intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG NGHỀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH

Chia sẻ: Carol123 Carol123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

183
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Toàn cầu hóa và hội nhập là xu thế tất yếu. Việt Nam đã gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), quá trình này không có chuyện nƣớc lên thì thuyền lên mà đó là sự hợp tác trong cạnh tranh quyết liệt. Điều kiện để nƣớc ta thành công trong cuộc đấu tranh này là phải có một đội ngũ nhân lực đủ sức đƣơng đầu với cạnh tranh và hợp tác. Giáo dục đào tạo có vai trò then chốt trong phát huy nguồn lực con ngƣời, cần phải đảm đƣơng cho đƣợc sứ mệnh đào tạo ra những ngƣời lao động...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG NGHỀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------ LÃ DUY TUẤN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG NGHỀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------ LÃ DUY TUẤN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG NGHỀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 601405 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHÙNG THỊ HẰNG Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. MỤC LỤC Trang PHẦN I: MỞ ĐẦU 2 1. Tính cấp thiết của đề tài 2 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu và khách thể điều tra 3 4. Giả thuyết khoa học 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 6. Phạm vi nghiên cứu 5 7. Các phƣơng pháp nghiên cứu 5 8. Cấu trúc của luận văn 6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu 7 1.2 Một số khái niệm cơ bản 11 1.2.1 Khái niệm quản lý 11 1.2.2 Khái niệm đào tạo nghề 14 1.3 Một số vấn đề lý luận về hợp tác giữa trường nghề với doanh nghiệp trong 21 đào tạo 1.3.1 Khái niệm về trƣờng nghề và doanh nghiệp 21 1.3.2 Hợp tác giữa trƣờng nghề với doanh nghiệp trong đào tạo 22 1.3.2.1 Thực hành kết hợp với lao động sản xuất - nguyên lý giáo dục cơ bản 22 trong đào tạo nghề 1.3.2.2 Hợp tác giữa nhà trường với doanh nghiệp là mối quan hệ biện chứng 25 giữa người cung cấp và người sử dụng sản phẩm 1.3.2.3 Các loại hình hợp tác giữa trường nghề với doanh nghiệp 26 1.3.2.4 Ảnh hưởng của mối quan hệ hợp tác giữa nhà trường với doanh nghiệp 33 đến việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề 1.3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hợp tác giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp 38 1.3.4 Biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo 42 của trƣờng nghề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  4. 1.3.4.1 Tăng cường hợp tác trong đào tạo giữa trường nghề với doanh nghiệp 42 1.3.4.2 Biện pháp quản lý nhằm tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong 43 đào tạo của trường nghề Kết luận chương 1 50 Chương 2 51 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan về hệ thống trường nghề ở tỉnh Nam Định 51 2.2 Thực trạng hợp tác giữa trường nghề với doanh nghiêp trong đào tạo ở tỉnh 56 Nam Định. 2.2.1 Tiến hành khảo sát 56 2.2.2 Kết quả khảo sát 58 2.2.2.1 Nhận thức của CBQL và hiệu trưởng trường nghề ở tỉnh Nam Định về 58 ảnh hưởng của sự hợp tác giữa trường nghề với DN đến chất lượng đào tạo nghề 2.2.2.2 Thực trạng về sự hợp tác giữa trường nghề với DN trong đào tạo ở 60 tỉnh Nam Định 2.2.2.3 Thực trạng về HĐ quản lý của các trường nghề ở tỉnh Nam Định nhằm 66 tăng cường sự hợp tác với DN trong đào tạo nghề. 2.2.2.4 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hợp tác … 69 2.2.2.5 Đánh giá chung về hiệu quả của hoạt động quản lý ở các trường nghề 71 tỉnh Nam Định nhằm tăng cường hợp tác với DN trong đào tạo. 2.2.2.6 Nguyên nhân của những hạn chế trong HĐ quản lý nhằm tăng cường 74 hợp tác với DN trong đào tạo của các trường nghề ở tỉnh Nam Định Kết luận chương 2 76 Chương 3 78 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƢỜNG SỰ HỢP TÁC VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH 3.1 Các nguyên tắc xây dựng biện pháp 78 3.2 Các quan điểm được tuân thủ trong xây dựng biện pháp 79 3.3 Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm tăng cường hợp tác với doanh nghiệp 83 trong đào tạo của các trường nghề ở tỉnh Nam Định 3.3.1 Hoàn thiện và đổi mới biện pháp thành lập bộ phận chuyên trách khai thác 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  5. và xử lý thông tin 3.3.2 Hoàn thiện và đổi mới phƣơng thức, hình thức, mức độ hợp tác 85 2.3.3 Hoàn thiện và đổi mới mục tiêu, nộ i dung chƣơng trình đào tạo 86 3.3.4 Hoàn thiện và đổi mới biện pháp bồi dƣỡng nâng cao kỹ năng sƣ phạm 88 cho cán bộ giáo viên phù hợp với thực tiễn sản xuất của DN 3.3.5 Hoàn thiện và đổi mới biện pháp đầu tƣ bổ sung cơ sở vật chất trang thiết 90 bị đào tạo phù hợp với thực tiễn sản xuất ở DN 3.3.6 Hoàn thiện và đổi mới biện pháp liên kết với trung tâm giới thiệu VL 92 3.3.7 Hoàn thiện và đổi mới biện pháp xây dựng quy chế nội bộ về sự hợp tác 93 với DN trong đào tạo; đề xuất kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên để đƣợc tạo cơ chế hợp tác thuận lợi. 3.3.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp 96 3.4 Khảo nghiệm nhận thức của khách thể về mức độ cấp thiết và tính khả thi 96 của các biện pháp đƣợc đề xuất Kết luận chương 3 99 PHẦN III: KẾT LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC KIẾN NGHỊ 100 3.1 Kết luận chung của đề tài 100 3.2 Kiến nghị 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  6. NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Viết đầy đủ Stt CĐ Cao đẳng 1 Trung cấp 2 TC Sơ cấp 3 SC Cán bộ quản lý đào tạo nghề 4 CBQL Doanh nghiệp 5 DN LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội 6 7 TBC Trung bình chung HĐ Hoạt động 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Tên biểu đồ, biểu đồ STT Trang Sơ đồ 1.1 Khái niệm quản lý 13 Sơ đồ 1.2 Khái niệm chất lƣợng đào tạo nghề 21 Sơ đồ 1.3 Nhà trƣờng nằm ngoài doanh nghiệp 27 Sơ đồ 1.4 Nhà trƣờng nằm trong doanh nghiệp 28 Sơ đồ 1.5 Doanh nghiệp sản xuất nằm trong nhà trƣờng 30 Sơ đồ 1.6 Hình thức hợp tác đào tạo song hành 31 Sơ đồ 1.7 Hình thức hợp tác đào tạo luôn phiên 32 Sơ đồ 1.8 Hình thức hợp tác đào tạo tuần tự 32 Sơ đồ 1.9 Chu trình quản lý hợp tác giữa trƣờng nghề với DN 41 Sơ đồ 1.10 Biện pháp quản lý của trƣờng nghề nhằm tăng cƣờng hợp tác với 44 doanh nghiệp trong đào tao Biểu đồ 2.1 Đánh giá hiệu quả của HĐ quản lý ở các trƣờng nghề tỉnh Nam 72 Định nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo của các khách thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Tên bảng STT Trang Bảng 1.1 Mức chất lƣợng đào tạo nghề theo Benjamin Bloom 19 Bảng 2.1 Nhận thức của khách thể điều tra về ảnh hƣởng của sự hợp tác giữa 58 trƣờng nghề với DN đến chất lƣợng đào tạo nghề (tính theo tỷ lệ %) Bảng 2.2 Nhận thức của CBQL, hiệu trƣởng trƣờng nghề về các yếu tố ảnh 59 hƣởng tích cực đến chất lƣợng đào tạo nghề Bảng 2.3 Đánh giá của hiệu trƣởng trƣờng nghề và chủ DN về hình thức hợp 60 tác giữa trƣờng nghề với DN (theo tỷ lệ %) Bảng 2.4 Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ hợp tác giữa trƣờng nghề 61 với DN (tính theo tỷ lệ %) Bảng 2.5 Đánh giá của khách thể điều tra về kết quả hợp tác giữa trƣờng nghề 64 với DN (tính theo tỷ lệ % học sinh hƣởng lợi) Bảng 2.6 Đánh giá của khách thể điều tra về về chất lƣợng đội ngũ lao động 65 đƣợc đào tạo nghề hiện nay (tính theo tỷ lệ %) Bảng 2.7 Thực trạng về HĐ lý của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định nhằm tăng cƣờng 67 sự hợp tác với DN trong đào tạo nghề (tính theo tỷ lệ %) Bảng 2.8 Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hợp 70 tác giữa trƣờng nghề với DN (tính theo tỷ lệ %) Bảng 2.9 Đánh giá hiệu quả của HĐ quản lý ở các trƣờng nghề tỉnh Nam Định 71 nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo … Bảng 3.1 Thông tin trích ngang về khách thể khảo nghiêm 97 Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đƣợc đề xuất (tính theo tỷ lệ %) 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  9. 1 Lời cảm ơn Luận văn đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của cá c cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Sở LĐTB&XH tỉnh Nam Định, các trƣờng nghề , các doanh nghiệp trong tỉnh, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp đã tận tình quan tâm chỉ bảo, cung cấp nhiều thông tin và tƣ liệu quý giá cho luận văn; Xin cảm ơn sự ủng hộ động viên giúp đỡ của Ban giám hiệu, của các phòng ban chức năng trƣờng ĐHSP Thái Nguyên; Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, TS Phùng Thị Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn này; Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân em đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp chỉ dẫn và góp ý. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tác giả luận văn Lã Duy Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  10. 2 PHẦN I MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Toàn cầu hóa và hội nhập là xu thế tất yếu. Việt Nam đã gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), quá trình này không có chuyện nƣớc lên thì thuyền lên mà đó là sự hợp tác trong cạnh tranh quyết liệt. Điều kiện để nƣớc ta thành công trong cuộc đấu tranh này là phải có một đội ngũ nhân lực đủ sức đƣơng đầu với cạnh tranh và hợp tác. Giáo dục đào tạo có vai trò then chốt trong phát huy nguồn lực con ngƣời, cần phải đảm đƣơng cho đƣợc sứ mệnh đào tạo ra những ngƣời lao động có khả năng thích ứng với những thay đổi công nghệ, những biến động của việc làm, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế. Nhận thức đƣợc vấn đề, vài năm trở lại đây, nƣớc ta xây dựng phát triển mạnh hệ thống các trƣờng nghề, các trƣờng kỹ thuật, mục đích là nhanh chóng đạt chuẩn khu vực và quốc tế để không ngừng tăng cƣờng nguồn nhân lực cho thị trƣờng trong nƣớc và khả năng cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc ngoài. Theo Điều 6 của Luật dạy nghề năm 2006, dạy nghề gồm có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp (SC) nghề, trung cấp (TC) nghề, cao đẳng (CĐ) nghề. Mỗi năm, hệ thống cơ sở dạy nghề trong cả nƣớc đào tạo ra hàng triệu ngƣời lao động có kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Căn cứ "kế hoạch tuyển sinh dạy nghề giai đoạn 2008 - 2020" thì tổng số tuyển sinh của CĐ, TC nghề và dạy nghề dƣới 1 năm nhƣ sau: năm 2008 là 1.482.000, năm 2009 là 1.700.000, năm 2010 là 2.000.000, năm 2015 là 2.430.000, năm 2020 là 2.550.000 [12, tr.20]. Về mặt số lƣợng tuy khá dồi dào nhƣ vậy nhƣng năng lực của ngƣời lao động không phải lúc nào cũng đáp ứng, đặc biệt nhân sự cao cấp, các chuyên gia có kinh nghiệm và khả năng quản lý,...đang ở trong tình trạng cung thấp xa so với cầu. Qua tìm hiểu bƣớc đầu của chúng tôi, có không ít ngƣời lao động sau khi tốt nghiệp trƣờng nghề chƣa thích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  11. 3 ứng ngay đƣợc với sản xuất. Hệ quả là lãng phí nguồn ngân sách đào tạo của nhà nƣớc; cơ hội tìm kiếm đƣợc việc làm phù hợp với trình độ đã đƣợc đào tạo của ngƣời lao động thấp; nhiều doanh nghiệp (DN) để có nguồn nhân lực theo mong muốn, sau khi tuyển lao động về phải cho đi đào tạo lại, rất mất thời gian, tiền bạc. Kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng II khóa VIII, kết luận của Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ƣơng khóa IX đã chỉ rõ: "Các bất hợp lý trong cơ cấu đào tạo chƣa đƣợc khắc phục, chƣa sát nhu cầu sử dụng và mục tiêu đào tạo, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo thấp. Phát triển giáo dục chƣa gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và từng địa phƣơng" [4, tr.19-20]. Một trong những nguyên nhân của yếu kém này là: "Việc kết hợp giáo dục giữa nhà trƣờng với gia đình, xã hội với lao động sản xuất, đời sống, học đi đôi với hành còn rất hạn chế. Nội dung giảng dạy còn quá cũ về mặt lý thuyết" [5, tr.23]. Để khắc phục tình trạng trên, ngƣời hiệu trƣởng cần có biện pháp quản lý phù hợp nhằm giúp cho trƣờng nghề và các đơn vị sử dụng ngƣời lao động phối hợp chặt chẽ với nhau trong đào tạo nguồn nhân lực. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi đã chọn vấn đề:“Biện pháp quản lý nhằm tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo của các trường nghề ở tỉnh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở tỉnh Nam định nói riêng và cả nƣớc nói chung trong giai đoạn hiện nay. 3. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ ĐIỀU TRA 3.1 Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý quan hệ hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  12. 4 3.2 Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định. 3.3 Khách thể điều tra: gồm 39 khách thể, trong đó có 10 cán bộ quản lý đào tạo nghề (CBQL) (4 cán bộ phòng Quản lý Đào tạo nghề thuộc sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTB&XH) tỉnh Nam Định; 6 trƣởng phòng đào tạo của các trƣờng nghề - hệ cao đẳng nghề 3 khách thể và hệ trung cấp nghề 3 khách thể, riêng hệ sơ cấp không có trƣởng phòng đào tạo) ; 9 hiệu trƣởng của các trƣờng nghề (hệ CĐ nghề 3 khách thể, hệ TC nghề 3 khách thể, hệ SC nghề 3 khách thể); chủ các DN 20 khách thể. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Vấn đề hợp tác giữa trƣờng nghề với DN ở tỉnh Nam Định có những hạn chế nhất định: nội dung và hình thức hợp tác còn nghèo nàn, mức độ hợp tác chƣa cao, công tác đào tạo nghề chƣa thực sự gắn với cơ sở sản xuất, đào tạo chƣa gắn với sử dụng, v.v. Nếu nghiên cứu, đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo sẽ khắc phục đƣợc những hạn chế nêu trên, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở Nam Định nói riêng, trên cả nƣớc nói chung. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, đào tạo nghề, hợp tác giữa trƣờng nghề với DN, biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo nghề. 5.2 Khảo sát thực trạng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN, một số hoạt động quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo của hiệu trƣởng trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định, đồng thời phát hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng này. 5.3 Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo ở tỉnh Nam Định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  13. 5 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trong điều kiện cho phép, luận văn chỉ đi sâu tìm hiểu các vấn đề sau: - Thực trạng về sự hợp tác trong đào tạo giữa trƣờng nghề (Trƣờng CĐ nghề, trƣờng TC nghề, trung tâm dạy nghề) với DN; các yếu tố hƣởng đến mối quan hệ hợp tác này; một số hoạt động quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo của hiệu trƣởng các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định. - Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng nghề với DN ở tỉnh Nam Định góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1 Phƣơng pháp luận nghiên cứu: 7.1.1 Quan điểm tiếp cận thị trƣờng: Chất lƣợng đào tạo phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tiễn sản xuất, đào tạo nhân lực phải gắn với nhu cầu của thị trƣờng lao động, của DN. 7.1.2 Quan điểm hệ thống - cấu trúc và quan điểm lịch sử - thực tiễn đƣợc vận dụng trong việc xác định một số biện pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa trƣờng dạy nghề với DN trong quá trình đào tạo nghề 7.2 Các phƣơng pháp cụ thể: 7.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu (phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa), các văn bản, tài liệu thể hiện quan điểm, đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, những tác phẩm kinh điển chủ nghĩa Mác - Lênin, các công trình khoa học về mối quan hệ hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong và ngoài nƣớc để hình thành cơ sở lý luận của đề tài. 7.2.2 Các phƣơng pháp nghiê n cứu thực tiễn: 7.2.2.1 Phƣơng pháp quan sát: Tiếp cận, quan sát tổng thể, theo dõi những mặt biểu hiện trong quá trình hợp tác giữa trƣờng dạy nghề với DN; phát hiện yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hợp tác đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  14. 6 7.2.2.2 Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tìm hiểu thực trạng về mối quan hệ hợp tác giữa trƣờng nghề với DN và các yếu tố có liên quan; thu thập thông tin về tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. 7.2.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và sản phẩm hoạt động: Thông qua các tài liệu lƣu trữ, báo cáo tổng kết của các trƣờng, sở LĐTB&XH tỉnh Nam Định đi sâu tìm hiểu quá trình tổ chức hợp tác giữa trƣờng dạy nghề và DN nhằm tổng kết kinh nghiệm để rút ra các nhận định khoa học. 7.2.2.4 Phƣơng pháp đàm thoại: Tiến hành trò chuyện, trao đổi trực tiếp với một số khách thể có uy tín và kinh nghiệm trong công tác quản lý nhằm thu thập thêm thông tin cho việc nghiên cứu. 7.2.2.5 Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của chuyên gia về công tác quản lý đào tạo nói chung và các biện pháp quản lý đào tạo nghề nói riêng. 7.2.2.6 Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời để xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Phần I: mở đầu Phần II: Nội dung nghiên cứu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về những vấn đề nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Chƣơng 3: Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng quan hệ hợp tác với DN trong đào tạo của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định. Phần III: Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phần phụ lục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  15. 7 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Ở nƣớc ngoài Mối quan hệ giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo nghề từ lâu đã đƣợc nhiều nƣớc quan tâm nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho ngƣời lao động. Vào giữa thế kỷ XIX (1894) do sự phát triển của công nghiệp, ở Pháp xuất hiện nhiều cuốn sách viết về sự phát triển đa dạng của nghề nghiệp. Ngƣời ta đã ý thức đƣợc rằng hệ thống nghề trong xã hội rất đa dạng và phức tạp, sự chuyên môn hóa đƣợc chú trọng. Do vậy, nội dung các cuốn sách khẳng định tính cấp thiết phải hƣớng nghiệp, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất, có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và phù hợp với yêu cầu của xã hội. [16] Đối với giáo dục phổ thông, C. Mác đã chỉ ra các nhiệm vụ cơ bản: "Một là, giáo dục trí tuệ; Hai là, giáo dục thể chất; ba là, dạy kỹ thuật nhằm gi úp học sinh nắm đƣợc những nguyên lý cơ bản của tất cả các quy trình sản xuất, đồng thời biết sử dụng công cụ sản xuất đơn giản nhất" [30] Các nƣớc phát triển trên thế giới luôn đề cao công tác đào tạo nghề nên học sinh đƣợc định hƣớng nghề nghiệp rất tốt ngay khi còn học phổ thông. Ở Nhật, Mỹ, Đức...ngƣời ta xây dựng nên các bộ công cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng lực, hứng thú nghề nghiệp ở trẻ nhằm có sự định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn từ sớm. Cho nên, với họ giáo dục không chỉ phát triển trí tuệ thuần túy mà còn chủ ý định hƣớng cho học sinh về nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân, đồng thời trang bị cho học sinh kỹ năng làm việc để thích ứng với xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  16. 8 "Trình độ đào tạo công nhân lành nghề ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa phụ thuộc rất nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trƣờng với thực tập sản xuất ở xí nghiệp...Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp dạy học với lao động sản xuất thì hệ thống dạy nghề không thể đào tạo công nhân lành nghề đƣợc" [ 27] Từ năm 1969, lần đầu tiên trong lịch sử, trƣờng đại học Cambridge với 700 năm lịch sử đã bƣớc vào con đƣờng "Công ty đại học"... Ngày nay, xu thế các trƣờng đại học liên kết với các xí nghiệp ngày càng nhiều ở Mỹ và một số nƣớc Châu âu, Công ty đại học đang trở thành một xu thế phát triển tất yếu, tạo thời cơ phát triển cho trƣờng đại học và xí nghiệp. Các công ty đại học này có một số đặc điểm sau: 1. Dùng phƣơng thức thị trƣờng để thu hút sinh viên, mời các học giả nổi tiếng đến giảng dạy. 2. Việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trực tiếp hƣớng về sản xuấ t, về quản lý kinh doanh, có thể làm gia tăng thu nhập tài chính và nhân đó không ngừng cải thiện điều kiện xây dựng trƣờng, nâng cao địa vị của trƣờng. 3. Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với DN ngày càng mật thiết, trƣờng học và xí nghiệp tƣơng hỗ, tƣơng lợi, bình đẳng về lợi ích trên phƣơng tiện dịch vụ kỹ thuật, do vậy mà tăng cƣờng hợp tác giữa các bên. Do những ƣu điểm nhƣ vậy mà các "Công ty đại học" mọc lên nhƣ nấm, từ nƣớc Mỹ đến Châu âu, rồi đến toàn thế giới. "Công ty đại học" với những hình thức khác nhau và sự ra đời của xí nghiệp hóa trƣờng học, báo trƣớc sự phát triển quan trọng của sự phát triển giáo dục. [7, tr.11] Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ XXI của UNESCO khi phân tích "những trụ cột của giáo dục" đã v iết: "Học tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại ". Theo ông, vấn đề học nghề của học sinh là không thể thiếu đƣợc trong những trụ cột của giáo dục, đồng thời đã tổ chức các hội thảo, nghiên cứu về vấn đề "gắn đào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  17. 9 tạo với sử dụng" trong đào tạo nghề. [27]. Ở Nhật và Mỹ, nhiều trƣờng nghề đƣợc thành lập ngay trong các công ty tƣ nhân để đào tạo nhân lực cho chính công ty đó và có thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng. Mô hình này có ƣu điểm là chất lƣợng đào tạo cao, ngƣời học có năng lực thực hành tốt và có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. "Ba trong một" là quan điểm đƣợc quán triệt trong đào tạo nghề ở Trung Quốc hiện nay: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trƣờng dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. [27] Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho thị trƣờng thƣơng mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2020, hệ thống đào tạo nghề ở Inđônêxia từ năm 1993 đã đƣợc nghiên cứu và phát triển mạnh. Tron g đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng với DN đƣợc quan tâm đặc biệt. [27] Năm 1999, ở Thái Lan Chính phủ đã nghiên cứu và xây dựng "Hệ thống hợp tác đào tạo nghề" (Cosperative training system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề và sử d ụng lao động và hƣớng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tƣơng lai. [13] Trong xu thế toàn cầu và hội nhập hiện nay, việc tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo nghề của các nƣớc trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào tạo nghề ở Việt Nam là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực đủ sức đƣơng đầu với cạnh tranh và hợp tác. 1.1.2 Ở trong nƣớc Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: "Thực tiễn không có lý luận hƣớng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông". Tƣ tƣởng này đã đƣợc cụ thể hóa trong nguyên lý giáo dục ở Việt Nam trong suốt lịch sử giáo dục của nƣớc nhà. Tại Đại hội Văn hóa toàn quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  18. 10 tháng 7 năm 1948, Tổng bí thƣ Trƣờng Chinh đã khẳng định: "Biết và làm đi đôi; lý luận và hành động phối hợp" [11] Đảng và Nhà nƣớc ta ngày càng quan tâm tạo điều kiện để cho nhà trƣờng hợp tác với DN trong đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, nhất là trong những năm gần đây đã ban hành cơ chế chính sách thông thoáng giúp cho sự hợp tác này đƣợc thuận lợi. Điều này đƣợc cụ thể hóa trong Luật giáo dục năm 2005 Luật dạy nghề năm 2006 và Điều lệ trƣờng CĐ nghề năm 2007, Điều lệ trƣờng TC nghề năm 2007, Điều lệ trƣờng trung cấp chuyên nghiệp năm 2008, Quy chế mẫu của trung tâm dạy nghề năm 2007 v.v. Mặc dù có cơ chế, chính sách thuận lợi nhƣ vậy song ở nƣớc ta, cho đến hiện nay có thể nói, thực trạng mối quan hệ hợp tác giữa nhà trƣờng với DN trong đào tạo nghề còn nhiều yếu kém và cũng có rất ít công trình nghiên cứu về vấn đề này. Năm 1993, PGS - TS Trần Khánh Đức có đề tài cấp bộ "Hoàn thiện đào tạo nghề tại xí nghiệp". Đề tài tập trung nghiên cứu các trƣờng, lớp dạy nghề đặt tại đơn vị sản xuất trong lĩnh vực về bƣu chính viễn thông và hóa chất. Năm 1993, tác giả Phạm Khắc Vũ với luận văn tốt nghiệp: "Cơ sở lý luận và thực tiễn phƣơng thức tổ chức đào tạo nghề kết hợp tại trƣờng và cơ sở sản xuất" [23]. Năm 2004, trƣờng Trung học kỹ thuật xây dựng Hà Nội có đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố: "Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ thống dạy nghề Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng" [19] có nêu ra các giải pháp thiết lập quan hệ giữa nhà trƣờng và DN. Năm 2005 Hoàng Ngọc Trí với luận án tiến sĩ "Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng ở thủ đô Hà Nội" [17] có đề cập đến mối quan hệ giữa các trƣờng nghề và đơn vị sản xuất. Năm 2006, Nguyễn Văn Tuấn với luận văn thạc sĩ "Một số biện pháp tăng cƣờng quản lý đào tạo nghề ở trƣờng Đại học Công nghiệp Hà Nội" [21] có đi sâu phân tích mố i quan hệ giữa quản lý và chất lƣợng đào tạo nghề; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  19. 11 những nhân tố tác động đến quản lý quá trình đào tạo nghề . Năm 2007, Nguyễn Anh Tuấn có luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện và đổi mới các biện pháp quản lý đào tạo nghề của trƣờng trung học công nghiệp quốc p hòng trong giai đoạn hiện nay (từ năm 2007 đến năm 2015)" [20] đi sâu nghiên cứu về các biện pháp quản lý đào tạo nghề theo quan điểm hệ thống: Quản lý mục tiêu, quản lý nội dung, quản lý phƣơng pháp đào tạo nghề,..., quản lý kết quả và chất lƣợng đào tạo nghề. Trên đây là sự khái lƣợc về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến vấn đề hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên, vai trò của quản lý đối với việc tăng cƣờng sự hợp tác giữa trƣờng nghề với DN trong xu thế hội nhập hiện nay vẫn còn là khoảng trống, ít đƣợc quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề: "Biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng hợp tác với DN trong đào tạo của các trƣờng nghề ở tỉnh Nam Định" làm đề tài nghiên cứu. 1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1 Khái niệm quản lý Quản lý là một hoạt động (HĐ) đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Sự phân công, hợp tác trong lao động giúp đạt năng suất cao trong công việc, điều này đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra...tức là phải có ngƣời đứng đầu. HĐ quản lý đƣợc nảy sinh từ nhu cầu đó. Theo C.Mác, quản lý (QLXH) là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua HĐ của con ngƣời và thông qua quản lý (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Ông coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội, theo ông: "Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  20. 12 khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những HĐ cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là những chức năng chung, tức là những chức năng phá t sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trƣởng". [26, tr.29-30] Nhƣ vậy, HĐ quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội. Khái niệm quả lý đã đƣợc tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau: Theo Harol Koontz: "Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc mục tiêu củ a tổ chức" [28, tr.31] Theo F.W.Taylor: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [3, tr.89] Theo Thomas.J.Robbins - Wayned Morrison: "Quản lý là một nghề nhƣng cũng là một nghệ thuật, một khoa học" [31, tr.19] Theo Aunapu F.F: "Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau" [25, tr.75] Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý: Theo từ điển Tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều hành các HĐ theo những yêu cầu nhất định" [18, tr.789] Theo GS Mai Hữu Khuê: "Quản lý là tác động có mục đích tới tập thể những ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục đích đã định trƣớc" [9, tr.19-20] Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2