Luận văn đề tài: Công tác quản lý vốn cố định tại Công ty cơ giới và xây lắp số 13
lượt xem 13
download
Trong bất kỳ một hoạt động sản xuấ t kinh doanh nào cũng cần phải có một lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng như mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó vốn cố định lại đóng vai trò quan trọng trong vốn kinh doanh. Vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, công nghệ, vốn cố định trong các d oanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn đề tài: Công tác quản lý vốn cố định tại Công ty cơ giới và xây lắp số 13
- Luận văn Công tác qu ản lý vốn cố định t ại Công ty c ơ gi ới và xây l ắp s ố 13 1
- L ời mở đầu T rong b ất kỳ một hoạt động sản xuấ t kinh doanh n ào c ũng cần p h ải có một l ư ợng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ q uy ết định đến quy mô cũng nh ư m ọi hoạt động s ản xuất kinh doanh c ủa mỗi doanh nghiệp. Trong đó vốn cố định lại đóng vai tr ò quan t r ọng trong vốn kinh doanh. V ì v ậy, c ùng v ới sự phát triển của nền k inh t ế quốc dân v à s ự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, c ông ngh ệ, vốn cố định trong các d oan h nghi ệp không ngừng tăng l ên và ngày càng chi ếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh. Quy mô v ốn cố định nhiều hay ít sẽ ả nh h ư ởng đến tr ình đ ộ trang bị kỹ thuật, c ông ngh ệ cũng nh ư năng l ực sản xuấtkinh doanh của một doanh n ghi ệp v à quy ết định tới năng xuất l oa đ ộng, chất l ư ợng sản phẩm. V i ệc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy n hanh t ốc độ tăng tr ư ởng, tăng khả năng cạnh tranh v à l ợi nhuận của d oanh nghi ệp, l àm th ế n ào đ ể vốn cố định đ ư ợc sử dụng có hiệu quả l à m ột khâu trọng tâm trong công t ác qu ản lý, sử dụng v à b ảo to àn v ốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua, xung quanh v ấn đề n ày có nhi ều ý kiến đóng góp v à thu đư ợc những kết quả nhấ t đ ịnh. Tuy nhi ên, v ẫn c òn nhi ều v ư ớng mắc đ òi h ỏi cần phải tiếp tục t ìm ki ếm ph ương hư ớng h oàn thi ện. X u ất phát từ y êu c ầu tr ên, trong quá trình th ực tập tại Công ty c ơ gi ới v à xây l ắp số 13, tr ên cơ s ở những kiến trức v à th ực tế tích l u ỹđ ư ợc em đ ã l ựa chọn nghi ên c ứu đề t ài: “ C ông tác qu ản lý vốn c ố định tại C ông ty c ơ gi ới v à xây l ắp s ố 13 ” là m đ ề t ài báo cáo q u ản lý của m ình. B áo cáo th ực tập gồm ba phần : P h ần I : Những vấn đề c ơ b ản về vốn v à vai tr ò c ủa vốn trong S XKD P h ần II : T hực trạng công tác quản lý vốn cố định doanh nghiệp P h ần III :Một số kiế n nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụn g v ốn c ủa DN 2
- P h ần I N h ững vấn đề c ơ b ản về vốn v à vai trò c ủa v ốn trong sxkd I /Khái ni ệ m của vốn trong doanh nghiệp: V ốn trong doanh nghiệp l à hình thái giá tr ị của to àn b ộ TLSX đ ư ợc doanh nghiệp sử dụng trong sản xuất kinh doanh. N hư v ậy khi xét về h ình thái v ật chất, vốn bao gồm hai yếu tố c ơ b ản l à tư li ệu lao động v à đ ối t ư ợng lao động. Đối t ư ợng lao đ ộng tạo n ên th ực thể của sản phẩm. C òn hai b ộ phận n ày đ ều l à n h ững nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở c ác doanh nghiệp. X ét v ề mặt gía trị th ì ta th ấy : gía trị của đối t ư ợng lao động đ ư ợc chuyển một lần v ào giá tr ị sản phẩm. C òn giá tr ị của t ư li ệu l ao đ ộng do nó tham gia nhiều lần v ào quá trình s ả n xuất n ên giá tr ị c ủa nó đ ư ợc chuyển v ào giá tr ị sản phẩm qua h ình th ức kh ấ u hao. C ó nhi ều ti êu th ức khác nhau để phân loại vốn, nếu căn cứ v ào c ông d ụng kinh tế của vốn, ng ư ời ta chia vốn th ành hai lo ại: vốn cố đ ịnh v à v ốn l ưu đ ộng. I I/V ốn cố định: 1 /Khái ni ệm v à cách phân lo ại t ài s ản cố định. 1 .1 / Khái ni ệm t ài s ản cố định: Đ ể tiến h ành ho ạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp p h ải có các yếu tố : sức lao động, các t ư li ệu lao động v à đ ối t ư ợng l ao đ ộng. K hác v ới đối t ư ợng lao động, các t ư li ệu lao động l à nh ững p hương ti ện vật chất m à con ngư ời sử dụng để tác động v ào đ ối t ư ợng, biến đổi nó theo mục đích của m ình B ộ phận quan trọng nhất trong các t ư li ệu lao động sử dụng t rong quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp l à tài s ản cố đ ịnh. Đ ó l à nh ững t ư li ệu lao động chủ yếu đ ư ợc sử dụng một cách 3
- tr ực tiếp hay gi án ti ếp v ào quá trình s ản xuất kinh doanh nh ư máy m óc thi ết bị, ph ương ti ện vận tải, các công tr ình ki ến trúc. C ác tư li ệu lao động đ ư ợc xếp v ào tài s ản cố định phải có đủ h ai tiêu chu ẩn sau : - C ó th ời gian sử dụng từ một năm trở l ên. - P h ải đạt giá trị tối t hi ểu ở một mức quy định. Ti êu chu ẩn n ày đư ợc quy định ri êng đ ối với từng n ư ớc v à có th ể đ ư ợc điều c h ỉnh cho ph ù h ợp với mức giá cả của từng thời kỳ ( hiện na y l à 1 0.000.000 đ tr ở l ên ). T ừ những nội dung đ ã trình bày ở t r ên, có th ể rút ra khái niệm v ề t ài s ản cố định nh ư sau : tài s ản cố định trong các doanh nghiệp l à nh ững t ư li ệu lao động chủ yế u v à nh ững t ài s ản khác có gía trị l ớn tham gia v ào nhi ề u c hu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh n ghi ệp. 1 .2/ Phân lo ại t ài s ản cố định : 1 .2.1/ Phân lo ại t ài s ản c ố định theo h ình thái bi ểu hiện : T heo phương pháp này toàn b ộ t ài s ản cố điịnh của doanh n ghi ệp đ ư ợc chial àm hai lo ại : T ài s ản cố định hữu h ình và tài s ản c ố định vô h ình . - T ài s ản cố định hữu h ình là nh ững t ư li ệu lao động chủ yếu c ó hình thái v ật chấ t, có giá tr ị lớn v à th ời gian sử dụng lâu d ài, t ham gia vào nhi ều chu k ì kinh doanh nh ưng v ẫn giữ nguy ên hình t hái v ật chất ban đầu nh ư nhà c ửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, p hương ti ện vận tải. - T ài s ản cố định vô h ình là nh ững t à i s ản cố định không c ó h ình thái v ật chất cụ thể , thể hiện một l ư ợng giá trị đầu t ư có liên q uan tr ực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nh ư c hí phí thà nh l ập doanh nghiệp, chi phí về mua bằng phát minh sáng c h ế, bản quyền tác giả. 1 .2.2/ Phân lo ại t ài s ản c ố định theo công dụng kinh tế : T heo phương pháp này có th ể chia t ài s ản cố định l àm hai lo ại l ớn : t ài s ản cố định d ùng trong s ản xuất kinh doanh v à tài s ản cố đ ịnh d ùng ngoài s ản xuất kinh doanh. 4
- - T ài s ản cố định d ùng trong s ản xuất kinh doanh l à nh ữ ng t ài s ản hữu h ình và vô tình tr ực tiếp tham gia v ào quá trình s ản xuất k inh doanh c ủa doanh nghiệp gồm nh à c ửa, vật kiến trúc, thiết bị đ ộng lực, máy móc thiết bị sản xuất, ph ương ti ện vận tải v à nh ững t ài s ản cố định không có h ình thá i v ật chất khác. - T à i s ản cố định d ùng ngoài s ản xuất kinh doanh l à nh ững t ài s ản cố định d ùng cho phúc l ợi công cộng, không mang tính chất s ản xuất kinh doanh nh ư nhà c ửa, ph ương ti ện d ùng cho sinh ho ạt v ăn hoá, th ể dục thể thao, các công tr ìng phúc l ợi tập thể. 1 .2.3/ Phâ n lo ại t ài s ản cố định theo t ình hình s ử dụng : C ăn c ứ v ào tình hình s ử dụng t ài s ản cố định của từng thời k ỳ, có thể chia to àn b ộ t ài s ản cố định trong doanh nghiệp th ành các l o ại : - T ài s ả n cố định đang sử dụng l à nh ững t ài s ả n cố định của d oan h nghi ệp đang sử dụng cho các hoạt động kinh doanh hay các h o ạt động khác của doanh nghiệp. - T ài s ản cố định ch ưa c ầ n d ùng là nh ững t ài s ản cố định cần t hi ết cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của d oanh nghi ệp, song hiện tại chúng ch ưa c ần d ùng, đang d ự trữ để sử d ụng sau n ày. - T ài s ản cố định không cần d ùng và ch ờ thanh lý l à nh ững t ài s ản cố định không cần thiết hay không ph ù h ợp với nhiệm vụ sản x u ất kinh doanh của doanh nghiệp, cần đ ư ợc thanh lý, nh ư ợng bán đ ể thu hồi vốn đầu t ư đ ã b ỏ ra ban đầu. 1 .2.4/: Phân lo ại t ài s ản cố định theo mục đích sử dụng: T heo tiêu th ức n ày, toàn b ộ t ài s ản cố định của doanh nghiệp đ ư ợc chia l àm ba lo ại: - T ài s ản cố định d ùng cho m ục đích kinh doanh l à nh ững t ài s ản cố định do doanh nghiệp sử dụn g cho các m ục đích kinh doanh c ủa doanh nghiệp bao gồm t ài s ản cố định hữu h ình và tài s ản cố đ ịnh vô h ình. 5
- - T ài s ản cố định d ùng cho m ục đích phúc lợi, sự nghiệp an n inh qu ốc ph òng. - T ài s ản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nh à nư ớc. 6
- 1 .2. 5 / Phân l o ại t ài s ản cố định theo quyền sỡ hữu. - T ài s ản cố định tự có l à nh ững t à i s ản cố định thuộc quyền s ở hữu của doanh nghiệp. - T ài s ản cố định đi thu ê là nh ững t ài s ản cố định thuộc q uy ền sở hữu của doanh nghiệp khác, bao gồm hai loại : t ài s ản cố đ ịnh t huê ho ạt động v à tài s ản cố định thu ê tài chính. 1 .2. 6 / Phân lo ại t ài s ản cố định theo nguồn h ình thành : - T ài s ản cố định h ình thành theo ngu ồn vốn chủ sở hữu. - T ài s ản cố định h ình thành t ừ các khoản nợ phải trả. 1 .3/ : Khái ni ệm vốn cố định : 1 .3.1/: K hái ni ệm : v ốn cố định cuả doanh nghiệp l à m ột bộ phận c ủa vốn đầu t ư ứ ng tr ư ớc về t ài s ản cố định m à đ ặc điểm của nó l à l uân chuy ển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất v à hoàn t hành m ột v òng tu ần ho àn khi tài s ản cố định hết thời gian sử dụng. V ốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm :giá trị TSCĐ, số t i ền đầu t ư tài chính dài h ạn, chi phí XDCB dở dang,giá trị TSCĐ t h ế chấp d ài h ạn. 1 .3.2/ : Đ ặc điểm luân chuyển của vốn cố định: V ốn cố định luân chuyển v à v ận động theo đặc điểm của T SCĐ đư ợc sử d ụng lâu d ài,trong nhi ều chu kỳ sản xuất. V ốn cố định đ ư ợc luân chuyển dần dần từng phần trong các c hu k ỳ sản xuất.Khi tham gia v ào quá trình s ản xuất,một bộ phận v ốn cố định đ ư ợc luân chuyển v ào c ấu th ành chi phí s ản xuất sản p h ẩm(d ư ới h ình th ức khấu hao) t ương ứ ng với phần giá trị hao m òn c ủa TSCĐ . S au nhi ều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới ho àn thành 1 vòng l uân chuy ển. 2 / Hao mòn và kh ấu hao T SCĐ: 2 .1/ H ao mòn TSC Đ : T rong quá trình s ử dụng,do chịu ảnh h ư ởng c ủa nhiều nguy ên nhân khác nhau nên TSCĐ b ị ha o mòn.Hao mòn T SCĐ là s ự giảm dần giá trị sử dụng v à giá tr ị của TSCĐ do hao m òn t ự nhi ên,ti ến bộ của KHKT. 7
- 2.1.1/ H ao mòn h ữu h ình c ủa TSCĐ: H ao mòn h ữu h ình c ủa TSCĐ l à s ự hao m òn v ề vật chất,giá trị s ử dụng v à giá tr ị củaTSCĐ trong quá tr ình s ử dụng.V ề mặtvật c h ất,đó l à hao mòn có th ể nhận thấy đ ư ợc từ sự thay đổi trạng thái v ật lí ban đầu ở các bộ phận,chi tiết TSCĐ d ư ới sự tác động của ma s át,t ải trọng,nhiệt độ,hoá chất.V ề mặt giá trị sử dụng ,đó l à s ự giảm s út v ề giá trị TSCĐ c ùng v ới quá tr ình chuy ển dịch dần từng phần g iá tr ị hao m òn vào giá tr ị sản phẩm sản xuất. Đ ối với các TSCĐ vô h ình, hao mòn h ữu h ình ch ỉ thể hiện ở sự hao m òn v ề mặt giá trị. N guyên nhân và m ức độ hao m òn h ữu h ình tr ư ớc hết phụ thuộc v ào các nhân t ố trong quá tr ình s ử dụng TSC Đ như th ời gian, c ư ờng đ ộ sử dụng, việc chấp h ành các quy ph ạm kỹ thuật trong sử dụng v à b ảo d ư ỡng TSCĐ. Tiếp đến l à các nhân t ố về tự nhi ên và môi trư ờng s ử dụng TSCĐ nh ư đ ộ ẩm, tác động của các hoá chất hoá học. Ngo ài m ức độ hao m òn h ữu h ình còn ph ụ thuộ c vào ch ất l ư ợng chế tạo T SCĐ như ch ất l ư ợng nguy ên v ật liệu đ ư ợc sử dụng, tr ình đ ộ kỹ t hu ật, công nghệ chế tạo. 2 .1.2/ Hao mòn vô hình: N goài hao mòn h ữu h ình trong quá trình s ử dụng các TSCĐ c òn b ị hao m òn vô hình. Hao mòn vô hình là s ự hao m òn v ề giá tr ị c ủa TSCĐ do ảnh h ư ởng của tiến bộ KHKT ( đ ư ợc biểu hiện ở sự g i ảm sút về giá trị trao đổi của TSCĐ). N gư ời ta th ư ờng chia hao m òn vô hình thành các lo ại sau: - H ao mòn vô hình lo ại 1: TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do đ ã c ó nh ững TSCĐ nh ư c ũ song giá mua l ại rẻ h ơn. Do đó trên th ị t rư ờng các TSCĐ cũ bị mất đi một phần giá trị của m ình. T ỷ lệ hao m òn vô hình lo ại 1 đ ư ợc xác định theo công thức: Gd Gh V1 .100 Gd T rong đó: V 1 : T ỷ lệ hao m òn vô hình lo ại 1. G d : Giá mua ban đ ầu của TSCĐ. G h : Giá m ua hi ện tại của TSCĐ. 8
- - H ao mòn vô hình lo ại 2: TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do có n h ững TSCĐ mới tuy mua với giá cũ nh ưng l ại ho àn thi ện h ơn v ề m ặt kỹ thuật. Nh ư v ậy, do có TSCĐ mới tốt h ơn mà TSCĐ c ũ bị mất đ i m ột phần giá trị của m ình. Gk V 2 = G .100 d T rong đó: V 2 : T ỷ lệ hao m òn vô hình lo ại 2. G k : Giá tr ị của TSCĐ cũ không chuyển dịch đ ư ợc v ào giá t r ị sản phẩm. G d : Giá mua ban đ ầu của TSCĐ. - H ao mòn TSC Đ lo ại 3: TSCĐ bị mất giá ho àn toàn do ch ấm d ứt chu kỳ sống của sản phẩm, tất y ếu dẫn tới những TSCĐ sử dụng đ ể chế tạo các sản phẩm đó cũng bị lạc hậu, mất tác dụng. Hoặc t rong các trư ờng hợp các máy móc thiết bị, quy tr ình công ngh ệ, các b ản quyền phát minh sáng c hế bị lạc hậu lỗi thời do có nhiều má y m óc thi ết bị, bản quyền phát m inh khác ti ến bộ h ơn và giá r ẻ h ơn. Đ i ều n ày cho th ấy hao m òn vô hình không ch ỉ xảy ra với các TSCĐ h ữu h ình mà còn v ới các TSCĐ vô h ình. 2 .2/ Kh ấu hao TSCĐ: 2 .2.1/ Khái ni ệm: K h ấu hao TSCĐ l à vi ệc tính toán v à phân b ổ một cách có hệ t h ống nguy ên giá TS CĐ vào chi phí kinh doanh qua th ời gian sử d ụng của TSCĐ. M ục đích của khấu hao TSCĐ l à nh ằm tích luỹ vốn để tái sả n x u ất giản đ ơn ho ặc tái sản xuất mở rộng TSCĐ. Bộ phận giá trị hao m òn đ ư ợc chuyển dịch v ào giá tr ị sản phẩm đ ư ợc coi l à m ột yếu tố c hi phí s ản xuất sản phẩm đ ư ợc biểu hiện d ư ới h ình th ức tiền tệ gọi l à ti ền khấu hao TSCĐ. 2 .2.2/ ý ngh ĩa: T h ực hiệ n khấu hao TSCĐ một cách hợp lý có ý nghĩa kinh tế l ớn đối với doanh nghiệp: 9
- - K h ấu hao hợp lý l à bi ện pháp quan trọng để thực hiện bảo t oàn v ốn c ố định, l àm cho doanh nghi ệp có thể thu hồi đ ư ợc đầy đủ v ốn cố định khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. - K h ấu hao hợp lý giúp doanh nghiệp có thể tập trung đ ư ợc vốn t ừ tiền khấu hao để có thể thực hiện kịp thời việc đổi mới máy móc, t hi ết bị công nghệ. - K h ấ u hao TSCĐ là m ột yếu tố chi phí, việc xác định khấu hao h ợp lý l à m ột nhân tố quan trọng để xác định đúng đắn giá th ành s ản p h ẩm v à đánh giá k ết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2 .2.3/ Các phương pháp kh ấu hao TSCĐ: a .Phương pháp kh ấu hao tuyến t ính c ố định (Phương pháp kh ấu hao b ình quân): Đ ây là phương pháp kh ấu hao đ ơn gi ản nhất, đ ư ợc sử dụng k há ph ổ biến để tính khấu hao. Theo ph ương pháp này m ức khấu hao v à t ỷ lệ khấu hao h àng năm đư ợc xác định theo mức không đổi trong s u ốt thời gia n sử dụ ng. 1 T k = N .100 %. sd T rong đó: T k : T ỷ lệ khấu hao theo ph ương pháp tuy ến tính cố định. N s d : Th ời gian sử dụng TSCĐ . NG M kh = N NGxTk sd T rong đó: M kh : M ức khấu hao trung b ình hàng n ăm c ủa TSCĐ. N G : Nguyên giá c ủa TSCĐ. N h ậ n xét v ề ph ương pháp kh ấu hao tuyến tính cố định: Ư u đi ể m: C ách tính này đơn gi ản, dễ l àm, chính xác đ ối với từng loại T SCĐ. M ức khấu hao đ ư ợc phân bổ v ào giá thành ho ặc chi phí l ư u t hông m ột cách đều đặn, l àm cho giá thành và chi phí lưu thông đ ư ợc ổn đ ịnh. N hư ợc điể m: 10
- K h ả năng hồi vốn chậm, không phản ánh đúng l ư ợng hao m òn t h ực tế của doanh nghiệp v à không tránh kh ỏi hiện t ư ợng hao m òn v ô hình do không l ư ờng đ ư ợc hết sự phát triển nhanh chóng của k hoa h ọc v à công ngh ệ. b . Phương pháp kh ấu hao số d ư g i ảm dần: T heo phương pháp này, s ố tiền khấu hao h àng năm đư ợc tính b ằng cách lấy tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị c òn l ại của T SCĐ: M ki = T kc *G d i T rong đó: M ki : S ố tiền khấu hao TSCĐ năm i. T kc : T ỷ lệ khấu hao cố định h àng năm c ủa TSCĐ . G d i : G iá tr ị c òn l ại của TSCĐ năm i. T kc = T k *H s C ác nhà kinh t ế th ư ờng sử dụng hệ số nh ư sau: - T SCĐ có th ời hạn sử dụng từ 3 đến 4 năm: H s = 1 ,5. - T SCĐ có th ời hạn sử dụng từ 5 đến 6 năm: H s = 2 . - T SCĐ có th ời hạn sử dụng tr ên 6 năm: H s = 2 ,5. Ư u đi ể m: K h ả năng thu hồi vốn nhanh v à phòng ng ừa đ ư ợc hiện t ư ợng m ất giá do hao m òn vô hình. N hư ợc điể m: S ố tiền khấu hao luỹ kế đến năm cuối c ùng không đ ủ b ù đ ắp g iá tr ị ban đầu của máy móc. N g ư ời ta giải quyết nh ư ợc điểm n à y b ằng cách khi chuyển san g giai đo ạn cuối thời gia n phục vụ của T SCĐ, ta có th ể sử dụng ph ương pháp kh ấu hao b ình quân. c . Phương pháp kh ấu hao tổng số: M ki = T ki *N G T rong đó: M ki : M ức khấu hao năm i. T ki : T ỷ lệ khấu hao TSCĐ năm i. Số năm phục vụ còn lại của TSCĐ = T ki 11
- Tổng số thứ tự năm sử dụng T rong đó: T ki : Th ời gian dự kiến sử dụng TSCĐ. i : N ăm c ần tính khấu hao. 3 . Các bi ện pháp sử dụng vốn cố định có hiệu quả v à b ảo to àn v ốn: 3 .1/H ệ thống chỉ ti êu đánh giá hi ệu quả sử vốn cố định của doanh n ghi ệp: - C ác ch ỉ ti êu t ổng hợp: N h ằm phản ánh về mặt chất việ c sử dụng vốn cố định của d oanh nghi ệp. Thông qua các chỉ ti êu này, ngư ời quản lý t ài chính c ó th ể so sánh kết quả quản lý giữa kỳ n ày v ới kỳ tr ư ớc, giữa đ ơn v ị m ình v ới các doanh nghiệp có quy m ô s ản xuất t ương t ự để rút ra n h ững trọng điểm cần quản lý. T hu ộc loại chỉ ti êu t ổng hợp gồm có: + H i ệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ ti êu này ph ản ánh cứ một đồng v ốn cố định tạo ra bao nhi êu đ ồng doanh thu thuần trong kỳ. D oanh thu thu n trong k H i u su t s = d ng VC VCD t rong k Sd S ố d ư v ốn cố định b ình quân trong k ỳ đ ư ợc tính theo ph ương pháp b ình quân s ố học giữa vốn cố định đầu kỳ v à cu ối kỳ . Số VCĐ đầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ Số VCĐ trong kỳ = 2 S ố VCĐ ở Nguy ên giá TSCĐ S ố tiền khấu hao đ ầu kỳ = ở đ ầu kỳ l u ỹ kế ở đầu kỳ - ( cu ối kỳ) (cuối kỳ) (cuối kỳ) S ố tiền khấu Số tiền S ố tiền khấu S ố tiền khấu h ao lu ỹ kế ở = khấu hao + hao tăng - h ao gi ảm c u ối kỳ ở đ ầu kỳ trong kỳ trong kỳ + H i ệu suất sử dụng TSCĐ: chỉ ti êu này ph ản ánh cứ một đồng n guyên giá TSCĐ trong k ỳ tham gia tạo ra bao nhi êu đ ồng doanh thu 12
- thu ần. Thông qua chỉ ti êu này cho phép đánh giá tr ình đ ộ sử dụng v ốn cố địn h c ủa doanh nghiệp = Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ Nguyên giá TSCĐ trong kỳ + H ệ số h àm lư ợng vốn cố định : l à đ ại l ư ợng nghịch đảo của chỉ t iêu hi ệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng d oanh thu thu ần trong kỳ cần bao nhi êu đông v ốn cố định. Hệ số hàm lượng VCĐ 1 = Hiệu suất sử dụng VCĐ Số dư VCD trong kỳ Hệ số hàm lượng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ + T ỷ suất lợi nhuận vốn cố định: C hỉ ti êu này ph ản ánh cứ 1 đồng v ốn c ố định b ình quân trong k ỳ tạo ra bao nhi êu đ ồng lợi nhuậ n t rư ớc( Sau thuế thu nhập ). Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trước(sau) thuế thu = V CĐ nhập Số dư VCD trong kỳ K hi s ử dụng chỉ ti êu này c ần l ưu ý l à ch ỉ tính nhữ ng l ợi nhuậ n c ó s ự tham gia trực tiếp của TSCĐ tạo ra. V ì v ậy, cần phải loại bỏ n h ững khoản thu nhập khác nh ư l ãi v ề hoạt động t ài chính, lãi do g óp v ốn li ên doanh… không có s ự tham gia của vốn cố định. C h ỉ ti êu phân tích: H ệ số hao m òn TSC Đ . Ch ỉ ti êu này m ột mặt p h ản ánh mức độ hao m òn c ủa TSC Đ trong doanh nghiệp, mặt khác n ó ph ản ánh tổng quát t ình tr ạng về năng lực của TSCĐ cũng nh ư v ốn cố định ở thời điểm đánh giá. 13
- Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá Hệ số hao mòn TSCĐ = Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá 3 .2/ Các bi ện pháp bảo to àn v ốn cố định: - Đ ánh giá và đánh giá l ại TSCĐ: Đ ánh giá TSCĐ là vi ệc xác định lạ i giá trị của nó tại một thời đ i ểm nhất định. Đánh giá đúng TSCĐ tạo điều kiện phản ánh chính x ác tình hình bi ến động c ủa vốn cố định, quy mô vốn phải bảo to àn. Đ i ều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ, để tạo điều kiện tính đúng, t ính đ ủ chi phí khấu hao TSCĐ, không để mất vốn cố định. T hông thư ờng có 3 ph ương pháp đánh giá ch ủ yếu: + Đ ánh giá theo nguyên giá: Là toàn b ộ cá c chi phí th ực tế m à d oanh nghi ệp bỏ ra để có đ ư ợc TSCĐ cho đến khi đ ưa TSCĐ vào h o ạt động b ình th ư ờng nh ư: giá mua th ực tế của TSCĐ , các chi phí v ận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử… C ách đánh giá này giúp doanh nghi ệp thấy đ ư ợc số tiền vốn đ ầu t ư mua s ắm TSCĐ ở thời điểm ban đầu, l à căn c ứ để xác định số t i ền khấu hao để tái sản xuất giản đ ơn TSCĐ . + Đ ánh giá TSCĐ theo giá tr ị khôi phục(c òn g ọi l à đánh giá l ại): L à giá tr ị để mua sắm TSCĐ ở tại thời điểm đánh giá. Do ảnh h ư ởng của tiến bộ khoa học kỹ t hu ật, đánh giá lại th ư ờng thấp h ơn g iá tr ị nguy ên th ủy ban đầu. Tuy nhi ên trong trư ờng hợp có sự biế n đ ộng của giá cả, đánh giá lại có thể cao h ơn giá tr ị ban đầu của nó. T u ỳ theo tr ư ờng hợp cụ thể m à doanh nghi ệp có quyết định sử lý t hích h ợp nh ư: đi ều ch ỉnh lại mức khấu hao, hiện đại hoá hoặc thanh l ý, nh ư ợng bán TSCĐ. + Đ ánh giá TSCĐ theo giá tr ị c òn l ại: L à giá tr ị c òn l ại của T SCĐ chưa chuy ển v ào giá tr ị sản p hẩm. Giá trị c òn l ại có thể tính t heo giá tr ị ban đầu(giá trị nguy ên thu ỷ c òn l ại) hoặc đánh g iá l ại(giá trị khôi phục lại). Cách đánh giá n ày cho phép th ấy đ ư ợc mức đ ộ thu hồi vốn đầu t ư đ ến thời điểm đánh giá, từ đó lựa chọn chính s ách kh ấu hao hợp lý để thu hồi vốn đầu t ư c òn l ại để bảo to àn v ốn. 14
- - L ựa chọn ph ương pháp kh ấu hao v à m ức khấu hao t hích h ợp: Y êu c ầu bảo to àn v ốn cố định l à lý do phát tri ển của các h ìn h t h ức khấu hao. Không phải trong mọi tr ư ờng hợp khấu hao nha nh c ũng l à t ốt. V ấn đề l à ở c hỗ phải biết sử dụng các ph ương pháp kh ấu h ao, m ức tăng giảm khấu hao tuỳ thuộc v ào t ừng loại h ình s ản xuất, t ừng thời điểm vận động của vốn, không để mất vốn v à h ạn chế tối đ a ả nh h ư ởng bất lợi của hao m òn vô hình. N guyên t ắc chung l à m ức khấu hao phải ph ù h ợp với hao m òn t h ực tế của TSCĐ. Nếu khấu hao thấp h ơn m ức hao m òn th ực tế sẽ k hông đ ảm b ảo thu hồi đủ vốn khi hết thời gian sử dụng, nếu mức k h ấu hao quá cao sẽ l àm tăng chi phí m ột cách giả tạo, l àm gi ảm lợi n hu ận của doanh nghiệp. Trong tr ư ờng hợp TSCĐ có hao m òn vô h ình l ớn cần áp dụng ph ương pháp kh ấu hao nhanh để hạn chế ảnh h ư ởng của ha o mòn vô hình. - S ửa chữa v à xác đ ịnh hiệu quả kinh tế của việc sửa chữa TSCĐ: V ốn cố định sẽ không đ ư ợc bảo to àn n ếu TSCĐ bị h ư h ỏng, p h ải sa thải tr ư ớc thời hạn phục vụ của nó. V ì th ế chi phí cho việc s ửa chữa nhằm duy tr ì n ăng l ực hoạt động b ình th ư ờng c ủa TSCĐ t rong c ả thời kỳ hoạt động của nó cũng đ ư ợc coi l à m ột biện pháp để b ảo to àn v ốn cố định. C ăn c ứ v ào đ ặc điểm kinh tế v à k ỹ thuật, ng ư ời ta th ư ờng phân l o ại sửa chữa th ành 2 lo ại: sửa chữa th ư ờng xuy ên và s ửa chữa lớn T SCĐ. + G ọi l à s ửa chữa th ư ờng xuy ên vì ph ạm vi sửa chữa nhỏ, thời gia n n g ắn, chi phí ít v à ph ải đ ư ợc duy tr ì b ảo d ư ỡng khá th ư ờng xuy ên t heo quy ph ạm kỹ thuật. + C òn s ửa chữa lớn đ ư ợc tiến h ành theo đ ịnh kỳ, có thời gian sửa c h ữa lâu, chi phí sửa chữa lớn nhằm khôi phục lại năng lự c c ủa T SCĐ. T ính hi ệu quả của việc sử dụng vốn sửa chữa lớn phải đ ư ợc đặt t rên các yêu c ầu sau: + Đ ảm bảo duy tr ì n ăng l ực hoạt động b ình th ư ờng của máy m óc thi ết bị trong đời hoạt động của nó. 15
- + P h ải cân nhắc giữa chi phí sửa c hữa lớn bỏ ra với việc th u h ồi hết giá trị c òn l ại của máy móc để quyết định cho tồn tại tiếp tục c ủa máy hay chấm dứt đời hoạt động của nó. - Chú tr ọng đổi mới trang thiết bị, ph ương pháp công ngh ệ sản xuất, đ ồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có của doanh n ghi ệp, kịp th ời thanh lý các TSCĐ không cần d ùng ho ặc đ ã h ư h ỏng, không dự trữ quá mức TSCĐ ch ưa c ần d ùng. - D oanh nghi ệp phải chủ động thực hiện các biện pháp ph òng ng ừa r ủi do trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các n guyên nhân khách quan như: mua b ảo h i ểm t ài s ả n, lập quỹ dự p hòng tài chính, trích tr ư ớc các chi p hí dự ph òng… N ếu việc tổn thất TSCĐ do các nguy ên nhân ch ủ quan th ì n gư ời gây ra phải chịu trách nhiệm bồi th ư ờng cho doanh nghiệp. 16
- PHần II T h ực trạng công tác quản lý vốn tại d oanh nghi ệp I /Quá tr ình hình thành và phát tri ển của C ông ty c ơ gi ới v à xây l ắp số 13: C ông ty Cơ gi ới v à X ây l ắp số 13 tiền thân l à công trình c ơ g i ới 57 v à đư ợc th ành l ập từ rất sớm năm 1960 c ùng v ới thời gian v à n h ững thăng trầm của cuộc sống công ty luôn phát tr i ển vững mạnh. Đ ến năm 1997 phát triển th ành Xí nghi ệp C ơ gi ới v à Xây l ắp số 13 t hu ộc li ên hi ệp các xí nghiệp thi công c ơ gi ới, sau đó đự ơc đ ổi t ên t hành công ty Cơ gi ới v à X ây l ắp số 13 trực thuộc tổng công ty xây d ựng v à phát tri ển hạ tầng từ đầu năm 199 6. C ũng từ đây công ty C ơ g i ới v à Xây l ắp số 13 ra đời với t ên giao d ịch l à LICOGI 13 T r ụ sở chính c ủa công ty: Đ ư ờng khuất Duy Tiến - Q u ận thanh Xuân - H à N ội Đ T: 048542560 . Fax: 048544107 T ên giao d ịch: LICOG I 13 C ông ty Cơ gi ới v à X ây l ắp số 13(LICOGI 1 3) là doanh nghi ệp t hành viên h ạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Xây dựng v à phát t ri ể n hạ tầng (LICO GI).LICO GI 13 l à đơn v ị có truyền thống kinh n ghi ệm nhiều năm (từ năm 1960) về lĩnh vực san nền, xử lý nền m óng các công trình l ớn trọng điểm. Những năm g ần đây LICOGI 13 đ ã phát tri ển đa dạng hoá ng ành ngh ề, sản phẩm với các lĩnh vực m ới, hạ tầng kỷ thuật đô thị v à khu công nghi ệp, xây dựng dân dụng v à công nghi ệp, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, cho thu ê t hi ết bị ... Đặc biệt công ty đ ã chuy ển dần t ừ vị thế l àm thuê sang l àm ch ủ một số dự án đầu t ư N gành ngh ề chủ yếu m à công ty đang làm - S an l ấp mặt bằng xử lý nền móng các công tr ình - X ây d ựng hạ tầng kỷ thuậ t đô thị v à khu công nghi ệp 17
- - X ây d ựng công tr ình công nghi ệp, dân dụng v à công c ộng - S ản x u ất v à kinh doanh v ật liệu xây dựng, gia công c ơ khí - S ản xuất gạch Block bằng dây chuyền công nghệ hiện đại của Tây B an Nha B ằng định h ư ớng phát triển đa dạng hoá ng ành ngh ề, sản phảm m ở rộng quy mô v à nâng cao ch ất l ư ợng sản phẩm, những năm vừa q ua, m ột mặt LICOGI 13 tiếp tục đầu t ư đ ổi mới thiết bị công nghệ v à nâng cao trình đ ộ cán bộ, công nhân kỷ thuật của lĩnh vực truyền t h ống, mặt khác đầu t ư phát tri ển các lĩnh vực, ng ành ngh ề khác, sản x u ất ống cống b ê tông c ốt thép theo công nghệ quay li tâm, cầu đ ư ờng giao thông hạ tầng kỷ thuật tại các th ành ph ố, sân bay, bến c ảng... N h ững lĩnh vực ng ành ngh ề mới của công ty đ ã phát h uy đư ợc h i ệu quả, c ùng v ới ng ành ngh ề truyền thống l àm tăng năng l ực sức c ạnh tranh, vị thế tạo ra nhiều sản phẩm mới, nhiều việc l àm và làm t ăng hi ệu quả kinh doanh của công ty C ác công trình tiêu bi ểu LICOGI 13 đ ã và đ ang tham gia - N hà máy nhi ệt điện p h ả lại I v à II, thác mơ - C ác nhà máy xi măng Hoàng Th ạch Bỉm S ơn, nghi sơn - C ác khu công nghi ệp Bắc Thăng Long - N ội B ài 18
- Sơ đ ồ quản lý bộ máy công ty G iám c P hó giám c P hó giám c c ông ty C ty - Q RM P hòng P hòng P hòng P hòng P hòng P hòng v tt k inh t ài v K TKT t ch c c d oanh h ành gi i c hính X ng s a ch a i x ây d ng d ng 1 X n g Bl oc k i k h oa n n h i 1 ic gi i II i x ây d ng 2 i x ây d ng 4 ic gi i I i x ây d ng 3 i ón g c c C ác đơn v ị trực thuộc: G iám đ ốc: l à đ ại diện pháp nhân của công ty v à ch ịu trác h n hi ệm tr ư ớc pháp luật nh à nư ớc v à t ổng công ty xây dựng v à phát t ri ể n hạ tầng. Giám đốc l à ngư ời có quyền điều h ành cao nh ất trong c ông ty, ph ụ trách c hung trực tiếp chỉ đạo trong các lĩnh vực(tổ chức n hân s ự, t ài chính,kinh t ế kế hoạch, hợp đồng kinh tế ) P hó giám đ ốc thi công: phụ trách các công tr ình xây d ựng, san n ền các công tr ình dân d ụng v à công trình dân d ụng v à công n ghi ệp, công tr ình giao thông, thu ỷ lợi, sản xuất cọc b ê tông c ốt t hép. Tr ực tiếp chỉ đạo ph òng kinh t ế kỹ thuật trong các hoạt độn g q u ản lý nghiệp vụ. Phụ trách chung về công tác an to àn v ệ sinh lao đ ộng. đồng thời thực hiệ n các nhiệm vụ khác do giám đốc giao, thay m ặt giám đốc giải quyết công việc h àng ngày khi giám đ ốc vắng m ặt. 19
- Phó giám đ ốc(QMR): đại diện l ãnh đ ạo về chất l ư ợng. P h ụ t rách ch ất l ư ợng công tr ình, các công trình x ử lý móng, sản xuất k inh doanh Block, tr ức tiếp chỉ đạo các hoạt động nghiệp vụ quản lý c ơ gi ới, vật t ư, nghiên c ứu khoa học kỹ thuật, đ ào t ạo nghề. Thực h i ện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao. C ác phòng ban : P hòng v ật t ư g ồm: tr ư ởng ph òng v ật t ư, cán b ộ phát vật t ư cán b ộ thu mua vật t ư, th ủ kho P hòng v ật t ư tham mưu cho giám đ ốc công ty về lĩnh vực vật t ư. đ ồng thời tổ chức khai thác, cung ứng vật t ư đáp ứ ng y êu c ầu sản x u ất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả kin h t ế. P hòng tài v ụ: tổ chức nghiệp vụ cá c hoạt động t ài chính, ph ản á nh k ịp thời chính xác các nghhiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá t rình s ản xuất kinh doanh P hòng kinh doanh: tham m ưu cho giám đ ốc trong lĩnh vức tổ c h ức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây d ựng lực l ư ợng v à qu ản lý n ội bộ, thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tổ chức nhân sự, h ành c hính qu ản trị,... theo y êu c ầu sản xuất kinh doanh d ư ới sự chỉ đạo c ủa giám đốc P hòng c ơ gi ới: quản lý kỹ thuật c ơ gi ới đối với to àn b ộ thiết bị x e máy, đúng yêu c ầu k ỹ thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao I I/.th ực trạng công tác quản lý vốn tại doanh nghiệp: 1 /Tình hình v ốn kinh doanh: S ố liệu ở bảng 1 sẽ cho ta thấy t ình hình v ốn kinh doanh của c ông ty trong hai năm 2001 – 2 002 B ảng 1 :c ơ c ấu vốn kinh doanh của Công t y cơ gi ới v à xây l ắp s ố 13 Đ V tính : 1000 đ ồng c h ỉ ti êu C hênh l ệch N ă m 200 1 N ă m 200 2 s ố tiền T T% S ố tiền T T% S ố tiền T T% V ốn k in h doanh 9 .256.440 1 00 1 1 .066.765 1 00 1 .810.325 1 9,56 T rong đó : 1 – v ố ncốn định 1 .499.883 1 6,21 1 .112.462 1 6,43 3 8 7.421 - 25,83 2 - v ốn l ưu đ ộng 7 .756.557 8 3,79 9 .954.303 8 3,57 2 .197.746 2 8,33 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em tại trường tiểu học Chi Đông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
0 p | 247 | 38
-
Luận văn kế toán: Công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng và vật tư Phương Duy
67 p | 181 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ người nghiện ma túy tại cơ sở điều trị Methadone thị xã Sơn Tây
0 p | 151 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội với người cao tuổi tại Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh Ninh Bình
124 p | 33 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội trong hỗ trợ về giáo dục và y tế đối với trẻ em dân tộc Kơ Ho từ thực tiễn huyện Lâm hà, tỉnh Lâm Đồng
96 p | 103 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động phát triển cộng đồng đối với người nghèo từ thực tiễn huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
0 p | 124 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội cho người cao tuổi tại xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
143 p | 31 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn phường Liên Mạc - quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội
0 p | 148 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật tại Hội người khuyết tật huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
162 p | 31 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
154 p | 45 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ trẻ em lang thang tại tổ chức trẻ em Rồng xanh - Hà Nội
137 p | 111 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ là chủ hộ nghèo trên địa bàn huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
126 p | 28 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai nghiện tại xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên, thành phố hải Phòng
123 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
164 p | 19 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ Công tác xã hội tại Bệnh viện Da liễu – Thành phố Hồ Chí Minh
155 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm đối với người tâm thần tại Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2 Hà Nội
0 p | 125 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội tại Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
144 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội
0 p | 124 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn