intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: PHÁT TRIỂN CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ TẠI EXIMBANK CN BÌNH DƯƠNG

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

84
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong tình hình biến động tỷ giá như hiện nay và việc mua USD rất khó khăn, các doanh nghiệp xuất nhập khau rất đắn đo trong việc vay USD hay VNĐ. Các doanh nghi ệp vay để nhập khẩu là người phải đắn đo nhất hiện nay. Nếu vay ngoại tệ để nhập h àng, thì khi đến hạn trả nợ, khả năng mua USD bằng giá niêm yết tại các ngân hàng nằm ngoài dự đoán của doanh nghiệp; không ai có th ể biết tỷ giá lúc đó biến động thế n ào cũng như cung cầu ngoại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: PHÁT TRIỂN CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ TẠI EXIMBANK CN BÌNH DƯƠNG

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC V À ĐÀO T ẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN NGỌC MAI PHÁT TRI ỂN CHO VAY T ÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ TẠI EXIMBANK CN BÌNH D ƯƠNG Chuyên ngành: Kinh t ế - Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUY ỄN ĐĂNG D ỜN TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  2. 1 MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: CƠ S Ở LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ V À CHO VAY TÀI TR Ợ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ ................................ ........... 1 1.1. Cơ s ở lý luận về tỷ giá hối đoái ................................ ................................ ... 1 1.1.1 Khái ni ệm về tỷ giá hối đoái, các nhân tố ảnh h ưởng đến tỷ giá hối đoái................................ ................................ ................................ ............................ 1 1.1.1.1 Khái ni ệm về tỷ giá hối đoái ................................ ................................ . 1 1.1.1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ................................ ....... 2 1.1.2. Phương pháp công b ố tỷ giá hối đoái ................................ ..................... 4 1.1.2.1. Phương pháp tr ực tiếp – yết giá kiểu Châu Âu ................................ . 4 1.1.2.2. Phương pháp y ết giá gián tiếp ................................ ............................. 5 1.1.3. Các lo ại tỷ giá hối đoái ................................ ................................ .............. 5 1.1.3.1. T ỷ giá chính thức ................................ ................................ ................... 5 1.1.3.2. T ỷ giá th ương m ại. ................................ ................................ ................ 8 1.1.4. Khái niệm các công cụ phái sinh ................................ ............................. 9 1.1.4.1. Công c ụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn ................................ .................... 9 1.1.4.2. Công c ụ giao dịch hợp đồng quyền chọn ................................ ......... 12 1.1.4.3. Công c ụ giao dịch hợp đồng hoán đổi ................................ .............. 14 1.1.4.4. Công c ụ giao dịch hợp đồng giao sau ................................ .............. 14 1.1.4.5. Ưu và như ợc điểm của các công cụ phái sinh ................................ . 15 1.2. Lý lu ận về cho vay t ài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá .......... 17 1.2.1. Tài tr ợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá ................................ ........ 17 1.2.1.1. Cho vay thanh toán hàng nh ập khẩu có bảo hiểm tỷ giá ............... 17 1.2.1.2 Cho vay tài tr ợ xuất khẩu có bảo hiểm tỷ giá ................................ .. 20 1.2.2. S ự cần thiết của t ài trợ có bảo hiểm tỷ giá đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. ................................ ................................ ...................... 21
  3. 2 1.2.3. Các quy t ắc quốc tế phải tuân thủ trong hoạt động t ài trợ xuất nhập khẩu ................................ ................................ ................................ .............. 23 1.2.3.1. Hi ệp định WTO về trợ cấp v à các biện pháp đối kháng ................. 23 1.2.3.2. Hi ệp định về tín dụng xuất khẩu của tổ chức hợp tác v à phát tri ển kinh tế (OECD) ................................ ................................ ................................ .. 24 1.3. Kinh nghi ệm hoạt động t ài trợ xuất nhập khẩu của một số quốc gia ................................ ................................ ................................ ................................ .. 24 1.3.1. Thái Lan ................................ ................................ ................................ ..... 24 1.3.2. Trung Qu ốc ................................ ................................ ................................ 26 1.3.3. Hàn Qu ốc ................................ ................................ ................................ .... 26 1.3.4. Malaysia ................................ ................................ ................................ ...... 28 CHƯƠNG II : HO ẠT ĐỘNG CHO VAY T ÀI TR Ợ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ TẠI E XIMBANK CN BÌNH D ƯƠNG ............. 30 2.1. Đ ặc điểm kinh tế x ã hội Tỉnh B ình D ương ................................ ............ 30 2.2. Giới thiệu về Ngân h àng TMCP Xu ất nhập khẩu Việt N am và Eximbank CN Bình D ương ................................ ................................ ............... 30 2.2.1. Gi ới thiệu về Ngân h àng TMCP Xu ất nhập khẩu Việt Nam ............. 31 2.2.2. Gi ới thiệu về Eximbank B ình Dương ................................ ................... 34 2.3. Nh ững kết quả đạt đ ược về hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank CN B ình D ương ............................ 35 2.3.1. Ho ạt động tín dụng nói chung ................................ ............................... 35 2.3.2. Ho ạt động tín dụng t ài trợ xuất nhập khẩu ................................ ........ 37 2.3.3. Đi ều kiện v à thủ tục cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá ................................ ................................ ................................ ........................ 39 2.3.4. Quy trình cho vay tài tr ợ xuất nhập khẩu tại Eximbank .................... 40 2.3.4.1. Tài tr ợ nhập khẩu, cố định tỷ giá bán ngoại tệ ........................... 40 2.3.4.2. Tài tr ợ xuất khẩu sau khi giao h àng, đảm bảo bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ h àng xuất khẩu ................................ .............................. 42 2.3.4.3. Cho vay đ ồng Việt Nam, l ãi suất ngoại tệ, trả nợ đồng Việt Nam theo ngo ại tệ tương đương ................................ ................................ ........... 43 2.3.4.4. Cho vay ngo ại tệ, bảo hiểm tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn . 44
  4. 3 2.4. Nh ững nguy ên nhân d ẫn đến hạn chế trong ch ương tr ình cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá ................................ ........................... 46 2.4.1. Chính s ách điều hành tỷ giá hối đoái của Ngân h àng Nhà nư ớc ..... 46 2.4.2. Các quy đ ịnh của Ngân h àng Nhà nư ớc về đối t ượng cho vay ngoại tệ ................................ ................................ ................................ .......................... 46 2.4.3. Mô hình t ổ chức của ph òng tín d ụng c òn nhiều bất cập, chất l ượng thẩm định, giám sát, kiểm soát ch ưa hiệu quả ................................ ............... 47 2.4.4. Các quy đ ịnh pháp luật li ên quan đ ến hoạt động tín dụng v à thanh toán qu ốc tế thiếu ổn định v à thiếu chặt chẽ ................................ .................. 48 2.4.5. Các doanh nghi ệp vay vốn không đủ năng lực t ài chính ................... 49 2.4.6. H ệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ch ưa hoàn ch ỉnh ....................... 50 2.4.7. Thi ếu nhu cầu thực sự từ phía khách h àng. ................................ ........ 50 CHƯƠNG III: PHÁT TRI ỂN CHO V AY TÀI TR Ợ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ TẠI EXIMBANK CN B ÌNH D ƯƠNG .............. 52 3.1. Đ ịnh hướng hoạt động cho vay t ài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá của Eximbank B ình D ương ................................ ................................ .... 52 3.2. Giải pháp phát triển cho vay t ài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank B ình D ương ................................ ................................ .......... 55 3.2.1. Nh ững giải pháp vĩ mô ................................ ................................ ........... 55 3.2.1.1. Ngân hàng nhà nư ớc cần c ơ cấu tín dụng t ài trợ xuất nhập khẩu hợp lý ................................ ................................ ................................ ............... 55 3.2.1.2. Hoàn thi ện các văn bản mang tính chất pháp lý hỗ trợ cho hoạt động tín dụng t ài trợ xuất nhập khẩu ................................ .......................... 56 3.2.1.3. Hoàn thi ện cơ chế lãi suất và ổn định tỷ giá hối đoái ................ 57 3.2.1.4. Hoàn thi ện khung pháp lý đối với việc thực hiện các giao dịch ngoại hối phái sinh ................................ ................................ ........................ 60 3.2.1.5. Nâng c ấp hệ thống thông tin tín dụng minh bạch chính xác: .... 61 3.2.2. Nh ững giải pháp vi mô tại Eximbank ................................ ................... 62 3.2.2.1. Nâng cao ch ất lượng thẩm định v à phân tích tín d ụng .............. 62 3.2.2.2. Nâng cao ch ất lượng và hiệu quả của nguồn nhân lực .............. 63 3.2.2.3. Tăng cư ờng công tác tiếp thị ................................ ......................... 64
  5. 4 3.2.2.4. Tăn g cường công tác kiểm tra, kiểm soát ................................ ..... 64 3.2.2.5. Nh ững giải pháp thuộc về khách h àng ................................ ......... 65 3.2.2.6. Tri ển khai bảo hiểm tín dụng xu ất khẩu ................................ ....... 66 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ... 68
  6. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề t ài nghiên c ứu: Trong tình hình biến động tỷ giá như hiện nay và việc mua USD r ất khó khăn, các doanh nghi ệp xuất nhập khẩu rất đắn đo trong vi ệc vay USD hay VNĐ. Các doanh nghi ệp vay để nhập khẩu l à người phải đắn đo nhất hiện nay. Nếu vay ngoại tệ để nhập h àng, thì khi đến hạn trả nợ, khả năng mua USD bằng giá ni êm yết tại các ngân h àng n ằm ngoài dự đoán của doanh nghi ệp; không ai có th ể biết tỷ giá lúc đó biến động thế n ào cũng nh ư cung c ầu ngoại tệ khi ấy ra sao . Trong khi đó, doanh nghi ệp đi vay tiền đồng lại lo theo kiểu khác. Các doanh nghi ệp xuất khẩu (theo quy định không đ ược vay ngoai tệ) hiện đang muốn vay tiền đồng theo ch ương tr ình tài tr ợ xuất khẩu của các ngân h àng, tức là vay đ ồng Việt Nam với l ãi suất USD. Khi ngoại tệ về m à tỷ giá tăng mạnh, các doanh nghi ệp vay tiền đồng sẽ cho rằng m ình bị thiệt th òi vì không được hưởng chênh lệch tỷ giá . Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập sâu vào nền kinh t ế thế giới, do đó việc hỗ trợ các doanh nghi ệp xuất nhập khẩu góp phần phát triển nền kinh tế trong th ời kỳ đổi mới. Đây là lý do tôi chọn đề tài: “ Phát triển cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank CN B ình Dương” làm luận văn thạc sỹ của mình, với kỳ vọng một phần kết quả của đề tài có thể ứng dụng để đẩy mạnh ch ương trình cho vay t ài trợ xuất khẩu tại Eximbank CN Bình Dương. 2. Mục đích nghi ên cứu đề tài: Đánh giá các rủi ro khi doanh nghi ệp xuất khẩu và nhập khẩu mà không bảo hiểm tỷ giá. Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển chương trình cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá trong môi trường nền kinh t ế hội nhập 3. Đối tượng và phạm vi nghi ên cứu nghiên c ứu:
  7. 2 Đối tượng nghi ên cứu: Nghiên cứu cơ chế cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank CN B ình Dương và ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến tình hình xuất nhập khẩu của các doanh nghi ệp xuất nhập khẩu. Phạm vi nghi ên cứu: - Phạm vi về vấn đề nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá có ảnh hưởng và tác động đến các doanh nghi ệp xuất nhập khẩu. - Phạm vi về thời gian: Ch ỉ lấy số liệu đến hết năm 2008, tuy nhi ên một số nội dung trong lu ận văn số liệu minh ho ạ có thể cập nhật đến thời điểm thực hiện luận văn. - Phạm vi về không gian: Lu ận văn chỉ nghiên cứu cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank B ình Dương 4. Ý ngh ĩa khoa học v à thực tiễn của đề t ài Đánh giá thực trạng ch ương trình cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank B ình Dương. Đề xuất, kiến nghị những giải pháp từng bước phát triển cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế nước ta 5. Phương pháp nghi ên cứu: Đề tài sử dụng các số liệu thống k ê thực tế tình hình t ổ chức hoạt động cho vay b ảo hiểm tỷ giá của Eximbank CN B ình D ương Việc phân tích số liệu dựa tr ên phương pháp phân tích, t ổng hợp, so sánh, th ống kê nhằm giải quyết v à làm sáng t ỏ mục đích n ghiên cứu của luận văn. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, t ài liêu tham kh ảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về tỷ giá v à cho vay tài tr ợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá Chương 2: Ho ạt động cho vay tài tr ợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank Cn B ình D ương
  8. 3 Chương 3: Phát tri ển cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tại Eximbank CN B ình D ương
  9. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ V À CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CÓ BẢO HIỂM TỶ GIÁ 1.1. Cơ s ở lý luận về tỷ giá hối đoái 1.1.1 Khái niệm về tỷ giá hối đoái, các nhân tố ảnh h ưởng đến tỷ giá hối đoái 1.1.1. 1 Khái niệm về tỷ giá hối đoái: Hệ thống tiền tệ hiện nay của thế giới, mặc d ù đang có xu hư ớng hợp nhất, để hình thàn h nên đồng tiền chung, nhằm tạo b ình đẳng và thuận lợi trong giao dịch quốc tế. Tuy nhi ên cho đ ến nay v à cả trong t ương lai xa, v ẫn còn tồn tại các đồng tiền quốc gia, v à một số đồng tiền của các n ước công nghiệp phát triển vẫn chiếm vị trí quan tr ọng trên thị trường quốc tế. Trong các quan h ệ quốc tế - từ quan hệ kinh tế, th ương mại, tài chính ngân hàng đến các quan hệ về x ã hội, ngoại giao đều đ ược tiền tệ hóa. Quan hệ h àng hóa – tiền tệ đã xâm nh ập sâu rộng v ào các quan h ệ quốc tế. Từ đó nẩy sinh vấn đề chuyển đổi so sánh giữa đồng tiền n ước này với đồng tiền n ước khác. Vậy tỷ giá hối đoái là gì? Có nhi ều cách định nghĩ a tỷ giá hối đoái nh ư sau: Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác. Tỷ giá hối đoái là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên cơ sở hàm lượng vàng hoặc sức mua của các đồng tiền đó Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác. Tỷ giá hối đoái là giá cả mua bán của một đồng tiền trong quan h ệ so sánh với các đồng tiền khác. Tỷ giá hối đoái là giá cả để mua bán trao đổi ngoại tệ.
  10. 2 1.1.1.2. Các nhân t ố ảnh h ưởng đến tỷ giá hối đoái: - Quan h ệ cung cầu về ngoại tệ. Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của tỷ giá hối đoái. Nếu cung ngo ại tệ > cầu ngoại tệ (cung v ượt cầu) thì tỷ giá giảm Nếu cung ngo ại tệ < cầu ngoại tệ (cung kh ông đủ cầu) thì tỷ giá tăng. Nếu cung = c ầu (cân đối cung c ầu về ngoại tệ) thì tỷ giá sẽ không thay đổi. Cung cầu về ngoại tệ, hay ngo ại hối nói chung, đều do trạng thái của cán cân thanh to án quốc tế (cán cân vãng lai) quy ết định Nếu cán cân vãng lai bội thu (th ặng dư) thì cung ngo ại tệ sẽ vượt cầu Nếu cán cân vãng lai bội chi (th âm hụt) thì cầu ngoại tệ sẽ vượt cung Nếu cán cân thăng bằng thì cung cầu ngoại tệ cân bằng. - Tình hình l ưu thông ti ền tệ trong n ước và lạm phát Lưu thông tiền tệ trong n ước được ổn định và quản lý tốt thì sức mua của đồng bản tệ được ổn định, lạm phát không có điều kiện để bùng phát - điều này sẽ ảnh hưởng tích cực đến tỷ giá hối đoái (ít biến động) nhưng nếu lưu thông tiền tệ diễn biến xấu, lạm phát gia tăng thì sức mua đồng tiền trong nư ớc giảm, kéo theo sự gia tăng c ủa tỷ giá hối đoái. Từ nhân tố n ày có thể xác định tỷ giá hối đoái bằng 2 cách sau: Söùc mua cuûa1 ngoaïiteä - Xác định tỷ giá trực tiếp = Söùc mua cuûa1 baûnteä Möùc giaùcaûtrong nöôùc = Möùc giaùcaûngo nöôùc aøi
  11. 3 Chæ soálaïm haùt p trong nöôùc - Xác định tỷ giá gián tiếp= Tỷ giá tại thời điểm N -1 x Chæ soálaïm haùt ôû p nöôùc ngoaøi Như vậy nếu chỉ số lạm phát ở 2 n ước là như nhau, thì tỷ giá sẽ không thay đổi. - Lãi su ất của hai đồng tiền Lãi suất của 2 đồng tiền trong tỷ giá đều có ảnh h ưởng đến tỷ giá Nếu lãi suất đồng bản tệ tăng v à lớn hơn lãi suất đồng ngoại tệ th ì tỷ giá có xu hư ớng tăng Nếu lãi suất đồng ngoại tệ tăng v à lớn hơn lãi suất đồng bản tệ th ì tỷ giá có xu hư ớng giảm - Yếu tố tâm lý v à tình hình kinh t ế chính trị Tỷ giá hối đoái cũng bị ảnh h ưởng khá nặng bởi yếu tố tâm lý cũng nh ư tình hình kinh t ế chính trị của mỗi n ước. Những tin đồn lây lan, những nhạy cảm tron g kinh tế, chính trị đôi khi lại l à nhân t ố ảnh h ưởng cực lớn v à có nguy cơ gây s ốc cho thị trường hối đoái. - Tỷ giá xuất - nhập khẩu b ình quân th ực tế Giaùvoán aøng h xuaát khaå u Tỷ giá xuất khẩu b ình quân = Soángoaïi thu ñöôïctheo giaùFOB teä Tỷ giá này nếu nhỏ h ơn tỷ giá thị tr ường: thì khuyến khích xuất khẩu, đồng thời xuất khẩu có lợi. Tỷ giá xuất khẩu b ình quân ph ản ánh: chi phí của h àng xuất khẩu tức giá vốn của hàng xuất khẩu. Giaùbaùn haøng nhaäpkhaåu Tỷ giá xuất khẩu b ình quân = Soángoaïi chi traûtheo giaùCIF teä Nếu tỷ giá n ày lớn hơn tỷ giá thị tr ường, thì hoạt động nh ập khẩu sẽ đ ược khuyến khích, ng ười nhập khẩu có l ãi.
  12. 4 Nếu tỷ giá nhập khẩu giảm xuống v à tiến đến gần tỷ giá thị tr ường thì người nhập khẩu sẽ giảm lợi nhuận t ương ứng. Như vậy tỷ giá xuất nhập khẩu có ảnh hưởng thiết thực đến hoạt động ngoại thương, t ừ đó có thể nói tỷ giá xuất nhập khẩu trở th ành gi ới hạn cho tỷ giá thị trường và có ảnh hưởng đến tỷ giá thị tr ường. Tỷ giá xuất khẩu b ình quân Tỷ giá thị tr ường Tỷ giá nhập khẩu b ình quân. Như vậy tỷ giá xuất k hẩu bình quân ph ản ánh chi phí của h àng xuất khẩu, c òn tỷ giá nhập khẩu b ình quân ph ản ánh giá bán của ng ười nhập khẩu. Tỷ giá xuất khẩu b ình quân ph ải nhỏ h ơn tỷ giá mua ngoại tệ của ngân h àng của người xuất khẩu th ì lúc đó người xuất khẩu mới có lợi. Tỷ giá nhập khẩu b ình quân ph ải lớn h ơn tỷ giá bán ngoại tệ của ngân h àng thì người nhập khẩu mới có lợi. Tỷ giá XK b ình quân Tỷ giá mua Tỷ giá bán Tỷ giá NK b ình quân 1.1.2. Phương pháp công b ố tỷ giá hối đoái 1.1.2.1. Phương pháp tr ực tiếp – yết giá kiểu Châu Âu Yết giá trực tiếp hay c òn gọi yết giá ngoại tệ l à phương pháp l ấy ngoại tệ làm đơn v ị để so sánh với tiền trong n ước 1 đồng ngoại tệ = x đồng bản tệ Theo phương pháp này ta nh ận thấy: Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, gọi l à đồng tiền c ơ bản, đồng tiền h àng hóa Đồng bản tệ l à đồng tiền định giá gọi l à đồng tiền đối ứng, hay đối khoản của đồng tiền yết giá. Yết giá trực tiếp hay yết giá ngoại tệ l à phương pháp y ết giá phổ biến đ ược nhiều nước áp dụng.
  13. 5 1.1.2.2. Phương pháp y ết giá gián tiếp Yết giá gián tiếp còn gọi là yết giá bản tệ l à phương pháp l ấy đồng bản tệ làm đơn vị (hoặc bội số của 10) để so sánh với tiền nước ngoài. 1 đồng bản tệ = x đồng ngoại tệ Theo ph ương pháp này, nhận thấy: Đồng bản tệ là đồng tiền được yết giá, là đồng tiền cơ bản, đồng tiền hàng hóa. Đồng ngoại tệ là đồng tiền định giá, là đồng tiền đối ứng, đối khoản của đồng tiền yết giá. Yết giá bản tệ (còn gọi là yết giá kiểu Mỹ), yết giá gián tiếp chỉ một số nước áp dụng nh ư Anh, Mỹ, Canada, Úc, New Zealand. Nh ững nước có đồng tiền mạnh, sức mua cao th ì yết giá gián tiếp, còn những nước khác thì yết giá trực tiếp. 1.1.3. Các lo ại tỷ giá hối đoái 1.1.3.1. Tỷ giá chính thức - Khái niệm về tỷ giá chính thức Tỷ giá chính thức là tỷ giá do Ngân hàng Trung ương công bố để chính thức xác định tỷ lệ chuyển đổi từ đồng bản tệ sang đồng ngoại tệ hoặc tỷ lệ chuyển đổi từ đồng ngoại tệ sang đồng bản tệ Ở Việt Nam, t ỷ giá chính thức do Ng ân hàng Nhà nước Việt Nam c ông bố hàng ngày và được thông báo trên 2 phương tiện thộng tin ch ính là báo Nhân dân và Đài tiếng nói Việt Nam - Ý ngh ĩa của tỷ giá chính thức Tỷ giá chính thức là tỷ giá được sử dụng để xác định tính toán và thu thu ế xuất – nhập khẩu, cũng nh ư các ho ạt động t ài chính đ ối ngoại khác. Tỷ giá chính thức l à tỷ giá có ý nghĩa chủ đạo m à các lo ại tỷ giá khách h ình thành trên th ị trường hối đoái phải ph ù hợp với nó. Trước đây ở Việt Nam, tỷ giá chính thức do Ngân h àng Nhà nư ớc Việt Nam công bố, mang nặng biện pháp quả n lý hành chính, nh ưng hiện nay NHNN công bố tỷ giá bình quân liên ngân hàng (g ọi là tỷ giá liên hàng) thay cho t ỷ giá chính thức
  14. 6 trước đây. Với c ơ chế này tỷ giá được công bố sẽ ph ù hợp và phản ánh đ ược tình hình của thị tr ường hối đoái. Song song v ới việc công b ố tỷ giá chính thức hoặc tỷ giá b ình quân, NHTW sẽ quy định bi ên độ biến động tỷ giá thị trường – căn cứ vào biên đ ộ này, các NHTM đư ợc quyền công bố tỷ giá kinh doa nh nhưng không đư ợc vượt quá tỷ giá chính th ức biên độ giao dịch. Như vậy tỷ giá chính thức mang ý nghĩa chỉ đạo đối với tỷ giá thị tr ường. - Cơ ch ế quản lý tỷ giá chính thức Tỷ giá chính thức được quản lý bằng một trong các c ơ chế sau đây: - Thứ nhất: Cố định tỷ giá theo c ơ chế này NHTW công b ố tỷ giá chính thức đồng thời giữ nguy ên hoặc không để cho tỷ giá biến động quá một bi ên độ nhất định trong một thời gian d ài. Tỷ giá được ổn định lâu d ài như v ậy gọi l à tỷ giá cố định. Trong lịch sử, tỷ giá cố định nổi tiếng l à tỷ giá USD v à các đồng tiền khác theo hiệp ước tiền tệ Bretton Woods – được áp dụng từ 1947 đến 1967. Lúc bấy giờ người ta căn cứ v ào hàm lư ợng vàng c ủa USD và hàm lư ợng của các đồng tiền khác của các n ước tham gia hiệp ước tiền tệ Bretton Woods Tỷ giá cố định đ ược áp dụng ở VN trong một thời gian khá dài kể cả trong thời kỳ bao cấp v à cả mấy năm trong thời kỳ đổi mới. Đến năm 1998 mới chuyển sang cơ ch ế thả nổi có quản lý. - Thứ hai: Thả nổi tỷ giá Theo cơ ch ế này NHTW s ẽ không d ùng biện pháp g ì để cố định tỷ giá m à để cho tỷ giá tăng l ên hay gi ảm xuống một cách tự do. Tỷ giá đ ược biến động l ên, xuống tự do nh ư vậy gọi l à tỷ giá thả nổi. Cuộc thả nổi tỷ giá nổi tiếng đ ược biết đến trong lịch sử l à cuộc thả nổi tỷ giá của hàng loạt NHTW của các n ước nh ư Nhật bản, Tây Đức, Pháp, Thụy Sĩ…. V ào những năm 1967 , 1968 và sau đó là nh ững năm 1971 – 1972 dẫn đến sự sụp đổ của chế độ tỷ giá cố định nói ri êng và h ệ thống bản vị USD nói chung.
  15. 7 Trong th ời gian n ày, do USD b ị lạm phát lớn không những ở trong n ước mà còn ở nước và trên th ị trường tài chính qu ốc tế, n ên các nước đã quy ết định thả nổi tỷ giá bán giữa USD so với đồng tiền của họ, chứ không cam kết thực hiện theo cam kết của hiệp ước tiền tệ Bretton Woods nữa. Nếu tr ước đây đồng USD bị mất giá, thì NHTW n ước đó phải mua USD v ào, ngược lại USD l ên giá thì NHTW phải bán USD để giữ tỷ giá USD không biến động quá bi ên độ. Nhưng bây gi ờ, NHTW không can thi ệp nữa m à để cho tỷ giá tự do l ên xuống và trong trư ờng hợp n ày đồng USD đã mất giá rất trầm trọng, dẫn đến đổ vỡ chế độ bản vị USD. Về mặt lý thuyết, cố định tỷ giá là cơ ch ế thể hiện sự can thiệp của chính phủ để giữ vững sự ổn định của thị tr ường tài chính ti ền tệ, đồng thời thể hiện sức mạnh của chính phủ v à NHTW trong đi ều hành tỷ giá. Tuy nhi ên cố định tỷ giá l à một cơ chế cứng nhắc, mâu thuẫn v à xem nh ẹ quy luật thị tr ường, sự đỗ vỡ l à điều không tránh kh ỏi. Ngược lại với c ơ chế cố định l à cơ chế thả nổi tỷ giá, sự không can thiệp m à để tỷ giá tự do l ên xuống là điều mà các chính ph ủ và NHTW các nước không bao giờ muốn. Sự thả nổi chỉ xảy ra khi chính phủ v à NHTW không còn kh ả năng can thiệp, hoặc sẽ không có lợi cho m ình khi can thi ệp tỷ giá. Như vậy cơ chế thả nổi l à một cơ chế bắt buộc hoặc l à một cơ chế được áp dụng khi thị tr ường tài chính ti ền tệ của nước đó đ ã ổn định vững chắc. - Thứ ba: C ơ chế thả nổi c ó quản lý Với cơ chế này, NHTW đ ể cho tỷ giá thị tr ường biến động theo quan hệ cung cầu, nhưng khi t ỷ giá đó tăng l ên quá cao ho ặc giảm xuống quá thấp th ì NHTW s ẽ can thiệp để giữ cho tỷ giá không biến động quá lớn, gây ảnh h ưởng xấu đến hoạt động xuất – nhập khẩu v à các ho ạt động đối ngoại khác. Tùy từng điều kiện cụ thể mà chủ động điều chỉnh tỷ giá một cách linh hoạt – tỷ giá được điều chỉnh như vậy gọi l à tỷ giá thả nổi có quản lý . Phần lớn các n ước áp dụng cơ chế này, trong đó có Vi ệt Nam.
  16. 8 1.1.3.2. Tỷ giá th ương m ại. - Khái ni ệm: Tỷ giá thương m ại, còn được gọi l à tỷ giá thị tr ường (hoặc tỷ giá kinh doanh) là tỷ giá do các ngân h àng xác đ ịnh và công b ố để áp dụng trong hoạt động kinh doanh ngo ại hối. Về mặt lý thuyết, tỷ giá th ương mại là tỷ giá do các ngân h àng tự định đoạt, dưới tác động của c ơ chế thị tr ường. Tùy theo ch ế độ quản lý ở từng n ước, mà t ỷ giá này đư ợc giới hạn qua bi ên độ dao động so với tỷ giá chính thức hoặc ho àn toàn không b ị giới hạn n ào, mà đ ể cho thị trường quyết định. - Phân lo ại tỷ giá th ương m ại Tỷ giá thương m ại được phân loại theo các ti êu thức sau: a. Căn cứ vào phương th ức kinh doanh : Ngân hàng kinh doanh ngo ại tệ sẽ công bố 1 cặp tỷ giá gồm: Tỷ giá mua Tỷ giá bán Trong đó t ỷ giá mua là tỷ giá ngân h àng mua vào – đây cũng chính l à tỷ giá bán của khách h àng. Còn t ỷ giá bán l à tỷ giá ngân h àng bán ra. Đây c ũng chính l à tỷ giá khách hàng mua vào. b. Căn c ứ vào thời điểm công bố tỷ giá: Nếu căn cứ v ào thời điểm công bố, tỷ giá thị tr ường chia 2 loại: Tỷ giá mở cửa: Đây là t ỷ giá được công bố v ào giờ mở cửa của thị trường, hay v ào đầu giờ giao dịch. Tỷ giá n ày mang tính ch ất là báo giá và thăm d ò, chưa ph ải là giá thực hiện Tỷ giá đóng cửa: tỷ giá được hình thành cu ối phiên giao d ịch ngoại t ệ (cuối giờ giao dịch). Đây l à tỷ giá được sử dụng trong giao dịch, mua bá n ngoại tệ. - Tỷ giá đóng chịu ảnh h ưởng của t ình hình cung – cầu ngoại tệ trong phiên giao d ịch - Nếu cung > cầu ngoại tệ th ì tỷ giá đóng sẽ giảm so với tỷ giá mở.
  17. 9 - Nếu cầu > cung th ì tỷ giá đóng s ẽ tăng h ơn tỷ giá mở - Nếu cung = cầu th ì tỷ giá đóng sẽ không thay đổi so với tỷ giá mở. c. Căn c ứ vào kỳ hạn giao dịch: Nếu căn cứ v ào kỳ hạn giao dịch tỷ giá thị tr ường chia làm 2 lo ại: Tỷ giá giao ngay: l à tỷ giá đ ược hình thành t ại thời điểm giao dịch – tức là tỷ giá thực tế của ng ày giao d ịch – Tỷ giá này được sử dụng trong hợp đồng mua bán giao ngay Tỷ giá kỳ hạn: Tỷ giá đ ược sử dụng trong giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn: đó l à tỷ giá được 2 bên mua và bán th ỏa thuận tr ên cơ sở tỷ giá g iao ngay và các y ếu tố tác động trong t ương lai đ ể ký kết v à ghi vào h ợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn. Thực chất đó l à giá mua, giá bán ngo ại tệ theo một kỳ hạn xác định. Hoạt động mua bán ngoại tệ tr ên thị trường tự do vẫn c òn tồn tại, tỷ giá sử dụng trong các ho ạt động n ày là tỷ giá tiền mặt v à có độ rủi ro cao – tỷ giá này còn được gọi l à tỷ giá thị tr ường tự do 1.1.4. Khái ni ệm các công cụ phái sinh 1.1.4.1. Công cụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn: - Khái ni ệm: Hợp đồng kỳ hạn là một hợp đồng giao dịch mua bán ngo ại tệ mà các đi ều khoản của hợp đồng đ ược xác định tại thời điểm ký hợp đồng nh ưng sẽ thực hiện vào một ngày nhất định trong t ương lai ( t ừ 15 ngày, 1 tháng đ ến 12 tháng). Tỷ giá hối đoái đ ược sử dụng trong hợp đồng l à tỷ giá kỳ hạn, đây l à tỷ giá được hai b ên thỏa thuận v à ghi vào h ợp đồng hoặc tỷ giá kỳ hạn đ ược công bố bởi ngân hàng d ựa trên nhi ều yếu tố v à đây là t ỷ giá có hiệu lực trong suốt thời hạn của hợp đồng. Khi hợp đồng đến hạn, các b ên giao d ịch phải thực hiện việc chu yển tiền cho đối tác của mình bất kể tỷ giá thực hiện v ào ngày đó như th ế nào, nếu chậm trễ sau 2 ngày làm vi ệc, thì sẽ bị phạt tiền . Ví dụ: Hôm nay ngày 05/05/2009, Công ty A ký h ợp đồng kỳ hạn cam kết sẽ bán 1.000.000USD vào ngày 05/08/2009 (ngu ồn thu ngoại tệ n ày từ xuất khẩu), tỷ
  18. 10 giá kỳ hạn sẽ đ ược xác định v ào ngày hôm nay. Giao dịch này, Công ty không ph ải chịu một khoản phí n ào và qua đó bi ết chắc chắn đ ược giá trị số tiền m ình thu được là bao nhiêu khi đ ến hạn nhận tiền bất chấp sự tăng, giảm của tỷ giá giao ngay trên thị trường. - Phương pháp tính t ỷ giá kỳ hạn - Phương pháp l ãi suất: Tỷ giá kỳ hạn đ ược xác định dựa v ào tham s ố chính l à lãi suất của 2 đồng tiền trong cặp tỷ giá L/S ñoàng ñònh - L/S ñoàng giaù giaù yeát TGKH = TGGN + {TGGN x K x } N Khi muốn xác định tỷ giá mua kỳ hạ n, thì tỷ giá giao ngay l à tỷ giá mua giao ngay, lãi su ất đồng định giá l à lãi suất tiền gửi, c òn lãi su ất đồng yết giá l à lãi suất cho vay Khi muốn xác định tỷ giá bán kỳ hạn, th ì tỷ giá giao ngay l à tỷ giá bán giao ngay, lãi su ất đồng định giá l à lãi suất cho vay, còn lãi su ất đồng yết giá l à lãi suất tiền gửi. - Phương pháp đi ểm kỳ hạn Phương pháp này căn c ứ vào sự biến động của một số nhân tố có ảnh h ưởng đến tỷ giá nh ư lãi suất, cung cầu ngoại tệ, tỷ lệ lạm phát… để công bố điểm kỳ hạn, bao gồm điểm củ a giá mua và đi ểm của giá bán. Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay Điểm kỳ hạn Trong đó: Tỷ giá mua kỳ hạn = Tỷ giá mua giao ngay Điểm kỳ hạn mua Tỷ giá bán kỳ hạn = Tỷ giá bán giao ngay Điểm kỳ hạn bán Tỷ giá có kỳ hạn (forward rate) l à tỷ giá áp dụng trong t ương lai nhưng đư ợc xác định ở hiện tại. Tỷ giá n ày áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn và được xác định dựa tr ên cơ sở tỷ giá giao ngay v à lãi suất trên thị trường tiền tệ. Gọi: - F: là tỷ giá có kỳ hạn.
  19. 11 - S: là tỷ giá giao ngay. - rd: là lãi su ất của đồng tiền định giá. - ry: là lãi su ất của đồng tiền yết giá. Ta có tỷ giá có kỳ hạn đ ược xác định bởi công thức sau: 1 + rd ___________ F=S (1) 1 + ry Công th ức (1) tr ên đây d ựa trên cở sở lý thuyế t cân bằng lãi suất (interest rate parity) – IRP. Lý thuy ết này nói r ằng chênh lệch lãi giữa hai quốc gia phải đ ược bù đắp bởi ch ênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền để những ng ười kinh doanh ch ênh lệch giá không th ể sử dụng hợp đồng có kỳ hạn kiếm lợi nhuận trên cơ s ở chênh lệch lãi suất. Ở Việt Nam các ngân h àng thương m ại thường áp dụng phổ biến công thức gần đúng của công thức (1) hơn. Ta có thể viết lại công thức như sau: 1 + rd 1 + r d + r y - ry rd - ry __________ ______________________ ___________ F=S =S =S+S 1 + ry 1 + ry 1 + ry Vì lãi su ất ry thường nhỏ n ên ta có th ể xấp xỉ 1 + r y ≈ 1. Khi ấy, công thức này có th ể viết lại th ành F = S + S(r d - ry). Ở đây lãi suất tính theo đ ơn vị phần trăm một năm. Nếu chuyển đổi l ãi suất thành đơn v ị phần trăm cho kỳ hạn n ng ày và năm có 360 ngày thì ta s ẽ có công thức: S(rd - ry)n _____________ F=S+ 100 x 360 Khi quy ết định số 648/2004/QĐ -NHNN ra đ ời, cách tính toán tỷ giá kỳ hạn có nhiều nét tiến bộ. Cụ thể quy định nh ư sau: “T ổ chức tín dụng đ ược phép kinh doanh ngo ại tệ và khách hàng th ỏa thuận mức tỷ giá kỳ hạn giữa đồng Việt Nam với đôla M ỹ.
  20. 12 Tỷ giá kỳ hạn n ày không đư ợc vượt quá tỷ giá đ ược xác định tr ên cơ sở: (i) tỷ giá giao ngay v ào ngày ký k ết hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi; (ii) ch ênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện h ành là lãi su ất cơ bản của đồng Việt Na m (tính theo năm) do Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam công bố v à lãi suất mục ti êu đôla M ỹ do Cục dữ trữ liên bang M ỹ (Fed Funds Target Rate) công bố; (iii) v à kỳ hạn của hợp đồng”. Cách tính toán này có ph ần chính xác h ơn, đó là d ựa vào hai m ức lãi suất cơ bản của VND và USD, nhưng th ực tế giao dịch kỳ hạn vẫn ch ưa được sử dụng nhiều m à chủ yếu vẫn l à giao dịch giao ngay. Căn cứ vào Quyết định số 648, công thức tính tỷ giá kỳ hạn h ình thành nh ư sau: F = S + S.(R T – RC).t/(1+ R C.t) Công th ức gần đúng: F = S + S.(R T – RC).t Công th ức tính điểm kỳ hạn: f = S.(R T – RC).t Trong đó: - F: tỷ giá kỳ hạn. - S: tỷ giá giao ngay. - RT: lãi suất cơ bản VND (%/năm). - RC: lãi suất mục ti êu USD (%/năm). - t: kỳ hạn của giao dịch (năm). - f: điểm kỳ hạn. 1.1.4.2. Công cụ giao dịch hợp đồng quyền chọn - Khái ni ệm Giao dịch quyền chọn l à giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn, nh ưng người mua quy ền chọn không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng đ ã ký kết. Trong giao d ịch quyền chọn, ng ười mua quyền chọn sau khi ký h ợp đồng mua hoặc bán ngoại tệ cho nh à kinh doanh, nhưng n ếu diễn biến tỷ giá tr ên thị trường không có lợi cho họ th ì họ có quyền hủy bỏ hợp đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2