Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh
lượt xem 52
download
Phát triển dịch vụ thẻ đã làm thay đổi cách chi tiêu, thanh toán cảu cộng xã hội. Mục đích của luận văn nhằm lý luận cơ bản liên quan đến ngân hàng, dịch vụ thẻ và thanh toán thẻ ở Việt Nam. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng Vioettinbank - Chi nhánh Bắc Ninh, đề xuất một số giải pháp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh
- LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hiện nay, với sự xuất hiện thẻ thanh toán đã làm thay đổi cách chi tiêu, thanh toán của cộng đồng xã hội. Với các đặc tính vốn có và các ti ện ích mà nó mang lại dịch vụ thẻ đang từng bước thu hút được sự quan tâm của người dân. Điều đó sẽ tạo ra những khoản lợi nhuận cho các ngân hàng th ương m ại khi tham gia phát hành và thanh toán thẻ. Nắm bắt được cơ h ội này, ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh đang từng bước triển khai để đưa dịch vụ thẻ là m ột trong những lĩnh vực kinh doanh nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của mình trong thị trường đang có sự phát triển rất nhanh này. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp cả về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ, đào tạo nhân l ực,... nh ằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh là rất quan trọng, chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: - Khái quát những lý luận cơ bản liên quan đến ngân hàng, dịch v ụ ngân hàng, d ịch vụ thẻ và thanh toán thẻ ở Việt Nam - Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ th ẻ tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh từ đầu năm 2010 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết h ợp ph ương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết h ợp nghiên c ứu lý thuy ết v ới phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp.
- 5. Kết cấu khóa luận: - Tên đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh B ắc Ninh” - Kết cấu của khóa luận: Ngoài lời mở đầu, kết luận cùng với danh mục tài li ệu tham khảo, khóa luận được trình bày theo 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh Chương 3: Đề xuất và giải pháp phát triển d ịch vụ thẻ t ại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh/
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào khác trong n ền kinh tế, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và các dịch vụ thanh toán. Theo luật các TCTD của Việt Nam chỉ đưa ra định nghĩa về hoạt động của ngân hàng, đó là: “Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này đ ể c ấp tín d ụng và cung cấp các dịch vụ khác”. Cũng theo luật này, “Ngân hàng là một loại hình tổ ch ức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan” NHTM có hai hoạt động cơ bản đó là hoạt động kinh doanh và hoạt đ ộng dịch vụ. Trong đó, hoạt động kinh doanh là những hoạt động mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, qua đó làm tăng thu nh ập cho ngân hàng thông qua vi ệc thu lãi từ chính các hoạt động kinh doanh đó. Như vậy hoạt động kinh doanh bao gồm : cho vay, đầu tư chứng khoán, đầu tư vào các doanh nghiệp ... Còn dịch vụ ngân hàng là những hoạt động mà một ngân hàng cung cấp nh ằm th ực hiện theo yêu cầu ủy thác của khách hàng. Thông qua đó, ngân hàng có th ể tăng thu nh ập t ừ phí mà dịch vụ đó đem lại. Các dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm: Bảo quản v ật có giá, dịch vụ bảo lãnh, ủy thác và tư vấn, dịch vụ đại lý, dịch vụ thẻ... 1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái quát về thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng được coi là hình thức thanh toán hi ện đ ại nh ất th ế gi ới hi ện nay, gắn liền với việc ứng dụng những thành tựu của khoa h ọc công ngh ệ vào ngành ngân hàng. Thẻ ngân hàng đã có lịch sử hình thành và phát tri ển trong vài thập kỷ gần đây trong đó quan hệ giữa khách hàng và người bán là trung tâm của
- Công nghiệp thẻ ngân hàng. Lịch sử thẻ ngân hàng bắt đầu khi một s ố nhà kinh doanh muốn mở rộng tín dụng đến khách hàng của họ bằng cách cho phép khách hàng được phép ghi nợ vào tài khoản. Rất nhiều nhà kinh doanh nhỏ muốn áp dụng dịch vụ này và nhận biết họ không đủ năng lực để cung cấp tín dụng cho khách hàng của họ, đây chính là một cơ hội tốt cho các tổ chức tài chính bước vào. Do đặc điểm dùng để thanh toán là chính nên th ẻ ngân hàng còn đ ược g ọi là thẻ thanh toán. Thẻ ngân hàng là công cụ để quản lý tài khoản cá nhân, có thể thực hiện được tất cả các chức năng cơ bản của tài khoản nh ư: Nạp ti ền, rút ti ền, chuyển khoản, nhận chuyển khoản … - Các loại thẻ thông dụng trên thị trường: + Thẻ tín dụng : Chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức. Hàng tháng (hoặc định kỳ) ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê những khoản tiền đã sử dụng và yêu c ầu chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng. Thẻ tín dụng có 2 loại: Th ẻ tín d ụng n ội đ ịa và thẻ tín dụng quốc tế. + Thẻ thanh toán : Chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ và sử dụng trong ph ạm vi số tiền mình có. + Thẻ ATM: là thẻ dùng để rút tiền hoặc chuyển tiền trên máy ATM. + Thẻ đa năng : là loại thẻ được tích h ợp và m ở rộng t ất c ả các tính ch ất c ủa các loại thẻ trên; có thể nạp tiền vào tài khoản, rút tiền mặt tại quầy giao dịch ngân hàng hoặc trên ATM, thực hiện các giao dịch chuy ển khoản... Ngoài ra còn có th ể được cấp một hạn mức tín dụng. Đặc điểm nổi bật của thẻ đa năng là khách hàng có thể nạp tiền trực tiếp tại các máy ATM. + Thẻ liên kết : là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và m ột đ ối tác phi ngân hàng, đặc trưng của loại thẻ này là ngoài các chức năng là th ẻ ngân hàng, nó còn là thẻ thành viên, thẻ khách hàng thân thiết hoặc thẻ VIP của đơn vị liên kết. + Thẻ từ : phía sau thẻ có băng từ, trên đó có l ưu m ột s ố thông tin c ơ b ản c ủa th ẻ và chủ thẻ. Đây là loại thẻ thông dụng và vẫn được ưa chuộng trên th ế gi ới vì giá thành rẻ.
- + Thẻ Chip - Thẻ thông minh : có bộ vi xử lý chip, có cấu trúc giống bộ vi xử lý của một máy tính điện tử. Đây là loại thẻ mới nhất, có độ an toàn rất cao, khó bị làm giả. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của chíp khác nhau. Khi đưa thẻ vào máy đọc, con chip sẽ kết nối với các điểm nối điện tử để đọc các thông tin từ chíp và ghi thông tin vào chip. + Thẻ tổng hợp: là loại thẻ vừa có băng từ vừa có chip điện tử, có thể sử dụng được trên cả hai loại thiết bị, ngoài ra còn có th ể lưu trữ thêm một s ố thông tin cá nhân khác. Hiện nay tại trên thị trường Việt Nam đã xuất hiện hầu hết các loại th ẻ nêu trên. 1.1.2.2. Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng Cùng với quá trình hội nhập diễn ra ngày càng sâu rộng ở các lĩnh vực đời sống kinh tế của đất nước mà trong đó có dịch vụ ngân hàng, dịch v ụ th ẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự phát triển của khoa h ọc công nghệ. Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong các dịch vụ ngân hàng hi ện đại, g ắn chặt và phát triển cùng với dịch vụ ngân hàng điện tử và thương mại điện tử. Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại, là “chiếc ví đi ện t ử” của người sử dụng, dịch vụ thẻ là một trong các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đây là loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng nh ằm giúp cho khách hàng có thể chi tiêu một cách thuận tiện, an toàn, chủ động mà không cần dùng đến tiền mặt. Đồng thời, dịch vụ thẻ giúp cho ngân hàng đa dạng hóa lo ại hình d ịch v ụ, gia tăng thu nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh c ủa ngân hàng trên thương trường. 1.2. Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm các nội dung như: gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng, gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh toán bằng thẻ, dịch vụ thẻ ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó gia tăng thu nh ập cho ngân hàng t ừ các lo ại phí,
- từ việc sử dụng số dư tài khoản chủ thẻ, từ đó đảm bảo thực hiện mục tiêu của ngân hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Xét trên góc độ xã hội, hiệu quả kinh doanh đạt được khi tổng lợi ích xã h ội nhận được từ dịch vụ thẻ lớn hơn chi phí đã bỏ ra để giúp duy trì môi tr ường knh doanh cho chúng. Hay nói cách khác, lợi ích mà các dịch vụ thẻ mang lại cho xã hội phải lớn hơn những loại hình thanh toán truyền thống. Xét trên góc độ ngân hàng, đạt được hiệu quả kinh doanh th ẻ tức là ph ải đảm bảo chi phí tối thiểu, lợi nhuận tối đa bằng việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tổ chức hợp lý hoạt động kinh doanh thẻ, làm cho dịch vụ này tương thích v ới tổng thể chiến lược kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ 1.2.2.1. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ a. Đa dạng về các sản phẩm thẻ: Đây là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của dịch vụ th ẻ không ch ỉ v ề ti ện ích mà còn thể hiện mức độ đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đang ngày càng trở nên đa dạng. Việc cho ra đời một loại thẻ mới cũng là m ột s ản ph ẩm m ới đòi h ỏi ngân hàng phải thực hiện hàng loạt các công đoạn như : nghiên c ứu th ị tr ường, thiết kế sản phẩm, marketing, bước đầu tung sản ph ẩm ra th ị trường, đi ều ch ỉnh, bán sản phẩm rộng rãi ... Hiện nay nhu cầu của khách hàng rất đa dạng, phong phú nên các ngân hàng đang nỗ lực triển khai cho ra đời nhiều loại hình sản phẩm thẻ mới với nhiều ti ện ích, tính năng đa dang, hình thức đẹp, độc đáo để đáp ứng nhu c ầu c ủa nhi ều t ầng lớp khách hàng. Sản phẩm thẻ càng đa dạng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng thì số lượng thẻ được phát hành ngày càng nhiều, điều đó làm gia tăng thị phần của ngân hàng. Như vậy có thể nói, việc tăng tính đa dạng cho s ản ph ẩm thẻ sẽ tác động trực tiếp lên số lượng th ẻ mà ngân hàng phát hành t ừ đó giúp cho dịch vụ thẻ của ngân hàng ngày càng phát triển. b, Đa dạng về tiện ích của dịch vụ thẻ:
- Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ không thể không kể tới đó là những tiện ích mà dịch vụ th ẻ của ngân hàng mang lại. Từ những chiếc thẻ đơn thuần để rút tiền, hiện nay th ẻ còn dùng đ ể thanh toán, chuyển khoản, mua hàng qua mạng, thanh toán các hóa đ ơn đi ện, nước ... và rất nhiều tiện ích khác giúp cho th ẻ th ực s ự là ph ương ti ện thanh toán hiện đại, như vậy nếu dịch vụ thẻ của ngân hàng càng cung c ấp nhi ều ti ện ích rõ ràng càng có thế mạnh trong việc thu hút khách hàng, đóng góp vào sự phát tri ển nói chung của dịch vụ này. 1.2.2.2. Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ Số lượng khách hàng sử dụng thẻ và số lượng thẻ phát hành không phải là một. Với xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều loại th ẻ cùng lúc, trong đó có những loại thẻ được sử dụng với tần suất nhiều h ơn, v ới các lo ại th ẻ này, ngân hàng sẽ có thu nhập lớn hơn. Nhu vậy, mục tiêu của ngân hàng không chỉ gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ và thanh toán b ằng th ẻ, mà còn làm thế nào để cho thẻ mà ngân hàng mình phát hành, được khách hàng s ử d ụng thường xuyên. Số lượng khách hàng không ngừng gia tăng cùng với s ố l ượng th ẻ phát hành cũng là mục tiêu của bất cứ một ngân hàng nào, đó là m ột trong các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng. Khi thị trường tài chính nói chung và thị trường thẻ ngân hàng nói riêng ngày càng phát triển thì mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Chính vì vậy, để có thể thu hút khách hành, các ngân hàng thường có các chính sách khuyếch trương quảng cáo sao cho số lượng thẻ của ngân hàng được n ắm gi ữ càng nhiều càng tốt. Số lượng thẻ phát hành càng nhiều ch ứng tỏ dịch v ụ th ẻ c ủa ngân hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, số lượng thẻ được phát hành càng nhiều làm cho thu nhập của ngân hàng càng cao và ngược lại. Chính vì vậy, việc gia tăng số lượng thẻ, gia tăng khách hàng, sự trung thành của khách hàng trong việc sử dụng thẻ của ngân hàng là một trong các tiêu chí quan trọng mà ngân hàng nào cũng hướng tới. 1.2.2.3. Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành
- Con số thẻ được phát hành không đồng nghĩa với việc từng ấy th ẻ đang l ưu hành trên thị trường. Có thể hiểu thẻ không hoạt động là nh ững th ẻ đã được phát hành nhưng không có giao dịch rút tiền ra và nạp tiền vào trong một thời gian dài sau khi mở tài khoản hoặc trong tài khoản ch ỉ có s ố dư đủ ở mức tối thi ểu đ ể duy trì thẻ. Thẻ không hoạt động gây lãng phí tài nguyên của ngân hàng, tốn kém chi phí marketing, phát hành, chi phí quản lý hoạt động kinh doanh thẻ đối v ới ngân hàng. Do đó, tỷ lệ thẻ hoạt động cùng là một trong các tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh doanh thẻ của các ngân hàng. 1.2.2.4. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng có thể sử dụng vào các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh toán đ ối với s ố ti ền này. Có th ể xem đây là nguồn vốn kinh doanh ngân hàng có thể tận dụng mà không phải chi trả lãi suất. Sô dư tiền tài khoản thanh toán càng lớn ngân hàng càng có khả năng mở rộng thêm các hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao hơn cho ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn cùng là các chủ thẻ có năng lực tài chính, ti ếp c ận được các khách hàng này cùng chính là thanh công của ngân hàng. Chính vì v ậy, s ố dư tiền gửi trên tài khoản thẻ cũng là một trong các tiêu chí th ể hi ện s ự phát tri ển của dịch vụ thẻ của ngân hàng. 1.2.2.5. Doanh số thanh toán thẻ Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh toán bằng thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ và số lượng tiền mặt được ứng tại các điểm rút tiền mặt. Doanh số này càng cao chứng tỏ số lượng khách hàng đặt niềm tin vào dịch vụ thanh toán thẻ và tính tiện ích cũng như sự an toàn của nó. Thông qua đó các chủ thể cung cấp dịch vụ này trong đó có các ngân hàng th ương m ại s ẽ có thu nhập lớn hơn. Chính vì vậy đây là một tiêu chí ph ản ánh s ự phát tri ển d ịch v ụ th ẻ của ngân hàng. 1.2.2.6. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ
- Xét cho cùng, ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ với mục đích gia tăng thu nhập, gia tăng số lượng dịch vụ để giảm rủi ro và nâng cao khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể liệt kê theo các nguồn như sau: - Thẻ nội địa: Nguồn thu từ phí phát hành, phí duy trì thẻ…Thu t ừ vi ệc s ử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, thu lãi cho vay từ khoản tín d ụng tiêu dùng ... - Thẻ quốc tế: Thẻ ghi nợ có nguồn thu từ các khoản phí liên quan, số dư trên tài khoản thanh toán, phí từ là một số phần trăm tính trên doanh s ố ch ủ th ẻ giao dịch và phí do Visa/MasterCard trả cho ngân hàng phát hành. - Thẻ tín dụng : Phí phát hành, thường niên… thu lãi cho vay từ kho ản tín dụng tiêu dùng, thu phí một số phần trăm tính trên doanh s ố ch ủ th ẻ giao d ịch, phí do Visa/MasterCard trả ngân hàng phát hành. - Thu từ ATM: Đây là nguồn thu nếu áp dụng việc tính phí giao d ịch trên ATM: phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí rút từ các khách hàng có th ẻ ATM c ủa ngân hàng khác... 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng th ương mại 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Mức độ đầu tư cho dịch vụ thẻ Để phát triển dịch vụ thẻ đòi hỏi chi pí đầu tư rất lớn. Đó là chi phí đ ầu t ư cho phát triển cơ sở hạ tầng về phát hành và thanh toán th ẻ, nh ư chi phí đầu t ư máy móc thiết bị, bên cạnh đó còn chi phí đầu tư cho các đơn vị chấp nhận th ẻ, chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân viên,...đòi hỏi các ngân hàng ph ải có mức độ đầu tư thỏa đáng cho lĩnh vực kinh doanh này. Trong các nghiệp vụ ngân hàng hiện nay, nghiệp vụ kinh doanh dịch v ụ th ẻ được coi là dẫn đầu về lĩnh vực công nghệ ứng dụng. Bên cạnh đó, d ịch v ụ th ẻ là một hình thức thanh toán được phát triển dựa trên sự phát tri ển c ủa k ỹ thu ật, công nghệ hiện đại. Hiện nay, khi số lượng giao dịch không ngừng gia tăng với yêu cầu
- ngày càng cao, để thanh toán được thông suốt thì đòi h ỏi s ự phát tri ển cao v ề công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng và đòi hỏi các ngân hàng phải ứng dụng được công nghệ tiên tiến hiện đại vào hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng mình. Để có công nghệ hiện đại, các ngân hàng phải ch ấp nhận chi phí đ ầu tư ban đầu như chi phí tư vấn, chuyển giao, vận hành ... Do đó mức đ ộ đầu tư s ẽ quy ết định sự phát triển cho nghiệp vụ này. 1.3.1.2. Số lượng và mật độ đơn vị chấp nhận thẻ cũng như các đơn v ị ch ấp nhận thanh toán trực tuyến Dịch vụ thẻ không thể hoàn thiện nếu thiếu sự tham gia c ủa các các đ ơn v ị chấp nhận thẻ vì họ là trung gian quan trọng tạo nên tiện ích của dịch vụ th ẻ. Nếu mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ rộng khắp, việc thanh toán th ẻ sẽ có nhi ều thuận lợi và do đó số lượng người sử dụng thẻ sẽ nhiều hơn. Khi thương mại điện tử đang phát triển mạnh như hiện nay, hầu hết các đơn vị cung c ấp hàng hóa và d ịch vụ đều chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt, nhu cầu thanh toán th ẻ s ẽ gia tăng nhanh chóng. Sự phát triển dịch vụ thẻ không thể tách rời sự phát triển của các đơn vị này. 1.3.1.3. Trình độ của đội ngũ nhân viên ngân hàng Con người là trung tâm của mọi hoạt động, là yếu tố quy ết đ ịnh đ ến s ự thành công hay thất bại của tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế. Th ẻ thanh toán là một hình thức thanh toán hiện đại, mang tính chuẩn hóa cao độ và có quy trình vận hành thống nhất, vì vậy cần phải có đội ngũ nhân lực có trình độ, có khả năng tiếp cận với công nghệ cao. Để làm được các dịch vụ về thẻ, các nhân viên phải nắm vững quy trình phát hành và thanh toán th ẻ, hiểu bi ết v ề lĩnh v ực tin h ọc, năng động, sáng tạo, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ. Ngân hàng nào có đội ngũ nhân viên tốt và có chính sách đào t ạo h ợp lý s ẽ có th ế m ạnh trong việc phát triển dịch vụ thẻ. 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Môi trường pháp lý
- Các quy chế, quy định trong lĩnh vực kinh doanh th ẻ ngân hàng có th ể khuyến khích việc kinh doanh và sử dụng thẻ nếu đó là nh ững cơ ch ế h ợp lý, đồng bộ cũng như phù hợp với điều kiện thực tế, nhưng nó cũng có tác động ngược lại nếu quá chặt chẽ hay quá lỏng lẻo hay không phù hợp với tình hình thực tiễn.
- 1.3.2.2. Sự phát triển kinh tế xã hội - Sự phát triển ổn định của nền kinh tế: Sự phát triển của lĩnh v ực kinh doanh thẻ thanh toán phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của n ền kinh t ế. Kinh t ế phát triển, người dân có thu nhập cao là tiền đề cho sự phát triển của th ẻ thanh toán. Khi thu nhập cao, nhu cầu mua sắm, giải trí, du lịch, ... của người dân cũng cao hơn từ đó phát sinh nhu cầu thanh toán thẻ. - Các nhân tố về mặt xã hội: + Thói quen sử dụng tiền mặt của công chúng: Sẽ rất khó để phát tri ển d ịch vụ thẻ tại một địa bàn mà người dân có thói quen sử dụng ti ền m ặt trong h ầu h ết các giao dịch. Hiện tại ở Việt Nam, thẻ thanh toán mới đang trong giai đoạn phát triển, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các ngân hàng th ương m ại đang triển khai dịch vụ này. + Nhận thức của người dân về thẻ ngân hàng: Nếu nh ận thức của ng ười dân về những tiện ích và rủi ro của dịch vụ thẻ ngân hàng đ ầy đủ s ẽ giúp cho các ngân hàng dễ dàng phát triển dịch vụ này. Ngược lại, sẽ rất khó cho các ngân hàng mở rộng và phát triển hoặc phải chấp nhận chi phí cao cho quảng cáo, nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng chống rủi ro cho khách hàng tiềm năng. 1.3.2.3. Môi trường cạnh tranh Môi trường cạnh tranh cũng có tác đ ộng r ất l ớn đ ến s ự phát tri ển d ịch v ụ của ngân hàng nói chung và d ịch v ụ th ẻ thanh toán nói riêng. N ếu ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh s ẽ có th ế m ạnh trong vi ệc ti ếp c ận và thu hút khách hàng. Đi ều đó s ẽ khó h ơn n ếu th ị tr ường đã tr ở nên bão hòa do có quá nhiều nhà cung cấp. Khi đó m ỗi ngân hàng ph ải có nh ững chi ến l ược riêng nh ư cho ra đời các s ản ph ẩm m ới, c ải ti ến s ản ph ẩm,tăng c ường ch ất l ượng d ịch v ụ ... Hiện nay ở Vi ệt Nam có kho ảng trên 30 đ ơn v ị phát hành th ẻ, 200 th ương hiệu thẻ thanh toán các lo ại v ới nhi ều th ương hi ệu đã n ổi ti ếng. M ức đ ộ c ạnh tranh đang ngày càng găy g ắt. Đi ều này gây khó khăn khi phát tri ển d ịch v ụ cho các ngân hàng nh ỏ và nh ững ngân hàng m ới gia nh ập th ị tr ường .
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH BẮC NINH 2.1. Giới thiêu khai quat về Ngân hang VietinBank – Chi nhanh Bắc Ninh ̣ ́ ́ ̀ ́ 2.1.1 Khai quat về Ngân hang VietinBank – Chi nhanh Bắc Ninh ́ ́ ̀ ́ - Tên đơn vị: Ngân hàng Vietinbank – Chi nhanh Bắc Ninh ́ - Địa chỉ: Số 31 Nguyễn Đăng Đạo – Thành Phố Bắc Ninh. - Loại hình đơn vị kinh doanh: Ngân hàng thương mại cổ phần. Chi nhánh ngân hàng Vietinbank Bắc Ninh đã và đang cung c ấp ra th ị tr ường các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi, cho vay bảo lãnh, tài tr ợ thương mại, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thẻ. Khách hàng chủ yếu của Ngân hàng là các doanh nghiệp hoạt động s ản xuất kinh trong các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ th ương mại, xuất nh ập kh ẩu, th ủ công mỹ nghệ, cá nhân và tổ chức trong các làng ngh ề, s ản xu ất ti ểu th ủ công nghiệp. Ngân hàng Vietinbank Bắc Ninh có tiền thân là Ngân hàng Công Thương Bắc Ninh. Ngân hàng Vietinbank Bắc Ninh là chi nhánh cấp 2 trực thuộc ngân hàng Công Thương Hà Bắc trước đây. Sau khi tỉnh Hà Bắc đ ược chia tách thành 02 t ỉnh là : Bắc Ninh và Bắc Giang thì ngân hàng Vietinbank Bắc Ninh chính th ức trở thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc NH Công Th ương Việt Nam kể t ừ ngày 01/01/1997. Đến hết ngày 31/12/2005 NH Vietinbank Bắc Ninh chính thức thực hiện chương trình hiện đại hóa NH theo quy định của NH Công Thương Vi ệt Nam. Trong giai đoạn này, số lượng cán bộ thuộc biên ch ế khoảng 80 ng ười v ới d ư n ợ đạt 412.491 triệu đồng. Trải qua 14 năm đổi mới và phát triển, NH Vietinbank Bắc Ninh đang dần từng bước khẳng định vị thế trên thị trường tài chính – Ngân hàng trong t ỉnh. Tính đến hết 31/12/2012 chi nhánh Bắc Ninh có 06 phòng nghi ệp v ụ, 03 Phòng giao
- dịch loại I, 06 phòng giao dịch loại II và 01 Quỹ ti ết ki ệm. Số l ượng cán b ộ nhân viên đang dần được trẻ hóa để thích ứng được với nhu cầu phát triển mới.
- 2.1.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Vietinbank – chi nhánh Bắc Ninh Kể từ ngày thành lập tới nay, Chi nhanh B ắc Ninh đã không ng ừng phát tri ển c ả v ề quy mô và năng l ực ph ục v ụ ́ để trở thành một trong số những đơn vị hoạt động hiệu quả của Ngân hang VietinBank. ̀ Bảng 2.1 – Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Chi nhanh Bắc Ninh từ năm 2010 – 2012 : ́ Đơn vị: 1.000.000 vnđ So sanh 2011 với 2010 ́ So sanh 2012 với 2011 ́ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) A TÀI SẢN I Tiền và kim loại quý 250.670 464.756 660.144 214.086 85,41 195.388 42,04 Tiền gửi tại Ngân II 208.801 330.341 401.256 121.540 58,21 70.915 21,47 hàng Nhà nước Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và III 684.645 732.119 840.463 47.474 6,93 108.344 14,80 cho vay các tổ chức tín dụng khác Chứng khoán kinh IV 126.090 220.667 221.732 94.577 75,00 1.065 0,48 doanh Các công cụ tài chính V phái sinh và các tài 162.400 180.824 261.894 18.424 11,34 81.070 44,83 sản tài chính khác VI Cho vay khách hàng 2.140.416 2.723.580 2.798.779 583.164 27,25 75.199 2,76 VII Chứng khoán đầu tư 460.986 501.345 630.435 40.359 8,75 129.090 25,75 Góp vốn, đầu tư dài VIII 325.341 464.871 508.160 139.530 42,89 43.289 9,31 hạn
- IX Tài sản cố định 438.334 500.111 700.634 61.777 14,09 200.523 40,10 XI Tài sản khác 370.093 704.367 921.152 334.274 90,32 216.785 30,78 TỔNG CỘNG TÀI 5.167.776 6.822.981 7.944.649 1.655.205 32,03 1.121.668 16,44 SẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ B VỐN CHỦ SỞ HỮU Các khoản nợ Chính I phủ và Ngân hàng 180.003 233.742 290.353 53.739 29,85 56.611 24,22 Nhà nước Tiền gửi và vay các II 275.501 1.643.366 2.271.926 1.376.865 499,77 628.560 38,25 tổ chức tín dụng khác Tiền gửi của khách III 3.909.460 3.905.399 4.315.486 -4.061 -0,10 410.087 10,50 hàng Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay các tổ IV 100.252 120.887 122.625 20.635 20,58 1.738 1,44 chức tín dụng chịu rủi ro V Chứng chỉ tiền gửi 247.007 373.615 220.526 126.608 51,26 -153.089 -40,98 VI Các khoản nợ khác 235.126 237.253 261.989 2.127 0,90 24.736 10,43 TỔNG NỢ PHẢI 4.947.349 6.514.262 7.482.905 1.566.913 31,67 968.643 14,87 TRẢ VII Vốn và các quỹ 220.427 308.719 461.744 88.292 40,05 153.025 49,57 TỔNG NỢ PHẢI 5.167.776 6.822.981 7.944.649 1.655.205 32,03 1.121.668 16,44 TRẢ VÀ VỐN ( Trích nguồn báo cáo phòng tông hợp năm 2010, 2011, 2012) ̉
- Bảng 2.2 - Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhanh Bắc Ninh từ năm 2010 – 2012 : ́ Đơn vị: 1.000.000 vnđ So sanh 2011 với 2010 ́ So sanh 2012 với 2011 ́ Nội dung 2010 2011 2012 Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) 1. Thu nhập lãi và các khoản 430.388 1.117.575 1.153.734 687.187 159,67 36.159 3,24 thu nhập tương tự 2. Chi phí lãi và các chi phí 351.809 1.002.406 1.032.922 650.597 184,93 30.516 3,04 tương tự I. Thu nhập lãi thuần 78.579 115.169 120.812 36.590 46,56 5.643 4,90 3. Thu nhập từ hoạt động dịch 31.111 37.430 48.356 6.319 20,31 10.926 29,19 vụ 4. Chi phí hoạt động dịch vụ 3.880 6.645 15.522 2.765 71,26 8.877 133,59 II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động 27.231 30.785 32.834 3.554 13,05 2.049 6,65 dịch vụ III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt 18.450 30.732 22.697 12.282 66,57 -8.035 -26,15 động kinh doanh ngoại hối IV. Lai/lỗ thuân từ hoat đông ̃ ̀ ̣ ̣ mua ban chứng khoan kinh ́ ́ -4.346 -9.558 -8.365 -5.212 -119,93 1.193 12,48 doanh
- V. Lai/lỗ thuân từ hoat đông ̃ ̀ ̣ ̣ 17.311 7.369 4.707 -9.942 -57,43 -2.662 -36,12 mua ban chứng khoan đâu tư ́ ́ ̀ 7. Thu nhập từ hoạt động khác 544 401 611 -143 -26,29 210 52,37 8. Chi phí hoạt động khác 422 206 509 -216 -51,18 303 147,09 VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt 122 195 102 73 59,84 -93 -47,69 động khác VII. Thu nhâp từ gop vôn, ̣ ́ ́ 840 1.203 1.113 363 43,21 -90 -7,48 mua cổ phân ̀ VIII. Chi phí hoạt động 28.961 40.343 72.589 11.382 39,30 32.246 79,93 IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi 109.226 135.552 101.311 26.326 24,10 -34.241 -25,26 phí dự phòng rủi ro tín dụng X. Chi phí dự phòng rủi ro 8.065 10.416 7.905 2.351 29,15 -2.511 -24,11 tín dụng
- XI. Tổng lợi nhuận trước 101.161 125.136 93.406 23.975 23,70 -31.730 -25,36 thuế XII. Lợi nhuận sau thuế 75.871 93.852 70.055 17.981 23,70 -23.797 -25,36 (Trích nguồn báo cáo phòng tông hợp năm 2010, 2011, 2012) ̉
- 2.1.3. Một số nhận xét về tình hình tài sản và ngu ồn v ốn của ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh qua các năm: Thông qua các số liệu ở bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhanh Bắc Ninh, em xin phép được đưa ra một s ố nh ận xét v ề ́ tình hình hoạt động của đơn vị như sau: ̀ ̉ 2.1.3.1. Tai san Năm 2011, tổng tài sản của chi nhánh đạt 6.822.981 triệu đồng, tăng 32,03% so với năm 2010, chi nhánh chú trọng vào các tài sản có tính thanh kho ản cao, cụ thể là tiền mặt và kim loai quý tại quỹ biến động đáng kể, tăng đên ̣ ́ 85,41%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước cung tăng tới 58,21%, duy chỉ có ̃ tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác chi ̉ tăng rât nhe ̣ 6,97%. V ới các ́ tài sản mang tính thanh khoản thấp và rủi ro cao, chi nhanh chỉ tâp trung gia ́ ̣ tăng tỷ trong chứng khoán kinh doanh, tăng 75,00%, con lai biên đông không ̣ ̀ ̣ ́ ̣ đang kê,như chứng khoán đầu tư chỉ tăng 8,75%, cho vay khách hàng tăng ́ ̉ 27,25%, cac công cụ tai chinh phai sinh tăng 11,34%. Đến năm 2012, cùng v ới ́ ̀ ́ ́ những khó khăn chung của nền kinh tế, chi nhánh quyết định thay đổi tỷ trọng tài sản ngược lại với năm 2011, tiền mặt và vàng tại quỹ chi ̉ con tăng ̀ 42,04%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà tăng tới 21,47% (mức tăng nay so v ới ̀ cung kỳ năm trước thâp hơn khá nhiêu), ngược lai tiền gửi và cho vay các tổ ̀ ́ ̀ ̣ chức tín dụng khác tăng 14,80% (mức tăng gâp đôi so với năm 2011).Đương ́ nhiên với khó khăn chung cua nên kinh tê, các tài sản rủi ro cao đều có mức ̉ ̀ ́ tăng rât thâp và không đang kể (chứng khoán kinh doanh tăng 0,48%, cho vay ́ ́ ́ khách hàng tăng 2,76%, gop vôn dai han tăng 9,31%). Tuy nhiên chi nhánh vẫn ́ ́ ̀ ̣ chú trọng vào tăng trưởng, tổng tài sản năm 2012 tăng 16,44% so với năm 2011. 2.1.3.2. Vốn huy động Nguồn vốn huy động = Tiên gửi khach hang (Tiên gửi Doanh nghiêp và tiên ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ gửi dân cư) + Tiên gửi và vay cac TCTD ̀ ́ Nguồn vốn huy động qua các năm lần lượt là: 4,184,961 triêu vnđ; ̣ 5.548.765 triêu vnđ và 6.587.412 triêu vnđ. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ̣ ̣ 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Bình Định
98 p | 12 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Định
102 p | 17 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam
90 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn Quận Ngũ Hành Sơn
124 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Bình Định
130 p | 23 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ logistics tại Công ty cổ phần Giao nhận vận tải Miền Trung - chi nhánh Quy Nhơn
103 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Đăk Lắk
94 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đăk Lắk
103 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định
112 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ city tour tại thành phố Quy Nhơn ở Công ty lữ hành Miền Trung
137 p | 33 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai
106 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thông tin di động Vinaphone tại Trung tâm Dịch vụ viễn thông khu vực III
114 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Trung Việt
109 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ viễn thông di động tại Vietnamobile Đà Nẵng
91 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng thông qua hệ thống các Bưu cục của VN Post tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ E-Bank tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Kon Tum
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kom Tum
123 p | 4 | 1
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá Thành phố Đà Nẵng
26 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn