Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 9
download
Luận văn làm rõ vấn đề lý luận và thực trạng hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình; ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế; từ đó đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xã hội nhóm hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Ọ QU NỘ TRƢỜNG Ọ O Ọ Ộ V NHÂN VĂN ---------- VŨ KHẮC HOÀN CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ HỘ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN (NGHIÊN CỨU TẠI XÃ HIỆP HÒA, THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH) LUẬN VĂN TH C SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội - 2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------- VŨ KHẮC HOÀN CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ HỘ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN (NGHIÊN CỨU TẠI XÃ HIỆP HÒA, THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH) LUẬN VĂN TH C SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI CHUYÊN NGÀNH: CÔNG TÁC XÃ HỘI MÃ SỐ: 60.90.01.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ THƢ Hà Nội - 2018
- LỜ M O N Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Hà Thị Thƣ. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Vũ Khắc Hoàn
- LỜ ẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Hà Thị Thƣ - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Chủ nhiệm và tất cả các thầy, cô trong Khoa Công tác xã hội – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã trang bị kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn. Tôi trân trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội thị xã Quảng Yên, Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Quảng Yên cùng Lãnh đạo Đảng uỷ - Uỷ ban nhân dân xã Hiệp Hoà đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành việc thu thập số liệu phục vụ luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên cạnh quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 9 năm 2018 Vũ Khắc Hoàn
- MỤC LỤC LỜI CAM O N ................................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................... 5 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 6 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 8 3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9 4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 9 5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 11 6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 12 7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 15 ƢƠN 1: MỘT S VẤN Ề LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN .............................................................. 16 1.1. Hộ gia đình nghèo và vốn vay trong phát triển kinh tế đối với hộ nghèo.......16 1.1.1. Khái niệm về nghèo và hộ nghèo .............................................................. 16 1.1.2. Khái niệm vốn vay và tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo .......................... 19 1.2. Lý luận về công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình...................................................................... 29 1.2.1. Một số khái niệm ....................................................................................... 29 1.2.2. Các hoạt động công tác xã hội nhóm đối với hộ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay ....................................................................................................... 31 1.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến các hoạt động của công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dung vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình...........34 1.3.1. Yếu tố thuộc về nhân viên công tác xã hội ............................................... 34 1.3.2. Yếu tố về đặc điểm hộ gia đình nghèo và lao động thuộc hộ nghèo ........ 36 1
- 1.4. Chính sách và quy định của pháp luật về công tác xã hội hộ trợ gia đình nghèo và hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã .......................................................................................... 37 1.4.1. Chính sách và quy định của pháp luật về hỗ trợ gia đình nghèo và hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã ...........37 1.4.2. Chính sách và quy định của pháp luật về công tác xã hội hỗ trợ hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã... 39 1.5. Các lý thuyết áp dụng trong công tác xã hội nhóm trong hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận và sử dụng vốn vay để phát triển kinh tế hộ gia đình .......... 40 1.5.1. Thuyết nhận thức - hành vi ....................................................................... 40 1.5.2. Thuyết vị trí - vai trò xã hội ...................................................................... 43 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 45 ƢƠN 2: THỰC TR NG CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN T I ỊA BÀN XÃ HIỆP HÒA, THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH................................................................................................... 46 2.1. Thực trạng địa bàn và khách thể nghiên cứu.......................................... 46 2.1.1. Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội của xã Hiệp Hòa, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................. 46 2.1.2. Thực trạng hộ gia đình nghèo và hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa ............................ 47 2.2. Thực trạng hoạt động công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dung vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa .... 50 2.2.1. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn ƣu đãi đối với hộ nghèo........... 50 2.2.2. Thực trạng hoạt động công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa ............ 52 2.2.3. Thực trạng một số yếu tố ảnh hƣởng đến các hoạt động của công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dung vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình ...................................................................................................................... 64 2
- 2.2.4. Thuận lợi khi triển khai các hoạt động của công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dung vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình...................... 66 2.2.5. Khó khăn và những mặt hạn chế ............................................................... 68 2.2.6. Tác động đến việc phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững .................... 70 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 71 ƢƠN 3: ỨNG DỤNG VÀ Ề XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN T I ỊA BÀN XÃ HIỆP HÒA, THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ....... 72 3.1. ơ sở của việc đề xuất giải pháp ............................................................... 72 3.2. Ứng dụng công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa ..................... 73 3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và thành lập nhóm ...................................................... 73 3.2.2. Giai đoạn khởi động và tiến hành hoạt động ............................................ 82 3.2.3. Giai đoạn tập trung hoạt động – giai đoạn trọng tâm ............................... 86 3.2.4. Giai đoạn lƣợng giá và kết thúc hoạt động ............................................... 90 3.3. Vai trò của nhân viên xã hội trong công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế ............................................ 93 3.3.1. Vai trò khảo sát, đánh giá nhu cầu ............................................................ 94 3.3.2. Vai trò định hƣớng các hoạt động nhóm ................................................... 94 3.3.3. Vai trò tập hợp, thu hút sự tham gia.......................................................... 95 3.3.4. Vai trò quản lý, giám sát ........................................................................... 96 3.3.5. Vai trò huy động, kết nối nguồn lực ......................................................... 96 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 97 KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 105 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 107 3
- DANH MỤ CÁC Ữ V ẾT TẮT CTXH Công tác xã hội LĐTBXH Lao động – Thƣơng binh và Xã hội NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hôi NV CTXH Nhân viên Công tác xã hội TC Thân chủ UBND Uỷ ban nhân dân 4
- D N MỤ Á BẢN B ỂU, ÌN VẼ Hình 2.1: Quy trình cho vay hộ nghèo của NHCSXH ........................................ 50 Bảng 2.1: Kết quả rà soát hộ nghèo, cận nghèo xã Hiệp Hoà năm 2015-2017 .. 49 Bảng 2.2: Mức độ cần thiết của các hoạt động tƣ vấn/tham vấn theo khảo sát ..58 Bảng 2.3: Mức độ thƣờng xuyên của các hoạt động tƣ vấn/tham vấn theo khảo sát 58 Hình 2. 4: Mức độ cần thiết của các hoạt động truyền thông theo khảo sát ....... 61 Bảng 2.5: Mức độ thƣờng xuyên của các hoạt động truyền thông theo khảo sát61 Bảng 2.6: Mức độ thƣờng xuyên của các hoạt động kết nối nguồn lực theo khảo sát ................................................................................................................ 62 Bảng 2.7: Mức độ cần thiết của các hoạt động kết nối nguồn lực theo khảo sát 63 Bảng 2.8: Thực trạng một số yếu tố ảnh hƣởng đến các hoạt động của công tác xã hội nhóm hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dung vốn vay trong PTKT HGĐ ...... 65 Bảng 3.1: Danh sách nhóm thành viên hộ nghèo tại xã Hiệp Hoà, thị xã Quảng Yên…………………………………………………………………….75 Bảng 3.2: Kế hoạch chƣơng trình hoạt động nhóm ............................................ 81 Bảng 3.3: Đánh giá tính hiệu quả của nhóm ....................................................... 90 Bảng 3.4: Kết quả lƣợng giá (đã làm tròn) ......................................................... 91 5
- MỞ ẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề giảm nghèo là vấn đề toàn cầu, không chỉ có ở Việt Nam và các nƣớc đang phát triển, các nƣớc nghèo mà là vấn đề của cả các nƣớc phát triển. Giảm nghèo là đòi hỏi cấp bách của toàn nhân loại. Ở nƣớc ta, chủ trƣơng xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ ngƣời ngƣời nghèo thoát nghèo là một chủ trƣơng, một quyết sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc, giảm nghèo là một cuộc cách mạng xã hội sâu sắc, là phong trào của quần chúng, nhất là ở địa phƣơng. Để thực hiện giảm nghèo, bên cạnh hệ thống các chính sách, vấn đề xây dựng nguồn lực, trong đó có nguồn nhân lực từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, từ các nhà hoạch định chính sách đến những ngƣời tổ chức thực hiện các cấp, đặc biệt là cấp cơ sở là một việc làm hết sức quan trọng. Công tác giảm nghèo nói chung, việc hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình nói riêng cần có sự chung tay của toàn xã hội, trong đó công tác xã hội nhóm đóng vai trò rất quan trọng. Ở Việt Nam nghề công tác xã hội nhóm mới chỉ ở bƣớc đầu hình thành và phát triển từ khi Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định 32/2010/QĐ-TTg (còn gọi là Đề án 32) về phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 – 2020. Từ khi Đề án đƣợc ban hành, công tác xã hội nhóm mới chính thức đƣợc coi nhƣ một ngành khoa học, một nghề chuyên môn với việc ban hành mã ngành đào tạo và mã số ngạch viên chức. Tuy nhiên, hiện nay công tác xã hội nhóm đối với hộ đình nghèo chƣa có chính sách cụ thể mà chủ yếu vẫn lồng ghép vào các hoạt động của ngành lao động thƣơng binh và xã hội; mặt trận và các đoàn thể; các dịch vụ cung cấp cho hộ gia đình nghèo nói chung, hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình nói riêng còn bỏ ngỏ dẫn đến các chính sách đƣợc thực hiện song hiệu quả mang lại chƣa cao. Do đó vấn đề đặt ra là cần có những chính sách cụ thể nhằm phát triển nghề công tác xã hội nhóm, trong đó có chính sách nhằm phát triển công tác xã hội nhóm đối với hộ gia đình 6
- nghèo, hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình nói riêng, nhằm giúp họ tăng năng lực, chủ động tự tin thụ hƣởng các chính sách của Nhà nƣớc. Xã Hiệp Hoà nằm ở phía Bắc thị xã Quảng Yên, có diện tích tự nhiên 998,7 ha, là xã có số dân đông 2.764 hộ với 9.746 nhân khẩu (5.020 lao động), toàn xã có 16 thôn. Nhân dân chủ yếu sống và phát triển với nghề sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản là chính, ngoài ra còn một số ngành nghề phụ nhƣ kinh doanh dịch vụ và đan lát, chế biến lƣơng thực, thực phẩm. Về phát triển kinh tế, năm 2016, giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn xã Hiệp Hoà ƣớc đạt 193,1 tỷ đồng, bằng 101% so với kế hoạch Thị xã giao và bằng 114,6% so cùng kỳ (năm 2015 đạt 168,5 tỷ). Trong đó, giá trị sản xuất ngành công nghiệp – xây dựng cơ bản ƣớc đạt: 79,7 tỷ đồng tƣơng ứng 102% kế hoạch thị xã giao; chiếm 41,3% giá trị tổng sản phẩm; giá trị ngành thƣơng mại dịch vụ ƣớc đạt: 70,2 tỷ đồng, tƣơng ứng 100,5% kế hoạch thị xã giao và bằng 116,8% so cùng kỳ, chiếm 36,3% giá trị tổng sản phẩm; giá trị ngành sản xuất Nông, lâm ngƣ nghiệp ƣớc đạt: 43,2 tỷ bằng 100,2% kế hoạch thị xã giao và 105,8% so cùng kỳ, chiếm 22,4% giá trị tổng sản phẩm. Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2016 ƣớc đạt 28,8 triệu đồng/ngƣời/năm, tăng 4,7% so cùng kỳ. Về công tác giảm nghèo đƣợc quan tâm chỉ đạo, các ngành, đoàn thể đó có nhiều hình thức tạo điều kiện giúp đỡ hộ nghèo vay vốn, hỗ trợ phát triển sản xuất vƣơn lên thoát nghèo. Năm 2016, có 07 hộ nghèo tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo của tỉnh. Qua điều tra, rà soát cuối năm 2016, toàn xã giảm đƣợc 72 hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn 4,48%. Tuy nhiên, việc hiệu quả hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh chƣa cao, nhiều hộ trong danh sách đƣợc vay còn dƣ nợ tại ngân hàng nên không thể tiếp tục cho vay. Đồng thời, mức vay quá thấp, thực tế hộ nghèo không biết sử dụng đồng vốn này vào việc gì để có thể sinh lợi, giảm nghèo... tất cả điều này cần có một giải pháp tổng thể 7
- để nâng cao hiệu quả hỗ trợ hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Vì vậy, để làm rõ thực trạng hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; nghiên cứu ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế từ đó đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã, tôi đã lựa chọn đề tài: “Công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận văn làm rõ vấn đề lý luận và thực trạng hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình; ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế; từ đó đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xã hội nhóm hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài: nhƣ một số khái niệm làm công cụ triển khai đề tài, hộ nghèo, công tác xã hội nhóm đối với hộ nghèo…; thực tiễn vay và vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn xã… - Làm rõ thực trạng hộ gia đình nghèo; thực trạng công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế gia đình; đánh giá hiệu quả của hoạt động này trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; 8
- - Ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế trên địa bàn xã. - Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế trên địa bàn xã. 3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. ối tƣợng nghiên cứu Công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: (i) thực trạng công tác xã hội nhóm hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; (ii) ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế; (iii) những giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ cho hộ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã. - Phạm vi về khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu trên 81 hộ đại diện thuộc hộ gia đình nghèo trên địa bàn xã Hiệp Hoà. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở kết hợp một cách khoa học nhiều phƣơng pháp: Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp phỏng vấn sâu, phƣơng pháp điều tra xã hội học, phƣơng pháp thống kế, tổng hợp, phƣơng pháp thảo luận nhóm. 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu và phân tích các tài liệu có liên quan nhƣ các tài liệu về công tác xã hội, công tác xã hội nhóm, công tác xã hội với ngƣời thuộc hộ nghèo, báo cáo tổng kết chƣơng trình giảm nghèo, báo cáo về tình hình phát triển kinh tế xã hội qua các năm của xã Hiệp Hòa, các báo cáo về kết quả các chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo của thị xã Quảng Yên và các văn bản pháp lý, tài liệu từ các 9
- nguồn sách báo, báo điện tử, công trình nghiên khoa học của nhiều tác giả liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.v.v.. Bên cạnh đó, các kết luận đƣợc đƣa ra sẽ dựa trên các điều tra đã thực hiện, những cuộc phỏng vấn sâu và quan sát tình hình thực tế. 4.2. Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi là phƣơng pháp nghiên cứu hữu dụng trong việc cung cấp cái nhìn chuyên sâu trong một vấn đề cũng nhƣ đánh giá quan điểm, cách nhìn nhận của đối tƣợng điều tra. Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi đƣợc xây dựng nhƣ một phƣơng pháp phỏng vấn viết, đƣợc thực hiện cùng một lúc với nhiều ngƣời theo một bảng hỏi in sẵn. Ngƣời đƣợc hỏi trả lời theo ý kiến cá nhân về hoạt động công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ hộ nghèo phát triển kinh tế hộ gia đình bằng cách đánh giá theo thang đo có sẵn và trả lời một số câu hỏi mở. Bằng phƣơng pháp này, ngƣời nghiên cứu có thể tiến hành trên không gian nghiên cứu rộng mà vẫn tiết kiệm đƣợc thời gian; dễ khái quát, xử lý thông tin; mang tính chủ động cao. Tuy nhiên, tính khách quan của kết quả lại không đƣợc đảm bảo cao. Nghiên cứu này đƣợc triển khai trên 81 ngƣời đại diện hộ nghèo. 4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu Đề tài đƣợc áp dụng phƣơng pháp này nhằm chỉ ra cái nhìn sâu sắc hơn, cụ thể hơn về công tác giảm nghèo và hỗ trợ vay và sử dụng vốn phát triển kinh tế tại địa bàn nghiên cứu. Thông qua đó nhận diện những những khó khăn mà các hộ nghèo đang gặp phải, làm cơ sở cho đề tài đề xuất những giải pháp, khuyến nghị. Tiến hành phỏng vấn sâu đối với cán bộ UBND xã, cán bộ Lao động, TB&XH xã, đoàn thể và một số hộ nghèo của xã tham gia vay và sử dụng vốn phát triển kinh tế. 10
- ối tƣợng Số lƣợng phỏng vấn Cán bộ chính quyền, đoàn thể 03 Cán bộ Lao động, TB&XH 01 Đại diện hộ gia đình nghèo 06 Ngƣời dân trong khu vực 42 4.4. Phƣơng pháp công tác xã hội Đề tài sử dụng phƣơng pháp công tác xã hội nhóm để tiếp cận với các hộ gia đình nghèo tại 01 thôn của xã Hiệp Hòa để trợ giúp các hộ gia đình nghèo có thể giải quyết đƣợc một số vấn đề khó khăn, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, hƣớng tới sự phát triển về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân thông qua việc nâng cao năng lực, hiểu biết chính sách, phƣơng thức lao động và xử dụng hợp lý nguồn vốn. Đây là phƣơng pháp tiếp cận và hỗ trợ mà tác giả cho rằng sẽ mang lại kết quả nhanh nhất đối với nhóm hộ nghèo nhiều thành phần thông qua các chƣơng trình hoạt động kích thích nhóm viên hoạt động. Hơn nữa, đối với đối tƣợng ngƣời thuộc hộ nghèo, họ thƣờng gặp hạn chế trong giao tiếp. Vì thế, việc sử dụng phƣơng pháp CTXH nhóm sẽ tạo điều kiện cho nhóm ngƣời nghèo thêm gắn kết, chia sẻ, thảo luận với nhau để cùng tìm ra phƣơng pháp phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện gia đình mình; đồng thời cũng xây dựng đƣợc tính đoàn kết, tƣơng trợ lẫn nhau bởi họ có cùng điểm chung là hoàn cảnh gia đình đang khó khăn. 5. Ý nghĩa của đề tài 5.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận về công tác xã hội, công tác xã hội nhóm, một số lý thuyết về công tác 11
- xã hội nhóm có liên quan, công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo nói chung, hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay phát triển kinh tế nói riêng, từ đó bổ sung làm phong phú thêm cách nhìn nhận, đánh giá trong việc gia đình nghèo đƣợc hỗ trợ, tiếp cận vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình. 5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Đề tài cung cấp khá đầy đủ về thực trạng hộ gia đình nghèo, thực trạng hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã Hiệp Hòa, huyện Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; trên cơ sở ứng dụng công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình sẽ có những giải pháp rất cụ thể, khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn xã. Tài liệu sẽ cung cấp nhƣng giải pháp có giá trị cho cấp ủy, chính quyền xã trong việc thực hiện chủ trƣơng giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã. 6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nghèo đói là một vấn đề lớn có tính chất toàn cầu. Vì thế vấn đề giảm nghèo không chỉ giành đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các tổ chức xã hội của nhiều nƣớc trên thế giới. Ở nƣớc ta cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề giảm nghèo, đáng chú ý là một số công trình sau: Vấn đề xóa đói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay của tác giả Nguyễn Thị Hằng (1997): Tác phẩm đánh giá đƣợc tình hình nghèo đói của nông thôn Việt Nam sau 3 năm dỡ bỏ cấm vận, nền kinh tế có bƣớc chuyển động đầu tiên nhƣng tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn Việt Nam vẫn còn cao. Qua đi sâu nghiên cứu tình hình đói nghèo ở nông thôn, tác giả đã chỉ ra những khó khăn cũng nhƣ những biện pháp thực hiện giảm nghèo trong điều kiện hiện tại. Nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam của tác giả Lê Xuân Bá và các đồng nghiệp (2001) đã chỉ ra rằng vấn đề xóa đói giảm nghèo luôn gắn bó và chịu ảnh hƣởng của quan hệ giai cấp và chế độ xã hội khác nhau. Hiện tƣợng bị tha hóa 12
- và tự tha hóa con ngƣời dƣới chế độ tƣ bản chủ nghĩa luôn là một lực cản đối với công việc giảm nghèo. Trong tác phẩm này tác giả đã đƣa ra đƣợc những cái nhìn chung nhất, tổng quát nhất về tình hình nghèo đói và công tác giảm nghèo ở Việt Nam. Nghèo đói đƣợc nhìn nhận và đánh giá ở nhiều mức độ khác nhau. Cũng trong tác phẩm này, công tác giảm nghèo cũng đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Bên cạnh việc đánh giá tình hình chung, tác phẩm còn đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả giảm nghèo bền vững. Vấn đề giảm nghèo trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay của tác giả Trần Thị Hằng (2001): Dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế và những số liệu thống kê, tác giả đã đánh giá tình hình thực công tác giảm nghèo ở Việt Nam. Đồng thời cũng chỉ ra đƣợc tầm quan trọng của công tác giảm nghèo trong nền kinh tế thị trƣờng. Văn hóa của nhóm nghèo ở Việt Nam của tác giả Lƣơng Hồng Quang (2001). Tác giả cho rằng nghèo khổ và văn hóa của nhóm nghèo có liên quan tới các vấn đề thuộc phạm trù văn hóa của nhóm nghèo đóng khung trong một khu vực, nó phụ thuộc vào bối cảnh lịch sử. Nghiên cứu về văn hóa của nhóm nghèo tác giả chủ yếu dựa vào tiêu chí thu nhập bình quân, nhƣng tác giả tập trung nghiên cứu tâm lý, lối sống, cách tiếp cận của họ đối với xã hội. Tác giả thấy rằng những ngƣời nghèo có trình độ văn hóa thấp hoặc mù chữ, họ thƣờng cảm thấy cô lập, tự ti, bị tƣớc đoạt những cái mà ngƣời khác có đƣợc, khi đƣợc trợ cấp xã hội thì dƣờng nhƣ họ lại trông chờ ỷ lại. Tác giả cũng đƣa ra đƣợc những giải pháp khoa học có tính khả thi, tuy nhiên các giải pháp đó chủ yếu là dựa vào nguồn ngân sách Nhà nƣớc chứ chƣa tập trung phát huy đƣợc tổng lực của toàn xã hội, sự tự lực của ngƣời nghèo bởi nâng cao trình độ văn hóa cho ngƣời nghèo cần phải có một thời gian dài. Tác giả cho rằng, muốn xóa đƣợc tận gốc của cái nghèo và có tính bền vững thì phải nâng cao văn hóa cho ngƣời nghèo vì khi con ngƣời có tri thức thì họ tiếp cận đƣợc và thế giới bên ngoài và tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh đặc biệt là trong việc sản xuất kinh doanh. 13
- Bài viết: “Định hướng tiếp cận giải quyết vấn đề nghèo đói ở nước ta” của tác giả Nguyễn Hải Hữu (2005): Trong bài viết này một lần nữa tác giả khẳng định nghèo đói là vấn đề toàn cẩu không một quốc gia nào giải quyết triệt để đƣợc. Tác giả khẳng định những thành tựu của Việt Nam trong lĩnh vực giảm nghèo là một thành công không nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội làm cho bộ mặt các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn đã có sự thay đổi đáng kể, nhất là về kết cấu hạ tầng và phát triển sản xuất; đời sống của đại đa số ngƣời dân đƣợc nâng cao, đặc biệt là nhóm hộ nghèo, đồng bào dân tộc ở miền núi, phụ nữ (thu nhập tăng 21%, đời sống đƣợc cải thiện không chỉ trên khía cạnh ăn, mặc ở mà còn khía cạnh sức khỏe, đi lại, học hành…); tạo đƣợc sự đồng thuận cao hơn giữa các tầng lớp dân cƣ, các nhóm xã hội. Mục tiêu tổng thể của chƣơng trình là tạo môi trƣờng thuận lợi cho ngƣời nghèo tiếp cận các dịch vụ sản xuất, tự lực vƣợt qua nghèo đói, vƣơn lên khá giả và làm giàu. Thành tựu giảm nghèo của nƣớc ta không những thể hiện sự cam kết chính trị mạnh mẽ của Đảng và Nhà nƣớc với cộng đồng quốc tế mà còn tạo đƣợc hình ảnh, vị thế tốt đẹp của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế, thông qua đó tạo đƣợc sự đồng thuận cao và sự ủng hộ tích cực hơn về mọi mặt, nhất là về tài chính của cộng đồng các nhà tài trợ cho cuộc chiến chống nghèo đói ở nƣớc ta. Những kết quả đạt đƣợc là không thể phủ nhận. Trong bối cảnh đất nƣớc có nhiều mục tiêu ƣu tiên, việc dành nguồn lực xứng đáng cho công cuộc giảm nghèo đã thể hiện sự quyết tâm của Đảng và Chính phủ trong cuộc chiến chống nghèo, đói. Cùng với đó là sự nỗ lực vƣơn lên của cộng đồng, ngƣời dân và chính ngƣời nghèo cũng đóng góp vào sự thành công của chƣơng trình. Cùng với những thành tựu đã đạt đƣợc tác giả còn nêu lên những khó khăn trong quá trình triển khai chƣơng trình giảm nghèo không trong tránh khỏi những khó khăn, những mặt chƣa đƣợc, đòi hỏi phải có sự nỗ lực giải quyết nhƣ nguồn kinh phí do trung ƣơng bố trí còn rất hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc mục 14
- tiêu đề ra, một số chính sách hỗ trợ chƣa thật sự phù hợp với ngƣời nghèo ảnh hƣởng đến hiệu quả của chƣơng trình, hệ thống theo dõi, giám sát chƣơng trình chƣa đƣợc tổ chức một cách có hệ thống và đồng bộ, thiếu đội ngũ cán bộ giảm nghèo có đủ năng lực để thực hiện chƣơng trình. Đồng thời để thực hiện đƣợc mục tiêu của chƣơng trình giảm nghèo tác giả cũng nêu những giải pháp để thực hiện hiệu quả. Tóm lại, đến nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về công tác giảm nghèo dƣới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau cả về lý luận và thực tiễn, song lại chỉ có số ít công trình nghiên cứu về giảm nghèo dƣới góc nhìn của CTXH và các công trình đó chỉ đề cập đến những vấn đề chung, mang tính vĩ mô, càng ít công trình đề cập ở tầm vi mô, tức là những vùng miền, làng quê, thậm chí những nhóm dân cƣ cụ thể để thấy đƣợc tính đa dạng của đói nghèo, của hoạt động giảm nghèo cũng nhƣ là tính đa dạng của CTXH với nhiệm vụ giảm nghèo. Vì vậy, rất cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu về việc đƣa tri thức CTXH, phƣơng pháp hoạt động, kỹ năng hoạt động thực tiễn của CTXH vào công tác giảm nghèo. Chỉ nhƣ vậy mới tạo cơ cở xã hội để giảm nghèo bền vững. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn đƣợc trình bày gồm 03 chƣơng chính: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình. Chƣơng 2: Thực trạng công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên. Chƣơng 3: Ứng dụng và giải pháp công tác xã hội nhóm hỗ trợ gia đình nghèo sử dụng vốn vay trong phát triển kinh tế hộ gia đình tại địa bàn xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên. 15
- ƢƠN 1: MỘT S VẤN Ề LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM HỖ TRỢ GIA ÌN NGHÈO SỬ DỤNG V N VAY TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ÌN 1.1. Hộ gia đình nghèo và vốn vay trong phát triển kinh tế đối với hộ nghèo 1.1.1. Khái niệm về nghèo và hộ nghèo * Quan niệm về nghèo của một số cơ quan, tổ chức quốc tế Theo Liên hợp quốc (UN): “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không đƣợc đi học, không đƣợc đi khám, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không đƣợc tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa là không an toàn, không có quyền, và bị loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa là dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không đƣợc tiếp cận nƣớc sạch và công trình vệ sinh an toàn” (Tuyên bố Liên hợp quốc, 6/2008, được lãnh đạo của tất cả các tổ chức UN thông qua). Tại Hội nghị về chống nghèo đói do Uỷ ban Kinh tế Xã hội Khu vực Châu Á- Thái Bình Dƣơng (ESCAP) tại Bangkok, Thái Lan vào tháng 9 năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao rằng: "Nghèo khổ là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy đƣợc xã hội thừa nhận." Theo Amartya Kumar Sen, nhà Kinh tế học Ấn Độ (đoạt giải Nobel Kinh tế năm 1998): để tồn tại, con ngƣời cần có những nhu cầu vật chất và tinh thần tối thiểu; dƣới mức tối thiểu này, con ngƣời sẽ bị coi là đang sống trong nghèo nàn. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa trẻ em có nguy cơ bị xâm hại tình dục
0 p | 441 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em tại trường tiểu học Chi Đông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
0 p | 253 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục tại Trung tâm tư vấn và Dịch vụ truyền thông - Cục Trẻ em
0 p | 326 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm với việc phòng ngừa quấy rối tình dục cho học sinh nữ trường THCS Bắc Hồng
0 p | 207 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ Công tác xã hội trong giải quyết việc làm cho người khuyết tật vận động từ thực tiễn Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
94 p | 137 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội cá nhân trong hỗ trợ trẻ em khuyết tật vận động tại Trung tâm Phục hồi chức năng cho người khuyết tật Thụy An
0 p | 203 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong phòng chống bạo lực gia đình tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
0 p | 200 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ người nghiện ma túy tại cơ sở điều trị Methadone thị xã Sơn Tây
0 p | 151 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội với người cao tuổi tại Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh Ninh Bình
124 p | 35 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội trong hỗ trợ về giáo dục và y tế đối với trẻ em dân tộc Kơ Ho từ thực tiễn huyện Lâm hà, tỉnh Lâm Đồng
96 p | 104 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn phường Liên Mạc - quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội
0 p | 149 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
154 p | 47 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật tại Hội người khuyết tật huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
162 p | 33 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ là chủ hộ nghèo trên địa bàn huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
126 p | 29 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ trẻ em khuyết tật vận động tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
96 p | 34 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ trẻ em lang thang tại tổ chức trẻ em Rồng xanh - Hà Nội
137 p | 120 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm đối với người tâm thần tại Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2 Hà Nội
0 p | 125 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội
0 p | 127 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn