intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Quản lý vốn kinh doanh tại công ty xây dựng cầu 75

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

128
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh Tế thị trường tạo môI trường để các doanh nghiệp phát triển trong mối quan hệ kinh tế đa dạng, đan xen các hình thức sở hữu về vấn đề tàI sản. Điều đó đã và đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta; ngày nay doanh nghiệp không chỉ tồn tại trong khu vực kinh tế quốc doanh với nhiều hình thức doanh nghiệp Nhà nước, nó còn tồn tại và phát triển với các hình thức: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty tư nhân, Công ty liên doanh,….thuộc sở hữu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Quản lý vốn kinh doanh tại công ty xây dựng cầu 75

  1. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Luận văn Quản lý vốn kinh doanh tại công ty xây dựng cầu 75 1 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  2. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC LỜI MỞ ĐẦU K inh Tế thị trường tạo môI trường để các doanh nghiệp phát triển trong mối quan hệ kinh tế đa dạng, đan xen các hình thức sở hữu về vấn đ ề tàI sản. Điều đó đã và đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta; ngày nay doanh nghiệp khô ng chỉ tồn tại trong khu vực kinh tế quố c doanh với nhiều hình thức doanh nghiệp Nhà nước, nó còn tồn tại và phát triển với các hình thức: Cô ng ty cổ phần, Cô ng ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty tư nhân, Công ty liên doanh,….thuộ c sở hữu các thành phần kinh tế. Doanh nghiệp Nhà nước không những phảI giữ vai trò điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế x ã hộ i, tiến hành các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề có sự cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác. Khi điều kiện cơ chế quản lý thay đổi, khi hiệu quả sản xuất kinh doanh trở thành yếu tố số ng còn của m ỗi doanh nghiêp thì khu vực kinh tế quố c doanh đ ã rơI vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, mà biểu hiện tập trung nhất là cuộc khủng hoảng về vố n. Đ ể tho át khỏi cuộc khủng hoảng này và tồn tại được trong môI trường cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác, các doanh nghiệp Nhà nước phảI vượt qua hai thử thách mới là: Đổi mới phương thức tạo vố n và đổi mới cơ chế quản lý vốn để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy đ ộng. Việc giảI quyết hai vấn đề trên thực chất là tìm giảI pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong những mô hình tổ chức doanh nghiệp có khả năng thu hút và quản lý vốn thích ứng với cơ chế thị trường. Công ty xây dựng cầu 75 là một trong những m ô hình doanh nghiệp có những ưu thế về tạo vốn và quản lý sử d ụng vốn phù hợp với cơ chế đó . Xuất phát từ thực tế trên, sau thời giam thực tập tại cô ng ty được sự giúp đỡ của giám đốc và các cô chú phòng kế toán , cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầygiáo Nguyễn Mạnh Hùng, em d ã chọn đề tài “Quản lý vốn kinh doanh tại công ty xâ y dựng cầu 75”. 2 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  3. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Đ ề tài gồm các phần sau đâ y : Phần 1: Khái quát chung về nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp. Phần 2: Thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại công ty xây dựng 75. Phần 3: Một số kiến nghị và giảI pháp nhằn hoàn thiện cô ng tác quản lý vốn kinh doanh tại cô mg ty xây dưng cầu 75 . Do kiến thức cò n hạn chế nên Bài thực tập tốt nghiệp của em khó tránh khỏi được nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đ ươc nhiều ý kiến đó ng góp để bàI thực tập này của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! 3 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  4. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC PHẦN 1: KHÁI Q UÁT CHUNG V Ề NỘI DUNG QU ẢN LÝ V ỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1, V ỐN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. KháI niệm về vốn: Vốn luôn đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và p hát triển của một doanh nghiệp. Để định nghĩa “ Vốn là gì ? ” các nhà kinh tế đã tốn nhiều công sức và mỗi người đều có những định nghĩa riêng, theo quan đ iểm riêng của mình. Theo quan điểm của Marx, dưới giác độ các yếu tố sản xuất, vốn đã đ ược khá I quát hoá thành phạm trù tư b ản trong đó nó đem lại giá trị thặng d ư và là “ một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa về vốn của Marx có mộ t tầm khá I quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn chính là giá trị cho dù nó có thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: nhà cửa, tiền của,…Vố n là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì nó đem lại sự sinh sô I về giá trị thông qua các hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc bấy giờ, Marx đ ã chỉ bó hẹp kháI niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có kinh doanh sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Còn theo David Begg, tác giả cuố n “ kinh tế học” thì vốn bao gồm: V ốn hiện vật và vố n tàI chính doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ hàng hoá đã sản xuất để sản xuất ra các hàng hoá khác, vốn tàI chính là các tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Còn trong nền kinh tế thi trường, vố n là một loại hàng hoá. Nó giống các hàng hoá khác ở chỗ có chủ sở hữu đích thực, song nó cò n có đặc điểm khác vì 4 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  5. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC người sở hữu vốn có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất đ ịnh. CáI giá của quyền sử dụng vốn chính là lãI suất. chính nhờ có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời. D ưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao độ ng và các tếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn khô ng chỉ b ó hẹp trong quá trình riêng biệt mà trong toàn b ộ quá trình sản xuất và táI sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình đầu tiên đến chu kỳ sản xuất cuố i cù ng. Tóm lại, do có nhiều quan niệm về vốn nên rất khó có một định nghĩa chính xác và hoàn chỉnh về vố n. Tuy nhiên co thể hiểu một cách khá quát về vố n như sau: Vốn là toàn bộ các giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp theo. Vốn là gía trị tạo ra giá trị thặng dư . 1.2, Cơ cấu về vốn của doanh nghiệp : Cơ cấu vốn là thuật ngữ dùng để chỉ mộ t doanh nghiệp sư dụng các nguồn vốn khác nhau với mộ t tỷ lệ nào đó đ ể tàI trợ cho tàI sản của nó . Cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn chủ sở hữu là p hần vốn thuộ c quyền sở hữu của doanh nghiệp bao - gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn do nhà nước tàI trợ ( nếu có). Vố n chủ sở hữu đ ược x ác định là p hần còn lai trong tàI sản của doanh nghiệp sau khi đã trừ toàn bộ nợ phảI trả. - Nợ phải trả : là những khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh 5 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  6. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC doanhmà doanh nghiệp có trách nhiệm phảI thanh toán cho các tác nhân kinh tế như : Nợ tiền vay ngân hàng, nợ các tổ chức kinh tế khác, thuế phảI nộp cho nhà nước, phảI trả cho công nhân viên … Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vố n được phân bổ, đầu tư cho các tàI sản cố định và tàI sản lưu động để tiến hành sản xuất. Biểu hiện bằng tiền của tàI sản cố định và tàI sản kưu động là số tiền bỏ ra để đ ầu tư cho các tàI sản này, đó chính là vốn cố định và vốn lưu động . Và hiệu quả sử dụng tàI sản cũng chính là hiệu quả sử d ụng vốn đã bỏ ra đ ể đầu tư cho các tàI sản đó. Trong luận văn này, chú ng ta nghiên cứu các giảI pháp để sử dụng vốn cố định và vốn lưu động sao cho hiệu quả hơn. Để nghiên cứu vấn đề này, trước hết ta cần hiểu thế nào là vốn cố định và thế nào là vốn lưu động. 1.2.1 Vốn cố định: Q uản ký vốn cố định là một trong những nộ i dung quan trọng của công tác quản ký tàI chính doanh nghiệp. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định gắn liền với hình tháI biểu hiện vật chất của nó – tàI sản cố định và được tuân theo tính quy luật nhất định. V ì vậy để quản lý, sủ d ụng có hiệu quả vốn cố định trong doanh nghiệp. TàI sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu được tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máymóc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tảI, các công trình kiến trúc, các chi phí mua bằng phát minh sáng chế … K hác với đối tượng lao động, đặc điểm cơ bản của tàI sản cố định : những tư kiệu lao động chủ yếu là chúng có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy việc quản lý tàI sản cố định trên thực tế là một công việc phức tạp. Đ ể giảm nhẹ khối lượng quản lý về tàI chính kế toán, người 6 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  7. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC ta có những quy định thống nhất về tiêu hcuẩn giới hạn của một tà I sản cố định. Thông thường một tư liệu lao động phảI đồ ng thời thoả m ãn hai tiêu chuẩn sau đây mới đ ược coi là tàI sản cố định: + PhảI có thời gian sử dụng tối thiểu mộ t năm trở lên. + PhảI có giá trị tối thiểu đến một mức độ nhất đ ịnh. Riêng tiêu chuẩn này thường xuyên điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thời giá của từng thời kỳ. Hiện nay theo quy định là TSCĐ phảI có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên. Q ua những phân tích nêu trên, ta có thể rút ra định nghĩa về tàI sản cố định trong doanh nghiệp như sau: Tà I sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu mà đặc điểm của chúng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, giá trị của tàI sản cố định không bị tiêu hao hoàn toàn trong những lần đầu tiên mà nó đ ược chuyển dịch dần từng phần vào giá thành sản phẩm của chu kỳ sản xuất tiếp theo. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để mua sắm, xây dựng tàI sản cố định trước hết cần phảI có một số vốn nhất định. Vốn cố định này được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp . Vốn cố định đ ược tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất do tàI sản cố đ ịnh có thể phát huy trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vốn cố định được luân chuyển từng phần: Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị sử dụng của tàI sản giảm dần. Theo đó vốn cố định cũng được tách ra làm hai phần: một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất sản phẩm ( dưới nhiều hình thức chi phí khấu hao) Tương ứng giảm dần giá trị sử dụng tàI sản cố định. Kết thúc sự biến thiên nghịhc hciều đố , cũng tức là tàI sản cố định cũng ho àn thành một vòng luân chuyển. Từ những phân tích trên ta có thể rút ra kháI niệm về vốn cố định : Vốn cố định của một doanh nghiệp là mộ t bộ phận của vốn đầu tư ứng trươcs về tà I sản cố định, mà đặc điểm luân chuyển của nó là luân hcuyển dần từng 7 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  8. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC phầ n trong nhiều chu kỳ sản xuấ t và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tàI sản cố định hết th ời gian sử dụng. Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là mộ t bộ p hận quan trọng của vốn đ ầu tư nói riêng, của vố n sản xuất nói chung. Quy mô của vố n cố đ ịnh và trình độ quản lý, sử d ụng nó là nhân tố ảnh hưởng đ ến trình độ tài bị kỹ thuật. Do ở vi trí then chốt và đặc điểm vận động của nó lại tuân theo tính quy luật riêng nên việc quản ký vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác tàI chính của doanh nghiệp . 1.2.2 Vốn lưu động: Ở phần trên ta đã b iết rằng: Mỗi mộ t doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoàI tư liệu lao độ ng ra còn phảI có đ ối tượng lao động. Đối tượng lao độ ng khi tham gia vào quá trình sản xuất không giũ nguyên hình tháI vật chất ban đầu, bộ phận chủ yếu của đối tượng lao độ ng sẽ thông qua quá trình chế biến hợp thành thực thể của sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm đ ược thực hiện. Đối tượng lao độ ng trong doanh nghiệp được biểu hiện thành hai bộ phận. Một bộ phận là những vật tư dự trữ đ ể chuẩn bị cho quá trình sản xuất đ ược diễn ra liên tục ( nguyên, nhiên, vật liệu), mộ t bộ phận khác chính là những vật tư đang trong quá trình chế b iến ( sản phẩm chế tạo, bán thành phẩm). Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thá I vật chất gọi là tà I sản lưu động. Để phục vụ cho quá trình sản xuất cò n cần phảI d ự trữ một số công cụ, d ụng cụ, phụ tùng thay thế, vật đ óng gói cũng được coi là tàI sản lưu động. Mặt khác qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thô ng. Trong quá trình lưu thông cò n phả I tiến hành một số công việc như chọ n lọc đóng gói, xuất giao sản phẩm và thanh toán … Do đ ó hình thành mộ t số khoản hàng hoá và tiền tệ, vốn trong thanh toán … 8 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  9. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC TàI sản lưu động nằm trong quá trình sản xuất và tàI sản lưu động nằm trong quá trình lưu thông thay đổ i cho nhau vận độ ng không ngừng nhằm đẩm b ảo cho quá trình táI sản xuất đ ược tiến hành liên tụcvà thuận lợi. Như vậy doanh nghiệp nào cũng cần phảI có một số vốn thích đáng để đầu tư vào các tàI sản ấy, số tiền ứng trước về những tàI sản đố được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động đ ược chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thá I vật tư hàng hoá và cuối cù ng trở về hình thá I tiền tệ ban đầu của nó . Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần ho àn không ngừng, hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Tóm lạ i, vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tàI sản lưu động nhằm đảm b ảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hnàh thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ g iá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tụ c và hoàn thành một vồng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuấ t. Việc tổ chức và quản lý vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Người quản lý phảI biết phân phối nguồ n vốn lưu độ ng trong từng khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông một cách hàI hoà, không để vốn lưu động ứ thừa quá nhiều ở bất kỳ khâu nào. Doanh nghiệp sư d ụng vố n lưu độ ng càng có hiệu quả thì càng sản xuất ra được nhiều sản phẩm, điều đó thể hiện tố t sự kết hợp hàI ho à quá trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ. 2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 2.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. N âng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần phảI có một hệ thống chỉ tiêu đánh 9 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  10. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC giá hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 10 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  11. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC 2.1.1 Cơ cấu vốn: Vốn của doanh nghiệp được đàu tư chủ yếu vào TSCĐ và TSLĐ . V ới một lượng vốn nhất định doanh nghiệp muố n thu được kết quả cao thì cần phảI có một cơ cấu vốn hợp lý, ta có: TàI sản cố định và đàu tư dàI hạn Tỷ trọng tàI sản cố định = ——————————————— Tổ ng tài sản Tỷ trọng tàI sản lưu động = 1 – Tỷ trọng tà I sản cố định Công thức trên cho biết một đồng vốn mà doanh nghiệp đ ang sử d ụng có bao nhiêu đầu tư vào TSCĐ, có b ao nhiêu đầu tư vào TSLĐ. Tuỳ theo từng loại hình sản xuất mà tỷ số này ở mức độ cao thấp káhc nhau, nhưng b ố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao bấy nhiêu. Nhưng bố trí cơ cấu vốn làm mất cân đố i giũa TSCĐ và TSLĐ dẫn đến thừa ho ặc thiếu một lo ại tàI sản nào đó sẽ có ảnh hưởng không tốt tới doanh nghiệp. • Vòng quay toàn bộ vốn : Đ ây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vố n trong kỳ, nó phản ánh một đòng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh mang lại mấy đ ồng doanh thu. Doanh thu thuần Vòng quay to àn bộ vố n = ————————— Tổng số vốn Vốn cố định bình quân H àm lượng vốn cố đ ịnh = ——–———————————— Doanh thu thuần 11 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  12. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Chỉ tiêu này cho biết một đồ ng doanh thu cần có bao nhiêu đồng vố n cố định. Doanh thu thuần H iệu suất sử dụng vố n cố định = —————————— Vốn cố đ ịnh b ình quân Chỉ tiêu này cho biết một đ ồng vốn cố định tạo ra được mấy đồng doanh thu thuần. Sau khi tính được các chỉ tiêu trên, người ta thường so sánh giũa các năm, các kỳ so với nhau để xem sự biến động đó là tốt hay xấu. Người ta cũng có thể so sánh giũa các doanh nghiệp trong cùng nghành, cùng lĩnh vực để xét khả năng cạnh tranh, tình trạng quản ký, kinh doanh có hiệu quả hay khô ng. từ đố rút ra những ưu điểm, khuyết điểm, kịp thời đưa ra các biện pháp hợp lý. 2.2.2 Các chỉ tiêu đá nh giá sử dụng vốn lưu động. Lợi nhuận sau thuế Mức doanh lợi của vốn lưu động = ———————————— Vốn lưu động b ình quân Chỉ tiêu này cho biết một đồ ng vố n lưu động tạo ra mấy đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử d ụng vốn lưu động càng tốt. V LĐ đ ầu tháng + VLĐ cuối tháng VLĐ bình quân tháng = ———————————————— 2 Tổng VLĐ sử dụng bình quân 3 tháng V LĐ bình quân quý = — ————————————— 3 Tổ ng VLĐ sử dụng bình quân 4 quý V LĐ bình quân năm = ——————————————— 4 12 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  13. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC V1/2 + V2 + V3 +…+ Vn/2 = —————————————— n–1 ( V1, V2, V3,….,Vn là vố n lưu động hiện có vào đầu các tháng ) Doanh thu thuần Số vòng quay của vốn lưu động = ——————————— Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này đánh giá tốc luân chuyển vốn lưu động và cho biết trong một năm vốn lưu động quay đ ược mấy vòng. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại. • Thời gian một vò ng luân chuyển : 360 Thời gian một vòng luân chuyển = ——————————————— Số vòng luân chuyển vốn lưu độ ng Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để vốn lưu độ ng quay được một vòng. Thời gian luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vố n càng lớn, đảm bảo nguồn vốn lưu động trnáh bị hao hụt mất m át trong quá trình sản xuất kinh doanh. • Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động : Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhiệm vố n lưu động = ——————————————— Doanh thu thuần 13 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  14. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu độ ng. NgoàI việc xem xét hiệu quả kinh doanh dưới góc đ ộ TSCĐ và TSLĐ thì khi phân tích cần xem xét hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ sinh lời. Đây là nội dung phân tích được các nhà đầu tư, tín dụng đặc biệt quan tâm. Để đánh giá khả năng sinh lời của vố n, Người phân tích thường tính và so sánh các chỉ tiêu sau: Lợi nhuận Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh = ———————————— Vốn kinh doanh Chỉ tiêu này cho biết một đồ ng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh trình đ ộ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp. 3, Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn 3.1 Những nhân tố khách quan: 3.1.1 MôI trường kinh doanh : Doanh nghiệp là mộ t cơ thể sống, tồn tại và phát triển trong mối quan hệ q ua lại với môI trường xung quanh . • MôI trường tự nhiên : Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đ ến doanh nghiệp như khí hậu, thời tiết, m ôI truờng . Khoa học càng phát triển con người càng nhận thức được rằng họ là một bộ phận không thể tách rời của tự nhiên. Các điều kiện làm việc trong môI trường tự nhiên thích hợp tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả công việc. Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt,.. gây khó khăn rất lớn cho nhiều doanh nghiệp. 14 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  15. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC • Môi trường kinh tế : Là tác động của các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, lạm phát, thất nghiệp, lãI xuất, tỷ giá hối đoáI,… đến các hoạt độ ng kinhd oanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn do nền kinh tế có lạm phát, sức mau của đồng tiền giảm sút dẫn tới sự tăng giá các loại vật tư hàng hoá,… Vì vậy, nếu doanh nghiệp không kịp thời điều chỉnh gáI trị của các loại tàI sản đó thì sẽ làm cho vốn của doanh nghiệp b ị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. • MôI trường pháp lý: Là hệ thố ng các chủ truơng, chính sách, hệ thống pháp luật tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môI trường điều hành cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. V ới bất kỳ sự thay đổ i nào trong chế độ chính sách hiện hành đ ều chi phối các m ảng hoạt đ ộng của doanh nghiệp. Các văn bản pháp luật về tàI chính, về tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản về thuế … đều ảnh hưởng lớn tới hoạt động của doanh nghiệp. • MôI trường chính trị văn hoá: Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp đều hớng tới khách hàng ,do đó các phong tục tập quán của khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp.V ì vậy doanh nghiệp cần có môI trờng văn hoálành mạnh , chính trỉôn định thì hiệu quả sản xuất kinh doanh mới cao. • MôI trường khoa họ c công nghệ : Là tác động của các yếu tố nh trình độ tiến bộ của KHKT , công nghệ. Doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả cần phảI nắn bắt đ ược công nghệ hiện đại vì nó giúp doanh nghiệp tăng nâng suất , giảm chi phí nâng cao chất lượng sản phẩn……………… 15 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  16. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC • MôI trường cạnh tranh: Cơ chế thị trường là cơ chế có sự cạnh tranh gay gắt, đ ể tồn tại đ ược thì doanh nghiệp phảI sản xuất ra mặt hàng phảI căn cứ vào hiện tại và tương lai.Sản phẩn để cạnh tranh phảI có chất lương tốt giá thành hạ………. • N hân tố giá cả: Đây là nhân tố do doanh nghiệp quyết định nhưng lại phụ thuộ c vào mức chung của thị trường .Khi giá tăng tức là kết quả kinh doanh tăng dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn tăng , và ngược lại sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 3.2 Những nhân tố chủ quan : NgoàI các nhân tố khách quan trên , còn rất nhiều nhân tố chủ quan do chính bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử d ụng vố n. Các nhân tố này tác động trực tiếp đ ến kết quả của hoạt đong kinh doanh cả trước mắt và lâu dàI .Thông thường trên góc đ ộ tổng quát ,người ta xem xét những yếu tố sau: • N ghành nghề kinh doanh : Nhân tố này tạo ra điểm xuất phát cho doanh nghiệp cũng như định hướng cho nó suốt quá trình tồn tại .Với nghành nghề kinh doanh đã chọ n , doanh nghiệp phảI giảI quyết những vấn đề đầu tiên về tàI chính b ao gồm: + Cơ cấu vố n hợp lí + chi phí vốn của công ty bao nhiêu là hợp lý để giữ không làm thay đổi số lợi nhuận d ành cho chủ sở hữu của công ty. + Cơ cấu tàI sản thế nào là hợp lí, mức độ hiện đại so với đối thủ cạnh tranh + Nguồn tàI trợ được huy đô ng từ đ âu, có đảm bảo lâu d àI và an toàn khô ng. 16 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  17. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Lao đ ộng: – + Trình độ q uản lý của lãnh đạo: Vai trò của người lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, thể hiện ở sự kết hợp mộ t cách tối ưu và hàI hoà giũa các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm giảm những chi phí khô ng cần thiết, đồ ng thời nắm bắt những cơ hội kinh doanh, đ em lại cho doanh nghiệp sự tăng trởng và phát triển. + Trình độ tay nghề của ngời lao động.Thể hiện ở khả năng tìm tòi sáng tạo trong công việc, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. + Cung ứng hành hoá : là quá trình tổ chức nguồn hàng cho ho ạt độ ng bán ra bao gồm hoạt động mua và dự trữ. Đ ể đảm bảo việc kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, mua hàng phảI đ ảm bảo chi phí tối ưu tức là phảI hạ thấp giá thành sản phẩm đầu vào. Mục tiêu chất lượng trong mua hàng là phảI phù hợp với chi phí bỏ ra và nhu cầu thị trường với khả năng thanh toán của khách hàng. + Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm: là khâu quyết định đến hiệu quả sử d ụng vốn của doanh nghiệp trong đó việc xác định giá b án tố i u hết sức phức tạp, thể hiện rất rõ trình độ và năng lực tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. • Trình đ ộ quản lý và sử d ụng nguồ n vốn: Đ ây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử d ụng vốn của doanh nghiệp . Công cụ chủ yếu để quản ký các nguồn tà I chính là hệ thống kế toán tà I chính. 17 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  18. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC PH ẦN 2 TH ỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG CẦU 75 2.1.ĐẶC ĐIỂN TÌNH HÌNH CHUNG CỦA C TY CẦU 75: 2.1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA C TY CẦU 75 Cô ng ty xây dung cầu 75 là một doanh nghiệp nhà nớc thuộc tổ ng công ty xây dụng công trình 8 .công ty được thành lập vào ngày 03/06/1993 theo quyết định số 1107QĐ /TCCB_LĐ của bộ giao thông vận tải. Tiền thân của công ty xây dụng cầu 75 là đội cầu 75 trực thuộc ban xây dựng 64 được thành lập tháng 7/1975 nhằn xây dựng các công trình giao thông vận tảI giúp bạn lào khôI phục và phát triển kinh tế. Từ năm 1975_1989 địa bàn hoạt đọng của cô ng ty chủ yéu tại nớc công hoà dân chủ nhân dan Lào. V ới 14 năm hoạt động tại nước công hoà dân chủ nhân dân lào xây dựng 58 cầu các loai vơí chiều dàI 1890 mét năm 1990 công ty chuyển về nước đ ể XD các công trình GTVT trong gần 15 năm xây dựng tại Việt Nam. Công ty đã thi công 83 cầu các loại với tổng chiều dà I 6500 mét trụ sở hiện tại của cty : Đ ường Quốc Bảo – Tựu Liệt -- Thanh Trì -- Hà Nội. TrảI qua 30 năm xây dựng và trưởng thành cô ng ty xây d ựng cầu 75 đã khô ng ngừng phát triển.Từ m ột đội x ây dựng cầu chủ yếu xây dựng những cầu nhỏ b ằng phát triển thủ công đ ến nay đã trở thành một công ty cầu vững mạnh có thể thi công nhiều dạng cầu kiểu cầu ở nơI có địa hình địa chất phức tạp thi công theo công nghệ mới tiên tiến.bớc vào cơ chế thị trư ờng với sự năng động sáng tạo cty đ ã tiếp cận với cơ chế mới mở rộng sản xuất đổ i mới thiết b ị tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật cô ng nghệ m ới phát triển mọ i mặt. Có 18 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  19. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC dủ năng lục đảm nhận thi công nhiều công trình lớn và phức tạp, liên tục đc bộ GTVT xếp vào loại doanh nghiệp hạng nhất. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã thi công các dang cầu nh cầu treo, cầu dằm thép EPPHEN, cầu dằn thép BENLAY , cầu dằn căng TILOVO, cầu bê tông cốt thép thờng, cầu vòm hai chiều …….. Các công nghệ công ty đã thi cô ng thà nh thạo là:dằn bê tông dự ứnglục cắt khú c căng kéo sau, d ằn bê tông dụ ứng lục liên khố i kéo dàI,mố trụ với độ sâu lớn hơn 10m bằng phơng phát vữa dằng và đỏ b ê tông bịt đáy. Hiện nay Công ty có 21 đội sản xuất với tổng số 556 cán bộ công nhân viên trong danh sách trong đó độ i ngũ cán bộ: Trình độ đại học 62người Trình độ cao dẳng và trung cấp 38 người Công nhân kĩ thuật 360 ngời Lao đô ng phổ thông và lao đông khác 96 người. V ới sự ổn định và phát triển trong sản xuất kinh doanh và sự đ oàn kết nhất trí trong tập thể ngời lao độ ng, những năm qua công ty x ây d ựng cầu 75 luôn đ ảm bảo về sự tăng trởng và nhịp độ phát triển về mọi mặt , ho àn thành suất sắc nhiệm vụ đợc giao , các công trình thi công đều đạt và vợt mức tiến độ chất lợng tốt mỹ quan và an toàn khô ng ngừng nâng cao uy tín trên thị trờng. Công ty xây dựng cầu 75 là doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế đ ộc lập, có tư cách pháp nhân , tự chủ về tàI chính có con dấu riêng, hoạtđộng theo luật doanh nghiệp nhà nớc , thuộc tông công ty xây dựng cô ng trình 8. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, cũng nh q uy mô sản xuất, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý một cấp. Bộ m áy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức như sau: 19 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
  20. Báo cáo quản lý vốn kinh doanh Khoa: KT – PC Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty: 20 GVHD: Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Phạm Th ị Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0