Luận văn Những giải pháp để chuyển đổi phương thức kinh doanh từ gia công sang xuất khẩu trực tiếp của công ty sản xuất - xuất nhập khẩu dệt may (Vinatex Imex)
lượt xem 18
download
Hiện nay, toàn cầu hoá đang là xu thế tất yếu, khách quan và có tác động mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia trên thế giới, các rào cản giữa các quốc gia đang dần được xóa bỏ, quá trình CNH - HĐH diễn ra mạnh mẽ làm cho các quốc gia trên thế giới xích lại gần nhau hơn. Việt Nam cũng đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ và đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, thể hiện ở việc các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang vươn ra thị trường nước ngoài một cách mạnh mẽ thông...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Những giải pháp để chuyển đổi phương thức kinh doanh từ gia công sang xuất khẩu trực tiếp của công ty sản xuất - xuất nhập khẩu dệt may (Vinatex Imex)
- Luận văn Những giải pháp để chuyển đổi phương thức kinh doanh từ gia công sang xuất khẩu trực tiếp của công ty sản xuất - xuất nhập khẩu dệt may (Vinatex Imex)
- MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC KINH DOANH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHUYỂN TỪ PHƯƠNG THỨC GIA CÔNG XUẤT KHẨU SANG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU MAY MẶC................................ 12 1.1. Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế ......................... 12 1.1.1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith ....................... 12 1.1.2. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo ...................... 13 1.1.3.Lý thuyết Heckscher - Ohlin ................................................... 13 1.2. Vai trò của xuất khẩu trong các doanh nghiệp xuất khẩu may mặc Việt Nam ...................................................................................... 14 1.2.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu để phát triển kinh tế ........... 15 1.2.2. Xuất khẩu góp phần thay đổi cơ cấu vật chất của sản phẩm thúc đẩy sản xuất phát triển ................................ .............................. 17 1.2.3. Xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhâ n dân ............................................................................. 17 1.2.4. xuất khẩu hàng may mặc tạo điều kiện mở rộng và thúc đẩy các quan hệkt đối ngoại và quảng bá thương hiệu của mặt hàng trên thị trường thế giới ...................................................................... 18 1.3. Các phương thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếucủa các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu Việt Nam ................................................... 18 1.3.1. Gia công xuất khẩu ................................................................. 18 1.3.1.1. Khái niệm ................................................................ .................... 18 1.3.1.2. Đặc điểm ..................................................................................... 19
- 1.3.1.3. Các loại hình gia công. ................................................................ 20 1.3.1.4. Nội dung cơ bản của phương thức gia công xuất khẩu ................. 20 1.3.2. Xuất khẩu trực tiếp ................................................................. 21 1.3.2.1. Khái niệm ................................................................ .................... 21 1.3.2.1. Ưu nhược điểm ............................................................................ 21 1.3.2.3. Nội dung cơ bản của phương thức xuất khẩu trực tiếp phương thức kinh doanh xuất khẩu trực tiếp được thực hiện qua các bước sau:..... 22 Sơ đồ 1.3. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu trực tiếp .................... 23 1.4. Các điều kiện cơ bản để chuyển đổi phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp ............................................................... 24 1.4.1. Điều kiện về việc chủ động tìm thị trường may mặc xuất khẩu .................................................................................................. 24 1.4.2. Điều kiện về nghiên cứu mẫu mã, và phát triển sản phẩm mới ................................................................................................... 26 1.4.3. Điều kiện về năng lực của doanh nghiệp ................................. 26 1.4.3.1. Điều kiện về máy móc, thiết bị công nghệ ................................... 27 1.4.3.2.Điều kiện về trình độ lao động ...................................................... 27 1.4.3.3. Điều kiện về vốn ................................................................ .......... 27 2.4. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............. 35 2.4.1. Môi trường hoạt động c ủa công ty ................................ .......... 35 2.4.1.1. Thuận lợi ..................................................................................... 35 2.4.1.2. Khó khăn ..................................................................................... 36 2.4.2. Mặt hàng kinh doanh của Công ty: ................................................. 37 2.4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............... 39 2.4.4. Tình hình tài sản, nguồ n vốn của công ty ................................ 46 2.4.5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của công ty .......... 48
- 2.5. Phân tích tình hình và đánh giá hiệu quả xuất khẩu của công ty sản xuất - xuất nhập khẩu Dệt may ....................................................... 50 2.5.1. Phát triển tình hình theo thị trường xuất khẩu ......................... 50 2.5.2. Phát triển tình hình xuất khẩu theo tổnh giá trị kết cấu mặt hàng .................................................................................................. 52 2.6. Thực trạng về phương thức kinh doanh của công ty Vinatex Imex ...... 53 2.6.1. Kết quả kinh doanh theo phương thức gia công xuất khẩu ...... 53 2.6.2. Kết quả kinh doanh theo phương thức xuất khẩu trực tiếp của Công ty ...................................................................................... 56 2.7. Thực trạng về các điều kiện để chuyển từ phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp của công ty Vinatex Imex .............. 57 2.7.1.Về thị trường và khả năng chủ độ ng của công ty trong vấn đề thị trường xuất khẩu. ......................................................................... 57 2.7.1.1. Thực trạng về thị trường xuất khẩu của Công ty. ......................... 57 2.7.1.2. Thực trạng về khả năng chủ động của Công ty trong vấn đề về thị trường xuất khẩu ................................................................................. 59 2.7.2. Điều kiện nguyên phụ liệu của công ty ................................... 61 2.7.3. Điều kiện chất lượng sản phẩm của công ty ............................ 61 2.7.4. Điều kiện nghiên cứu mẫu mốt và đầu tư phát triển mắt hàng mới của công ty ................................................................................ 62 2.7.5. Điều kiện năng lực của công ty .............................................. 64 2.8. Đánh giá chung. ............................................................................. 65 2.8.1. Kết quả đạt được ..................................................................... 65 2.8.1.1. Công tác khai thác thị trường. ...................................................... 65 2.8.1.2.Các mặt công tác khác .................................................................. 66 2.8.2.Hạn chế ................................................................ .................... 66 2.8.3.Nguyên nhân ............................................................................ 67
- 2.8.3.1.Nguyên nhân khách quan ................................ .............................. 67 2.8.3.2.Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 67
- STT Chữ viết Nghĩa đầy đủ tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn hợp tỏc kinh tế Chõu Á Thỏi Bỡnh Dương 2 ASEAN Association of Hiệp hội cỏc Quốc gia Southeast Asian Đụng Nam Á Nations 3 ASEM Asia European Diễn đàn hợp tac Á – Âu Meeting 4 L/C Letter of Credit Thư tớn dụng 5 EUR Euro Tiền chung Chõu Âu 6 EU European Union Liờn minh Chõu Âu 7 ÍSO Internation Standard Tổ chức tiờu chuẩn Organiration Quốc Tế 8 GBP Bảng Anh 9 JPY Japan Yen Yờn Nhật 10 USD U nited State Dollar Đola Mỹ 11 VND VietNam Dong Tiền Việt Nam đồng 12 VAT Value Addition Tax Thuế giỏ trị gia tăng 13 WTO World Trade Tổ chức thương mại thế Organization giới STT Chữ viết Nghĩa đầy đủ tắt Tiếng A nh Tiếng Việt 1 APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế C hâu Á Thái Bình Dương 2 ASEAN Association of Hiệp hội các Quốc gia Southeast Asian Đông Nam Á Nations 3 ASEM Asia European Diễn đàn hợp tac Á – Âu Meeting 4 L/C Letter of Credit Thư tín dụng 5 EUR Euro Tiền chung Châu Âu 6 EU European Union Liên minh Châu Âu 7 ÍSO Internation Standard Tổ chức tiêu chuẩn Quốc Organiration Tế 8 GBP Bảng Anh
- 9 JPY Japan Yen Yên Nhật 10 USD U nited State Dollar Đola Mỹ 11 VND VietNam Dong Tiền Việt Nam đồng 12 VAT Value Addition Tax Thuế giá trị gia tăng 13 WTO World Trade Tổ chức thương mại thế Organization giới
- CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN ĐỔI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TỪ GIA CÔNG XUẤT KHẨU SANG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY VINATEX IMEX ................................ ...................................................................... 68 3.1. Định hướng phát triển của công ty sản xuất, xuất nhập khẩu dệt may trong thời gian tới ......................................................................... 68 3.1.1. Chiến lược phát triển của ngành công nghiệp may mặc Việt Nam đến năm 2010 ........................................................................... 68 3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới ... 71 3.2. Những giải pháp nhằm chuyển đổi từ phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp của công ty Vinatex Imex ..................... 72 3.2.1. Những giải pháp từ phía Công ty ............................................ 72 3.2.1.1. Tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển thị trường............. 72 3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm ....................................... 74 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm ................................ .................... 74 3.2.1.4. Xây dựng và quảng cáo thương hiệu ............................................ 77 3.2.1.5. Liên doanh, liên kết kinh tế - kỹ thuật ................................ .......... 78 3.2.2. Những kiến nghị với Nhà nước và Tập đoàn ........................... 79 3.2.2.1. Những kiến nghị với nhà nước ..................................................... 79 3.2.2.2. Kiến nghị với tập đoàn ................................................................. 80 KẾT LUẬN ................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 83
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết Nghĩa đầy đủ tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế C hâu Á Thái Bình Dương 2 ASEAN Association of Hiệp hội các Quốc gia Southeast Asian Đông Nam Á Nations 3 ASEM Asia European Diễn đàn hợp tac Á – Âu Meeting 4 L/C Letter of Credit Thư tín dụng 5 EUR Euro Tiền chung Châu Âu 6 EU European Union Liên minh Châu Âu 7 ÍSO Internation Standard Tổ chức tiêu chuẩn Quốc Organiration Tế 8 GBP Bảng Anh 9 JPY Japan Yen Yên Nhật 10 USD U nited State Dollar Đola Mỹ 11 VND VietNam Dong Tiền Việt Nam đồng 12 VAT Value Addition Tax Thuế giá trị gia tăng 13 WTO World Trade Tổ chức thương mại thế Organization giới
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu Hiện nay, toàn cầu hoá đang là xu thế tất yếu, khách quan và có tác động mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia trên thế giới, các rào cản giữa các quốc gia đang dần được xóa bỏ, quá trình CNH - HĐH diễn ra mạnh mẽ làm cho các quốc gia trên thế giới xích lại gần nhau hơn. Việt Nam cũng đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ và đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, thể hiện ở việc các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang vươn ra thị trường nước ngoài một cách mạnh mẽ thông qua đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu hàng hoá. Tập đoàn Dệt may Việt Nam la một doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu dệt may lớn của cả nước. Vinatex Imex là một công ty trực thuộc Tập Đoàn Dệt may, công ty đã va đang đong góp lớn vào kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước, góp phần xây dựng đất nước, đưa đất nước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm đề xuất các giải pháp thích hợp và có hiệu quả để chuyển đổi phương thức kinh doanh từ gia công sang xuất khẩu trưc tiếp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Công nghiệp dệt may là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam hiện nay. Công ty sản xuất - xuất nhập khẩu Dệt may là một đơn vị xuất khẩu Dệt may lớn trong cả nước. Tuy nhiên quá trình xuất
- khẩu lại chủ yếu dựa trên phương thức gia công. Do đó Công ty cần phải dần chuyển đổi phương thức kinh doanh từ gia công sang xuất khẩu trực tiếp để có thể thich nghi được với nhiều thị trường mới. 4. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề sử dụng các phương pháp nghiên c ứu như phân tích, tổng hợp, so sánh... nhằm giải quyết vấn đề đặt ra. Nguồn thông tin thu thập được lấy từ: Báo cáo tài chính tổng kết hoạt động kinh doanh của Công ty VINATEX, các sách báo về kinh doanh và các trang web điện tử… 5. Kết cấu chuyên đề Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được trình bày trong ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về việc chuyển đổi từ phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp tại các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may Chương 2: Thực trạng quy trình chuyển đổi từ phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiế tại công ty sản xuất - xuất khẩu dệt may Chương 3: Những giải pháp chuyển đổi từ phương thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp tại công ty sản xuất. Xuất nhập khẩu dệt may
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC KINH DOANH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHUYỂN TỪ PHƯƠNG THỨC GIA CÔNG XUẤT KHẨU SANG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU MAY MẶC 1.1. Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế 1.1.1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Adam Smith là người đầu tiên đưa ra sự phân tích có tính hệ thống về nguồn gốc của thương mại quốc tế. Trong tác phẩm nổi tiếng" của cải của các dân tộc" xuất bản năm 1776. Adam Smith đã đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguồn gốc và lợi ích của thương mại quốc tế. Theo Adam Smith nếu mỗi nước tập trung vào sản xuất mặt hàng mà mình có lợi thế tuyệt đối, và xuất khẩu mặt hàng này sang nước kia để đổi lấy mặt hàng mà mình có mức bất lợi tuyệt đối, thì sản lượng của cả hai mặt hàng sẽ tăng lên và cả hai quốc gia đều có lợi. Lợi thế tuyệt đối là cơ sở để các quốc gia xác định hướng chuyên môn hoá vá trao đổi các mặt hàng, qua đó có thể giúp giải thích c ho một phần nhỏ của thương mại quốc tế. Tuy nhiên, mô hình của Adam Smith không giải thích được trường hợp tại sao thương mại vẫn có thể diễn ra khi một quốc gia có mức bất lợi tuyệt đối (hoặc lợi thế tuyệt đối) về tất cả các mặt hàng. Do vậy lý thuyết của Adam Smith không giải thích được.
- 1.1.2. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo Vào đầu thế kỉ 19 nhà kinh tế học người Anh là David Ricardo đã chỉ ra rằng thương mại có lợi cho tất cả các bên chỉ có thể xảy ra trên cơ sở lợi thế so sánh của các quốc gia: " lợi thế so sánh là lợi thế đạt được trong trao đổi quốc tế, khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá sản xuất và trao đổi sản phẩm có lợi thế là lớn nhất hoặc bất lợi là nhỏ nhất th ì tất cả các quốc gia đều cùng có lợi ". Tức là theo David R icardo nếu một quốc gia bị bất lợi trong việc sản xuất tất cả các mặt hàng thì quốc gia đó vẫn có thể tham gia vào thương mại quốc tế nếu họ lựa chọn mặt hàng có bất lợi là nhỏ nhất để xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng có bất lợi là lớn nhất và các quốc gia đều sẽ thu được lợi ích. 1.1.3.Lý thuyết Heckscher - O hlin Vào đầu thế kỉ XX hai nhà kinh tế học người Thụy Điển là Eli Heckscher và Bertil Ohlin đã đề xuất quan điểm cho rằng chính mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất ở các quốc gia khác nhau và hàm lượng các yếu tố sản xuất sử dụng để làm ra các mặt hàng khác nhau là những nhân tố quan trọng trong thương mại. Lý thuyết H-O được xây dựng dựa trên 2 khái niệm cơ bản là hàm lượng các yếu tố và mức độ dồi dào của các yếu tố. Một mặt hàng được coi là sử dụng nhiều lao động nếu tỉ lệ giữa lao động và các yếu tố khác ( vốn, đất đai ) sử dụng để sản xuất ra một đ ơn vị mặt hang đó lớn hơn tỉ lệ tương ứng các yếu tố đó để sản xuất ra một đơn vị mặt hàng thứ hai, tương tự nếu tỉ lệ giữa vốn và các yếu tố khác là lớn hơn thì mặt hàng
- được coi là có hàm lượng vốn cao. Chẳng hạn mặt hàng Y được coi là có hàm lượng lao động cao nếu: Lx/Kx > Ly/Ky. Lx, Ly là lượng lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y. Kx, Ky là lượng vốn cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y. Tóm lại, theo H-O "một quốc gia sẽ xuất khẩu các mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhièu một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của quốc gia đó". Qua các lý thuyết truyền thống của thương mại quốc tế có thể giải thích được: tại sao các quốc gia lại buôn bán với nhau, các loại hàng hoá dịch vụ nào được đưa vào trao đổi buôn bán , thương mại quốc tế sẽ đem lại lợi ích gì cho các quốc gia… Các quốc gia sẽ xuất khẩu các mặt hàng mà mình có lợi thế và nhập khẩu các mặt hàng còn thiếu, mỗi quốc gia muốn phát triển thịnh vượng thì xuất khẩu phải là một yếu tố được coi trọng hàng đầu. Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó và xuất khẩu may mặc đang là một ngành được quan tâm và phát triển. 1.2. Vai trò của xuất khẩu trong các doanh nghiệp xuất khẩu may mặc Việt Nam Xuất khẩu là một hoạt động rất cơ bản và quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với một nước đang phát triển như Việt Nam, việc mở rộng xuất khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đặc biệt là việc xuất khẩu những mặt hàng chúng ta có thế mạnh như hàng may mặc. Vai trò của việc xuất khẩu hàng
- may mặc đối với nền kinh tế Việt Nam là rất to lớn thể hiện ở chỗ: 1.2.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu để phát triển kinh tế Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là một bước đi tất yếu để phát triển kinh tế đất nước là một bước đi tất yếu để phát triển kinh tế đất nước, đưa đất nước ra khỏi tình trạng đói nghèo. Muốn cho sự nghiệp Công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH. HĐH) đất nước diễn ra nhanh chóng và có hiệu quả thì cần một lượng vốn lớn để nhập khẩu các trang thiết bị, máy móc, công nghệ hiện đại và đầu tư xây d ựng cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật. Một trong những nguồn thu ngoại tệ đáp ứng nhu cầu là thu từ xuất khẩu. Trên thực tế, để có nguồn vốn phục vụ nhập khẩu và xây dựng cơ sở hạ tầng, các nước sẽ phải huy động vốn từ các nguồn khác nhau như: đầu tư nước ngoài, vay nợ, nhận viện trợ, thu từ xuất khẩu... Nhưng các nguồn viện trợ đi vay... thường rất khó khăn và khi s ử dụng cần phải gắn liền với trách nhiệm trả nợ. Bởi vậy, nguồn vốn thu từ hoạt động xuất khẩu là nguồn vốn quan trọng nhất để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ mật thiết với nhau, xuất khẩu tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu, nhập khẩu tạo điều kiện để thúc đẩy xuất khẩu phát triển...xuất khẩu quy định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. Do đó, trong kinh doanh phải luôn kết hợp giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Ngành dệt may nói chung và hàng may mặc nói riêng luôn là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực Việt Nam. Trong những năm gần
- đây kim ngạch xuất khẩu dệt may luôn đứng ở vị trí thứ hai trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp một phần không nhỏ vào s ự phát triển kinh tế đất nước và tạo ra một lượng ngoại tệ lớn để đầu tư vào trang thiết bị, máy móc, cơ sở hạ tầng. Bảng 1.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong những năm gần đây 2002 2003 2004 2005 2006 Chỉ Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ Lượng Lượng Lượng Lư ợng Lượng tiêu trọng trọng trọng trọng trọng (trUSD) (trUSD) (trUSD) (trUSD) (trUSD) % % % % % Tổng KN 16.705 100 20.176 100 26.003 100 29.330 100 32.132 100 XK Hàng dệt 2.752 16,5 3.630 18,0 4.319 16,61 6.830 20,6 8 .118 19,8 may (Nguồn: Tình hình kinh tế xã hội năm 2002 - 2006) Có thể thấy kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong những năm gần đây đã tăng lên khá nhanh cụ thể: Năm 2002 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 2.752 triệu USD, chiếm tỷ trọng 16,5% trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Năm 2003 tổng kim ngạch xuất khẩu tăng lên đạt 3.630 triệu USD, tăng 31,9% so với năm 2002, chiếm tỉ trọng 18,0% trong tổng giá trị kim ngạch xuất
- khẩu của cả nước. Năm 2004, 2005 tổng kim ngạch xuất kh?u đều tăng và đến năm 2006 tổng kim ngạch đã đạt. Có thể nói đây là một sự cố gắng rất lớn của ngành may mặc. 1.2.2. Xuất khẩu góp phần thay đổi cơ cấu vật chất của sản phẩm thúc đẩy sản xuất phát triển Nhu cầu của con người ngày càng cao và luôn biến đổi. Ngày nay, quần áo không chỉ có ý nghĩa để mặc mà đòi hỏi phải đẹp, hợp thời trang... Hay nói cách khác chức năng làm đẹp của con người ngày càng có ý nghĩa và trở thành chủ yếu trong các yêu cầu đối với sản phẩm may mặc. Nhu cầu của người dân ở mỗi nước lại có sự khác biệt đáng kể, chỉ dựa vào khả năng sản xuất của một nước thì nhu cầu của người dân nước đó sẽ không được thoả mãn một cách tốt nhất và hiệu quả kinh doanh mang lại không cao. Xuất khẩu phát triển tạo điều kiện thoả mãn tốt hơn nhu cầu của người dân trên toàn thế giới. Thông qua hoạt động thương mại quốc tế, một nước có thể chuyên môn hoá vào việc sản xuất mặt hàng nào mà nước đó có lợi thế hơn, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước theo hướng chuyên môn hoá, nhờ đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.2.3. Xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân Sự phát triển của hoạt động xuất khẩu có một phần đóng góp của
- lực lượng lao động để làm ra các sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu. Trong số các ngành Công nghiệp thì ngành Công nghiệp sản xuất hàng may mặc tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động nhất bởi do đặc thù của ngành đòi hỏi một đội ngũ lao động khéo léo, cần cù và tỉ mỉ. Điều này rất phù hợp với lao động của Việt Nam. Tuy nhiên, lao động trong lĩnh vực may mặc không đòi hỏi có tay nghề cao. Vì vậy để góp phần đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước thì việc đầu tư phát triển ngành CN này là một việc làm rất cần thiết. 1.2.4. xuất khẩu hàng may mặc tạo điều kiện mở rộng và thúc đẩy các quan hệkt đối ngoại và quảng bá thương hiệu của mặt hàng trên thị trường thế giới Ngành công nghiệp may mặclà một ngành xuất khẩu mũi nhọn của cả nước, do vậy việc thúc đẩy phát triển xuất khẩu mặt hàng này cũng đồng nghĩa với việc thúc đẩy các quan hệ kinh tế phát triển. 1.3. Các phương thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếucủa các doanh nghiệp may mặc xuất khẩu Việt Nam Trong buôn bán quốc tế hiện nay tồn tại khá nhiều phương thức kinh doanh xuất khẩu, trong đó các doanh nghiệp Việt Nam thường áp dụng các phương pháp sau: 1.3.1. Gia công xuất khẩu 1.3.1.1. Khái niệm Gia công xuất khẩu là một phương thức giao dịch, trong đó bên đặt gia công ở nước ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
- bán thành phẩm để bên nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất thành sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Toàn bộ sản phẩm làm ra bên nhận gia công sẽ giao lại cho bên đặt gia công để nhận về một khoản thù lao (gọi là phí gia công) theo thoả thuận. 1.3.1.2. Đặc điểm Gia công xuất khẩu là một phương thức uỷ thác gia công trong đó hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất. Trong quá tình gia công, bên nhận gia công trong nước bỏ ra lao động, tiền chi phí gia công là thù lao lao động. Thị trường nướcngoài là nơi cung cấp nguyên vật liệu đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó. a, Ưu điểm Giảm độ rủi ro, do các yếu tố đầu vào thị trường đầu ra do bên đặt gia công thực hiện. Tạo điều kiện giải quyết công ăn, việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với các trang bị kỹ thuật tiên tiến, học hỏi được kinh nghiệm quản lý, sản xuất từ bên ngoài. b, Nhược đểm Doanh nghiệp gia công thường bị động và phụ thuộc vào phía nước ngoài, thường bị ép giá và không chủ động trong kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh còn thấp, thu lợi ích.
- Hoạt động qua công không mở đường cho các ngnàh có liên quan phát triển vì các yếu tố đầu vào chủ yếu do bên đặt gia công cung cấp. 1.3.1.3. Các loại hình gia công. a, Phân theo quyền sở hữu nguyên liệu + Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. b, Phân theo giá cả gia công + Hợp đồng thực thanh, thực chi + Hợp đồng khoán c. Phân theo số bên tham gia + Gia công hai bên + Gia công nhiều bên 1.3.1.4. Nội dung cơ bản của phương thức gia công xuất khẩu Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu Ký hợp đồng Đăng ký mã Mở Mua b ảo Thuê số Hải Quan hiểm gia công L/C tàu Làm thủ tục Cân Gia công chuẩn Kiểm tra Nhận Hải Quan đối bị hàng hoá hàng hoá hàng Kiểm tra Uỷ thác Kiểm nghiệm Làm thủ tục Giao hàng L/C thuê tàu hàng hoá Hải Quan gia công
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn " Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU"
58 p | 612 | 310
-
Luận văn: " Những giải pháp hoàn thiện hệ thống mạng lưới bán hàng sản phẩm của công ty TNHH Việt Thắng "
93 p | 338 | 154
-
Luận văn: Những giải pháp Marketing cho hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành ở Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Đông Nam Á
60 p | 274 | 97
-
Luận văn “ Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong những năm tới “
58 p | 303 | 94
-
Luận văn " Những giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp bánh cao cấp Bảo Ngọc "
92 p | 203 | 81
-
Luận văn: Những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam giai đoạn 2001-2005
72 p | 154 | 44
-
Luận văn: "Những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng khoán công trình ở công ty cơ giới và xây lắp số 12 trong giai đoạn hiện nay."
80 p | 139 | 43
-
Luận văn: Những giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
112 p | 192 | 42
-
Luận văn Những giải pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
107 p | 138 | 34
-
LUẬN VĂN: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG
101 p | 163 | 30
-
LUẬN VĂN: Những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hoá
64 p | 114 | 28
-
Luận văn: Những giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng trong sản xuất kinh doanh của Công ty quan hệ quốc tế đầu tư sản xuất
78 p | 146 | 26
-
Luận văn: Những giải pháp để mở rộng các kênh huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại kỹ thuật điện Hà Nội
73 p | 153 | 22
-
LUẬN VĂN: Những giải pháp hoàn thiện hệ thống mạng lưới bán hàng sản phẩm của công ty TNHH Việt Thắng
80 p | 123 | 22
-
LUẬN VĂN: Những giải pháp thực hiện mục tiêu giải quyết việc làm
35 p | 117 | 20
-
LUẬN VĂN: Những giải pháp cho con đường quá độ lên CNXH ở nước ta
26 p | 118 | 17
-
Luận văn: NHỮNG GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA VÀ CHỐNG THẤTTHOÁT LÃNG PHÍ TRONG ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM
30 p | 82 | 8
-
Luận văn Những giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông sản xuất khẩu trong điều kiện tự do hoá thương mại
57 p | 99 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn