intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng Hà Hùng

Chia sẻ: Phan Huy Khai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:89

241
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: nghiên cứu công tác kế toán tại DNTNXD Hà Hùng để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của DNTNXD Hà Hùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng Hà Hùng

  1. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từ những năm đầu của thập kỷ 90 của thế kỷ thứ hai mươi đến nay, nền  kinh tế  Việt Nam đã có sự  phát triển mạnh mẽ  cả  về chiều rộng và chiều sâu,   mở ra nhiều ngành nghề theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế  giới. Hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng phong phú, sôi động và nó chính  là hoạt động kinh tế  nhằm mang lại lợi nhuận thông qua hoạt động sản xuất  kinh doanh. Trong mỗi một doanh nghiệp thì nhu cầu vốn bằng tiền là vấn đề  quan trọng nhất cho sự phát triển nói chung và cho việc nâng cao hiệu quả  sản   xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Doanh nghiệp muốn phát triển và mở  rộng kinh doanh của mình đòi hỏi  phải có vốn, và khi có một nguồn vốn nhất định thì doanh nghiệp mới đảm bảo  khả  năng thanh toán cũng như  sự   ổn định cơ  cấu tài chính, nâng cao hiệu quả  kinh doanh, đảm bảo đầy đủ nguồn lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên bảng cân đối  kế  toán và là một khoản mục trọng yếu trong tài sản lưu động. Tiền giúp cho   doanh nghiệp đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày như chi tiền để trả lương   công nhân viên, chi tiền để mua nguyên vật liệu nhập kho phục vụ sản xuất hay   thu tiền từ  khách hàng... Hơn nữa, số  phát sinh của tài khoản vốn bằng tiền   thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các tài khoản khác trong doanh nghiệp.   Vì vậy, nó được sử dụng để phân tích  tài chính của doanh nghiệp.   Vốn bằng tiền là một khoản mục bị ảnh hưởng và ảnh hưởng đến nhiều  khoản mục doanh thu, chi phí, công nợ  và hầu hết các tài sản khác của doanh  nghiệp vì tài khoản tiền liên quan đến rất nhiều các chu kỳ kinh doanh khác như  chu kỳ mua hàng và thanh toán, chu kỳ bán hàng và thu tiền, chu kỳ lương… Trong những năm qua, các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhiều thành tựu  trong việc sử  dụng vốn bằng tiền để  tăng lợi nhuận, phát triển kinh tế. Nhiều   doanh nghiệp đã lớn mạnh không ngừng, có đủ  sức vươn ra thị  trường thế giới   góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế cho nền kinh tế Quốc dân. Tuy nhiên,  
  2. vẫn còn một vài doanh nghiệp sử  dụng vốn còn chưa hiệu quả, chưa thúc đẩy  được sản xuất, lợi nhuận còn thấp.  Trong bối cảnh mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc tổ chức   hạch toán vốn bằng tiền với việc tăng cường quản lý lưu thông tiền tệ  trong  kinh doanh để phát triển doanh nghiệp cũng như phát triển kinh tế nước nhà có ý   nghĩa lớn để cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.  Từ những nhận định trên cho thấy việc tìm biện pháp quản lý chặt chẽ và  hợp lý vốn bằng tiền là vấn đề cấp bách, có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi   doanh nghiệp hiện nay. Việc nghiên cứu tổ  chức và hạch toán:  “Kế  toán vốn   bằng tiền tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dựng Hà Hùng” sẽ phần nào chỉ ra  thực trạng vốn bằng tiền tại doanh nghiệp và trên cơ sở đề ra một số biện pháp  quản lý, sử dụng vốn bằng tiền hiệu quả hơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu công tác kế  toán tại DNTNXD Hà Hùng để  có thể  có những  kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng   cố   kiến   thức,   góp   phần   đưa   ra   những   giải   pháp   cho   công   tác   kế   toán   của   DNTNXD Hà Hùng. Xem xét việc hạch toán vốn bằng tiền tại DNTNXD Hà Hùng có đúng với  các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải   pháp hạch toán kế  toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại   DNTN Hà Hùng. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên  đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau: ­ Nghiên cứu tại DNTNXD Hà Hùng. ­ Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán vốn bằng tiền. ­ Số liệu: Lấy trong khoảng thời gian 5 năm, từ năm 2004 đến năm 2008. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1 Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu về kế toán vốn bằng   tiền Chương 2 Thực trạng công tác hạch toán vốn bằng tiền tại DNTNXD Hà  Hùng
  3. Chương 3 Các giải pháp về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại DNTNXD   Hà Hùng
  4. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN  BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn bằng tiền 1.1.1.1. Khái niệm Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao   gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại các Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và  các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại  quý, đá quý).Vốn bằng tiền thực hiện chức năng trao đổi và là phương tiện thanh  toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.2. Đặc điểm ­ Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động, có tính chuyển đổi cao   nhất, dễ chuyển đổi thành tài sản nhất. Sự luân chuyển của nó có liên quan đến   hầu hết quá trình sản xuất kinh doanh và thông qua đó có thể đánh giá được tình  hình tài chính và khả năng, quy mô phát triển  của doanh nghiệp. ­ Vốn bằng tiền vận động liên tục, dễ bị tham ô, lãng phí. 1.1.1.3. Vai trò  Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp không thể  không có vốn, vì phải thường xuyên sử dụng việc thu ­ chi tiền để đáp ứng được  nhu cầu thanh toán với các đối tượng mua bán sản phẩm, hàng hoá và cung ứng  dịch vụ  đối với khách hàng như  việc đầu tư   mua sắm máy móc, thiết bị, mua   nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, trả lương công nhân đều phải có tiền và phải   dùng tới tiền. Tiền có chức năng rất quan trọng. Tiền thực hiện chức năng trao  đổi và là phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh và giao dịch  của doanh nghiệp. 1.1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền phải được quản lý chặt chẽ, kịp thời, sử  dụng đúng mục  đích, tiết kiệm, hiệu quả. Kế  toán là một công cụ  quản lý nên kế  toán cũng tham gia tích cực vào  quản lý vốn bằng tiền. Kế toán vốn bằng tiền có các nhiệm vụ sau:
  5. ­ Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu  số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. ­ Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng  từ và thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. ­ Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế  toán thực hiện chức năng  kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các   khoản chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch  vốn bằng tiền. 1.1.1.5. Nguyên tắc chung về kế toán vốn bằng tiền Việc kế  toán vốn bằng tiền phải tuân thủ  các nguyên tắc, quy định, chế  độ quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây: ­ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế  toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Ngân hàng Nhà nước Việt  Nam để phản ánh (VNĐ); ­ Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền   hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ  các loại tiền, mở  sổ  theo dõi chi tiết từng   loại ngoại tệ  (theo nguyên tệ  và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại vàng  bạc đá quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị....). ­ Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ  ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ  còn phải được quy đổi về  “đồng Việt   Nam” để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên  Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát   sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra   “Đồng Việt Nam” thì thống nhất quy đổi thông qua đồng USD. 1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 1.2.1. Khái niệm Tiền mặt là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị, nó là các khoản tiền  mà thực sự được nhập, xuất qua quỹ của đơn vị. Tiền tại quỹ bao gồm tiền Việt  Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý... đang nằm trong két tại doanh  nghiệp. Tiền mặt tại quỹ thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý và nguyên tắc kế toán tiền mặt
  6. 1.2.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt Các doanh nghiệp phải dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để  phục vụ  cho việc chi tiêu hàng ngày. Số lượng dự trữ tiền mặt có thể là do yêu cầu thanh   toán các nghiệp vụ thu ­ chi thường xuyên của doanh nghiệp hoặc dung hoà giữa   khả năng sinh lời và nhu cầu thanh toán của đồng tiền. Mọi khoản thu ­ chi của bảo quản tiền mặt của đơn vị  đều do thủ  quỹ  được giám đốc bổ  nhiệm quản lý và thủ  quỹ  không được kiêm nhiệm chức vụ  kế  toán hay trực tiếp mua bán hàng hoá, chỉ  được chi tiền mặt khi có chứng từ  hợp lệ chứng minh hoặc có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. 1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán tiền mặt Kế toán tiền mặt chỉ được phản ánh vào tài khoản tiền mặt số tiền hoặc   số vàng, bạc, kim khí đá quý hoặc ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ. ­ Mọi nghiệp vụ thu ­ chi tiền mặt phải căn cứ trên các chứng từ gốc thực   tế đã được đối chiếu, kiểm tra, xác định tính hợp lý của chứng từ như các phiếu   thu, phiếu chi. Riêng đối với vàng, bạc, kim khí đá quý nhận ký quỹ, ký cược  trước khi nhập quỹ cần phải tiến hành cân, đo, đong đếm số lượng, trọng lượng,   giám định chất lượng và tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký quỹ, ký  cược trên dấu niêm phong. ­ Đối với kế toán quỹ tiền mặt cần phải mở sổ quỹ tiền mặt để ghi chép  hàng ngày, liên tục theo dõi trình tự  thời gian nhập, xuất quỹ  tiền mặt và phải   tính ra số tồn ở mọi thời điểm. ­ Đối với thủ  quỹ  phải mở  sổ  quỹ  kiêm báo cáo quỹ  và có trách nhiệm   kiểm kê số tiền mặt thực tế tồn quỹ. 1.2.3. Chứng từ sử dụng ­ Phiếu thu, phiếu chi hoá đơn đối với tiền. ­ Phiếu nhập, phiếu xuất đối với vàng, bạc, đá quý... ­ Bảng kê, nhập xuất vàng bạc, kim loại quý, đá quý... ­ Biên bản kiểm kê quỹ.  Mẫu phiếu thu: Mẫu số C30­BĐ (Phụ lục 01)  Mẫu phiếu chi: Mẫu số C31­BĐ(Phụ lục 02) 1.2.4. Tài khoản sử dụng
  7. TK 111 ­ Tiền mặt Nội dung: TK 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại quỹ của   doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc, kim loại quý, ... Kết cấu.        Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim loại quý, đá quý nhập quỹ. Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim loại quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện  khi kiểm kê. Chênh lệch tăng tỷ  giá hối đoái do đánh giá lại số  dư  ngoại tệ  cuối kỳ  (đối với tiền mặt ngoại tệ).        Bên Có:  + Phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc... xuất quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý thiếu ở  quỹ  phát   hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch giảm tỷ  giá hối đoái do đánh giá lại số  dư  ngoại tệ, vàng   bạc, kim loại quý, đá quý... còn tồn quỹ tiền mặt.        TK 111­ Tiền mặt có 3 tài khoản cấp II. + Tài khoản 111.1 ­ tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ  tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. + Tài khoản 111.2 ­ tiền Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm  tỷ  giá và tồn quỹ  ngoại tệ  tại quỹ  tiền mặt theo giá trị  quy đổi ra đồng Việt   Nam. + Tài khoản 111.3 ­ vàng bạc, kim khí quý, đá quý : phản ánh giá trị  vàng   bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
  8. 1.2.5. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 1.2.5.1. Tiền Việt Nam ­ TK 1111 TK 511, 512, TK 1111     515, 711 TK 152, 156, 211,... Thu từ bán hàng, thanh lý, nhượng bán,  Mua nguyên vật liệu, hàng hoá,  hoạt động tài chính, hoạt    động  khác tài sản cố định TK 333.1 TK 133.1 VAT VAT Nếu có Nếu có TK 112 TK 141, 131,  136, 138,… Gửi tiền vào Ngân hàng Thu tiền tạm ứng từ các khoản  phải thu khác, thu nội bộ TK 331, 334,… TK 112 Thanh toán nợ, thanh toán lương,… Rút tiền gửi Ngân hàng về quỹ TK 138.1 TK 338.1 Kiểm  kê phát hiện thiếu  (chưa rõ nguyên nhân) a, Kiểm kê phát hiện thừa (Chưa rõ nguyên nhân) TK 621, 627, 641,… Xuất quỹ tiền mặt sử dụng hoạt động sản xuất kinh doanh TK 411 Nhận vốn góp bằng tiền TK 121, 221, 222, 228 Xuất quỹ tiền mặt  đi đầu tư dài hạn và ngắn hạn
  9. Sơ đồ 1: Hạch toán tiên mặt Việt Nam đồng
  10. 1.2.5.2. Ngoại tệ­ TK 1112 TK 511, 515,  TK 111.2 TK 152, 153 711        156, 211 a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, a, Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ bằng ngoại  doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác tệ bằng ngoài tệ        TGTT TK 133 TK 515 TK 635 TGGS                                                     TGTT TK 333.1 TGTT TGTT (Nếu có) (Nếu có) b, Nợ TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ b, Có TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ TK 621, 622,  TK 131 627, 641, 642 a, Thu hồi nợ phải thu bằng ngoại  a, Chi phí sản xuất, chi phí khác bằng ngoại  tệ tệ TK 515 TK 635                                                          TGTT TK 515 TK 635 TK 133 TGGS                                                      TGTT Nếu có TGTT b, Nợ TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ b, Có TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ TK 111.1 TK 111.1 a, Xuất bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam  a, Xuất bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam  nhập quỹ                                                           nhập quỹ                                                           TK 515TGTTTK 635 TK 515TGTTTK 635 b, Có TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ b, Có TK 007: Chi tiết theo nguyên tệ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá  Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh  lại số dư ngoại tệ cuối kỳ giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 2: Hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
  11. 1.2.5.3. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ­ TK 1113 TK 111, 112,  TK 111.3 TK 111, 112,  511, 515, 711 621, 344,… Nhập vàng, bạc, kim quý, Xuất vàng, bạc, kim quý, đá quý   đá quý TK 412 TK 412 X  N Sơ đồ 3: Hạch toán tiên mặt là vàng, bạc kim khí quý, đá quý 1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 1.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán * Khái niệm Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… của  doanh nghiệp đang được gửi tại các ngân hàng (kho bạc, công ty tài chính). * Nguyên tắc hạch toán Ngoài các nguyên tắc chung kế  toán tiền gửi ngân hàng còn tuân thủ  các  nguyên tắc sau: Theo quy định, mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào  ngân hàng. Khi cần chi tiêu, doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển   tiền. Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi.  Hàng ngày,  khi nh ận  đượ c  chứng từ  do ngân hàng gửi  đến,  kế  toán  phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ g ốc kèm theo. Mọi sự  chênh lệch giữ a   số  liệu kế  toán với số  liệu của ngân hàng phải thông báo kịp thời để  đối  chiếu. N ếu cu ối tháng vẫn chưa xác đị nh đượ c nguyên nhân thì lấ y số  liệu   ngân   hàng   làm   chuẩn,   phần   chênh   lệch   tạm   thời   chuy ển   vào   bên   Nợ   tài  khoản 138 hay bên Có tài khoản 338. Sang tháng sau, sau khi đã đối chiếu với   ngân hàng, tìm đượ c nguyên nhân sẽ điều chỉnh. 1.3.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để hạch toán quỹ tiến tiền gửi ngân hàng
  12. ­ Giấy báo nợ ­ Giấy báo có ­ Bảng sao kê của ngân hàng ­ Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc... 1.3.3. Tài khoản sử dụng TK 112 ­ tiền gửi ngân hàng * Nội dung: Tài khoản tiền gửi ngân hàng phán ánh hiện có và tình hình   biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại các ngân hàng,   kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính. * Kết cấu:       Bên Nợ: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý ...  gửi vào ngân hàng.... + Chênh lệch tăng tỷ  giá hối đoái do đánh giá lại số dư  tiền gửi ngoại tệ  cuối kỳ.       Bên Có: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý ...  rút ra từ ngân hàng. + Chênh lệch tăng tỷ  giá hối đoái do đánh giá lại số dư  tiền gửi ngoại tệ  cuối kỳ.        Số dư Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý hiện còn gửi  tại ngân hàng. * Tài khoản 112 ­ Tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2. ­ Tài khoản 112.1­ Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hịên   đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam. ­Tài khoản112.2 ­ Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hịên đang   gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam. ­ Tài khoản 112.3 ­ Vàng bạc, kim loại quý, đá quý: Phản ánh giá trị  vàng  bạc, kim loại quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
  13. 1.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng TK 511, 512,  TK 112 515, 711 TK 152, 156, 211,… Thu từ bán hàng, thanh lý, nhượng bán,  Mua nguyên vật liệu, hàng hoá,  hoạt động tài chính, hoạt    động khác tài sản cố định TK 333.1 TK 133.1 VAT VAT Nếu có Nếu có TK 111 TK 141, 131, 136, 138,… Rút tiền gửi Ngân hàng về quỹ Thu tiền tạm ứng từ các khoản phải  thu khác, thu nội bộ TK 331, 334 TK 111, 113 Thanh toán nợ, thanh toán lương Gửi tiền vào Ngân hàng TK 138.1 TK 338.1 Kiểm  kê phát hiện thiếu  Kiểm kê phát hiện thừa (chưa rõ nguyên nhân) (Chưa rõ nguyên nhân) TK 621, 627, 641,… Trích TGNH vào hoạt động  TK 411 sản xuất kinh doanh Nhận vốn góp bằng tiền TK 121, 221, 222,  228 Trích tiền gửi ngân hàng  đi đầu tư ngắn hạn, dài hạn 
  14. Sơ đồ 4: Hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền mặt 1.4. Kế toán tiền đang chuyển 1.4.1. Khái niệm Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã xuất khỏi quỹ  để  gửi vào ngân  hàng hoặc bưu điện chuyển đến ngân hàng hay người được hưởng, nhưng chưa   có giấy báo Có hay bản sao kê của ngân hàng (kể  cả  các loại thẻ  tín dụng, thẻ  thanh toán đang làm thủ tục). Theo quy định, tiền đang chuyển bao gồm số tiền mặt, séc nộp thẳng cho   ngân hàng; số tiền chuyển qua bưu điện tới ngân hàng hay các đối tượng khác và   số  tiền thu từ  bán hàng nộp thuế  ngay cho kho bạc Nhà nước, không nhập quỹ  (giao tay ba giữa doanh nghiệp, người mua và kho bạc). 1.4.2. Tài khoản sử dụng        TK 113 ­ Tiền đang chuyển * Nội dung: Tài khoản 113 ­ tiền đang chuyển gồm các khoản tiền Việt   Nam, ngoại tệ  đã nộp vào ngân hàng hoặc chuyển qua bưu điện nhưng chưa   nhận được chứng từ (giấy báo nợ, giấy báo có). * Kết cấu:         Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào  ngân hàng hoặc đã gửi bưu địên để  chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận   được giấy báo có. + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang  chuyển cuối kỳ.        Bên có: + Số kết chuyển vào tài khoản 112 ­ tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản có   liên quan. + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang  chuyển cuối kỳ.        Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ. * Tài khoản 113 ­ Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2
  15. + Tài khoản 113.1 ­ Tiền Việt Nam: Phản  ánh số  tiền Việt Nam đang   chuyển. + Tài khoản 113.2 ­ Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển 
  16. 1.4.3. Tiền đang chuyển TK 111 TK 113 Chi TM gửi vào tài khoản NH  TK 112, 331, 334 nhưng chưa có báo Có của                                                                            Kết chuyển số tiền  NH             đang chuyển đã đến nơi  TK 111, 112             Chi TM, Ch.khoản để chuyển đến  nhận    nơi nhận, nhưng chưa đến nơi  nhậnưa nhận Sơ đồ 5: Hạch toán tiền đang chuyển 1.5. Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền 1.5.1.Hình thức sổ kế toán Nhật ký ­ Chứng từ Hình thức kế toán nhật ký chứng từ sử dụng các sổ chủ yếu sau: Nhật ký   chứng tư, thẻ, sổ kế toán chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê, bảng   phân bổ.. Chứng từ ghi sổ và  các bảng phân . Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ, sổ kế toán  chi tiết  bổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi  tiết Báo cáo tài chính
  17. Sơ đồ 06: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.5.2.Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.       a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp  vụ  kinh tế  tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ  nhật ký, trọng tâm là sổ  nhật   ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy   số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.       b. Các loại sổ kế toán nhật ký chung. Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ  nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký đặc biệt) sổ cái, sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hằng ngày, căn cứ  vào các chứng từ  gốc, các đối tượng cần theo dõi chi  tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ nhật   ký chung, sau đó chuyển ghi vào các sổ  có liên quan. Trường hợp đơn vị  mở  sổ  nhật ký đặc biệt (nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiết, nhật ký mua hàng, nhật ký   bán hàng) thì căn cứ chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, định kỳ hoặc cuối  tháng lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào các sổ cái.
  18. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ  cái lập bảng cân đối  số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng   hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết sẽ lập các báo cáo tài chính. c. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung
  19. Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi  tiết Sổ cái Bảng tổng hợp  chi tiết Bảng cân đối sổ  phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng  hoặc định kỳ Quan hệ đối  chiếu Sơ đồ 07: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 1.5.3.  Hình thức sổ kế toán  Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ; căn cứ trực tiếp   để ghi sổ kế toán tổng hợp là "chứng từ ghi sổ".
  20. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và  các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ gốc Bảng tổng  Sổ, thẻ kế  Sổ quỹ hợp chứng từ  toán chi tiết Số đăng ký  gốc chứng từ  Chứng từ ghi  ghi sổ sổ Sổ cái Bảng tổng hợp  chi tiết Bảng cân đối số  phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú                     Ghi hàng ngày                                        Ghi cuối tháng                     Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 08: Quy trình ghi chứng từ ghi sổ Căn cứ  vào các chứng từ  gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để  lập   chứng từ  ghi sổ. Căn cứ chứng từ  ghi sổ ghi vào sổ  đăng ký chứng từ  ghi sổ  và  ghi vào sổ cái. Những đối tượng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào chứng từ gốc   để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1