Luận văn:Nghiên cứu sử dụng nước biển để điều hòa không khí trung tâm tại các dự án resort và hotel ven biển Việt Nam
lượt xem 13
download
Công nghệ kỹ thuật nhiệt – lạnh là một ngành không thể thiếu đối với hầu hết các ngành kinh tế và đời sống. Từ lĩnh vực sản xuất công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, du lịch đến hàng hóa tiêu dùng đều có sự đóng góp của nó. Trong đó điển hình là kỹ thuật điều hòa không khí. Đối với nước ta, điều hòa không khí là lĩnh vực còn mới tuy nhiên với những lợi ích mà nó đem lại thì hiện nay nó đã trở thành một lĩnh vực phát triển rất mạnh trong cả nước...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Nghiên cứu sử dụng nước biển để điều hòa không khí trung tâm tại các dự án resort và hotel ven biển Việt Nam
- -1- -2- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG LÊ ANH TU N Ngư i hư ng d n khoa h c : TS. PHAN QUÝ TRÀ NGHIÊN C U S D NG NƯ C BI N Đ Ph n bi n 1: ……………………………………………. ĐI U HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM T I CÁC D ÁN RESORT VÀ HOTEL VEN BI N VI T NAM Ph n bi n 2: …….………………………………………. Chuyên ngành : Công ngh Nhi t Mã s : 60.52.80 Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ k thu t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày ……. tháng …….năm 2011. TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ K THU T Có th tìm hi u lu n văn t i : - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng. - Trung tâm H c li u, Đ i H c Đà N ng. Đà N ng - Năm 2011
- -3- -4- Nghiên c u lý thuy t k t h p v i mô ph ng th c nghi m. M Đ U 4. Tài li u nghiên c u 1. Lý do ch n ñ tài - Các tài li u, t p chí trong và ngoài nư c. Như chúng ta ñi u bi t, vi c khai thác và s d ng năng lư ng - Ngu n tư li u t m ng internet. t ngu n nhiên li u hóa th ch là nguyên nhân ch y u làm tăng nhi t - Ngu n tư li u t các d án nư c ngoài. ñ trái ñ t và ô nhi m môi trư ng. Do ñó ti t ki m năng lư ng và 5. Ý nghĩa th c ti n ch ng ô nhi m môi trư ng là m t v n ñ thi t y u trên toàn th gi i. Ti t ki m và khai thác h p lý các ngu n năng lư ng s ch Vi c khai thác và ng d ng ngu n năng lư ng xanh trong các mang l i l i ích r t l n v v n ñ kinh t , an ninh năng lư ng cũng h th ng l nh và ñi u hòa không khí, làm gi m ñáng k vi c s d ng như th c hi n phát tri n kinh t - xã h i b n v ng. môi ch t l nh chlorofluocarbon (CFC) phá h y t ng ozone, gi m Vi c s d ng nư c bi n ñ ñi u hòa không khí làm gi m lư ng phát khí th i nhà kính, gi m s ph thu c vào nhiên li u hóa ñáng k vi c s d ng ñi n, ti t ki m chi phí s d ng nhiên li u, gi m th ch không ch bó h p trong ph m vi nghiên c u c a các nhà chuyên thi u ô nhi m cho môi trư ng và nâng cao s c c nh tranh cho doanh môn mà ñã tr thành ñ tài th i s sôi n i ñư c nhi u ngư i quan nghi p. tâm. 6. B c c lu n văn Xu t phát t yêu c u ti t ki m năng lư ng và khai thác s Chương 1. T ng quan ñ a lý vùng bi n Vi t Nam d ng các ngu n “năng lư ng xanh”, v i mong mu n kh c ph c ô Chương 2. Sơ ñ nguyên lí h th ng ñi u hòa không khí nhi m môi trư ng, hi u ng nhà kính, lo i b môi ch t l nh trung tâm s d ng nư c bi n các nư c trên th gi i và nghiên c u chlorofluocarbon (CFC), tôi ch n ñ tài “ Nghiên c u s d ng nư c ng d ng t i Vi t Nam bi n ñ ñi u hòa không khí trung tâm t i các d án resort và hotel Chương 3. Tính toán thi t k h th ng ñi u hòa không khí ven bi n Vi t Nam ” trung tâm s d ng nư c bi n t i vùng bi n Vi t Nam. 2. N i dung và m c tiêu nghiên c u Chương 4. Bài toán kinh t năng lư ng Nghiên c u s d ng nư c bi n ñ ñi u hòa không khí t i các d án resort và hotel ven bi n mi n trung nói riêng và vùng bi n Vi t Nam nói chung, có ý nghĩa th c ti n l n, mang l i hi u qu kinh t cao, t n d ng ñư c b bi n dài g n 3000km c a nư c ta, cũng như mang l i l i ích cho môi trư ng s ng xanh, s ch và trong lành hơn. 3. Phương pháp nghiên c u
- -5- -6- Chương 1 Chương 2 T NG QUAN Đ A LÝ VÙNG BI N VI T NAM ĐI U HÒA KHÔNG KHÍ 1.1 Tính c p bách c a v n ñ năng lư ng và môi trư ng TRUNG TÂM S D NG NƯ C BI N CÁC NƯ C TRÊN Theo ngh ñ nh thư Kyoto năm 1997, các nư c thành viên TH GI I VÀ NGHIÊN C U NG D NG T I VI T NAM c a t ch c h p tác và phát tri n kinh t OECD ñã cam k t c t gi m Năng lư ng tái t o cho h th ng ñi u hoà không khí. H th ng này khí th i CO trung bình kho ng 5,2%. các qu c gia ñang phát tri n phù h p cho các thành ph phát tri n ven bi n v i nhu c u ñi u hoà ngoài nh hư ng tr c ti p ñ n môi trư ng khi ñ t các nhiên li u còn không khí l n và d dàng ti p xúc v i t ng nư c l nh sâu dư i ph i k ñ n nh ng tác ñ ng khác như v n ñ ô nhi m không khí,hi u bi n. ng nhà kính. IEA d ñoán r ng nhu c u s d ng năng lư ng th gi i vào năm 2030 s tăng 60% so v i hi n t i. M t khác ,t i th i ñi m ñó các ngu n nhiêu li u hóa th ch s can ki t d n. Hi n nay trên th gi i ñi u hoà không khí trung tâm ng d ng nư c bi n l nh sâu ñư c s d ng r t nhi u các nư c M , Châu Âu, Singapore, Nh t B n. Vi t Nam có b bi n dài 3260km là qu c gia có t l chi u dài b bi n so v i ñ t li n vào lo i cao nh t th gi i ñ ng th i là qu c gia có ti m năng v năng lư ng – du l ch - giao lưu kinh t v i th gi i, vi c s d ng nư c bi n ñ ñi u hòa không khí trung tâm t i các d án resort và hotel có ý nghĩa r t l n trong vi c ti t ki m năng lư ng và b o v môi trư ng, có th ng d ng r ng rãi t i nh ng thành ph ven bi n. 1.2 T ng quan ñ a lý vùng bi n Vi t Nam 1.3 Hi n tr ng khai thác ngu n tài nguyên khoáng s n bi n 1.3.1 Khai thác ngu n tài nguyên khoáng s n r n 1.3.2 Khai thác d u khí 1.3 Quy ho ch phát tri n kinh t du l ch bi n Vi t Nam Hình 2.1 : sơ ñ nguyên lý h th ng ñi u hòa trung tâm s d ng nư c bi n
- -7- -8- 2.2 Nghiên c u ng d ng Vi t Nam Các thành ph n cơ b n c a h th ng ñi u hoà không khí b ng nư c bi n bao g m : * M t h th ng phân ph i ngu n cung c p nư c bi n, trong ñó bao g m h th ng ñư ng ñư ng ng c p, bơm và ñư ng ng h i. * Thi t b trao ñ i nhi t ñ truy n t i l nh t nư c bi n trong m ng lư i phân ph i nư c bi n vào m ng lư i phân ph i nư c s ch. Vi c trao ñ i nhi t ñ m b o r ng nư c bi n và nư c s ch không bao gi hòa tr n l n nhau. * M ng lư i phân ph i nư c s ch tu n hoàn, bao g m c máy bơm. M ng lư i này cung c p nư c l nh tu n hoàn qua m i tòa nhà. 2.1 Sơ ñ nguyên lý h th ng ñi u hòa không khí trung tâm s d ng nư c bi n các nư c trên th gi i 2.1.1 Đi u hòa trung tâm s d ng nư c bi n cho thành ph Hình 2.4: Vinpearl Luxury Nha Trang – Đ o Hòn Tre Toronto ng d ng nư c bi n l nh sâu ñư c s d ng trong ñi u hòa B ng 2.1: Ti t ki m năng lư ng c a tòa nhà Metro Hall không khí r t phù h p khu resort và hotel khu v c ven bi n và Ti t ki m năng lư ng c a tòa nhà Metro Hall ñ o.H th ng ñi u hòa không khí trung tâm s d ng nư c bi n là Kho n Giá tr năng lư ng thay th ti m năng l n cho ñ o như Hòn Tre (Nha Công su t tiêu th 3.000.000 kW/h trong m t năm Trang), Cù Lao Chàm (Qu ng Nam), Mũi Né (Phan Thi t. Trong Power lưu là ñ ñ cung c p 300 ngôi nhà ph n lu n văn này, tôi ch n phương án ng d ng nư c bi n ñ ñi u Gi m tiêu th nư c t tháp 4.400 m3/ năm hòa không khí trung tâm tr c ti p không s d ng h th ng Water làm l nh chiller v i sơ ñ nguyên lý như sau: Gi m khí nhà kính: Carbon 732 t n / năm Dioxide S xe v i lư ng khí th i tương 160 ñương 2.1.2 Đi u hòa trung tâm s d ng nư c bi n cho thành ph Honolulu t i Hawai
- -9- - 10 - Chương 3 TÍNH TOÁN THI T K H TH NG ĐI U HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM S D NG NƯ C BI N T I VI T NAM 3.1 Tính toán ñ sâu c a nư c bi n nh hư ng ñ n nhi t ñ 3.1.1 Nh ng ñ c ñi m phân b nhi t ñ vùng bi n nghiên c u Vi c nghiên c u s d ng nư c bi n ñ ñi u hòa không khí trung tâm t i các d án resort và hotel t i vùng bi n Vi t Nam có ý nghĩa r t quang tr ng, t o ñi u ki n ñ u tư vào các ngành công nghi p năng lư ng xanh và du l ch liên quan, ñem ñ n m t n n công ngh tiên ti n hơn và ng d ng r ng rãi hơn trong tương lai g n. Thi t nghĩ, lu n văn này tôi mong mu n trong tương lai r t g n t i Vi t Nam s tri n khai nh ng d án t i các khu du l ch và các thành Hình 2.5: Đi u hòa không khí trung tâm s d ng nư c bi n không có ph vùng bi n. h th ng Water chiller Trong lu n văn này tôi tính toán ph n r t nh t i m t s nơi vùng bi n mi n trung, và hy v ng tương lai d án s nhân r ng hơn Nư c l nh ñư c l y t m t ngu n nư c bi n sâu c a ñ i cho t t c các nơi vùng bi n Vi t Nam, qua tính toán giúp chúng ta dương 7 C. Sau khi lên b , nư c ñư c bơm ñi vào tr m l nh và t i 0 th y ñư c l i ích kinh t và ti m năng s d ng ngu n năng lư ng tái ñây nhi t ñ gi m xu ng 6,66 C thông qua m t b trao ñ i nhi t sau 0 t o - nư c bi n ñ i dương vô t n, ñ c bi t hơn n a là ng d ng k ñó ñi ñ n tr m phân ph i thông qua m ng lư i ñư ng ng ñ n các thu t công ngh làm l nh m i t i Vi t Nam. khu v c c n làm l nh. Qúa trình k t thúc khi ñư ng ng ñư c tr l i Theo b n ñ Atlat ñ a lý vùng bi n Vi t Nam, nh ng vùng ra bi n. Trong khi ñó, nư c ñư c làm mát s ñi u hòa không khí b i này có th thi t l p h th ng ñi u hòa không khí trung tâm s d ng máy l nh trong các tòa nhà. nư c bi n cho các d án resort và hotel là các ñ o Cù Lao Chàm t i H i An, bán ñ o Sơn Trà t i Đà N ng, ñ o Hòn Tre t i Nha Trang, t i ñây có ñ sâu nư c bi n nh hư ng ñ n nhi t ñ trong quá trình thi t k r t phù h p cho ñi u hòa trung tâm.
- - 11 - - 12 - 3.3 Tính toán thi t k bơm 3.4 Tính toán thi t k thi t b trao ñ i nhi t Thi t b trao ñ i nhi t ki u t m ñư c áp d ng r ng rãi trong h th ng ñi u hòa không khí ng d ng nư c bi n l nh sâu. Ưu ñi m n i b t c a lo i thi t b này là : - Đ m b o ñư c h s truy n nhi t cao v i h s tr kháng th y l c th p. - Làm vi c ñáng tin c y, không b rò r , k t h p hài hòa hai y u t l p ñ t và b o dư ng thi t b . Thi t b trao ñ i nhi t ki u t m v i các khung hình là thép carbon - titan ñây là v t li u có kh năng ch ng xói mòn và ăn mòn, vì nó s ph i ch u nh hư ng môi trư ng bi n ăn mòn. Vi c thi t k và l a ch n các b trao ñ i nhi t, ñư c th hi n b i phương trình truy n nhi t như sau : q = UA(LMTD ) (3.26) Hình 3.1: B n ñ ñ a lý vùng bi n Vi t Nam Hình 3.14: Đ th sơ ñ nhi t trong thi t b trao ñ i nhi t 3.1.2 nh hư ng c a ñ sâu ñ i v i ñ c tính nhi t và kh i lư ng 3.5 Tính toán thi t k ñi u hòa không khí trung tâm s d ng riêng c a nư c bi n nư c bi n t i d án resort Hòn Tre 3.2 Tính toán thi t k ñư ng ng
- - 13 - - 14 - Trong ph n lu n văn này, tôi ch n phương án ng d ng nư c bi n ñ Theo b n ñ Atlat ñ a lý vùng bi n Vi t Nam ñ o Hòn Tre ñi u hòa không khí trung tâm tr c ti p không s d ng h th ng t i Nha Trang có ñ sâu nư c bi n tương ng nhi t ñ r t phù h p Water chiller cho d án resort Hòn Tre t i Nha Trang như sau : trong quá trình thi t k cho ñi u hòa trung tâm ng d ng nư c bi n. - Hàm nhi t ñ tương ng v i ñ sâu : T = 3450 z −0 ,9864 (3.2) Thay T =70C tính ñư c z = 536 m Hình 3.15: Sơ ñ nguyên lý ñi u hòa không khí trung tâm s d ng nư c bi n cho d án resort Hòn Tre t i Nha Trang Trong chương này, ti n hành tính toán thi t k ñi u hòa không khí trung tâm s d ng nư c bi n t i d án resort Hòn Tre Bài toán ñư c ñ t ra v i ñi u ki n ban ñ u : Nhi t ñ nư c bi n vào l nh sâu t1=7 0C Nhi t ñ nư c bi n x t2=12 0C Hình 3.17: Đ sâu tương ng v i nhi t ñ nư c bi n t i ñ o Hòn Tre Năng su t t i l nh Q = 2000 tons - Kh i lư ng riêng c a nư c bi n : Xác ñ nh chi u dài ñư ng ng nư c bi n. T phương trình (3.5) Thay z = 536m ñư c ρ = 1028,96 kg/m3 3.5.1 nh hư ng c a ñ sâu ñ i v i ñ c tính nhi t và kh i lư ng - Hàm nhi t ñ ng v i ñ sâu t b m t ñ n 200m ñư c tính b i riêng c a nư c bi n phương trình T = -0,0493z + 28 (3.3) Thay z = 80m ta ñư c T= 24 C 0
- - 15 - - 16 - - Chi u cao áp l c tĩnh c a ñư ng ng nư c l nh ng v i ñ sâu Các mô ñun ñàn h i có trong hàm ch c năng c a nhi t ñ , (400m ñ n 600m ) ñư c tính b i công th c: ng d ng trong ñư ng ng nư c bi n l nh tăng ñ b n cho ng. Áp ζ = 0,0021z + 0,1007 (3.4) su t chân không t i ña tính toán ñư c : Thay : z =536 m ta ñư c ζ = 1,226 m ζ MAX = 1, 48mmHg 3.5.2 Tính toán thi t k ñư ng ng - Áp l c u n d c Von Misen - Lưu lư ng t ng nư c bi n cung c p cho h th ng c n làm l nh P = 90500 N/m2 VM QT = nQ0 ( 3.7) - Áp su t toàn ph n l n nh t ñ i bi n d ng tính toán ñư c : Thay n =2000tons ta ñư c Q=0,31m /s 3 ξ MAX = 9,86 N/mm2 - Chi u dài c a ñư ng ng nư c bi n tính t ñ sâu c a nư c - T c ñ dòng ch y c a nư c bi n trong ng tính ñư c ω = 0,85m bi n l nh sâu ñ n tr m l nh tính toán ñư c L= 1798,45m. - Lưu lư ng dòng ch y tính ñư c Q = ω A = 0,3m3 3.5.3 Tính toán thi t k bơm - K t qu tính toán ñư c công su t bơm PS = 104,71 kW. 3.5.4 Tính toán thi t b trao ñ i nhi t Hình 3.18 : Chi u dài ñư ng ng nư c bi n l nh sâu t i ñ o hòn tre V y chi u dài ñư ng ng HPDE có L = 1798,45m v i bán kính R = 0,72m, δ = 0,0609m. - C t áp tĩnh c a ñư ng ng Thay L = 1798,45m , Q=0,31m3/s, C = 155 H s Hazen Williams (HPDE = 150-155) vào phương trình (3.11) ta ñư c ζ = 3,55m. Hình 3.20: Sơ ñ nhi t c a thi t b trao ñ i nhi t ng su t u n d c c a ñư ng ng do nh hư ng c a dòng V i các thông s nhi t ñ ñư c ch n trong thi t như sau : ch y c c b t1 = 6,38 0C nhi t ñ nư c bi n vào TBTĐN
- - 17 - - 18 - t1' = 12 0C nhi t ñ nư c x ra bi n bi n có th s là lo i máy bơm s d ng cho lo i h th ng, và các máy t2 = 7 C nhi t ñ nư c l nh vào trong TBTĐN 0 bơm có hi u su t bơm kho ng 70%, và ñ ng cơ ñi n có hi u su t l n ' t = 12,7 C nhi t ñ nư c l nh ra trong TBTĐN 2 0 kho ng 95%. S d ng ñư c hi u su t cao, nhu c u ñi n ñư c li t kê, T các giá tr nh t ñ nh xác ñ nh ñư c hi u nhi t ñ logarit (LMTD) trong ph m vi t i làm mát. ∆T1 = t2 − t1 = 7- 6,38 = 1,38 C0 B ng 3.6 : Nhu c u năng lư ng ∆T2 = t2 − t1' = 12,7-12 = 0,70C ' Tính ñư c LMTD = 1,030C Công Lưu lư ng Công Công Su t C t áp t ng su t su t dòng ch y K t qu tính toán ñư c cho dư i (b ng 3.2) như sau : l nh bơm ñi n B ng 3.2: Lưu lư ng nư c bi n l nh yêu c u ñ i v i t ng công su t (Tons) (ft3/s) (m3/s) (ft) (m) (kW) (kW) t i l nh c a Resort Hòn Tre 700 3.84 0.112128 20.2 6.2216 231 325 800 4.39 0.128188 17.8 5.4824 308 327 Công su t Lưu lư ng Di n tích 900 4.94 0.144248 19.7 6.0676 311 408 l nh dòng ch y yêu c u trao ñ i 1000 5.49 0.160308 17.4 5.3592 387 400 1200 6.58 0.192136 18.8 5.7904 380 476 3 2 1300 7.13 0.208196 16.7 5.1436 452 463 (tons) (Btu/h) (kg/s) (m /s) (m ) 2000 10.97 0.320324 18.2 5.6056 797 839 700 8400000 111,5 0,1087 1851,9 800 9600000 127,4 0,1242 2075,3 900 10800000 143,3 0,1398 2334,7 1000 12000000 159,3 0,1553 2594,1 1200 14400000 175,2 0,1708 2852,5 1300 15600000 207 0,2019 3372,5 2000 24000000 794,9 0,31 3729 Hình 3.21: Đ th t i công su t l nh c a resort 3.5.5 Xác ñ nh t ng t n th t nhi t và công su t bơm nư c bi n T nh ng giá tr c t áp t ng, t ng công su t bơm có th ñư c xác ñ nh. Sau ñó, b ng cách gi s hi u su t bơm, và hi u su t ñ ng cơ tương ng ñi n, nhu c u ñi n cho m t h th ng nư c bi n tr c ti p ñi u hòa không khí có th ñư c xác ñ nh. Máy bơm ly tâm lo i nư c
- - 19 - - 20 - 3.6 Tính toán ñi u hòa không khí b ng l p trình V i z= 536,49 m tính ñư c kh i lư ng c a nư c bi n ρ =1028,96 Trong ph n này s d ng l p trình tính toán cho k t qu như sau : kg/m3 V i ñ sâu z=536,49 m tính ñư c t=70C Hình 3.22: Đ th ñ sâu và nhi t ñ Hình 3.23: Kh i lư ng riêng c a nư c bi n
- - 21 - - 22 - V i ñ sâu z =536,49 m tính ñư c c t áp th y t nh c a ñư ng ng K t qu tính toán chi u dài nư c ñư ng ng nư c bi n l nh sâu : nư c l nh ζ =1,23 m Hình 3.24: Đ th c t áp th y t nh c a ñư ng ng V i ñ sâu z = 80m tính ñư c T =25,06 0C Hình 3.25: Đ th nhi t ñ t ñ sâu 200m ñ n b m t nư c bi n
- - 23 - - 24 - Chương 4 ñi u hòa nhi t ñ nư c bi n cho ñ a ñi m Hòn tre t i Nha Trang t i BÀI TOÁN KINH T NĂNG LƯ NG l nh 1000-2000tons l nh, chi u dài c a ñư ng ng d n nư c bi n 4.1 Phân tích kinh t dao ñ ng t 1798,45m ñ n 1850m tùy thu c vào nhi t ñ sâu c a Vi c l a ch n m t h th ng ñi u hòa trung tâm s d ng nư c bi n nư c bi n.V n chi phí bao g m ñư ng ng d n, trao ñ i nhi t và cho d án resort và hotel d a trên h th ng chi phí, và không nh t nư c l nh h th ng phân ph i. thi t v nhu c u năng lư ng c a h th ng. Đ th c hi n phân tích 4.000.000USD -5.000.000USD này, chi phí năng lư ng ph i ñư c xác ñ nh, cũng như chi phí v n. 4.2.2 Chi phí v n Sau ñó, tính toán giá tr hi n t i ñư c th c hi n ph m vi kh năng Các thành ph n chính c a h th ng ñi u hoà trung tâm s d ng nư c làm mát t i quan tâm, ñ xem có l i th nào trong vi c s d ng nư c bi n bao g m:thi t b trao ñ i nhi t, bơm nư c bi n l nh, ñư ng ng bi n l nh ñi u hòa nhi t không khí cho resort và hotel. d n nư c bi n l nh 4.1.1 Chi phí năng lư ng h th ng V n chi phí ñư c tính toán các trao ñ i nhi t ñư c tính d a trên Các k t qu chi phí năng lư ng hàng năm và k t qu ñư c cung c p di n tích truy n nhi t hi u qu . Máy bơm nư c bi n ñư c tính d a như sau . trên năng l c lưu lư ng dòng ch y. Các ñư ng ng d n nư c bi n B ng 4.1: Giá tr nhu c u năng lư ng h ng năm l nh và x nư c th i ñư c tính toán 15USD/lbm Nhu c u năng 4.3 Phân tích chi phí Công su t S n lư ng Gi cao ñi m l nh ñi n ñ nh h ng năm lư ng Tính toán giá tr hi n t i ñư c th c hi n cho các chi phí năng h ng năm lư ng hàng năm và ñây là nh ng k t h p v i chi phí v n c a m i tùy (tons) (Kw) (h) (VNĐ) 700 325 5730 4782729000 ch n ñ có ñư c m t chi phí t ng s h u cho m i tùy ch n trong 800 327 5730 4815552000 vòng ñ i c a nhà máy vi c thanh toán chi phí. V n ñư c cho là di n 900 408 5730 5999091000 ra trong năm ñ u tiên. Ch có chi phí năng lư ng và chi phí v n quan 1000 400 5730 5864775000 tr ng phân tích này trong h th ng ñi u hòa không khí s d ng nư c 1200 462 5730 7008687000 bi n, th i gian ho t ñ ng ñư c coi là 30 năm và cho các tính toán giá 1300 534 5730 78191379000 tr hi n t i, m c lãi su t 7% ñư c s d ng. 2000 839 5730 11923065000 Các chi phí năng lư ng ñư c coi là m t lo t các kho n thanh 4.2 Chi phí v n toán th ng nh t, nơi mà giai ño n thanh toán ñư c th c hi n ñ ñư c 4.2.1 Các thành ph n chi phí m t năm theo [6] Chi phí cho m t ñư ng ng d n HPDE tri n khai sâu nư c bi n là r t khó khăn ñ có ñư c. Trong ñ tài này ñã nghiên c u tính kh thi c a
- - 25 - - 26 - K T LU N VÀ HƯ NG PHÁT TRI N Đ TÀI Hư ng phát tri n c a ñ tài K t lu n Qua nghiên c u có th ñ nh hư ng phát tri n ñ tài theo Qua k t qu nghiên c u rút ra m t s k t lu n sau : nh ng hư ng sau : - K t qu kh o sát và tìm hi u năng lư ng nư c bi n Vi t Nam - Đi sâu nghiên c u lý thuy t, th c nghi m nh hư ng ñ sâu cho th y nư c bi n ng v i nhi t ñ ñ có hư ng ñi l n trong vi c tìm -Nư c ta có ti m năng r t l n ngu n v ngu n năng lư ng hàm nhi t ñ tương ng ñi u ki n vùng bi n Vi t Nam ñ i dương, n u khai thác s ñem l i l i ích kinh t và an ninh - Có th m r ng ng d ng ñi u hòa không khí trung tâm s năng lư ng r t l n. d ng nư c bi n cho nhi u d án resort và hotel t i Vi t Nam. - ng d ng nư c bi n l nh làm ñi u hòa không khí trung tâm - Phát tri n, tri n khai trong tương lai năng lư ng chuy n ñ i r t thu n l i cho các thành ph ven bi n trong c nư c , ñ c bi t cho resort và hotel, không nh ng th h th ng ñi u hòa trung tâm ñem l i ngu n năng lư ng xanh, ñ ng th i m ra hư ng ñi m i phát tri n năng lương chuy n ñ i c a ñ i dương góp ph n c i thi n nhu c u khan hi m ñi n năng t i Vi t Nam. - K t qu nghiên c u nư c bi n l nh ng d ng ñ ñi u hòa trung tâm t i Vi t Nam ñ c bi t kh o sát Vinpearl resort Nha Trang cho th y : - Có th tri n khai s d ng nư c bi n l nh sâu , ñ sâu 536m ng v i nhi t ñ nư c bi n 7 C ñ ñi u hòa trung tâm, 0 ñ t hi u qu năng lư ng r t t t. - Không nh ng th , mang tính kinh t cao khi thi t b ho t ñ ng hoàn ch nh và ñ c bi t là ti t ki m ñư c hơn 50% năng lư ng ñi n tiêu th h ng năm. -Chi phí làm mát n ñ nh, gi m chi phí ho t ñ ng và b o trì, thân thi n v i môi trư ng, gi m nhi t ô nhi m c a môi trư ng, b i gi m kho n m t ph n ba so v i ñi n h tr các h th ng ñi u hòa thông thư ng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT, NƯỚC, RAU VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ SỰ TÍCH LŨY CỦA CHÚNG TRONG RAU TẠI THÁI NGUYÊN
147 p | 471 | 134
-
́Luận văn nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm nước linh chi đóng chai
78 p | 333 | 124
-
Luận Văn: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ BENZEN TRONG NƯỚC NGẦM
40 p | 325 | 72
-
Luận văn: Luận văn Nghiên cứu sử dụng hợp lý phân hữu cơ kết hợp phân khoáng đối với cây lúa trên đất bạc màu Bắc Giang
119 p | 204 | 67
-
Đề Tài: Nghiên cứu sử dụng nước mắm làm nguồn đạm hữu cơ trong lên men công nghiệp Glutamic acid
114 p | 175 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sử dụng trái thanh long (Hylocereus undatus) để chế biến nước uống lên men
156 p | 328 | 64
-
Luận văn: Nghiên cứu khả năng ứng dụng robot công nghiệp trong hệ sản xuất linh hoạt
112 p | 224 | 62
-
Báo cáo luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm enzyme nhằm nâng cao chất lượng nước thanh long
38 p | 211 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sử dụng thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời phục vụ sinh hoạt
126 p | 113 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ứng dụng GIS trong việc lập bản đồ các vùng đất ngập nước nội địa ở tỉnh Quảng Ninh
97 p | 38 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sử dụng bùn đỏ làm vật liệu xử lý florua trong nước ăn uống và sinh hoạt
96 p | 59 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sử dụng vật liệu biến tính từ tro bay để xử lý Cadimi và Chì trong nước ô nhiễm
73 p | 40 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu sử dụng ván khuôn nhôm thay thế các loại ván khuôn truyền thống
76 p | 27 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu sự hài lòng của công dân đối với dịch vụ hành chính công về lĩnh vực nhà đất đai UBND quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
134 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu sử dụng vật liệu hấp phụ chế tạo từ bùn thải giấy xử lý nước nhiễm crom
66 p | 33 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sử dụng vật liệu phế thải để xử lý nước thải sinh hoạt của vùng nông thôn Đồng bằng Bắc Bộ
24 p | 53 | 3
-
Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu sử dụng vật liệu keo tụ sinh học chế tạo từ hạt muồng hoàng yến (Cassia fistula L.) để cải thiện chất lƣợng nước thải công nghiệp
24 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn