intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

40
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRỊNH VĨNH NAM QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRỊNH VĨNH NAM QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ CHI MAI Hà Nội - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Học Viện hành Chính Quốc Gia. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Quản lý Nhà nước về kinh tế xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!. Người cam đoan Trịnh Vĩnh Nam
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Học viện Hành Chính Quốc Gia, khoa Quản lý nhà nước về kinh tế và Tài chính công, PGS.TS. Lê Chi Mai đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội”. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo – các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Quản lý kinh tế cho bản thân tôi trong thời gian qua. Tiếp theo, tôi xin gửi tới Bộ kế hoạch và đầu tư – Cục phát triển doanh nghiệp, Quỹ Đầu tư Phát triển TP.Hà Nội và các đơn vị liên quan lời cảm ơn sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập hồ sơ dữ liệu liên quan tới đề tài tốt nghiệp. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, tổ chức đã quan tâm đến công tác đào tạo cán bộ chuyên ngành quản lý kinh tế. Qua đây, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô, các nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biếu, sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG ....................................................... 8 1.1. Cơ sở lý luận về quỹ đầu tư phát triển địa phương .............................. 8 1.1.1. Khái quát về Quỹ đầu tư phát triển địa phương ............................... 8 1.1.2. Các hình thức hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ......... 9 1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương .... 12 1.2. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản l‎ý vốn đầu tư phát triển..... 13 1.3. Nội dung công tác quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương ..... 17 1.3.1. Lập kế hoạch quản lý vốn Quỹ đầu tư phát triển ........................... 17 1.3.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn .................................................... 18 1.3.3. Thực hiện việc phân bổ vốn ........................................................... 20 1.3.4. Quản lý thanh, quyết toán vốn tại Quỹ đầu tư phát triển ............... 21 1.3.5. Kiểm tra, giám sát nguồn vốn đầu tư phát triển ............................. 22 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn quỹ đầu tư phát triển ....... 23 1.4.1. Nhân tố khách quan ........................................................................ 23 1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 26 1.5. Kinh nghiệm quản lý vốn tại Quỹ đầu tư và phát triển ở một số địa phương và bài học cho Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ..... 29 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý vốn tại Quỹ đầu tư và phát triển ở một số địa phương ................................................................................................ 29 1.5.2. Bài học cho quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội. ........... 30 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 33
  6. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................... 34 2.1. Tổng quan về Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội .................... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ................................................................................................ 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ........ 37 2.2. Các hoạt động chính và một số kết quả đạt được của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ........................................................................ 40 2.2.1. Các hoạt động chính của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ..... 40 2.2.2. Một số kết quả đạt được của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ....................................................................................................... 42 2.3. Thực trạng quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 48 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch vốn Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ....................................................................................................... 48 2.3.2. Thực trạng huy động vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ....................................................................................................... 52 2.3.3. Thực trạng phân bổ vốn tại Quỹ đầu tư phát triển Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 56 2.3.4. Quản lý thanh, quyết toán vốn đầu tư phát triển thành phố Hà Nội .... 63 2.3.5. Về kiểm tra, giám sát nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ................................................................................................ 65 2.4. Đánh giá chung về tình hình quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ................................................................................. 67 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................. 67 2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 70 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 74 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 79
  7. CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................ 81 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ........................................................................ 81 3.1.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước và Hà Nội ảnh hưởng tới hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội. ................................................... 81 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Quỹ đầu tư phát triển của thành phố Hà Nội ....................................................................... 83 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trong thời gian tới. .............................................. 87 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội ........................................................................ 88 3.2.1. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ quản lý vốn .................................. 89 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tại Qũy đầu tư phát triển Thành phố Hà Nội ............................................................................ 94 3.2.3. Cải thiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cập nhập thông tin phục vụ công tác quản lý .................................................. 96 3.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực nhân sự. ........... 98 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 100 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................... 1033 KẾT LUẬN ................................................................................................ 1044 T L TH M KH ........................................................................... 1055
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BLTD Bảo lãnh tín dụng 2 BQLDA Ban quản lý dự án 3 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 4 ĐTXD Đầu tư xây dựng 5 HĐQL Hội đồng quản lý 6 KCHT Kết cấu hạ tầng 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 NSTP Ngân sách thành phố 9 TW Trung ương 10 UBND ỷ ban nhân dân
  9. D NH MỤC B NG B Ế , SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ Đầu tư ......................... 45 Bảng 2.2: Thu lãi từ hoạt động tín dụng...................................................... 47 Bảng 2.3. Nhu cầu vốn phát triển Hà Nội giai đoạn 2016- 2020 ................ 49 Bảng 2.4: Tình hình cấp phát vốn ngân sách thành phố uỷ thác qua Quỹ Đầu tư .................................................................................. 58 Bảng 2.5: Tình hình cho vay vốn ngân sách thành phố uỷ thác qua Quỹ Đầu tư .................................................................................. 59 Bảng 2.6: Tình hình cho vay vốn tại Quỹ Đầu tư ....................................... 61 Biểu đồ 1: Biểu đồ Doanh thu và chi phí ..................................................... 47 Biểu đồ 2: Tổng vốn huy động Quỹ ĐTPT TP Hà Nội................................ 53 Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư phát triển ...................................... 17 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội. ........ 39
  10. 1 MỞ ĐẦU I. Về tính cấp thiết của đề tài Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội là tổ chức tài chính Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn. Vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội là do ngân sách thành phố cấp, có chức năng huy động vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước (bao gồm: Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Phát hành trái phiếu theo uỷ quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội để huy động vốn cho ngân sách; Các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật) để: Đầu tư trực tiếp; Cho vay hoặc cho vay hợp vốn; Góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp thực hiện các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua. Ngoài ra, Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội được nhận uỷ thác: quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ ngân sách nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Nhu cầu đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và các dự án an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội là vô cùng lớn đòi hỏi phải có nguồn lực để đầu tư. Trong những năm gần đây, NSTW nói chung và NSTP nói riêng luôn ở trạng thái bội chi ngân sách tức là thu không đủ bù đăp chi mặc dù vẫn nằm trong giới hạn cho phép nhưng cho thấy khả năng cân đối nguồn vốn của ngân sách nhà nước dành cho phát triển cơ sở hạ tầng đang gặp nhiều khó khăn. Do đó
  11. 2 cần tìm ra một nguồn lực lớn về vốn và giảm bớt gánh nặng cho ngân sách thành phố khi đầu tư vào các công trình dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong tương lai. Việc sử dụng nguồn vốn từ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một trong những giải pháp thiết thực nhằm thực hiện yêu cầu nói trên. Để có nguồn vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư thì phải có những cơ chế, chính sách tạo nguồn và theo đó muốn sử dụng có hiệu quả vốn ngân sách cấp cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố thì phải có cơ chế quản lý vốn phù hợp. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay cơ chế quản lý vốn Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội còn nhiều hạn chế, bất cập, kém hiệu quả như: Quy trình quản lý và sử dụng vốn từ khi lập kế hoạch đến các khâu thẩm tra, thẩm định, kiểm tra, giám sát còn lỏng lẻo; thủ tục hành chính còn rườm rà; năng lực cán bộ hạn chế và chưa làm đúng theo các quy trình quản lý đã dẫn tới việc sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao. Đứng trước thực trạng đó, công tác quản lý vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố Hà Nội cần được nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn vốn. Từ sự cấp thiết đó, tác giả đã chọn đề tài: “Quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. II. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn 2.1. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước Lê Thanh Hải, 2016. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các cơ quan Đảng ở Trung ương. Luận án Thạc sĩ. Trường Đại học kinh tế Quốc Dân.Tác giả đưa ra những lí do tại sao cần quản lý nguồn vốn, thực trạng và những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý vốn đầu tư tại cơ quan trung ương. Đề tài này chỉ ra những tồn đọng và những bài học, kinh nghiệm quản lý nguồn vốn từ một số quốc gia khác cho người đọc cái nhìn toàn cảnh về tình hình chung của các cơ quan khác.
  12. 3 Bài viết của chuyên gia kinh tế Ngô Trí Long trên báo Lao Động, 2016: Mô hình nào cho quản lý vốn nhà nước? Tại đây ông phân tích mô hình hiện tại đang áp dụng về quản lý vốn nhà nước, đồng thời ông đề xuất thêm mô hình theo một số nhóm ngành như sản xuất vật chất, tài chính, phi tài chính. Nếu từng doanh nghiệp hoạt động tốt, đến thời điểm thích hợp, chúng ta có thể hợp nhất doanh nghiệp lại. Làm theo hình thức này, việc chuyển đổi sẽ có lộ trình và kinh nghiệm cho thấy các DN có quy mô nhỏ sẽ linh hoạt, được kiểm soát chặt chẽ hơn một tổ chức quy mô cực lớn. Hồ Thị Hương Mai, 2015. Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị thành phố Hà Nội. Luận án Tiến Sĩ. Học Viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh. Đề tài này đưa ra những phương án về công tác quản lý vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị thành phố Hà Nội nhằm hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tư phát triển; phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị thành phố Hà Nội; đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. Nguyễn Trọng Cơ & Nghiêm Thị Thà, 2015. Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Học Viện Tài Chính. Hà Nội. Với việc cập nhật kịp thời những kiến thức mới về quản trị tài chính doanh nghiệp của thế giới, gắn với điều kiện và đặc điểm phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, cuốn giáo trình được biên soạn hết sức cơ bản, xuyên suốt có tính hệ thống từ vai trò của nhà quản trị tài chính, các công cụ quản trị tài chính đến việc ra các quyết định tài chính như quyết định đầu tư vốn, quyết định huy động vốn, quyết định phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp.
  13. 4 Lưu Thị Hương, “Tài chính doanh nghiệp”, 2010, Đại học kinh tế quốc dân. Giáo trình này có mục đích cung cấp kiến thức cơ bản về tài chính của các doanh nghiệp, đồng thời tác giả dành riêng một chương nói về vấn đề quản lý nguồn vốn. Các chương liên quan phân tích chi tiết về tài chính và lấy tiền đề đưa ra các mức độ quan trọng tại sao cần quản lý nguồn vốn. 2.2. Những khoảng trống trong các công trình đã công bố và hướng nghiên cứu của luận văn  Những khoảng trống chưa được nghiên cứu trong các công trình khoa học đã công bố Điều quan trọng nhất của đầu tư là bảo toàn vốn. Sự bảo toàn vốn là việc quyết định xem bao nhiêu danh mục đầu tư đã chuẩn bị sẵn sàng chấp nhận rủi ro mà vẫn có thể đảm bảo không bị thâm hụt nhiều. Sự thành công của việc bảo toàn vốn có thể khác biệt giữa một quỹ vốn thành công mà có thể kiểm soát trong tương lai và một quỹ vốn không thành công bị tiêu hao theo năm tháng. Và để có một cơ chế quản lý và vận hành xuyên suốt và vững chãi đòi hỏi phải có sự công tác quy hoạch, quy trình xử lý cũng như cách sử dụng vốn có hiệu quả. Không nằm ngoài quy luật đó, Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội cũng đã đặt ra mục tiêu phải tìm tòi và phát triển thêm những hình thức huy động vốn mới nhằm thu hút thêm nguồn vốn huy động cho Thành phố nói chung và cho Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội nói riêng. Chính vì vậy đây là vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu Qua khảo sát một số đề tài, tác giả nhận thấy đã có những đề tài nghiên cứu khoa học về quản lý vốn ở một số ngành, cơ quan, địa phương khác nhưng chưa có công trình nào đề cập đến công tác quản lý vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội.
  14. 5 Có một số đề tài khác cũng nghiên cứu quản lý vốn nhưng có các hướng tiếp cận khác nhau như phát triển hạ tầng, đi sâu vào từng dự án của một số quận trong địa bàn thành phố Hà Nội và có những giải pháp khác với hướng tiếp cận của tác giả. Vì vậy tác giả tin rằng đề tài này sẽ đóng góp nhiều cho công tác quản lý vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội và công tác quản lý vốn ở các địa phương trên toàn lãnh thổ Việt Nam.  Định hướng nghiên cứu chính của Luận văn Xuất phát từ nghiên cứu tổng quát về điểm tương đồng, những vấn đề chưa được nghiên cứu nêu trên, để tăng cường công tác quản lý vốn từ Quỹ đầu tư phát triển tại Thành phố Hà Nội. Luật văn đi sâu nghiên cứu, phân tích một số nội dung sau: - Trong điều kiện hiện nay cơ chế quản lý vốn Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội còn nhiều hạn chế, bất cập, kém hiệu quả như: Quy trình quản lý và sử dụng vốn từ khi lập kế hoạch đến các khâu thẩm tra, thẩm định, kiểm tra, giám sát còn lỏng lẻo; thủ tục hành chính còn rườm rà; năng lực cán bộ hạn chế và chưa làm đúng theo các quy trình quản lý đã dẫn tới việc sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao. - Luận văn góp phần chỉ ra các vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục cũng như các ưu điểm cần phát huy trong quản lý vốn Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội để tạo cơ sở hoạch định và thực hiện cho các nhà quản lý Quỹ; đồng thời đóng góp một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. - Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để Ban quản lý điều hành Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội đề ra chiến lược quản lý nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trong thời gian tới và là kinh nghiệm quản lý đối với các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương khác trong cả nước. III. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
  15. 6 Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l‎ý và sử dụng vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. - Phân tích thực trạng quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2016 – 2020. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản l‎ý và sử dụng vốn của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Câu hỏi nghiên cứu: Ban quản lý điều hành Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội cần làm gì để nâng cao hiệu quả quản l‎ý và sử dụng vốn tại Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội trong thời gian tới. IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản l‎ý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu về các cơ sở khoa họa và lý luận thực tiễn, thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý vốn tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội + Không gian: Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội + Thời gian: Đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quản lý nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội trong giai đoạn 2016 – 2020, Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản l‎ý và sử dụng vốn Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội đến năm 2025. V. Phương pháp nghiên cứu
  16. 7 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Các điều Luật, nghị định của Quốc hội, Chính phủ về quản lý, quỹ đầu tư. Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu về công tác quản lý nguồn vốn. Các hình thức hoạt động của quỹ đầu tư phát triển, nội dung quản lý vốn, kinh nghiệm các địa phương. Thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội, mục tiêu hoạt động, cơ cấu tổ chức Quỹ. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp phân tích, so sánh các số liệu để phân tích thực trạng quản lý vốn tại Quỹ đầu tư. - Phương pháp tổng hợp thông tin để xác định điểm mạnh điểm yếu trong việc quản lý vốn tại Quỹ. - Phương pháp tổng hợp thống kê số liệu sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp số liệu sơ cấp thu được trong quá trình điều tra khảo sát, để phân tích thêm về thực trạng một số mặt của quản lý vốn tại Quỹ đầu tư. VII. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần giới thiệu và Kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn tại quỹ đầu tư phát triển địa phương. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn tại quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn tại quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội.
  17. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về quỹ đầu tư phát triển địa phương 1.1.1. Khái quát về Quỹ đầu tư phát triển địa phương 1.1.1.1. Khái niệm Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một loại hình tổ chức tài chính trung gian “đặc biệt” của địa phương nhằm thu hút các nguồn lực tài chính để thực hiện mục tiêu, chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, đảm bảo an toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí, tự chịu trách nhiệm về những rủi ro trong quá trình hoạt động và chịu sự chi phối nhất định của chính quyền địa phương. [12] Cùng với các loại hình tổ chức tài chính khác, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương được Chính phủ và chính quyền địa phương xác định là một công cụ quan trọng và cần thiết để cân đối và huy động các nguồn vốn bổ sung vào nguồn tài chính còn hạn hẹp của ngân sách địa phương, nhằm tập trung, thu hút các nguồn lực đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương cũng như của cả nước. 1.1.1.2. Sự khác biệt giữa Quỹ Đầu tư phát triển địa phương với các ngân hàng thương mại - Quỹ Đầu tư phát triển địa phương không đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu như các ngân hàng thương mại. - Hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương chịu sự chỉ đạo trực tiếp của BND cấp tỉnh và có mối liên hệ chặt chẽ với các Sở, ngành nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội,
  18. 9 trong khi hoạt động của các ngân hàng thương mại dàn trải trên nhiều lĩnh vực khác nhau theo khuôn khổ pháp luật quy định. - Các ngân hàng thương mại không bị giới hạn đối tượng, lĩnh vực hoạt động trong khi đối tượng cho vay, đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương chỉ ở một số ngành, lĩnh vực nhất định (các dự án kết cấu hạ tầng thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các lĩnh vực trọng điểm của từng địa phương). - Dịch vụ của các ngân hàng thương mại đa dạng hơn của Quỹ Đầu tư (như việc huy động tiền gửi của dân, lãi suất tín dụng linh hoạt…). - Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của ngân hàng thương mại cao hơn Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 1.1.2. Các hình thức hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Xuất phát từ đặc điểm của quỹ đầu tư phát triển, các hình thức hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương bao gồm: huy động vốn, đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và một số hoạt động khác. a) Huy động vốn: là hoạt động trong đó Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư cho các đối tượng dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. [13] Các hình thức huy động nguồn vốn, gồm: phát hành trái phiếu; vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hợp đồng vay vốn; các hình thức huy động khác theo quy định của pháp luật như: nguồn vốn góp ban đầu của các tổ chức, nguồn tài trợ từ thiện… Giới hạn huy động vốn tối đa bằng 6 lần vốn chủ sở hữu của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. b) Đầu tư trực tiếp: là hoạt động trong đó Quỹ Đầu tư phát triển địa
  19. 10 phương sử dụng nguồn vốn hoạt động của mình để đầu tư trực tiếp vào các dự án, góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. [13] Nguồn vốn sử dụng vào đầu tư trực tiếp bao gồm: nguồn vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (do ngân sách địa phương cấp) và nguồn vốn huy động của Quỹ. Điều kiện tiên quyết nhất để thực hiện đầu tư trực tiếp là dự án phải có hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và phù hợp với chương trình, mục tiêu, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. Việc tiến hành hoạt động đầu tư trực tiếp phải tuân theo chu trình, bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư (nghiên cứu cơ hội đầu tư; nghiên cứu tiền khả thi, khả thi; thẩm định để ra quyết định đầu tư) -> Thực hiện đầu tư (xin giao đất hoặc thuê đất, xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên), thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, đàm phán ký kết các hợp đồng, thiết kế và lập dự toán, thi công, lắp đặt, thử nghiệm…) -> Vận hành kết quả đầu tư. Các hình thức đầu tư trực tiếp mà Quỹ Đầu tư phát triển địa phương có thể lựa chọn gồm: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (B T); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BT ); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT); tìm kiếm dự án, thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư sau đó thực hiện đầu tư hoặc chuyển nhượng lại dự án cho chủ đầu tư khác thực hiện đầu tư. c) Cho vay đầu tư: là hoạt động trong đó Quỹ Đầu tư phát triển địa phương cho các chủ đầu tư vay vốn để thực hiện đầu tư dự án. Đối tượng cho vay đầu tư là các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng, kỹ thuật nằm trong các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. Hoạt động cho vay đầu tư được thực hiện theo trình tự các bước gồm:
  20. 11 tiếp nhận và thẩm định (bao gồm thẩm định năng lực chủ đầu tư và thẩm định dự án) -> Quyết định cho vay -> Giải ngân và giám sát tín dụng -> Thu hồi nợ/xử lý rủi ro. Nguồn vốn để cho vay đầu tư bao gồm: nguồn vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (do ngân sách địa phương cấp) và nguồn vốn huy động của Quỹ. Lãi suất cho vay đầu tư được xác định trên cơ sở mức độ ưu tiên của từng địa phương đối với ngành nghề/ lĩnh vực mà dự án đầu tư, nhưng không thấp hơn lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước. Lãi suất cho vay có thể được cố định hoặc thả nổi tuỳ theo từng dự án. Thời hạn cho vay đầu tư thường dài và số vốn cho vay lớn. Việc trả nợ của dự án thực hiện trong nhiều kỳ và kéo dài trong nhiều năm. d) Các hình thức hoạt động khác * Bảo lãnh tín dụng: là hoạt động trong đó Quỹ Đầu tư phát triển địa phương cam kết với các tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc không trả đủ nợ khi đến hạn, thì các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Chủ đầu tư phải trả phí bảo lãnh cho Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. [12] Thời hạn bảo lãnh, số vốn bảo lãnh và điều kiện bảo lãnh được xác định tương tự như đối với cho vay đầu tư trên cơ sở thoả thuận của các bên. Tuỳ thuộc vào mức độ rủi ro của dự án, bên đi vay (chủ đầu tư) có thể phải có tài sản đảm bảo cho bảo lãnh. Trường hợp Quỹ Đầu tư phát triển địa phương phải trả nợ thay cho bên đi vay thì sau khi trả nợ thay, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương được quyền tiếp nhận khoản tín dụng đó và bên đi vay phải nhận nợ với Quỹ. Khi đó Quỹ được quyền thực hiện các biện pháp để thu hồi vốn theo thoả thuận ban đầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2