intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN:NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỚI NĂNG SUẤT, HÀM LƢỢNG NO3CỦA RAU CẢI BẮP VÀ HÓA TÍNH ĐẤT TRỒNG RAU TẠI THỊ XÃ HÀ GIANG

Chia sẻ: Rose_12 Rose_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

240
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rau là cây trồng có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế, xã hội. Có thể nói trong cuộc sống của con ngƣời không thể thiếu rau trong khẩu phần ăn hàng ngày. Rau cung cấp phần lớn các khoáng chất, vitamin đặc biệt là vitamin C, tiền vitamin A (Caroten) và các chất dinh dƣỡng nhƣ gluxit, lip it, protein. Năng lƣợng trong rau xanh thƣờng không cao, nhƣng hàm lƣợng vitamin, chất xơ, khoáng có ý nghĩa rất to lớn đối với cơ thể con ngƣời...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN:NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỚI NĂNG SUẤT, HÀM LƢỢNG NO3CỦA RAU CẢI BẮP VÀ HÓA TÍNH ĐẤT TRỒNG RAU TẠI THỊ XÃ HÀ GIANG

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM XUÂN LÂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỚI NĂNG SUẤT, HÀM LƢỢNG NO3- CỦA RAU CẢI BẮP VÀ HÓA TÍNH ĐẤT TRỒNG RAU TẠI THỊ X Ã HÀ GIANG LUẬN VĂN T HẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2007 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 1
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM XUÂN LÂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ V I SINH TỚI NĂNG SUẤT, HÀM LƢỢNG NO3- CỦA RAU CẢI BẮP VÀ HÓA TÍNH ĐẤT TRỒNG RAU TẠI THỊ XÃ HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Hoàng Hải 2. PGS.TS Nguyễn Thị Lẫm THÁI NGUYÊN, NĂM 2007 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 2
  3. LỜI CẢM ƠN Đề tài được thực hiện và hoàn thành dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo hướng dẫn khoa học, sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan: Sở KH&CN Hà Giang, Viện nghiên cứu Rau Quả, Hội Khoa học Đất Việt Nam, Khoa Đào tạo Sau đại học- Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Nhờ sự giúp đỡ quí báu đó đã giúp tôi hoàn thành tốt bản luận văn này. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới: - Các thầy giáo, cô giáo hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Lẫm TS. Hoàng Hải - PGS.TS Lê Thái Bạt- Hội Khoa học Đất Việt Nam - PGS. TS Đặng Văn Minh - Trưởng Khoa đào tạo Sau đại học và các thầy, cô giáo trong khoa. - Ban Giám Đốc Sở KH&CN tỉnh Hà Giang. - Ông Đỗ Xuân Luyện và gia đình hộ thực hiện mô hình đề tài . Xin chân thành cám ơn tất cả anh, chị em đồng nghiệp trong và ngoài Cơ quan đã giúp đỡ động viên tinh thần và vật chất để tôi hoàn thành l uận văn này. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 3
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết qu ả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2007 Tác giả Phạm xuân Lân S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 4
  5. MỤC LỤC Số mục Tên mục Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình ( hình vẽ, đồ thị...) CHƢƠNG 1 : MỞ ĐẦU 1 1 Đặt vấn đề 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI I 5 1 Cơ sở lý luận 5 2 Cơ sở thực tiễn 6 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN RAU TRÊN TH Ế GIỚI II 7 VÀ VIỆT NAM 1 Tình hình sản xuất rau tƣơi trong nƣớc và trên thế giới 7 1.1 Vài nét về cây rau họ cải 7 1.2 Tình hình sản xuất rau trong nước 9 1.3 Tình hình sản xuất rau cải của một số quốc gia chính 12 2 Thị trƣờng tiêu thụ rau quả 15 2.1 Tiêu thụ nội địa 15 2.2 Thị trường xuất khẩu của Việt Nam 18 2.3 Xuất khẩu rau của một số nước trên thế giới 20 3 Một số nét về những thành tựu nghiên cứu rau quả 22 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 5
  6. 3.1 Một số thành tựu nghiên cứu 22 3.2 Một số kết quả nghiên cứu trên rau và ứng dụng 26 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC LIÊN III 29 QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1 Vai trò của vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền 29 vững và khái niệm về phân bón vi sinh 1.1 Vai trò vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền vững 29 1.2 Khái niện về phân bón vi sinh vật, phân hữu cơ vi sinh 36 2 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón VSV ngoài nƣớc 36 3 Tình hình nghiên cứu, ứng dụng phân bón vi sinh trong nƣớc 41 4 Điểm tình hình nghiên cứu về phân bón vi sinh trên rau và 46 nghi ên cứu hàm lƣợng NO3- trong rau Khái quát những nghiên cứu về chế phẩm, phân bón vi sinh cho rau 48 CHƢƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 50 2 Nội dung nghiên cứu 51 3 Vật liệu nghiên cứu 52 3.1 Các loại phân hữu cơ vi sinh (HCVS) dùng trong thí nghiệm 52 3.2 Các loại phân khoáng dùng trong thí nghiệm 53 3.3 Đất thí nghiệm 53 4 P hƣơng pháp nghiên cứu 53 4.1 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 53 4.2 Phương pháp lấy số liệu, xử lý số liệu 55 4 .2.1 P hƣơng pháp lấy mẫu đất, mẫu c ây 55 4 .2.2 P hƣơng pháp phân tích mẫu đất, mầu cây 56 4 .2.3 Theo dõi các chỉ tiêu sinh trƣởng của rau 56 4 .2.4 P hƣơng pháp xác định thời gian bảo quản sau thu hoạch 58 4 .2.5 P hƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế 58 4 .2.6 P hƣơng pháp xử lý số liệu 59 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 6
  7. CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- X Ã HỘI VÙNG I 60 THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 60 2 Tình hình sản xuất, kỹ thuật canh tác 61 3 Một số nét chính về t hời tiết sản xuất vụ đông xuân năm 2005 - 62 2006 và 2006 - 2007 tại thị xã Hà Giang 3.1 Nhiệt độ 63 3.2 ẩm độ không khí và tổng lượng bốc hơi 64 3.3 Lượng mưa 65 3.4 Số giờ nắng 65 ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH II 65 TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG VÀ ĐẤT TRỒNG RAU CẢI BẮP 1 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới sinh trƣởng cải bắp 65 1.1 Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới thời gian sinh trưởng 65 của rau cải bắp 1.2 Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới số lá rau cải bắp 67 1.3 Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính tán lá cải bắp 70 1.4 Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính rau cải bắp 71 2 Ảnh hƣởng của loại phân HCVS tới năng suất rau cải bắp 73 2.1 Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới yếu tố cấu thành năng 73 suất rau cải bắp 2.2 Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới năng suất T P rau cải bắp 76 3 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hàm lƣợng NO 3- 78 trong rau cải bắp sau thu hoạch 4 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới thời gian bảo quả n 80 rau cải bắp sau thu hoạch 4.1 Bảo quản trong môi trường tự nhiên 80 4.2 Bảo quản trong môi trường lạnh 4 - 60-C (Tủ lạnh) 83 5 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa tính đất trồng 85 cải bắp S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 7
  8. 6 Ảnh hƣởng của các công thức bón vi sinh tới hiệu quả kinh tế trồng 87 rau cải bắp Một số nhận xét từ thí ngiệm 1 88 ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BÓN PHÂN HỮU CƠ VI SINH HÀ III 90 GIANG (HCVSHG) TRÊN CÁC NỀN PHÂN KHÓA KHÁC NHAU TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, HÓA TÍNH ĐẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU CẢI B ẮP 1 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới sinh trƣởng của rau cải bắp 1.1 Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới thời gian sinh trưởng của cải bắp. 1.2 Ảnh hưởng của bón phân HCVS HG trên các nền phân khoáng 91 khác nhau tới số lá của rau cải bắp 1.3 Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 94 khác nhau tới đường kính tán lá cải bắp 1.4 Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 95 khác nhau tới đường kính rau cải bắp thương phẩm 2 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 96 khác nhau tới năng suất rau cải bắp 2.1 Ảnh hưởng của các CT b ón tới một số chỉ tiêu chất lượng và năng 96 suất lý thuyết của rau cải bắp 2.2 Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 97 khác nhau tới năng suất rau cải bắp 3 Ảnh hƣởng của các công thức bón phân HCVSHG tới hóa tính 99 đất trồng cải bắp 4 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 100 khác nhau tới hiệu quả kinh tế trồng rau c ải bắp 4.1 Mức thu nhập/ha 100 4.2 Lãi thuần thu được từ sản xuất rau cải báp trong thí nghiệm 100 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO TỔ CHỨC IV 1 02 NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, TRONG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÙNG RAU AN TOÀN CỦA THỊ XÃ HÀ GIANG 1 Giải pháp về tổ chức 102 2 Giải pháp về cơ chế, chính sách 103 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 8
  9. 3 Giải pháp về vốn, kỹ thuật 104 P HẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106 1 Kết luận 106 2 Kiến nghị 109 D ANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO P HỤ LỤC S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 9
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ Công nghệ vi sinh vật - CN VSV Cộng sự - CS Cộng tác viên - CTV Hệ số biến động - CV - ĐC Công thức đối chứng (nền) - ĐBSH Đồng bằng sông Hồng - ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Tổ chức Nông- Lƣơng quốc tế - FAO Hữu cơ vi sinh - HCVS Hữu cơ vi sinh Hà Giang - HCVSHG - IEA Institutute of Economic Agriculture Trung tâm thông tin thƣơng mại toàn cầu - INC Khoa học kỹ thuật nông nghiệp - KHKT NN Khoa học và công nghệ - KH&CN Kinh tế nông nghiệp - KT NN Kim loại nặng - KLN Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa - LSD Nhân dân tệ - NDT Năng suất lý thuyết - NSLT Năng suất thực thu - NSTT Nhà xuất bản - Nxb Tiêu chuẩn ngành - TCN Tài nguyên và môi trƣờng - TN&MT Thông tấn xã Việt Nam - TTXVN Vi sinh vật - VSV S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 10
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số bảng Tên bảng, biểu S TT Trang biểu Biểu 2.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn đƣợc 1. 8 của một số loại rau ăn trong họ thập tự Biểu 2.2 Diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản 2. 10 xuất rau của Việt Nam qua các năm Biểu 2.3 Năng suất (tạ/ha), sản lƣợng rau (triệu tấn) của 3. 13 các nƣớc sản xuất chính Biểu 2.4 Tình hình sản xuất cải bắp 4. 14 Biểu 2.5 Khối lƣợng tiêu thụ rau quả nội địa 5. 15 Biểu 2.6 Số lƣợng và giá trị tiêu thụ các loại rau quả bình 6. 16 quân đầu ngƣời và hộ Biểu 2.7 Khối lƣợng nhập khẩu rau quả của Việt Nam 7. 17 Biểu 2.8 Các nƣớc nhập khẩu rau quả chính của Việt 8. 19 Nam năm 2001. Biểu 2.9 Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 9. 19 Biểu 2.10 Tình hình xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2006 10. 19 Biểu 2.11 Lƣợng xuất khẩu rau của một số nƣớc sản xuất 11. 20 chính (tấn) Biểu 2.12 Các nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới 12. 20 Biểu 2.13 Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở ấn Độ 13. 37 Biểu 2.14 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Trung Quốc 14. 38 Biểu 2.15 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Thái Lan 15. 38 Biểu 2.16 Các loại phân vi sinh vật ở ấn Độ 16. 39 Biểu 2.17 Tình hình sản xuất phân bón VSV của Trung Quốc 17. 39 Biểu 2.18 Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số 18. 40 quốc gia Châu á Biểu 2.19 Hiệu q uả sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ 19. 44 hội sinh đối với một số cây trồng Biểu 2.20 Khả năng tiết kiệm đạm khoáng của phân vi 20. 45 sinh vật cố định nitơ Biểu 4.1 Số liệu khí tƣợng tại thị xã Hà Giang trong vụ 21. 63 đông xuân 2005 - 2006 và 2006- 2007 Bảng 4.1 Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 22. 66 thời gian sinh trƣởng ở các giai đoạn của rau cải bắp Bảng 4.2 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới số 23. 67 lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng. Bảng 4.3 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới chiều 24. 69 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 11
  12. Bảng 4.4 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới đƣờng 25. 70 kính tán lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng. Bảng 4.5 Sinh trƣởng vềđƣờng kính bắp ở các giai đoạn sau trồng. 26. 72 Bảng 4.6 Ảnh hƣởng của công thức bón phân HCVS tới một 27. 73 số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý thuyết. Bảng 4.7 Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Biogro, 28. 76 S.Gianh, HCVSHG đến năng suất rau cải bắp vụ đông xuân 2005- 2006 Bảng 4.8 Ảnh hƣởng của phân Biogro, Sông Gianh, 29. 78 HCVSHG tới hàm lƣợng nitrat trong rau cải bắp sau thu hoạch Bảng 4.9 Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh 30. 81 tới thời gian bảo quản rau cải bắp trong môi trƣờng tự nhiên Bảng 4.10 Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 31. 83 thời gian bảo quản trong môi trƣờng lạnh 4- 6oC Bảng 4.11 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa 32. 85 tính đất trồng cải bắp tại thị xã Hà Giang Bảng 4.12 Ảnh hƣởng của bón một số loại phân HCVS tới 33. 87 thu nhập trong các công thức trồng rau cải bắp Bảng 4.13 Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới 34. 90 thời gian sinh trƣởng của rau cải bắp Bảng 4.14 Ảnh hƣởng của các công thức bón tới số lá cải 35. 91 bắp ở các giai đoạn sau trồng Bảng 4.15 Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới độ 36. 93 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng Bảng 4.16 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 37. 94 nền khoáng tới đƣờng kính tán lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng Bảng 4.17 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 38. 95 nền phân khoáng tới đƣờng kính cải bắp ở các giai đoạn sau trồng Bảng 4.18 Ảnh hƣởng của các công thức bón HCVSHG 39. 96 tới một số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý thuyết rau cải bắp Bảng 4.19 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 40. 97 nền phân khoáng tới năng suất thƣơng phẩm của rau cải bắp Bảng 4.2 0 Ảnh hƣởng của các công thức bón phân 41. 99 HCVSHG tới hóa tính đất trồng cải bắp Bảng 4.2 1 Ảnh hƣởng của các công thức bón tới hiệu quả 42. 100 kinh tế trồng rau cải bắp (2006- 2007) S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 12
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH Số ST Tên hình Trang T hình Tỷ trọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các 1. 2.1 18 nƣớc năm 2001. Qui trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh vật 2. 2.2 42 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 3. 3.1 54 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 4. 3.2 55 Sơ đồ hành chính khu vực thị xã Hà Giang 5. 4.1 60 Diễn biến nhiệt độ trung bình tháng trong vụ đông 6. 4.2 64 xuân 2005 - 2006 và 2006- 2007 Động thái sinh trƣởng về số lá cải bắp giai đoạn trồng 7. 4.3 68 đến 42 ngày của các công thức thí nghiệm Tỷ lệ độ chặt vƣợt so với đối chứng ở các công thức thí 8. 4.4 74 nghiệm vụ đông xuân 2005 - 2006 Tỷ lệ năng suất rau cải bắp trong các công thức bón so 9. 4.5 77 với đối chứng vụ đông xuân 2005 - 2006 Hàm lƣợng NO3- của cải bắp thƣơng phẩm ở các công thức 10. 4.6 79 thí nghiệm so với tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn cho phép Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 11. 4.7 82 quản rau cải bắp ở môi trƣờng tự nhiên Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 12. 4.8 84 quản rau cải bắp ở môi trƣờng lạnh (4- 60C) Ảnh hƣởng của bón phân HCVS đến hàm lƣợng mùn 13. 4.9 86 trong đất sau một vụ cải bắp Tỷ lệ đầu tƣ tăng thêm của các công thức bón và lãi thuần 14. 4.10 88 thu đƣợc so với đối chứng ở vụ đông xuân 2005- 2006 Động thái ra lá giai đoạn từ khi trồng đến 42 ngày của 15. 4.11 92 các công thức thí nghiệm vụ đông xuân 2006- 2007 Tỷ lệ năng suất rau cải bắp thƣơng phẩm ở các công 16. 4.12 98 thức thí nghiệm so với đối chứng Chi phí đầu tƣ và lãi thuần ở các công thức thí nghiệm 17. 4.13 101 so với đối chứng, vụ đông xuân năm 2006- 2007 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 13
  14. CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Rau là cây trồng có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế, xã hội. Có thể nói trong cuộc sống của con ngƣời không thể thiếu rau trong khẩu phần ăn hàng ngày. Rau cung cấp phần lớn các khoáng chất, vitamin đặc biệt là vitamin C, tiền vitamin A (Caroten) và các chất dinh dƣỡng nhƣ gluxit, lipit, protein. Năng lƣợng trong rau xanh thƣờng không cao, nhƣng hàm lƣợng vitamin, chất xơ, khoáng có ý nghĩa rất to lớn đối với cơ thể con ngƣời. Rau cũng có vai trò lớn trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế. Thực tế nhiều nơi thu nhập 1 ha rau đã đạt 50- 60 triệu đồng/ha/năm và sản xuất rau đã tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Vai trò của rau xanh ngày càng đƣợc khẳng định trong cuộc sống của con ngƣời, theo kinh nghiệm cổ truyền của ông cha ta, rau xan h ngoài giá trị làm thức ăn không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày (cơm không rau như đau không thuốc) , việc sử dụng các loại rau kết hợp trong món ăn đã có tác dụng nhƣ vị thuốc điều tiết cơ thể, tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể với điều kiện ngoại cảnh, thời tiết. Ngày nay rau xanh và các sản phẩm chế biến từ rau xanh nói riêng và từ thực vật nói chung đƣợc sử dụng rộng rãi. Sản lƣợng rau tăng theo hàng năm và loại rau cũng phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Tại tỉnh Hà Giang, cùng với một số loại rau thông dụng khác, cải bắp là loại rau đã đƣợc trồng nhiều xung quanh địa bàn thị xã Hà Giang, đặc biệt vùng rau Quyết Tiến huyện Quản Bạ có thể sản xuất đƣợc quanh năm loại rau cải bắp và các loại rau thích hợp với vùng ôn đới lạnh. Đã nhiều năm nay rau cải bắp đã trở thành nguồn rau xanh chủ yếu của địa bàn thị xã Hà Giang nói riêng và cả tỉnh Hà Giang nói chung. Điều này không chỉ vì rau cải bắp là loại S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 14
  15. rau xanh giàu vi ta min, bổ dƣỡng, mà còn có thể để đƣợc lâu hơn một số loại rau xanh khác trong quá trình vận chuyển và đơn giản trong bao gói rất phù hợp với điều kiện địa hình vùng núi đá của Hà Giang, thuận tiện cho ngƣời dân địa phƣơng trong sử dụng. Để tăng tổng sản lƣợng rau ngƣời dân đã sử dụng các biện pháp nhƣ mở rộng diện tích gieo trồng hoặc biện pháp thâm canh tăng năng suất cũng nhƣ sản xuất rau bằng chính kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân ngƣời dân. Điều đó đã làm tăng nhanh tổng lƣợng phân bón vô cơ sử dụng cho các vùng rau, nhất là phân đạm đã tăng lên đáng kể. Việc s ử dụng nhiều phân khoáng và mất cân đối làm chất lƣợng rau giảm sút ảnh hƣởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngƣời sử dụng và trong thời gian dài làm hệ sinh vật đất bị biến đổi, đất bị chai, cằn, suy thoái. Trong những năm gần đây trên thế giới và trong nƣớc ta hình thành xu hƣớng xây dựng nền nông nghiệp bền vững nhằm nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng nhƣng vẫn giữ đƣợc độ phì nhiêu của đất thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái và đây đƣợc coi là một biện pháp quan trọng trong sự hình thành nhanh các cân bằng sinh học trên cơ sở sử dụng cân đối giữa phân vô cơ, phân hữu cơ và phân bón vi sinh vật là nội dung quan trọng của nền nông nghiệp sinh thái bền vững tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch chất lƣợng cao. Phân hữu cơ vi sinh đã và đang góp phần tích cực vào việc xây dựng nền nông nghiệp hữu cơ bền vững. Trong đó phải kể đến vai trò của vi sinh vật trong việc làm tăng độ phì nhiêu của đất. Từ tình hình thực tế của các vùng trồng rau của Hà Giang, cũng nhƣ nhu cầu sử dụng rau an toàn nhằm bảo vệ sức khoẻ và môi trƣờng sống, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng NO 3- của rau cải bắp và hóa tính đất trồng rau tại thị xã Hà Giang. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 15
  16. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, chất lƣợng và hóa tính đất trồng rau cải bắp. 2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức bón, lựa chọn loại phân hữu cơ vi sinh phù hợp để áp dụng vào sản xuất rau an toàn tại địa bàn thị xã Hà Giang. 2.3. Đề xuất một số giải pháp định hƣớng phát triển sản xuất cho vùng chuyên canh rau ở Hà Giang. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học : Thực hiện đề tài đã mang lại một số ý nghĩa về mặt khoa học: Là mô hình trực quan, minh chứng cho ngƣời dân, trực tiếp là những ngƣời trồng rau thấy đƣợc sự hơn hẳn của việc bón phân hữu cơ so với việc bón lệch về các loại phân bón vô cơ mà chủ yếu là đạm. Để ngƣời dân địa phƣơng đối chiếu, so sánh đầu tƣ nhân rộng. Làm cơ sở khoa học cho chủ nhiệm đề tài và các cơ quan chức năng tổng kết đánh giá, đề xuất các giải pháp về kỹ thuật sản xuất rau an toàn phù hợp điều kiện của địa phƣơng. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung cơ sở nền tảng của s ản xuất nông nghiệp hữu cơ có tính bền vững. Giúp lãnh đạo địa phƣơng cân đối qui mô vùng trồng rau gắn với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới và đƣa ra các giải pháp quản lý vùng sản xuất các loại rau an toàn cho địa bàn tỉnh [ 49]. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 16
  17. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn c ủa đề tài : Nâng cao nhận thức của ngƣời dân thôn Bản Tuỳ đối với việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp bền vững. Mô hình cho ngƣời sản xuất thấy lợi nhuận thu đƣợc do áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới cao hơn đầu tƣ canh tác kiểu cũ và cũng nâng cao trách nhiệm của ngƣời sản xuất đối với sức khoẻ của cộng đồng. Kỹ thuật áp dụng đơn giản, phù hợp với trình độ canh tác ở địa phƣơng, mức đầu tƣ thấp hơn phƣơng pháp truyền thống, giảm chi phí; sản phẩm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ chấp nhận, vì vậy mô hình dễ dàng đƣợc nhân dân đồng tình áp dụng và nhân rộng trong vùng sản xuất rau sạch của thị xã Hà Giang. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 17
  18. CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1. Cơ sở lý luận Phân bón vi sinh vật là sản phẩm chứa 1 hay nhiều loài vi sinh vật sống đã đƣợc tuyển chọn có mật độ đảm bảo các tiêu chuẩn đã ban hành, có tác dụng tạo ra các chất dinh dƣỡng hoặc các hoạt chất sinh học nâng cao năng suất, chất lƣợng nông sản hoặc cải tạo đất. Các loại phân bón vi sinh vật có thể kể đến là phân vi sinh vật cố định nitơ- đạm sinh học (Nitragin ; Azotobacterin, Azospirillum), phân vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan - phân lân vi sinh (Photphobacterin), chế phẩm nấm rễ, chế phẩm tảo lam... Phân hữu cơ sinh học đƣợc tạo thành thông qua q uá trình lên men vi s inh vật các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc khác nhau (phế thải nông, lâm nghiệp, phế thải chăn nuôi, phế thải chế biến, phế thải đô thị, phế thải sinh hoạt...), trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp dƣới tác động của vi sinh vật hoặc các hoạt chất sinh học của chúng đƣợc chuyển hoá thành mùn. Qua những kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng chế phẩm vi sinh vật ở Việt Nam và nƣớc ngoài cho thấy, phân bón hữu cơ vi sinh có tác dụng tốt đến s ự sinh trƣởng, phát triển, năng suất cây trồng, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả trồng trọt và cải tạo môi trƣờng đất canh tác. Chính phủ Việt Nam đã sớm nhận thấy đƣợc vai trò quan trọng này của phân bón vi sinh, vì vậy từ năm 1994, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Chỉ thị số: 644/TTg ngày 5 tháng 11 năm 1994 chỉ đạo việc quản lý: sản xuất, kinh doanh và chất lƣợng phân bón vi sinh, trong đó đã nhấn mạnh: “ Để tiến tới một nền Nông nghiệp sạch, giữ cho đất trồng màu mỡ, cần phải sử dụng hợp lý các loại phân và thuốc hoá học trừ sâu. Dựa trên S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 18
  19. nguồn tài nguyên dồi dào về than bùn và phosphorit ở nƣớc ta, cần khuyến khích s ử dụng các nguyên liệu này làm chất nền và chất phụ gia để phát triển phân bón vi sinh, chế phẩm vi sinh, dùng chúng thay thế dần các loại phân hoá học trong nông nghiệp theo xu hƣớng chung của thế giới....” Các kết quả nghiên cứu của Viện Công nghệ Sinh học cho thấy: việc sử dụng các chế phẩm vi sinh và phân bón tạo bởi chế phẩm vi sinh đã giúp giảm đƣợc từ 30% đến 50% lƣợng phân bón hoá học, sản lƣợng rau tăng từ 15 - 20%, hàm lƣợng nitơrat trong rau giảm 10 lần, thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép. Ngay sau lần trồng thí điểm đầu tiên, chất lƣợng đất trồng đã đƣợc nâng lên đáng kể (Nguồn: TTXVN (12/7/2006), Sử dụng chế phẩm vi s inh trong trồng trọt cho kết quả tốt) 2. Cơ sở thực tiễn Sản xuất rau nói chung và rau cải bắp nói riêng, ở Hà Giang cũng nhƣ các vùng rau khác trong cả nƣớc, đều thiếu phân bón hữu cơ trầm trọng. Trong canh tác rau truyền thống, phân chuồng là giải pháp chủ yếu của phân bón cho rau, tuy nhiên hiện nay lƣợng phân chuồng trong chăn nuôi hiện có trong các nông hộ không thể đáp ứng nổi cho sự mở rộng diện tích trồng và thâm canh rau nhằm tăng tổng sản lƣợng cung cấp cho nhu cầu của thị trƣờng ngày càng lớn. Quá trình thâm canh rau, với sự có mặt tràn lan, mất cân đố i của các chất hoá học nhƣ phân hoá học, phân chuồng tƣơi, thuốc bảo vệ thực vật đã làm tăng lƣợng Nitrat và các chất độc hại dƣ thừa trong rau, tạo ra sự mất vệ s inh an toàn thực phẩm, gây hại cho sức khoẻ ngƣời sử dụng. Về lâu dài, đất ngày càng bị chai cứng hơn do dùng nhiều phân hoá học, tính đệm của đất giảm nhiều do thiếu mùn, sự ô nhiễm nặng về môi trƣờng sản xuất đã dẫn đến hệ sinh vật đất và thiên địch có lợi cho cây trồng bị tiêu diệt. Nguồn nƣớc S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 19
  20. ngầm đang dần dần bị ô nhiễm, làm tăng nguy cơ thiếu tài nguyên nƣớc sạch xung quanh đô thị. Một trong những nguồn gây ô nhiễm nan giải cho các đô thị, thành phố hiện nay là rác thải. Trong những năm gần đây đã có một số nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ rác thải đã đạt đƣợc những thành công bƣớc đầu, một số sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh chế biến từ rác thải đã có mặt trên thị trƣờng làm phong phú thêm nguồn cung cấp chất hữu cơ cho cây trồng, có thể nói rằng phân hữu cơ vi sinh sẽ là loại phân tƣơng lai của các đô thị. Vì vậy, việc sử dụng phân hữu cơ sinh học bón cho rau là biện pháp có hiệu quả nhất hiện nay để bổ sung chất hữu cơ cho đất, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, tăng cƣờng hoạt động của các chủng vi sinh hữu ích, thúc đẩy nhanh quá trình phân giải xác hữu cơ từ phế phụ phẩm nông n ghiệp cung cấp mùn cho đất, cải tạo và bồi dƣỡng đất, tiến tới nền sản xuất nông nghiệp hữu cơ. Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, nâng cao năng suất, chất lƣợng rau. II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN RAU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1. Tình hình sản xuất rau tƣơi trong nƣớc và trên thế giới 1.1. Vài n ét về cây rau họ cải Tên khoa học : CRUCIFERAE, BRASSICACEAE Đặc điểm các loài cải trồng: Rau trong họ thập tự có hàm lƣợng nƣớc từ khá 85% (cải bixen) đến cao 95% (cải bắc thảo). Hàm lƣợng chất đƣờng bột từ thấp 3g (Bắc Thảo) đến cao 8,3g (cải bixen), đƣờng chứa trong cải là đƣờng đơn (glucose, fructose), đƣờng saccharose chỉ tì m thấy ở thâ n củ su hào, thân c ác loại cải S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1