ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HOÀNG TIẾN THỦY
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP BALANCE SCORE CARD PHỤC VỤ QUẢN LÝ CHIẾN LƢỢC ỨNG DỤNG CHO CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HOÀNG TIẾN THỦY
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP BALANCE SCORE CARD PHỤC VỤ QUẢN LÝ CHIẾN LƢỢC ỨNG DỤNG CHO CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Ngành: Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống Thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Văn Đoàn
Hà Nội – 2016
Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Nguyễn Văn Đoàn, người đã định hướng chuyên
môn, cũng như trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
trong quá trình thực hiện luận văn
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Viện CNTT –
ĐH Quốc Gia Hà Nội đã góp ý kiến, nhận xét,tạo điều kiện và quan tâm chỉ bảo,
giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia
đình đã tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt mọi
công việc trong quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và bạn bè để
tiếp tục hoàn thiện thêm nghiên cứu về các phương pháp quản lý chiến lược
trong đó đặc biệt chuyên sâu về phương pháp Balance Score Card
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2016
Tác giả luận văn
Hoàng Tiến Thủy
1
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào.
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2016
Tác giả luận văn
Hoàng Tiến Thủy
2
TÓM TẮT
Phương pháp Thẻ điểm Cân bằng (BSC) được hai giáo sư Trường Đại học Kinh
doanh Harvard phát triển vào đầu những năm 1990, đã trở thành phương pháp phổ biến
nhất trong số các tổ chức lớn trong lĩnh vực tư nhân, lĩnh vực nhà nước, và ngay cả những
lĩnh vực từ thiện để thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu và liên kết chúng với các kế hoạch chiến
lược và KSI. BSC hỗ trợ tất cả các khái niệm được nêu trong phần này, và cũng cung cấp
một mẫu đơn giản để truyền đạt các mục tiêu chiến lược trong toàn tổ chức.
Các Tổng công ty lớn và các cơ quan chính phủ trên toàn thế giới tại các nền
kinh tế phát triển cũng như nền kinh tế mới nổi đều sử dụng BSC. BSC đã rất thành
công bởi vì nó đã được chứng minh là công cụ hữu ích trong việc: Tập trung chú ý vào
các hoạt động liên kết với các mục tiêu chiến lược; Yêu cầu tổ chức suy nghĩ rõ ràng
về việc làm thế nào họ sẽ đo lường và giám sát được hoạt động so với mục tiêu chiến
lược của họ; Cung cấp một định dạng tóm tắt dễ hiểu để truyền đạt các ý định chiến
lược đến các nhà quản lý và nhân viên;Đảm bảo rằng nắm bắt được mối liên kết giữa
các hoạt động khác nhau của một tổ chức (thông qua bốn mục lớn của BSC), và duy
trì thực hiện kết nối chiến lược. Kết quả chung là tổ chức sử dụng BSC có xu hướng
đạt hiệu quả cao hơn trong việc thực hiện chiến lược.
Bảng theo dõi (Dashboard): Trước đây HĐQT và Ban TGĐ thường tự đọc hàng
trăm trang dữ liệu và báo cáo để tìm thông tin họ đang cần, Bảng theo dõi hiện đang
được sử dụng rộng rãi để đơn giản hóa việc trình bày dữ liệu, giúp người dùng có thể
dễ dàng truy cập hơn và để tập trung vào những vấn đề chiến lược quan trọng. Bảng
theo dõi được sử dụng nhiều hơn nhờ có nhiều gói phần mềm giúp cho việc phân tích
và trình bày thông tin quản lý trong các định dạng linh hoạt và thân thiện với người sử
dụng. Tuy nhiên, một yếu tố khác đó chính là việc sử dụng rộng rãi phương pháp BSC
giúp khuyến khích việc tập trung cao độ vào chỉ số hoạt động quan trọng. Bảng theo
dõi hết sức đa dạng từ những dạng hệ thống phức tạp, tự động và trực tuyến rất bắt mắt
đưa ra các báo cáo thời gian thực, cho đến những hệ thống đơn giản và có thể sử dụng
tại nhà hoặc dựa trên Excel. Nhưng ngay cả những bảng theo dõi đơn giản nhất đều có
ảnh hưởng tích cực đến khả năng quản lý để tiếp nhận và đánh giá dữ liệu, và để người
dùng cảm thấy rằng họ thực sự quản lý được về những gì đang xảy ra trong doanh
nghiệp của họ.
3
Tóm lại, việc giám sát hoạt động phổ biến trên thế giới yêu cầu:
Thông tin quản lý thường xuyên, đáng tin cậy và phù hợp phải có sẵn ở tất cả các
cấp độ của doanh nghiệp;
Một quy trình tại chỗ để xem xét và phân tích dữ liệu hoạt động(hàng tháng / hàng
quý);
Giám sát hoạt động để nắm được các mục tiêu tác nghiệp cũng như tài chính;
Cơ hội để xem xét các mục tiêu và điều chỉnh khi cần thiết tham chiếu việc phân
tích hoạt động hiện tại;
Việc ứng dụng phương pháp này trong thực tiễn hiện tại cũng đang gặp phải nhiều
khó khăn ở Việt Nam, do việc đo lường các chỉ tiêu còn thiếu, chưa tự động hóa được
do chưa quản lý trên nguồn dữ liệu tập trung. Để triển khai được đòi hỏi cần phải có
phương pháp thực hiện, vừa làm vừa điều chỉnh , nghiệp vụ phải theo sát với kỹ thuật,
phải có công cụ phần mềm hỗ trợ để có thể đem lại thành công khi áp dụng phương
pháp này vào hệ thống. Đây cũng là kết quả cần đạt được của đề tài nghiên cứu này.
4
MỤC LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ................................................. 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 3
Chƣơng 1: Các phƣơng pháp quản lý chiến lƣợc của doanh nghiệp ................. 4
1.1. Nghiên cứu phƣơng pháp quản lý chiến lƣợc trên thế giới ........................... 4
1.2. So sánh giữa các phƣơng pháp quản lý. ....................................................... 10
1.3. Quản lý chiến lƣợc trong ngân hàng BIDV .................................................. 12
Chƣơng 2: Giải pháp Balance Score Card ......................................................... 15
2.1. Việc áp dụng phƣơng pháp quản lý thẻ điểm cân bằng trên thế giới. ...... 15
2.2. Đánh giá hiệu quả làm việc sử dụng BSC trên thế giới ............................... 19
2.3. Các khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp quản lý Thẻ điểm cân bằng vào
Việt Nam ............................................................................................................... 20
2.4. Công cụ IBM Metric Studio của IBM . ........................................................ 22
Chƣơng 3: Nội dung nghiên cứu, giải pháp Balace Score Card cho ngân hàng
BIDV. ..................................................................................................................... 31
3.1. Thực trạng công tác báo cáo các chỉ tiêu chiến lƣợc hiện tại ở BIDV ....... 31
3.2. Yêu cầu đặt ra để quản lý việc khai thác, đánh giá BSC tại BIDV ............ 33
3.3. Nghiên cứu và thống kê các cách đánh giá hiệu quả của các chỉ tiêu tại
BIDV ..................................................................................................................... 34
3.4. Tổng quát hóa để xây dựng bộ đánh giá chuẩn các chỉ tiêu hiệu quả của
BIDV theo phƣơng pháp thẻ điểm cân bằng .................................................... 50
3.5. Nghiên cứu ứng dụng tự động hóa hệ thống chỉ tiêu ................................... 55
Chƣơng 4: Kết quả áp dụng trong thực tế . ....................................................... 60
4.1. Kết quả áp dụng giải pháp BSC cho BIDV và Hiệu quả thực tế ................ 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 65
1
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Balance Score Card ( phương pháp thẻ BSC điểm cân bằng )
HĐQT Hội Đồng Quản trị
TGĐ Tổng Giám Đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển BIDV Việt Nam
Chương trình phần mềm theo dõi thẻ Dashboard điểm cân bằng theo phương pháp BSC
Ban Kế Hoạch Chiến lược ngân hàng Ban KHCL-BIDV TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
Excel Chương trình Microsoft Office Excel
KPI Chỉ tiêu đo lường
CSDL Cơ sở dữ liệu
TOPION Công ty tư vấn chiến lược TOPION
CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
TCB Ngân hàng TMCP TechcomBank
ACB Ngân hàng TMCP Á châu
STB Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 - Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của F. david ............................................... 6
Hình 2 - Mô hình sơ đồ quản trị chiến lược theo phương pháp Balance Scorecard ............... 9
Hình 3 - Giá trị cốt lõi của BIDV .................................................................................... 12
Hình 4 – Mô hình tổng quan Metric nằm trong khối Bussiness Intelligent .......................... 23
Hình 5 – Màn hình giao diện IBM Cognos Configuration.................................................. 24
Hình 6 – Màn hình giao diện IBM Cognos Framework Manager ....................................... 25
Hình 7 - Màn hình giao diện IBM Cognos Metric Desinger ............................................... 26
Hình 9 - Màn hình quản lý chiến lược của metric studio ...................................................... 28
Hình 10 - Màn hình quản lý sơ đồ tác động của metric studio ................................................. 29
Hình 11 - Màn hình quản lý Bảng thực hiện chiến lược của metric studio .............................. 29
Hình 12 - Màn hình quản lý dự án của metric studio ............................................................... 30
Hình 13 - Màn hình quản lý BSC trên excel-lớp 1 .............................................................. 31
Hình 14 - Màn hình quản lý BSC trên excel -lớp 2 .................................................................. 32
Hình 15 - Màn hình quản lý BSC trên excel -lớp 3 .................................................................. 32
Hình 16 - Quy trình xây dựng bổ sung dữ liệu cho hệ thống dashboard .................................. 55
Hình 17 - Mô hình Hệ thống Dashboard .................................................................................. 55
Hình 18 - Màn hình chính của Dashboard ................................................................................ 56
Hình 19 - Màn hình lớp 2 của Dashboard ................................................................................ 57
Hình 20 - Màn hình lớp chi tiết của Dashboard ....................................................................... 58
Hình 21 - Màn hình lớp chi tiết từng chỉ tiêu Dashboard ......................................................... 59
Hình 22 - Kết quả kinh doanh của BIDV trong 4 năm ........................................................... 63
Hình 8 - Sơ đồ thiết kế Ibm Cognos Metric Studio ......................................................... 27
3
Chƣơng 1
Các phƣơng pháp quản lý chiến lƣợc của doanh nghiệp
1.1. Nghiên cứu phƣơng pháp quản lý chiến lƣợc trên thế giới
a) Các khái niệm quản lý chiến lƣợc
Khái niệm về quản lý chiến lƣợc: Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ nghệ
thuật quân sự thời xa xưa. Mượn thuật ngữ quân sự, từ "chiến lược" đã được sử dụng
khá phổ biến trong đời sống kinh tế cả ở phạm vi vĩ mô cũng như vi mô. Ở phạm vi vi
mô tồn tại khá nhiều quan niệm về chiến lược.Theo cách tiếp cận truyền thống có thể
đưa ra khái niệm về chiến lược kinh doanh như sau:
- Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh
nghiệp đồng thời lựa chọn các tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực cần thiết
cho việc thực hiện các mục tiêu đó.
- Cũng có thể hiểu chiến lược kinh doanh là phương thức mà các doanh nghiệp
sử dụng để định hướng tương lai nhằm đạt được và duy trì những thành công.
- Cụ thể hơn có quan niệm cho rằng chiến lược kinh doanh là tổng thể các quyết
định, các hành động liên quan tới việc lựa chọn các phương tiện và phân bố nguồn lực
nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
Như vậy cách tiếp cận truyền thống về chiến lược kinh doanh ngầm giả định quá
trình xâ y dựng chiến lược liên quan tới quá trình kế hoạch hoá hợp lý dựa vào tư
duy logic và các căn cứ cụ thể để đưa ra các quyết định chiến lược. Chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp được xây dựng thông qua quá trình thiết lập các mục tiêu,
xác định chương trình hành động tối ưu và phân bổ nguồn lực tương ứng để thực hiện
một cách có hiệu quả nhất các mục tiêu đó.- ( trích trong “Bài Giảng Quản trị chiến
lược “- Ths. Lê Thị Bích Ngọc )
Tuy nhiên trong thực tế chiến lược có thể bắt nguồn từ nội bộ tổ chức, thậm
chí từ những nhân viên cấp thấp nhất trong tổ chức mà không hề có bất kỳ một kế
hoạch nào được dự định từ trước. Chiến lược của doanh nghiệp có thể là sự phản
ứng lại các yếu tố không lường trước được trong môi trường kinh doanh, nó không
chỉ là cái mà doanh nghiệp dự định làm mà còn là cái mà doanh nghiệp thực tế
doanh nghiệp đang làm.
4
Như vậy theo cách tiếp cận mới chiến lược là sự kết hợp của những khía cạnh
trong chiến lược đã có dự định từ trước và các chiến lược tức thời mới xuất hiện.
Trong đó chiến lược dự định của một tổ chức bao gồm những hoạt động mà tổ
chức dự định theo đuổi, thực hiện và những chính sách thể hiện những quy định,
những chỉ dẫn cho việc thực hiện những công việc mà kế hoạch đã đề ra.
Thực tiễn kinh doanh cũng cho thấy rất rõ là những chiến lược dự định là rất
khác với những gì mà tổ chức thực hiện. Sự khác biệt này do các lý do sau:
+ Rất nhiều các chiến lược được đề ra nhưng không được thực hiện. Điều này có
thể xảy ra do nhiều nguyên nhân:
- Trước hết, các chiến lược dù được tính toán và cân nhắc kỹ thì nó vẫn là những
sản phẩm của con người, một khi không tính toán hết các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển của tổ chức thì chiến lược dự định sẽ không thể tồn tại dưới thử thách khắc
nghiệt của môi trường cạnh tranh khốc liệt.
- Thứ hai, thực tiễn quản trị chỉ ra rằng rất nhiều các tổ chức quan tâm tới hoạch
định chiến lược, họ đề ra những chiến lược rất hay, tốn rất nhiều công sức, thời gian và
tiền bạc song lại không quan tâm tới tổ chức thực hiện nó. Do đó, các chiến lược được
hoạch định chỉ là những tài liệu với những dự định tốt đẹp đầy tham vọng nằm chết dí
trong tủ hồ sơ hoặc để tạo đáng cho các nhà quản trị mà không bao giờ được thực hiện.
- Thứ ba, do không có kế hoạch thực hiện một cách có hiệu quả nên nhiều chiến
lược dự định rất tốt đẹp cũng sẽ không được triển khai trong thực tiễn, hoặc gặp thất bại
trong quá trình thực hiện do việc thực hiện biến những ý định, tư tưởng tốt đẹp thành
hành động cụ thể là một việc làm khó khăn. Thực tiễn quản trị cũng chỉ ra rõ ràng rằng
không thiếu những chiến lược được hoạch định tồi và điều đó cũng tương tự như việc
không thiếu những chiến lược tốt không được thực hiện hoặc được thực hiện tồi.
+ Một số ít các chiến lược dự định được xây đựng một cách kỹ lưỡng có cơ sở
vững chắc và được tổ chức thực hiện tốt sẽ trở thành các chiến lược được thực hiện.
Nhưng ngay cả trong trường hợp này cũng đòi hỏi phải có những điều chỉnh một cách
linh hoạt các chiến lược dự định trong quá trình thực hiện. Khó mà có được những
chiến lược được thực hiện giống như chiến lược dự định trong điều kiện một môi
trường thay đổi nhanh như hiện nay.
+ Trong quá trình hoạt động của tổ chức có thể phát hiện ra những cơ hội do môi
trường mang lại hoặc do các phát minh, sáng kiến của người lao động mà hình thành
5
những chiến lược được gọi là chiến lược nổi lên. Những chiến lược nổi lên này được
thực hiện và trở thành những chiến lược được thực hiện.
Cách tiếp cận mới về chiến lược làm nổi bật tầm quan trọng của việc thường
xuyên liên tục thu thập và xử lý thông tin về các yếu tố trong môi trường kinh doanh
để cung cấp các cơ sở xác đáng cho việc quyết định chiến lược.
Tóm lại dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn
là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động. Chiến
lược kinh doanh xác định các mục tiêu dài hạn, các chính sách cũng như các giải
pháp cần thiết để thực hiện các mục tiêu đã xác định
b) Phƣơng pháp quản trị chiến lƣợc toàn diện của F.David.
Quá trình quản trị chiến lược thường được nghiên cứu và sử dụng thông qua các
mô hình. Mỗi một mô hình biểu diễn một loạt quá trình khác biệt. Mô hình quản trị
chiến lược của F.David được chấp nhận rộng rãi nhất được trình bày dưới đây. Mô
hình này không đảm bảo cho sự thành công nhưng nó cung cấp một cách rõ ràng và cơ
bản phương pháp tiếp cận trong việc thiết lập, thực thi và đánh giá chiến lược. Mối
quan hệ giữa các bước công việc trong quá trình quản trị chiến lược được biểu diễn
trong mô hình:
6
(Hình 1- Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của F. david)
Vạch ra những nhiệm vụ, những mục tiêu, và những chiến lược của một Doanh
nghiệp là một bước khởi đầu hết sức logic và cần thiết trong quản trị chiến lược, bởi lẽ
vị trí hiện tại và tình trạng của Doanh nghiệp có thể làm cho doanh nghiệp không thể
áp dụng một số chiến lược, mà thậm chí có thể là ngăn cản một loạt những công việc.
Mỗi một tổ chức đều có những nhiệm vụ, những mục tiêu và chiến lược của nó, cho dù
chúng được xây dựng, viết ra hoặc thông tin một cách vô tình. Câu trả lời cho vị trí
tương lai của Doanh nghiệp sẽ được xác định chủ yếu nhờ vị trí hiện tại của nó.Quá
trình chiến lược là một quá trình phức tạp và liên tục. Chỉ cần một thay đổi nhỏ tại một
trong số những bước công việc chính trong mô hình cũng cần tới những thay đổi trong
một vài hoặc tất cả các bước công việc khác. Chẳng hạn như sự chuyển biến của nền
kinh tế có thể làm xuất hiện một cơ hội mới và đòi hỏi phải có sự thay đổi trong các
mục tiêu dài hạn cũng như trong chiến lược; hoặc giả sử thất bại trong việc đạt tới mục
tiêu thường niên cũng đòi hỏi sự thay đổi chính sách; hay việc một đối thủ chính công
bố thay đổi trong chiến lược cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi trong bản cáo bạch các nhiệm
7
vụ cần thực hiện của doanh nghiệp. Vì những lý do đó, hoạch định chiến lược, thực thi
chiến lược và các hoạt động đánh giá đòi hỏi cần phải được thực hiện một cách liên
tục, thường xuyên, không chỉ là thời điểm cuối mỗi năm. Quá trình quản trị chiến lược
dường như không bao giờ có điểm dừng. Quá trình quản trị chiến lược trong thực tế
không thể phân tách một cách rõ ràng và thực hiện một cách chặt chẽ như mô hình đề
ra. Các nhà chiến lược không thực hiện được các yêu cầu một cách uyển chuyển, mà
họ buộc phải lựa chọn lần lượt theo các thứ tự ưu tiên thực hiện. Rất nhiều doanh
nghiệp tổ chức hàng năm hai lần gặp mặt để bàn về nhiệm vụ, những cơ hội và chính
sách, mức độ thực hiện; thực hiện những thay đổi nếu cần thiết cho cập nhật với tình
hình thực tế. Những cuộc gặp gỡ như vậy giúp cho việc trao đổi thông tin giữa những
thành viên tham gia, khuyến khích sự năng động hơn nữa và sự thành thật trong số
những người tham gia
c) Phƣơng Pháp quản lý theo phƣơng pháp thẻ điểm cân bằng BSC.
Thẻ Điểm Cân Bằng là hệ thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, được
sử dụng tại các tổ chức kinh doanh, phi lợi nhuận và chính phủ nhằm định hướng hoạt
động kinh doanh theo tầm nhìn và chiến lược của tổ chức, nâng cao hiệu quả truyền
thông nội bộ và bên ngoài, theo dõi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với mục
tiêu để ra. Khái niệm này được đưa ra bởi tiến sĩ Robert Kaplan tại trường kinh doanh
Harvard và David Norton vào đầu thập niên 1990. Kaplan và Norton đã phát hiện một
vấn đề khá nghiêm trọng là rất nhiều công ty có khuynh hướng quản lý doanh nghiệp
chỉ dựa đơn thuần vào chỉ số tài chính. Điều này là phù hợp trong quá khứ, nhưng
trong thế giới kinh doanh hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý dựa trên một bộ
các chỉ số đo tốt hơn và hoàn thiện hơn.
Chỉ số đo tài chính là cần thiết, nhưng chỉ số này chỉ cho chúng ta biết điều đã
xảy ra trong quá khứ, nơi mà hoạt động kinh doanh đã xảy ra. Chỉ số tài chính không
cho chúng ta biết vấn đề gì sẽ xảy ra ở phía trước và trong tương lai hoạt động doanh
nghiệp sẽ ra sao.
Balanced Scorecard là mô hình đo lường hiệu quả hoạt động có tích hợp thêm
các chỉ số không thuộc về tài chính bên cạnh các chỉ số tài chính truyền thống, việc
này cho phép các nhà quản lý có một cái nhìn “cân bằng” hơn về hoạt động của doanh
8
nghiệp. Cụm từ Balanced Scorecard được sử dụng từ những năm 1990, đã trở thành
phương pháp phổ biến nhất trong số các tổ chức lớn trong lĩnh vực tư nhân, lĩnh vực
nhà nước, và ngay cả những lĩnh vực từ thiện để thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu và liên
kết chúng với các kế hoạch chiến lược và KSI. BSC hỗ trợ tất cả các khái niệm được
nêu trong phần này, và cũng cung cấp một mẫu đơn giản để truyền đạt các mục tiêu
chiến lược trong toàn tổ chức.
Thẻ điểm cân bằng sử dụng các “Thẻ “ dễ nhận biết để tương tác với người dùng
với các mức đo khác nhau : Ví dụ như có thể dùng màu sắc : Xanh , Đỏ , Vàng để thể
hiện cho tình hình các chỉ tiêu trong đó, Xanh: Đang hoạt động vượt kế hoạch, Vàng:
Đang hoạt động đúng kế hoạch, Đỏ : Đang có vấn đề có khả năng không hoàn thành so
với kế hoạch .
Balanced Scorecard đã trở thành hệ thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến
lược, xuất phát từ mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đơn giản. Hệ
thống này giúp doanh nghiệp triển khai những chiến lược trên giấy thành những
“mệnh lệnh hành động” cho hoạt động hằng ngày của mình. Balanced Scorecard giúp
tạo ra các mô hình không chỉ đo lường hiệu quả hoạt động mà còn giúp hoạch định
nhũng công việc cần phải thực hiện và đánh giá. Nó cho phép các nhà quản trị thực sự
triển khai được các chiến lược của mình. Phương pháp quản trị chiến lược này được
mô tả chi tiết lần đầu tiên trong một loạt series bài viết và sách của tiến sĩ Kaplan và
Norton. Nhận ra những yếu điểm và sự thiếu minh bạch trong các phương pháp quản
trị trước đó, phương pháp quản trị sử dụng Balanced Scorecard giúp mang lại giải
pháp cụ thể và chỉ ra cho doanh nghiệp nên đánh giá yếu tố nào để „cân bằng‟ khía
cạnh tài chính. Balanced Scorecard là hệ thống quản trị (không phải hệ thống đánh giá)
cho phép doanh nghiệp hiểu rõ tầm nhìn và chiến lược và biến chúng thành những
hành động cụ thể. Nó cũng khuyến khích phản hồi cả về quy trình kinh doanh nội bộ
lẫn kết quả kinh doanh nhằm giúp nhà quản trị liên tục cải thiện và tăng hiệu quả hoạt
động. Nếu đuợc sử dụng triệt để, Balanced Scorecard giúp chuyển những kế hoạch,
chiến lược mang tính chất lí thuyết thành trung tâm điều phối mọi hoạt động trong
doanh nghiệp. Kaplan và Norton miêu tả tính đột phá của Balanced Scorecard như sau:
“Balanced Scorecard giữ lại các chỉ số tài chính truyền thống. Những chỉ số này phản
ánh tình hình hoạt động của doanh nghiêp trong quá khứ, vốn chỉ phù hợp với những
9
doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế công nghiệp, trong đó đầu tư vào năng lực
dài hạn và mối quan hệ khách hàng không phải là nhân tố mang lại thành công. Tuy
nhiên trong nền kinh tế thông tin, khi doanh nghiệp định hướng tạo ra giá trị tương lai
thông qua đầu tư vào khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, quy trình, công nghệ và
cải tiến, thì việc chỉ sử dụng chỉ số tài chính là chưa đủ.”
(Hình 2- Mô hình sơ đồ quản trị chiến lƣợc theo phƣơng pháp Balance Scorecard)
Từ tầm nhìn( Vision) và chiến lược( Strategy) của doanh nghiệp được chia ra
thành 4 phương diện chính:
Tài chính ( FINANCIAL)
Khách Hàng (CUSTOMER)
Quy Trình ( INTERNAL BUSSINESS PROCESS)
Học hỏi và phát triển ( LEARNING AND GROWTH)
Với mỗi Phương diện sẽ có các chỉ tiêu đo được để đánh giá cân bằng giữa 4
phương diện này, tránh việc chi tập trung vào 1 phương diện tài chính.
1.2. So sánh giữa các phƣơng pháp quản lý.
Phƣơng Pháp quản lý theo Phƣơng pháp quản trị chiến
phƣơng pháp thẻ điểm cân lƣợc toàn diện của F.David
bằng BSC
Ƣu Điểm: - Dễ dàng hình dung Ƣu Điểm : - Cung cấp một cách Tổng Quan
10
và áp dụng cho tất cả các doanh rõ ràng và cơ bản phương pháp
nghiệp cùng 1 mô hình . tiếp cận trong việc thiết lập, thực
- Chỉ rõ các mục tiêu cụ thể sẽ thi và đánh giá chiến lược.
ảnh hưởng đến nhau như thế nào -Dễ dàng tùy biến cho các doanh
và đảm bảo sự thành công của nghiệp nhỏ gọn
chiến lược - Dễ dàng xây dựng bằng cách
Nhƣợc Điểm: các chỉ tiêu phải đo xây dựng các kế hoạch ngắn hạn
lường được và phải Map về các ghép lại
con số Nhƣợc Điểm: - Không chỉ rõ cần
Các chỉ tiêu phải Map về 1 trong đạt mục tiêu cụ thể nào, Mô hình
4 phương diện , do đó trường hợp này không đảm bảo cho sự thành
Map sai sẽ gây nhầm lẫn. công của chiến lược
- Thiếu tính chặt chẽ giữa các
mục tiêu
Ƣu Điểm: Dễ dàng điều chỉnh Ƣu Điểm : Tập trung hoàn thành
các mục tiêu nhỏ để đáp ứng mục mục tiêu tài chính là chủ yếu.
tiêu chiến lược. Nhƣợc Điểm: Chỉ cần một thay
- Chỉ rõ việc điều chỉnh 1 chỉ đổi nhỏ tại một trong số những
tiêu sẽ ảnh hưởng đến những chỉ bước công việc chính trong mô
tiêu nào cần phải điều chỉnh theo hình cũng cần tới những thay đổi Điều chỉnh
Nhƣợc Điểm: Do có nhiều trong một vài hoặc tất cả các
Phương diện và chỉ tiêu nên việc bước công việc khác.
quản lý điều chỉnh version nếu
làm thủ công sẽ tốn nhiều nhân
lực, dễ sai sót
Ƣu Điểm: Bằng cách sử dụng Ƣu Điểm: Do tất các các công
bản đồ chiến lược, giúp cho việc đặt ra đều có độ quan trọng Trọng tâm doanh nghiệp chỉ tập trung vào như nhau dó đó sẽ không bị bỏ công việc các mục tiêu quan trọng. sót công việc trọng tậm.
Nhƣợc Điểm:trong trường hợp Nhƣợc Điểm:- Không chỉ ra các
11
đánh giá công việc sai trọng tâm trọng tâm công việc ngay mà chỉ
có thể ảnh hưởng lớn đến kế tập trung xử lý các kế hoạch ngắn
hoạch chiến lược hạn.
- Tốn nhiều nguồn lực do tất cả
đều phải hoàn thành.
Ƣu Điểm: Điều chỉnh ngay khi có Ƣu Điểm: Chỉ cần xử lý các kế
sự đánh giá kết quả định kỳ để hoạch ngắn hạn. tiết kiệm nhân
cho phù hợp với chiến lược dài lực trong khâu quản lý kế hoạch
hạn Nhƣợc Điểm: Do xử lý điều
Nhƣợc Điểm:phải tổng hợp rà chỉnh kế hoạch chiến lược sau Xử lý kết Quả soát nhiều lần.việc thống kê thu khi đã hoàn thành kế hoạch ngắn
thập dữ liệu mất nhiều thời gian hạn nên sẽ có thể đưa ra điều
công sức . chỉnh không kịp thời, mất cơ hội
hoặc làm thất bại kế hoạch chiến
lược lâu dài của tổ chức
Từ những phân tích trên việc ứng dụng phương pháp Balance Score Card cho các
tổ chức tài chính của Việt Nam là Phù hợp.
1.3. Quản lý chiến lƣợc trong ngân hàng BIDV
Tại BIDV từ Năm 2012 được Đơn vị thực hiện dự án tư vấn quản trị chiến
GBRW tư vấn sử dụng phương pháp quản lý chiến lược theo phương pháp quản lý thẻ
điểm cân bằng như sau:
Sứ mệnh : BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính –
ngân hàng hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các
cổ đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề
nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt
động phát triển cộng đồng
Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín hàng đầu tại
Việt Nam.
Giá trị cốt lõi: Hướng tới khách hàng – Đổi mới phát triển –Chuyên nghiệp
sáng tạo – Trách nhiệm xã hội – Chất lượng và đáng tin cậy
12
(Hình 3- Giá trị cốt lõi của BIDV)
BIDV luôn tin tưởng sự hiệu quả, thịnh vượng của khách hàng
đem đến sự phát triển bền vững cho NH thông qua các slogan:
Hiệu quả khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV. - Hƣớng đến
Chia sẻ cơ hội hợp tác thành công. - khách hàng
BIDV chia sẻ khó khăn với các DN trong điều kiện kinh tế khó
khăn với các chương trình hỗ trợ lãi suất cho các DN.
- BIDV với quan điểm đổi mới để phát triển đã được khẳng định
qua đề án, chương trình cải cách trong lịch sử hình thành và phát
triển: Đổi mới –
+Chuyển đổi từ cấp phát sang NH thương mại. Phát triển
+Triển khai HĐH NH và dự án TA2 đổi mới thành NH hiện đại.
+Tái cơ cấu hoạt động và mô hình tổ chức.
13
+Chuyển đổi sang NH cổ phần đồng thời với đổi mới toàn diện
từ nhận thức và hành động trong toàn bộ tổ chức hoạt động ngân
hàng.
+ Chuyển đổi mạnh mẽ các hoạt động NH bán lẻ.
+ Chuyển đổi sang mô hình Tập đoàn tài chính.
BIDV luôn theo đuổi, xây dựng tổ chức chuyên nghiệp và sáng
tạo được khẳng định qua:
Thành lập Phòng R&D, các tổ nghiên cứu. - Chuyên
Khuyến khích hoạt động nghiên cứu đăng ký đề tài khoa - nghiệp –
học. Sáng tạo
Chú trọng đào tạo chuyên nghiệp. -
Xây dựng các quy trình quy chế chuẩn, ISO.v.v… -
Với sứ mệnh trở thành ngân hàng chất lượng hiệu quả và uy tín
hàng đầu tại Việt Nam, BIDV trong nhiều năm qua luôn tin
tưởng phấn đầu và được khách hàng, tổ chức uy tín trong nước
và quốc tế ghi nhận. Chất lƣợng - Các giải thưởng đã đạt được như giải thưởng Sao vàng Đất Việt, Tin cậy giải thưởng cung cấp sản phẩm FX tốt nhất do AsiaMoney bình
chọn trong nhiều năm, Top 20 doanh nghiệp có thương hiệu
mạnh, Bảng vàng Thăng Long, ngân hàng nội địa cung cấp sản
phẩm tài trợ thương mại tốt nhất do Euromoney bình chọn.v.v…
Chia sẻ với cộng đồng là truyền thống được xây dựng trong
nhiều năm qua tại BIDV và đã trở thành nét đẹp trong văn hóa Trách nhiệm - của BIDV. xã hội Các chương trình ASXH đã được xác định mục tiêu kế hoạch dài
hạn.
14
Chƣơng 2
Giải pháp Balance Score Card
2.1. Việc áp dụng phƣơng pháp quản lý thẻ điểm cân bằng trên thế giới.
Gần như cả 500 công ty lớn theo tạp chí Fortune, các Tổng công ty lớn và
các cơ quan chính phủ trên toàn thế giới tại các nền kinh tế phát triển cũng như
nền kinh tế mới nổi đều sử dụng BSC. BSC đã rất thành công bởi vì nó đã được
chứng minh là công cụ hữu ích trong việc:
Tập trung chú ý vào các hoạt động liên kết với các mục tiêu chiến lược;
Yêu cầu tổ chức suy nghĩ rõ ràng về việc làm thế nào họ sẽ đo lường và
giám sát được hoạt độngso với mục tiêu chiến lược của họ;
Cung cấp một định dạng tóm tắt dễ hiểu để truyền đạt các ý định chiến
lược đến các nhà quản lý và nhân viên;
Đảm bảo rằng nắm bắt được mối liên kết giữa các hoạt động khác nhau
của một tổ chức (thông qua bốn mục lớn của BSC), và duy trì thực hiện kết nối
chiến lược.
hơn trong việc thực hiện chiến lược.
- Kết quả chung là tổ chức sử dụng BSC có xu hướng đạt hiệu quả cao
Dánh ách một số công ty lớn trên thế giới sử dụng công cụ Balance ScoreCard :
Organization
Sector
Country
Allfirst Bank
Banking
USA
Ann Taylor Stores
Retail
USA
AT&T Canada Long Distance
Telecommunications
Canada
Banking
Bank of Tokyo-Mitsubishi
Japan
Blue Cross Blue Shield of Minnesota
Health Care
USA
BMW Financial Services
Financial Services
Germany
Bonneville Power Administration
Utilities
USA
Boston Lyric Opera
Entertainment
USA
British Telecommunications Worldwide
Telecommunications
UK
CA Poly. State Univ. San Luis Obispo
Financial Services
USA
15
California State University system
Higher Education
USA
California State University, Pomona
Higher Education
USA
Carleton University
Higher Education
Canada
Caterpillar, Inc.
Manufacturing
USA
Charleston Southern University
Higher Education
USA
Chemical Bank
USA
Banking
Cigna Property & Casualty
USA
Insurance
Citizen Schools
USA
Middle Schools
City of Charlotte
USA
Local Government
Cornell University
USA
Higher Education
Crown Castle International Corp.
Telecommunications
USA
DaimlerChrysler
Manufacturing
Germany
Health
Care
Datex-Ohmeda
Supplies
USA
DDB Worldwide
USA
Marketing
Defense Logistics Agency
USA
Government
Devereux Foundation
USA
Health Care
Duke University Hospital
USA
Health Care
DuPont
USA
Manufacturing
Entergy
USA
Energy
Equifax, Inc.
USA
Financial Services
ExxonMobil Corp.
USA
Energy
Fannie Mae
USA
Banking
Finnforest, UK
UK
Natural Resources
First Energy Corp.
USA
Energy
Ford Motor Company
USA
Manufacturing
Fort Hays State University
USA
Higher Education
Foster Farms
USA
Agriculture
General Electric Company
USA
Manufacturing
Information
USA
High Performance Systems, Inc.
Technology
USA
Hospitality
Hilton Hotels Corp.
Internet
USA
Homestead Technologies
Communication
USA
Honeywell
Manufacturing
16
Information
IBM
Technology
USA
Illinois Benedictine College
Higher Education
USA
Indiana University
Higher Education
USA
Ingersoll-Rand
Manufacturing
USA
Information
International Data Corp.
Technology
USA
KeyCorp
Financial Services
USA
Lawrence Hospital
Health Care
USA
Link List
Multiple
USA
Link List
Multiple
USA
Lloyds TSB Bank
Banking
UK
May Institute
Health Care
USA
McCord Travel Mgmt (WorldTravel BTI)
Leisure and Travel
USA
Health
and
Life
MDS
Science
USA
Media General
Media
USA
Information
Mercury Computer Systems, Inc.
Technology
USA
Information
Mercury Computer Systems, Inc.
Technology
USA
Mobil North American Marketing &
Refining
Energy
USA
Montefiore Medical Center
Health Care
USA
National City Bank
Banking
USA
National Reconnaissance Office
Government
USA
Information
NCR Corp.
Technology
USA
Northern States Power Company
Energy
USA
Northwestern Mutual
Insurance
USA
Nova Scotia Power, Inc.
Utilities
Canada
Ohio State University
Higher Education
USA
Ontario Hospitals
Health Care
Canada
Health
Care
Owens & Minor
Supplies
USA
17
Pennsylvania State University
Higher Education
USA
Pfizer Inc.
Pharmaceuticals
USA
Philips Electronics
Manufacturing
Netherlands
Prison Fellowship Ministries
Humanitarian
USA
Reuters America, Inc.
Financial Services
USA
Ricoh Corp.
Manufacturing
Japan
Royal Canadian Mounted Police
Government
Canada
Saatchi & Saatchi Worldwide
Marketing
USA
Saint Leo University
Higher Education
USA
Scudder Kemper Investments Inc.
Financial Services
USA
Sears Roebuck & Company
Retail
USA
Siemens AG
Manufacturing
Germany
Skyline College
Higher Education
USA
Southern Gardens Citrus Processing
Corp.
Food Processing
USA
St. Mary's/Duluth Clinic Health System
Health Care
USA
St. Michael's Hospital
Health Care
Canada
T.
Rowe
Price
Investment
Technologies, Inc.
Financial Services
USA
Texas Education Agency
Education
USA
Wholesale
The Handleman Company
distribution
USA
The Store 24 Companies, Inc.
Retail
USA
The Thompson Corp.
Information Systems
USA
UK Ministry of Defence
Government
UK
Unicco Service Co.
Industrial Services
USA
United Way of Southeastern New
England
Humanitarian
USA
Univ. of California
Higher Education
USA
Univ. of California San Diego
Higher Education
USA
Univ. of California San Diego
Higher Education
USA
University of Akron, Ohio
Higher Education
USA
University of Alaska
Higher Education
USA
University of Arizona
Higher Education
USA
18
USA
University of California, Berkeley
Higher Education
USA
University of California, Los Angeles
Higher Education
USA
University of Denver
Higher Education
USA
University of Florida
Higher Education
USA
University of Iowa
Higher Education
USA
University of Louisville, KY
Higher Education
USA
University of Missouri
Higher Education
University of North Carolina at
USA
Wilmington
Higher Education
USA
University of Northern Colorado
Higher Education
USA
University of Northern Colorado
Higher Education
USA
University of St. Thomas
Higher Education
USA
University of Vermont
Higher Education
USA
University of Virginia Library
Higher Education
USA
University of Washington
Higher Education
USA
UPS
Shipping
USA
US Army Medical Command
Health Care
USA
US West
Telecommunications
USA
Vanderbilt University Medical Center
Health Care
USA
Verizon Communications Inc
Telecommunications
Volvofinans
Financial Services
Sweden
USA
Walt Disney World Company
Entertainment
USA
Wayne State University
Higher Education
USA
Wells Fargo Bank
Banking
Health
and
Life
USA
National Marrow Donor Program
Science
USA
Northwest Fire District
Local Government
Danh sách tham khảo tại https://balancedscorecard.org/Resources/About-the-
Balanced-Scorecard/Balanced-Scorecard-Adopters
2.2.Đánh giá hiệu quả làm việc sử dụng BSC trên thế giới
Theo tổ chức Balanced Scorecard Institute (https://balancedscorecard.org) công
ty tư vấn thực hiện chiến lược, đã tiến hành các cuộc điều tra hàng năm về Balanced
Scorecard để hiểu rõ hơn lý do tại sao nó được sử dụng và làm thế nào nó là hữu ích
trong ứng dụng thực tế. (Kết quả đầy đủ từ 2012-2013) Theo kết quả thắm dò:
19
87% sử dụng Balanced Scorecard để ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Tần suất sử dụng scorecarding thường xuyên: 44% sử dụng nó hàng tháng, và
33% sử dụng hàng quý.
Scorecarding hỗ trợ công ty: 31% báo cáo nó như là vô cùng hữu ích, và 42%
là rất hữu ích.
Phần mềm sử dụng hỗ trợ : 29% khác với Microsoft Office để tạo Scorecard
của họ (như phần mềm BSC).
Gần một nửa số đáp ứng tổ chức có nhiều hơn một Balanced Scorecard trong
vở kịch; số trung bình là 12.
Balanced Scorecard được sử dụng bởi các tổ chức lớn là chủ yếu 56% ( Công
ty lớn > 500 nhân viên )
2.3. Các khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp quản lý Thẻ điểm cân bằng vào Việt Nam
Việc xây dựng và sử dụng Dashboard trên Excel là khá đơn giản do Excel là một
công cụ khá phổ biến của Microsoft. Tuy nhiên, Dashboard trên Excel nhưng có
những nhược điểm chính như sau:
- Việc xây dựng và cập nhật Dashboard trên file Excel được thực hiện hoàn toàn
thủ công, tốn nhiều công sức và thời gian. Khi cần chỉnh sửa Dashboard trên file Excel
thì sẽ đòi hỏi nỗ lực nhiều hơn nhưng bị giới hạn về chức năng.
- Dashboard trên file Excel khá đơn giản với cấu trúc file dữ liệu phẳng (flat-
files) 2 chiều trong khi một bản Dashboard sinh động cần có thông tin đa chiều.
- Không dễ để bổ sung vào các bảng tính những phân tích kết quả đạt được,
nguyên nhân chưa đạt được mục tiêu;
- Có nhiều phiên bản qua từng kỳ báo cáo nên dễ nhầm lẫn, khó quản lý và phân
phối cũng như đảm bảo tính bảo mật.
- Do tính chất của công việc , nên Ban Lãnh Đạo thường xuyên phải Di chuyển ,
dẫn đến việc thể hiện phải đáp ứng trên các thiết bị Di động để phù hợp, Nhưng việc
thể hiện trên các thiết bị này lại cần yếu tố bảo mật cao do đó đây cũng là một trở ngại
chính trong việc ứng dụng phương pháp BSC vào các tổ chức.
20
- Với các hệ thống lớn dữ liệu cần được tổng hợp từ nhiều nguồn, và cần cập
nhật thường xuyên và tự động
=> Đòi hỏi :
Thời gian tổng hợp dữ liệu phải nhanh.
Dữ liệu phải bao trùm toàn bộ các mảng của hệ thống.
Việc tổng hợp phải là tự động do số lượng chỉ tiêu lớn, tần suất ngày
Phải thể hiện trên các thiết bị cầm tay có thể truy cập bất cứ nơi đâu và thời
điểm nào.
Phải có tính bảo mật cao do đây là Chiến lược của tổ chức.
Các tổ chức tại Việt Nam chủ yếu gặp vấn đề về tổng hợp dữ liệu tự động,
việc nhập thủ công dữ liệu hàng tháng, hàng Quý làm mất tính tức thời, chính
xác ( do việc nhập thủ công) của phƣơng pháp này. BIDV khi mới triển khai
phƣơng pháp BSC cũng đã gặp khó khăn do việc cập nhật theo định kỳ Quý và
nhập phần lớn các chỉ tiêu.
Bài toán này đã đặt ra cho tác giả đề tài phải nghiên cứu :
Tự động hóa toàn bộ hệ thống chỉ tiêu để có thể ứng dụng vào BIDV.
Nghiên cứu một công cụ để đáp ứng việc thể hiện BSC một cách dễ
dàng, hợp lý và đáp ứng trên các thiết bị di động.
Với mục tiêu nghiên cứu công cụ tác giả đề tài đã đánh giá 3 công cụ :
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
-Tùy biến theo yêu cầu - Phải thiết kế chi tiết từng chỉ
tiêu - Tích hợp với hệ thống cognos sẵn có
của BIDV IBM Metric - Có rất nhiều tính năng mới được cập Studio nhật liên tục
- Đáp ứng về tải khi áp dụng cho BIDV
- Cho phép thiết kế báo cáo động
21
- Hệ thống đóng gói sẵn đơn giản - Số lượng người dùng hạn chế,
khả năng chịu áp lực về tải của Quickscore
hệ thống khi ứng dụng vào BIDV
- Hệ thống đóng gói nên khó tùy - Hệ thống đóng gói sẵn đơn giản Oracle biến theo yêu cầu người sử dụng - Đáp ứng yêu cầu về nghiệp vụ hiện hyperion bsc - Trường hợp bổ sung thêm báo thời ( trong bộ cáo sẽ phải yêu cầu hỗ trợ - Đáp ứng về tải khi áp dụng cho OBIEE) BIDV
Theo như kết quả đánh giá thì IBM Metric Studio là phù hợp để xây dựng hệ thống.
2.4. Công cụ IBM Metric Studio của IBM .
Metric Studio là một công cụ chuyên biệt cho người lập trình thiết kế các màn
hình phục vụ quản lý hiệu suất hoạt động của một tổ chức hoặc từng dự án,là công cụ
đo lường và đánh giá điểm (scorecarding) trong môi trường IBM Cognos . Metric
Studio có thể sử dụng để tạo ra một môi trường scorecarding tùy chỉnh để giám sát và
phân tích số liệu kinh doanh. Metric Studio nhằm quản lý các chỉ tiêu chiến lược của
tổ chức có liên quan với mục tiêu đo lường được kết quả thực hiện và đánh giá dựa
trên kế hoạch đã đề ra trước đó. Công cụ được giới thiệu sử dụng cho các mục đích
Công cụ Metric Studio cho phép người lập trình thiết kế các màn hình (
Dashboard) theo dõi thực hiện các mục tiêu được xác định trước và cho biết tình trạng
hiện tại của doanh nghiệp để ra quyết định ở mọi cấp của tổ chức có thể điều chỉnh và
lập lại kế hoạch.
Sử dụng Metric Studio có thể dễ dàng nhìn thấy như thế nào tổ chức được tiến
triển theo chiến lược của mình. Bạn có thể thiết lập các ưu tiên cho các hoạt động của
22
riêng cán bộ và hiểu làm thế nào quyết định của ảnh hưởng đến hiệu suất của công ty.
Công cụ Metric Studio đáp ứng đầy đủ và toàn bộ phương pháp Balance Score Card,
có thể sử dụng sự linh hoạt cho các số liệu mô hình và mối quan hệ của họ dựa trên bất
kỳ scorecarding và quản lý phương pháp tiêu chuẩn.
Công cụ IBM Metric Studio nằm trong bộ IBM COGNOS Business Intelligent
của hãng IBM. Theo mô hình sau ( theo tài liệu Architecture and Deployment Guide
Version 10.1.1 của IBM ) :
(Hình 4- Mô hình tổng quan Metric nằm trong khối Bussiness Intelligent )
Bộ công cụ IBM Metric studio gồm các công cụ sau :
a) IBM Cognos Configuration
Dùng để khai báo kết nối đến Server IBM Cognos .
23
(Hình 5- Màn hình giao diện IBM Cognos Configuration)
b) IBM Cognos Framework Manager
Đây là công cụ lập trình, dùng để thiết kế mô hình dữ liệu cung cấp cho IBM
Cognos Metric Designer
24
(Hình 6-Màn hình giao diện IBM Cognos Framework Manager)
c) IBM Cognos Metric Desinger
Đây là công cụ dùng để thiết kế tự động cây chiến lược, chỉ tiêu đo lượng (KPI) ,
ScoreCard , Diagram .
25
(Hình 7 Màn hình giao diện IBM Cognos Metric Desinger)
Với ba công cụ này Người lập trình có thể thiết kế được các bảng Dashboard thể
hiện các chỉ tiêu đo lường theo phương pháp Balance Score Card để đẩy thiết kế lên hệ
thống báo cáo IBM Cognos Business Intelligent.
Cách thức xây dựng frame project trên công cụ IBM Cognos Metric
Desinger:
Nghiên cứu công cụ theo hướng thực hành và kiểm chứng :
Công cụ cho phép quản lý các chức năng sau:
– Quản lý chỉ tiêu (Metric )
– Quản lý chiến lược (Strategy Management )
– Quản lý sơ đồ tác động
– Quản lý Bản thực hiện chiến lược (Strategy map)
– Xây dựng báo cáo tùy biến
– Quản lý dự án
26
d) Quản lý chỉ tiêu (Metric)
Công cụ cho phép quản lý chỉ tiêu theo nhiều mức và nhóm các chỉ tiêu theo
từng mục tiêu
Để tạo được chỉ tiêu sau khi nghiên cứu các bước cần thực hiện như sau
(Hình 8 - Sơ đồ thiết kế Ibm Cognos Metric Studio)
- Các thông tin được chứa trong chỉ tiêu bao gồm
+ chiều thời gian ( cho các kỳ ngày/ tháng/ quý / năm)
các định kỳ này bao hàm đủ thỏa mãn các điều kiện định kỳ của BIDV. Có thể
thiết kế thêm các định kỳ bổ sung như 6 tháng.
+ Số thực hiện
+ Số kế hoạch có thể áp dụng số kế hoạch cho từng kỳ
+ Khoảng xác định tình trạng của chỉ tiêu ( tolarent )
Khoảng này cho phép tùy biến việc xác định giá trị màu của chỉ tiêu
27
+ Ghi chú các thông tin
+ % thay đổi
+ Thay đổi so với kỳ chiến lược trước đó
+ Độ lệch chuẩn của chỉ tiêu
+ Đồ thị diễn biến của chỉ tiêu
+ Cán bộ , ban quản lý chỉ tiêu
+ Tình trạng chỉnh sửa
e) Quản lý chiến lược (Strategy Management )
Cho phép BIDV xây dựng các phương diện và các mục tiêu chiến lược.
(Hình 9 màn hình quản lý chiến lƣợc của metric studio)
Các mục tiêu chiến lược sẽ được dùng làm chỉ mục cho các nhóm chỉ tiêu
Ngoài ra có thể tính toán giá trị của mục tiêu chiến lược bằng cách gán các trọng
số cho chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu chiến lược cho phép hỗ trợ người dùng một màn hình truy cập tiện lợi có
thể áp dụng vào BIDV để cho Ban lãnh đạo và các cán bộ tham gia trực tiếp theo dõi.
f) Quản lý sơ đồ tác động
Với chức năng này cho phép khai báo định nghĩa mức độ tương tác giữa các chỉ
tiêu và mức độ ảnh hưởng, phụ thuộc .
Chức năng này cho phép người sử dụng theo dõi nhanh để tìm ra nguyên nhân
dẫn đến tình trạng của chỉ tiêu
28
(Hình 10 - màn hình quản lý sơ đồ tác động của metric studio)
g) Quản lý Bảng thực hiện chiến lược(Strategy map)
+ Chức năng này cho phép cán bộ kỹ thuật và cán bộ nghiệp vụ định nghĩa ra các
màn hình đồ hóa báo cáo Ban lãnh đạo .
Với bảng theo dõi này ta dễ dàng nhìn trực quan hơn một cách tổng thể toàn bộ
các chỉ tiêu của hệ thống, hoặc một nhóm tùy theo nhu cầu của Ban lãnh đạo ,
(Hình 11 - màn hình quản lý Bảng thực hiện chiến lƣợc của metric studio)
29
h) Quản lý dự án
+ Đây là một chức năng hữu ích để liên kết giữa các chỉ tiêu chiến lược với các
giải pháp KSI .
Với mỗi một KSI cho phép người dùng đưa ra các Task để phân giao nhiệm vụ
chi tiết hơn.
Thông tin được quản lý trong dự án bao gồm :
+ Tên KSI
+ Ban Quản lý
+ % hoàn thành
+ Tình trạng KSI
+ ngày bắt đầu, ngày kết thúc theo kế hoạch
+ ngày bắt đầu, ngày kết thúc theo thực tế
Hình 12 - màn hình quản lý dự án của metric studio)
30
Chƣơng 3
Nội dung nghiên cứu, giải pháp Balace Score Card
cho ngân hàng BIDV
3.1. Thực trạng công tác báo cáo các chỉ tiêu chiến lƣợc hiện tại ở BIDV
Theo dõi các chỉ số
Năm 2012 tại BIDV, các chỉ tiêu theo BSC được Ban KHCL tổng hợp thành
một Dashboard. Dashboard đang thực hiện xây dựng trên công cụ khá phổ biến của
Microsoft là Office Excel. Tuy nhiên, Dashboard trên Excel nhưng có những nhược
điểm chính như sau:
- Lớp thông tin thứ nhất: thể hiện trên tab excel thứ nhất: Tình trạng thực hiện
các mục tiêu chiến lược: nêu các mục tiêu chiến lược, với mỗi mục tiêu thể hiện tình
hình thực hiện theo 3 trạng thái: Thẻ Xanh: đang được thực hiện tốt; Thẻ Vàng: đang
có vấn đề gây cản trở và Thẻ Đỏ: đang được thực hiện không tốt. Khi tiếp cận tab
excel đầu tiên thì Lãnh đạo có thể nhìn thấy ngay bức tranh toàn cảnh về việc thực
hiện chiến lược, mục tiêu nào đang được thực hiện tốt và mục tiêu nào chưa được thực
hiện tốt, cần hỗ trợ thêm.
(Hình 13 - màn hình quản lý BSC trên excel –lớp 1)
- Lớp thông tin thứ hai: thể hiện trên tab excel thứ hai: Từ cảnh báo theo mầu sắc
như trên, người sử dụng có thể nhấn ngay vào ô có màu cảnh báo để mở ngay tab excel
31
thứ hai. Tab này sẽ có thông tin giải thích rõ hơn tại sao mục tiêu ở tab thứ nhất đang là đỏ
hay vàng, hay xanh. Ví dụ từ mục tiêu sẽ liên kết sang tình hình thực hiện các chỉ tiêu
chiến lược ở tab thứ hai. Với mục tiêu “Tăng trưởng quy mô hoạt động” đang là Thẻ
Vàng, tab sau sẽ giải thích các chỉ tiêu cụ thể nào chưa được thực hiện theo đúng kế
hoạch. Với mỗi chỉ tiêu cũng có ô cảnh báo tình hình thực hiện xanh, đỏ, vàng.
(Hình 14 - màn hình quản lý BSC trên excel -lớp 2)
- Lớp thông tin thứ ba: thể hiện trên tab excel thứ ba
(Hình 15 - màn hình quản lý BSC trên excel -lớp 3)
Tương tự, khi nhấn vào ô cảnh báo ở các chỉ tiêu, tab excel thứ 3 sẽ xuất hiện. Ở
đây, người làm báo cáo có thể giải thích cặn kẽ về tình hình thực hiện chỉ tiêu này, giải
32
thích rõ bằng lời hoặc minh họa bằng bảng biểu, các số liệu quá khứ đến nay, sơ đồ và
có thể bao gồm nguyên nhân chưa thực hiện được mục tiêu đó.
Về cách thức xác định chỉ tiêu xanh, vàng, đỏ do từng Ban quy định cho từng chỉ
tiêu mà Ban đó phụ trách và được nêu rõ trong tab excel thứ 3 này.
- Việc xây dựng và cập nhật Dashboard trên file Excel được thực hiện hoàn toàn
thủ công, tốn nhiều công sức và thời gian. Khi cần chỉnh sửa Dashboard trên file Excel
thì sẽ đòi hỏi nỗ lực nhiều hơn nhưng bị giới hạn về chức năng.
- Dashboard trên file Excel khá đơn giản với cấu trúc file dữ liệu phẳng (flat-
files) 2 chiều trong khi một bản Dashboard sinh động cần có thông tin đa chiều.
- Không dễ để bổ sung vào các bảng tính những phân tích kết quả đạt được,
nguyên nhân chưa đạt được mục tiêu;
- Có nhiều phiên bản qua từng kỳ báo cáo nên dễ nhầm lẫn, khó quản lý và phân
phối cũng như đảm bảo tính bảo mật.
3.2 . Yêu cầu đặt ra để quản lý việc khai thác, đánh giá BSC tại BIDV
Điều kiện về nghiệp vụ
Một lượng lớn dữ liệu, được trình bày một cách nhanh chóng và đẹp đẽ, sẽ chỉ
góp vào hoạt động quản lý chiến lược tốt nếu chúng theo dõi những gì đúng đắn, tức
là các chỉ số đo lường được hoạt động so với các mục tiêu chiến lược. Tổ chức luôn tin
vào việc theo dõi hoạt động dựa trên các thông tin có sẵn - điển hình là các dữ liệu tài
chính có thể được thu thập được và báo cáo bằng mọi cách để thỏa mãn các yêu cầu
luật định, thay vi theo dõi các chỉ số hữu ích và cần thiết nhất nhằm tìm hiểu tiến trình
tổ chức đang làm so với các mục tiêu chiến lược của mình. Các loại thông tin như vậy
có thể bao gồm:
Các chỉ tiêu nghiệp vụ phải đo lường được bằng các con số cụ thể, mỗi chỉ tiêu
phải được map vào 1 trong 4 phương diện.
Dữ liệu mức độ sản phẩm, ví dụ như hiển thị khối lượng và lợi nhuận sản phẩm;
Dữ liệu chi nhánh hoặc các cấp độ phòng ban, cho phép quản lý để so sánh hoạt
động ở nhiều khu vực địa lý khác nhau, hoặc trong các lĩnh vực khác nhau;
Dữ liệu ở các mức độ khách hàng, cho thấy xu hướng tiêu dùng mà có thể là các
chỉ số dẫn dắt quan trọng phản ánh các rủi ro tiềm tàng hoặc những cơ hội tiềm năng;
33
Dữ liệu Hoạt động, cho thấy mức độ các quy trình đang được thực hiện hiệu
quả như thế nào trong các tổ chức.
Trong nhiều trường hợp, dữ liệu như vậy tồn tại nhưng không được thường
xuyên thu thập và báo cáo. Trong các trường hợp khác, nếu dữ liệu không được lấy
trực tiếp từ hệ thống ngân hàng thì, cần thực hiện một quy trình mới để thu thập và báo
cáo dữ liệu liên quan. Ví dụ, để khảo sát sự hài lòng của khách hàng thì có thể thực
hiện thường xuyên ở tại một địa điểm hoặc thực hiện một nghiên cứu đơn giản để đo
thời gian tiền hành một giao dịch tại các chi nhánh.
Điều kiện về kỹ thuật
Như đã nêu ở mục “2.3 Các vấn đề khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp quản lý
Thẻ điểm cân bằng vào Việt Nam “ Để ứng dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng cho BIDV cũng cần đáp ứng thêm các điều kiện về kỹ thuật
Thời gian tổng hợp dữ liệu phải nhanh. Dữ liệu phải bao trùm toàn bộ các mảng của hệ thống. Việc tổng hợp phải là tự động do số lượng chỉ tiêu lớn, tần suất ngày Phải thể hiện trên các thiết bị cầm tay có thể truy cập bất cứ nơi đâu
và thời điểm nào.
Phải có tính bảo mật cao do đây là Chiến lược của tổ chức. Trong phạm vi đề tài ,để xây dựng chương trình Dashboard nhanh chóng, Tổ chức cần có Kho dữ liệu, đây là nơi tập kết, lưu trữ toàn bộ các thông tin của tổ chức.
3.3 Nghiên cứu và thống kê các cách đánh giá hiệu quả của các chỉ tiêu
tại BIDV
a) Thống kê các trạng thái đánh giá
Việc đánh giá ở BIDV được đánh giá theo 5 Mức như sau:
Mức độ hoàn thành
Trạng thái Thẻ màu
Mức độ hoàn thành > 110% Vượt xa kế hoạch
100% kế hoạch ≤ mức độ hoàn thành ≤ Hoàn thành và 110% kế hoạch vượt kế hoạch
90% kế hoạch ≤ mức độ hoàn thành < 100% Cảnh báo chưa
kế hoạch hoàn thành kế hoạch
34
80% kế hoạch ≤ mức độ hoàn thành < 90% Hoàn thành thấp kế hoạch
Mức độ nguy
Mức độ hoàn thành ≤ 80% kế hoạch hiểm, hoàn thành rất
thấp
b) Thống kê các Mục tiêu cần đánh giá:
Để dễ dàng Map các chỉ tiêu đánh giá hệ thống đã chia ra các Mục tiêu với
tỷ trọng đo ứng dụng vào BIDV khai báo cho các mục tiêu sau :
Chỉ tiêu bị lỗi hoặc chưa có số liệu trong kỳ
Phƣơng Mục tiêu chiến lƣợc Tỷ trọng (%) diện
Tăng trưởng quy mô hoạt động 30 Tài chính Nâng cao hiệu quả hoạt động 50 (15%) Nâng cao hệ số tín nhiệm 20
Cải thiện cơ cấu khách hàng 35
Duy trì thị phần và phát triển nhóm khách Khách 20 hàng ưu việt hàng
(25%) Gia tăng giá trị khách hàng trọn đời 30
Nâng cao nhận diện thương hiệu 15
Tăng cường quản trị rủi ro 35
Tăng năng suất lao động 25 Quy trình Cải tiến quy trình thủ tục hướng đến nội bộ 25 khách hàng (25%) Tăng cường nghiên cứu, phát triển sản 15 phẩm & định hướng thị trường
Phát triển đội ngũ chất lượng cao 35 Đào tạo & Tăng chỉ số động lực 15 phát triển Cải thiện văn hóa doanh nghiệp 15 (35%) Phát triển hệ thống công nghệ 35
35
(Bảng danh mục các Phƣơng diện và Mục tiêu của BIDV)
c) Thống kê các chỉ tiêu đo lường được tại Ngân hàng BIDV:
Ban đầu số lượng chỉ tiêu là 102 chỉ tiêu : trong quá trình triển khai 2013 đã rút
gọn lại cho phù hợp với BIDV còn 66 chỉ tiêu đo lường. ( đáp ứng theo tiêu chí ở trên
– Đo lường được và phản ánh đúng )
STT Tên chỉ tiêu
Huy động vốn CK 1
Huy động vốn BQ 2
CAR hợp nhất 3
CAR riêng lẻ 4
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn 5
Cho vay/ huy động vốn (VND) 6
Cho vay/ huy động vốn (USD) 7
Thị phần huy động vốn 8
Ngân sách dành cho CNTT/Tổng ngân sách hệ thống 9
Tỷ lệ dự án CNTT chậm tiến độ/ nửa năm 10
Tỷ lệ % nghiệp vụ/tác nghiệp được xử lý bằng công nghệ 11
Thu nhập từ hoạt động đầu tư 12
Tỷ suất sinh lời từ hoạt động đầu tư (ROI) 13
Thu dịch vụ ròng từ Khối công ty trực thuộc 14
Cải thiện mức định hạng tín nhiệm quốc tế (Moodys) 15
Thu dịch vụ ròng 16
Thu ròng từ hoạt động bán lẻ/ Tổng thu ròng (Sau DPRR) 17
Cơ cấu huy động vốn bán lẻ/bán buôn 18
Cơ cấu tín dụng bán lẻ/bán buôn 19
Tốc độ tăng trưởng khách hàng cá nhân/năm 20
Tốc độ tăng trưởng khách hàng cá nhân VIP/năm 21
Số lượng khách hàng cá nhân không còn sử dụng dịch vụ của BIDV trong 22 6 tháng vừa qua.
36
Số lượng sản phẩm mới được đưa ra thị trường/năm (Khối bán lẻ) 23
Số lượng sản phẩm mới được đưa ra thị trường/năm (Khối bán buôn) 24
Thu ròng từ hoạt động bán buôn/ Tổng thu ròng (Sau DPRR) 25
Tốc độ tăng trưởng khách hàng doanh nghiệp/năm 26
Tốc độ tăng trưởng khách hàng doanh nghiệp ưu việt/năm 27
Số lượng khách hàng doanh nghiệp không còn sử dụng dịch vụ của BIDV 28 trong 6 tháng vừa qua.
Dư nợ 20 khách hàng lớn nhất/vốn cấp 1 29
Dư nợ 1 ngành lớn nhất/Vốn cấp 1 30
Chỉ số đo lường mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân qua các năm 31
Chỉ số đo lường mức độ hài lòng của khách hàng doanh nghiệp qua các 32 năm
Tổn thất rủi ro tác nghiệp/Lợi nhuận trước thuế 33
Tổng VAR rủi ro thị trường/Vốn tự có 34
Tỷ lệ khách hàng nội bộ hài lòng với quy trình của BIDV 35
Tỷ lệ cán bộ nhận thức, hiểu bộ quy tắc ứng xử, quy chuẩn đạo đức và 36 phong cách giao dịch
Dư nợ tín dụng CK 37
Dư nợ tín dụng BQ 38
Tỷ lệ nợ xấu 39
Tỷ lệ nợ nhóm 2 40
Tỷ lệ dư nợ TDH/Tổng dư nợ 41
Tổng thu nhập ròng (sau DPRR) 42
Lợi nhuận trước thuế 43
Tỷ lệ thu ròng ngoài lãi/ Tổng thu nhập ròng (sau DPRR) 44
Tỷ lệ chi phí quản lý kinh doanh/ Tổng thu nhập ròng (sau DPRR) 45
ROA 46
ROE 47
NIM thực tế 48
37
Tỷ lệ chi trả cổ tức 49
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu - EPS 50
Tỷ lệ chi phí quảng cáo tiếp thị/ Tổng chi phí quản lý kinh doanh 51
Lợi nhuận trước thuế/ người 52
Chi phí An sinh xã hội / Tổng chi quản lý kinh doanh 53
Tỷ lệ nhân sự có trình độ đáp ứng tiêu chuẩn, quy định mới 54
Tỷ lệ lãnh đạo đạt tiêu chuẩn ngoại ngữ theo quy định mới 55
Tỷ lệ cán bộ đạt tiêu chuẩn ngoại ngữ theo quy định mới 56
Số lượng cán bộ được công nhận chuyên gia 57
Chỉ số động lực của cán bộ nhân viên (Đo lường thông qua Bảng khảo sát 58 mức độ hài lòng của cán bộ)
Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc (tự nguyện và bắt buộc - theo tổng số nhân viên 59 toàn hệ thống)
Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc của cán bộ có thời gian công tác <= 3 năm từ 60 thời điểm tuyển dụng
Chỉ số nhận biết thương hiệu đầu tiên 61
Chỉ số tín nhiệm sức mạnh thương hiệu 62
Thị phần tín dụng 63
Thu ròng từ hoạt động kinh doanh vốn và tiền tệ/ Tổng thu ròng (Sau 64 DPRR)
Số lượng sản phẩm mới được đưa ra thị trường/năm (Khối vốn) 65
Số lượng sáng kiến, cải tiến được công nhận trong năm 66
(Bảng danh mục các chỉ tiêu của BIDV)
d) Thống kê cách đánh giá chỉ tiêu
Mục tiêu Chỉ tiêu đo lƣờng Cách tính xanh đỏ vàng
1.1. Tăng Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
trưởng quy - Huy động vốn CK Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
mô hoạt động >=90%Mục tiêu;
38
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Xanh - thỏa mãn tất cả các điều kiện:
+ GTTH < Kế hoạch giao theo NQ
HĐQT (đặt giá trị này là A)
+ 97% < GTTH < giá trị KH giao theo - Dư nợ tín dụng CK quý (giá trị B)
Vàng - một trong 2 trường hợp
+ GTTH < B hoặc B < GTTH < A
Đỏ: GTTH > A
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - Huy động vốn BQ >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - Dư nợ tín dụng BQ >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu;
- Tăng trưởng tổng thu Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
nhập hoạt động >=80%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH <80% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu; 1.2. Nâng - Tăng trưởng lợi Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH cao hiệu quả nhuận trước thuế >=80%Mục tiêu; hoạt động Thẻ Đỏ: GTTH <80% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu;
- Tăng trưởng thu dịch Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
vụ ròng >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
39
- Tỷ lệ thu nhập ngoài Thẻ Xanh : GTTH <18%;
lãi/Tổng thu nhập hoạt Thẻ Vàng : 23% > GTTH >=18%;
động Thẻ Đỏ: GTTH >23%
Thẻ Xanh : GTTH
Thẻ Xanh : GTTH <70% ; - Tỷ lệ chi phí hoạt Thẻ Vàng : 70% < GTTH < 80% Mục động/Tổng thu nhập tiêu; hoạt động Thẻ Đỏ: GTTH > 80% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu;
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - ROA >=80%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 80% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu;
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - ROE >=80%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 80% Mục tiêu
Thẻ Xanh : GTTH >=Mục tiêu;
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - NIM qui đổi >=80%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 80% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Tỷ suất sinh lời từ Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
hoạt động đầu tư (ROI) >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Tỷ lệ chi trả cổ tức Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
>=90%Mục tiêu;
40
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Lợi nhuận trên mỗi cổ Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
phiếu - EPS >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu 1.3. Nâng - Cải thiện mức định Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH cao hệ số tín hạng tín nhiệm quốc tế >=90%Mục tiêu; nhiệm (Moody's) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ trọng khách hàng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH ĐCTC/tổng số khách >=90%Mục tiêu; hàng Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ trọng khách hàng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH doanh nghiệp/tổng số >=90%Mục tiêu; khách hàng Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu 2.1. Cải thiện
cơ cấu thu Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ trọng khách hàng nhập theo Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH cá nhân/tổng số khách khối kinh >=90%Mục tiêu; hàng doanh Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Thu ròng từ hoạt động Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
bán lẻ >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Thu ròng từ hoạt động Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
bán buôn >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
41
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Thu ròng từ hoạt động Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH kinh doanh vốn và tiền >=90%Mục tiêu; tệ Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Thị phần huy động Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
vốn >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH - Thị phần tín dụng 2.2. Tăng số >=90%Mục tiêu; lượng khách Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu hàng mới và Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu mở rộng thị - Tốc độ tăng trưởng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH phần khách hàng cá nhân >=90%Mục tiêu; mới/năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tốc độ tăng trưởng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH khách hàng doanh >=90%Mục tiêu; nghiệp mới/năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
2.3. Tăng Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Chỉ số đo lường mức mức độ trung Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH độ hài lòng của khách thành và gia >=90%Mục tiêu; hàng qua các năm tăng giá trị Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
khách hàng Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Số lượng phàn nàn Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
của khách hàng >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
42
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tần suất sử dụng sản Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH phẩm dịch vụ bình >=90%Mục tiêu; quân/khách hàng. Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Số lượng khách hàng Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
còn sử dụng dịch vụ của Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
BIDV trong 6 tháng vừa >=90%Mục tiêu;
qua. Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ xanh:Giá trị thực hiện > = Mục tiêu
Thẻ vàng:Mục tiêu > Giá trị thực hiện - Chỉ số nhận biết >= 80% Giá trị mục tiêu thương hiệu đầu tiên (1) Thẻ đỏ: Giá trị thực hiện < 80% Giá trị
mục tiêu
Thẻ xanh:Giá trị thực hiện > = Mục tiêu
Thẻ vàng:Mục tiêu > Giá trị thực hiện - Chỉ số tín nhiệm sức >= 80% Giá trị mục tiêu mạnh thương hiệu (2) 2.4. Nâng Thẻ đỏ: Giá trị thực hiện < 80% Giá trị cao nhận diện mục tiêu thương hiệu Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Chi phí truyền Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
thông/Tổng doanh thu >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Số lượng các CN đạt Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH chuẩn nhận diện thương >=90%Mục tiêu; hiệu Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
3.1. Tăng - Chỉ số an toàn vốn tối Thẻ xanh: CAR >9.2%
cường quản thiểu (CAR) Thẻ vàng: CAR >=9% and <=9.2%
lý rủi ro (tính theo Basel II) Thẻ đỏ: CAR<9%
43
- Chỉ số an toàn vốn tối Thẻ xanh: CAR >9.2%
thiểu (CAR) Thẻ vàng: CAR >=9% and <=9.2%
(tính theo QĐ NHNN) Thẻ đỏ: CAR<9%
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ lệ vốn cấp 1/TSC Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH điều chỉnh cho RRTD, >=90%Mục tiêu; RRTT và RRTN Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Xanh: Thực hiện =< Quý (đặt là A)
Vàng: Quý (A) < Thực hiện =< Năm
(đặt là B) - Tỷ lệ nợ xấu Đỏ: Thực hiện > Năm (B)
Nếu Quý = năm: nhập trực tiếp giá trị
màu
Xanh: Thực hiện =< Quý (đặt là A)
Vàng: Quý (A) < Thực hiện =< Năm
(đặt là B) - Tỷ lệ nợ nhóm 2 Đỏ: Thực hiện > Năm (B)
Nếu Quý = năm: nhập trực tiếp giá trị
màu
- Tỷ lệ dư nợ Nhập trực tiếp giá trị màu TDH/Tổng dư nợ
Thẻ xanh: GTTH ≤ 50% - Dư nợ 20 khách hàng Thẻ vàng: 50% < GTTH < 200% lớn nhất/vốn cấp 1 Thẻ đỏ: GTTH ≥ 200%
- Dư nợ 1 ngành lớn Nhập trực tiếp giá trị màu nhất/Vốn cấp 1
- Lỗi tác nghiệp bình Nhập trực tiếp giá trị màu quân một cán bộ
44
Tỷ lệ tổn thất do lỗi tác nghiệp trên lợi
nhuận trước thuế <=1% Xanh - Tổn thất rủi ro tác 1%< Tỷ lệ tổn thất do lỗi tác nghiệp trên nghiệp/Lợi nhuận trước lợi nhuận trước thuế <=5% Vàng thuế Tỷ lệ tổn thất do lỗi tác nghiệp trên lợi
nhuận trước thuế >=5% Đỏ
Tỷ lệ lỗi trên giao dịch bằng hoặc giảm
so với quý trước Xanh
- Tỷ lệ lỗi tác nghiệp Tỷ lệ lỗi trên giao dịch tăng <=10% so
trên tổng số giao dịch với quý trước Vàng
Tỷ lệ lỗi trên giao dịch tăng >10% so
với quý trước Đỏ
Tỷ trọng số cán bộ bị xử lý theo QC272 - Tỉ trọng số cán bộ bị trên tổng số cán bộ toàn hệ thống <=5% xử lý kỷ luật, trách Xanh nhiệm vật chất, giảm trừ 5%< Tỷ trọng số cán bộ bị xử lý theo lương trên tổng số cán QC272 trên tổng số cán bộ toàn hệ bộ thống <=7% Vàng
Tỷ trọng số dấu hiệu RRTN có mức độ
rủi ro cao trong ma trận rủi ro trên tổng
số dấu hiệu theo quy định<=25% Xanh
- Số dấu hiệu rủi ro tác 25%< Tỷ trọng số dấu hiệu RRTN có
nghiệp có mức độ rủi ro mức độ rủi ro cao trong ma trận rủi ro
cao (màu đỏ) trong ma trên tổng số dấu hiệu theo quy
trận rủi ro định<=35% Vàng
Tỷ trọng số dấu hiệu RRTN có mức độ
rủi ro cao trong ma trận rủi ro trên tổng
số dấu hiệu theo quy định >35% Đỏ
45
- Biến động thu nhập
ròng từ lãi khi lãi suất Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
thay đổi 1% (∆NII khi Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
∆i=1%) / Tổng lợi >=90%Mục tiêu;
nhuận kế hoạch toàn Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Ngân hàng
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH hạn cho vay trung dài >=90%Mục tiêu; hạn Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Cho vay/ huy động Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
tiêu; vốn >=90%Mục
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Xanh GTTH > Mục tiêu - Tỷ lệ khả năng chi trả Vàng GTTH = Mục tiêu trong vòng 7 ngày Đỏ GTTH < Mục tiêu
Xanh GTTH > Mục tiêu - 0,5%
- Tổng tài sản có thanh Vàng mục tiêu - 0,5% =< GTTH <=
toán ngay/Nợ phải trả Mục tiêu + 0,5%
Đỏ GTTH < Mục tiêu - 0,5%
- Tỷ lệ đầu tư/vốn điều Xanh >= 25%
lệ + quỹ dự trữ vốn điều Vàng 20%=< thực hiện<25%
lệ Đỏ <20%
- Tỷ lệ góp vốn vào Xanh >= 25%
công ty con/vốn điều lệ Vàng 20%=< thực hiện<25%
+ quỹ dự trữ vốn điều lệ Đỏ <20%
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Số doanh nghiệp Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH BIDV góp vốn trên 11% >=90%Mục tiêu;
46
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Lợi nhuận trước thuế/ Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
người >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu 3.2. Tăng
năng suất lao - Xếp hạng trên thị Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu động trường về LNTT/người Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH trong nhóm 10 ngân >=90%Mục tiêu; hàng lớn nhất về quy Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu mô tổng tài sản.
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu 3.3. Cải tiến - Tần suất đánh giá, cải Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH quy trình thủ tiến quy trình cho phù >=90%Mục tiêu; tục hợp/năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Ngân sách dành cho Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
CNTT/năm >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Số lượng sáng kiến Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
cải tiến về ứng dụng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH 3.4. Phát CNTT được áp >=90%Mục tiêu; triển Công dụng/năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu nghệ thông
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu tin
- Số lượng dự án CNTT Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
chậm tiến độ/năm >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Tỷ lệ % nghiệp vụ/tác Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
nghiệp được xử lý bằng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
47
công nghệ >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Số lượt cán bộ được Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
đào tạo nghiệp vụ hàng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
năm (theo số lớp đào >=90%Mục tiêu;
tạo) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Số ngày đào tạo/ Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
người/năm >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
- Thực hiện khảo thí Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH 4.1. Nâng định kỳ >=90%Mục tiêu; cao kỹ năng, Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu kiến thức; Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu phát triển đội - Tỷ lệ cán bộ có trình Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH ngũ chuyên độ đáp ứng tiêu chuẩn, >=90%Mục tiêu; gia, phát triển quy định Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu đội ngũ quản - Tỷ lệ lãnh đạo có Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu lý chứng chỉ ngoại ngữ đạt Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
tiêu chuẩn theo quy >=90%Mục tiêu;
định. Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Tỷ lệ cán bộ có chứng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH chỉ ngoại ngữ đạt tiêu >=90%Mục tiêu; chuẩn theo quy định. Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu - Số lượng cán bộ được Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH công nhận chuyên gia >=90%Mục tiêu;
48
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Số lượng cán bộ được Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
bổ nhiệm vị trí quản lý Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
(từ cấp PGĐ chi nhánh >=90%Mục tiêu;
và tương đương trở lên) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Tỷ lệ cán bộ đạt tiêu Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
chuẩn qua các cuộc Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
khảo thí (dựa trên bộ từ >=90%Mục tiêu;
diển năng lực) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
- Chỉ số động lực của Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
cán bộ nhân viên (Bảng Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
khảo sát mức độ hài >=90%Mục tiêu; 4.2. Tăng chỉ lòng của cán bộ) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu số động lực Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu cho cán bộ - Tỷ lệ nhân viên nghỉ Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH việc (tự nguyện và bắt >=90%Mục tiêu; buộc) Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Tỷ lệ cán bộ nhận thức, Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu hiểu và thực hiện theo Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH bộ quy tắc ứng xử, quy >=90%Mục tiêu; chuẩn đạo đức và phong Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu cách giao dịch 4.3. Cải thiện Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu văn hóa Số lượt truyền thông về Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH doanh nghiệp văn hóa BIDV >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Tỷ lệ cán bộ tham Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
gia/đóng góp cho công Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
49
tác ASXH của BIDV >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu
Tần suất đánh giá/ rà Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH
soát sản phẩm/năm >=90%Mục tiêu;
Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu 4.4. Nghiên Số lượng sản phẩm mới Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH cứu và phát được đưa ra thị >=90%Mục tiêu; triển trường/năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Thẻ Xanh :GTTH >=Mục tiêu Số lượng sản phẩm Thẻ Vàng : Mục tiêu > GTTH không phù hợp loại bỏ >=90%Mục tiêu; trong năm Thẻ Đỏ: GTTH < 90% Mục tiêu
Đây là cách đánh giá ban đầu , trong quá trình nghiên cứu đã phải điều chỉnh
nhiều lần cho cách đánh giá các chỉ tiêu.
3.4.Tổng quát hóa để xây dựng bộ đánh giá chuẩn các chỉ tiêu hiệu quả của BIDV theo phƣơng pháp thẻ điểm cân bằng
Nghiên cứu cách thức xây đánh giá chỉ tiêu
a)
Căn cứ từ các lần thay đổi cách đánh giá cho các chỉ tiêu ta xây dựng được Bộ
các cách đánh giá chỉ tiêu như sau:
Mã Cách Phƣơng thức
So với mức độ hoàn thành kế hoạch tăng trưởng. Trường hợp giao
KH thấp hơn thực hiện năm trước sẽ đánh giá theo %HTKH =
CXD001 TH/KH được đánh giá tương tự trường hợp chỉ tiêu HĐVCK
So sánh theo % đạt giới hạn tín dụng và %HTKH = Thực hiện /Kế
CXD002 hoạch dư nợ tín dụng
CXD003 %HTKH = Thực hiện/Kế hoạch
CXD004 So sánh với số lượng KH năm trước/cùng kỳ năm trước
50
So sánh với kế hoạch do Ban PTNHBL giao cho chi nhánh. Số
lượng sản phẩm dịch vụ 1 khách hàng cá nhân hiện tính bao gồm 7
sản phẩm: Tiền gửi; Tiền vay; Thẻ: WU; Bảo hiểm; BSMS -
CXD005 IBMB; thanh toán hóa đơn online.
CXD006 So sánh với mức thực hiện năm trước/cùng kỳ năm trước
Thực hiện = Số lượng KH đăng ký sử dụng 2 sản phẩm (có tài
khoản CA/SA) nhưng không phát sinh trong 6 tháng /Tổngsố KH
CXD007 có tài khoản CA/SA
Thực hiện = Số lượng KHDN sử dụng dịch vụ của BIDV (không
CXD008 gồm HĐV, TD)/Tổng số KHDN
Đánh giá hoạt động thương hiệu trên 5 mặt: (i) Công tác kế hoạch,
báo cáo: 0,5 diểm; (ii) Công tác Quản lý, chuẩn hóa, nâng cao nhận
diện thương hiệu: 2 điểm; (iii) Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
quảng cáo tại hệ thoosg trụ sở chi nhánh, các địa điểm công cộng
tại địa bàn: 1,5 điểm; (iv) Đẩy mạnh hoạt động truyền thông quảng
cáo báo chí, quan hệ công chúng, phòng ngừa khủng hoảng thông
tin và hoạt động truyền thông nội bộ: 3 điểm; (v) Công tác an sinh
xã hội và tổ chức sự kiện: 3 điểm. %HTKH = Điểm đạt được/10
CXD009 điểm.
CXD010 % Lãi treo = Thực hiện/Năm trước
CXD011 Dư quỹ DPRR/Số phải trích
LNTT bình quân cán bộ được đánh giá tăng trưởng so với năm
CXD012 trước
Đánh giá theo mục tiêu kế hoạch được giao chính là hạn mức chấp
nhận lỗi bình quân được giao cho chi nhánh. Tổng số lượng lỗi tác
nghiệp được xác định bao gồm của 6 phòng là phòng GDKHCN,
GDKHDN, KHCN, KHDN, QTTD và Kho quỹ/Tổng số giao dịch
CXD013 của 6 phòng.
So sánh với mức độ % khắc phục số lỗi phát sinh trong kỳ = Tổng
CXD014 số lượng lỗi đã khắc phục/Tổng số lượng lỗi phát sinh trong kỳ tại
51
báo cáo dấu hiệu rủi ro chính.
CXD015 Theo đánh giá của Ban QLRRTT&TN ( nhập trực tiếp)
Nhân viên nghỉ việc được hiểu bao gồm nghỉ làm tại BIDV hoặc
chuyển sang chi nhánh khác, HSC trong hệ thống. Kế hoạch do Ban
CXD016 TCCB giao
CXD017 Điểm cộng : Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 10 điểm
Tỷ lệ cán bộ hiểu và thực hiện theo bộ quy tắc ứng xử, quy chuẩn
đạo đức và phong cách giao dịch = Số cán bộ đạt yêu cầu/Tổng số
CXD018 cán bộ trong chi nhánh
Trường hợp giao KH >TH năm trước. %HTKH = (TH-TH năm
trước)/(KH- TH năm trước)
CXD019 Trường hợp KH
CXD020 So sánh với số lượng KH năm trước/cùng kỳ năm trước.
Với bộ cách thức này ta có thể thử cho từng chỉ tiêu để thực hiện đánh giá thử
trong tương lai.
b) Bảng thang điểm:
Thang điểm
Mã
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
TD
Đạt
Đạt
TD
Đạt
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
≥
≥
01
<10%
10%
20%
30%
≥40%
50%
≥ 60%
70%
≥ 80%
90%
100%
Đạt
Đạt
TD
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
≥
≥
02
90%
91%
92%
93%
≥ 94%
95%
≥ 96%
97%
≥ 98%
99%
100%
>KH
Đạt
TD
hoặc
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≤
≥
03
đạt
82%
84%
86%
≥ 88%
90%
≥ 92%
94%
≥96%
100%
98%
<82%
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt
Đạt ≤
T Đạt ≥
D04
105%
104,5%
104%
103,5%
103%
102,5%
102%
101,5%
101%
≥
100%
52
100,
5%
Đạt
Đạt
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
T Đạt
≥100
>102
D05
<64%
64%
68%
72%
76%
80%
84%
92%
96%
%
%
Tăng
Tăng ≥
Tăng ≥
Tăng ≥
Tăng
Tăng ≥
Tăng
Tăng ≥
Tăng
Tăng
T Tăng
≥
D06
<2%
2%
4%
6%
≥ 8%
10%
≥ 12%
14%
≥ 16%
≥ 20%
18%
Tăng ≥
Tăng ≥
Tăng ≥
Tăng
Tăng ≥
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
T Tăng
D07
<1%
1%
2%
3%
≥ 4%
5%
≥ 6%
≥7%
≥ 8%
≥ 9%
≥ 10%
≤
≤
≤
≤
T
>
≤
≤
≤
≤
≤
≤
D08
29,5%
29,5%
29%
28,5%
28%
27,5%
27%
26,5%
26%
25,5
25%
%
≤
≤
>
≤
≤
≤
T
≤
≤
≤
≤
≤
D09
60%
64%
68%
72%
76%
80%
84%
88%
92%
96%
96%
≤
T ≤ năm
≤ 98%
≤ 96%
D10
98%
trước
T
≤ 28
≤ 24
≤ 22
≤ 20
≤ 32
D11
> 38 tỷ
≤ 38 tỷ
≤ 36 tỷ
≤ 34 tỷ
≤ 30 tỷ
≤ 26 tỷ
tỷ
tỷ
tỷ
tỷ
tỷ
T
≤ 48
≤ 42
≤ 40
≤ 52
D12
> 58 tỷ
≤ 58 tỷ
≤ 56 tỷ
≤ 54 tỷ
≤ 50 tỷ
≤ 46 tỷ
≤44 tỷ
tỷ
tỷ
tỷ
tỷ
Tríc
Trích
T Trích
Trích ≤
Trích ≤
Trích ≤
Trích
Trích ≤
Trích
Trích ≤
Trích
h ≤
D13
100%
≤ 80%
82%
84%
86%
≤ 88%
90%
≤ 92%
94%
≤ 96%
98%
>
T
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≤
≥
53
D01
1%+
0,9%+
0,8%+
0,7%+
0,5%+
0,3%+
KH
KH
4
KH
KH
KH
KH
0,6%+
KH
0,4%+
KH
0,2%+
KH
KH
KH
≥
≥
≥
T
≥
≥
≥
≥
≥
≥
>
≤
D01
2%+
1,8%+
1,6%+
1,4%+
1%+
0,6%+
1,2%+
0,8%+
0,4%+
KH
KH
5
KH
KH
KH
KH
KH
KH
KH
KH
KH
T
<
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
D01
2%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
6
T
D01
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
<101
≤
7
109%
108%
107%
106%
105%
104%
103%
102%
101%
%
100%
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
T hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
hắc
D01
phục
phục
phục
phục
phục
phục
phục
phục
phục
phục
phục
8
<=60%
64%
68%
72%
76%
80%
84%
88%
92%
96%
100%
T
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
<
≥
≥
D01
60%
60%
64%
68%
72%
76%
80%
84%
88%
92%
96%
9
T
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
≥
<
≥
8,5/1
D02
5/10
5/10
5,3/10
5,6/10
6/10
6,5/10
7/10
7,5/10
8/10
9/10
0
0
T
Đạt
Đạt
D02
Đạt
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
Đạt ≥
≥96
≥100
1
<66%
66%
68%
72%
76%
80%
84%
88%
92%
%
%
c) Thiết kế quy trình xây dựng báo cáo :
54
(Hình 16 – Quy trình xây dựng bổ sung dữ liệu cho hệ thống dashboard)
3.5. Nghiên cứu ứng dụng tự động hóa hệ thống chỉ tiêu
a) Xây dựng hệ thống chương trình Dashboard tích hợp công cụ metric studio
để thể hiện kết quả
55
(Hình 17 – Mô hình Hệ thống Dashboard)
56
Trong quá trình nghiên cứu tác giá đã đúc kết đƣợc quy tắc các chỉ tiêu phải
tuân theo để đảm bảo thành công triển khai BSC nhƣ sau:
Quy tắc 1 : Các chỉ tiêu tài chính bắt buộc tự động hóa
Quy tắc 2: Các chỉ tiêu ít biến động lấy theo phương pháp lấy của ngày hôm
trước, Khi có thay đổi thì chỉnh sửa số tài thời điểm ngày T và kết quả sẽ đưa vào ngày
T+1 thì lấy số liệu liền kề
Quy tắc 3: chỉ tiêu có thể đo được và phải thống kê từ chi nhánh mà chưa tự động
được thì phải xây dựng chương trình thu thập tự động theo cách sau:
Quy tắc 4: Với các chỉ tiêu không đo lường được trong hệ thống thì làm theo 1
trong các phương án sau:
- Thể hiện trên Dashboard là không có số liệu để Ban Lãnh Đạo theo dõi và gây
sức ép từ trên xuống phải tự động hóa.
- Loại khỏi chỉ tiêu đó ra khỏi danh mục hệ thống trường hợp đó là chỉ tiêu
không nằm trong danh sách chỉ tiêu trọng yếu.
b) Xây dựng màn hình báo cáo Ban lãnh đạo qua công cụ Bussiness intelligent
và Metric studio:
Xây dựng theo hướng phân lớp màn hình( DASHBOARD xây dựng theo 3 lớp
màn hình)
Màn hình 1: thể hiện tổng quan toàn bộ hệ thống
57
(Hình 18 – Màn hình chính của Dashboard)
Màn hình 2:thể hiện chi tiết một phương diện của hệ thống
Với các chức năng click để xem chi tiết hơn người dùng có thể tập trung
vào đúng vấn đề mình quan tâm
(Hình 19 – Màn hình lớp 2 của Dashboard)
Lớp màn hình 3 :thể hiện toàn bộ các chỉ tiêu trên cây chỉ tiêu chiến lược
Hình 20 – Màn hình lớp chi tiết của Dashboard
58
Với từng chỉ tiêu ta có thể xem chi tiết
Hình 21 – Màn hình lớp chi tiết từng chỉ tiêu Dashboard
59
Chƣơng 4
Kết quả áp dụng trong thực tế
4.1. Kết quả áp dụng giải pháp BSC cho BIDV và Hiệu quả thực tế
Sau 4 năm áp dụng giải pháp BSC cho BIDV , BIDV đã có chương trình
Dashboard triển khai trên toàn hệ thống , được cập nhật hàng ngày đáp ứng yêu cầu
Ban Lãnh đạo và Ban KHCL. Chương trình được chạy trên các thiết bị cầm tay, cũng
như việc phối hợp và vận hành hệ thống cũng được thành một quy trình.
Về nhận thức: BIDV đã đổi mới, không chỉ tập trung vào mục tiêu tài chính, mà
thực hiện cân bằng giữa 4 phương diện theo đúng phương pháp Balance Score card cụ
thể:
Từ năm 2012 BIDV nhận thấy thẻ điểm của phương diện khách hàng và phương
diện Học hỏi phát triển bị cảnh báo đỏ trên toàn hệ thống. Ngay lập tức các giải pháp
đã được đưa ra như thành lập trung tâm chăm sóc khách hàng , thành lập trung tâm
mạng xã hội, phê duyệt các dự án nâng cao năng lực CNTT và đã đạt được hiệu quả
hữu hiệu trên cả 4 phương diện:
Về khách hàng : Độ hài lòng khách hàng gia tăng sau 4 năm, nhận diện thương
hiệu cũng rõ nét hơn đối với khách hàng cá nhân,Việc thành lập trung tâm
mạng xã hội cũng giúp BIDV nâng cao hình ảnh với lớp thanh niên trẻ, cũng
như xử lý các thông tin trên mạng ngay lập tức, tránh bị khủng hoảng truyền
thông.ng
Về Học Hỏi Phát Triển : ICT index đứng đầu, và được Ngân hàng nhà nước
đánh giá hiệu quả nhất trong khối ngân hàng về triển khai các dự án CNTT
Về Quy trình nội bộ: các quy trình được cài tiến để rút ngắn thời gian cho khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo An toàn trong giao dịch.
Về tài Chính:
Bằng việc áp dụng phương pháp BSC vào hệ thống BIDV từ 2012 ta xem xét các
số liệu sau :
Năm 2011 : đánh giá của công ty Topion
Ta thấy BIDV đứng sau Vietinbank và các chỉ tiêu hơn thì chỉ hơn rất ít
60
Vietin
Chỉ tiêu
VCB
BIDV ACB EIB
TCB TB
NH Max
NH Min
bank
I. Quy mô (nghìn tỷ)
Tổng
tài
sản
367
461
406
281
184
181
461
CTG
181
TCB
Huy động
vốn
229
268
245
186
73
112
268
CTG
73
EIB
Dƣ nợ tín
dụng
209
293
294
103
75
63
294
BIDV
63
TCB
II. Chất lƣợng tài sản
0,89
1,61
2,82
Tỷ
lệ nợ
0,58
2,03%
0,75%
2,96%
1,82%
2,96% BIDV
STB
%
%
%
xấu
%
36,6
40,7
34,7
Tỷ
lệ dƣ
34,7
57,1%
6374%
72,4%
54,4%
72,4% BIDV
TCB
%
%
%
nợ/TTS
%
IV. Khả năng sinh lời
Thu nhập
ngoài
13.9
20.5
10.4
lãi/Tổng
12.1%
10.4%
18%
15%
14.9%
20.5% TCB
CTG
%
%
%
thu nhập từ
HĐKD
1.33
1.93
1.91
0.83
ROA
1.26%
1.50%
0.83%
1.35%
1.93% EIB
BIDV
%
%
%
%
25.5
20.4
28.8
13.2
ROE
16.9%
26.8%
13.2%
21%
28.8% TCB
BIDV
%
%
%
%
( Bảng so sánh một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng năm 2011)
61
Năm 2012 vị trí BIDV vẫn xếp sau Vietinbank về các mặt nhất là về mặt Lợi nhuận
Tổng tài sản
Dƣ nợ (tt1)
Huy động vốn
Vốn CSH
Tỷ lệ
LNT
Ngân hàng
nợ
Thực
Thực
Thị
Thực
T
Thị phần
Thị phần
Thực hiện Thị phần
xấu
phần
hiện
hiện
hiện
10.2%
11.6%
10.4%
7.9%
8,213
Vietinbank
1.46
518,822
331,351
353,964
36,530
BIDV
9.7%
11.2%
391,336
11.5%
6.0%
2.7
4,259
492,201
321,958
27,985
Vietcomban
8.2%
8.4%
8.4%
9.1%
2.29
5,700
416,168
239,773
287,224
42,144
k
3.4%
2.6%
2.4%
3.4%
1.32
2,828
Eximbank
170,488
74,922
82,397
15,936
3.5%
3.6%
4.3%
2.7%
2.48
1,155
ACB
175,572
101,832
145,497
12,721
Techcomban
3.5%
2.4%
3.6%
2.9%
2.34
1,236
178,218
68,013
121,123
13,486
k
( Bảng so sánh một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng năm 2012)
Năm 2015 vị trí BIDV đã có sự cải thiện đáng kể đã Vượt Vietinbank về toàn bộ
các mặt, cho thấy chiến lược theo thời gian đã phát huy tác dụng
Tổng tài sản Ngân hàng Vốn CSH(tỷ đồng) LNTT(tỷ đồng) (tỷ đồng) Huy động vốn(tỷ đồng)
Vietinbank 779,483 492,960 55,868 7,345
BIDV 850,670 564,583 40,950 7,949
Vietcombank 674,395 500,528 45,007 6,827
Eximbank 124,850 98.431 13,145 61
201,457 174,919 12,788 1,314 ACB
292,542 260,998 22,578 1,470 STB
( Bảng so sánh một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng năm 2015)
62
Về phát triển trong 4 năm cho ta thấy BIDV tăng trƣởng tốt với tổng tài sản tăng
dần
(Đơn vị tỷ đồng)
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng tài sản
484,785
548,386
650,340
850,670
Tiền cho vay
367,540
404,846
459,474
618,009
Tiền gửi
311,123
349,737
458,760
564,583
56,954
Tổng doanh thuBottom of Form
33,349
48,407
49,778
7,949
Tổng lợi nhuận trước thuế
3,390
5,290
6,297
(Bảng một số chỉ tiêu tài chính của BIDV từ năm 2012 đến năm 2015)
Hình 22 - Kết quả kinh doanh của BIDV trong 4 năm
63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn đã hoàn thành được các nội dung sau:
Nghiên cứu một số lý thuyết phương pháp quản trị chiến lược trong lĩnh vực
ngân hàngvà các công cụ đáp ứng quản lý chiến lược theo phương pháp Balance Score
Card
Kết quả to lớn nhất là đã ứng dụng được phương pháp Balance Score card theo
phương diện công nghệ thông tin và Các kết quả nghiên cứu trong luận văn và đã được
triển khai thực tế tại BIDV.Với các đơn vị khác có thể tái sử dụng các bộ dữ liệu kết
Tìm ra công cụ tối ưu nhất sử dụng cho hệ thống BIDV : công cụ IBM
quả của đề tài :
Nghiên cứu và đã tổng hợp được cách thức xây đánh giá chỉ tiêu tổng quan (
Cognos Metric Studio .
Nghiên cứu và đã tổng hợp được 21 loại thang điểm để tùy biến với các cách
bao gồm 20 cách thức )
Chỉ ra quy tắc tự động hóa các chỉ tiêu : từ kỹ thuật yêu cầu nghiệp vụ.
Xây dựng chương trình thể hiện kết quả BSC : Chương trình Dashboard hiện
thức tổng hợp chỉ tiêu
đã được triển khai đến version 2.1
Hiện nay Đề tài mới chỉ đáp ứng cho việc quản lý BSC cho cấp toàn hàng của
BIDV. Đối với cấp chi nhánh hiện sẽ còn phải nghiên cứu mở rộng . Đối với các tổ
chức Lớn , có nhiều chi nhánh : cần nghiên cứu BSC từ cấp Trung ương liên hệ với
cấp chi nhánh như thế nào, ảnh hưởng qua lại giữa các chỉ tiêu ra sao.
Ngoài ra còn có thể nghiên cứu xây dựng bộ giải pháp chiến lược KSI : theo dõi
chương trình hành động ảnh hưởng đến chiến lược tổ chức
Một hướng mới có thể Nghiên cứu Bigdata tạo cảnh báo sớm từ các sự kiện
(Event) thống kê các sự kiện truyền thông ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch chiến lược
cũng đang được tác giả xem xét.
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[1] Aaron A. Estis of KPMG Peat Marwick LLP (1998). The Balanced
Scorecard – Applying a Private Sector Technique to the Public Sector Publications,
New York.
[2] IBM Cognos Business Intelligence of IBM Corporation (2011). Getting
Started Installation Guide Version 10.1.1, Publications, USA.
[3] IBM Cognos Business Intelligence of IBM Corporation (2011).
Architecture and Deployment Guide Version 10.1.1, Publications, USA.
[4] IBM Cognos Business Intelligence of IBM Corporation (2011).
Installation and Configuration Guide 10.1.1, Publications, USA.
[5] http://cognos-tutorials.blogspot.com/2014/02/cognos-metric-studio.html
truy cập ngày 08 tháng 06 năm 2016.
[6] Danh sách các công ty sử dụng BSC truy cập ngày 08 tháng 06 năm 2016.
https://balancedscorecard.org/Resources/About-the-Balanced-Scorecard/Balanced-
Scorecard-Adopters
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1] Báo cáo tài chính của Ngân hàng BIDV ( 2010-2015) truy cập ngày 08
tháng 06 năm 2016
[2] Ths. Lê Thị Bích Ngọc (2013) , “Bài Giảng Quản trị chiến lược “, Học
viện Bưu chính Viễn thông, Hà Nội.
65