUNG PHỎNG VẤN PHẦN I. GIỚI THIỆU Tôi là Vũ Hoàng Nguyên, tôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Trước tiên, tôi trân trọng và cám ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian tham gia phỏng vấn về chủ đề này. Tất cả quan điểm, ý kiến của Anh/Chị đều có giá trị và giúp ích cho công trình nghiên cứu của tôi. PHẦN II. KHÁM PHÁ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC 1. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố bản chất công việc phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Công việc hiện tại cho phép Anh/Chị sử dụng tốt năng lực cá nhân b. Anh/Chị rất thích công việc hiện tại của mình c. Công việc hiện tại của Anh/Chị có nhiều thách thức và thú vị d. Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc của Anh/Chị là rất tốt 2. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. SCB cung cấp cho Anh/Chị các chương trình đào tạo cần thiết b. Các chương trình đạo tạo của SCB theo Anh/Chị là tốt và có hiệu quả c. SCB thường xuyên cung cấp các chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho Anh/Chị d. Anh/Chị hài lòng với chương trình đào tạo của SCB e. SCB luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát huy khả năng cá nhân và thăng tiến f. Chính sách thăng tiến của SCB là công bằng g. SCB tạo nhiều cơ hội phát triển cá nhân cho Anh/Chị h. Anh/Chị hài lòng với cơ hội thăng tiến ở SCB 3. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố tiền lương phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ SCB b. Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của mình. c. Việc trả lương của SCB là công bằng và hợp lý d. Anh/Chị hài lòng với chính sách lương của SCB 4. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố đồng nghiệp phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Lãnh đạo có hỏi ý kiến của Anh/Chị liên quan đến công việc b. Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo khi cần thiết c. Anh/Chị được lãnh đạo đánh giá và đối xử công bằng d. Anh/Chị được lãnh đạo, tôn trọng và tin cậy trong công việc e. Lãnh đạo của Anh/Chị là gương mẫu, nói và làm song hành f. Lãnh đạo của Anh/Chị là người tài giỏi và làm việc hiệu quả g. Anh/Chị tin tưởng vào ban lãnh đạo SCB 5. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố lãnh đạo phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Đồng nghiệp của Anh/Chị rất thân thiện, vui vẻ và thân thiết b. Anh/Chị và đồng nghiệp luôn làm việc theo tinh thần đồng đội c. Đồng nghiệp luôn hỗ trợ, giúp đỡ Anh/Chị trong công việc và ngược lại d. Anh/Chị và đồng nghiệp có sự đoàn kết nhất trí cao 6. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố phúc lợi phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Các chính sách phúc lợi của SCB rất tốt (bảo hiểm, công đoàn,…) b. SCB có các chương trình phúc lợi quan tâm đến đời sống của Anh/Chị c. Anh/Chị hài lòng với chính sách phúc lợi của SCB 7. Theo Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố áp lực công việc phù hợp để đo lường sự hài lòng trong công việc? a. Anh/Chị thường xuyên phải làm ngoài giờ b. Anh/Chị thường xuyên phải mang công việc về nhà mới kịp tiến độ c. Anh/Chị ít có thời gian cho gia đình vì công việc rất nhiều d. Anh/Chị thường xuyên bị áp lực do công việc 8. Ngoài những yếu tố trên, yếu tố nào được xem là quan trọng và thiết thực dùng để đo lường sự hài lòng trong công việc? PHẦN III. KHÁM PHÁ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC 1. Theo Anh/Chị thì thành phần nào trong phần II có ảnh hưởng nhiều đến dự định nghỉ việc của Anh/Chị? 2. Ngoài những yếu tố ở phần II, nguyên nhân nào khiến Anh/Chị có dự định nghỉ việc? PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT 1. Giới tính: Nam Nữ 2. Độ tuổi: 18-25 tuổi 26-35 tuổi 36-50 tuổi trên 50 tuổi 3. Trình độ: Đại học Cao đẳng/Trung cấp khác (trên đại học, THPT…) 4. Thu nhập: < 5tr/tháng 5-10tr/tháng 10-20tr/tháng >20tr/tháng 5. Thời gian Anh/Chị làm việc ở SCB < 2 năm 2-5 năm >5 năm 6. Vị trí Anh/Chị đang làm nhân viên Lãnh đạo cấp trung (trưởng bộ phận/
KSV…) Lãnh đạo cấp cao (GĐ/ phó GĐ…) Khác (đang thử việc, cộng tác
bán thời gian…) Bản chất công việc
Công việc hiện tại cho phép Anh/Chị sử dụng tốt
năng lực cá nhân 1
2 Anh/Chị rất thích công việc hiện tại của mình 3 4 5 6 Công việc hiện tại của Anh/Chị có nhiều thách thức
và thú vị
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc của Anh/Chị
là rất tốt
Đào tạo và thăng tiến
SCB cung cấp cho Anh/Chị các chương trình đào
tạo cần thiết
Các chương trình đạo tạo của SCB theo Anh/Chị là
tốt và có hiệu quả
SCB thường xuyên cung cấp các chương trình đào
tạo nâng cao trình độ cho Anh/Chị 7
8 Anh/Chị hài lòng với chương trình đào tạo của SCB SCB luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát huy khả
năng cá nhân và thăng tiến 9
10 Chính sách thăng tiến của SCB là công bằng
11 SCB tạo nhiều cơ hội phát triển cá nhân cho Anh/Chị
12 Anh/Chị hài lòng với cơ hội thăng tiến ở SCB 13 Tiền lương
Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ
SCB
Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương xứng với
kết quả làm việc của mình 14
15 Việc trả lương của SCB là công bằng và hợp lý
16 Anh/Chị hài lòng với chính sách tiền lương của SCB 17 18 19 20 21 Lãnh đạo
Lãnh đạo có hỏi ý kiến của Anh/Chị liên quan đến
công việc
Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo khi cần
thiết
Anh/Chị được lãnh đạo đánh giá và đối xử công
bằng
Anh/Chị được lãnh đạo , tôn trọng và tin cậy trong
công việc
Lãnh đạo của Anh/Chị là gương mẫu, nói và làm
song hành
Lãnh đạo của Anh/Chị là người tài giỏi và làm việc
hiệu quả 22 23 Anh/Chị tin tưởng vào ban lãnh đạo SCB 24 25 Đồng nghiệp
Đồng nghiệp của Anh/Chị rất thân thiện, vui vẻ và
thân thiết
Anh/Chị và đồng nghiệp luôn làm việc theo tinh
thần đồng đội
Đồng nghiệp luôn hỗ trợ, giúp đỡ Anh/Chị trong
công việc và ngược lại 26
27 Anh/Chị và đồng nghiệp có sự đoàn kết nhất trí cao 28 Phúc lợi
Các chính sách phúc lợi của SCB rất tốt (bảo hiểm,
công đoàn…)
SCB có các chương trình phúc lợi quan tâm đến đời
sống của Anh/Chị 31 32 29
30 Anh/Chị hài lòng với chính sách phúc lợi của SCB
Áp lực do thay đổi trong tổ chức ngân hàng
Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi những yêu cầu
mới trong công việc
Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi lãnh đạo/ lãnh
đạo mới
Anh/Chị bị áp lực khi làm việc theo quy trình mới,
cách thức thực hiện mới trong thực hiện công việc 33
34 Anh/Chị bị áp lực khi hợp tác với đồng nghiệp mới
Anh/Chị bị áp lực khi hòa nhập với văn hóa tổ chức
mới
Dự định nghỉ việc 35
36 Anh/Chị đang có dự định nghỉ việc ở SCB 37 Anh/Chị đã dự định tìm một công việc khác trong
vài tháng tới
Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc ở
SCB 38
39 Anh/Chị muốn làm việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu Giới tính Nữ Count % Nam
Count Table Valid N % Tuổi Trình độ 17
120
3
0
109
0
31 7.1%
50.0%
1.3%
0.0%
45.4%
0.0%
12.9% 0
92
8
0
93
0
7 0.0%
38.3%
3.3%
0.0%
38.8%
0.0%
2.9% Thu nhập Thời gian làm việc
tại SCB Vị trí công tác 18-25 tuổi
26-35 tuổi
36-50 tuổi
>50 tuổi
Đại học
Cao đẳng/ Trung cấp
Khác (trên đại học,
THPT...)
< 5tr/ tháng
5-10tr/ tháng
10-20tr/ tháng
>20tr/ tháng
< 2 năm
2-5 năm
> 5 năm
Nhân viên
Lãnh đạo cấp trung
Lãnh đạo cấp cao
Khác 0
98
35
7
14
53
73
99
41
0
0 0.0%
40.8%
14.6%
2.9%
5.8%
22.1%
30.4%
41.3%
17.1%
0.0%
0.0% 0
83
17
0
7
59
34
93
6
1
0 0.0%
34.6%
7.1%
0.0%
2.9%
24.6%
14.2%
38.8%
2.5%
0.4%
0.0% Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 58.3
100.0 Nữ
Nam
Total 140
100
240 58.3
41.7
100.0 58.3
41.7
100.0 Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 7.1
95.4
100.0 18-25 tuổi
26-35 tuổi
36-50 tuổi
Total Frequency
17
212
11
240 7.1
88.3
4.6
100.0 7.1
88.3
4.6
100.0 Valid
Percent Cumulative
Percent 202
38 84.2
15.8 84.2
15.8 84.2
100.0 Valid Đại học
Khác (trên đại học,
THPT...)
Total 240 100.0 100.0 Cumulative Percent Valid 75.4
97.1
100.0 5-10tr/ tháng
10-20tr/ tháng
>20tr/ tháng
Total 181
52
7
240 Frequency Valid Percent Cumulative Percent Valid 8.8
55.4
100.0 < 2 năm
2-5 năm
> 5 năm
Total Percent
8.8
46.7
44.6
100.0 21
112
107
240 8.8
46.7
44.6
100.0 Valid Nhân viên
Lãnh đạo cấp trung
Lãnh đạo cấp cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
80.0
98.3
100.0 192
44
4
240 80.0
18.3
1.7
100.0 80.0
18.3
1.7
100.0 Total PHỤ LỤC 4 DANH SÁCH BIẾN Nhóm Ký hiệu Work1 Diễn giải biến
Công việc hiện tại cho phép Anh/Chị sử dụng tốt năng
lực cá nhân Work2 Anh/Chị rất thích công việc hiện tại của mình Bản chất công
việc Work3 Work4 PRO1 PRO2 PRO3 PRO4 Đào tạo và thăng
tiến PRO5 PRO6
PRO7
PRO8 PAY1 Tiền lương PAY2 PAY3
PAY4 SUP1 SUP2
SUP3 Lãnh đạo SUP4 SUP5 SUP6 SUP7 Công việc hiện tại của Anh/Chị có nhiều thách thức và
thú vị
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc của Anh/Chị là
rất tốt
SCB cung cấp cho Anh/Chị các chương trình đào tạo
cần thiết
Các chương trình đạo tạo của SCB theo Anh/Chị là tốt
và có hiệu quả
SCB thường xuyên cung cấp các chương trình đào tạo
nâng cao trình độ cho Anh/Chị
Anh/Chị hài lòng với chương trình đào tạo của SCB
SCB luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát huy
khả năng cá nhân và thăng tiến
Chính sách thăng tiến của SCB là công bằng
SCB tạo nhiều cơ hội phát triển cá nhân cho Anh/Chị
Anh/Chị hài lòng với cơ hội thăng tiến ở SCB
Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ
SCB
Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương xứng
với kết quả làm việc của mình
Việc trả lương của SCB là công bằng và hợp lý
Anh/Chị hài lòng với chính sách lương của SCB
Lãnh đạo có hỏi ý kiến của Anh/Chị liên quan đến công
việc
Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo khi cần thiết
Anh/Chị được lãnh đạo đánh giá và đối xử công bằng
Anh/Chị được lãnh đạo , tôn trọng và tin cậy trong
công việc
Lãnh đạo của Anh/Chị là gương mẫu, nói và làm song
hành
Lãnh đạo của Anh/Chị là người tài giỏi và làm việc
hiệu quả
Anh/Chị tin tưởng vào ban lãnh đạo SCB CO1 CO2 Đồng nghiệp CO3 CO4 BEN1 Phúc lợi BEN2 BEN3 PRE1 PRE2 Áp lực do thay
đổi trong tổ chức PRE3 PRE4 PRE5 TI1 TI2 Dự định nghỉ
việc TI3 TI4 Đồng nghiệp của Anh/Chị rất thân thiện, vui vẻ và thân
thiết
Anh/Chị và đồng nghiệp luôn làm việc theo tinh thần
đồng đội
Đồng nghiệp luôn hỗ trợ, giúp đỡ Anh/Chị trong công
việc và ngược lại
Anh/Chị và đồng nghiệp có sự đoàn kết nhất trí cao
Các chính sách phúc lợi của SCB rất tốt (bảo hiểm,
công đoàn…)
SCB có các chương trình phúc lợi quan tâm đến đời
sống của Anh/Chị
Anh/Chị hài lòng với chính sách phúc lợi của SCB
Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi những yêu cầu mới
trong công việc
Anh/Chị thường xuyên bị áp lực bởi lãnh đạo/ lãnh đạo
mới
Anh/Chị bị áp lực khi làm việc theo quy trình mới,
cách thức thực hiện mới trong thực hiện công việc
Anh/Chị bị áp lực khi hợp tác với đồng nghiệp mới
Anh/Chị bị áp lực khi hòa nhập với văn hóa tổ chức
mới
Anh/Chị đang có dự định nghỉ việc ở SCB
Anh/Chị đã dự định tìm một công việc khác trong vài
tháng tới
Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc ở
SCB
Anh/Chị muốn làm việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu PHỤ LỤC 5 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA) 1. Thang đo sự hài lòng trong công việc
1.1. Đối với nhóm yếu tố bản chất công việc Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.739 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 10.17 3.420 .740 .559 10.17 3.487 .669 .599 10.38 3.995 .600 .650 10.15 4.451 .865 .227 WORK1 Công việc hiện tại cho
phép Anh/Chị sử dụng tốt năng
lực cá nhân
WORK2 Anh/Chị rất thích công
việc hiện tại của mình
WORK3 Công việc hiện tại của
Anh/Chị có nhiều thách thức và
thú vị
WORK4 Cơ sở vật chất và
phương tiện làm việc của
Anh/Chị là rất tốt Biến Work4 <0.3 không thỏa điều kiện nên sẽ bị loại và thực hiện lại
Cronbach’s alpha cho thang đo bản chất công việc gồm 3 biến: Work1, Work2, và
Work3. Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.865 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 6.69 1.980 .802 .753 6.69 1.971 .757 .799 6.91 2.385 .680 .867 WORK1 Công việc hiện tại cho
phép Anh/Chị sử dụng tốt năng
lực cá nhân
WORK2 Anh/Chị rất thích công
việc hiện tại của mình
WORK3 Công việc hiện tại của
Anh/Chị có nhiều thách thức và
thú vị 1.2. Đối với nhóm yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
8
.917 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 21.01 20.853 .695 .909 21.15 21.322 .748 .905 21.16 20.368 .721 .907 21.16 20.644 .802 .900 21.55 21.931 .698 .909 21.62 20.814 .696 .909 21.53 21.907 .729 .907 21.72 21.133 .747 .905 PRO1 SCB cung cấp cho
Anh/Chị các chương trình đào tạo
cần thiết
PRO2 Các chương trình đạo tạo
của SCB theo Anh/Chị là tốt và
có hiệu quả
PRO3 SCB thường xuyên cung
cấp các chương trình đào tạo nâng
cao trình độ cho Anh/Chị
PRO4 Anh/Chị hài lòng với
chương trình đào tạo của SCB
PRO5 SCB luôn tạo điều kiện cho
Anh/Chị phát huy khả năng cá
nhân và thăng tiến
PRO6 Chính sách thăng tiến của
SCB là công bằng
PRO7 SCB tạo nhiều cơ hội phát
triển cá nhân cho Anh/Chị
PRO8 Anh/Chị hài lòng với cơ
hội thăng tiến ở SCB 1.3. Đối với nhóm yếu tố tiền lương Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.876 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 8.85 6.003 .632 .880 8.83 5.450 .803 .814 8.95 5.542 .728 .844 9.11 5.503 .779 .824 PAY1 Anh/Chị có thể sống hoàn
toàn dựa vào thu nhập từ SCB
PAY2 Tiền lương mà các
Anh/Chị nhận được tương xứng
với kết quả làm việc của mình
PAY3 Việc trả lương của SCB là
công bằng và hợp lý
PAY4 Anh/Chị hài lòng với chính
sách tiền lương của SCB 1.4. Đối với nhóm yếu tố lãnh đạo: Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .896 7 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 20.65 16.338 .489 .902 20.38 15.432 .768 .875 20.72 14.179 .696 .881 20.55 15.621 .668 .884 20.75 13.630 .890 .856 20.65 13.736 .770 .872 20.90 14.939 .644 .887 SUP1 Lãnh đạo có hỏi ý kiến của
các Anh/Chị liên quan đến công
việc
SUP2 Anh/Chị nhận được sự hỗ
trợ từ lãnh đạo khi cần thiết
SUP3 Anh/Chị được lãnh đạo
đánh giá và đối xử công bằng
SUP4 Anh/Chị được lãnh đạo tôn
trọng và tin cậy trong công việc
SUP5 Lãnh đạo của các Anh/Chị
là gương mẫu, nói và làm song
hành
SUP6 Lãnh đạo của các Anh/Chị
là người tài giỏi và làm việc hiệu
quả
SUP7 Anh/Chị tin tưởng vào ban
lãnh đạo SCB 1.5. Đối với nhóm yếu tố đồng nghiệp Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.950 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 11.62 3.685 .885 .932 11.67 3.912 .857 .942 11.71 3.503 .903 .926 11.75 3.510 .877 .935 CO1 Đồng nghiệp của Anh/Chị
rất thân thiện, vui vẻ và thân thiết
CO2 Anh/Chị và đồng nghiệp
luôn làm việc theo tinh thần đồng
đội
CO3 Đồng nghiệp luôn hỗ trợ,
giúp đỡ Anh/Chị trong công việc
và ngược lại
CO4 Anh/Chị và đồng nghiệp có
sự đoàn kết nhất trí cao 1.6. Đối với nhóm phúc lợi: Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.919 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 6.65 2.029 .772 .940 6.65 2.085 .864 .862 6.68 2.045 .880 .849 BEN1 Các chính sách phúc lợi
của SCB rất tốt (bảo hiểm, công
đoàn…)
BEN2 SCB có các chương trình
phúc lợi quan tâm đến đời sống
của Anh/Chị
BEN3 Anh/Chị hài lòng với chính
sách phúc lợi của SCB 1.7. Đối với nhóm áp lực thay đổi trong tổ chức: Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. eliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
5
.761 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 11.82 5.319 .476 .735 11.80 5.014 .618 .691 12.00 5.184 .428 .753 12.28 4.614 .571 .702 12.18 4.686 .570 .702 PRE1 Anh/Chị thường xuyên bị
áp lực bởi những yêu cầu mới
trong công việc
PRE2 Anh/Chị thường xuyên bị
áp lực bởi lãnh đạo/ lãnh đạo mới
PRE3 Anh/Chị bị áp lực khi làm
việc theo quy trình mới, cách thức
thực hiện mới trong thực hiện
công việc
PRE4 Anh/Chị bị áp lực khi hợp
tác với đồng nghiệp mới
PRE5 Anh/Chị bị áp lực khi hòa
nhập với văn hóa tổ chức mới 2. Thang đo dự định nghỉ việc Case Processing Summary N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.750 Corrected
Item-Total
Correlation Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 8.84 3.264 .693 .613 8.74 3.406 .663 .634 8.78 3.620 .541 .696 8.44 3.494 .361 .820 TI1 Anh/Chị đang có dự định
nghỉ việc ở SCB
TI2 Anh/Chị đã dự định tìm một
công việc khác trong vài tháng tới
TI3 Anh/Chị thường xuyên suy
nghĩ về việc nghỉ việc ở SCB
Ti4# Anh/Chị không muốn làm
việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu Biến Ti4# là biến được mã hóa từ biến Ti4. Trong đó: - Mức 5 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 1 Ti4#. - Mức 4 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 2 Ti4#. - Mức 3 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 3 Ti4#. - Mức 2 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 4 Ti4#. - Mức 1 trong câu trả lời của biến Ti4 sẽ tương đương với mức 5 Ti4#. 1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA từng thang đo
1.1. Thang đo sự hài lòng trong công việc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .791
8243.464
496
.000 Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total Cumulative % Total Cumulative % Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance % of
Variance 32.752
46.881
54.096
60.103
64.906
68.993
72.641
75.379 32.752
14.129
7.214
6.007
4.803
4.087
3.648
2.738 10.481
4.521
2.309
1.922
1.537
1.308
1.167
.876 6.347
8.107
7.496
5.981
4.381
4.375
3.051
3.379 10.695
4.726
2.596
2.248
1.768
1.520
1.415
1.105
.860
.695
.572
.522
.439
.352
.322
.294
.261
.226
.210
.178
.173
.130
.120
.102
.091
.084
.064
.057
.052
.050
.045
.029 33.423
14.769
8.114
7.026
5.526
4.750
4.420
3.454
2.688
2.171
1.789
1.632
1.372
1.099
1.007
.917
.815
.705
.656
.555
.540
.405
.374
.319
.284
.263
.199
.177
.163
.155
.141
.092 33.423
48.193
56.306
63.332
68.858
73.608
78.028
81.482
84.170
86.341
88.130
89.762
91.134
92.232
93.240
94.157
94.972
95.677
96.333
96.888
97.428
97.834
98.207
98.527
98.811
99.074
99.272
99.449
99.612
99.767
99.908
100.000 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. Factor 2 3 4 5 6 7 8 1
.955
.947
.921
.898 CO2
CO4
CO3
CO1
PRO6 .929 PRO7 .928 PRO8 .804 PRO5 .769 SUP7 .593 SUP2 .959 SUP5 .821 SUP6 .793 SUP4 .741 SUP3 .592 SUP1 .557 PRO3 .884 PRO1 .799 PRO2 .719 PRO4 .661 BEN2 .969 BEN3 .909 BEN1 .730 WORK2 .837 WORK3 .786 WORK1 .782 PRE2 .754 PRE3 .693 PRE1 .629 PRE4 .571 PRE5 .531 .846
.764 PAY2
PAY1
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations. 1.2. Thang đo dự định nghỉ việc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .664
347.731
6
.000 Factor Initial Eigenvalues
Total % of Variance Cumulative Total Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Variance 1 Cumulative
%
51.030 2.041 51.030 2 3 2.418
.803
.572
.207 60.444
20.067
14.303
5.186 %
60.444
80.511
94.814
100.000 4
Extraction Method: Principal Axis Factoring. Ti1 Anh/Chị đang có dự định nghỉ việc ở SCB
Ti2 Anh/Chị đã dự định tìm một công việc khác trong vài tháng tới
Ti3 Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ về việc nghỉ việc ở SCB
Ti4# Anh/Chị không muốn làm việc ở SCB cho đến khi nghỉ hưu
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. 1 factors extracted. 13 iterations required. Biến Ti4# có hệ số tải nhân tố < 0.5 nên bị loại a. Only one factor was extracted. The solution cannot be rotated. 2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA kết hợp thang đo biến độc lập và phụ thuộc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .796
10159.852
703
.000 Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums
of Squared
Loadingsa
Total Total Total 9.142
6.896
7.556
5.023
5.091
5.251
5.070
3.422
4.351 % of
Variance
31.080
12.228
9.129
5.762
4.510
3.891
3.522
2.667
2.038 % of
Variance
31.636
12.764
9.892
6.555
5.141
4.379
4.250
3.266
2.706
2.324
2.009
1.818
1.644
1.355
1.163
1.136
.972
.837
.761
.700
.571
.558
.433
.419
.365
.359
.306
.272
.228
.201
.183
.151
.139
.131
.120
.101
.095
.064 Cumulative
%
31.636 11.810
44.400 4.647
54.292 3.469
60.847 2.190
65.988 1.714
70.366 1.479
74.616 1.338
77.882 1.013
80.588
.775
82.912
84.921
86.739
88.383
89.737
90.900
92.036
93.007
93.844
94.605
95.304
95.876
96.434
96.867
97.286
97.652
98.011
98.317
98.589
98.817
99.018
99.201
99.352
99.490
99.621
99.741
99.842
99.936
100.000 12.022
4.850
3.759
2.491
1.953
1.664
1.615
1.241
1.028
.883
.763
.691
.625
.515
.442
.432
.369
.318
.289
.266
.217
.212
.165
.159
.139
.137
.116
.103
.087
.076
.070
.057
.053
.050
.046
.038
.036
.024 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total
variance. 2 3 6 7 8 9 4 1
.947
.902
.802
.774
.585 .954
.945
.906
.890 .938
.815
.779
.759
.600
.516 .836
.770
.689
.625 .938
.871
.811 .889
.758
.511
.507 .837
.816
.796 .766
.629
.606
.580
.548 .889
.842
.517 PRO7
PRO6
PRO8
PRO5
SUP7
CO2
CO4
CO3
CO1
SUP2
SUP5
SUP6
SUP4
SUP3
SUP1
PRO3
PRO1
PRO2
PRO4
BEN2
BEN3
BEN1
Ti4#
PAY2
PAY1
PAY4
PAY3
WORK2
WORK3
WORK1
PRE2
PRE3
PRE5
PRE4
PRE1
TI1
TI2
TI3
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations. 2/ Hệ số Cronbach’s alpha của các nhóm yếu tố mới sau khi phân tích EFA Nhóm 1: thăng tiến N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 11.57 8.321 .779 .909 11.64 7.411 .815 .902 11.55 8.249 .833 .900 11.74 7.692 .862 .892 11.23 7.979 .726 .920 PRO5 SCB luôn tạo điều kiện cho
Anh/Chị phát huy khả năng cá nhân
và thăng tiến
PRO6 Chính sách thăng tiến của
SCB là công bằng
PRO7 SCB tạo nhiều cơ hội phát
triển cá nhân cho Anh/Chị
PRO8 Anh/Chị hài lòng với cơ hội
thăng tiến ở SCB
SUP7 Anh/Chị tin tưởng vào ban
lãnh đạo SCB Nhóm 2: đồng nghiệp N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 11.62 3.685 .885 .932 11.67 3.912 .857 .942 11.71 3.503 .903 .926 11.75 3.510 .877 .935 CO1 Đồng nghiệp của Anh/Chị rất
thân thiện, vui vẻ và thân thiết
CO2 Anh/Chị và đồng nghiệp luôn
làm việc theo tinh thần đồng đội
CO3 Đồng nghiệp luôn hỗ trợ, giúp
đỡ Anh/Chị trong công việc và
ngược lại
CO4 Anh/Chị và đồng nghiệp có sự
đoàn kết nhất trí cao Nhóm 3: lãnh đạo N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 17.45 11.813 .500 .897 17.18 11.074 .780 .859 17.52 9.958 .712 .867 17.35 11.300 .660 .874 17.55 9.680 .871 .838 17.45 9.830 .736 .862 SUP1 Lãnh đạo có hỏi ý kiến của các
Anh/Chị liên quan đến công việc
SUP2 Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ
từ lãnh đạo khi cần thiết
SUP3 Anh/Chị được lãnh đạo đánh
giá và đối xử công bằng
SUP4 Anh/Chị được lãnh đạo tôn
trọng và tin cậy trong công việc
SUP5 Lãnh đạo của các Anh/Chị là
gương mẫu, nói và làm song hành
SUP6 Lãnh đạo của các Anh/Chị là
người tài giỏi và làm việc hiệu quả Nhóm 4: đào tạo N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted Scale
Mean
if Item
Deleted
9.78 Scale
Variance
if Item
Deleted
5.313 .831 .900 9.91 5.829 .822 .905 9.93 5.116 .839 .899 9.93 5.643 .821 .904 PRO1 SCB cung cấp cho Anh/Chị các
chương trình đào tạo cần thiết
PRO2 Các chương trình đạo tạo của SCB
theo Anh/Chị là tốt và có hiệu quả
PRO3 SCB thường xuyên cung cấp các
chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho
Anh/Chị
PRO4 Anh/Chị hài lòng với chương trình
đào tạo của SCB Nhóm 5: phúc lợi N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 6.65 2.029 .772 .940 6.65 2.085 .864 .862 6.68 2.045 .880 .849 BEN1 Các chính sách phúc lợi của
SCB rất tốt (bảo hiểm, công đoàn…)
BEN2 SCB có các chương trình
phúc lợi quan tâm đến đời sống của
Anh/Chị
BEN3 Anh/Chị hài lòng với chính
sách phúc lợi của SCB Nhóm 6: tiền lương N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 8.85 6.003 .632 .880 8.83 5.450 .803 .814 8.95 5.542 .728 .844 9.11 5.503 .779 .824 PAY1 Anh/Chị có thể sống hoàn
toàn dựa vào thu nhập từ SCB
PAY2 Tiền lương mà các Anh/Chị
nhận được tương xứng với kết quả
làm việc của mình
PAY3 Việc trả lương của SCB là
công bằng và hợp lý
PAY4 Anh/Chị hài lòng với chính
sách tiền lương của SCB Nhóm 7: bản chất công việc N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 6.69 1.980 .802 .753 6.69 1.971 .757 .799 6.91 2.385 .680 .867 WORK1 Công việc hiện tại cho phép
Anh/Chị sử dụng tốt năng lực cá
nhân
WORK2 Anh/Chị rất thích công việc
hiện tại của mình
WORK3 Công việc hiện tại của
Anh/Chị có nhiều thách thức và thú
vị Nhóm 8: áp lực thay đổi trong tổ chức N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 11.82 5.319 .476 .735 11.80 5.014 .618 .691 12.00 5.184 .428 .753 12.28 4.614 .571 .702 12.18 4.686 .570 .702 PRE1 Anh/Chị thường xuyên bị áp
lực bởi những yêu cầu mới trong
công việc
PRE2 Anh/Chị thường xuyên bị áp
lực bởi lãnh đạo/ lãnh đạo mới
PRE3 Anh/Chị bị áp lực khi làm việc
theo quy trình mới, cách thức thực
hiện mới trong thực hiện công việc
PRE4 Anh/Chị bị áp lực khi hợp tác
với đồng nghiệp mới
PRE5 Anh/Chị bị áp lực khi hòa
nhập với văn hóa tổ chức mới Nhóm 9: dự định nghỉ việc N % Cases Valid
Excludeda
Total 240
0
240 100.0
.0
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 5.68 1.508 .797 .621 5.58 1.718 .680 .746 5.62 1.852 .558 .865 TI1 Anh/Chị đang có dự định nghỉ
việc ở SCB
TI2 Anh/Chị đã dự định tìm một
công việc khác trong vài tháng tới
TI3 Anh/Chị thường xuyên suy nghĩ
về việc nghỉ việc ở SCB 3. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo Thang đo Thành phần Đánh giá Cronbach's
alpha Tổng
phương sai
trích 1. Thăng tiến
2. Đồng nghiệp
3. Lãnh đạo
4. Đào tạo
5. Phúc lợi Số biến
quan
sát
5
4
6
4
3 0.922
0.950
0.887
0.925
0.919 6. Tiền lương 4 0.876 Sự hài lòng
trong công
việc 74.829% Đạt yêu
cầu 3 0.865 5 0.761 7. Bản chất công
việc
8. Áp lực do
thay đổi trong tổ
chức 3 0.820 1 Dự định
nghỉ việc PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY 1. Phân tích tương quan giữa các biến F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 Ti F1 1 .462** .614** .599** .380** .512** .380** -.189** -.249** Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 .000 F2 .462** 1 .504** .161* .060 .231** .452** -.320** -.312** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .000 .013 .359 .000 .000 .000 .000 F3 .614** .504** 1 .500** .206** .249** .329** -.231** -.189** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .001 .000 .000 .000 .003 F4 .599** .161* .500** 1 .511** .401** .307** .032 -.123 Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .013 .000 .000 .000 .000 .626 .058 F5 .380** .060 .206** .511** 1 .468** .127* -.035 -.316** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .359 .001 .000 .000 .049 .594 .000 F6 .512** .231** .249** .401** .468** 1 .316** -.084 -.438** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 .194 .000 F7 .380** .452** .329** .307** .127* .316** 1 -.230** -.276** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .049 .000 .000 .000 F8 -.189** -.320** -.231** .032 -.035 -.084 -.230** 1 .426** Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .003 .000 .000 .626 .594 .194 .000 .000 Ti -.249** -.312** -.189** -.316** -.438** -.276** .426** 1 Sig. (2-
tailed)
Pearson
Correlation .000 .000 .003 .058 .000 .000 .000 .000 Sig. (2-
tailed) **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). c. Listwise N=240 Chỉ có biến F4 (đào tạo) không có tương quan với biến dự định nghỉ việc nên điều kiện hồi quy là chấp nhận được. 2. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến dự định nghỉ việc của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gòn Variables Entered Variables
Removed Method Model
1 . Enter Áp lực thay đổi trong tổ chức, Đào tạo, Đồng nghiệp,
Tiền lương, Bản chất công việc, Phúc lợi, Lãnh đạo,
Thăng tiếnb a. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc
b. All requested variables entered. Adjusted R
Square Std. Error of the
Estimate R
.626a R Square
.392 .49415 .371 Durbin-Watson
1.325 Model
1
a. Predictors: (Constant), Áp lực thay đổi trong tổ chức, Đào tạo, Đồng nghiệp, Tiền
lương, Bản chất công việc, Phúc lợi, Lãnh đạo, Thăng tiến
b. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc Hệ số Durbin-Watson phải nằm trong khoảng dU < d < 4-dU thì các phần dư độc lập với nhau (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Tuy nhiên, kiểm định Durbin-Watson cũng được sử dụng theo kinh nghiệm như sau: + 1 < d < 3: mô hình không có tự tương quan + 0 < d < 1: mô hình có tự tương quan dương + 3 < d < 4: mô hình có tự tương quan âm Sum of Squares df Mean Square F
18.623 Sig.
.000b 4.547
.244 Model
1 Regression
Residual
Total 8
231
239 36.379
56.406
92.785
a. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc
b. Predictors: (Constant), Áp lực thay đổi trong tổ chức, Đào tạo, Đồng nghiệp, Tiền
lương, Bản chất công việc, Phúc lợi, Lãnh đạo, Thăng tiến Unstandardized
Coefficients B Std. Error Standardized
Coefficients
Beta t Collinearity
Statistics
Tolerance VIF Model 3.305
.102 .376
.072 8.796
.114 1.405 Sig.
.000
.161 .400 2.497 1 (Constant)
Thăng tiến -.144
.002 .067
.070 -.146 -2.160
.022
.002 .573 1.747
.497 2.013 Đồng nghiệp
Lãnh đạo .235 .073
-.189 .061
.057 .090 1.190
-.213 -3.325 .456 2.194
.638 1.566 Đào tạo
Phúc lợi -.279 .052 -.350 -5.390 .623 1.604 -.057 .054 -.064 -1.050 .295 .702 1.425 .400 .064 .346 6.204 .846 1.183 Tiền lương
Bản chất công
việc
Áp lực thay đổi
trong tổ chức a. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc PHỤ LỤC 8 KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT TRUNG BÌNH 1. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo giới tính Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nữ 140 2.6976 .57651 .04872 Dự định nghỉ việc Nam 100 2.9733 .65251 .06525 t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances F Sig. t df Sig. Mean Std. Error 95% Confidence (2- Differenc Differenc Interval of the tailed) e e Difference Lower Upper .732 -3.456 238 -.27571 .07977 -.43287 -.11856 Equal variances Dự assumed định nghỉ Equal -3.386 196.640 .001 -.27571 .08144 -.43631 -.11512 việc variances not assumed
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.393 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định t có ý nghĩa (p=0.01<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa 2 nhóm nam và nữ nhân viên SCB. 2. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo tuổi tác N Mean Minimum Maximum Dự định nghỉ việc Std.
Deviation Std.
Error 18-25 tuổi
26-35 tuổi
36-50 tuổi
Total 17 2.6667
212 2.8428
11 2.4545
240 2.8125 .55277
.62796
.52223
.62307 .13407
.04313
.15746
.04022 95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound Upper Bound
2.9509
2.9278
2.8054
2.8917 2.3825
2.7577
2.1037
2.7333 2.00
1.33
2.00
1.33 3.33
4.33
3.00
4.33 Dự định nghỉ việc
Levene Statistic df1 df2 Sig. .035 2 237 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.965 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định phương sai ANOVA không có ý nghĩa (p=0.079>0.05). Như vậy, không có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc các nhóm có tuổi tác khác nhau. Sum of Squares df Mean Square F Sig. Dự định nghỉ việc Between Groups 1.965 2 90.820 237 Within Groups .983 2.564 .079
.383 Total 92.785 239 Dependent Variable: Dự định nghỉ việc (I) Tuổi (J) Tuổi Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound 26-35 tuổi -.17610 .15604 .781 -.5523 .2001 18-25 tuổi 36-50 tuổi .21212 .23954 1.000 -.3654 .7897 18-25 tuổi .17610 .15604 .781 -.2001 .5523 Bonferroni 26-35 tuổi 36-50 tuổi .38822 .19143 .131 -.0733 .8498 18-25 tuổi -.21212 .23954 1.000 -.7897 .3654 36-50 tuổi 26-35 tuổi -.38822 .19143 .131 -.8498 .0733 26-35 tuổi -.17610 .14083 .536 -.5438 .1916 18-25 tuổi 36-50 tuổi .21212 .20680 .680 -.3214 .7456 18-25 tuổi .17610 .14083 .536 -.1916 .5438 Tamhane 26-35 tuổi 36-50 tuổi .38822 .16326 .103 -.0668 .8433 18-25 tuổi -.21212 .20680 .680 -.7456 .3214 36-50 tuổi 26-35 tuổi -.38822 .16326 .103 -.8433 .0668 3. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo trình độ học vấn Trình độ N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Đại học 202 2.8647 .62856 .04423 Dự định nghỉ việc Khác (trên đại học, THPT...) 38 2.5351 .51721 .08390 t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances F Sig. t df Mean Std. Error 95% Confidence Sig. Difference Difference Interval of the (2- tailed) Difference Lower Upper 1.712 238 .32960 .10832 .11621 .54298 Equal variances Dự assumed định 3.475 59.570 .001 .32960 .09484 .13985 .51934 Equal nghỉ variances việc not assumed Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.192 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định t có ý nghĩa (p=0.03<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc 2 nhóm có trình độ đại học và trình độ khác (trên đại học, THPT,…). 4. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo thu nhập N Mean Minimum Maximum Dự định nghỉ việc Std.
Deviation Std.
Error .66220
.48967 .04922
.06791 95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound Upper Bound
2.9074
3.0145 2.7132
2.7419 1.33
1.67 4.33
3.33 5-10tr/ tháng 181 2.8103
52 2.8782
10-20tr/
tháng
>20tr/ tháng
Total 7 2.3810
240 2.8125 .12599
.62307 .04762
.04022 2.2644
2.7333 2.4975
2.8917 2.33
1.33 2.67
4.33 Dự định nghỉ việc
Levene Statistic df1 df2 Sig. 11.149 2 237 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có ý nghĩa (p=0.000<0.05) nghĩa là có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm sẽ không được kiểm định bằng ANOVA mà sẽ được thực hiện kiểm định bằng Dunnett T3. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc
Dunnett T3
(I) Thu nhập (J) Thu nhập Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound 10-20tr/ tháng .08387 .803 -.2711 .1353 5-10tr/ tháng >20tr/ tháng -.06789
.42936* .06849 .000 .2545 .6042 5-10tr/ tháng .08387 .803 -.1353 .2711 10-20tr/ tháng >20tr/ tháng .06789
.49725* .08294 .000 .2903 .7042 5-10tr/ tháng -.42936* .06849 .000 -.6042 -.2545 >20tr/ tháng 10-20tr/ tháng -.49725* .08294 .000 -.7042 -.2903 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 5. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo thâm niên công tác N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Dự định nghỉ việc Lower Bound Upper Bound < 2 năm 21 2.5079 .50132 .10940 2.2797 2.7361 2.00 3.33 2-5 năm 112 2.9970 .55794 .05272 2.8926 3.1015 2.00 4.33 > 5 năm 107 2.6791 .65545 .06336 2.5535 2.8048 1.33 4.00 Total 240 2.8125 .62307 .04022 2.7333 2.8917 1.33 4.33 Dự định nghỉ việc
Levene Statistic df1 df2 Sig. 8.508 2 237 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có ý nghĩa (p=0.000<0.05) nghĩa là có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm sẽ không được kiểm định bằng ANOVA mà sẽ được thực hiện kiểm định bằng Dunnett T3. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc
(I) Thời gian làm (J) Thời gian làm Mean Std. Sig. 95% Confidence việc tại SCB việc tại SCB Difference Error Interval (I-J) Lower Upper Bound Bound 2-5 năm .12144 .001 -.7954 -.1828 < 2 năm > 5 năm .12642 .451 -.4876 .1452 < 2 năm .12144 .001 .1828 .7954 Dunnett 2-5 năm T3 > 5 năm .08243 .000 .1195 .5163 < 2 năm .12642 .451 -.1452 .4876 > 5 năm 2-5 năm .08243 .000 -.5163 -.1195 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 6. Kiểm định khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc của nhân viên SCB theo vị trí công tác N Mean Std. 95% Confidence Interval for Minimum Maximum Std. Dự định nghỉ việc Deviation Mean Error Lower Bound Upper Bound Nhân viên 192 2.7847 .61865 .04465 2.6967 2.8728 1.33 4.33 Lãnh đạo cấp 44 2.9848 .62652 .09445 2.7944 3.1753 1.67 4.00 trung Lãnh đạo cấp 4 2.2500 .16667 .08333 1.9848 2.5152 2.00 2.33 cao 240 2.8125 .62307 .04022 2.7333 2.8917 1.33 4.33 Total Dự định nghỉ việc
Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.580 2 237 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Dự định nghỉ việc Between Groups 2.721 2 90.064 237 Within Groups 1.360 3.580 .029
.380 Total 92.785 239 Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất không có ý nghĩa (p=0.078 >0.05) nghĩa là không có sự khác biệt về phương sai giữa các nhóm. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trong kiểm định phương sai ANOVA có ý nghĩa (p=0.029<0.05). Như vậy, có sự khác biệt về mức độ trung bình dự định nghỉ việc giữa nhân viên SCB thuộc các nhóm có vị trí công tác khác nhau. Dependent Variable: Dự định nghỉ việc
Dunnett t (2-sided)a (I) Vị trí công tác (J) Vị trí công tác Mean Difference (I- Std. Sig. 95% Confidence Interval J) Error Lower Upper Bound Bound Lãnh đạo cấp .53472 .31142 .111 -.1144 1.1838 Nhân viên cao Lãnh đạo cấp Lãnh đạo cấp .32193 .031 .0638 1.4059 trung cao *. The mean difference is significant at the 0.05 level. a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it..032
.001
.000
.000
Kính chào Anh/Chị cán bộ, nhân viên SCB!
Tôi là Vũ Hoàng Nguyên, là một thành viên trong gia đình SCB chúng ta. Ngân
hàng TMCP Sài Gòn chúng ta sau khi hợp nhất cho đến nay cũng đã hoạt động một
thời gian, trong quá trình làm việc Anh/Chị có lẽ cũng gặp nhiều khó khăn, thách
thức hoặc có những vướng mắc, tâm tư nguyện vọng về vấn đề nhân sự, về chính sách
của ngân hàng chúng ta. Hiện nay, tôi đang tiến hành thực hiện nghiên cứu một đề
tài về vấn đề nhân sự và rất mong Anh/Chị hợp tác và cho ý kiến.
Xin chân thành cám ơn Anh/Chị.
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin:
PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Anh/Chị vui lòng đánh dấu “X” vào ô thể hiện mức độ đồng ý của Anh/Chị . Trong
đó:
1 = Rất không đồng ý
2 = Không đồng ý
3 = Không chắc (trung lập)
4 = Đồng ý
5 = Rất đồng ý
Ý kiến
1
2
3
4
5
STT
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến rất giá trị của Anh/Chị!
Kính chúc Anh/Chị sức khỏe và thành công.
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Giới tính
Tuổi
Trình độ
Frequency Percent
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent
75.4
75.4
21.7
21.7
2.9
2.9
100.0
100.0
Thời gian làm việc tại SCB
Vị trí công tác
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Pattern Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Factor Matrixa
Factor
1
.927
.807
.618
.386
Rotated Factor Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Cumulative
%
31.080
43.309
52.438
58.200
62.710
66.602
70.123
72.790
74.829
Pattern Matrixa
Factor
5
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
5
.922
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.950
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
6
.887
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.925
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.919
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
4
.876
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.865
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
5
.761
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
3
.820
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Correlationsc
-.123
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
.032
.983
.001
.000
.000
Group Statistics
Independent Samples Test
.393
.001
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
.965
ANOVA
Multiple Comparisons
Group Statistics
Independent Samples Test
.003
.192 3.043
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
.000
Multiple Comparisons
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
.000
Multiple Comparisons
-.48909*
-.17119
.48909*
.31790*
.17119
-.31790*
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
.078
ANOVA
Multiple Comparisons
.73485*