Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp COSEVCO66
lượt xem 122
download
Kế toán tiền lương áp dụng chính sách chế độ tiền lương của nhà nước ban hành một cách phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng không thể thiếu. Nó phản ánh kịp thời tình hình phát sinh biến động của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp COSEVCO66
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -1- chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU - Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng không thể thiếu. Nó phản ánh kịp thời tình hình phát sinh bi ến đ ộng c ủa toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong c ơ ch ế th ị tr ường hạch toán là đầu mối để các doanh nghiệp xác định năng lực, vị th ế, mục tiêu chiến lược, hiệu quả kinh doanh để doanh nghiệp xác định, phân tích nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất. Từ đó có giải pháp phù hợp để khắc phục hạn chế hoặc phát huy những lợi th ế và đề phòng được sự rủi ro trên thị trường, tận dụng kịp thời những lợi thế trong kinh doanh. - Từ xưa đến nay lao động là một trong ba yếu tố không th ể thiếu trong quá trình sản xuất. Người lao động đem sức lực của mình đ ể tạo ra c ủa cải vật chất. Công sức đó được đền bù bằng một khoản thu nh ập đó là tiền lương.Tiền lương là một bộ phận chi phí tạo nên giá thành s ản phẩm hàng hoá. Nó còn tồn tại khách quan trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá và gắn liền với lao động của con người. Vì th ế trong bất kỳ hình thức sản xuất nào tiền lương cũng được quan tâm dưới hai khía cạnh khác nhau. Trước hết là sự quan tâm của nhà quản lý, c ủa ch ủ doanh nghiệp. Đối với họ tiền lương là một bộ phận sản xuất của xã hội mà người lao động tạo nên và được nhận một khoản thu nhập tương xứng với công sức bỏ ra nhằm bù đắp và tái tạo sức lao động. Do đó tiền lương chính là một bộ phận chi phí làm tăng giá thành sản ph ẩm và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng đây là một điều tối yếu. Mặc khác đối với người lao động mối quan tâm của họ chính là mức lương và các chính sách xã hội mà họ được hưởng ngay khi họ còn GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -2- chuyên đề thực tập tốt nghiệp sức lao động cũng như khi đã mất hết khả năng lao động. Vấn đề cốt lõi là hiện nay chủ doanh nghiệp vận dụng như thế nào cho các chính sách chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành một cách phù h ợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp để giải quyết tốt nhất những quan hệ về lợi ích kinh tế, giữa Doanh nghiệp và người lao động đồng thời phải tổ chức hạch toán chi phí tiền lương trong chi phí sản xuất một cách đầy đủ. - Từ những nhận thức như vậy nên trong thời gian th ực tập tại xí nghi ệp COSEVCO66 tôi đã chọn đề tài tiền lương để nghiên cứu thực tế và để làm chuyên đề “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ” tại xí nghiệp COSEVCO66. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -3- chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHẦN I TỔNG QUAN CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP COSEVCO66 1.1. Đặc điểm chung của Xí nghiệp Cosevco66. - Tên đơn vị: Xí nghiệp Cosevco66 - Trụ sở đóng tại: Áng Sơn - Vạn Ninh - Quảng Ninh -Quảng Bình. - Điện thoại: 052.3936272; Fax: 052.3936026 - Mã số thuế: 3100195372. -1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp Cosevco66: - Tiền thân của xí nghiệp Cosevco 66 là xí nghịêp xi măng Áng S ơn, được thành lập từ tháng 2 năm 1978, là đơn vị trực thuộc Sở xây dựng tỉnh Bình Trị Thiên. Năm 1989, sau khi chia tách tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, xí nghiệp xi măng Áng Sơn là đơn vị trực thuộc Sở xây dựng Quảng Bình. - Từ khi thành lập, Xí nghiệp xi măng Áng Sơn đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất xi măng theo công nghệ lò đứng với công suất 3 vạn tấn/năm. -Tháng 3/1994, xí nghiệp xi măng Áng Sơn đầu tư xây dựng thêm một dây chuyền sản xuất xi măng với công suất 8,2 vạn tấn/năm. Năm 1996, theo Quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình đổi tên xí nghịêp xi măng Áng Sơn thành Công ty xi măng Áng Sơn gồm 4 đơn v ị thành viên là: Xí nghiệp xi măng 3 vạn; Xí nghiệp xi măng 8,2 vạn; Xí nghiệp sản xuất đá; Xí nghiệp vận tải và thi công cơ giới. - Năm 1998, theo Quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình sát nh ập thêm 3 đơn vị xây dựng vào Công ty xi măng Áng Sơn và đổi tên thành Công GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -4- chuyên đề thực tập tốt nghiệp ty xây dựng và vật liệu xây dựng Quảng Bình. Xí nghiệp xi măng Áng Sơn là đơn vị trực thuộc Công ty. - Tháng 2/2002, Bộ Xây dựng Quyết định giao Công ty XD&VLXD Quảng Bình làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty xây dựng Mi ền Trung và đổi tên thành Công ty xây dựng và s ản xu ất v ật li ệu xây d ựng COSEVCO 6. Xí nghiệp xi măng Áng Sơn được đổi tên thành xí nghiệp xi măng COSEVCO 66. Ngày 15/11/2005 theo quyết định 2120/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về việc điều chỉnh phương án cổ phần hoá và chuy ển Công ty xây dựng & sản xuất vật liệu COSEVCO6 thuộc t ổng Công ty xây dựng Miền Trung thành Công ty cổ phần và Công ty đã đổi tên Doanh nghiệp thành Công ty cổ phầnCOSEVCO6.Xí nghiệp ximăngCOSEVCO66 được đổi thành Xí nghiệp COSEVCO 66. - Trong những năm qua, Xí nghiệp đã chú trọng quan tâm đến công tác sản xuất, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, sản phẩm s ản xu ất ra được khách hàng chấp nhận. Tổng sản lượng sản xuất ra trong năm đều được tiêu thụ hết. Vì vậy trong những năm vừa qua doanh thu, lợi nhuận mỗi năm đều tăng, thu nhập của người lao động cũng được cải thiện. 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp COSEVCO66: - Xí nghiệp COSEVCO66 là một đơn vị thành viên của Công ty cổ ph ần COSEVCO6, là một tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, có tư cách pháp nhân trước pháp luật Nhà nước, có quyền hạn và nghĩa vụ dân sự. Tự chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh. Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc Công ty cổ phần COSEVCO6. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -5- chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Nghành nghề sản xuất kinh doanh: Nhiệm vụ của xí nghi ệp là s ản xuất – kinh doanh sản phẩm xi măng PCB30. Mục tiêu của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho tất cả các đơn vị, tổ ch ức, cá nhân... kinh doanh hoặc xây dựng tất cả các công trình. Doanh nghiệp cố gắng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường qua mấy chục năm đã đựơc khách hàng chấp nhận.Năm 2004 Công ty COSEVCO6 chính thức được trung tâm Quacert- Tổng cục đo lường-Chất lượng cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000, đựơc nhà nước công nh ận là doanh nghiệp hạng I. Xí nghiệp COSEVCO66 cũng đã kh ẳng đ ịnh thêm về sản phẩm của mình trên thị trường, đã được người tiêu dùng tín nhiệm tin dùng và phát triển đi lên trong cơ ch ế th ị trường. Hi ện nay xí nghiệp COSEVCO66 được xem là một trong những đơn vị đứng đ ầu trong Công ty cổ phần COSEVCO6. - Hiện nay đang đầu tư xây dựng công nghệ sản xuất xi măng theo công nghệ lò quay với công suất 1,2 tỷ tấn/ năm. - Mô hình tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh: Trong quá trình s ản xuất xí nghiệp chia thành 3 phân xưởng: Phân xưởng liệu, phân xưởng lò, phân xưởng thành phẩm với mô hình tập trung, bán tự động (nửa t ự động, nửa thủ công). 1.1.3 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của Xí nghiệp Cosevco66: - Xí nghiệp COSEVCO66 có quyền hạn quản lý đất đai, v ốn đ ầu t ư tài nguyên và các nguồn lực khác do nhà nước giao, nhà nước ban hành và cho phép có quyền tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý phù h ợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Tuyển chọn hợp đồng tuyển GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -6- chuyên đề thực tập tốt nghiệp dụng lao động, thuê mướn lao động đúng với Bộ Luật Lao Động đã ban hành đồng thời tự chọn thị trường tiêu thụ. Quyết định giá mua và bán sản phẩm vật tư, dịch vụ, thiết bị chuyên dùng xây dựng các loại định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, đơn giá tiền lương theo tiêu chuẩn định mức của Công ty cổ phần COSEVCO6. - Xây dựng lựa chọn quy chế trả lương, tiền thưởng cho người lao động theo chế độ tiền lương mà bộ luật lao động đã ban hành. Được phép sử dụng, huy động vốn và các quỹ theo quy định c ủa nhà nước đ ể kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc bảo toàn vốn và có hoàn trả. - Xí nghiệp COSEVCO66 có nghĩa vụ và trách nhiệm là ph ải đăng ký kinh doanh, kinh doanh hành nghề đúng giấy phép được cấp, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời xây dựng các chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu, thị hiếu của thị trường. Thực hiện nghĩa vụ đầy đủ v ề các chính sách lao động, xã hội đối với người lao động (theo Luật Lao Động). GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -7- chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất xi măng Xí nghiệpCosevco66: Nguyên liệu đầu vào Nghiền đập Sấy 5 Xi lô Máy nghiền liệu sống Máy trộn Máy ve viên Lò nung Puzolan 4 Xi lô Xi lô Klinke phụ gia Máy nghiền thành phẩm 4 Xi lô xi măng Kho GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -8- chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu SXKD của xí nghiệp qua các năm: So sánh So sánh T Năm Năm Năm 2006 / 2005 Các chỉ tiêu ĐVT 2007 / 2006 T 2005 2006 2007 (+/-) % (+/-) % Giá trị Triệu 1 115.500, 120.600, 148.400, 5.100, 104,4 27.800 123,0 sản lượng Đồng Doanh thu Triệu 2 100.460, 110.995, 147.375, 10.535 110,4 36.380 132,8 thuần Đồng Lợi nhuận Triệu 3 1.010, 3.910, 5.005, 2.900, 387, 1.095, 128, trước thuế Đồng Nộp Ngân Triệu 4 3.413, 4.250, 5.250, 837 124,5 1.000, 123,5 sách Đồng Tổng số 5 Người 323, 323, 323, 0 100 0 100 CBCNVC Thu nhập 6 đ/ng/th 1.150.000 1.350.000, 1.400.000, 200.000 117,4 50.000 103,7 b/quân Tổng nguồn Triệu 7 139.919, 141.044, 159.150, 1.125, 100,8 18.106 112,8 vốn .đồng - Vốn cố Triêụ 50.608, 52.612, 54.061, 2.004, 129,6 1.449, 102,8 định Đồng -Vốnlưu Triệu 87.307, 90.436, 105.089, 3.129 103,6 14.653 116,2 động Đồng - Qua số liệu của các năm cho thấy mức tăng trưởng hàng năm của xí nghiệp Cosevco66 là tương đối lớn. Để đạt được những kết quả đó là vì: GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -9- chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Lãnh đạo đơn vị đã quan tâm đầu tư đúng h ướng, mở rộng s ản xu ất, mở rộng thị trường, sản phẩm sản xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận, sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đấy. + Không ngừng nghiên cứu cải tạo hệ thống dây chuyền sản xuất nên đã đưa năng suất đạt công suất thiết kế. + Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, năng lực đã đáp ứng đ ược yêu cầu trong nền kinh tế thị trường. + Công nhân lao động trực tiếp hầu hết đều nắm bắt được nguyên tắc vận hành của máy móc thiết bị, có một đội ngũ công nhân có tay ngh ề cao có nhiệt huyết phục vụ đơn vị. + Việc khoán tiền lương theo sản phẩm sản xuất đã khuy ến khích người lao động hăng say làm việc, điều đó đã góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo sản phẩm. + Phương hướng phát triển cuả đơn vị trong thời gian tới là: Kh ắc phục một số khó khăn như: vào mùa mưa không thể sản xuất nh ư mùa n ắng nên làm cho vốn lưu động bị ứ động gây khó khăn cho quá trình s ản xuất kinh doanh.Duy trì, phát huy những điều kiện thuận lợi mà đơn vị đã đạt được ở trên, mở rộng quy mô hơn nữa trên cơ sở trang bị thêm dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng theo công nghệ lò quay với công suất 1,2 tỷ tấn/ năm. nhằm nâng cao năng suất lao động, thu l ợi nhuận cao nhất để nâng cao thu nhập hơn nữa cho CBCNVC. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 10 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cuả xí nghiệp Cosevco66: 2.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý : 2.2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp Cosevco66. Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp Cosevco66. 2.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc sản xuất nội chính Phòng. KCS Phòng.TC- P.Kế hoạch P.kỹ thuật P. vật tư P.tổ chức- kế toán thị trường CN tiếp thị hành chính Các phân xưởng sản xuất GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 11 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Giám đốc: Phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực như: Quản lý tiền vốn, vật tư, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh. - Phó Giám đốc phụ trách sản xuất : Giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành sản xuất tại dây chuyền sản xuất xi măng và phòng k ỹ thu ật KCS. Chỉ đạo phòng kế hoạch - thị trường lập kế hoạch cung ứng vật tư thiết bị, linh kiện phụ tùng thay thế, đảm bảo th ường xuyên cho s ản xuất. Giải quyết những công việc khi được giám đốc uỷ quyền. - Phó giám đốc nội chính: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, ch ế độ chính sách cho người lao động, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với công nhân viên chức trong xí nghiệp. Trực tiếp phụ trách phòng tổ chức hành chính tổng hợp chỉ đạo công tác nội chính, an ninh quốc phòng...Giải quy ết những công việc khi được giám đốc uỷ quyền. + Phòng tài chính - kế toán: Tham mưu cho lãnh đạo xí nghiệp việc quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính gửi cho các cơ quan chức năng theo đúng chế độ quy định. Tổ ch ức b ộ máy kế toán và hạch toán kế toán theo chế độ hiện hành. + Phòng kế hoạch thị trường: Là phòng tham mưu nghiệp vụ có chức năng giúp Giám đốc trong lĩnh vực quy hoạch, lập kế hoạch s ản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường và tham mưu cho lãnh đạoãcia nghi ệp các chiến lược về kinh doanh. Trực tiếp điều độ sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và điều hành xe máy của đơn vị. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 12 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Phòng vật tư tiếp thị: Là phòng tham mưu nghiệp vụ giúp giám đốc về công tác cung ứng vật tư dự phòng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng cường công tác tiếp thị nhằm tiêu thụ sản phẩm. + Phòng kỹ thuật công nghiệp: Là phòng chuyên tư vấn tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực chất lượng máy móc thiết bị, vật tư phụ tùng thay thế. + Phòng tổ chức hành chính: Là phòng tham mưu nghiệp vụ giúp Giám đốc và phó Giám đốc xí nghiệp, chịu sự chỉ đạo trực ti ếp c ủa phó Giám phụ trách nội chính về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương. Công tác khen thưởng kỷ luật và công tác hành chính văn phòng trong xí nghiệp. Nhiệm vụ và quyền hạn là tham mưu giúp Giám đốc tuyển dụng, bố trí, sắp xếp cán bộ và công nhân lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiẹp vụ, nâng cao tay nghề cho công nhân viên chức, trực tiếp xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, quy chế trả lương và tổ chức thực hiện trong xí nghiệp. Quản lý lao động, chỉ đạo các bộ phận như văn thư, bảo vệ, tạp vụ... + Phòng KCS: Phòng KCS có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng của tất cả các nguyên nhiên liệu trước khi nhập kho và đưa vào sử d ụng. Ki ểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất trước khi xuất bán ra thị trường. + Các tổ đội sản xuất: Các tổ đội sản xuất có nhiệm vụ sản xuất theo từng công đoạn của dây chuyền sản xuất, đồng chí tổ trưởng sản xuất phaỉ chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về mọi công vi ệc trong phạm vi tổ mình phụ trách. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 13 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.2.2 Thực tế tổ chức kế toán của Xí nghiệp Cosevco66 2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán tại xí nghiệp Cosevco66. - Phòng Tài chính - kế toán gồm 12 người: 1 Kế toán trưởng, 6 kế toán viên, 1 thủ quỹ, 4 thủ kho ( 1 thủ kho vật tư, 1 thủ kho thành ph ẩm, 2 thủ kho nguyên liệu). Trong đó gồm có 4 người có trình độ đại học, 8 người có trình độ trung cấp về chuyên nghành tài chính kế toán. Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại xí nghiệp Cosevco66 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán thanh vật tư, ngân công nợ, tập hợp toán TSCĐ hàng tiêu thụ CP& SP tính Z GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 14 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.2.2.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại xí nghiệp Cosevco66 - Xí nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán: Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTBTC - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức kế toán tại xí nghiệp.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại xí nghiệp Cosevco66 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại xí nghiệp Cosevco66. - Xí nghiệp đã sử dụng hệ thống tài khoản mới do B ộ tài chính ban hành. Và sử dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC. Và Theo QĐ số 1141TC/ QĐ- CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính về ch ế độ chứng từ kế toán lao động tiền lương. - Những tài khoản sau xí nghiệp không sử dụng: TK 151; TK 157;TK161; -Thực tế vận dụng hệ thống tài khoản tại xí nghiệp Cosevco66: Phụ lục 01 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. - Xí nghiệp Cosevco66 áp dụng theo hình thức sổ Nhật ký chung. - Các loại sổ kế toán bao gồm: - Sổ nhật ký; Sổ cái; Bảng kê; Sổ kế toán chi tiết; Sổ quỹ. -Hệ thống sổ chi tiết: Là sổ kế toán theo dõi trình tự các nghi ệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản, ph ản ánh nội dung c ụ th ể th ời GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 15 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp gian phát sinh, đối tượng sử dụng đối với từng nghiệp vụ kinh tế về các loại vật tư, hàng hoá, tiền vốn,chi phí... + Sổ nhật ký chuyên dùng: Là sổ sử dụng để theo dõi riêng các ho ạt động kinh tế tài chính cùng loại diễn ra nhiều lần trong quá trình hoạt động của xí nghiệp cụ thể như sau: + Sổ nhật ký thu tiền; sổ nhật ký chi tiền; sổ nh ật ký mua hàng; S ổ nhật ký bán hàng; sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết nguyên vật li ệu; s ổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết thành phẩm; sổ chi tiết tài sản cố định. T ất c ả các s ổ đ ều in từ chương trình kế toán máy ra và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. -Hệ thống sổ tổng hợp gồm: + Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép t ất c ả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian trên cơ sở các chứng từ gốc ban đầu đã lập là hợp pháp, hợp lệ. + Sổ cái tổng hợp: Là sổ tổng hợp để hệ th ống hoá các nghi ệp v ụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản mở cho đối tượng hạch toán sổ cái được dựa trên cơ sở nhật ký chung và nhật ký riêng chuyên dùng tại xí nghiệp Cosevco66. Gồm: Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật li ệu, sổ tổng hợp công nợ, sổ tổng hợp thu, chi tiền; sổ tổng hợp tài sản cố định, sổ tổng hợp nguyên, nhiên vật liệu, sổ tổng hợp vật tư; sổ tổng hợp - Trình tự ghi sổ: Hệ thống kế toán được thực hiện trên phần m ềm k ế toán máy vi tính Cyber 2006 riêng, nên bộ phận kế toán chỉ có việc phân loại xử lý, lập chứng từ hợp pháp, hợp lệ, định khoản nhập ch ứng từ theo đúng quy định vào chương trình kế toán máy theo từng cửa s ổ GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 16 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp ứng dụng nhất định. Sau đó bằng các thao tác xử lý trên máy c ủa ng ười sử dụng máy sẽ tự động lập các loại sổ sách kế toán và hệ thống các báo biểu báo cáo kế toán. Cuối kỳ kế toán tiến hành kiểm tra và in sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết, khóa sổ rút số dư, bảng cân đối, báo cáo tài chính từ chương trình kế toán máy vi tính. Kế toán lưu trử chúng từ và sổ sách theo đúng quy định của bộ tài chính. - Tổ chức hệ thống các báo cáo kế toán. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 17 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHẦN II THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP COSEVCO66 2.1 Đặc điểm lao động và công tác quản lý lao động- tiền l ương t ại xí nghiệp Cosevco66 2.1.1. Đặc điểm và phân loại lao động tại xí nghiệp Cosevco66. -Đặc điểm lao động: Là một hoạt động có mục đích có ý thức của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu sinh tồn của con người.Trong quá trình sản xuất con ngươì phải bỏ ra một lượng sức lực cần thiết để tái tạo sức lao động, Xí nghiệp phải trích ra một khoản thù lao cho người lao động đó là ti ền lương (tiền công, thù lao). Việc tổ chức tốt hạch toán lao động (số lượng, thời gian, kết quả lao động) sẽ giúp cho công tác qu ản lý lao động của xí nghiệp đi vào nề nếp, từ đó thúc đẩy người lao đ ộng ch ấp hành đúng kỷ luật lao động, và hiệu quả công tác đồng thời tạo cơ sở cho việc trả lương, trả thưởng và trợ cấp bảo hiểm xã h ội (BHXH) theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Đồng th ời giúp cho vi ệc quản lý quỹ lương, quỹ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), và kinh phí công đoàn (KPCĐ), được chặt chẻ, đảm bảo cho việc trả lương, bảo hiểm đúng chế độ chính sách, nó có tác dụng khuyến khích cho người GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 18 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp lao động tăng năng suất lao động. Đó cũng là căn cứ cho việc tính toán và phân bổ tiền lương vào giá thành sản phẩm được chính xác. Phân loại lao động tại xí nghiệp Cosevco66: +Căn cứ vào thời gian công tác: Lao động được chia thành 2 loại sau: Lao động trong danh sách: Là những người lao động theo chế độ hợp đồng không thời hạn và những người làm việc theo chế độ có th ời h ạn từ 1 năm trở lên. Những người lao động được hưởng các chế độ tiền lương, tiền thưởng có phụ cấp, trợ cấp, có bảo hộ lao động, BHXH, phúc lợi tập thể như công nhân viên Nhà nước thì cấp sổ lao động để tính thâm niên công tác và thời gian công tác liên tục nh ư ch ế độ hi ện hành. Lao động ngoài danh sách: Là những người lao động làm hợp đồng theo thời vụ, theo việc làm dưới 1 năm thì ti ền lương do 2 bên tho ả thuận, mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu cộng với phần bù chênh lệch giá các mặt hàng định lượng và chi phí BHXH. + Căn cứ vào cương vị công tác, chức năng lao động c ủa từng người lao động trong xí nghiệp được chia thành: Đó là những người trực tiếp sản xuất, hoặc chỉ đạo quản lý sản xuất, hoặc là người phục vụ cho quá trình sản xuất, nó được chia thành 2 loại: Công nhân viên sản xuất chính: Đó là nh ững công nhân viên trực ti ếp sản xuất hoặc chỉ đạo quản lý sản xuất hoặc là những người phục vụ sản xuất thuộc chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp. GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 19 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Công nhân viên sản xuất phụ: Đó là toàn bộ số người làm nhiệm vụ sản xuất hay hoàn thành những công việc có tính chất công nghiệp nhưng ngoài nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt chức năng đòn bẩy của tiền lương, kế toán xí nghi ệp cần phải xác định và trả công lao động đúng đắn, công bằng và k ịp th ời cho người lao động. Từ đó phải xây dựng các thang bảng lương, mức lương và hệ số hợp lý, đồng thời phải giải quy ết hợp lý các m ối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa Nhà nước – Doanh nghiệp và người lao động thông qua hình thức trả lương. 2.1.2.Các hình thức trả lương tại xí nghiệp Cosevco66. 2.1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian tại xí nghiệp Cosevco66. Lương thời gian là hình thức tiền lương tính theo th ời gian làm vi ệc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. Do đó, tính chất lao động khác nhau, mỗi bảng lương được chia thành nhiều bậc lương tuỳ theo trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật. Xí nghiệp thanh toán lương thời gian những ngày nghĩ theo quy định của bộ luật lao động Cán bộ công nhân viên (CBCNV) có th ời gian công tác t ại đơn vị từ 12 tháng trở lên được hưởng chế độ nghĩ phép mỗi năm 12 ngày, CBCNV có thâm niên công tác cứ 5 năm được cộng thêm 01 ngày. Số ngày nghỉ phép không tính ngày lễ, chủ nhật. Mức lương x Hệ số lương Lương theo Số ngày được = tối thiểu cơ bản x Thời gian hưởng lương 26 ngày GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN - 20 - chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1.2.2 Hình thức trả lương theo phương thức khoán sản ph ẩm t ại xí nghiệp Cosevco66. - Là hình thức tiền lương được tính theo khối lượng sản phẩm và ch ất lượng công việc hoàn thành đúng quy định. Đây là hình thức trả lương có tác dụng kích thích việc tăng năng suất lao động và ch ất l ượng công việc, tăng thu nhập cho những người lao động có năng lực và trình độ nghề nghiệp cao phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Người công nhân được nhận một số tiền thưởng định trước, sau khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định theo đúng th ời gian quy định và chất lượng cho loại công việc đó. Mức lương phải trả Số lượng SP Đơn giá = x trong tháng Hoàn thành nhập kho tiền lương 2.1.3 Nội dung quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp Cosevco66. 2.1.3.1 Quỹ tiền lương: Là tất cả các khoản tiền lương mà xí nghiệp ph ải trả cho công nhân viên trong một thời gian nhất định. Nó bao gồm tiền lương trả cho người lao động trong danh sách hoặc ngoài danh sách, người lao động trong nghành công nghiệp hay lao động thuộc các nghành khác ( kể cả các khoản trợ cấp BHXH trả thay lương). Xí nghiệp căn cứ vào thang lương, bậc lương và chế độ phụ cấp được Nhà nước quy định để tính đơn giá tiền lương trong sản phẩm theo các định mức kinh t ế, k ỹ thuật.đã được xác định hợp lý và chặt chẽ. Đơn giá tiền lương được điều chỉnh theo tính giá cả biến động từng thời kỳ. Xí nghi ệp được ch ủ động lựa chọn hình thức và chế độ trả lương phù h ợp với đi ều ki ện GVHD: GS.TS. Đặng Thị Loan SV: Hoàng Thị Kim Yến,Lớp Kế toán K38QB
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thương Mại Hoàng My
67 p | 8096 | 3937
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương Mại và Dịch vu kỹ thuật Đông Nam Á
52 p | 3839 | 2042
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động
68 p | 4044 | 1837
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tân Trường Thành
81 p | 1850 | 903
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hồng Hưng Hà-Số 46A-Phố Hàng Khoai-Hoàn Kiếm-Hà Nội
41 p | 765 | 317
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Thuơng mại Và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh
78 p | 525 | 263
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sản xuất Thương mại và Dịch vụ Phú Bình
72 p | 512 | 231
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Hiro
54 p | 606 | 202
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp tại Công ty xây dựng Thanh Hà
78 p | 525 | 178
-
Luận văn " Kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động "
68 p | 567 | 151
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á
52 p | 343 | 91
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH Cường Thịnh
85 p | 341 | 89
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
51 p | 427 | 86
-
Luận văn: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hồng Hưng Hà-Số 46A-Phố Hàng Khoai-Hoàn Kiếm-Hà Nội
41 p | 300 | 75
-
LUẬN VĂN: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Nhật Quang
80 p | 268 | 68
-
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Cổ phần xây lắp Công nghiệp Thực Phẩm
98 p | 256 | 64
-
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Thuơng mại Và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh
78 p | 135 | 40
-
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty tnhh Trình Việt Anh
77 p | 119 | 27
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn