intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu việc xây dựng và phát triển mô hình hệ thống thông tin Y tế tại Việt Nam

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

43
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là việc xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế là nhằm nâng cao chất lượng thông tin sức khỏe, cải thiện chất lượng dịch vụ y tế và bảo vệ sức khỏe của con người (bệnh nhân) với sự hỗ trợ của việc số hóa các thông tin. Nhưng nó không phải là để tự động hoá các nghiệp vụ liên quan đến sức khỏe một cách đơn giản là thông qua máy tính. Việc thúc đẩy, cải thiện và nâng cao toàn bộ hệ thống thông tin y tế thông qua sức mạnh tổng hợp, của nhiều tổ chức liên quan của hệ thống y tế chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức y tế, các công ty bảo hiểm và dược phẩm, nhà sản xuất và cung cấp thiết bị y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu việc xây dựng và phát triển mô hình hệ thống thông tin Y tế tại Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRẦN XUÂN CHỨC NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CỒNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội - 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRẦN XUÂN CHỨC NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG MINH Hà Nội - 2014
  3. ỜI CAM ĐOAN Tôi xin m đo n đ y là ông tr nh nghiên ứu ủ riêng tôi C số liệu ết lu n đ đ r trong lu n v n là trung thự nguồn gố r ràng T giả lu n v n Trần Xu n Chứ
  4. ỜI CẢM N Để hoàn thành đ lu n v n này em hông thể hông nhắ đến thầy h ớng dẫn em Em xin h n thành ảm ơn về sự hỉ bảo t n t nh định h ớng nghiên ứu hỗ tr tạo điều iện tốt nhất ho em trong suốt qu tr nh thự hiện đề tài. Em xin m ơn quý Thầy Cô Viện Công nghệ thông tin - Đại họ Quố gi Hà Nội đã t n t nh hỉ bảo truyền đạt những tri thứ ỹ n ng inh nghiệm quý b u ho em trong suốt quãng thời gi n em theo họ lớp Thạ sỹ tại Viện Đ y là những hành tr ng quý b u để em hoàn thành tốt nhiệm vụ ủ m nh ở đơn vị m nh ông t và những b ớ đi tiếp theo trên on đ ờng sự nghiệp ủ bản th n. Em ũng xin gửi lời ảm ơn s u sắ tới sự qu n t m giúp đỡ và tạo điều iện ủ nh hị bạn bè đồng nghiệp ơ qu n trong suốt qu tr nh hoàn thiện lu n v n. Mặ dù đã rất nỗ lự và ố gắng nh ng lu n v n này hắ hắn hông tr nh hỏi những thiếu s t em mong nh n đ sự thông ảm g p ý và t n t nh hỉ bảo ủ quý thầy ô và bạn Một lần nữ xin gửi đến tất ả mọi ng ời lời ảm ơn h n thành nhất! T giả lu n v n Trần Xu n Chứ
  5. MỤC LỤC MỤC ỤC…………………………………………………………………… ... 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT…………………………… 4 DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………… 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ………………………………………… 8 PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………. 9 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM…………… 12 1.1 Đặt vấn đề…………………………………………………………………… 12 1.2 Mô h nh tổ hứ ủ ơ qu n Bộ Y tế………………………………………. 13 1.3 Tổng qu n hệ thống thông tin y tế Việt N m…………………………… ... 14 1.3.1 Hiện trạng ủ thông tin y tế ông………………………………….. 14 1.3.1.1 Hiện trạng……………………………………………… ... 14 1.3.1.2 Chính s h ủ Chính phủ về thông tin y tế ông………… 15 1.3.2 C vấn đề hủ yếu trong l nh vự thông tin y tế…………………… 17 1.3.3 Hiện trạng hạ tầng ơ sở và tr ng thiết bị y tế ủ e-Health…………. 18 1.3.4 Kết lu n……………………………………………………………… 19 1.4 Tổng qu n về hứ n ng nghiệp vụ ủ Hệ thống thông tin y tế…… ... 19 1.4.1 Tổng qu n về quy tr nh dị h vụ y tế………………………………… 20 1.4.2 Quản lý bệnh nh n…………………………………………………… 20 1.4.2.1 Đ ng ý bệnh nh n………………………………………… 20 1.4.2.2 Bảo hiểm y tế……………………………………………… 20 1.4.2.3 Chi phí điều trị……………………………………………… 21 1.4.2.4 Quản lý gi ờng bệnh……………………………………… 21 1.4.3 Kh m hữ bệnh………………………………………………… 21 1.4.3.1 Điều trị ấp ứu………………………………………… 21 1.4.3.2 Điều trị bệnh nh n nội trú……………………………… 21 1.4.3.3 X t nghiệm y ho ……………………………………… 22 1.4.4 Quản lý…………………………………………………………… 22 1.4.4.1 Tài hính………………………………………………… 22 1.4.4.2 Quản lý mu sắm………………………………………… 23 1.4.4.3 Nguồn nh n lự ………………………………………… 23 1.4.5 Tổng qu n về dị h vụ liên qu n h ………………………… 23 1.4.5.1 Thống ê y tế…………………………………………… 23 1.4.5.2 Hồ sơ bệnh n…………………………………………… 23 1.4.5.3 Thuố và v t t y tế……………………………………… 24 1.4.5.4 Dinh d ỡng……………………………………………… 24 1.4.6 Tổng ết…………………………………………………… 24 1
  6. 1.5 Những yêu ầu hi sẻ thông tin………………………………………… 25 1.6 Nhu ầu hi sẻ thông tin………………………………………………… 26 1.6.1 Điều trị bệnh nh n………………………………………………… 26 1.6.2 Quản lý…………………………………………………………… 26 1.6.3 Bảo hiểm………………………………………………………… 27 1.6.4 Chi sẻ thông tin………………………………………………… 27 CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI 28 2.1 Bài họ inh nghiệm từ Hàn Quố ……………………………………… 28 2.1.1 Bối ảnh…………………………………………………………… 28 2.1.2 Chiến l thông tin y tế………………………………………… 29 2.1.2.1 Thự thi hệ thống quản lý y tế ho toàn d n…………… 29 2.1.2.2 Cải thiện hất l ng và hiệu quả ủ dị h vụ y tế… 29 2.1.2.3 Đảm bảo hiệu lự hính s h y tế ông………………… 29 2.1.2.4 Thiết l p ơ sở hạ tầng ủ tiêu huẩn thông tin quản lý sự ph t triển và qu tr nh thự hiện…………………… 29 2.1.2.5 Thú đẩy ph t triển bệnh n điện tử h ớng tới hệ thống y tế hông ần giấy tờ……………………………………… 30 2.1.3 C hiệu quả m ng lại…………………………………………… 30 2.2 Bài họ inh nghiệm từ Ho Kỳ………………………………………… 31 2.2.1 Bối ảnh…………………………………………………………… 31 2.2.2 Chiến l thông tin y tế………………………………………… 31 2.2.3 Kế hoạ h thự hiện……………………………………………… 32 2.2.4 Hiệu quả m ng lại………………………………………………… 33 2.3 Bài họ inh nghiệm từ V ơng Quố Anh……………………………… 33 2.3.1 Bối ảnh…………………………………………………………… 33 2.3.2 Chiến l ph t triển CNTT y tế………………………………… 34 2.3.3 Kết quả đạt đ ………………………………………………… 34 2.3.4 Hiệu quả m ng lại………………………………………………… 35 2.4 Kết quả thu đ qu những bài họ trên………………………………… 35 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ VIỆT NAM 37 3.1 Định h ớng x y dựng hệ thống thông tin y tế Việt N m……………… 37 3.1.1 Thiết l p hạ tầng ơ sở ơ bản…………………………………… 39 3.1.2 Tiếp thu inh nghiệm từng b ớ ………………………………… 40 2
  7. 3.1.3 Kh h n trong việ đảm bảo nguồn inh phí…………………… 40 3.1.4 Đề xuất ế hoạ h ph t triển hệ thống thông tin y tế tại Việt N m.. 41 3.2 Phạm vi thự hiện……………………………………………………… 42 3.3 Kiến trú nghiệp vụ…………………………………………………… 45 3.4 Kiến trú hệ thống……………………………………………………… 52 3.4.1 Kiến trú ứng dụng……………………………………………… 53 3.4.1.1 CPOE (Computerized Physi i n’s Order Entry)……… 53 3.4.1.2 EMR (Hồ sơ bệnh n điện tử - Electronic Medical 55 Record)………………………………………………… 3.4.1.3 PACS (Hệ thống l u trữ và truyền thông h nh ảnh y tế - 57 Picture Archiving & Communication System)………… 3.4.1.4 IS (Hệ thống thông tin phòng x t nghiệm – Laboratory 59 Information System)…………………………………… 3.4.1.5 ERP (Kế hoạ h nguồn lự do nh nghiệp – Enterprise 60 Resource Planning)…………………………………… 3.4.1.6 EIS (Hệ thống thông tin điều hành – Executive 63 Information System)…………………………………… 3.4.2 Hạ tầng ỹ thu t………………………………………………… 65 3.4.2.1 Môi tr ờng hoạt động………………………………… 65 3.4.2.2 Môi tr ờng ỹ thu t…………………………………… 68 3.4.2.3 Cấu h nh ơ bản ủ HIS (phần ứng)………………… 69 3.4.2.4 Cấu h nh phần ứng ơ bản ho CPOE………………… 71 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH………………….. 72 4.1 i í h ủ việ thự hiện……………………………………………… 72 4.1.1 Sự tiện nghi ủ bệnh nh n……………………………………… 72 4.1.2 Hiệu quả nghiệp vụ ủ ơ qu n y tế……………………………… 72 4.1.3 Tr o đổi thông tin y tế…………………………………………… 73 4.1.4 Cải thiện mứ độ n toàn ủ bệnh nh n………………………… 73 4.1.5 Cải thiện sứ hỏe………………………………………………… 74 4.1.6 Khôi phụ thị tr ờng IT ho e-Health…………………………… 74 4.2 Định l ng l i í h hất l ng ủ việ thự hiện………………………… 74 4.2.1 Sự thu n tiện ủ bệnh nh n……………………………………… 75 4.2.2 Hiệu quản ông việ trong ơ qu n y tế…………………………… 76 4.2.3 Tr o đổi thông tin y tế…………………………………………… 79 4.2.4 Cải thiện độ n toàn ủ bệnh nhân……………………………… 81 KẾT LUẬN…………………………………………………………………….. 85 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………….. 86 3
  8. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Chú thích Thuố đ ph n loại theo ph n loại giải phẫu-điều trị-hóa ATC hất BCĐ B n Chỉ Đạo BV Bệnh viện CBCC C n bộ ông hứ CCD Hồ sơ/Tài liệu h m s sứ hỏe liên tụ CCD Body Phần th n/Nội dung CCD CCD Header Tiêu đề CCD CDA Schema đồ CDA CDR Kho l u trữ dữ liệu l m sàng CLS C n l m sàng CNTT Công nghệ thông tin Core Switch Hệ thống huyển mạ h l i CPOE Hệ thống m y tính nh p yêu ầu ủ b s CSDL Cơ sở dữ liệu CT Điện to n ắt lớp – hụp ắt lớp CT Chụp ắt lớp CWD Hệ thống l u trữ thông tin l m sàng DataSetDefinition T p định ngh / h i niệm ủ dữ liệu DICOM Chuẩn h nh ảnh số và truyền thông trong y tế DTD Quy định ấu trú riêng biệt ho định dạng hồ sơ XM e-Health Y tế điện tử EMR Hồ sơ bệnh n điện tử ECG Electrocardiography – Điện t m đồ EMG Electromyography – Điện ơ x ơng hớp EEG Electroencephalography – Điện não đồ Encounter Sự iện nảy sinh Episode Một l t điều trị EPM Hệ thống Quản ý Thự Hành E-R Qu n hệ thự thể FR Functional Requirement – Yêu ầu hứ n ng HER Hồ sơ sứ hỏe điện tử HIS Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện HL7 Chuẩn thông tin y tế 4
  9. HL7 ADT Hệ thống quản lý thông tin bệnh nh n HL7 CDA Chuẩn tài liệu l m sàng HL7 GATEWAY Cổng tr o đổi thông tin bệnh n điện tử HL7 HUB Hệ thống định tuyến thông tin H 7 HL7 RIM Mô h nh h i niệm th m hiếu thông tin Tổ hứ duy tr sứ hỏe - tổ hứ phi l i nhu n là đại diện HMO ho bảo hiểm t nh n và tổ hứ l i nhu n h ICD-10 Mã ph n loại bệnh ICT Công nghệ thông tin và viễn thông IDC Trung t m dữ liệu internet IODs Kh i niệm đối t ng thông tin IT Công nghệ thông tin KKB Kho h m bệnh LAN Mạng ụ bộ LIS Hệ thống thông tin phòng thí nghiệm Hệ thống mã quố tế để x định qu n s t trong phòng LOINC thí nghiệm và l m sàng Ch ơng tr nh y tế ho nh n và gi đ nh thu nh p Medicaid thấp và nghèo đ i Medical Act Hoạt động y tế Ch ơng tr nh bảo hiểm xã hội đ quản lý bởi hính phủ Medicare Ho Kỳ MRI Ảnh ộng h ởng từ NSD Ng ời sử dụng Observation Theo d i điều trị Order/plan Chỉ định/ ế hoạ h điều trị Outlet C nút mạng Order Communication System – hệ thống truyền thông ho OCS hỉ dẫn b sỹ PACS Hệ thống l u trữ và truyền thông h nh ảnh trong y tế PAS Quản lý bệnh nh n điện tử Patient Bệnh nh n PHR Hồ sơ y tế nh n Pharmacy information system – hệ thống thông tin quản lý PIS d phẩm Physician B s 5
  10. Practitioner Thự t p viên Problem Bệnh/triệu hứng RIS Hệ thống thông tin phòng hẩn đo n h nh ảnh Chuẩn quố tế hỗ tr tr o đổi dữ liệu/thông tin thống ê SDMX-HD và siêu dữ liệu giữ hệ thống thông tin y tế Service/Instance Dị h vụ TBT Hiệp định về hàng rào ỹ thu t trong th ơng mại Telemedicine Kh m hữ bệnh từ x Tele-prescription Kê đơn thuố từ x TTBYT Tr ng thiết bị y tế TW Trung Ương WAN Mạng diện rộng WHO Tổ hứ y tế thế giới X-Ray H nh ảnh X-Quang 6
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hiện trạng hạ tầng ơ sở trong y tế điện tử ông……………………… 15 Bảng 1.2. Quyết định hính thứ về p dụng IT trong y tế………………………… 17 Bảng 1.3. C vấn đề tồn đọng trong l nh vự y tế………………………………… 18 Bảng 1.4. Tiến tr nh ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m………………… 19 Bảng 1.5. Hiện trạng ủ tr ng thiết bị y tế hủ yếu ở Việt N m……………… 19 Bảng 1.6. Quy tr nh dị h vụ y tế…………………………………………………… 20 Bảng 2.1. Kế hoạch ứng dụng EMR ở Hàn Quố ………………………………… 30 Bảng 2.2. Sự so sánh hệ thống y tế ở mỗi quố gi ………………………………… 36 Bảng 3.1. Định h ớng……………………………………………………………… 39 Bảng 3 2 Mụ tiêu và đối t ng hính trong việ ph t triển hệ thống thông tin y tế 41 Bảng 3.3. Chứ n ng hính ủa CPOE…………………………………………… 44 Bảng 3.4. Phân loại nghiệp vụ……………………………………………………… 52 Bảng 3.5 Các chứ n ng hính ủ CPOE………………………………………… 53 Bảng 3.6. Các chứ n ng hính ủa EMR………………………………………… 55 Bảng 3.7. Các chứ n ng hính…………………………………………………… 57 Bảng 3.8. Các chứ n ng hính ủ IS…………………………………………… 59 Bảng 3.9. Chứ n ng hính ủ ERP……………………………………………… 61 Bảng 3.10. Các chứ n ng hính ủa EIS………………………………………… 64 Bảng 3.11. So s nh ph ơng ph p hiện có của IDC…………………………… 67 Bảng 3.12. Đặc tính kỹ thu t của H/W cho HIS…………………………………… 70 Bảng 4.1. Phân tích l i ích chất l ng của e-Health công cộng…………………… 75 Bảng 4.2. Kết quả dự tính l i í h đạt đ c từ việc cắt giảm thời gian chờ đ i của 75 bệnh nhân ngoại chẩn để điều trị………………………………………… Bảng 4.3. L i ích từ việc giảm thiểu thời gian chờ đ i của bệnh nhân ngoại chẩn 76 để kiểm tra y tế………………………………………………………….. Bảng 4.4. L i ích từ việc giảm thời gian nằm viện………………………………… 77 Bảng 4.5. L i ích từ việc giảm thiểu thời gian làm việ liên qu n đến hồ sơ điều 77 d ỡng…………………………………………………………………… Bảng 4.6. Những l i ích từ l ng giảm giờ làm việc liên quan đến quản lý hồ sơ 78 bệnh n…………………………………………………………………… Bảng 4.7. L i ích từ việc trao đổi và chia sẻ thông tin y tế………………………… 79 Bảng 4.8. L i ích của việ ng n ngừa các yêu cầu d thừa của phòng xét 80 ngiệm… Bảng 4.9. L i ích từ việc ng n hặn các phản ứng thuốc của bệnh nhân ngoại chẩn. 81 Bảng 4.10. L i ích do phòng tránh phản ứng thuốc xuất hiện trong tỷ lệ bệnh nhân 82 nội trú…………………………………………………………………… Bảng 4.11. Dự kiến tổng kết quả của l i ích……………………………………… .. 83 7
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Mô hình tổ chức Bộ Y tế……………………………………… 14 Hình 1.2. Mô hình tổ chức CNTT của Bộ Y tế 16 Hình 1.3. Xu h ớng ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m………… 19 Hình 1.4. Mứ độ u tiên ủa hệ thống thông tin y tế bổ sung………… 25 Hình 3.1. Mô hình khái niệm của hệ thống thông tin y tế Việt Nam…… 39 Hình 3.2. Cấu hình của hệ thống thông tin bệnh viện chuẩn…………… 43 Hình 3.3. Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ……………………………………… 45 Hình 3.4. Tr ớc và sau khi có CPOE……………………………………… 54 Hình 3.5 Tr ớc và sau khi có EMR……………………………………… 56 Hình 3.6. Tr ớc và sau khi có PACS……………………………………… 58 Hình 3.7. Tr ớc và sau khi có LIS………………………………………… 60 Hình 3.8 Tr ớc và sau khi có ERP……………………………………… 62 Hình 3.9. Tr ớc và sau khi có EIS………………………………………… 64 Hình 3.10. Mô hình khái niệm của IDC…………………………………… 65 Hình 3.11. Ph ơng ph p hoạt động của IDC……………………………… 66 Hình 3.12 Cấu hình phần cứng ơ bản cho HIS…………………………… 69 Hình 3.13. Cấu h nh ơ bản của H/W cho CPOE ở gi i đoạn 1…………… 71 8
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Cơ sở ho họ và thự tiễn ủ đề tài Thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y tế của n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu vực. Việc ứng dụng tin học tại đơn vị ơ sở trong ngành y tế nói chung vẫn mang tính tự ph t m nh mún h tính hệ thống tính đồng bộ đặc biệt là trong khối đơn vị bệnh viện. Số l ng đơn vị bệnh viện ứng dụng tin học thành công trong công tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh viện lớn hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh đ do sự phát triển thiếu đồng bộ và thiếu sự qu n t m đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện vẫn h thể kết nối và chia sẻ dữ liệu/thông tin đ c với nhau. Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện tại Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h h n trong việc tích h p dữ liệu, thông tin y tế Do đ rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa thông tin dữ liệu và qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và khám chữa bệnh. Việc nghiên cứu XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM nhằm đ p ứng các yêu cầu cấp thiết đ 2. Mụ tiêu nghiên ứu a. Mục tiêu chung: - Đ nh gi hiện trạng mô hình Hệ thống thông tin ngành y tế Việt N m - Nghiên ứu inh nghiệm x y dựng và ph t triển mô hình Hệ thống thông tin y tế từ n ớ ph t triển trên thế giới - Đề xuất triển h i mô hình Hệ thống thông tin y tế Việt N m - Đ nh gi hiệu quả mô h nh lự họn đề xuất b. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể của việc xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế là nhằm nâng cao chất l ng thông tin sức khỏe, cải thiện chất l ng dịch vụ y tế và bảo vệ sức khỏe củ on ng ời (bệnh nhân) với sự hỗ tr của việc số hóa các thông tin. Nh ng n hông phải là để tự động hoá các nghiệp vụ liên qu n đến sức khỏe một h đơn giản là thông qua máy tính. Việ thú đẩy, cải thiện và nâng cao toàn bộ hệ thống thông tin y tế thông qua sức mạnh tổng h p, của nhiều tổ chức liên quan của hệ thống y tế chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức y tế, các công ty bảo hiểm và d c phẩm, nhà sản xuất và cung cấp thiết bị y tế. 9
  14. 3. Đối t ng nghiên ứu và phạm vi nghiên ứu - Đối t ng nghiên ứu: Các v n bản ph p quy liên qu n đến việ x y dựng và ph t triển Hệ thống thông tin y tế do Nhà n ớ quy định tài liệu ông tr nh nghiên ứu ủ t giả trong và ngoài n ớ - Phạm vi nghiên ứu: đề tài đ nghiên ứu để p dụng ho x y dựng và ph t triển mô hình Hệ thống thông tin y tế tại Việt N m. 4. Ph ơng ph p nghiên ứu Để thể ph n tí h h h qu n và ho họ đ r đ những quy tr nh h p lý và đúng đắn ph ơng ph p đ sử dụng: - Thu th p nghiên ứu tài liệu v n bản liên qu n đến mô hình Hệ thống thông tin ngành y tế Việt N m; C thể thấy rằng nghiên ứu tài liệu thể hiện đ đầy đủ và ho một i nh n hính x nhất về hiện trạng Hệ thống thông tin ngành y tế và đề xuất mô h nh triển h i. - So s nh rút inh nghiệm từ mô h nh đã triển h i trên thế giới để bài họ đúng đắn trong triển h i mô hình Hệ thống thông tin y tế tại Việt N m: để họ hỏi inh nghiệm và rút r bài họ - Ph n tí h và tổng h p: từ những tài liệu thu th p đ tiến hành ph n tí h và tổng h p nguồn thông tin đ để đ nh gi hiệu quả và đ r đ mô h nh phù h p ho Việt N m. 5. Kết quả ủ đề tài Lu n v n tr nh bày ết quả của nghiên cứu việc phát triển và xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế tại Việt Nam. Lu n v n tr nh bày tất cả các vấn đề cần thiết cho việc phát triển và xây dựng hệ thống thông tin trong l nh vực y tế công cộng tại Việt Nam, những thông tin trong tài liệu đã đ c khảo sát và nghiên cứu một cách kỹ l ỡng để tránh các rủi ro bất kỳ sau này khi triển khai. Hệ thống thông tin y tế công cộng bao gồm hệ thống thông tin bệnh viện trực tiếp cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân, hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR – Electronic Health Record) cung cấp thông tin sức khỏe củ ng ời dân và thông tin phòng dịch cho các tổ chức y tế dự phòng và ng ời dân. Mạng thông tin y tế là sự kết h p, kết nối tất cả các thành phần này. Việc phát triển và xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế công cộng cần chi phí rất lớn và sự chuẩn bị nhiều ho ơ sở hạ tầng mạng n ng lực hoạt động và xây dựng chuẩn thông tin y tế. Vì v y để tránh nhiều rủi ro có thể xảy ra trong khi xây dựng toàn bộ hệ thống cùng một lúc, đề xuất nên thực hiện từng b ớc chiến l c để phát triển mô hình Hệ thống thông tin y tế Việt Nam nh s u: 10
  15. - Gi i đoạn khởi điểm: CPOE (Computerized Physician Order Entry – Hệ thống máy tính cho phép nhân viên y tế số hóa quy trình nghiệp vụ và các yêu cầu trong bệnh viện đặc biệt là đối với các bệnh nhân nh p viện) đ c thực hiện tại một bệnh viện mụ tiêu đầu tiên (chẳng hạn, Bệnh viện Bạch Mai là bệnh viện lớn nhất tại Hà Nội) vì thế cần thiết phài có sự kiểm tra tính khả thi kỹ thu t và nghiệp vụ và xem xét các vấn đề có thể đ c giải quyết cho việc mở rộng hệ thống sau này. - Gi i đoạn tiêu chuẩn hóa: VHIS I (Hệ thống thông tin Bệnh viện tiêu chuẩn I tại Việt N m) đ c xây dựng dự trên CPOE mà đã đ c hoàn thành ở gi i đoạn khởi điểm. - Giai đoạn mở rộng: VHIS I sẽ đ c mở rộng cho các bệnh viện mục tiêu khác và VHIS II cho bệnh viện nhỏ sẽ đ c xây dựng. - Gi i đoạn tích h p: Hoạn thiện hệ thống thông tin y tế công cộng tại Việt Nam, trong đ tí h h p các cá nhân và tổ chức chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức bảo hiểm và các nhà cung cấp ... C l i í h và hiệu quả thể đạt đ s u hi x y dựng và hoàn thiện mô hình hệ thống thông tin y tế ông ộng nh s u:  Cải thiện sứ hỏe (bệnh nh n) và l i í h ủ ng ời d n. Nâng cao hất l ng dị h vụ y tế thông qu việ số h trên toàn bộ hệ thống thông tin y tế.  N ng o hiệu quả nghiệp vụ ủ tổ hứ y tế đồng thời ắt giảm hi phí bằng h tiêu huẩn ho và ải thiện quy tr nh nghiệp vụ  Mở rộng ơ sở hạ tầng ỹ thu t quố gi thông qu ông nghệ số h và đảm bảo n toàn n ninh thông tin trong suốt qu tr nh ết nối và tr o đổi thông tin 6. Kết ấu ủ đề tài Đề tài đ ết ấu gồm 6 phần ( h ơng) hính trong đ : Phần mở đầu: Giới thiệu yêu ầu h h qu n hủ qu n ơ sở thự tiễn nghiên ứu và x y dựng đề tài Ch ơng I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM Ch ơng II: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI Ch ơng III ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ VIỆT NAM Ch ơng IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH Phần ết lu n: Kết lu n tổng thể về lu n v n 11
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM 1.1 Đặt vấn đề Trong những n m gần đ y với sự qu n t m đầu t ủ Đảng và Chính phủ, sự cố gắng của các cấp ngành và sự nỗ lực cố gắng không mệt mỏi của các cán bộ nhân viên ngành y tế cùng với sự qu n t m giúp đỡ của bầu bạn quốc tế, ngành y tế Việt Nam nói chung và mạng l ới khám chữa bệnh n i riêng đã đạt đ c nhiều thành tựu quan trọng trong sự nghiệp h m s sức khỏe nh n d n đ ng g p thành tí h hông nhỏ vào công cuộ đổi mới phát triển đất n ớc. Mạng l ới y tế từ Trung ơng đến đị ph ơng ngày àng đ c củng cố và hoàn thiện với 1.062 bệnh viện công l p, với khoảng 165 000 gi ờng bệnh nhằm đ p ứng nhu cầu ơ bản về khám, chữa bệnh của nhân dân (theo [3]). Mỗi n m hàng tr m triệu l t bệnh nh n điều trị ngoại trú và hàng chục triệu l t bệnh nh n điều trị nội trú và số l ng bệnh nh n xu h ớng t ng theo từng n m Các trung tâm y tế chuyên sâu ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh đ c t p trung đầu t ph t triển về ơ sở hạ tầng, trang thiết bị, từng b ớc xây dựng và bồi d ỡng đội ngũ n bộ y tế tr nh độ chuyên môn tay nghề giỏi có thể triển khai thực hiện đ c nhiều kỹ thu t cao ngang tầm n ớc trong khu vự nh gh p tạng, phẫu thu t hở tim, can thiệp tim mạch, tách dính, hỗ tr sinh sản, chẩn đo n h nh ảnh... Các bệnh viện tỉnh ũng đ đầu t hiện đại h giúp ng ời d n đ h ởng dịch vụ chất l ng cao ngay tại đị ph ơng Khuyến khích phát triển mạng l ới bệnh viện t nh n hiện đại cung cấp nhiều loại hình dịch vụ chất l ng đối t ng và quyền l i củ ng ời bệnh có thẻ BHYT ũng đ c mở rộng. Công tác khám chữa bệnh cho trẻ em d ới 6 tuổi ng ời bệnh nghèo đối t ng hính s h ngày àng đ c quan tâm, cải thiện, tạo đ c sự công bằng trong h m s sức khỏe nhân dân. Bên cạnh những thành tí h đã đạt đ c, ngành y tế nói chung và mạng l ới khám chữa bệnh n i riêng đ ng phải đối mặt với nhiều h h n th h thức và một số mặt hạn chế Đầu t ho y tế tuy t ng nh ng h t ơng xứng với nhu cầu khám chữa bệnh củ ng ời d n n ng lực y tế tuyến ơ sở còn hạn chế ơ sở hạ tầng và trang thiết bị của nhiều bệnh viện đã xuống cấp. Hiện t ng quá tải ng ời bệnh nằm gh p đôi ghép ba tại các bệnh viện tuyến Trung ơng nh Bạch Mai, BV Ch Rẫy, BV Nhi Trung ơng BV TW Huế … là khá phổ biến và kéo dài nhiều n m g y ảnh h ởng tới chất l ng điều trị và h m s ng ời bệnh. 12
  17. Tuy nhiên, thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y tế củ n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu vực. Việc ứng dụng tin học tại đơn vị ơ sở trong ngành y tế nói chung vẫn mang tính tự ph t m nh mún h tính hệ thống tính đồng bộ đặc biệt là trong khối đơn vị bệnh viện. Số l ng đơn vị bệnh viện ứng dụng tin học thành công trong công tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh viện lớn hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh đ do sự phát triển thiếu đồng bộ và thiếu sự quan tâm đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện vẫn h thể kết nối và chia sẻ dữ liệu/thông tin đ c với nhau. Do v y, vấn đề đặt r hàng đầu hiện n y đối với tin học y tế tại Việt Nam là vấn đề chuẩn hóa hệ thống thông tin y tế đặc biệt trong công tác quản lý và khám chữa bệnh Để thú đẩy giải quyết vấn đề cấp bách và cấp thiết này, Bộ Y tế đã tổ chức một Hội thảo quốc tế về chuẩn hóa hệ thống thông tin y tế diễn ra tại Quảng N m vào đầu tháng 4/2011 với sự th m gi và đ ng g p ý iến của các chuyên gia về tin học y tế đến từ n ớc trên thế giới và đã đạt đ c một số kết quả nhất định. Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện tại Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h h n trong việc tích h p dữ liệu, thông tin y tế Do đ rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa thông tin dữ liệu và qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và khám chữa bệnh. 1.2 Mô hình tổ chức của cơ quan Bộ Y tế Bộ Y tế là ơ qu n ủa Chính phủ, thực hiện chứ n ng quản lý nhà n ớc về h ms và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm l nh vực: y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chứ n ng; gi m định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y d c cổ truyền; d c; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạ h h gi đ nh; sức khỏe sinh sản; quản lý nhà n ớc các dịch vụ ông trong l nh vực thuộc phạm vi quản lý nhà n ớc của Bộ. Mô hình tổ chức củ ơ qu n Bộ Y tế bao gồm đơn vị nh trong h nh s u: 13
  18. BỘ Y TẾ CÁC VỤ, CỤC, TỔNG CỤC, VĂN PHÕNG BỘ, THANH TRA BỘ CỤC Y TẾ DỰ PHÕNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM CHỮA VỤ KHOA HỌC & ĐÀO TẠO BỆNH VỤ TRANG THIẾT BỊ & CỤC PHÕNG, CHỐNG HIV/AIDS CÔNG TRÌNH Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ CỤC AN TOÀN, VỆ SINH THANH TRA BỘ THỰC PHẨM TỔNG CỤC DÂN SỐ, KẾ VĂN PHÕNG BỘ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CƠ QUAN ĐẠI DIỆN BỘ Y TẾ VỤ PHÁP CHẾ tại TP HCM VIỆN CHIẾN LƯỢC và VỤ SỨC KHỎE CHÍNH SÁCH Y TẾ BÀ MẸ & TRẺ EM VỤ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VỤ BẢO HIỂM Y TẾ Hình 1.1. Mô h nh tổ hứ Bộ Y tế 1.3 Tổng quan hệ thống thông tin y tế Việt Nam 1.3.1 Hiện tr ng của thông tin y tế công 1.3.1.1 Hiện tr ng Cục Công nghệ thông tin – Bộ Y tế (Tr ớ đ y là Vụ Kho họ và Đào tạo - Bộ Y tế) hịu tr h nhiệm về mặt quản lý ũng nh h ớng dẫn ho ứng dụng IT trong l nh vự y tế C trung t m y tế bệnh viện ph t triển ứng dụng IT y tế (HIT) dự trên sự quản lý và h ớng dẫn này Chiến l HIT ủ từng Trung t m y tế và bệnh viện đ x định bởi hính nhu ầu ủ từng đơn vị S u hi x định đ ế hoạ h HIT đơn vị y tế ần đệ tr nh lên Bộ y tế hoặ ơ qu n hủ quản để nh n đ sự hấp thu n và ủng hộ ng n s h (nếu ) Nh n hung phần ứng và phần mềm m y tính hiện diện hầu hết trong mọi ng ng h ủ hệ thống y tế ông l p nh ng vẫn òn hạn hế ở đị ph ơng C hoạt động Y tế từ x (telemedi ine) ũng hỉ mới bắt đầu trong hoạt động nh t vấn từ 14
  19. x hỗ tr phẫu thu t từ x h nh ảnh từ x (tele-im ge) tim mạ h từ x (tele- rdiology) Những hoạt động này đã minh hứng sự tiện í h tiết iệm hi phí và hiệu quả h m hữ bệnh hông những ho nh n viên y tế mà òn ho ả bệnh nh n Bệnh viện Hạ tầng ơ sở thông tin y tế Nhiều bệnh viện hàng đầu Việt N m hệ thống thông tin y tế hất l ng và tần suất dùng hàng ngày rất o Hầu hết Bệnh viện Trung hệ thống này hông thể h p t đ với nh u nh phần ơng mềm Medisoft 2003 đ ph t triển bởi Bộ Y tế tr ng bị ho bệnh viện ở ấp hủ yếu để gửi số liệu thống ê và b o o ho Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế C bệnh viện tuyến tỉnh hầu hết đều đ nối mạng ũng nh đ tr ng bị hệ thống thông tin liên ết với ơ sở dữ Bệnh viện tỉnh liệu ho dữ liệu bệnh nh n t vấn và ấp ứu tài hính và d . C Trung t m y tế tuyến ph ờng xã qu n hỉ đ tr ng bị một số l ng ít m y tính với đ ờng ết nối modem vào internet C đơn vị ấp d ới đ thông tin y tế hủ yếu Bệnh viện qu n từ TV s h b o và thông qu trự tiếp từ h đào tạo và trung t m Cùng với h ơng tr nh ph t triển đồng nhất Vụ Kế hoạ h và y tế ph ờng xã Tài Chính - Bộ Y tế đã ph t triển phần mềm hệ thống quản lý thông tin y tế ho tuyến ph ờng xã qu n huyện; tuy nhiên phần mềm này vẫn h đ sử dụng rộng rãi Bảng 1.1. Hiện trạng hạ tầng ơ sở trong y tế điện tử ông 1.3.1.2 Ch nh s ch của Ch nh phủ về thông tin y tế công C nh m soạn thảo hính s h đã đ r qu n t m ủ họ đối với việ ph t triển HIT trong một vài v n bản (sẽ liệt ê ở bảng d ới đ y) liên qu n đến việ đề xuất hệ thống thông tin y tế quố gi Những v n bản b o gồm những đề xuất đ liệt ê nh s u:  T ng ờng ứng dụng trong l nh vự y tế quản lý.  X y dựng phần mềm hung ho bệnh viện. 15
  20.  Cải thiện hả n ng IT ủ nh n viên.  T ng ờng h p t trong và ngoài n ớ trong l nh vự thông tin y tế Bộ Y tế hịu tr h nhiệm định h ớng HIT tại Việt N m ung ấp ng n s h ho bệnh viện đệ tr nh ế hoạ h ph t triển IT đúng đắn B n hỉ đạo Công nghệ thông tin y tế b o gồm thành viên trong Vụ/Cục h nh u ủ Bộ Y tế sẽ đ nh gi ế hoạ h dự n Hình 1.2. Mô hình tổ chức CNTT của Bộ Y tế Bộ tr ởng Bộ Y tế hỉ định Cục Công nghệ thông tin với hứ n ng quản lý IT trong l nh vự y tế ở Việt N m Cộng thêm sự hỗ tr ủ Viện hiến l và Chính s h y tế ung ấp những h ớng dẫn về hệ thống thông tin y tế Quyết định chính thức về việc áp dụng CNTT trong y tế bao gồm: N m Quyết định Nội dung Quyết định 5574/QĐ ngày 29  H ớng dẫn về ph t triển ứng th ng 12 ủ Bộ y tế dụng IT trong quản lý bệnh viện  Tiêu hí ho phần mềm HIT trong quản lý bệnh viện 2006  Chuẩn ho hệ thống thông tin Quyết định 5573/QD-BYT ngày bệnh viện 29 th ng 12 ủ Bộ Y tế  Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện nên những mô đun hủ yếu s u: 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0