LUẬN VĂN: Những vấn đề về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công trình đường thuỷ
lượt xem 7
download
Phần I : Những đặc điểm Kinh tế – Kỹ thuật của công ty Công trình đường thuỷ. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công trình đường thuỷ. 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty công trình đường thuỷ. Công ty Công Trình Đường Thuỷ tiền thân là Công ty Công Trình Đường Sông I được thành lập theo quyết định số 288 QĐTC ngày 01-07-1972 thuộc tổng công ty xây dựng đường thuỷ (Bộ Giao Thông Vận Tải). Từ ngày thành lập đến nay công ty đã qua 3 lần...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: Những vấn đề về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công trình đường thuỷ
- LUẬN VĂN: Những vấn đề về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công trình đường thuỷ
- L ời nói đ ầu P h ần I : Những đ ặc đ i ểm Kinh tế – K ỹ thuật của công ty Công trình đ ường t hu ỷ. 1 . Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty Công t rình đ ường thuỷ. 1 .1.Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty công trình đ ường thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ường Thuỷ tiền thân là Công ty Công Trình Đ ường Sông I đ ư ợc thành lập theo quyết đ ịnh số 288 Q ĐTC ngày 01 -07 - 1972 thu ộc tổng công ty x ây d ựng đ ường thuỷ (Bộ Giao Thông Vận Tải). Từ ngày thành lập đ ến nay công ty đ ã qua 3 l ần thay đ ổi tên. N ăm 1983, công ty Công tr ình đ ường sông I đ ổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng 2 04 tr ực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao Thông đ ường thuỷ II. N ăm 1986, X í nghi ệp cầu cảng 204 lại đ ổi tên thành Xí nghiệp Công trình đ ư ờng thuỷ trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao thông đ ư ờng thuỷ I. Lần thứ 3, năm 1989 Xí nghiệp công trình đường thuỷ được đổi tên thành Công ty Công trình đường thuỷ trực thuộc Tổ ng công ty Xây dựng đường thuỷ. Tên gọi Công ty công trình đường thuỷ được giữ cho đến bây giờ. Tên giao dịch việt nam: Công Ty Công Trình Đường Thuỷ Tên giao dich quốc tế : WACO (Waterway Construcsion Conpany) Trụ sỏ chính : 15 Thái Hà -Quận Đống Đa-Hà Nội Chi nhánh : 14B8 – Ngô Tất Tố – Quận Bình Thạnh – Thành Phố Hồ Chí Minh ĐT : 8561482 Fax: 84 8562198 E- mail : Waco@yahoo.com T ừ khi thành lập cho tới nay, đ ặc biệt sau khi nhà n ước ta chuyển đ ổi sang nền k inh t ế thị tr ường Công ty Công trình đ ư ờng thuỷ luôn phát triển một cách vững
- c h ắc, luôn hoàn thành các kế hoạch của cấp trên giao vì vậy đ ã t ạo đ ược nhiều uy tín t rên th ị tr ường, với khách hàng, các nhà cung cấp. C ó th ể thấy đ ược quy mô của Công ty qua một số tài liệu tổng quan sau: T ừ khi m ới thành lập, công ty đ ư ợc cấp vốn kinh doanh là 3.377.000.000 thì b ây gi ờ tổng số vốn kinh doanh của Công ty đ ã là: 11.938.112.786 đ ồng C ông ty g ồm 10 đ ơn v ị, 1000 cán bộ công nhân viên hoạt đ ộng trên đ ịa bàn cả n ước ( 8 đ ơn v ị Miền Bắc, 2 đ ơn v ị Miền Na m). Công ty có 104 k ỹ s ư, 119 cán b ộ t rung c ấp, 977 công nhân các ngành, thiết bị: 500 chủng loại gồm thiết bị thi công c ơ gi ới, ph ương ti ện vận tải thuỷ bộ. 1 .2. Quy ền hạn và nhiệm vụ của công ty công trình đ ường thuỷ. C ông ty Công trình đ ường thuỷ là mộ t Doanh nghi ệp nhà n ước đ ược thành lập t heo quy đ ịnh của Bộ Giao Thông Vận Tải vì vậy Công ty có đ ầy đ ủ mọi t ư cách p háp nhân như có con d ấu riêng, có tài khoản tại Ngân hàng, có vốn pháp đ ịnh và v ốn đ i ều lệ. Công ty có quyền quyết đ ịnh các vấn đ ề của Công t y trong khuôn kh ổ p háp lu ật và quy đ ịnh của Tổng công ty nh ư đư ợc quyền ký kết các hợp đ ồng kinh tế v ới các tổ chức và các cá nhân trong hoặc ngoài ngành, quyền khai thác các nguồn v ật t ư, k ỹ thuật, đ ư ợc quyền mua, sử dụng thanh lý các tài sản cố đ ịnh... Công ty là doanh nghiệp Nhà nước có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính theo quy định tại điều lệ của Tổng công ty, có quyền ký kết các hợp đồng theo quy định của pháp luật. Công ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh và các nguồn lực khác mà công ty đã ký nhận với Tổng công ty và chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của công ty. Công ty thực hiện đúng nghĩa vụ đối với người lao động. Công ty th ực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
- Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ về kế toán, hạch toán, kiểm toán. 2 . Đ ặc đ i ểm hoạt đ ộng kinh doanh của Công ty công trình đ ư ờng thuỷ. 2 .1. Ngành ngh ề kinh doanh của Công ty công trình đ ường thuỷ. C ông ty công trình đ ường thuỷ là một doanh nghiệp nhà n ư ớc chuyên ngành x ây d ựng với ngành nghề kinh doanh đ a d ạng bao gồm: - T hi công các công trình : c ầu tàu bến cảng sông và cảng biển, các công trình b ế trọng lực, kè bờ công trình cầu đ ường sắt, đ ường bộ, các nhà máy c ơ khí và đ ại t u tàu sông l ớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; thi công đ óng móng c ọc các cô ng t rình thu ỷ công; kiến trúc công trình dân dụng và nền móng bến bãi, đ ường xá, sản x u ất các loại vật liệu xây dung. - N h ận gia công c ơ khí các lo ại phao neo sông, biển, sửa chữa các loại ôtô, m áy móc thi ết bị, tham gia đ ấu thầu và nhận đ ấu các công trình t rong và ngoài nư ớc. - L àm đ ại lý và cho thuê các ph ương ti ện thiết bị: cần cẩu, xà lan. đ ầu kéo ôtô m áy thi công và mua bán các lo ại vật liệu xây dựng. - T h ực hiện liên doanh, liên kết với các c ơ quan, xí nghi ệp, công ty, các nhân t rong và ngoài nư ớc. 2 . 2. Quy trình công ngh ệ và sản phẩm của công ty công trình đ ường thuỷ. D o ngành ngh ề kinh doanh của công ty công trình đ ường thuỷ là chuyên ngành x ây d ựng. Vì vậy, quy trình công nghệ ( quy trình hoạt đ ộng) của một công trình xây d ựng th ường gồm các giai đ o ạn: có thể khái quát theo mô hình sau Thực đấu Ký hợp Nghiêm Tổng thầu đồng hiện hợp thu giai nghiêm - giấy - bảo lãnh đồng đoạn và thu bàn mời đấu thực hiện - khảo thanh giao công thầu hợp đồng sát mặt toán trình - biên - ứng tiền bằng bản đấu hợp đồng Thanh lý hợp đồng
- T rong các giai đo ạn trên thì 3 giai đ o ạn đ óng vai tr ò quan tr ọng là: - G iai đo ạn thấu thầu - G iai đo ạn nhận thầu và thi công công trình - G iai đo ạn bàn giao công trình C ụ thể: S au khi ký k ết hợp đ ồng với bên A, bên A sẽ mời cán bộ xuống thực đ ịa khảo s át, phân tích đ ịa chất, lập báo cáo đ ịa chất và xây d ưng mô h ình ki ến trúc. Sau đ ó c huy ển hồ s ơ đ ến cho cán bộ thiết kế công trình và lập dự toán thiết kế. K hi đ ã có b ản thiết kế theo yêu cầu của bên A , công ty chuy ển bản thiết kế n ày d ến phòng kỹ thuật. Các cán bộ phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tách bóc bản vẽ, t ính toán các yêu c ầu về thời gian hoàn thành, vật liệu, nhân công. Sau khi xem xét l ại, nếu có sự trùng khớp với bên A, các số liệu này sẽ đ ược c huy ển đ ến phòng kế h o ạch. Tại đ ây, các cán b ộ của phòng sẽ thực hiện việc sắp đ ặt đ ơn giá các lo ại đ ể l ập ra bản dự toán về giá trị công trình, sau đ ố trình lên giám đ ốc xem xét. Nếu đ ược s ự đ ồng ý của giám đ ốc, công trình này sẽ đ ược bàn giao cho các xí n ghi ệp dựa vào n ăng l ực của từng xí ngiệp và tính chất công trình. T rong quá trình thi công các xí nghi ệp phải báo cáo tình hình cho các phòng l iên quan. L ập báo cáo vật t ư, thi ết bị cần thiết,…. rằng: đ ó là do công ty c ấp hay đ i t huê… làm sao có l ợi nhất v à g ửi cho công ty. Q ua đây có th ể thấy, quá trình kinh doanh của công ty luôn gắn với từng công t rình, h ạng mục công trình cụ thể. Do vậy công ty cần có các quy đ ịnh cụ thể đ ể việc t heo dõi ch ặt chẽ quá trình thi công của từng công trình, hạng mục công t rình. Q ua viêc phân tích trên thì s ản phẩm của nó chính là các sản phẩm xây lắp các c ông trình…. Vì v ậy, nó có những khác biệt so với các sản phẩm so với các ngành k hác. Trư ớc hết, nó tạo c ơ s ở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội, tạo c ơ s ở hạ tầng
- c ho n ền k inh t ế quốc dân và t ăng cư ờng cả về tiềm lực kinh tế lẫn quốc phòng. Cụ t h ể: + S ản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn k ết cấu phức tạp, mang tính chất đ ơn chi ếc, thời gian xây dựng dài… Đ ặc đ i ểm này l àm cho t ổ chức quản l ý h ạch toán khác biệt với các ngành khác: sản phẩm xây lắp p h ải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), quá trình xây lắp phải so sánh v ới dự toán, lấy dự toán làm th ước đ o. + S ản phẩm xây lắp đ ư ợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận v ới chủ đ ầu t ư (giá đ ấu thầu), do đ ó tính hàng hóa c ủa sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ ( vì đ ã quy đ ịnh giá cả, ng ư ời mua, ng ười bán sản phẩm xây lắp có tr ước khi xây d ựng thông qua hợp đ ồng giao nhận thầu...). + S ản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đ ế n khi hoàn thành công trình bàn g iao đưa vào s ử dụng th ường kéo dài. phụ thuộc vào quy mô, tính chất phức tập về k ỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công lại trảI qua nhiều giai đ o ạn, mỗi g iai đo ạn lại chia thành nhiều công đ o ạn khác nhau, các công v i ệc th ường diễn ra n goàI tr ời chịu sự tác đ ộng của thiên nhiên môi tr ường… vì vậy đ òi h ỏi viêc tổ chức q u ản lý giám sát chặt chẽ sao cho đ ảm bảo chất l ư ợng công trình đ úng như thi ết, dự t oán. C ác công trình mà công ty đ ã xây d ựng nh ư: c ầu đ ường sắt Cự Đ à(1984), c ầu P hư ớc Long, kè sông biên giới Lào Cai, kè biên giới Lào Cai(1993 - 1994), xây d ựng c ầu tàu 30.000 tấn tại cảng Đ ầm Môn – K hánh Hoà, c ảng Ba Son (1993 - 1994), c ảng N inh bình (1995 - 1996), kè sông đào H ải Phòng,… 2 .3. K ết quả kinh doanh. B ảng 1.1 : B ảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 2 n ăm v ừa qua. (Đơn vị : 1000 Đ) chênh lệch chỉ tiêu năm 2003 năm 2004 tăng (giảm) % tổng doanh thu 68870194 89482878 +20612684 30
- lợi nhuận sau thuế 425513 23757 -401756 0.055831 tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu 3 . Đ ặc đ i ểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ là một doanh nghiệp Nhà n ước hạch toán đ ộc l ập, là thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Đ ường Thuỷ hoạt đ ộng theo phân cấp c ủa đ i ều lệ Tổng công ty và đ i ều lệ của công ty. B ộ máy quản lý của Công ty đ ư ợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức n ăng. M ỗi phòng ban thực hiện một chức n ăng khác nhau và đư ợc quản lý và đ i ều hành b ởi Giám đ ốc công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổ ng công ty xây d ựng đ ường t hu ỷ. Ngoài ra còn có các phó giám đ ốc phụ trách giúp việc cho giám đ ốc. Các công t rư ờng trực thuộc hoạt đ ộng kinh tế theo chế đ ộ hạch toán phụ thuộc, tất cả các hoạt đ ộng kinh tế đ ều phải thông qua công ty. Mỗi Công tr ường đ ều có m ột chỉ huy t rư ởng và 2 chỉ huy phó do công ty bổ nhiệm quản lý chung và chịu trách nhiệm t rư ớc công ty. C ó th ể khái quát mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo s ơ đ ồ: S ơ đ ồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công trình đ ường thuỷ. Giám đốc Phó giám Phó giám Phó giám Phó giám đốc Kỹ đốc kinh đốc chi đốc chi thuật doanh nhánh MT nhánh MN Phòng Phòng Phòng Phòng P hòng Phòn Phòng kế toán kỹ lao quản lý kinh tế g đoàn -tài thuật động kế thiết bị y tế thể c hính thi tiền hoạch
- XN XN XN XN XN XN XN XN XN XN 4 6 8 10 12 18 20 25 75 TCCG T heo sơ đ ồ trên ban lãnh đ ạo của công ty bao gồm một giám đ ốc và bốn phó g iám đ ốc. @ G iám đ ốc: G iám đ ốc của công ty đ ược uỷ nhiệm của Tổng giám đ ốc của T ổng công ty,giữ vai trò lãnh đ ạo chủ chốt, là ngư ời đ iều hành cao nhất các mặt h o ạt đ ộng của công ty theo đ i ều lệ của công ty, chịu trách nhiệm tr ư ớc Hội đ ồng q u ản trị, tổng giám đ ốc Tổng công ty, tr ư ớc pháp luật về hoạt đ ộng của công ty đ ồng thời cũng là ng ười đ ại diện cho quyền lợi của cán bộ côn g nhân viên toàn C ông ty. Các phó giám đ ốc có nhiệm vuk cụ thể là: * Phó giám đ ốc kỹ thuật: C h ịu trách nhiệm về đ ôn đ ốc các công việc về phần k ỹ thuật của công ty. * Phó giám đ ốc kinh doanh: C h ịu trách nhiệm về phần quản lý hoạt đ ộng sản x u ất kinh doanh t ại công ty. * Phó giám đ ốc phụ trách chi nhánh Miền Nam: C ó trách nhi ệm đ ôn đ ốc k i ểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Nam của Công ty. * Phó giám đ ốc phụ trách chi nhánh Miền Tây: c ó trách nhi ệm đ ôn đ ốc k i ểm tra các công việc sản x u ất kinh doanh tại chi nhánh miền Tây của Công ty. C ác phòng ban đ ược tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch s ản xuất kinh doanh, nghiên cứ ư th ị tr ường, giúp ban giám đ ốc trong việc quản lý v à phát tri ển Công ty. P hòng K ế toán tài chính: 1 K ế toán tổng hợp 1 K ế toán tr ưởng
- 1 K ế toán chi phí, giá thành 1 K ế toán vật kiêm TSC Đ 1 K ế toán tiền l ương và thanh toán 1 K ế toán thủ quỹ C ó nhi ệm vụ tập hợp chứng từ, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế p háp sinh trong quá trình ho ạt đ ộng sả n xu ất kinh doanh của Công ty. Từ đ ó làm cơ s ở đ ể phân tích và rút ra kết luật nhằm lập kế hoạch hoạt đ ộng kinh doanh, phản ánh k ịp thời đ ầy đ ủ và chính xác kết quả hoạt đ ộng sản xuất đ ể có thể biết đ ược tình h ình bi ến dộng về vốn và tài sản của Công ty và c ung c ấp thêm về thông tin đ ể t ăng c ư ờng công tác quản lý và t ư v ấn trong hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của Công ty. P hòng K ỹ thuật thi công: 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên c ủa phòng P hòng k ỹ thuật thi công xem xét các công trình hoặc hạng mục công trình v ề m ặt kỹ thuật xây dựng và về mặt chất l ượng kỹ thuật công trình đ ã đ úng theo thi ết k ế hay ch ưa. P hòng Qu ản lý thiết bị: 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên P hòng qu ản lý thiết bị: nhằm quản lý,cung cấp và đ ầu t ư mua s ắm mới các thiết b ị phục vụ cho hoạt đ ộng SX KD c ủa Công ty P hòng Lao đ ộng tiền l ương: 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên trong phòng P hòng lao đ ộng tiền l ương: tính toán và chi tr ả tiền l ương cho CBCNV P hòng Kinh t ế kế hoạch: 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên trong phòng
- P hòng kinh t ế - k ế hoạch: giúp b an lãnh đ ạo Công ty lập kế hoạch cho từng t h ời kỳ hoạt đ ộng. Sắp xếp bố trí nhằm phân phối các đ ơn v ị thi công sao cho đ ảm b ảo thi công đ úng ti ến đ ộ thi công. P hòng y t ế 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên C h ịu trách nhiệm về sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên t rong công ty. V ăn ph òng đ oàn th ể: 1 t rư ởng phòng C ác nhân viên C h ịu trách nhiệm về các công việc đ oàn th ể trong Công ty. P h ần 2 : những vấn đ ề về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. 1 . Đ ặc đ i ểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cô ng trình đ ư ờng thuỷ. B ộ máy kế toán của Công ty đ ược tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch toán v ừa tập trung vừa phân tán. P hòng k ế toán của Công ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ gồm 6 ng ười, mỗi ng ư ời đ ảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc v à trách nhi ệm cá n hân m ỗi ng ười. Cụ thể: - K ế toán tr ưởng (tr ưởng phòng tài vụ) chịu trách nhiệm tr ước cấp trên và giám đ ốc về mọi mặt hoạt đ ộng kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra c ông tác h ạch toán ở đ ơn v ị. Đ ồng thời, cũng có nhiệm vụ q uan tr ọng trong việc t hiết kế ph ương án t ự chủ tài chính, đ ảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả mọi n gu ồn vốn của Công ty nh ư vi ệc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện p háp gi ảm chi phí, t ăng l ợi nhuận cho Công ty. - K ế toán tổng hợp: là n gười ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập h ợp chi phí, tính giá thành, xác đ ịnh kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đ ồng
- t h ời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn theo dõi t ình hình công n ợ phải thanh toán với c ác b ạn hàng( kết hợp với kế toán thanh toán) - K ế toán thanh toán, tiền l ương: ch ịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các k ho ản thanh toán công nợ với ngân sách nhà n ước, với các thành phần kinh tế, các c á nhân c ũng nh ư trong n ội bộ Công ty. Đ ồng thời tha nh toán ti ền l ương cho cán b ộ c ông nhân viên ch ức theo chế đ ộ hiện hành của nhà n ư ớc - K ế toán chi phí, giá thành : thực hiện công việc tập hợp chi phí và tính giá t hành các công trình hoàn thành. - K ế toán ngân hàng, thủ quỹ: chịu trách nhiệm về cá c công vi ệc có liên quan đ ến ngân hàng, quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các khoản nợ… và cũng là n gư ời quản lý và giám sát l ư ợng tiền của Công ty. M ô hình k ế toán của công ty công trình đ ư ờng thuỷ Kế toán trưởng Kế Kế Kế toán Kế Thủ toán toán quỹ tiền toán tổng vật tư lương và chi hợp kiêm thanh phí TSCĐ toán giá Các nhân viên kế toán xí nghiệp
- 2 . Đ ặc đ iểm tổ chức công tác Kế t oán c ủa công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. 2 .1. Nh ững thông tin chung về tổ chức công tác kế toán C h ế đ ộ kế toán áp dụng tại Công ty công trình đ ư ờng thuỷ là : Quyết đ ịnh 1 864/1998/QĐ - B TC ngày 16/12/1998 N iên đ ộ kế toán mà Công ty áp dụng là theo n ăm tài c hính t ừ 01/01 dến 31/12 h àng năm. P hương pháp tính thu ế GTGT là ph ương pháp kh ấu trừ. T hu ế GTGT đ ược khấu trừ = thuế GTGT đ ầu ra – t hu ế GTGT đ ầu vào P hương pháp h ạch toán hàng tồn kho là ph ương pháp kê khai thư ờng xuyên.. P hương pháp tính kh ấu haoTS CĐ : phương pháp đư ờng thẳng. Mức khấu Nguyên giá = hao trung TSCĐ bình tháng Thời gian sử P hương pháp xác đ ịnh giá trị vật t ư: phương pháp nh ập tr ước - x u ất tr ước 2 .2. Ch ứng từ kế toán T rong quá trình h ạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ( quyết đ ịnh s ố 1864/1998/Q Đ - B TC) sau: D anh m ục và biểu mẫu chứng từ kế toán phạm vi áp dụng số hiệu stt tên chứng từ chứng từ dnnn khác 1 2 3 4 5 I- lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01 - lđtl BB HD 2 Bảng thanh toán tiền lương 02 - lđtl BB HD 3 Phiếu nghỉ hưởng báo hiểm xã hội 03 - lđtl BB HD 4 Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội 04 - lđtl BB HD 5 Bảng thanh toán tiền thưởng 05 - lđtl BB HD
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công 6 trình hoàn thành 06 - lđtl HD HD 7 Phiếu báo làm thêm giờ 07 - lđtl HD HD 8 Hợp đồng giao khoán 08 - lđtl HD HD 9 Biên bản điều tra tai nạn lao động 09 - lđtl HD HD II- hàng tồn kho 10 Phiếu nhập kho 01 - VT BB BB 11 Phiếu xuất kho 02 - VT BB BB 12 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 - VT BB BB 13 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 04 - VT HD HD 14 Biên bản kiểm nhiệm 05 - VT HD HD 15 Thẻ kho 06 - VT BB BB 16 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 07 - VT HD HD Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, 17 hàng hóa 08 - VT BB BB III - bán hàng 18 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 3LL BB BB 19 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 2LL BB BB 20 Phiếu kê mua hàng 13 - BH BB BB 21 Bảng thanh toán đại lý ký gửi 14 - BH HD HD 22 Thẻ quầy hàng 15 - BH HD HD IV - tiền tệ 23 Phiếu thu 01 - TT BB BB 24 Phiếu chi 02 - TT BB BB 25 Giấy đề nghị tạm ứng 03 - TT HD HD
- 26 Thanh toán tiền tạm ứng 04 - TT BB BB 27 Biên lai thu tiền 05 - TT HD HD Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, đá 28 quý 06 - TT HD HD 29 Bảng kiểm kê quỹ 07a - TT BB BB 30 Bảng kiểm kê quỹ 07b - TT BB BB V - tài sản cố định 31 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 - TSCĐ BB BB 32 Thẻ TSCĐ 02 - TSCĐ BB BB 33 Biên bản thanh lý TSCĐ 03 - TSCĐ BB BB Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa 34 tài sản cố định 04 - TSCĐ HD HD 35 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05 - TSCĐ HD HD VI - sản xuất 36 Phiếu theo dõi ca máy thi công 01 - SX HD HD 2 ..3. Hệ thống t ài kho ản kế toán. Đ ể hạch toán tổng hợp Công ty đ ã s ử dụng các tài khoản trong hệ thống tài k ho ản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết đ ịnh 1864/TC/Q Đ/CĐKT ngày 1 /11/1995 c ủa Bộ tr ưởng Bộ Tài Chính đ ể hạch toán. Các tài khoản cấp hai đ ược áp d ụng cho p hù h ợp với đ ặc đ i ểm của Công ty Công Trình Đ ường Thuỷ. 2 .4. H ệ thống sổ kế toán. T ại Công ty Công Trình Đ ường Thuỷ áp dụng hình thức sổ kế toán: C h ứng từ g hi s ổ. Đ ặc đ i ểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh p h ản ánh ở chứng t ừ gốc đ ều đ ược phân loại theo các chứng từ cùng nội dung, tính c h ất nghiệp vụ đ ể lập chứng từ ghi sổ tr ư ớc khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. * H ệ thống sổ kế toán: - S ổ kế toán tổng hợp bao gồm: sổ đ ăng ký ch ứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản.
- + S ổ đ ăng ký c h ứng từ ghi sổ: là loại sổ kế toán tổng hợp ghi theo thứ tự thời g ian dùng đ ể đ ăng ký các ch ứng từ ghi sổ, đ ảm bảo an toàn cho chứng từ ghi sổ, có t ác d ụng đ ối chiếu với các só liệu ghi ở số cái. + S ổ cái tài khoản: là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống t ừng tài khoản kế t oán. - S ổ chi tiết bao gồm : + S ổ tài sản cố đ ịnh; + S ổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá; + T h ẻ kho ( ở kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá); + S ổ chi phí sản xuất kinh doanh; + T h ẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ; + S ổ chi ti ết chi phí trả tr ước, chi phí phảI trả; + S ổ chi tiết chi phí sủ dụng xe, máy thi công; + S ổ chi tiết chi phí sản xuất chung; + S ổ chi tiết chi phí bán hàng; + S ổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp; + S ổ giá thành công trình, hạng mục công trình; + S ổ c hi ti ết tiền gửi, tiền vay; + S ổ chi tiết thanh toán: với ng ư ời mua, với ng ư ời bán, với ngân sách nhà n ư ớc, thanh toán nội bộ; + …. Q uy trình ghi s ổ kế toán máy. Các sự kiện kiện kinh tế
- L ập chứng từ Các chứng từ C ập nhật chứng từ Các tệp CSDL nghiệp vụ T ổng hợp dữ liệu Tệp tổng hợp CSDL L ập báo cáo Báo cáo tài chính T rình t ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng Sổ quỹ hợp chứng Sổ, thẻ kế từ gốc toán chi tiết Sổ đăng
- G hi theo ngày( phát sinh nghi ệp vụ) g hi cu ối tháng(n ăm) đ ối chiếu, kiểm tra 2 .5. H ệ thống báo cáo kế toán. b áo cáo tàI c hính c ủa công ty đ ược lập và gửi vào cuối quý, cuối n ăm tàI c hính cho các cơ qu ản lý nhà n ướcvà cho Tổng công ty. Ng ư ời chịu trách nhiệm lập b áo cáo là k ế toán tr ưởng. Bao gồm các biểu mẫu báo cáo tàI chính sau: - M ẫu số B 01 : Bảng cân đ ối kế toán. - M ẫ u s ố B 02 : Kết quả hoạt đ ộng kinh doanh. - M ẫu số B 03 : Báo cáo l ưu chuy ển tiền tệ.
- - M ẫu số B 04 : Thuyết minh báo cáo tài chính. 3 . Đ ặc đ i ểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty C ông trình đ ường thuỷ. 3 .1. Quy trình h ạch toá n k ế toán TSC Đ. 3 .1.1. T ổ chức hạch toán ban đ ầu. + Ch ứng từ sử dụng là các chứng từ t ăng, gi ảm tà sản cố đ ịnh: - B iên b ản giao nhận TSC Đ( mẫu số 01 – T SCĐ). Ch ứng từ này đ ư ợc công ty sử dụng khi mua ngoàI , nhận vốn góp, xây dựng c ơ b ản hoàn thành , n hâm l ại vốn góp liên doanh, đ ược biếu tặng viện trợ. - B iên b ản thanh lý( mẫu số 03 – T SCĐ). Công ty s ử dụng chứng t ừ này đ ể ghi chép các nghiệp cụ thanh lý, nh ượng bán TSC Đ. - B iên b ản giao nhận TSC Đ s ửa chữa lớn hoàn thành(mẫu số 04 – T SCĐ). Ch ứ ng t ừ này đ ược công ty sử dụng đ ể theo dõi khối l ượng sửa chữa lớn, s ửa chữa nâng cấp, sửa chữa hoàn thành. - B iên b ản đ ánh giá l ại TSC Đ(m ẫu số 05 – T SCĐ). Ch ứng từ này đ ư ợc công ty sử dụng đ ể theo dõi việc đ ánh giá l ại TSC Đ ch ứng từ này phải đ i cùng v ớ i biên b ản kiểm kê. ngoài ra, công ty còn sử dụng các chứng từ khấu hao TSC Đ n hư: b ảng tính và phân bổ khấu hao. + T rình t ự lập và luân chuyển chứng từ ở công ty công trình đ ường thuỷ. Hợp Kế C hủ đồng toán sở TSCĐ giao hữu nhận Bảo quản , lưu trữ
- Nghiê ( 1) ( 2) (3) p vụ TSCĐ ( 4) Giao -Lập Quyết nhận (huỷ) định Tài sản thẻ TSCĐ tăng(giả và lập - lập m) TSCĐ chứng bảng từ ( MS tính KH - ghi sổ 3 .1.2. H ạch toán chi tiết. C ông ty s ử dụng sổ TSC Đ, s ổ này đ ược ding cho toàn công ty, mở cho cả n ăm t rên đó ghi các thông tin chung v ề TSC Đ, thông tin v ề t ăng, gi ảm , khấu hao TSC Đ. S ổ này mở đ ể theo dõi TSC Đ c ủa công ty theo lo ại TS ( nhà cửa, máy móc…), mỗi l o ại đ ược theo dõi trên một sổ. C ăn c ứ đ ể ghi là các chứng từ t ăng, gi ảm TSC Đ. B ên c ạnh sử dụng sổ TSC Đ công ty c òn m ở sổ chi tiết TSC Đ theo xí nghi ệp s ử dụng( mỗi xí nghiệp mở một sổ đ ể theo dõi). C ăn c ứ đ ể ghi là cá c ch ứng từ t ăng, g i ảm TSC Đ. NgoàI hai m ẫu trên công ty còn mở sổ chi tiết khác(tuỳ yêu cầu quản l ý) nh ư: s ổ chi tiết theo nguồn, theo tình trạng sử dụng. 3 .1.3. h ạch toán tổng hợp. C ông ty quy đ ịnh thời gian lập là khi có phát sinh nghiệp vụ. Đ ược lậ p riêng c ho nghi ệp vụ t ăng nguyên giá, riêng cho nghi ệp vụ kết chuyển nguồn, riêng cho n ghi ệp vụ giảm nguyên giá, riêng cho nghiệp vụ khấu hao. Sổ tổng hợp bao gồm: c h ứng từ ghi sổ, sổ đ ăng ký ch ứg từ ghi sổ, sổ cái mở cho TK 211, 212, 213, 214. Q uy t rình ghi s ổ nh ư sau: Chứng từ gốc tăng, giảm, khấu hao
- thẻ TSCĐ Sổ chi Sổ đăng tiết TSCĐ ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi Sổ cái TK 211, 212, Bảng 213, 214 tổng hợp chi Bảng tiết cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính G hi theo ngày(phát sinh nghi ệp vụ kinh tế) g hi cu ối tháng(n ăm) đ ối chiếu, kiểm tra 3 .2. Quy trình h ạch toán kế toán vật t ư C ác nghi ệp vụ liên quan đ ến vật t ư: các ngh i ệp vụ nhập, xuất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Những vấn đề chung về đầu tư và dự án đầu tư của doanh nghiệp xây dựng
96 p | 506 | 208
-
LUẬN VĂN: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
53 p | 216 | 69
-
Luận văn: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư và một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Đống Đa
82 p | 137 | 43
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề lý luận thực tiễn về đổi mới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực hiện cải cách tư pháp ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay
79 p | 153 | 35
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề chung về tình hình, kết quả hoạt động công tác xã hội tại phòng tổ chức lao động thương binh và xã hội thành phố yên bái
43 p | 175 | 34
-
Luận văn NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
114 p | 206 | 33
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề chung về tình hình, kết quả hoạt động công tác xã hội tại phòng tổ chức lao động thương binh và xã hội thành phố yên bái
40 p | 160 | 30
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
13 p | 162 | 26
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề kinh tế chính trị trong thời kỳ quá độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam
13 p | 155 | 23
-
Luận văn: Những vấn đề cơ bản về hợp đồng nhập khẩu và một số giải pháp hoàn thiện hoạt động ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong thời gian tới taị Công ty VITACO – Hà nội
64 p | 131 | 19
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường
25 p | 135 | 19
-
Luận văn " NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CỦA THỊ TRƯỜNG"
22 p | 124 | 16
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường
25 p | 96 | 11
-
Luận văn: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
51 p | 108 | 11
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề đặt ra và các giải pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở An Giang trong mùa nước nổi
114 p | 118 | 11
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề sau cổ phần hóa các DNNN trong ngành thương mại của thành phố Đà Nẵng
67 p | 101 | 9
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề cơ bản của công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta từ trước tới nay
26 p | 104 | 7
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề thu nhận được trong quá trình thực tập tại Công ty TSC
51 p | 71 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn