intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

33
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc" được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý vốn của HHPD doanh nghiệp đối với các đơn vị thành viên; đề xuất một số giải pháp về mặt cơ chế quản lý vốn, giám sát nhằm nâng cao hiệu công tác quản lý vốn của HHPD với các đơn vị thành viên trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LÊ XUÂN ANH QUảN LÝ VốN CủA CÔNG TY TNHH MộT THÀNH VIÊN PHÁT TRIểN KHU CÔNG NGHệ CAO HÒA LạC ĐốI VớI CÁC ĐƠN Vị TRựC THUộC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LÊ XUÂN ANH QUảN LÝ VốN CủA CÔNG TY TNHH MộT THÀNH VIÊN PHÁT TRIểN KHU CÔNG NGHệ CAO HÒA LạC ĐốI VớI CÁC ĐƠN Vị TRựC THUộC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HÙNG HÀ NỘI, NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố trong các công trình khác. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Những thông tin được trích dẫn đều đã được ghi rõ nguồn và mọi sự giúp đỡ đều đã được cám ơn. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Tác giả LÊ XUÂN ANH
  4. ii LỜI CẢM ƠN “Quá trình thực hiện đề tài từ ngày 21 tháng 06 năm 2017 đến ngày 22 tháng 12 năm 2017 là cơ hội để em có thể học hỏi, so sánh kiến thức lý thuyết mà em đã được học so với thực tế làm việc ở doanh nghiệp. Bài luận văn là sản phẩm của sự nỗ lực và cố gắng của em trong thời gian được thực tế làm việc tại Công ty.” Để có được kết quả này, em xin gửi lời cảm ơn tới: “Trước hết,“em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy các cô ở Trường Đại học Thương Mại, những người đã tận tình hướng dẫn, kiểm tra và chỉ bảo phương pháp học tập, nghiên cứu, các kỹ năng cần thiết giúp em thực hiện thành công luận văn này.”” “Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Hùng bằng những kinh nghiệm và sự nhiệt tình, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em hoàn thành luận văn này.” “Em xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ em hoàn thành bản luận văn.” Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………….…...…..…vii DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………......……viii DANH MỤC HÌNH……………………………………………………….....……viii PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………….…………………1 1. Tính cấp thiết của đề tài……………………………………………….………….1 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan…………………………………………..2 3. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………………4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………...5 5. Phương pháp nghiên cứu …….…………………………………………………...5 6. Những đóng góp của luận văn……………………………………………………7 7. Kết cấu của luận văn: …………………………………………………………… 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC…………………………………………………9 1.1. Vốn doanh nghiệp………………………………………………………………9 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp…………………………………………….9 1.1.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp………………………………………………9 1.2. Quản lý vốn doanh nghiệp đối với đơn vị trực thuộc…………………………11 1.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý vốn doanh nghiệp………………………….11 1.2.2. Tiêu chí quản lý vốn doanh nghiệp đối với đơn vị trực thuộc………………19 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn doanh nghiệp………………………21 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc………………………………………………………….…………………25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………...25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ………………………………………………………..27
  6. iv 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc giai đoạn 2012 – 2016………………………………27 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty và các đơn vị trực thuộc …………………..………30 2.2.Thực trạng quản lý vốn doanh nghiệp đối với đơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV phát triển công nghệ cao Hòa Lạc…………………………………………...34 2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc.. …………..34 2.2.2. Thực trạng tổ chức quản lý sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc…………41 2.2.3. Thực trạng chỉ đạo điều hành sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc………57 2.2.4. Thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc……………….58 2.2.5. Kết quả nghiên cứu, đánh giá về công tác quản lý vốn đối với đơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV phát triển công nghệ cao Hòa Lạc…………………...63 2.3.Nhận xét chung về quản lý vốn doanh nghiệp đối với đơn vị trực thuộc HHPD………………………………………………………………………………76 2.3.1. Các mặt đạt được…………………………………………………………….76 2.3.2. Các tồn tại, hạn chế………………………………………………………….77 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế……………………………………79 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC……………………..80 3.1. Những căn cứ nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn doanh nghiệp đối với các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc………………………………………………………………………………….80 3.1.1. Định hướng phát triển……………………………………………………….80 3.1.2. Nguyên tắc cơ bản đối với quản lý vốn……………………………………...81 3.2. Những giải pháp về hoàn thiện công tác quản lý vốn doanh nghiệp đối với các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc………………………………………………………………………………….84 3.2.1. Nâng cao nghiệp vụ quản lý trong quản lý nguồn vốn……………………...84 3.2.2. Các hoạt động bổ trợ………………………………………………………...85
  7. v 3.3. Những giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý vốn doanh nghiệp đối với đơn vị trực thuộc HHPD…………………………………………………………………..86 3.4. Một số kiến nghị……………………………………………………………….89 3.4.1. Với Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên…………………………………….89 3.4.2. Với công ty…………………………………………………………………..90 KẾT LUẬN………………………………………………………………………...92 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….93 PHỤ LỤC A: PHIẾU KHẢO SÁT QUẢN LÝ VỐN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC HHPD…………………………………………………………………….95 PHỤ LỤC B: THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
  8. vi “DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT” Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CNC Công nghệ cao HHPD Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn HQSDV Hiệu quả sử dụng vốn CT Công ty HQ Hiệu quả
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá HQQL, sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc ....20 Bảng 2.1: Báo cáo KQKD năm 2012 – 2016 của HHPD: ........................................26 Bảng 2.2: Tỷ lệ phân bổ vốn vào các đơn vị trực thuộc của HHPD .........................38 Bảng 2.3: Báo cáo tài chính từ năm 2012-2016 ........................................................44 Bảng 2.4: Báo cáo vốn chủ sở hữu từ 2012 – 2016 ..................................................48 Bảng 2.5: KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NĂM 2017 ...56 Bảng 2.6: Báo cáo KQKD Trung tâm xây lắp điện HHPD ......................................59
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ Bộ máy tổ chức HHPD ...................................................................30 Hình 2.2: Số vòng quay của Vốn Trung tâm xây lắp điện HHPD – CN HBT .........39 Hình 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) qua 5 năm ..............................45 Hình 2.4: Hệ số vòng quay của tài sản qua 5 năm ....................................................45 Hình 2.5: Hệ số Suất hao phí của tài sản với DTT qua 5 năm ..................................47 Hình 2.6: Hệ số Suất hao phí của Tài sản so với Lợi nhuận sau thuế qua 5 năm. ....47 Hình 2.7: Vốn chủ sở hữu của Công ty qua 5 năm. ..................................................48 Hình 2.8: Vốn phân bổ qua các năm tại Trung tâm xây lắp điện HHPD – Chi nhánh Hai Bà Trưng .............................................................................................................51 Hình 2.9: Vốn phân bổ qua các năm tại Trung tâm tư vấn thiết kế HHPD ..............52 Hình 2.10: Vốn phân bổ qua các năm tại Trung tâm quản lý hạ tầng HHPD...........53 Hình 2.11: Tỷ suất sinh lời vốn phân bổ tại Trung tâm xây lắp điện HHPD............60 Hình 2.12: Số vòng quay của vốn tại Trung tâm xây lắp điện HHPD ......................60 Hình 2.13: Tỷ suất sinh lời vốn phân bổ tại Trung tâm quản lý hạ tầng HHPD.......61 Hình 2.14: Số vòng quay của vốn tại Trung tâm quản lý hạ tầng HHPD .................62 Hình 2.15: Biểu đồ mô tả dữ liệu theo Giới tính ......................................................65 Hình 2.16: Biểu đồ mô tả dữ liệu theo Độ tuổi .........................................................65 Hình 2.17: Biểu đồ mô tả dữ liệu theo Trình độ .......................................................66 Hình 2.18: Biểu đồ mô tả dữ liệu theo Vị trí và Đơn vị công tác .............................66 Hình 2.19: Biểu đồ mô tả dữ liệu theo Thời gian công tác .......................................67 Hình 2.20: Biểu đồ mô tả sự đánh giá về việc thiết lập mục tiêu trong quản lý vốn của Công ty. ..............................................................................................................68 Hình 2.21: Biểu đồ mô tả sự đánh giá kế hoạch phân bổ, sử dụng vốn đối với ĐV trực thuộc của CT. .....................................................................................................70 Hình 2.22: Biểu đồ mô tả sự đánh giá tổ chức quản lý sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc của Công ty. .............................................................................................71 Hình 2.23: Biểu đồ mô tả sự đánh giá KT, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn đối với đơn vị trực thuộc .................................................................................................73 Hình 2.24: Biểu đồ mô tả sự đánh giá HQSDV đối với đơn vị trực thuộc ...............74 Hình 2.25: Biểu đồ mô tả ý kiến giúp nâng cao HQSDV đối với đơn vị trực thuộc ...................................................................................................................................75
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Về mặt lý luận, trong quá trình SXKD doanh nghiệp luôn cần vốn để tài trợ cho các hoạt động ngắn, trung và dài hạn của mình. Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ vốn chủ, vốn vay, lợi nhuận và nhiều nguồn khác theo sự phát triển của thị trường vốn và cấu trúc của doanh nghiệp. Khi sự phát triển của hoạt động kinh doanh càng lớn, quy mô càng to, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng phức tạp thì việc quản trị DN nói chung và quản trị vốn nói riêng càng yêu cầu có phương pháp hiệu quả. Và vì thế bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý đồng vốn một cách tối ưu và theo mục tiêu; đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tổ chức dạng mẹ - con, dạng nhiều đơn vị thành viên, nhiều tầng nấc đơn vị kinh doanh.” “Mặt khác, đối với công tác quản lý vốn thì quản lý vốn dạng công ty Mẹ - Con đã được đề cập rất nhiều về mặt lý luận và được rất nhiều các nghiên cứu đề cập; tuy nhiên việc quản lý vốn của các đơn vị mà chưa tổ chức được dạng công ty Mẹ - Con, các đơn vị thành viên vẫn hạch toán phụ thuộc thì hiện còn khá ít các nghiên cứu, cũng như lý luận đề cập. Vì thế việc tiếp tục nghiên cứu kỹ lưỡng về mặt lý luận các lý luận về quản lý vốn tại các đơn vị trực thuộc là vô cùng có ý nghĩa học thuật.” “Trên thực tế, Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc (HHPD) là doanh nghiệp do nhà nước thành lập, trực thuộc BQL Khu công nghệ cao Hòa Lạc. HHPD được thành lập với mục đích đầu tư xây dựng, phát triển, quản lý, khai thác hạ tầng và cung ứng dịch vụ, đồng thời vẫn đảm bảo bám sát định hướng, mục tiêu phát triển chung của Đảng, Nhà nước.” “Cho tới nay, HHPD có quy mô theo vốn điều lệ là 325 tỷ, với 5 đơn vị trực thuộc và 4 đơn vị liên kết, góp vốn. Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động của HHPD hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong quản lý vốn. Cụ thể như:” -“Khung pháp lý, các quy định của NN về việc điều chỉnh hoạt động các đơn
  12. 2 vị thành viên hạch toán phụ thuộc (có dạng như 1 phòng ban chuyên môn, nhưng lại có chức năng kinh doanh riêng…) là chưa có, và chưa rõ ràng” -“Mối liên kết giữa các thành viên còn mang tính chất hành chính, lỏng lẻo, nặng về chắp nối liên kết các dịch vụ kinh doanh mà chưa thực sự dựa trên nền tảng đầu tư tài chính.” -“Chưa có các qui định cụ thể về các nguyên tắc, cách thức quản lý và giám sát các giao dịch nội bộ của HHPD, phân chia lợi ích, cơ chế trách nhiệm, cơ chế khuyến khích.” -“Các cơ chế, chính sách quản lý phần vốn đầu tư của HHPD vào các đơn vị thành viên cũng chưa được xây dựng đầy đủ, rõ ràng, gây nhiều khó khăn cho việc quản lý, giám sát.” “Nhưng vấn đề này cho thấy HHPD vẫn chưa thực sự quan tâm tới việc quản lý vốn cho các đơn vị trực thuộc và đơn vị liên kết của mình. Thực tiễn đó khiến cho công tác quản trị tài chính nói chung và QL vốn nói riêng của HHPD đã bắt đầu bộc lộ nhiều bất cập.” Xuất phát từ tầm quan trọng của quản lý vốn về mặt lý luận, cũng như những yêu cầu của thực tiễn đòi hỏi, học viên đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc”làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu trên các khía cạnh và phạm vi khác nhau về chính sách, cơ chế quản lý phần vốn doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp có quy mô lớn và tổ chức gồm nhiều đơn vị thành viên. Cụ thể có thể liệt kê như sau: - Phạm Thị Thanh Hoà (2012) trong luận án tiến sĩ với tên đề tài: “Cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp ở Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu về cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp từ góc độ của chủ sở hữu nhà nước với“các nội dung về cơ chế ĐT vốn, cơ chế quản lý sử dụng vốn, phân chia lợi ích kinh tế, giám sát việc đầu tư, quản lý sử dụng vốn và hình thức thực hiện quyền chủ sở hữu Nhà nước. Tuy nhiên, trong bản Luận án chưa đề cập về cơ
  13. 3 chế quản lý phần vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trong Tập đoàn.” - Vấn đề quản lý vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa được nghiên cứu trong luận án tiến sĩ: “Kiểm soát tài chính trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam” của tác giả Hoàng Thị Tuyết (2010). Luận án nghiên cứu về Tập đoàn kinh tế, kiểm soát tài chính và“đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm soát tài chính trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chưa đề cập về kiểm soát tài chính trong quản lý phần vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con trong Tập đoàn.” - Trong luận án Tiến sĩ: “Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp sau cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước", năm 2009 của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương. Nội dung của luận án tập trung vào đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả vốn nhà nước đối với doanh nghiệp sau cổ phần hoá DNNN. Luận án giới hạn phạm vi ở“việc đánh giá hiệu quả vốn nhà nước đối với DNNN sau cổ phần hoá, chưa bao gồm các loại hình doanh nghiệp khác có vốn đầu tư của chủ sở hữu nhà nước và chưa đề cập tới cơ chế quản lý của chủ sở hữu (CSH) nhà nước đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa.” - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2009 của Bộ Tài chính do PGS,TS. Nguyễn Đăng Nam làm chủ nhiệm: “Chính sách và cơ chế quản lý vốn nhà nước đối với doanh nghiệp giai đoạn đến 2020”.“Nội dung đề tài tập trung đánh giá thực trạng các chính sách cơ chế quản lý vốn nhà nước đối với doanh nghiệp và các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn nhà nước. Bên cạnh các kết quả đạt được, đề tài cũng còn có các hạn chế về mặt nghiên cứu như: chưa đề cập đến vai trò của nhà nước với tư cách chủ sở hữu trong việc quản lý vốn của doanh nghiệp; cũng như cách thức tổ chức triển khai giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp.” - Luận án Tiến sĩ của tác giả Trần Duy Hải (2009): “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam theo mô hình Tập đoàn kinh tế trong điều kiện phát triển và hội nhập”. Luận án đề cập đến vấn đề hoàn thiện cơ chế tài chính của các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam“với hai nội dung chủ cơ bản sau: (1) cơ chế, chính sách của Nhà nước về quản lý vốn tại doanh nghiệp viễn
  14. 4 thông và (2) cơ chế, chính sách quản lý vốn của doanh nghiệp. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông; phương pháp nghiên cứu đó là triển khai khảo sát mô hình quản lý vốn của Tập đoàn (Cụ thể là: cơ chế huy động vốn, sử dụng vốn và tài sản, cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận...). Mặc dù luận án có khá nhiều đóng góp trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính cho Tập đoàn; tuy nhiên Luận án cũng còn nhiều hạn chế như: chưa đề cập đến góc độ quản lý tài chính của nhà nước với tư cách là chủ sở hữu; cũng như chưa đề cập tới việc tổ chức triển khai giám sát vốn nhà nước như thế nào; ngoài ra việc phân tích làm rõ các nội dung về cơ chế quản lý phần vốn áp dụng cho mô hình công ty mẹ - công ty con cũng chưa tác giả đi sâu vào nghiên cứu.” - Luận án Tiến sĩ “Cơ chế quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước Việt Nam”, năm 2006 của tác giả Trần Thị Mai Hương. Nội dung của“luận án tập trung vào đánh giá thực trạng vốn nhà nước đầu tư đối với doanh nghiệp nhà nước (DNNN) nói chung và đề xuất các giải pháp về đổi mới cơ cấu tổ chức hệ thống DNNN và hoàn thiện khung khổ pháp lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng phần vốn Nhà nước đối với DNNN trong nền kinh tế.” “Có thể nhận thấy các công trình khoa học và nghiên cứu nói trên chủ yếu đề cập đến việc hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước đối với số vốn nhà nước đã đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước nói chung, và với các công ty lớn có tổ chức dạng công ty Mẹ - Con. Tuy nhiên các nghiên cứu đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn, chưa hình thành tổ chức công ty Mẹ - Con thì hầu như chưa có nghiên cứu nào tiếp cận trên góc độ quản lý vốn.” Chính vì thế đề tài “Quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc” là nghiên cứu vừa mang tính kế thừa các nghiên cứu về quản lý vốn doanh nghiệp; vừa đảm bảo tính mới là nghiên cứu ở đối tượng có quy mô và tổ chức hoạt động nhỏ hơn. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích thực trạng quản lý vốn của HHPD đối với đơn vị trực thuộc, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc trong thời gian tới.
  15. 5 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn của HHPD doanh nghiệp đối với các đơn vị thành viên. -“Đề xuất một số giải pháp về mặt cơ chế quản lý vốn, giám sát nhằm nâng cao hiệu công tác quản lý vốn của HHPD với các đơn vị thành viên trong thời gian tới” 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:“Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung của quản lý vốn của doanh nghiệp đối với các đơn vị trực thuộc.” Về phạm vi nghiên cứu: Về không gian: đề tài nghiên cứu công tác quản lý vốn của công ty TNHH Một thành viên Phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc đối với các đơn vị trực thuộc, bao gồm: Trung tâm xây lắp điện HHPD - Chi nhánh HBT Trung tâm tư vấn thiết kế HHPD Ban quản lý các dự án HHPD Trung tâm quản lý hạ tầng HHPD Viện nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ cao Hòa Lạc Về thời gian nghiên cứu: đề tài thu thập các dữ liệu về công tác quản lý vốn và các dữ liệu liên quan giai đoạn 2011 – 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu “Luận văn dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thống kê, phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp... trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét đánh giá, giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu.” “Các số liệu được sử dụng trong luận văn là các số liệu được thu thập, tính toán từ các báo cáo của công ty và các đơn vị trực thuộc. Xây dựng bảng hỏi để thu thập thông tin. Đối với các vấn đề cần thu thập về thông tin diện rộng, thông tin về quan điểm, thông tin thống kê thì áp dụng phương pháp thu thập thông tin bằng bảng hỏi định lượng. Từ đó có những phân tích cụ thể về tình hình sử dụng vốn của
  16. 6 Công ty với các đơn vị trực thuộc. Phương pháp định tính và phương pháp định lượng được sử dụng cho nghiên cứu này. Phương pháp định tính được áp dụng để thiết lập một bảng câu hỏi với các câu hỏi mở để thu thập dữ liệu và thông tin cho các nghiên cứu định lượng. Phương pháp định tính hình thức thông tin sẽ được điều chỉnh để tạo ra một bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert cho một cuộc khảo sát lớn hơn. Người nghiên cứu sử dụng phương pháp tính toán các chỉ tiêu, tỷ lệ, so sánh để xử lý số liệu thống kê mô tả cho việc phân tích và trình bày dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi.” “Các dữ liệu và thông tin từ các phương pháp định tính, phương pháp định lượng và thống kê mô tả là thông tin chính của nghiên cứu. Các thông tin thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và các hình thức như từ các tạp chí, báo chí, báo cáo, báo điện tử, nghiên cứu từ các nguồn quốc tế và trong nước.” Cụ thể a) Phương pháp thu thập số liệu: Tác giả sử dụng cả phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để phục vụ cho quá trình nghiên cứu của mình. Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp về thực trạng quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp và một số đơn vị có liên quan, gồm: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được dùng trong nghiên cứu đa phần là số liệu thứ cấp được thu thập được của HHPD và các đơn vị trực thuộc trong giai đoạn từ 2011 đến 2016. Đó là: “Các báo cáo tài chính như: các bảng cân đối kế toán, các báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính hằng quý, báo cáo thường niên của Công ty.” Các báo cáo tổng kết năm của Sở Tài chính, Cục Thuế; Các báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cách thức thu thập thông tin chủ yếu qua tra cứu tài liệu tại thư viện, tìm kiếm google search và các trang web cung cấp các thông tin liên quan. - Xử lý dữ liệu thứ cấp thông qua việc tính toán các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc, các chỉ tiêu trung bình, so
  17. 7 sánh theo thời gian, so sánh theo cơ cấu, tỷ trọng, so sánh công tác quản lý vốn giữa các năm của Công ty. b) Phương pháp phân tích dữ liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng 2 nhóm kỹ thuật phân tích dữ liệu chính như sau: Nhóm 1: Cách tính toán các chỉ tiêu, tỷ lệ và sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu, tỷ lệ này theo thời gian, sử dụng các biểu đồ biểu thị và các bảng số liệu minh họa chúng thông qua phần mềm Excel; ngoài ra còn sử dụng phương pháp suy diễn thống kê và quy nạp thống kê trong quá trình phân tích số liệu. Nhóm 2: Căn cứ vào đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các phương pháp phân tích thống kê được sử dụng như sau: - Phương pháp thống kê mô tả, dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối và số bình quân để đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế. - Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu, được sử dụng nhằm mục đích“so sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu.” - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, giúp thu thập, chọn lọc những thông tin từ những ý kiến trao đổi và đánh giá của các chuyên gia“trong hoạt động kinh doanh của Công ty.” 6. Những đóng góp của luận văn Đề tài giúp HHPD thấy được điểm mạnh để phát huy và khắc phục những điểm yếu trong quản lý vốn đối với các đơn vị trực thuộc. Từ đó HHPD sẽ có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn.” Đề tài cũng giúp cho HHPD đánh giá được trình độ chung về quản lý vốn của mình so với các đơn vị nhà nước khác.” Đề tài cũng là một tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm đến lĩnh vực quản lý vốn. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu nghiên cứu và phụ lục, luận văn được kết cấu thành ba chương.
  18. 8 “Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn của doanh nghiệp đối với các đơn vị trực thuộc.” “Chương 2: Thực trạng quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc đối với đơn vị trực thuộc.” “Chương 3: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn của Công ty TNHH Một thành viên phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc đối với đơn vị trực thuộc.”
  19. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC” 1.1. Vốn doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp Sau đây học viên sẽ trình bày một số khái niệm, quan điểm về vốn theo trình tự thời gian từ xưa tới nay. Theo quan điểm của Karl Marx (1863) dưới góc nhìn của yếu tố sản xuất thì “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”.Tuy vậy, Karl Marx“đã nghĩ rằng chỉ khu vực sản xuất hàng hóa mới tạo ra được giá trị thặng dư cho nền kinh tế, mới là mục tiêu và động lực của tư bản; tuy nhiên thực tế đã cho thấy các khu vực khác như dịch vụ, công nghệ …”đều có thể tạo ra giá trị thặng dư. Còn Paul A.Samuelson (1947) cho rằng “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó”. Quan điểm của David Begg (2007) “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”.[6,25] David Begg đã đồng nhất vốn với tài sản“của doanh nghiệp. Trong đó: Vốn tài chính là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác. Qua các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu khái niệm vốn của doanh nghiệp như sau:“Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”. “1.1.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp” “Phân loại vốn là một trong các công việc khá quan trọng mà nhà quản trị tài chính cần thực hiện nhằm xem xét tổng thể các loại vốn, cơ cấu của nó, để từ đó có thể xác lập được các mục tiêu quản trị một cách phù hợp. Đồng thời về mặt học thuật việc phân loại vốn đã được giảng dạy khá chi tiết và khá sớm trong các bộ
  20. 10 môn về tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính đối với trường đại học và được rất nhiều tác giả trình bày. Cụ thể như theo Bùi Hữu Phước và cộng sự (2005) - Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp, có các cách phân loại vốn trong doanh nghiệp như sau:” 1.1.2.1.“Căn cứ theo nguồn hình thành vốn” -“Vốn chủ sở hữu được định nghĩa là vốn do chủ doanh nghiệp đóng góp để triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu thường bao gồm số vốn góp ban đầu và lợi nhuận trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.” - Vốn vay:“khoản vốn đầu tư mà doanh nghiệp đi vay từ các cá nhân, tổ chức tín dụng, đối tác trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn vay thường kèm theo các điều kiện nhất định như: thời gian sử dụng, lãi suất vay, tài sản thế chấp; và có hai loại là vốn vay ngắn hạn, và vốn vay dài hạn 1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn -“Vốn thường xuyên: nguồn vốn có tính chất ổn định, và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng, để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu, thường xuyên, cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu, và vốn vay dài hạn, của”doanh nghiệp. -“Vốn tạm thời: nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao, gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.” “1.1.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn” -“Vốn cố định: thường được dùng để đầu tư vào tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu.”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2