BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ----------------------------------------
NGUYỄN NGỌC SƯƠNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG T N DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N
NÔNG THÔN VIỆT NA CHI NHÁNH
HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Tài chính Ngân hàng
ã số ngành: 8.34.02.01
Long An, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ----------------------------------------
NGUYỄN NGỌC SƯƠNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG T N DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N
NÔNG THÔN VIỆT NA CHI NHÁNH
HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Tài chính Ngân hàng
ã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Long An, năm 2019
i
LỜI CA ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân
Thạnhtỉnh Long An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác và
cũng chưa được trình bày hay công bố trong các tạp chí khoa học và công trình
nghiên cứu nào khác trước đây.
Các số liệu trong luận văn được thu thập có nguồn gốc rõ ràng và được ghi chú
rõ ràng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đăng
Dờn đã hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành
bài luận văn này.
Học viên thực hiện luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Ngọc Sương
ii
LỜI CẢ ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ qu th y cô, các bạn học cũng như đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn
tất luận văn này. Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến các tập thể, cá
nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Qu Th y Cô Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp
Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức qu báu cho tôi trong suốt
thời gian tác giả học tập tại trường.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng nghiệp đang
công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh
huyện Tân Thạnh, t nh Long An đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp
kiến qu báu trong quá trình làm luận văn.
Đặc biệt, Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Đăng Dờnđã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và
đóng góp nhiều kiến qu báu để tác giả có thể hoàn thiện đề tài này.
Do thời gian và năng lực nghiên cứu còn hạn chế, nên luận văn không tránh kh i
những thiếu sót, Tác giả rất mong nhận được những kiến đóng góp từ qu th y cô để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Sương
iii
NỘI DUNG TÓ TẮT
Luận văn được thực hiện nhằm nghiên cứu: ”Hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tân Thạnh, tỉnh Long An”. Phương pháp nghiên cứu định tính với dữ liệu thu
thập từ năm đến được sử dụng nhằm làm rõ thực trạng cũng như đề xuất
các giải pháp thích hợp để tăng hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh huyện
Tân Thạnh, t nh Long An. Kết quả nghiên cứu đã thể hiện được ( ) t ng quan về tín
dụng ngân hàng và hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại khái niệm, đặc điểm,
phân loại của tín dụng ...từ đó thấy được sự c n thiết để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng. Bên cạnh đó, luận văn đã trình bày về thực trạng hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh
huyện Tân Thạnh, t nh Long An. Dựa trên những số liệu thực tế và cụ thể về hoạt
động tín dụng, tác giả đã đưa ra những phân tích t ng quan đưa ra đánh giá về hiệu
quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Cuối cùng, luận văn cũng đã đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An các kiến
nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh
T nh Long An và BND huyện Tân Thạnh t nh Long An.
iv
ABSTRACT
The thesis investigates the “Credit performance at Bank for Agriculture and
Rural Development in Vietnam branch of Tan Thanh District, Long An province”.
The data used in the thesis were collected from 2016 to 2018 to clarify the situation
as well as propose appropriate solutions to increase the efficiency of credit
operations in the branch of Tan ThanhDistrict , Long An Province. The results of
the study were shown (1) An overview of bank credit and commercial credit
efficiency: concept, characteristics, classification of credit… From there it is
necessary to improve the efficiency of credit operations. In addition, (2) the thesis
presented the effective status of credit operations at the Bank of Agriculture and
Rural Development in Vietnam branch of Tan Thanh District, Long An Province.
Based on the actual and specific credit activity figures, the author has given an
overview of the assessment of credit performance in the branch. Finally, (3) the
thesis has proposed solutions to improve the efficiency of credit operations at the
Bank of Agriculture and Rural Development in Vietnam branch of Tan Thanh
District, Long An Province; and People’s Committee of Long an province.
v
DANH ỤC TỪ VIẾTTẮT
STT Từ viết tắt Nội dung diễn giải
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 1
Credit Information Center
Trung tâm thông tin tín dụng 2 CIC
Cán bộ tín dụng 3 CBTD
Doanh số cho vay 4 DSCV
Chi nhánh 5 CN
Doanh nghiệp 6 DN
DNNVV Doanh nghiệp nh và vừa 7
Tài sản cố định 8 TSCĐ
T chức tín dụng 9 TCTD
Trách nhiệm hữu hạn 10 TNHH
Tài sản đảm bảo 11 TSĐB
Rủi ro tín dụng 12 RRTD
Sản xuất kinh doanh 13 SXKD
Ngân hàng trung ương 14 NHTW
Hợp đồng tín dụng 15 HĐTD
Ngân hàng nhà nước 16 NHNN
Ngân hàng thương mại 17 NHTM
Vốn Huy Động 18 HĐ
Dịch vụ 19 DV
vi
DANH ỤC CÁC BẢNG BI U
TT Nội dung Trang
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bảng 2.1 39 Agribank Tân Thạnh 2016-2018
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng của Ngân
Bảng 2.2 hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn iệt Nam - chi 40
nhánh Huyện Tân Thạnh T nh Long An
Dư nợ theo thời hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
Bảng 2.3 nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Tân Thạnh T nh Long 41
An 2016-2018
Doanh số cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, Bảng 2.4 42 t nh Long An 2016-2018
Doanh số cho vay trên vốn huy động tại Agribank Chi nhánh Bảng 2.5 43 huyện Tân Thạnh, t nh Long An 2016-2018
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động tại Agribank Chi nhánh huyện Bảng 2.6 44 Tân Thạnh, t nh Long An 2016-2018
Tỷ lệ lãi đã thu trên t ng lãi phải thu tại Agribank Chi nhánh Bảng 2.7 45 huyện Tân Thạnh, t nh Long An 2016-2018
Tình hình nợ quá hạn tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Bảng 2.8 46 Thạnh, t nh Long An 2016-2018
Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Bảng 2.9 47 Thạnh, t nh Long An 2016-2018
vii
DANH ỤC CÁC BI U ĐỒ, SƠ ĐỒ
Thứ tự Trang
Nội dung Cơ cấu t chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Sơ đồ 2.1 triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân 36
Thạnh, t nh Long An
ii
ỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................................................ ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ............................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂ ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG .................................................................................................................................................................... 6
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG ẠI .............................................................................................. 6
1.1. T ng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................. 6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................. 6
1.1.3. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 7
. .3. . Căn cứ vào thời hạn tín dụng ........................................................................................................................ 7
. .3. . Căn cứ vào đối tượng cho vay ...................................................................................................................... 8
. .3.3. Căn cứ vào tài sản bảo đảm ........................................................................................................................... 8
. .3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn .............................................................................................................. 8
. .3.5 . Căn cứ vào kĩ thuật tín dụng ...................................................................................................................... 9
. .3. . Căn cứ vào mục đích sử dụng ..................................................................................................................... 9
. .3.7. Căn cứ vào tài sản thế chấp ......................................................................................................................... 10
. .3. . Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ....................................................................................................................... 10
. .3.9. Căn cứ vào thời hạn cho vay ....................................................................................................................... 10
. .4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ........................................................................................................................ 11
1.1.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ...................................................................................... 12
. .5. . Đối với ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 12
. .5. . Đối với khách hàng ....................................................................................................................................... 16
. .5.3. Đối với nền kinh tế ......................................................................................................................................... 19
iii
1.2. Hiệu quà hoạt động tín dụng cuả ngân hàng thương mại ........................................................................... 21
1.2.1. Khái niệm về hiệu quà tín dụng ..................................................................................................................... 21
1.2.2. Các ch tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................................................................... 21
. . . . Đối với khách hàng ....................................................................................................................................... 21
. . . . Đối với ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 22
. . .3. Đối với xã hội .................................................................................................................................................. 24
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 24
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................................................................... 24
1.2.3.2. Nhân tố khách quan....................................................................................................................................... 28
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng của các NHTM trong nước: ........................................................... 30
1.3.1. Ngân hàng phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) ................................................................... 30
.3. . Ngân hàng Công Thương iệt Nam (Vietinbank) .................................................................................. 31
.3.3. Ngân hàng Thương mại C ph n Quốc Tế (VIB) ................................................................................... 32
.3.4. Xu hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ......................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG ........................................................................................................................................ 33
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................................................................ 34
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN TÂN
THẠNH TỈNH LONG AN .................................................................................................................................. 34
2.1. T ng quan về nhnn & ptnt việt nam .................................................................. 34
. . . Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................... 35
. . . . Ban giám đốc bao gồm ......................................................... 36 . . . . Các phòng chức năng ............................................................. 36 . .3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh ................................................ 38
. .3. Cơ cấu t chức Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An .......... 36
. .4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn năm -2018 .... 39
2.2.Thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại agribank chi nhánh huyện tân
thạnh t nh Long An ................................................................................................... 40
2.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ ..................................... 40 . . . Qui mô và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay .................... 42
. . . Quy mô tín dụng .............................................................................................. 40
iv
. . .3 Tỷ lệ DSC / ốn huy động..................................................... 43 2. . .4. Tỷ lệ dư nợ/ ốn huy động .................................................... 44 2.3 Tình hình thu nợ tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An ...... 45
.3. Tỷ lệ thu lãi ...................................................................................................... 45
.3. Tình hình nợ xấu .............................................................................................. 46
.3.3 òng quay vốn tín dụng ................................................................................... 47
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại agribank cn tân thuận t nh Long An 48
.4. . Những kết quả đã đạt được ............................................................................. 48
.4. . . Những tồn tại.......................................................................... 51 2.4.2.2. Nguyên nhân .......................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG ........................................................................................................................................ 62
.4. . Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 51
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................................................ 63
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN TÂN THẠNH TỈNH LONG AN ................................................................................................... 63
3.1. Định hướng và nhiệm vụ của hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh
huyện Tân Thạnh t nh Long An ................................................................................ 63
3. . . Định hướng kinh doanh của Agribank chi nhánh t nh Long An .................... 63
3. . . Mục tiêu kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long
3. . . Nhiệm vụ chung ...................................................................... 63 3. . . . Các ch tiêu cụ thể về hiệu quả hoạt động cho vay đến năm 2020: .................................................................................................... 64
An .............................................................................................................................. 63
3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
3. . . Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng và đánh giá khách hàng ............................................................................................................. 64 3.2.4. Mở rộng cho vay khách hàng pháp nhân ........................................................ 67
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tân Thạnh t nh Long An .............................. 64
3. . 5. Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân ........................... 68
3. .7.Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay ....................................................................................................... 70 3. . . Tuân thủ quy trình cho vay một cách nghiêm túc ................... 71
3. . . Kiểm soát chặt chẽ nợ xấu .............................................................................. 69
v
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 72
3.3. . Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh
t nh Long An ............................................................................................................. 72
3.3. . Đối với Ủy ban nhân dân huyện Tân Thạnh, t nh Long An ........................... 74
Kết luận chương 3 ...................................................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................................. 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 76
1
PHẦN Ở ĐẦU
1. Sự c n thiết của đề tài
Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế iệt Nam đã có những bước phát
triển rõ rệt và ngân hàng chính là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên
sự phát triển đó. Trong các hoạt động của ngân hàng, cho vay là nghiệp vụ mũi
nhọn, là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi
nhuận, là nguồn sinh lợi quyết định sự phát triển, tồn tại của ngân hàng, đồng thời
từ hoạt động cho vay của ngân hàng tạo xung lực cho phát triển kinh tế xã hội, khơi
thông nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực từ hiệu quả hoạt động cho vay,
vẫn còn những tồn tại trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế của các ngân hàng
thương mại đó là việc cho vay không hiệu quả.Hậu quả của việc cho vay không
hiệu quả ngoài việc làm cho ngân hàng có thể mất vốn, giảm lợi nhuận, nó còn tác
động tiêu cực đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. Trong những năm g n đây
hàng loạt vụ án liên quan đến ngành ngân hàng đã nói nên điều đó, ngoài việc gây
thất thoát vốn thì vấn đề xử l nợ xấu đang gây đau đ u cho các nhà làm chính sách.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi
nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An việc tăng trưởng tín dụng đã đáp ứng được
yêu c u tăng trưởng kinh tế của địa phương, trong những năm qua đơn vị không
ngừng mở rộng hoạt động cho vay, cải tiến quy trình làm việc, nâng cao chất lượng
phục vụ. Tuy nhiên trong bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn
huyện Tân Thạnh ngày càng gay gắt thì việc mở rộng hoạt động cho vay đòi h i
phải đi đôi với chất lượng cho vay, khả năng sinh lời, độ an toàn của nguồn vốn,
bên cạnh đó là tác động của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Đó là l do tác giả chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tân
Thạnh, tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính ngân
hàng
2. ục tiêu nghiên cứu
2.1 ục tiêu chung
2
Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
hát triển Nông thôn iệt Namchi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long An, từ đó đưa
ra giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long
An.
2.2 ục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở l luận có liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long
An.
- hân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân
Thạnh,t nh Long An.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam – chi nhánh Huyện Tân Thạnh T nh
Long An.
3. Đối tư ng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng thương mại
và thực tiễn hiệu quả cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh t nh Long
An.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm
Nghiên cứu đối tượng tại Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt
Nam chi nhánh Huyện Tân Thạnh, T nh Long An.
4.2 Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu được tiến hành liên tục trong 3 năm - tạiAgribank chi nhánh
Huyện Tân Thạnh, T nh Long An.
. Câu h i nghiên cứu
3
- Thực trạnghiệu quả hoạt động tín dụng củaNgân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long An các năm -
như thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long
An?
. Đ ng g p mới của luận văn
.1 Đ ng g p về phương diện khoa học
ề l luận Hệ thống hóa cơ sở l luận về hoạt động tín dụng và hiệu quả
hoạt động tín dụng.
ề phương diện học thuật Mở mang kiến thức giúp nâng cao trình độ hiều
biết để phục vụ cho công việc của tác giả.
Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn sẽ trình bày một số phương pháp tiếp
cận để nâng cao hiệu quả họat động tín dụng và vận dụng vào điều kiện cụ thể tại
Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh Huyện Tân
Thạnh,t nh Long An.
.2 Đ ng g p về phương diện thực tiễn
Khảo sát thực tế hoạt động tín dụng để đưa ra những đánh giá t ng hợp về
hiệu quả tín dụng, kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân, các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn
iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An, từ đó có các giải pháp phù
hợp để nâng hiệu quả cho vay của đơn vị.
. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn sử dụng phương
pháp định tính cụ thể bao gồm
- hương pháp thống kê, so sánh trong khi xử l số liệu, các báo cáo, các kết
quả điều tra về môi trường kinh doanh của Ngân hàng và đối thủ cạnh tranh.
- Thu thập số liệu qua báo cáo thống kê của Chi nhánh về hoạt động tín dụng
từ năm đến năm . Báo cáo kết quả họat động kinh doanh Ngân hàng
Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh
Long An từ năm đến năm .
4
Luận văn là tài liệu tham khảo đối với học viên , sinh viên thuộc nhóm ngành
kinh tế , và những ai quan tâm đến đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân
Thạnh, t nh Long An.
8. T ng quan các nghiên cứu c liên quan
Chủ đề về hiệu quả hoạt động tín dụng đã có rất nhiều nghiên cứu đề cập đến, trong
đó tác giả chọn một số nghiên cứu sau:
- Luận văn thạc sĩ (2016) của tác giả Nguyễn Thị Huệ, Đại học kinh tế quốc
dân, tên đề tài “Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Gia Bình Tỉnh Bắc Ninh”,
Trường Đại học kinh tế quốc dân.
Đây là công trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu là
phân tích, so sánh, t ng hợp, t ng hợp giữa l luận và tư duy logic chứng minh. Qua
đó nêu lên được thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và hát triển Nông thôn iệt Nam - Chi nhánh Gia Bình, Bắc Ninh từ năm 3 -
5, làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện canh tranh giữa các
ngân hàng ngày càng cao như hiện nay.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn huyện Gia Bình, t nh Bắc Ninh.
Qua đó ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu c u khách
hàng.
- Luận văn thạc sĩ (2017) của tác giả Lê Minh Tuấn, Đại học Ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh, tên đề tài ” Hiếu quả hoạt động cho vay tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống nhất tỉnh
Đồng Nai”.
- Luận văn thạc sĩ (2018) của tác giả Huỳnh Cao Thắng, Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, tên đề tài “ Rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Khu vực Thành Phố Hồ Chí
Minh”.
5
Ở hai công trình nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu là
phân tích, so sánh, t ng hợp giữa l luận và tư duy logic chứng minh, thực trạng,
kết quả và chất lượng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng tại ngân hàng trên địa
bàn thành thị và khu vực nông nghệp nông thôn trong 3 năm.
Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
của ngân hàng , đề xuất các giải pháp quy mô hoạt động, tiềm lực nguồn vốn, phòng
ngừa rủi ro và địa bàn hoạt động trong thời gian tới.
Chính vì vậy với đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh Huyện Tân Thạnh, t nh Long
An” là đề tài nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại đơn vị trong thời gian sắp tới, đề tài được lựa chọn trên cơ sở
thực tế và những mong muốn đóng góp của tác giả đối với hiệu quả hoạt động tín
dụng tại chi nhánh.
Qua nghiên cứu các tài liệu nghiên cứu trước tác giả kế thừa cơ sở l luận về
hiệu quả hoạt động tín dụng tạingân hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn
iệt Nam chi nhánh Huyện Tân Thạnh, t nh Long An. Đã có nhiều nghiên cứu về
lĩnh vực này nhưng sự khác biệt của tác giả về mặt không gian và thời gian. Đề tài
của tác giả không có sự trùng lắp với các nghiên cứu trước đây tại Agribank chi
nhánh Huyện Tân Thạnh, T nh Long An.
. Kết c u luận văn
Chương : t ng quan về tín dụng ngân hàng và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại.
Chương thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn việt nam chi nhánh Huyện Tân Thạnh, T nh Long An
Chương 3 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh Huyện Tân Thạnh, T nh Long
An
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ T N DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG T N DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG ẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ T N DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) là giao dịch tài sản giữa ngân hàng
(TCTD) với bên đi vay (là các TCKT, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân
hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
th a thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho
ngân hàng khi đến hạn thanh toán. [3]
Như vậy tín dụng là hoạt động tài trợ trên cơ sở tín nhiệm của ngân hàng đối
với khách hàng. Quan hệ tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng) sang
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động đặc trưng và là hoạt động cơ bản nhất của các NHTM,
trong đó ngân hàng sử dụng vốn huy động để cho vay trên cơ sở lợi nhuận. Hoạt
động tín dụng mang lại thu nhập cao nhất cho các ngân hàng. Là khoản mục chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong t ng tài sản của ngân hàng, hoạt động tín dụng tác động và
chịu sự tác động từ mọi hoạt động ngân hàng khác.
Tín dụng là khoản mục tài sản rủi ro nhất của ngân hàng, chịu sự tác động
của rất nhiều yếu tố khác nhau. Hoạt động tín dụng với sự đa dạng các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tượng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, t chức
kinh tế xã hội,...nên nó tham vào quá trình chu chuyển vốn của từng cá nhân, doanh
nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Một ngân hàng có thể cấp tín dụng trên một phạm vi
rộng lớn, cho các đối tượng khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề và khu
vực địa l khác nhau. ì thế, sự phát triển, khả năng sinh lời cũng như những rủi ro
tín dụng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, của những
7
yếu tố mang tính vĩ mô của nền kinh tế xã hội cho đến những nhân tố mang tính vi
mô từ hoạt động của khách hàng nhận tín dụng.
Hoạt động tín dụng ngân hàng tác động to lớn đến sự phát triển và n định
kinh tế, xã hội của quốc gia, khu vực và thế giới. Chất lượng hoạt động tín dụng sẽ
quyết định tới thu nhập hay t n thất của một ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá
sản ngân hàng. Không những thế, do tính nhạy cảm của hệ thống tài chính, sự suy
giảm niềm tin của dân chúng đối với hoạt động của một ngân hàng có thể kéo theo
sự sụp đ của cả hệ thống tài chính quốc gia, khu vực, kéo theo đó là sự biến động
của kinh tế, xã hội.
Chính vì những tác động to lớn của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
cũng như những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng mà tính hiệu quả và tính an
toàn của tín dụng ngân hàng là đối tượng quan tâm của mọi chủ thể trong nền kinh
tế. Hoạt động tín dụng ngân hàng phải tuân theo những quy định khắt khe và sự
giám sát của cơ quan quản l nhà nước (NHNN) được cụ thể hóa thành các văn bản
pháp luật. Tùy theo mức độ phát triển của thị trường, của nền kinh tế mà mỗi quốc
gia có những quy định khác nhau đối với hoạt động tín dụng.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính an toàn và sinh lời, các NHTM đều đưa ra
những quy định, quy trình cụ thể đối với hoạt động tín dụng được hệ thống thành
chính sách tín dụng của ngân hàng. Một chính sách tín dụng phải thể hiện được
chiến lược tài trợ của ngân hàng đó, với những quy định cụ thể hướng dẫn hoạt
động của cán bộ nhân viên các cấp trong toàn hệ thống. Chính sách tín dụng của
một ngân hàng phụ thuộc vào môi trường hoạt động, mục tiêu phát triển của ngân
hàng trong từng thời kỳ.
Đáp ứng nhu c u ngày càng cao của khách hàng cũng như yêu c u phát triển
của nền kinh tế, tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng hóa về loại hình sản phẩm
dịch vụ và mang tính quốc tế hóa cao.
1.1.3. Phân loại tín dụng
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn là dưới năm, thông thường được
sử dụng để b sung nhu c u vốn lưu động, vốn sản xuất kinh doanh mang tính thời
vụ hoặc cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu c u sinh hoạt của cá nhân.
8
- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng từ đến 5 năm, thông thường được sử dụng
để đáp ứng nhu c u mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, xây dựng các công trình qui
mô tương đối nh , thời gian hoàn vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng trên 5 năm, thường được tài trợ cho các dự án
đ u tư có qui mô vốn lớn, thời gian dài như xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công
trình giao thông vận tải, phúc lợi công cộng,… xây dựng cơ sở vật chất cho nền
kinh tế.
1.1.3.2. Căn cứ vào đối tư ng cho vay
- Tín dụng vốn lưu động là hình thức tín dụng nhằm b sung nhu c u vốn lưu động
của Doanh nghiệp, đáp ứng nhu c u luân chuyển vốn dự trữ nguyên liệu, sản xuất
và lưu thông hàng hoá, đa số khoản tín dụng này mang tính chất ngắn hạn gắn liền
với quá trình luân chuyển vốn lưu động.
- Tín dụng cố định là hình thức tín dụng được sử dụng đáp ứng nhu c u vốn cố
định tạo ra tài sản cố định, chủ yếu là tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án
đ u tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị.
1.1.3.3. Căn cứ vào tài sản bảo đảm
- Tín dụng có bảo đảm có hai loại
+ Đảm bảo đối vật là tín dụng được thể hiện phải có tài sản vật chất dùng làm đảm
bảo như tài sản thế chấp, c m cố, bảo lãnh đến hạn người đi vay không thanh toán
hết nợ thì người cho vay có quyền phát mãi tài sản để thu nợ.
+ Đảm bảo đối nhân được thực hiện do con người hoặc t chức đứng ra đảm bảo mà
không c n tài sản cụ thể, chủ yếu dựa vào năng lực tài chính.
- Tín dụng không có đảm bảo là tín dụng mà khi vay không c n có tài sản đảm
bảo, thông thường được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, huy động kinh
doanh có hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh đảm bảo khả năng thanh toán.
1.1.3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh được sử dụng nhằm đáp ứng nhu c u vốn
kinh doanh trong các ngành nghề như nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp,
xuất nhập khẩu, giao thông vận tải, các ngành dịch vụ,…
- Tín dụng phục vụ tiêu dùng được thực hiện cho vay mua sắm hàng hoá, sữa chữa
nhà đáp ứng nhu c u tiêu dùng, sinh hoạt hằng ngày của dân cư.
9
1.1.3. 1. Căn cứ vào kĩ thuật tín dụng
- Tín dụng ứng trước căn cứ vào hợp đồng tín dụng thoả thuận giữa Ngân hàng với
khách hàng. Ngân hàng ứng trước vốn cho khách hàng vay để thực hiện phương
thức sản xuất kinh doanh hoặc dự án đ u tư.
- Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá là nghiệp vụ tín dụng mà Ngân hàng
sẽ mua lại các thương phiếu hoặc các chứng từ có giá trước khi thanh toán của
chứng từ khi đáo hạn, chênh lệch giữa hai số tiền này chính là lợi tức chiết khấu mà
Ngân hàng được hưởng.
- Tín dụng thuê mua đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn được thực hiện
thông qua hình thức Ngân hàng đứng ra mua máy móc thiết bị, các động sản, bất
động sản khác theo yêu c u khách hàng và nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê.
- Thấu chi là hình thức tín dụng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số dư trong
phạm vi hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong thời gian nhất định trên tài khoản
vãng lai hay tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
- Tín dụng chấp nhận NHTM tiến hành k chấp nhận vào thương phiếu, hối phiếu,
thực hiện cam kết thanh toán nếu đến hạn người trả tiền không thanh toán thì Ngân
hàng chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối phiếu.
- Bão lãnh Ngân hàng là hình thức tín dụng qua chữ k , thông qua phát hành chứng
thư bảo lãnh các NHTM cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với
người thụ hưởng bảo lãnh.
- Các hình thức tín dụng khác như đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, cho vay liên kết,
tín dụng factoring,…
1.1.3. . Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay bất động sản Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng
bất động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại Là loại cho vay ngắn hạn để b sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệp, thương mại, dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động...
10
- Cho vay tiêu dùng cá nhân Là loại cho vay để đáp ứng các nhu c u tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện cho vay để trang
trải chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
1.1.3. . Căn cứ vào tài sản thế ch p
- Cho vay có tài sản thế chấp Ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để đảm
bảo cho việc trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay c m cố Là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản khách hàng mang
đến c m cố tại ngân hàng. Tài sản của khách hàng do ngân hàng bảo quản, trong
suốt thời gian c m cố khách hàng không được sử dụng nhượng bán, cho thuê...
+ Cho vay thế chấp Là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để
đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng. Tài sản không c n mang đến ngân
hàng, khách hàng có quyền sử dụng nhưng không có quyền bán và cho thuê.
- Cho vay không có tài sản thế chấp (Tín chấp) Ngân hàng cho vay trên cơ sở tin
tưởng khách hàng, tài sản thế chấp là uy tín, danh dự của khách hàng. Ngoài ra còn
có hình thức cho vay thông qua việc bảo lãnh bằng tín chấp của t chức đoàn thể
chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
1.1.3.8. Căn cứ vào xu t xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho khách hàng và khách hàng
trực tiếp trả lãi và gốc cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn lại trong thời hạn thanh toán gồm
các hình thức
1.1.3. . Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn Là các khoản tín dụng có thời hạn không quá tháng. Được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và nhu c u chi tiêu ngắn hạn của cá nhân...
- Tín dụng trung hạn Là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên tháng đến
tháng. Mục đích là vay vốn để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố định hoặc
cải tiến kỹ thuật hợp l hoá sản xuất, đ i mới quy trình công nghệ và xây dựng mới
những công trình loại nh , thời hạn thu hồi vốn nhanh.
11
- Tín dụng dài hạn Là những khoản tín dụng có thời hạn từ tháng trở lên. Mục
đích sử dụng là để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố định, đ i mới công nghệ
và xây dựng mới đối với những công trình mới, với thời gian thu hồi vốn lâu...
1.1.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động đặc trưng cơ bản nhất của các NHTM, trong đó ngân
hàng sử dụng vốn huy động để cho vay trên cơ sở lợi nhuận. Hoạt động tín dụng
mang lại thu nhập cao nhất cho các ngân hàng. Là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong t ng tài sản của ngân hàng, hoạt động tín dụng tác động và chịu sự tác
động từ mọi hoạt động ngân hàng khác.
Tín dụng là khoản mục tài sản rủi ro nhất của ngân hàng, chịu sự tác động
của rất nhiều yếu tố khác nhau. Hoạt động tín dụng với sự đa dạng các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tượng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, t chức
kinh tế xã hội,...nên nó tham vào quá trình chu chuyển vốn của từng cá nhân, doanh
nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Một ngân hàng có thể cấp tín dụng trên một phạm vi
rộng lớn, cho các đối tượng khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề và khu
vực địa l khác nhau. ì thế, sự phát triển, khả năng sinh lời cũng như những rủi ro
tín dụng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, của những
yếu tố mang tính vĩ mô của nền kinh tế xã hội cho đến những nhân tố mang tính vi
mô từ hoạt động của khách hàng nhận tín dụng.
Hoạt động tín dụng ngân hàng tác động to lớn đến sự phát triển và n định
kinh tế, xã hội của quốc gia, khu vực và thế giới. Chất lượng hoạt động tín dụng sẽ
quyết định tới thu nhập hay t n thất của một ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá
sản ngân hàng. Không những thế, do tính nhạy cảm của hệ thống tài chính, sự suy
giảm niềm tin của dân chúng đối với hoạt động của một ngân hàng có thể kéo theo
sự sụp đ của cả hệ thống tài chính quốc gia, khu vực, kéo theo đó là sự biến động
của kinh tế, xã hội.
Chính vì những tác động to lớn của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
cũng như những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng mà tính hiệu quả và tính an
toàn của tín dụng ngân hàng là đối tượng quan tâm của mọi chủ thể trong nền kinh
tế. Hoạt động tín dụng ngân hàng phải tuân theo những quy định khắt khe và sự
giám sát của cơ quan quản l nhà nước được cụ thể hóa thành các văn bản pháp
12
luật. Tùy theo mức độ phát triển của thị trường, của nền kinh tế mà mỗi quốc gia có
những quy định khác nhau đối với hoạt động tín dụng.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính an toàn và sinh lời, các NHTM đều đưa ra
những quy định, quy trình cụ thể đối với hoạt động tín dụng được hệ thống thành
chính sách tín dụng của ngân hàng. Một chính sách tín dụng phải thể hiện được
chiến lược tài trợ của ngân hàng đó, với những quy định cụ thể hướng dẫn hoạt
động của cán bộ nhân viên các cấp trong toàn hệ thống. Chính sách tín dụng của
một ngân hàng phụ thuộc vào môi trường hoạt động, mục tiêu phát triển của ngân
hàng trong từng thời kỳ.
Đáp ứng nhu c u ngày càng cao của khách hàng cũng như yêu c u phát triển
của nền kinh tế, tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng hóa về loại hình sản phẩm
dịch vụ và mang tính quốc tế hóa cao.
1.1. . Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
1.1. .1. Đối với ngân hàng thương mại
Sau g n hai mươi năm đ i mới nền kinh tế nước ta đã có sự tăng trưởng rõ
rệt, đời sống cải thiện, đưa lại sự phồn vinh cho đất nước. Để đạt được những kết
quả đó phải kể đến một nhân tố góp ph n quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất
nước đó chính là tín dụng ngân hàng.Khác so với tín dụng trước đây, trong thời kỳ
bao cấp tín dụng được coi như là một công cụ cấp phát thay ngân sách. ì lẽ đó mà
đã xảy ra tình trạng có nơi c n vốn sản xuất thì không có, nhưng có nơi lại ứ đọng
vốn. Ngày nay khi chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
thì tín dụng ngân hàng được sử dụng như một đòn bẩy kinh tế, điều hoà vốn từ nơi
thừa đến nơi thiếu một cách hiệu quả, giúp cho nền kinh tế ngày một phát triển. Ta
tìm hiểu về vai trò của tín dụng
a. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã
hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Sự ra đời của tín dụng ngân hàng đã góp ph n đáng kể vào sự nghiệp phát
triển kinh tế trong những thập kỷ qua. ới chức năng là trung gian tài chính đứng
giữa người gửi tiền và người đi vay ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền tệ phân tán
trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung c u về tiền tệ
trong xã hội, thoả mãn tốt nhất nhu c u của khách hàng.
13
Là một đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các
ngân hàng thương mại luôn tìm cách để tối đa hoá lợi nhuận của mình. Lợi tức thu
được của các ngân hàng được hình thành từ hai hoạt động đó là Hoạt động tín dụng
và các dịch vụ của ngân hàng trong đó thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Tín
dụng ở đây chúng ta hiểu là hoạt động cho vay của ngân hàng. ậy ngân hàng lấy
vốn ở đâu ra để cho vay? hải chăng là vốn tự có của ngân hàng. Ơ đây các ngân
hàng phải huy động vốn từ các t chức kinh tế, cá nhân và các t ng lớp dân cư trong
xã hội sau đó phân phối vốn trở lại một cách hợp l . Chính nhờ có tín dụng ngân
hàng mà các chủ thể"thừa" vốn có cơ hội không những bảo tồn vốn mà còn tạo thu
nhập(thu lãi), còn đối với chủ thể thiếu vốn, tín dụng ngân hàng giúp họ b sung
vốn để đáp ứng nhu c u sản xuất, kinh doanh hoặc đời sống.
Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được h u hết các nhu
c u về vốn của các thành ph n kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất
được liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất.Đồng thời việc tập trung và phân phối
vốn tín dụng đã góp ph n điều hoà vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa đến
nơi thiếu. Bên cạnh việc đáp ứng vốn kịp thời đ y đủ cho các doanh nghiệp, các
ngân hàng còn có những kiến đóng góp cho phương án sản xuất kinh doanh, lựa
chọn đối tác thông qua quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp...
Như vậy hoạt động tín dụng của ngân hàng góp ph n đẩy lùi lạm phát, thúc
đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân.
b. Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển
Có thể nói tín dụng ngân hàng là một nguồn cơ bản của các doanh nghiệp
nhằm mở rộng tái sản xuất.Hiện nay trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp đòi h i các doanh nghiệp luôn luôn phải
đ i mới và mở rộng sản xuất.Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cơ bản hình thành
nên vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp.Thông qua việc đ u tư tín dụng,
tín dụng ngân hàng sẽ góp ph n hình thành cơ cấu vốn hợp l cho các doanh
nghiệp.Muốn vậy các ngân hàng c n phải làm tốt công tác huy động vốn tạm thời
nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp l , phù hợp với xu
thế phát triển của các thành ph n kinh tế.Có như vậy các ngân hàng mới có thể đáp
14
ứng một cách tốt nhất nhu c u về vốn cho doanh nghiệp, góp ph n đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển.
c. Tín dụng góp phần quan trọng trong tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng của mình, các Ngân hàng đã
huy động và tập trung lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội, đồng thời rút ra kh i lưu
thông một bộ phận tiền tệ. Như vậy, NHTM đã can thiệp vào việc điều hoà lưu
thông tiền tệ. Mặt khác, nhằm kiểm soát việc tạo tiền của NHTM, Ngân hàng Nhà
nước có thể điều ch nh thông qua các công cụ của mình. à kết quả là lượng tiền
trong lưu thông có sự thay đ i. Do đó sự vận động của vốn tín dụng là phải dựa trên
nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế để t chức điều hoà lưu thông tiền tệ.
Hơn nữa, quá trình hoạt động tín dụng ngân hàng gắn liền với việc thanh toán
không dùng tiền mặt góp ph n giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trôi n i trên thị
trường mà không có sự quản l của Nhà nước nhằm mục đích n định lưu thông tiền
tệ. Điều này đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát - một vấn đề mà nền kinh tế
phải đương đ u khi có tốc độ tăng trưởng gia tăng nhanh.
Như vậy tín dụng ngân hàng được coi là một công cụ có thể điều hoà vốn
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
d. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN
Trong quá trình nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng trước khi cho vay, Ngân
hàng có nghiệp vụ giúp đỡ các đơn vị vay vốn xây dựng kế hoạch vay vốn dựa trên
cơ sở các kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính. Khi xét duyệt cho vay ngân hàng
còn căn cứ vào tình hình chấp hành các nguyên tắc cơ bản của chế độ tín dụng ngân
hàng, tình hình thực hiện nghĩa vụ hợp đồng kinh tế đối với các đơn vị bạn cũng
như tôn trọng các quy chế thủ tục cho vay. Đặc biệt c n phải có các báo cáo tài
chính kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ mục đích và khẳng định tính
khả thi và mức sinh lợi của dự án.Như vậy muốn vay được vốn các doanh nghiệp
c n phải thực hiện chế độ hạch toán thật tốt. Tất cả những công tác trên giúp cho
doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, Ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả
cả gốc lẫn lãi. Các đơn vị kinh tế, cá nhân khi vay vốn ngân hàng đều phải cam kết
thực hiện đ y đủ các điều kiện mà ngân hàng đưa ra nhằm đảm bảo sử dụng vốn
15
đúng mục đích, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong trường hợp các đơn vị vay vốn không thực hiện đúng cam kết thì ngân hàng
sẽ dùng đến các biện pháp chế tài tín dụng. Do vậy, các đơn vị sản xuất kinh doanh
luôn luôn tìm mọi biện pháp để tăng hiệu quả sử dụng vốn như Đẩy nhanh vòng
quay vốn, tăng năng xuất, giảm giá thành nhằm tạo ra nhiều lợi nhuận, để có thể
hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Điều này đã thúc đẩy đơn vị sản xuất kinh doanh
tăng cường khâu hạch toán kế toán một cách chặt chẽ đảm bảo doanh lợi ngày càng
cao, tăng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng.
e. Tín dụng ngân hàngthúc đẩy đầu tư cho các ngành kinh tế then chốt và các
ngành, vùng kinh tế kém phát triển
Mục tiêu hoạt động của các Ngân hàng là an toàn và sinh lời. ì thế khi cung
cấp tín dụng Ngân hàng luôn phải cân nhắc những rủi ro sao cho đó là tối thiểu.
Nhưng không phải tất cả các chủ thể có nhu c u vay đều được Ngân hàng đáp ứng,
bởi để tránh rủi ro tín dụng các Ngân hàng ch thực hiện đ u tư vào các đơn vị có đủ
các điều kiện.
Tuy nhiên, trong điều kiện đất nước ta hiện nay ph n lớn dân số sống bằng
nông nghiệp.Ở h u hết các t nh miền núi, nông thôn vấn đề đưa máy móc vào nông
nghiệp còn rất hạn chế. ì vậy, thông qua công tác tín dụng, Nhà nước c n tập trung
vào phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu c u tối thiểu của xã hội đồng
thời tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó nước ta đang trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Bởi
vậy chúng ta c n phải tập trung vào việc phát triển các ngành mũi nhọn như công
nghiệp chế biến, d u khí... và tín dụng ngân hàng là một trong những yếu tố cơ bản
góp ph n quan trọng vào việc phát triển các ngành này điều đó được thể hiện qua
việc cấp tín dụng cho các dự án, các chương trình trọng điểm để khai thác triệt để
nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp -
nông nghiệp - dịch vụ. ới một chính sách tín dụng và mức lãi suất hợp l sử dụng
trong việc khuyến khích phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn sẽ là một công cụ
linh hoạt tích cực trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp ph n đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước một cách vững chắc.
f. Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội
16
Trong những năm qua với sự lãnh đạo của Đảng và sự quản l của Nhà nước
nước ta đã và đang từng bước đi lên và đạt được những thành tựu đáng kể như Tốc
độ tăng trưởng tương đối cao, tăng thu nhập, đời sống nhân dân được cải thiện...
Nhưng cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước đã nẩy sinh các vấn đề xã hội
lớn Sự phân hoá giàu nghèo ngày càng rõ rệt, chênh lệch giữa nông thôn và thành
thị, tham nhũng có dấu hiệu gia tăng cả về quy mô và số lượng, thất nghiệp ở tỷ lệ
cao... Nhận thức sâu sắc thực trạng này, các nghị quyết của Đảng luôn luôn nhấn
mạnh yêu c u phải kết hợp tăng trưởng với công bằng, giải quyết các yêu c u về
công bằng và tiến bộ xã hội ngay trong từng bước tăng trưởng và tín dụng ngân
hàng được sử dụng như một công cụ để khắc phục tình trạng này.
Thông qua cơ chế tín dụng ưu tiên và ưu đãi chúng ta đang d n d n khắc
phục được các vấn đề xã hội.Tín dụng ưu tiên là hình thức tập trung nguồn vốn cho
một vùng, giới, ngành trong một thời gian nhất định nhằm đạt tới một mục tiêu nào
đó.Tín dụng ưu đãi là cho vay các đối tượng c n ưu đãi với lãi suất thấp hơn lãi suất
thị trường gọi là lãi suất ưu đãi.
Bằng cách các ngân hàng cung cấp nguồn vốn với lãi suất ưu đãi cho người
nghèo, người khó khăn để họ có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, áp
dụng kỹ thuật mới, mở rộng thị trường từ đó tăng thu nhập. ới mức lãi suất ưu đãi,
tín dụng ngân hàng có vai trò to lớn trong việc giúp người nghèo tự vươn lên, tự giải
quyết được tình trạng nghèo đói của mình.
Ngoài ra các cán bộ tín dụng ngân hàng c n phải quan tâm đến vấn đề làm
sao để vốn được sử dụng đúng mục đích là phát triển sản xuất, cải tiến kỹ thuật để
tăng thu nhập, tránh rủi ro cho Ngân hàng không thu hồi được vốn...
Trong điều kiện hiện nay chúng ta hy vọng rằng tín dụng ngân hàng sẽ phát
huy tốt vai trò to lớn của mình trong việc cung cấp nguồn lực để giải quyết các vấn
đề xã hội theo hướng chủ động, tích cực, phù hợp với kinh tế thị trường.
1.1. .2. Đối với khách hàng
a. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
vừa và nh là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp khác
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này cũng sử dụng
17
vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu c u thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hoá
hiệu quả sử dụng vốn của mình. ốn tín dụng ngân hàng đ u tư cho các doanh
nghiệp vừa và nh đóng vai trò rất quan trọng,nó chẳng những thúc đẩy sự phát
triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân
hàng, đ i mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh
toán ngoại hối… Để thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển
doanh nghiệp vừa và nh , ta xét một số vai trò sau:
+ Tín dụng ngân hàng góp ph n đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp vừa
và nh được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi h i các doanh nghiệp luôn c n phải cải tiến
kỹ thuật thay đ i mẫu mã mặt hàng, đ i mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh.Trên thực tế không một doanh nghiệp nào
có thể đảm bảo đủ % vốn cho nhu c u sản xuất kinh doanh. ốn tín dụng của
ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đ u tư xây dựng cơ bản, mua sắm
máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh.Từ đó góp ph n thúc đẩy tạo điều
kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
+ Tín dụng ngân hàng góp ph n nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
vừa và nh .
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các
điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do
đó đòi h i các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương
án sản xuất khả thi. Không ch thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm
cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất
lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi.
Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải
ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
+ Tín dụng ngân hàng góp ph n hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp vừa
và nh .
Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh.Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu
18
hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nh do hạn chế về vốn
nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng
thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì
doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp l nhất là nguồn vốn tự có
và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
+ Tín dụng ngân hàng góp ph n tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp vừa và nh .
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi h i các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh.Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp vừa và nh , do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm
lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài
là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng
cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đ u tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ
thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đ u tư
cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất
nhiều năm mới thực hiện được. à khi đó cơ hội đ u tư phát triển không còn
nữa.Như vậy có thể đáp úng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và nh ch có thể tìm
đến tín dụng ngân hàng.Ch có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp
thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
b. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
- Tín dụng ngân hàng là kênh tài trợ vốn quan trọng hàng đ u đối với mọi hoạt động
của các chủ thể trong nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, thương
mại và tiêu dùng phát triển.
- Trước các yêu c u khắt khe của tín dụng ngân hàng, đòi h i các cá nhân cũng như
doanh nghiệp nhận tín dụng phải sử dụng vốn hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh
tranh và minh bạch thông tin.
- Tín dụng nói chung , đặc biệt là cho vay tiêu dùng góp ph n nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người dân.
- ới việc phát hàng các giấy nợ có tính thanh khoản cao, các NHTM cho phép
người đi vay có nguồn vốn thanh khoản khi họ c n, hỗ trợ cho công tác quản trị tài
chính cá nhân cũng như doanh nghiệp và các t chức kinh tế xã hội.
19
c. Tín dụng đối với người nghèo
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, có nguyên nhân chủ yếu và cơ
bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. ốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa
khoá” để người nghèo vượt kh i ngưỡng nghèo đói. Do không đáp ứng đủ vốn
nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng
lãi, bán lúa non, c m cố ruộng đất mong đảm bảo được cuộc sống tối thiểu hàng
ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe doạ họ. Mặt khác do thiếu
kiến thức làm ăn nên họ chậm đ i mới tư duy làm ăn, bảo thủ với phương thức làm
ăn cũ c truyền, không áp dụng kỹ thuật mới để tăng năng suất lao động làm cho
sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một cản
lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và cải thiện đời sống hộ gia đình nghèo.Khi giải
quyết được vốn cho người nghèo có tác động hiệu quả thiết thực.
1.1. .3. Đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan như Quy luật giá trị, quy luật cung – c u, quy luật cạnh tranh...Các
doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thương trường thì c n phải có vốn để đ u tư
và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu để doanh nghiệp có thể
khai thác. Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển.Như
vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và góp
ph n điều hành nền kinh tế thị trường. ai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện
trên các khía cạnh sau
- Thứ nhất Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn
vay.Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu quả bởi
vì nó th a mãn nhu c u vốn về số lượng và thời hạn.Hơn nữa, để có thể vay vốn
được từ các ngân hàng thì các doanh nghiệp c n phải nâng cao uy tín của mình đối
với ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án
kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọn dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để
các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trường, khai thác thông tin để định
lượng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó tăng hiệu quả
kinh tế của dự án, phương án.
20
Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám
sát sử dụng vốn vay. ới việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp
phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đ i của thị
trường, từ đó góp ph n nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò tư vấn của
cán bộ tín dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước được những khó khăn, vượt
qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp ph n nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thứ hai tín dụng ngân hàng góp ph n vào quá trình vận động liên tục của
nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiên tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân
phối vốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tu n hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền
c thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh trước đó. ì
vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn
doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết
dư từ ngân sách ... được NHTM huy động và sử dụng để đ u tư cho các doanh
nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu c u tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập
của dân chúng, cũng như cho nhu c u chi của ngân sách nhà nước khi chưa có
nguồn thu.
Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát NHTM sẽ ch cho vay các dự án có tính
khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn
hiệu quả.
- Thứ ba Tín dụng ngân hàng góp ph n hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các
chính sách tiền tệ.
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông
qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng tiền
cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh
tế và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng NHNN có thể kiểm soát được
khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
- Thứ tư Tín dụng Ngân hàng góp ph n thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
21
Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt
ra.Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không ch có quan hệ mua bán với
các thành ph n khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ Sài Gòn Thương
Tín với các doanh nghiệp nước ngoài.NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này
thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy
tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triền.
1.2. HIỆU QUÀ HOẠT ĐỘNG T N DỤNG CUẢ NGÂN HÀNG THƯƠNG
ẠI
1.2.1. Khái niệm về hiệu quà tín dụng
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong
lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng.
Đo là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu c u phát triển của các mục tiêu
kinh tế xã hội và nhu c u của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hóa trả nợ vay đúng
hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đ u tư tín
dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn
tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một ch tiêu kinh tế t ng hợp phản ánh khả năng
thích nghicủa tín dụng ngân hàng với sự thay đ i của các nhân tố chủ quan (khả
năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ an toàn
vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó hiệu
quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng
vay vốn - nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng c n phải xem
xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
1.2.2.1. Đối với khách hàng
Để đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với khách hàng, người ta sử
dụng những ch tiêu phản ánh về lợi nhuận, hiệu quả vốn, sử dụng lao động,…của
khách hàng cụ thể là
* Chỉ tiêu về l i nhuận:
22
Hệ số lợi nhuận (%) = (Lợi nhuận thu được* %)/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận (%) = (Lợi nhuận thu được* %)/ T ng chi phí sản xuất
Tỷ suất doanh lợi (%) = (Lợi nhuận thu được* %)/ ốn sản xuất
ốn sản xuất = ốn cố định + ốn lưu động
* Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Tồng thu nhập/ ốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = T ng thu nhập / ốn lưu động
* Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động:
Năng suất lao động = Giá trị thực tế t ng giá trị hàng hóa / Số lao động bình quân
Hiệu quả sử dụng lao động = T ng thu nhập/ Số lao động bình quân
ì vậy về phía khách hàng, hiệu quả sử dụng thể hiện ở sự thành đạt qua quá
trình sử dụng vốn vay để t chức thực hiện các phương án, dự án sản xuất, kinh
doanh đã th a thuận với ngân hàng đến khi quan hệ vay vốn.
1.2.2.2. Đối với ngân hàng thương mại
T ng dư nợ Tỷ lệ dư nợ/ HĐ = x % T ng ốn huy động
Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động (%):
Ch số này xác định mức độ sử dụng vốn huy động để tạo ra tài sản sinh lời cao hay
thấp. Tỷ lệ này càng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động cao, hiệu quả đ u tư
của một đồng vốn huy động càng lớn. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho
vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động, tức là khả năng chuyển hóa đồng vốn
để sinh lời.
Chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng (%):
Tăng trưởng dư nợ tín dụng cho thấy sự phát triển về quy mô số lượng. Dự nợ càng
tăng càng chứng t hoạt động tín dụng của ngân hàng có chỗ đứng trên thị trường
và được khách hàng tin cậy. Tăng trưởng tín dụng là một trong những ch tiêu đánh
giá chất lượng tín dụng, vì rằng không có tăng trưởng tín dụng thì chắc chắn thu
nhập của ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng, hiệu quả kinh doanh sẽ không cao Tăng
trưởng tín dụng còn kéo theo các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng
.
23
Nợ xấu (nhóm 3,4,5) Tỷ lệ xấu = x % T ng dư nợ
Chỉ tiêu tỷ lệNợ xấu / Tổng dư nợ (%):
Nợ xấu gồm các khoản nợ được xếp vào nhóm 3,4,5 là những khoản nợ quá hạn
trên 9 , trên ngày và trên 3 ngày. Nợ xấu càng cao càng gây hậu quả nghiêm
trọng cho ngân hàng. Theo quy định của NHNN iệt Nam, nợ xấu c n được kiểm
soát ở mức ≤ 3% t ng dư nợ. ới quy định như vậy, ngân hàng nào kiểm soát tỷ lệ
nợ xấu trong giới hạn quy định, được coi là đạt yêu c u, chất lượng tín dụng được
đảm bảo. Ngược lại ngân hàng nào có tỷ lệ nợ xấu cao hơn giới hạn quy định xem
như ngân hàng đó có chất lượng tín dụng thấp. Ch số này đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x % Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%):
Ch số này được gọi là hệ số thu nợ, dùng để cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của
Ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay trả nợ
của khách hàng trong một thời kỳ .
Doanh số thu nợ òng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân
Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng):
Ch số này được gọi là ch tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. òng quay vốn tín
dụng càng lớn thì việc đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng càng đạt
hiệu quả.
Chỉ tiêu Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là tỷ lệ so sánh mức chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi
phí lãi với t ng tài sản có sinh lời. Tỷ lệ này càng cao càng cho thấy hoạt động tín
24
dụng của ngân hàng có khả năng mang lại lợi nhuận cao và ngược lại. Ch tiêu tỷ lệ
lãi cân biên là ch tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng về mặt chất,do đây là dây là ch
tiêu luôn được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng
Tỷ lệ lãi cận biên = [(Thu nhập lãi – Chi phí lãi) / Tổng TS có sinh lới] x 100%
1.2.2.3. Đối với xã hội
ề khía cạnh kinh tế xã hội trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, hiệu quả tín
dụng ngân hàng thường được đánh giá thông qua các ch tiêu chủ yếu như kết quả
thực hiện t ng sản phẩm trong nước (GD ) theo giá cố định, giá hiện hành phân
theo ngành kinh tế,…Kết quả đạt được về diện tích, năng suất, sản lượng nông –
lâm – ngư – diêm nghiệp đối với từng loại cây trồng, vật nuôi, loại thủy hải sản
đánh bắt,…Giá trị tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và xây dựng tại nông thôn…
Những ch tiêu này được tính hằng năm hoặc trong một giai đoạn nhất định tùy theo
mục đích nghiên cứu. Mỗi ch tiêu có một nghĩa nhất định từ việc phản ánh sự
tăng trưởng của nền kinh tế đến mức độ phát triển của các ngành nông – lâm – ngư
– diêm nghiệp, công nghiệp và xây dựng cùng khả năng đáp ứng cho nhu c u sản
xuất, tiêu dùng và tạo việc làm ở khu vực nông nghiệp nông thôn.
Thêm vào đó c n phải xem xét mức độ tập trung, bố trí vốn tín dụng ngân hàng cho
các chương trình phát triển kinh tế có hiệu quả, theo đường lối chiến lược kinh tế
của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ, góp ph n tích cực khai thác mọi nguồn
lực, tăng cường giải quyết công ăn việc làm, giảm thời gian nông nhàn, ngăn chặn
và đẩy lùi tệ nạn xã hội ở nông thôn.
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan
a. Các nhân tố liên quan đến bản thân ngân hàng
Chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng
- Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trong đó nêu
lên một hệ thống các quy định về quy trình và nguyên tắc cho hoạt động tín dụng,
trở thành hướng dẫn chung cho CBTD và nhân viên ngân hàng.
- Chính sách tín dụng có tính chất quyết định hiệu quả hoạt động tín dụng, thể hiện
cụ thể ở một số khía cạnh như
25
- Cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng nêu lên quan điểm của người lãnh đạo ngân
hàng trong việc cấp tín dụng với các mức rủi ro có thể chấp nhận và tỷ lệ sinh lời
mong muốn của ngân hàng, từ đó ảnh hưởn tới doanh số và chất lượng tín dụng.
- Một chính sách tín dụng hợp l , khoa học có ảnh hưởng quyết định đối với hiệu
quả hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng bao gồm những bước mà cán bộ tín dụng phải thực hiện khi tài
trợ cho khách hàng. Một quy trình khoa học với các thủ tục nhanh gọn và thuận tiện
cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ, an toàn cho ngân hàng là một
trong những yếu tố quan trọng hàng đ u tạo nên tính cạnh tranh của ngân hàng và
nâng cao hiệu quả tín dụng cả về quy mô và chất lượng tín dụng.
Mạng lưới chi nhánh và thị trường hoạt động chủ yếu
- Hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng lớn tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận
khách hàng hơn và có thể thu thập thông tin về khách hàng từ nhiều nguồn khác
nhau như từ phía đối tác, chủ nợ, thị trường hoạt động của khách hàng. Từ đó, ngân
hàng dễ dàng hơn trong việc giám sát các khoản tín dụng và có thể tìm kiếm các đối
tượng khách hàng tiềm năng hay triển khai các sản phẩm mới.
- Một hệ thống ngân hàng với mạng lưới chi nhánh rộng và được t chức, phân cấp,
phân quyền một cách chặt chẽ, hợp l thì có thể tạo nên hiệu quả quy mô lớn, nâng
cao hiệu quả hoạt động toàn hệ thống. Trái lại, một ngân hàng ch theo đu i chính
sách tăng trưởng tín dụng và ra sức mở rộng địa bàn hoạt động mà công tác quản trị
toàn hệ thống không tốt là một trong những yếu tố làm gia tăng rủi ro tín dụng .
Khả năng đa dạng hóa các khoản cho vay
- Một ngân hàng có thể giảm thiểu rủi ro tín dụng thông qua đa dạng hóa các khoản
cho vay thông qua việc cấp tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng, trên nhiều thị
trường khác nhau, ở nhiều khu vực khác nhau,... với sự phong phú của các loại hình
sản phẩm từ hoạt động tín dụng.
- Tuy nhiên, đa dạng hóa ch có thể giảm thiểu rủi ro nếu trình độ quản l của ngân
hàng tốt vì nó làm giảm khả năng tập trung và làm phân tán chuyên môn của cán bộ
ngân hàng nên có thể làm gia tăng các khoản tín dụng kém chất lượng.
Chất lượng cán bộ ngân hàng
26
- Cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng là những người trực tiếp làm việc
với khách hàng, đánh giá các khoản tín dụng. ì vậy trình độ và đạo đức nghề
nghiệp của cán bộ ngân hàng là những yếu tố quan trọng hàng đ u quyết định hiệu
quả hoạt động tín dụng.
- Đội ngũ cán bộ ngân hàng chất lượng cao là một trong những nguồn lực quan
trọng nhất cho sự phát triển của một hệ thống ngân hàng.
Trình độ công nghệ ngân hàng
- Do tính chất phức tạp trong hoạt động ngân hàng nên hiệu quả hoạt động quản trị
cũng như hoạt động tác nghiệp không ch phụ thuộc vào trình độ của đội ngũ lãnh
đạo và nhân viên mà còn phụ thuộc vào trình độ công nghệ ngân hàng.
- Công nghệ ngân hàng hiện đại với những chương trình ph n mềm tiên tiến, khoa
học và những thiết bị hiện đại cho phép thu thập và quản trị thông tin nhanh chóng,
hiệu quả,... từ đó phát hiện kịp thời những rủi ro trong hoạt động của mình và cho
phép điều hành hoạt động trong toàn hệ thống một cách nhanh chóng, linh hoạt.
- Mặt khác, công nghệ hiện đại, phù hợp sẽ hỗ trợ đắc lực cho cán bộ ngân hàng,
cho phép xử l thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, hạn chế những đánh
giá mang tính chủ quan,.. từ đó giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng.
Trình độ marketing ngân hàng
- Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cũng giống như các hàng hóa khác, để có thể
đến tay người tiêu dùng và được thị trường chấp nhận đòi h i trình độ marketing
phải tốt.
- Đặc biệt trong điều kiện thị trường chưa hiệu quả, có nhiều sản phẩm dịch vụ ngân
hàng còn quá mới mẻ và xa lạ đối với khách hàng như các hợp đồng tài chính phái
sinh, thuê tài chính,...thì vai trò của công tác marketing lại càng quan trọng để có
thể làm cho khách hàng thấy được các tiện ích của các sản phẩm đó.
Trình độ quản lý rủi ro tín dụng
- Có thể nói kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro nên hoạt động ngân hàng ch
có thể đạt được hiệu quả cao khi trình độ quản l tốt.
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng tốt cho phép ngân hàng đánh giá, hạn chế và
phòng ngừa rủi ro tín dụng, từ đó lựa chọn tài trợ cho những khách hàng có mức rủi
27
ro có thể chấp nhận với tỷ lệ lợi tức (lãi và phí) phù hợp, và loại bớt những khoản
tín dụng chất lượng kém. Mặt khác, điều này cũng cho phép ngân hàng mở rộng
quy mô tín dụng mà vẫn đảm bảo an toàn cho hoạt động của mình.
b. Các nhân tố liên quan đến khách hàng nhận tín dụng
Nhu cầu vay vốn của khách hàng trong từng thời kỳ
- Chính sách tín dụng và quy mô tín dụng ngân hàng trước hết phụ thuộc vào nhu
c u tín dụng của khách hàng.
- Nhu c u tín dụng tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng, lĩnh vực ngành nghề
của khách hàng,..thị trường của ngân hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
Đặc thù của đối tượng khách hàng chủ yếu: ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh, thị trường hoạt động
- Gắn với từng đối tượng khách hàng với những đặc điểm riêng biệt về ngành nghề,
thị trường hoạt động,... mà ngân hàng phải lựa chọn những phương thức tài trợ tín
dụng phù hợp với các đặc thù đó. Mặt khác, mỗi đối tượng khách hàng lại gắn với
những rủi ro tín dụng căn bản. Chính vì vậy, hiểu được đặc thù của từng nhóm đối
tượng khách hàng là yếu tố tiên quyết để đạt hiệu quả tín dụng cao.
Khả năng tài chính của khách hàng
- Khả năng tài chính của khách hàng gồm khả năng thanh toán, khả năng hoạt động,
khả năng sinh lời, khả năng cân đối vốn,...Khả năng tài chính sẽ quyết định đến tính
sinh lời, tính hiệu quả của việc sử dụng vốn do đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn
trả tiền vay cho ngân hàng.
- Thẩm định khả năng tài chính của khách hàng trước, trong và sau khi tài trợ tín
dụng là một yêu c u bắt buộc đối với hoạt động của ngân hàng để đảm bảo an toàn
và sinh lời của hoạt động tín dụng.
Các đảm bảo tín dụng
- Thông thường các khoản tín dụng ngân hàng đều đòi h i phải có đảm bảo. Đảm
bảo tín dụng có thể từ chính thu nhập của dự án, từ việc c m cố, thế chấp tài sản
đảm bảo hoặc đảm bảo bằng cam kết của bên thứ ba. Tuy nhiên, cũng có trường
hợp ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng có uy tín cao hoặc khi món vay quá
nh bé so với tài sản của doanh nghiệp thì có thể không c n đảm bảo cho khoản tín
dụng.
28
- Đảm bảo tín dụng tạo ra nguồn thu nợ thứ hai cho khách hàng trong trường hợp
khách hàng không thể trả nợ theo như cam kết ban đ u khi nhận tín dụng. ì thế,
chất lượng và tính thanh khoản của tài sản đảm bảo và tỷ lệ cho vay theo giá trị tài
sản bảo đảm có ảnh hưởng không nh tới rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng.
1.2.3.2. Nhân tố khách quan
Tình hình biến động nền kinh tế quốc gia, khu vực và thế giới.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình chu
chuyển vốn nền kinh tế đồng thời nó liên quan và chịu sự tác động của h u hết các
lĩnh vực ngành nghề. Mặt khác, ngành ngân hàng mang tính chất quốc tế hóa và
tính hệ thống cao. Chính vì vậy, hoạt động ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng
nói riêng mang tính nhạy cảm rất cao với những biến động của các yếu tố kinh tế,
xã hội, chính trị.
- Sự biến động của các yếu tố kinh tế như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế,
các giai đoạn vận động của chu kỳ kinh tế,... hay các biến động về chính trị, xã hội
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh... luôn là những nhân tố có thể gây nên những tác
động trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Tuy nhiên, mức độ tác động của từng nhân tố này tới hiệu quả hoạt động ngân
hàng với nòng cốt là hoạt động tín dụng còn phụ thuộc vào đặc thù của từng ngân
hàng như quy mô, thị trường hoạt động chủ yếu, và năng lực quản trị ngân hàng.
Chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ
- Do hoạt động ngân hàng có tác động to lớn đối với sự n định và phát triển kinh
tế, xã hội nhưng lại mang rủi ro cao và có tính nhạy cảm, tính lan truyền lớn nên nó
luôn được đặt dưới sự giám sát và quản l của cơ quan nhà nước và NHNN, chịu sự
điều tiết trực tiếp và gián tiếp từ chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.
- Để thực thi chính sách tiền tệ, NHNN đưa ra các quy định cụ thể về tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ cho vay với từng đối tượng khách hàng,...
các mức lãi suất cơ bản, lãi suất tr n, lãi suất sàn,...hay NHNN tác động thông qua
những hoạt động của mình trên thị trường mở.
- Tùy theo mức độ can thiệp của nhà nước vào quan hệ kinh tế mà các quy định trên
được đưa ra có thể ch mang tính chất hướng dẫn, điều tiết hoạt động của các ngân
hàng nhưng cũng có thể là những quy định bắt buộc các NHTM phải thực hiện.
29
- Thông thường, khi chính sách tiền tệ nới l ng tạo điều kiện cho các ngân hàng mở
rộng hoạt động tín dụng, đáp ứng nhu c u vốn trong nền kinh tế nhưng sự nới l ng
trong các quy định về tín dụng có thể khiến ngân hàng nhận về những khoản tín
dụng chất lượng kém, điều này phụ thuộc vào hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín
dụng.
- Khi NHNN thực thi một chính sách tiền tệ thắt chặt cũng có nghĩa là quy mô cung
tiền trong nền kinh tế c n thu hẹp lại, kéo theo đó là các vấn đề về tăng trưởng kinh
tế, việc làm,... và tác động tới hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng từ phía khả
năng trả nợ của khách hàng nhận tín dụng và từ bản thân ngân hàng.
Môi trường văn hóa, xã hội
- Hoạt động tín dụng ngân hàng trước hết phụ thuộc vào nhu c u tín dụng và thị
hiếu, tập quán của khách hàng. Chính vì thế các yếu tố văn hóa, xã hội như sự phân
bố ngành nghề, tiềm năng phát triển kinh tế từng vùng, tốc độ đô thị hóa, tập quán
tiêu dùng của người dân,... đều là những yếu tố quan trọng hàng đ u mà các nhà
lãnh đạo ngân hàng c n xem xét trước khi thành lập một chi nhánh hay mở rộng
mạng lưới hoạt động sang một khu vực mới.
- Các yếu tố này cũng c n được xem xét trong suốt quá trình hoạt động của ngân
hàng vì nó có ảnh hưởng không nh tới hiệu quả hoạt động tín dụng và có thể mở ra
những thị trường tiềm năng cho ngân hàng.
Môi trường pháp lý
- Ngân hàng cũng như các chủ thể khác trong nền kinh tế luôn phải chịu sự điều tiết
của các quy định pháp luật. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành ngân hàng nên các
NHTM luôn phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn từ phía các cơ quan quản l nhà
nước và phải tuân theo những quy định chặt chẽ trong luật ngân hàng.
- Không ch có vậy, hoạt động tín dụng ngân hàng liên quan tới h u hết các ngành
nghề kinh tế bất cứ sự thay đ i nào trong các quy định của pháp luật đều tác động
tới hoạt động tín dụng.
- Môi trường pháp l n định với hệ thống luật lệ chặt chẽ, hoàn thiện tạo điều kiện
cho các hệ thống thị trường khác phát triển và hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ngân
hàng đạt hiệu quả cao. Trái lại, khi hệ thống pháp luật còn nhiều khiếm khuyết và
30
l ng lẻo làm gia tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng và không đảm bảo cho quyền
lợi của ngân hàng trong các quan hệ tín dụng.
Tính cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Ngành ngân hàng một mặt vừa mang tính cạnh tranh gay gắt nhưng mặt khác lại
có tính dây truyền hệ thống rất cao nên các NHTM chịu tác động rất lớn từ các đối
thủ cạnh tranh bởi lẽ trong môi trường ấy, các ngân hàng là những người chấp nhận
giá và biện pháp cạnh tranh bằng giá cả là hạ sách cuối cùng mà các ngân hàng phải
dùng tới.
- Môi trường cạnh tranh cao khiến các ngân hàng gặp không ít khó khăn, thách
thức, thậm chí phải chấp nhận thua lỗ hay đ vỡ, nhưng mặt khác nó cũng tạo điều
kiện để nâng cao trình độ công nghệ và hện đại hóa ngân hàng.
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng của các NHT trong nước:
1.3.1. Ngân hàng phát triển Thành phố Hồ Chí inh (HDBank)
HDBank là một trong những ngân hàng đ u tiên đã công bố thực hiện thành công
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm 9 bộ ch tiêu xếp hạng dành cho 4 đối tượng
khách hàng định chế tài chính, t chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân. iệc ứng
dụng hệ thống này sẽ giúp HDBank đánh giá được chất lượng tín dụng, phân nhóm
khách hàng cũng như lượng hóa tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng, quản trị
chất lượng tín dụng hiệu quả và toàn diện. Tính đến nay, tỷ lệ nợ xấu của HDBank
đã được kiểm soát ở mức trên %/năm
Đồng thời, HDBank đã xây dựng được khối quản trị rủi ro và kiểm soát tuân thủ
theo theo tiêu chuẩn quốc tế gồm các phòng ban (Quản l rủi ro, Thẩm định giá,
háp chế, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Xử l nợ,..). Các phòng ban này liên kết chặt
chẽ với nhau tạo thành quy trình thẩm định khép kín thực hiện các hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng và rủi ro phi tín dụng như rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, pháp
l , rủi ro nhân lực và các hoạt động khác. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đã hoàn
thành chuẩn hóa nhiều văn bản nội bộ, quy trình xét duyệt thẩm định, đẩy mạnh
công tác giám sát từ xa, xây dựng bộ tiêu chuẩn quản trị rủi ro, đơn giản thủ tục
vay, thời gian giải ngân nhanh chóng (ch trong ba ngày với những hồ sơ hợp lệ)
góp ph n đem lại sự tín nhiệm và hài lòng cho khách hàng.
31
1.3.2. Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
Trước xu thế phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, thể chế tín
dụng đã có những thay đ i quan trọng, đó là chuyển từ lãi suất cố định, sang lãi
suất khung và đến nay là lãi suất thoả thuận tách tín dụng chính sách ra kh i tín
dụng thương mại b sung các nghiệp vụ tín dụng mới mở rộng đối tượng tiếp cận
tín dụng trao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các NHTM.
Bước phát triển chính sách tín dụng của ietinBank là quá trình kế thừa, phát
huy giá trị sẵn có, thay đ i để thích nghi với sự biến động của môi trường kinh tế,
xã hội và phù hợp pháp luật trong từng thời kỳ, tiếp cận nhanh chóng xu thế mới,
thông lệ quốc tế, các phương pháp quản l tiên tiến… Giá trị cốt lõi là chuyển từ tư
duy bao cấp sang tư duy tín dụng thị trường. Theo đó tín dụng đã hướng tới phục vụ
nhu c u hợp l của khách hàng, tạo ra lợi nhuận trên cơ sở chấp nhận rủi ro đi kèm,
các quyết định tín dụng dựa trên đánh giá lợi ích, rủi ro và có biện pháp kiểm soát
rủi ro.
ietinBank đã chuyển đ i mô hình t chức bộ máy tín dụng trong toàn hệ
thống với các chức năng độc lập, vừa đảm bảo tính chuyên nghiệp cao, vừa tăng
cường khả năng giám sát giữa các chức năng, theo đó chức năng nghiên cứu tham
mưu ban hành chính sách tín dụng được tách biệt với chức năng quản l khách
hàng, thẩm định và đề xuất tín dụng ( hòng khách hàng) thẩm định rủi ro và quản
l danh mục tín dụng (phòng Quản l rủi ro) theo dõi, quản l các khoản nợ bị suy
giảm khả năng trả nợ ( hòng quản l nợ có vấn đề) kiểm tra, giám sát tín dụng độc
lập (Ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ). Nhờ đó, quá trình đ i mới chính đã mang lại
những kết quả quan trọng.
Bên cạnh đó, ietinbank còn thực hiện chính sách tăng trưởng tín dụng linh
hoạt trong từng thời kỳ, giải quyết có hiệu quả tình trạng thừa vốn, tình trạng tăng
trưởng tín dụng nóng ứng xử tín dụng hợp l với các đối tượng cấp tín dụng cụ thể,
tuân thủ danh mục tín dụng đã được thiết lập, có ưu tiên cho các khu vực kinh tế
phát triển, khách hàng có năng lực tài chính mạnh, các lĩnh vực then chốt của nền
kinh tế, ít chịu rủi ro Nâng cao tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng, phương án, dự án
kinh doanh, tăng cường biện pháp quản l tín dụng đối với khách hàng, trích lập dự
phòng rủi ro đ y đủ và tích cực xử l nợ xấu.
32
Nhờ đó, quy mô tín dụng của ietinBank tăng bình quân hàng năm 3 % đến
nay tăng g n 7 l n so với lúc mới thành lập), đáp ứng được các nhu c u vốn hợp
l của nền kinh tế, góp ph n quan trọng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Cơ cấu tín dụng theo địa bàn, đối tượng khách hàng, mục đích sử
dụng vốn, ngành hàng, kỳ hạn cấp tín dụng, hình thức bảo đảm tiền vay…. được
điều ch nh theo hướng tích cực. Chất lượng tín dụng được nâng cao và trở thành
một trong những Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất.
Vietinbank chú trọng quản l điều hành tập trung bằng cơ chế, chính sách,
quy trình tín dụng, thực hiện phân quyền cho các cá nhân, đơn vị trong quá trình
thực hiện. Hoạ động tín dụng được diễn ra thống nhất trong toàn hệ thống, đảm bảo
các giới hạn chấp nhận rủi ro thông qua các tiêu chuẩn cấp tín dụng, cũng như các
biện pháp quản l tín dụng, đảm bảo rằng dù khách hàng quan hệ tín dụng ở bất cứ
chi nhánh nào, cũng được hưởng lợi các sản phẩm tín dụng như nhau. Đồng thời,
các cá nhân, đơn vị được quyền chủ động thực hiện thông qua việc phân cấp, uỷ
quyền của Hội đồng Quản trị, T ng giám đốc và các cấp có thẩm quyền trên cơ sở
phù hợp với môi trường, chất lượng hoạt động, xếp hạng tín dụng của từng đơn vị
và năng lực, trình độ, kinh nghiệm quản l của người được uỷ quyền.
1.3.3. Ngân hàng Thương mại C ph n Quốc Tế (VIB)
Tại IB, cơ cấu quản trị được xác định rõ ràng giữa Hội đồng Quản trị
(HĐQT) và Ban điều hành, trong đó HĐQT xác định chiến lược và Ban điều hành
là người thực thi chiến lược, nếu không “rõ ràng” điều này sẽ dấn đến mâu thuẫn về
quyền lợi. Bên cạnh đó, những ủy ban độc lập như Ủy ban tín dụng độc lập, được
Chủ tịch HĐQT trao quyền và có thành viên HĐQT tham gia, không ch giúp
HĐQT nắm vững được tình hình thực tế về tình hình tín dụng mà còn đảm bảo tính
minh bạch, chất lượng tín dụng tại IB
Trên thực tế, quản l rủi ro tại iệt Nam thường phải đối mặt với vấn đề có
quá ít hoặc quá nhiều dữ liệu nhưng không phù hợp cho quá trình phân tích đánh
giá cơ hội hoặc dự phòng rủi ro. Để khắc phục vấn đề này, tại IB có những phòng
ban chuyên trách, mô hình đồng nhất, nhất quán từ các đơn vị kinh doanh đến bộ
phận hỗ trợ. Mô hình 3 t ng lớp bảo vệ ( Đợn vị kinh doanh – Đơn vị quản l –
Kiểm toán nội bộ) giúp IB tăng cường vài trò quản l và kiểm tra hoạt động của
33
các đơn vị kinh doanh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung, đồng thời phòng
ngừa lỗ h ng do các hình thức rủi ro gây ra như chống rửa tiền, chống tài trợ
khủng bố. Hiện tại, IB đang d n d n thay đ i văn hóa của quản trị rủi ro từ “kiểm
soát” sang “hợp tác” mà không ảnh hưởng đến chất lượng rủi ro tín dụng.
1.3.4. Xu hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
Hiện nay, hệ thống ngân hàng có nhiều thay đ i theo xu hướng hiện đại hóa
và công nghệ hóa trong tất cả các mặt hoạt động. Một trong những thay đ i lớn nhất
đó là cơ cấu t chức bộ máy và quy trình cấp tín dụng của một số ngân hàng iệt
Nam.Giờ đây, đến một số ngân hàng ( ietcombank, ACB…), khách hàng và nhà
đ u tư không còn thấy hòng tín dụng, là bộ phận trước đây tiếp xúc khách hàng và
tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn để xem xét quyết định cho vay.Khái niệm mới
hòng Quan hệ khách hàng – là nơi tiếp xúc và tiếp nhận đ y đủ các yêu c u của
khách hàng để các bộ phận chức năng xem xét phê duyệt.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương đã nêu khái quát ph n cơ sở lý luận có liên quan đến tín dụng và
hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Ph n cơ sở lý thuyết này sẽ
được phân tích cụ thể hơn trong ph n nội dung của đề tài. Bên cạnh đó, các nguyên
nhân khách quan và nguyên nhân tác động lên hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại. Cuối cùng, một số định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại các ngân hàng thương mại trong nước và bài học rút ra cho Agribank chi
nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An.
34
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG T N DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N NÔNG
THÔN VIỆT NA - CHI NHÁNH HUYỆN TÂN THẠNH
TỈNH LONG AN
2.1. T ng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Nhằm thực hiện chủ trương đ i mới nền kinh tế theo cơ chế thị trường có
sự quản l vĩ mô của Nhà nước theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa, ngành Ngân
hàng đã có những bước chuyển biến tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất
nước, từng bước đưa đất nước thoát kh i tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, sánh vai
cùng các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới.
Agribank CN Huyện Tân Thạnh – T nh Long Antiền thân là NH nhà nước
được tách ra từ NH nhà nước Mộc Hóa ngày tháng năm 9 và đ i tên
thành Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh t nh Long An ngày tháng 3 năm
9 . Trụ sở NH đặt tại Quốc lộ , khu phố , thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân
Thạnh, t nh Long An. Địa điểm hoạt động ngay trung tâm thị trấn, giao thông
thuận tiện, tạo nhiều thuận lợi cho việc giao dịch.
Agribank CN Huyện Tân Thạnh – T nh Long Anlà một DN Nhà nước có
giấy phép kinh doanh. Chi nhánh thực hiện chức năng đa năng, nhiệm vụ chủ
yếu là huy động vốn và cho vay sản xuất nông nghiệp, kinh doanh, dịch vụ các
thành ph n kinh tế trong huyện Tân Thạnh.
Năm 4 Agribank CN Huyện Tân Thạnh – T nh Long An đã mở thêm
một phòng giao dịch tại ấp xã Hậu Thạnh Đông phục vụ khách hàng 5 xã Hậu
Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, Tân Thành , Bắc Hòa, Nhơn Hòa Lập.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế Huyện. Ban Giám đốc
và tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh đã không ngừng phấn đấu đưa hoạt động
Agribank CN Huyện Tân Thạnh – T nh Long An phục vụ ngày càng có hiệu quả
góp ph n đáng kể vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế chuyển đ i cây trồng
vật nuôi tạo điều kiện về vốn cho quá trính đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất
35
nông nghiệp góp ph n xóa đói giảm nghèo thực hiện chính sách ưu đãi tín dụng
của Đảng và Nhà Nước trên địa bàn. ới phương châm đi vay để cho vay, chi
nhánh đã thật sự xem khách hàng là “Thượng đế” của mình.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Bước chuyển biến đ u tiên lớn nhất của hệ thống Ngân hàng iệt Nam
phải kể đến đó là sự chuyển đ i từ hệ thống Ngân hàng một cấp sang hệ thống
Ngân hàng hai cấp với sự phân biệt rõ ràng giữa hai chức năng quản l và kinh
doanh tiền tệ. Sự chuyển biến này đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt
động của hệ thống Ngân hàng, tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại hoạt
động kinh doanh có hiệu quả hơn góp ph n vào sự phát triển chung của ngành
Ngân hàng.
Quyết định số 59/QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vào tháng
/ 9 chuyển hệ thống Ngân hàng một cấp thành hai cấp và thành lập 4 Ngân
hàng Thương mại Quốc doanh Ngân hàng Nông nghiệp& hát triển Nông thôn
Ngân hàng Công Thương Ngân hàng Ngoại Thương và Ngân hàng Đ u tư và
hát triển.
Cùng với Quyết định đó, Agribank chi nhánh t nh Long An ra đời cùng
với trụ sở chính tại số 136- 3 Nguyễn Trung Trực, thị xã Tân An, t nh Long An.
Xuất phát từ nhu c u mở rộng mạng lưới hoạt động nhằm đáp ứng nhu c u
của nền kinh tế, ngày / / 9 9 T ng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và
hát triển Nông thôn (NHNo& TNT) iệt Nam k Quyết định số 9/NHN-02
thành lập chi nhánh Agribank huyện Tân Thạnh, t nh Long An địa ch giao dịch
tại Khu hố Thị Trấn Tân Thạnh- Huyện Tân Thạnh – T nh Long An.
Sau 3 năm hoạt động Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long
An từng bước khẳng định vị trí của mình và có những thành tích đáng kể.
36
2.1.3. Cơ c u t chức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi
nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank CN huyện Tân Thạnh
GD Hậu Thạnh Đông
Giám đốc
T Kế toán-NQ
Phòng kế toán ngân quỹ
T Tín dụng
Phòng Kế Phòng Kế hoạch kinh hoạch kinh doanh doanh
hó Giám đốc hó Giám đốc
Cơ c u bao gồm các bộ phận, phòng, ban sau:
2.1.2.1. Ban giám đốc bao gồm
Giám đốc hụ trách chung và trực tiếp ch đạo phòng kế hoạch kinh
doanh và phòng kế toán ngân quỹ, hòng Giao Dịch Hậu Thạnh Đông.
hó giám đốc Được sự uỷ quyền của giám đốc, mỗi phó giám đốc phụ
trách phòng kế hoạch kinh doanh và phòng kế toán ngân quỹ.
2.1.2.2. Các phòng chức năng
- Phòng kế hoạch kinh doanh bao gồm 06 người Trong đó có hai phó
phòng kinh doanh.
+ Chủ yếu đảm nhiệm nghiệp vụ tín dụng, có chức năng quản l điều hành
ch đạo thực hiện các chủ trương về công tác tín dụng.
+ Trực tiếp đi thẩm định các dự án có quy mô sản xuất vừa và lớn, tập
trung các thông tin đã thu thập được để từ đó phân tích, đưa ra những phương
hướng thực hiện công tác tín dụng tháng, qu tiếp theo, cả năm và năm tới.
+ Đề xuất kiến cho vay hay không cho vay đối với các dự án thuộc
quyền hạn của mình.
+ Cố vấn cho Ban Giám đốc trong quá trình đưa ra quyết định cho vay hay
không cho vay các dự án vượt quá quyền hạn của mình.
37
- Phòng kế toán ngân quỹ bao gồm 9 người đảm nhiệm cả hai việc kế
toán nội bộ và kế toán giao dịch.
+ Kế toán nội bộ
. Thực hiện công tác kế toán và quản l chi tiêu nội bộ như chi trả
lương cho cán bộ công nhân viên, chi phí và công tác hành chính.
. Báo cáo t ng hợp thu, chi hàng tháng, hàng qu và cả năm với Ban
Giám đốc.
+ Kế toán giao dịch
. Xử l các nghiệp vụ như nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, t chức
kinh tế và cá nhân.
. Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền và thanh toán cho khách hàng.
. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, L/C, chuyển tiền, cung cấp dịch
vụ phone banking, dịch vụ Western union .
. T chức ghi chép phản ánh một cách đ y đủ, chính xác, kịp thời từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn.
. T chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên hàng.
. Lập bảng cân đối ngày, tu n, tháng, qu và cả năm.
. Hàng tháng t ng hợp báo cáo gửi lên Ngân hàng cấp trên.
- Phòng Giao Dịch Hậu Thạnh Đông bao gồm 09 người
. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát
hành chứng ch tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức huy động vốn khác
theo quy định.
. Cấp tín dụng trong phạm vi được phân cấp phán quyết và phê duyệt của
Agribank theo quy định.
. Cung ứng các sản phẩm dịch vụ theo quy định của Agribank, trừ dịch vụ
thanh toán quốc tế.
. Thực hiện côn tác quản trị điều hành trong phạm vi phòng giao dịch theo
phân cấp, ủy quyền.
. Tiếp thị truyền thông quảng bá thương hiệu Agribank.
38
. Thực hiện chế độ hoạch toán kế toán, đảm bảo an toàn kho quỹ và quy
trình giao nhận, vận chuyển, thu chi tiền mặt, tài sản qu , giấy tờ có giá, ấn ch
quan trọng, quản l , khai thác tài sản được giao đảm bảo an toàn hiệu quả.
.Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền Agribank giao.
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh
Là chi nhánh loại 2 trực thuộc Agribank chi nhánh Long An,Agribank CN
Huyện Tân Thạnh – T nh Long Ancó các chức năng và nhiệm vụ sau
- Thực hiện đ y đủ các chức năng của một NH thương mại kinh doanh đa
năng t ng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ NH là NH phục vụ các dự án từ các
nguồn vốn, các t chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, đặc biệt trong
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại địa phương
- Huy động vốn dưới các hình thức
+ Nhận tiền gửi của t chức, cá nhân và các t chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
+ hát hành chứng ch tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của t chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Cấp tín dụng cho t chức, cá nhân dưới các hình thức
+ Cho vay từng l n.
+ Cho vay các dự án theo ch định Chính phủ.
+ Cho vay hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài.
+ Cấp hạn mức tín dụng dự phòng
+ Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản...
- Cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán và thực hiện các dịch vụ thanh
toán trong nước cho khách hàng thông qua hệ thống thanh toán nội bộ và hệ
thống thanh toán liên NH trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Kinh doanh ngoại hối Trực tiếp t chức kinh doanh ngoại hối trên thị
trường trong nước.
39
Nghiên cứu, đề suất chiến lược khách hàng, chiến lược tín dụng chiến lược
mở rộng kinh doanh dịch vụ nhằm n định và mở rộng thị ph n theo hướng tăng
trưởng bền vững phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và khả năng quản
l của đơn vị.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và phương án kinh doanh hàng năm, hàng
qu theo định hướng của Agribank CN Huyện Tân Thạnh – T nh Long An.
T ng hợp, theo dõi, đôn đốc kiểm tra các chế độ thống kê, báo cáo các chi
tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch theo định kỳ.
T ng hợp phân tích hoạt động kinh doanh qu , năm. Dự thảo các báo cáo
sơ kết toàn đơn vị, tham mưu đề xuất các giải pháp mới. Là đ u mối thực hiện
thông tin phòng ngừa rủi ro và xử l rủi ro tín dụng.
T ng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định của Agribank chi nhánh Long
An. hân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng
tại địa bàn theo thời gian, lựa chọn các biện pháp cho va y an toàn đạt hiệu quả
cao.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn năm 201 -2018
Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tân Thạnh 201 -2018
So sánh
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt
95.453 118.718 131.350
đối % đối %
23.265
24,37
12.632
10,64
92.900
115.993
128.321
Doanh thu
23.093
24,86
12.328
10,63
2.553
2.725
3.029
+ Thu lãi
172
6,74
304
11,16
67.187
87.566
94.954
+ Thu DV
20.379
30,33
7.388
8,44
28.266
31.152
36.396
Chi phí
2.886
10,21
5.244
16,83
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Lợi nhuận
Bảng . thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
2016- . Kết quả cho thấy, tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận
40
của Ngân hàng qua các năm có xu hướng tăng trưởng n định. Cụ thể, doanh thu
của Ngân hàng ở năm là 95.453 triệu đồng, đến năm 7 đạt .7 triệu
đồng, tăng 3. 5 triệu đồng tương ứng với 4,37%. Doanh thu năm tăng thấp
so với năm 7 là . 3 triệu đồng, tương ứng với , 4%. Bên cạnh đó, tương
ứng với doanh thu, chi phí cũng có xu hướng gia tăng qua các năm nhưng với tốc độ
chậm hơn doanh thu. Cụ thể, năm , chi phí hoạt động của ngân hàng là 7. 7
triệu đồng, đến năm 7 con số này đạt đến 7.5 triệu đồng, tăng .379 triệu
đồng tương ứng với 3 ,33% do chi phí sử dụng vốn tăng cao. Chi phí năm
tăng khá lớn đến 94.954 triệu đồng, tăng 7.3 triệu so với các năm 7 tương ứng
với ,44%.
2.2. Thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Tân Thạnh Tỉnh Long An
2.2.1. Quy mô tín dụng
2.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư n
Bảng 2.2: Cơ c u dư n tín dụng theo đối tư ng khách hàng của Agribank Chi
nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
951.390 1.150.932 1.217.163
199.542
20,97
66.231
5,75
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
29.301
32.367
38.814
3.066
10,46
6.447
19,92
T ng dư nợ
Dư nợ
922.089 1.118.565 1.178.349
196.476
21,31
59.784
5,34
doanh nghiệp
Dư cá nhân
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng 2.2 thể hiện tình hình dư nợ của Ngân hàng qua các năm -2018
theo thành ph n kinh tế. Dữ liệu cho thấy qua 3 năm, Ngân hàng cho vay hộ gia
đình và cá nhân luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong t ng dư nợ của chi nhánh. Dư nợ
thành ph n này luôn tăng đều qua các năm, trong đó năm 7 tăng 99.54 triệu
41
đồng, tăng ,97% so với năm thì qua năm tăng . 3 triệu đồng, tăng
5,75% so với năm 7. Dư nợ hộ gia đình năm 7 tăng mạnh đến ,3 % đến
tăng thấp hơn còn 5,34 % do chi nhánh đ u tư vào sản xuất tương đối cao. Đối
với dư nợ cho vay doanh nghiệp có xu hướng tăng d n từ t trọng cho vay năm
chiếm 3,08% t ng dư nợ, sang năm 7 giảm 2,8% t ng dư nợ và đến năm
tăng lên3, 9%. Sự tăng giảm do năm 7 chi phí vốn cao nên lãi suất không cạnh
trạnh, đến năm dư nợ doanh nghiệp tăng trở lại, thời gian g n đây các doanh
nghiệp có xu hướng tiết kiệm chi phí đ u vào nên lựa chọn ngân hàng nào có lãi
suất ưu đãi nhất để vay vốn kinh doanh.
Bảng 2.3.Dư n theo thời hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An 201 -2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
951.390 1.150.932 1.217.163 199.542 20,97
66.231
5,75
670.594
63.321
12,05
81.584
13,85
T ng dư n
525.689 589.010
425.701 561.922
546.569 136.221
32,0
-15.353
-2,73
Dư nợ ng. hạn
Dư nợ TD hạn
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng .3.cho thấy tình hình dư nợ theo thời hạn tại Agribank chi nhánh
huyện Tân Thạnh, t nh Long An trong thời gian - . Trong cơ cấu dư nợ tín
dụng của Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh, Long An, dư nợ ngắn hạn vẫn
chiếm tỷ trọng lớn và xu hướng đang giảm d n tỷ trọng này qua các năm (năm
tỷ trọng là 55, 5%, năm 7 là 5 , %, năm là 5, 9%). Điều này khiến
ngân hàng tránh được khá nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro về tính thanh khoản, rủi ro
ngành và rủi ro lãi suất. Mặt khác khách hàng tại địa bàn có nhu c u vay ngắn hạn
nhiều hơn do chủ yếu là nông dân vay vốn sản xuất kinh doanh. Dư nợ cho vay
ngắn hạn trong những năm qua được cải thiện khá nhiều so với định hướng chung
của toàn hệ thống. Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ trung dài hạn vẫn tăng lên là do trên địa
bàn huyện Tân Thạnh hiện nay đang mở rộng qui mô sản xuất lúa từ vụ lên 3 vụ
42
đòi h i phải đ u tư máy móc thiết bị mới đáp ứng được nhu c u sản xuất… Cụ thể,
năm 7, dư nợ trung và dài hạn tăng lên so với năm là 3 . triệu đồng,
tương ứng 3 % năm tăng so với năm 7 giảm 5.353 triệu đồng, tương
ứng với giảm ,73%. Sự gia tăng dư nợ trung và dài hạn yêu c u Ngân hàng quan
tâm nhiều hơn đến khâu thẩm định và đánh giá tín dụng cho các đối tượng một cách
chặt chẽ và nghiêm túc hơn nên năm rất thận trọng hơn và giảm d n tỷ lệ
trung hạn để hạn chế rủi ro.
2.2.1.2 Qui mô và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh
Long An 2016-2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
1.013.586
1.204.248
1.224.208
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
1,00
1,19
1,02
Doanh số cho vay
Tốc độ phát triển
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng 2.4 thể hiện doanh số cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Tân
Thạnh, t nh Long An qua các năm - . Năm t ng doanh số cho vay
nền kinh tế đạt 1.013.586 triệu đồng, năm 7 đạt 1.204.248 triệu đồng, tăng
190.662 triệu đồng so với năm (tương đương với tăng , %). Năm ,
t ng doanh số cho vay đạt 1.224.208 triệu đồng, tăng 9.9 triệu đồng (tương
đướng tăng , %) so với năm 7. Doanh số cho vay liên tục tăng qua các năm
điều này cho thấy nhu c u vốn của khách hàng là rất lớn đặc biệt huyệnTân Thạnh
là vùng sản xuất lúa trọng điểm của t nh Long An. Việc tăng lên này phản ánh ngân
hàng đã làm tốt nhiệm vụ thu hút khách hàng trên địa bàn có nhu c u vay vốn,
nhưng bên cạnh đó rủi ro mang lại cũng rất cao, việc thu hồi vốn của ngân hàng
cũng khó khăn hơn nếu tình hình kinh tế vẫn còn khó khăn. Chính vì vậy ngân hàng
nên giám sát chặt chẽ khách hàng trong việc sử dụng vốn đúng mục đích, hết sức
khéo léo và có nhiều biện pháp nhắc nợ thu nợ để tránh rủi ro.
43
2.2.1.3 Tỷ lệ Danh số cho vay/Vốn huy động
Bảng 2. : Doanh số cho vay trên vốn huy động tại Agribank Chi nhánh huyện
Tân Thạnh, tỉnh Long An 201 -2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
2017/2016 2018/2017
1.013.586
1.204.248
1.224.208
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
190.662
18,81
19.609 1,66
D. số cho vay
411.224
500.374
553.334
89.150
21,68
52.960 10,58
ốn huy động
2,46
2,41
2,21
-0,06
-2,36
-0,19
-8,07
DSC / HĐ
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng 2.5 thể hiện sự biến động của doanh số cho vay trên vốn huy động qua
các năm -2018. Bảng này cho thấy năm tỷ lệ DSCV/Vốn huy động là
giảm d n qua các năm từ đến năm . Ta thấy vốn huy động nh hơn rất
nhiều doanh số cho vay, điều này cho thấy vốn huy động của Chi nhánh không đủ
để đáp ứng nhu c u cho vay. Đây là điều rất ph biến ở huyện Tân Thạnh cũng như
các huyện vùng Đồng Tháp Mười của t nh Long An vì người dân ch dựa vào cây
lúa mà giá lúa thơi gian qua rấn bấp bênh điệp khúc được mùa mất giá thường
xuyên xảy ra nên họ không tích lũy được nhiều. Tuy nhiên nguồn vốn huy động của
chi nhánh cũng tăng đều qua các năm như năm 7 tăng , % so với năm
và năm tăng ,5 % so năm trước, chứng t nỗ lực và hiệu quả hoạt động của
chi nhánh có nhiều cố găng trong công tác huy động vốn đối với địa bàn nông thôn.
Chính vì vậy chi nhánh c n phải giữ vững và phát huy hơn nữa công tác huy động
vốn trong thời gian tới để tăng nguồn vốn đáp ứng được cho nhu c u vay vốn trên
địa bàn. Chi nhánh có thể khai thác tốt hơn với những khách hàng doanh nghiệp có
quan hệ tín dụng những chưa có quan hệ tiền gửi tại ngân hàng, đa dạng hóa các sản
phẩm tiền gửi và các hình thức trả lãi linh hoạt để tận dụng tối đa nguồn tiền gửi từ
khách hàng.
44
2.2.1.4. Tỷ lệ dư n / Vốn huy động
Bảng 2. : Tỷ lệ dư n trên vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thônChi nhánh huyện
Tân Thạnh, tỉnh Long An 201 -2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
951.390 1.150.932 1.217.163 199.542 20,97
66.231
5,75
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
Dư nợ
ốn huy
411.224
500.374
553.334
89.150
21,68
52.960
10,58
động
2,31
2,30
2,20
-0,01
-0,56
-0,01
-4,34
Dư nợ/ HĐ
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng số liệu 2.6 thể hiện tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của Ngân hàng qua
các năm -2018.Tỷ lệ này biến động giảm qua các năm. Cụ thể là, năm tỷ
lệ dư nợ/Vốn huy động của Chi nhánh đạt 3 %, năm 7 tỷ lệ này giảm 230% và
sau đó năm nó giảm xuống còn %. Dư nợ tín dụng qua 3 năm của Chi
nhánh luôn lớn hơn vốn huy động.Điều này cho thấy hoạt động cho vay của ngân
hàng đã phát huy được hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động.Mặc dù thiếu vốn,
nhưng tỷ lệ trong 3 năm có sự biến động giảm d n tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ.
45
2.3 Tình hình thu n tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi
nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
2.3.1 Tỷ lệ thu lãi
Bảng 2. : Tỷ lệ lãi đã thu trên t ng lãi phải thu tại Agribank Chi nhánh huyện
Tân Thạnh, tỉnh Long An 201 -2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
89.584
107.687
125.65
18.103
20,21
17.970
16,69
Lãi đã thu
136.770
158.126
174.266
21.356
15,61
16.140
10,21
T ng lãi
phải thu
Tỷ lệ thu
0,65
0,68
0,72
0,03
3,97
0,04
5,88
lãi /T ng
lãi phải
thu
Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng 2.7 cho thấy tỷ lệ thu lãi trên t ng số lãi phải thu của Chi nhánh Ngân
hàng qua các năm -2018. Dữ liệu đã nói lên rằng, tỷ lệ thu này có xu hướng
biến động tăng qua các năm. Cụ thể, năm , lãi đã thu của Chi nhánh đạt 89.584
triệu đồng trên t ng số lãi phải thu là 136.770 triệu đồng, chiếm 5%. Năm 7, số
lãi đã thu tăng hơn năm là . 3 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ này tăng lên
%. Năm , số lãi đã thu giảm so với năm 7 về số tuyệt đối là 17.970 triệu
đồng, nhưng về số tương đối lại tăng lên đến 72% t ng số lãi phải thu của năm này.
Tỷ lệ thulãi trên t ng lãi phải thu càng cao cho biết tình hình quản lý thu nợ, kế
hoạch tài chính và công tác thu hồi nợ của Ngân hàng đạt hiệu quả cao hơn.
46
2.3.2 Tình hình n x u
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh
Long An 2016-2018Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh So sánh
951.390 1.150.932 1.217.163
2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt Tuyệt % % đối đối
199.542
20,97 66.231
5,75
T ng dư nợ
1.492
1.747
255
17,09
-791
-45,28
956
Nợ xấu
0,16
0,15
-0,01
-3,21
-0,07
-48,26
0,08
Tỷ lệ nợ xấu
(Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Bảng . thể hiện tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh,
t nh Long An thời gian 2016- . Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh Ngân
hàng rất nh và có xu hướng giảm d n trong thời gian g n đây. Điều này được minh
họa cụ thể như sau Tỷ lệ nợ xấu năm của Chi nhánh là .49 triệu đồng,
tương ứng với , % và trong năm 7 còn .747 triệu đồng, tương ứng với
, 5%. Đặc biệt, năm , tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng ch còn 95 triệu đồng,
tương ứng với , %. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng thấp, nguyên nhân chủ yếu là do
khách hàng trên địa bàn huyện chủ yếu là các hộ sản xuất nông nghiệp nên có thu
nhập n định theo mùa vụ, còn các doanh nghiệp tại địa bàn kinh doanh nh lẻ và
thường là khách hàng uy tín nên việc xảy ra nợ xấu cũng ít xảy ra. Đây là sự nỗ lực
đáng ghi nhận của toàn thể cán bộ và viên chức tại Chi nhánh trong suốt thời gian
qua. Trong thời gian vừa qua, thực hiện chủ trương của NHNN và Agribank, chi
nhánh đã tập trung xử l các món nợ đọng không thu hồi được bằng nhiều nguồn
khác nhau, tuy nhiên Chi nhánh c n phải nỗ lực hơn nữa trong việc quản l rủi ro,
siết chặt quy trình thẩm định, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng các
khoản vay cũng như đôn đốc thu hồi nợ.
47
2.3.3 Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2. : òng quay vốn tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh
Long An 2016-2018Đơn vị tính: Triệu đổng
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018
872.440
1004.706
Tuyệt đối
1.157.977 132.266
DS thu nợ
% 15,16 Tuyệt đối 153.271 % 15,26
825.830
984.167
1.082.221
158.337
19,17
98.054
9,96
Dư nợ bình quân
1,06
-0,04
-3,37
1,02
1,07
0,05
4,81 (Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An)
Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.9 cho thấy sự biến động của vòng quay vốn tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng qua 3 năm -2018. Dữ liệu nói lên rằng vòng quay vốn tín dụng –
như đã đề cập ở ph n cơ sở lý luận – của Ngân hàng có sự biến động giảm và tăng
giữa các năm. Nó được minh họa cụ thể như năm , vòng quay vốn tín dụng của
Ngân hàng đạt , vòng/năm, nhưng đến năm 7, số vòng quay này ch có 1,02
vòng/năm. Năm , vòng quay vốn tín dụng tăng lên với số vòng lớn hơn cả năm
đến , 7 vòng/năm. Kết quả vòng quay vốn tín dụng qua các năm cho thấy
khả năng quản lý tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng ngày càng tốt hơn trong thời
gian qua.Đây là điều kiện thuận lợi để Ngân hàng có thể có đ y đủ khả năng nhằm
đảm bảo và nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, do trên địa bàn khách hàng đi
vay chủ yếu làm nông nghiệp và chăn nuôi heo, cá tra, … vì các sản phẩm nông
nghiệp thường phụ thuộc vào yếu tố thời tiết mà những năm qua thì thời tiết lại diễn
biến hết sức phức tạp, dịch bệnh vàng lùn, lùn xoắn là gây thiệt hai nặng cho nông
dân bênh cạnh đó là dịch heo tai xanh, lở mồm long móng, giá cả thị trường cá tra
con giống giảm. Điều này đòi h i các cán bộ tín dụng cũng như ban lãnh đạo Chi
nhánh c n có những biện pháp tăng tốc độ vòng quy vốn trong thời gian tới như
quản lý nguồn vốn cho vay chặt chẽ hơn để nguồn vốn đó được đ u tư đúng mục
đích tạo lợi nhuận tối đa, tích cực đôn đốc thu hồi nợ…
48
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại agribank chi nhánh Tân Thuận
Tỉnh Long An
2.4.1. Những kết quả đã đạt đư c
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh luôn n định và
chấp hành nghiêm ch nh các ch tiêu kế hoạch do Agribank Long An đề ra. Nguồn
vốn, dư nợ đều tăng, đảm bảo khả năng thanh toán. Cụ thể
Thứ nhất nguồn vốn huy động của Ngân hàng luôn có xu hướng n định. ới
lợi thế là Ngân hàng nhà nước có uy tín, có đội ngũ nhân viên trẻ , nhiệt tình và cơ
sở hạ t ng tương đối hoàn ch nh trong hệ thống Ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Cộng với việc Chi nhánh sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra nhiều hình
thức mới hấp dẫn khách hàng, chính vì vậy nguồn vốn huy động không ngừng tăng
qua các năm như đã phân tích ở trên (từ 4 . 4 triệu đồng năm tăng lên đến
5 . 79 triệu đồng năm 7, và năm lên đến 553. 97 triệu đồng), đáp ứng
được một ph n nhu c u sử dụng vốn rất lớn của người dân và doanh nghiệp trên địa
bàn. Nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao và ngày càng tăng, nguồn vốn trung –
dài hạn thì ngược lại giúp Chi nhánh giảm bớt áp lực về chi phí sử dụng vốn và hạn
chế rủi ro. Nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp thì ngày càng tăng và tương
đối đồng đều với nguồn vốn huy động từ cá nhân. Bên cạnh đó, Chi nhánh còn tiến
hành các chương trình dự thưởng và quà tặng như gửi tiết kiệm và nhiều chương
trình xuân phú qu , lì xì trao tay vận may trúng lớn, th n tài đón chào – lộc vào tận
cửa…và các chương trình cho vay ưu đãi phục vụ nông nghiệp nông thôn, miễn
giảm lãi vay đối với các khó khăn, làm ăn thua lỗ, giảm lãi cho khách hàng sử dụng
dịch vụ thẻ của Ngân hàng có liên kết với các trung tâm thương mại, mua sắm.
Mặc dù nhu c u nguồn vốn trong nền kinh tế thời gian qua rất lớn, trong khi
tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp nguồn vốn chủ đạo và các NHTM hoàn toàn
nắm quyền chủ động trên thị trường cho vay, song ít có TCTD nào duy trì được
mức tăng trưởng tín dụng cao như Agribank, đặc biệt giai đoạn 2016 - . Điều
đó cho thấy không ch năng lực cạnh tranh mạnh của ngân hàng trên thị trường cho
vay mà cả trong huy động, tạo lập nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tân
Thạnh, t nh Long An. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh trong hệ thống ngày càng
49
khốc liệt, cạnh tranh của sản phẩm thay thế tiền gửi như bất động sản, vàng, ngoại
tệ rất hấp dẫn.
Thứ hai, hoạt động cho vay và chất lượng tín dụng đã đạt được những thành
tựu đáng kể trong thời gian g n đây. Tăng trưởng tín dụng gắn liền tăng trưởng
nguồn vốn là mục tiêu hàng đ u của Chi nhánh. Cụ thể, năm , doanh số cho
vay tăng lên đến . 3.5 triệu đồng, năm 7 doanh số này tăng lên . 4. 4
triệu đồng, tương ứng tăng , % và năm doanh số tăng nhanh lên đến
. 4. triệu đồng, tương ứng tăng 5,75%. ì vậy, trong thời gian qua dư nợ tín
dụng tăng khá đồng bộ với nguồn vốn.
Những thành quả này gắn liền với hệ thống các cơ chế, chính sách huy động
vốn phù hợp, mô hình hoạt động ngân hàng năng động, hệ thống các công cụ hỗ trợ
quản trị điều hành và kinh doanh hiệu quả, các chương trình quản lý quan hệ với
khách hàng, phiên bản mới của hệ thống ngân hàng lõi, các chính sách sản phẩm
cho phép Ngân hàng có khả năng linh hoạt với các đặc thù, nhu c u của khách hàng.
Ngoài ra, việc thực hiện cơ chế xét duyệt chuyên viên đối với các hồ sơ tín dụng cá
nhân và các hoạt động cải tiến quy trình cũng đã giúp rút ngắn đáng kể thời gian xử
lý giao dịch đối với hồ sơ tín dụng.
Tuy năm , dư nợ tín dụng có giảm đi nhưng vẫn đạt kết quả tốt, phù hợp
với tình hình kinh tế. Hai năm tiếp theo 7 và , dư nợ tín dụng đã tăng lên rất
lớn tương ứng với . 5 .93 triệu đồng và . 7. 3 triệu đồng. Sự gia tăng này
nhằm đáp ứng nhu c u sản xuất chế biến nông sản và một số dự án lớn của huyện,
Chi nhánh luôn giữ vai trò chủ đạo, đóng góp quan trọng vào thành tựu phát triển
kinh tế xã hội của huyện nhà.Có những bước chuyển đ i về cơ cấu cho vay, trong
đó cho vay khách hàng gia đình và cá nhân được đẩy mạnh, tỷ trọng cho vay ngắn
hạn và trung dài hạn được duy trì hợp l , tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng, thế
mạnh của địa phương.
ề chất lượng tín dụng, như đã biết nợ xấu là ch tiêu quan trong nhất để
đánh giá chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Nhưng trong những năm qua tỷ lệ
nợ xấu của Chi nhánh đều thấp hơn tỷ lệ quy định, cụ thể năm tỷ lệ nợ xấu là
thấp nhất trong 3 năm - và tỷ lệ nợ xấu cao nhất thuộc về năm kinh doanh
với , %. Công tác thu hồi nợ của Chi nhánh tương đối tốt, bằng chứng là hệ
50
số thu nợ luôn được duy trì trên % cho năm và năm có tỷ lệ thu hồi nợ cao
nhất là với tỷ lệ ,95%. Để đảm bảo được tỷ lệ thu hồi nợ cao qua các năm,
Chi nhánh đã thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định tính theo Điều 7 của
Quyết định 493. Từ ngày 9/ / , ban lãnh đạo ngân hàng đã đưa ra quyết định
kèm công văn hướng dẫn việc phân loại nợ theo phương pháp định tính, theo Điều
7của Quyết định 493/ 5/QĐ – NHNN thay cho việc áp dụng Điều của Quyết
định này. iệc phân loại nợ theo Điều 7 là phương pháp đánh giá định lượng, toàn
diện và nhất quán về sức kh e của khách hàng, trên cơ sở chấm điểm các ch tiêu tài
chính và phi tài chính của khách hàng, không ch có tình trạng trả nợ mà còn đánh
giá về các thông số tài chính, triển vọng kinh doanh,triển vọng ngành, chất lượng
quản l nội bộ… của khách hàng, sẽ giúp đánh giá phân loại nợ và trích lập dự
phòng một cách chính xác hơn.
Ngoài ra, Chi nhánh cũng đã đạt được thành tựu đáng kể ở kết quả kinh
doanh. Trước tình hình kinh tế khó khăn, nhiều ngân hàng bị mất thanh khoản phải
sát nhập với nhau thì lợi nhuận của Chi nhánh vẫn tương đối tốt. Thu nhập chính
của Chi nhánh là từ lãi suất cho vay bên cạnh đó còn có các thu nhập khác từ các
dịch vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh, …Hiệu quả tín dụng được thể hiện rõ nét ở
thu nhập lãi tăng mạnh và ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong cơ cấu thu
nhập của Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An, chiếm tỷ trọng lớn
t ng thu nhập hoạt động của ngân hàng vào cuối qu 3 năm và là nền tảng
hình thành lợi nhuận cho ngân hàng. Ngược lại, lãi suất huy động vốn cũng chính là
ph n chi phí lớn nhất mà Chi nhánh phải trả.Hơn nữa, để đối phó với lạm phát, lãi
suất luôn ở mức cao điều này vừa tạo thuận lợi vừa tạo khó khăn cho Chi
nhánh.Tuy nhiên, Chi nhánh luôn thực hiện tốt mọi chính sách điều tiết nền kinh tế
của Chính phủ và các ch đạo của Agribank Trụ sở Chính và Ban giám đốc. ì vậy
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh luôn được đảm bảo và đáp ứng khả năng thanh
toán mọi thời điểm.Mặc dù tốc độ tăng thu nhập lãi , kéo theo tốc độ tăng lợi nhuận
chậm hơn so với tốc độ tăng vốn chủ sở hữu và qui mô tài sản, dẫn đến sự suy giảm
của các ch tiêu hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, so với các NHTM khác và mức
chung của toàn ngành, Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh vẫn trong tốp đ u về
hiệu quả kinh doanh trước khi suy giảm thời gian g n đây.
51
Bên cạnh đó, Chi nhánh còn có lợi thế về con người, bên cạnh lớp cán bộ có
kinh nghiệm thì vài năm trở lại đây, Chi nhánh đã trẻ hóa từ đội ngũ Ban giám đốc
đến các trưởng phòng, phó phòng và cán bộ. Luôn chú trọng việc nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ nhân viên.
Khuyến khích đào tạo cán bộ nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ chẳng hạn
như cán bộ tại chi nhánh đang theo học các lớp Sau đại học về Tài chính Ngân
hàng, học tin học, ngoại ngữ để đáp ứng nhu c u hội nhập quốc tế. Đặc biệt, vào
những ngày kỷ niệm lớn thành lập ngành /3, ngày / hay /3 hằng năm phát
động các phong trào thi đua, khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên trong việc
thực hiện các ch tiêu kế hoạch đề ra. Đồng thời, tập thể, cán bộ công nhân viên của
Chi nhánh luôn đoàn kết và giúp đỡ nhau trong công việc đó cũng là một l do giúp
Chi nhánh có được kết quả kinh doanh khả quan trong thời bu i kinh tế khó khăn
như hiện nay.
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân
2.4.2.1. Những tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được hoạt động tín dụng của Agribank Chi
nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An trong thời gian qua cũng còn một số hạn
chế, tồn tại như
Thứ nhất, dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nh còn khá thấp, chi nhánh
mới ch tập trung cho vay chủ yếu vào gia đình cá nhân và cá thể. Nguyên nhân là
do ngân hàng ngại rủi ro cao khi khó khăn trong việc nắm bắt tình hình sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Thực tế, Ngân hàng chưa lường trước những rủi ro khi lựa chọn
phân khúc khách hàng có tính t n thương cao, đặt tín dụng trước các rủi ro khó
lường, đặc biệt trong điều kiện mở cửa, chuyển đ i kinh tế của đất nước: Nhóm đối
tượng khác hàng DNNVV là nhóm có nhu c u vay vốn lớn, năng động trước các cơ
hội kinh doanh. Tuy nhiên, đây cũng là nhóm khách hàng dễ t n thương nhất với sự
gia tăng lãi suất. Với cơ cấu nguồn vốn chủ yếu là nợ, khi lãi suất tăng, gánh nặng
nợ nhanh chóng bị đẩy lên, sản xuất kinh doanh và lợi nhuận bị tác động tiêu cực,
khả năng trả nợ, chất lượng và hiệu quả tín dụng sẽ bị tác động sâu rộng. Ngoài ra
trên địa bàn doanh nghiệp còn ít nên việc vay vốn cũng hạn chế.Bên cạnh đó còn có
rất nhiều ngân hàng mạnh về cho vay doanh nghiệp hơn chi nhánh nằm trên địa bàn.
52
Thực tế Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An đã xem vấn đề lãi
suất là một nội dung quan trọng trong việc kiểm soát hiệu quả tín dụng của ngân
hàng. Trong các giai đoạn kinh tế khó khăn, Ngân hàng luôn nỗ lực hạn chế sự gia
tăng của lãi suất cho vay đối với khách hàng.
Thứ hai, dư nợ trung và dài hạn còn thấp bởi cho vay trung và dài hạn có độ
rủi ro cao nên lãi suất cũng phải cao và ngân hàng cũng rất cẩn thận trong việc giải
ngân. Nguyên nhân do lãi suất trung dài hạn còn cao cho nên khách hàng cũng rất
khó vay vốn để đ u tư dự án trung, dài hạn trong nền kinh tế khó khăn hiện nay.
Nguồn vốn huy động tương đối thấp so với dư nợ buộc ngân hàng phải vay vốn
trung ương với phí cao hơn điều này làm giảm lợi nhuận của ngan hàng. Vòng quay
vốn tín dụng còn thấp cho thấy hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh không
cao, cho vay trung dài hạn có xu hướng tăng cao, tốc độ luân chuyển các khoản vay
giảm, dẫn tới vòng quay vốn tín dụng giảm. Bên cạnh đó, do nền kinh tế gặp nhiều
khó khăn, thời tiết xấu, chăn nuôi thì bệnh dịch nên làm giảm lợi nhuận của người
dân và dẫn đến việc khó khăn trong việc trả nợ cho ngân hàng.
Thứ ba, quy trình cho vay chưa hợp lý, cán bộ tín dụng vẫn thực hiện cả ba
khâu cơ bản trong quá trình cho vay: tiếp nhận hồ sơ phân tích, thẩm định khách
hàng; xét duyệt cho vay. Đây là trách nhiệm nặng nề với cán bộ tín dụng nhưng
cũng là cơ hội để một số cán bộ thoái hóa biến chất lợi dụng để móc ngoặc với
khách hàng vay vốn, cố tình làm sai lệch thông tin để thu lợi cá nhân, tăng nguy cơ
phát sinh rủi ro cho vay. Tỷ lệ nợ xấu tuy nằm trong giới hạn an toàn nhưng có xu
hướng tăng lên qua các năm, cho thấy chi nhánh đang lơ là trong kiểm soát cho vay
Thứ tư, tốc độ tăng tín dụng quá nhanh, tiềm ẩn rủi ro đối với năng lực quản
l và cân đối nguồn vốn.Cụ thể, tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng khá cao đã có
tác động tiêu cực tới vấn đề quản lý, kiểm soát tín dụng. Vấn đề ứng dụng công
nghệ thong tin, xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ không ch giúp Agribank tại
Chi nhánh xử l được khâu sàng lọc, thẩm định khối lượng khách hàng gia tăng
nhanh chóng, mà còn giúp Ngân hàng rút ngắn được thời gian xử lý hồ sơ tín dụng.
Tuy nhiên, quản lý trực tiếp của cán bộ tín dụng bị ảnh hưởng đáng kể. Vấn đề chạy
theo doanh số và tình trạng quá tải công việc đã dẫn đến những l ng lẻo, chậm trễ
đáng kể trong công tác quản lý, kiểm soát tín dụng, đặc biệt là kiểm soát sau cho
53
vay. Trong bối cảnh chuyển đ i kinh tế, việc thay đ i cơ chế, chính sách điều tiết
của NHNN ngoài t m kiểm sóat của Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh
Long An sẽ có tác động khó lường tới hoạt động của ngân hàng.
Thứ năm, việc kiểm tra, giám sát khoản vay chưa thường xuyên và còn
mang tính hình thức. Việc kiểm tra, giám sát khoản vay sau khi giải ngân nhằm đảm
bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Trường hợp phát hiện khách hàng
sử dụng vốn không đúng mục đích, ngân hàng có biện pháp thu hồi nợ kịp thời, hạn
chế t n thất đến mức thấp nhất. Thực tế, việc kiểm tra, giám sát khoản vay tại các
chi nhánh chưa được thực hiện thường xuyên. Nguyên nhân có thể là do chiến lược
phát triển theo chiều rộng, tăng trưởng nhanh, nên nguốn nhân lực không theo kịp.
Bên cạnh đó, một ph n do sợ làm phiền khách hàng, CBTD ch thực hiện kiểm tra
chiếu lệ, mang tính hình thức. Trong một số trường hợp CBTD không đi thực tế
xuống đơn vị để kiểm tra s sách và kho hàng mà ch căn cứ trên các chứng từ hóa
đơn do khách hàng cung cấp để ghi biên bản kiểm tra. Nội dung biên bản kiểm tra
còn sơ sài, chưa cập nhật đ y đủ các thông tin và số liệu hoạt động thực tế tại thời
điểm kiểm tra.
Thứ sáu, trích lập dự phòng rủi ro: Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh,
t nh Long An đã chưa trích lập dự phòng chung đ y đủ. Mặc dù NHNN đã quy định
trong vòng 5 năm kể từ khi Quyết định 493 có hiệu lực (tức là tối đa đến thời điểm
22/04/2010) các NHTM phải thực hiện trích lập đủ dự phòng chung, nhưng
Agribank Chi nhánh vẫn chưa đạt được tỷ lệ trích lập dự phòng chung theo yêu c u
của NHNN là 0,75% t ng dư nợ từ nhóm đến nhóm 4. Đây là thực trạng gặp ở
h u hết các NHTM chứ không riêng Agribank Chi nhánh. Nguyên nhân của thực
trạng này là do dự phòng chung chiếm tỷ trọng rất lớn trong t ng dự phòng RRTD
và lại được hạch toán vào chi phí hoạt động nên sẽ trực tiếp làm giảm lợi nhuận của
các ngân hàng.
Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long ancũng chưa phân loại nợ
và trích lập dự phòng đ y đủ với các khoản mục tài sản “Có” có phát sinh rủi ro tín
dụng. Cụ thể là: các loại tiền gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán nợ giữ đến
ngày đáo hạn, các loại công cụ chuyển nhượng… là các khoản mục tài sản“Có” có
thể phát sinh rủi ro tín dụng nhưng ngân hàng vẫn chưa thực hiện phân loại nợ và
54
trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản mục này. Agribank Chi nhánh huyện
Tân Thạnh, t nh Long An mới ch thực hiện trích lập dự phòng rủi ro cụ thể đối với
hạng mục cho vay khách hang.
2.4.2.2. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, nguồn vốn luôn được Ngân hàng quan tâm nhiều nhất trong quá
trình hoạt động. Nhìn chung, Chi nhánh đã tích cực trong công tác huy động vốn
nên nguồn vốn huy động đã được giữ vững và tăng trưởng trong thời gian qua.
Nhưng vẫn còn tồn tại các hạn chế như
- Thiếu các sản phẩm mang đậm tính cá nhân của Chi nhánh, thiếu những hình thức
huy động vốn hấp dẫn (ví dụ sản phẩm tín dụng đi kèm với các dịch vụ hướng dẫn
khách hàng – “tín dụng +”) để có thể thu hút khách hàng từ các Ngân hàng khác đến
với Chi nhánh.
- Kỳ hạn các hình thức huy động vẫn còn đơn điệu, đặc biệt là hình thức huy động
vốn dài hạn làm giảm sự thu hút của khách hàng.
- ề cơ cấu, nguồn vốn chưa hợp l , vốn huy động chủ yếu là vốn ngắn hạn còn vốn
huy động trung - dài hạn chiếm tỷ trọng nh , không đáp ứng được nhu c u cho vay
dài hạn, không phù hợp với cơ cấu.
- Ngân hàng và khách hàng luôn quan tâm đến yếu tố lãi suất vì nó sẽ ảnh hưởng
đến lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng cũng như lợi tức mà khách hàng có thể
nhận được. Hiện tại Ngân hàng huy động vốn không kỳ hạn là , %/năm, có kỳ hạn
giao động từ 4,3%/năm – , %/năm. So với các ngân hàng khác trên địa bàn lãi suất
huy động như vậy là khá thấp trong khi Ngân hàng C h n huy động vốn có kỳ
hạn là từ 5%/năm – , %/năm), khiến yếu tố cạnh tranh về lợi tức của khách hàng
Agribank gặp khó khăn hơn.
Thứ hai, về hoạt động cho vay và chất lượng. Cho vay trung – dài hạn ngày
càng tăng mà lượng vốn huy động trung – dài hạn ngày càng giảm, buộc ngân hàng
phải sử dụng một ph n vốn ngắn để cho vay dài hạn gây ra mất cân đối trong cơ cấu
và dễ dẫn tới rủi ro. Dư nợ khối khách hàng doanh nghiệp ngày càng giảm sút mà
đa số các doanh nghiệp vay trên địa bàn đa ph n là các doanh nghiệp lớn, vay thời
hạn dài nên đã làm giảm lợi nhuận của Chi nhánh. Bên cạnh đó, dư nợ của các công
55
ty TNHH và các công ty tư nhân cũng ngày một giảm sút do không thích nghi được
với sự biến động của nền kinh tế và bộc lộ d n những yếu kém. Để hạn chế rủi ro
nên Chi nhánh Tân Thạnh ch chú trọng đến cho vay có tài sản bảo đảm, nhưng tài
sản đảm bảo (TSĐB) của khách hàng ph n lớn là bất động sản. Thời gian qua, bất
động sản bị đóng băng đã gây rất nhiều khó khăn cho ngân hàng trong việc định giá
và phát mãi khi có rủi ro xảy ra. ề dư nợ tín dụng, tỷ trọng nợ nhóm giảm d n và
chuyển qua các nhóm nợ cao hơn, đặc biệt là đến năm 7 đã xuất hiện nợ có khả
năng mất vốn đã làm cho nợ xấu của Chi nhánh ngày càng tăng. Nợ xấu gia tăng sẽ
làm giảm lợi nhuận do Chi nhánh vì phải trích lập dự phòng nhiều hơn. Bên cạnh
đó, hiệu quả sử dụng vốn của Chi nhánh vẫn còn thấp ch đạt vào giai đoạn 7–
. Hệ số thu nợ luôn được duy trì n định, nhưng tốc độ thu nợ giảm liên tục là
vấn đề đáng lo ngại của Chi nhánh trong thời gian tới.
Thứ ba, quy trình tín dụng luôn được Chi nhánh Ngân hàng quan tâm và cải
thiện ngày càng đơn giản và hiệu quả hơn.Một quy trình tín dụng chặt chẽ đúng
trình tự, đúng thủ tục rất quan trọng trong hoạt động tín dụng.Tuy nhiên quy trình
tín dụng của Chi nhánh còn mất khá nhiều thời gian nên khả năng đáp ứng nhu c u
của khách hàng bị hạn chế. Bên cạnh đó, trong quy trình tín dụng Chi nhánh đã thực
hiện “giao dịch một cửa”, nghĩa là việc làm hồ sơ thẩm định, phát tiền vay, giám
sát, thu hồi nợ và lãi vay sẽ do cán bộ tín dụng giữ vai trò chủ đạo. iệc này tạo
thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch, sẽ nhanh chóng hơn, người đi vay sẽ
không gặp rắc rối trong việc luân chuyển hồ sơ giấy tờ giữa các bộ phận ngân
hàng.Hơn nữa, công tác quản trị tín dụng của NH chưa phù hợp với điều kiện thị
trường.Các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại ngân hàng thời gian qua là do chiến
lược kinh doanh chưa tối ưu chưa cân đối được năng lực với các mục tiêu kinh
doanh chính sách, quy trình chưa n định. Bên cạnh đó, việc không chấp hành tốt
các nguyên tắc tín dụng, công tác giám sát việc thực hiện đúng quy trình cho vay
chưa được chú trọng đúng mức cũng làm gia tăng RRTD. Cụ thể như sau
Theo đuổi chiến lược phát triển tín dụng quá nhanh
Nguy cơ RRTD luôn tiềm tàng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng do
quy mô, tốc độ tăng trưởng quá nhanh. Quy mô tín dụng càng được mở rộng bao
nhiêu thì khả năng RRTD xảy ra sẽ lớn hơn bấy nhiêu. Các kênh tác động chính là:
56
(1) chạy theo doanh số; (2) năng lực không phát triển kịp, dẫn tới quá tải đối với hạ
t ng kỹ thuật, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý của cán bộ; (3) áp lực cân đối
nguồn vốn và các rủi ro từ phía tạo nguồn vốn.
Các nguyên tắc thận trọng chưa được cụ thể hóa trong toàn bộ các hoạt
động có rủi ro tín dụng:
Chính sách tín dụng:
Thời gian qua, chính sách tín dụng của Ngân hàng thay đ i liên tục, một
ph n cũng do sự thay đ i chính sách chung của Chính phủ và NHNN, một ph n
cũng do hạn chế về mặt kiến thức của nhân viên hướng dẫn nghiệp vụ. Một số
hướng dẫn chưa thực sự chặt chẽ, chưa cụ thể, gây khó khăn trong công tác thực
hiện. Bên cạnh đó, các hướng dẫn của các Khối, hòng ban đôi khi mâu thuẫn nhau,
lúc phát sinh thì lại không biết thực hiện theo hướng dẫn của Khối nào cho đúng.
Trong khi đó, đa số các công văn ban hành lại không ghi cụ thể tên và số điện thoại
của nhân viên giải đáp thắc mắc, phụ trách chính.
Chưa tuân thủ quy trình cho vay:
Quy trình tín dụng được ban hành, hướng dẫn cụ thể, chi tiết các bước thực
hiện, nhiệm vụ của từng nhân viên,…Tuy nhiên, việc tuân thủ còn hạn chế. Trong
thực tế, khi tiến hành cấp tín dụng hay tăng hạn mức tín dụng cho khách hàng,
CBTD đôi khi không thực hiện vấn tin CIC để biết tình hình quan hệ tín dụng và
TSĐB của khách hàng tại các TCTD, không phân tích tình hình tài chính của khách
hàng, không thu thập những chứng từ thu nhập mới của khách hàng tại thời điểm
xét hồ sơ mà lại phân tích tình hình tài chính thời điểm quá xa, không đi thực tế
kiểm tra tình hình hoạt động hiện tại của khách hàng. Như vậy, kết quả thẩm định
không còn chính xác, dẫn đến những quyết định cho vay sai l m và nguy cơ phát
sinh RRTD là rất lớn.
Việc giám sát thực hiện đúng quy trình tín dụng được đề ra thực sự chưa
được chú trọng. Nguyên nhân của vấn đề này một ph n cũng do một số đơn vị chưa
chuyển đ i mô hình mới, các chức danh thường được kiêm nhiệm nên khó phân
định rạch ròi công việc và trách nhiệm của nhân viên; một ph n cũng do hạn chế
của hệ thống công nghệ thông tin, cụ thể là chương trình ứng dụng trong tín dụng
ngân hàng chưa đáp ứng được nhu c u theo dõi thường xuyên diễn biến của quá
57
trình cấp tín dụng. Thêm vào đó, nhiều khoản tín dụng được cấp khá vội vàng, chạy
theo yêu c u của khách hàng mà thiếu đi sự phân tích, thẩm định tín dụng. Việc cấp
tín dụng mang tính cảm tính, nặng về tài sản đảm bảo mà không dựa vào quá trình
thu thập thông tin, phân tích và xử lý thiếu thận trọng. Nhiều chi nhánh tiến hành
đ u tư tín dụng ra ngoài địa bàn hoạt động nên việc kiểm tra tình hình kinh doanh,
năng lực tài chính, tính trung thực trong việc sử dụng vốn vay, kiểm soát dòng tiền
của khách hàng không đảm bảo. Tất cả những điều đó làm hạn chế khả năng phòng
ngừa RRTD.
Đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên ngân hàng chưa được xem trọng:
Ngoài việc đòi h i trình độ chuyên môn phải cao, đạo đức nghề nghiệp của
nhân viên ngân hàng cũng c n phải được xem trọng.Nhưng thực tế vì lợi ích cá
nhân, một số nhân viên ngân hàng đã vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vố ý làm trái
quy định. Chẳng hạn, CBTD đã thực hiện giải ngân nhiều l n trong ngày để đảo nợ
cho các khoản vay đến hạn (áp dụng đối với cho vay theo phương thức hạn mức);
Thông đồng với khách hàng làm giả mạo chứng từ chứng minh mục đích sử dụng
vốn... Như vậy, những vi phạm này là nguyên nhân làm cho ngân hàng gặp nhiều
rủi ro trong quá trình thu hồi nợ vay, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng.
Hệ thống thông tin phục vụ cho việc phân loại nợ và trích lập dự phòng
RRTD còn chưa đầy đủ:
Ngân hàng đã xây dựng hệ thống thông tin nội bộ về khách hàng nhưng hệ
thống này mới ch dừng lại ở thông tin hoạt động tiền gửi và tiền vay của khách
hàng. Việc thu thập thông tin từ bên ngoài cũng chưa được thực hiện tốt, nhân viên
thẩm định dựa quá nhiều vào số liệu do khách hàng tự cung cấp mà chưa quan tâm
đến các nguồn thông tin khác: thông tin từ các cơ quan thuế, từ các ngân hàng khác,
thông tin đại chúng…
Thứ tư, nguồn nhân lực. Trong một số khoảng thời gian trong năm, đặc biệt
vào dịp đ u năm, số lượng các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất điều đến yêu
c u vay vốn tăng mạnh, tạo ra một số lượng công việc lớn cho các nhân viên trong
Chi nhánh, nhất là nhân viên tín dụng. Điều đó ảnh hưởng nhiều đến việc xử l hồ
sơ, đưa ra quyết định cho vay cũng như có thể xảy ra sự chậm trễ trong giải ngân
58
làm ảnh hưởng đến uy tín của Chi nhánh ngân hàng. Một vài đặc điểm liên quan
đến nguồn nhân lực được thể hiện như sau
Chi nhánh Ngân hàng mặc dù đã cố gắng nhưng vẫn khó có thể giám sát và
quản lý sau cho vay. Thời gian qua Ngân hàng chưa thực hiện tốt công tác này.
Điều này một ph n do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ
tín dụng, một ph n do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh
nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đ y đủ các thông tin mà Ngân
hàng yêu c u. Tuy tại Ngân hàng có một số hệ thống theo dõi qua mạng máy tính
nhưng chưa hoàn ch nh nên cũng chưa áp dụng được. Bên cạnh đó, Bộ phận quản lý
nợ tập trung mới thành lập, chưa hoàn ch nh nên hoạt động cũng chưa thực sự hiệu
quả.
Bên cạnh đó, Việc dự báo khách hàng hạn chế tại ngân hàng.Để có thể phân
loại nợ bằng phương pháp định tính, công tác dự báo tình hình khách hàng c n được
chú trọng.Tuy nhiên, do thiếu sự giám sát, quản lý sau cho vay nên hiệu quả công
tác dự báo tính hình khách hàng chưa cao. Đây cũng là đặc điểm chung của các
ngân hàng trong nước, thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm
định trước khi cho vay và nới l ng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi
cho vay. Từ đó, dẫn tới việc không nắm bắt kịp thời các dấu hiệu có liên quan đến
tình trạng của khách hàng để phục vụ cho công tác dự báo tình hình khách hàng.
Cuối cùng, Trình độ chuyên môn cán bộ ngân hàng chưa đáp ứng được đòi
hỏi của việc phân loại nợ theo phương pháp định tính. Thời gian qua Ngân hàng nói
riêng thường tuyển các cán bộ quan hệ khách hàng đặc biệt là cán bộ quan hệ khách
hàng cá nhân dựa trên tiêu chí kinh nghiệm bán hàng mà ít quan tâm tới trình độ
chuyên môn của họ. Do vậy, nhiều nhân viên được tuyển vào thiếu trình độ chuyên
môn về phân tích tài chính, chưa đáp ứng được đòi h i của việc áp dụng chấm điểm
tín dụng nội bộ vào phân loại nợ
Thứ năm, về kết quả kinh doanh. Tốc độ tăng chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận của Chi nhánh giảm trong năm 7. Chi
nhánh c n có những điều ch nh, cân đối lại giữa doanh thu và chi phí trong thời gian
tới. Các yếu tố có thể chi phối kết quả kinh doanh của Ngân hàng được thể hiện như
sau:
59
Năng lực quản trị rủi ro của Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh tỉnh
Long an còn hạn chế trong điều kiện kinh tế vĩ mô chưa ổn định, cạnh tranh không
lành mạnh trên thị trường vốn. Một vấn đề quan trọng trong kinh doanh tiền tệ là
môi trường vĩ mô và các cơ chế, chính sách điều tiết của Nhà nước. Những vấn đề
này tiềm ẩn rủi ro đa chiều tới hoạt động ngân hàng.Từ rủi ro pháp lý, tới rủi ro thị
trường, rủi ro lãi suất, tỷ giá, tín dụng và rủi ro tác nghiệp.
Thực tế, với những phản ứng chính sách của nhà nước nhằm n định vĩ mô
thời gian qua, tất cả các rủi ro này đều đã xuất hiện. Trong bối cảnh đó, NHTM nào
nhanh chóng điều ch nh được định hướng, chiến lược kinh doanh và các quy trình
tác nghiệp sẽ hạn chế được các tác động tiêu cực.Đối với Chi nhánh Ngân hàng, các
vấn đề này còn nhiều bất cập. Các mục tiêu về tăng trưởng kinh doanh cao, định
hướng huy động cho vay vàng và việc hoạt động trên thị trường liên ngân hàng…
đã không được điều ch nh và quản lý kịp thời, dẫn tới những t n thất lớn đối với
ngân hàng. Vấn đề nghiêm trọng là, rủi ro tác nghiệp hay rủi ro đạo đức đã làm xói
mòn tính thận trọng, sự lành mạnh trong hoạt động ngân hàng, mất đi hình ảnh của
ngân hàng, khi không ch cán bộ ngân hàng mà cả đội ngũ Lãnh đạo ngân hàng thực
hiện các hoạt động vi phạm pháp luật.
Chưa có các kế hoạch kinh doanh ứng với các kịch bản kinh tế:
Ngân hàng lựa chọn phân khúc khách hàng gia đình, cá nhân và DNN là
do phân khúc này có nhiều tiềm năng. Đây là khu vực năng động nhất nền kinh tế
và chiếm tỷ trọng lớn về lao động. Đây cũng là khu vực chưa được các TCTD khác
quan tâm nhiều.
Tuy nhiên, sự năng động và tiềm năng phát triển của khu vực này gắn chặt với các
điều kiện kinh tế - xã hội.Cụ thể, khi nền kinh tế trong giai đoạn đi lên, đây là khu
vực sẽ nắm bắt cơ hội, thực hiện và đạt được các thành quả nhiều nhất.Ngược lại,
khi nền kinh tế gặp khó khăn, suy thoái, thì đây cũng là khu vực bị ảnh hưởng nặng
nề nhất.Tuy vậy, Ngân hàng lại chưa có các kế hoạch cụ thể ứng với các kịch bản
kinh tế trong điều kiện suy thoái.
Năng lực quản lý khách hàng vay chưa cao
60
- Sử dụng vốn sai mục đích Khách hàng dùng vốn vay kinh doanh thông thường để
đ u tư bất động sản, đ u tư chứng khoán, dùng vốn vay ngắn hạn để đ u tư trung
dài hạn.
- Khách hàng không có thiện chí trả nợ vay, cố tình lừa đảo Ngân hàng: Thiện chí
trả nợ vay của Khách hàng là yếu tố liên quan đến tư cách đạo đức của người đi
vay, một khi khách hàng thiếu thiện chí trả nợ thì Agribank sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong thu hồi nợ vay.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền Ngân hàng để
mở rộng quy mô kinh doanh, đa ph n là tập trung vốn đ u tư vào tài sản vật chất
chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đ i mới cung cách quản l , đ u tư cho bộ máy
giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh
quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án
kinh doanh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp khi thiếu thông tin thị trường và các đối
tác, bạn hàng sẽ ảnh hưởng không nh đến kế hoạch kinh doanh của Khách hàng
vay, từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay cho Agribank.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản,
nguồn vốn nh , tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của h u hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đ y đủ, chính xác, rõ ràng các
s sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ch nh và trung
thực.
b. Nhóm nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế không ổn định
Sự biến động quá nhanh và khó lường của nền kinh tế thế giới: Kinh tế thế
giới đang đi vào thời kỳ suy thoái rất tr m trọng dẫn đến nhu c u tiêu dùng hàng
hóa toàn c u tụt giảm, cạnh tranh ngày càng gay gắt, các luồng vốn đ u tư nước
ngoài ngày càng hạn chế. Với một nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu và
hoạt động đ u từ nước ngoài (FDI) như iệt Nam, tình hình trên đã làm ảnh hưởng
không nh đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, cá thể kinh doanh cũng
như đời sống của đại đa số người dân Việt Nam.
Hội nhập quốc tế không cân sức: Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập
quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay
61
gắt, khiến h u hết các doanh nghiệp, những Khách hàng thường xuyên của Ngân
hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị
trường. Bên cạnh đó, mở cửa và nới l ng các điều tiết trong khu vực ngân hàng đã
dẫn tới cạnh tranh không cân sức, không lành mạnh trong khu vực ngân hàng.
Sự tấn công của hàng nhập lậu: Với mức giá rất cạnh tranh hàng nhập lậu
làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và ảnh hưởng nghiêm trọng đến các
Ngân hàng đ u tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy,
gạch men, đường cát, vải vóc, qu n áo, mỹ phẩm,…là những ví dụ tiêu biểu cho
tình hình hàng lậu ở nước ta...
Trước các biến động khó lường và khủng hoảng tài chính toàn c u, cộng các yếu
kém của đất nước, bất n vĩ mô trong nước đã bùng phát, các áp lực tỷ giá lên cao
(trước khi áp dụng nghị quyết 11 nhằm n định vĩ mô), lạm phát hai chữ số tái xuất
hiện, giá vàng tăng mạnh, trong khi thị trường bất động sản đóng băng, giá nhà đất
sụt giảm... Tất cả các yếu tố này đã có tác động sâu rộng tới hiệu quả huy động,
hiệu quả tín dụng và lợi nhuận của toàn hệ thống ngân hàng.
Môi trường pháp lý chưa thuận lợi
Trong những năm g n đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính
phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật
hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng Ngân hàng. Tuy nhiên,
luật và các văn bản đã có nhưng việc triển khai vào hoạt động Ngân hàng thì lại
chậm và gặp phải nhiều vướng mắc bất cập. Ví dụ như một số văn bản về việc
cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều có quy định: Trong những hợp
Khách hàng không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay.
Trên thực tế, các NHTM không làm được điều này vì Ngân hàng là một t
chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực Nhà nước, không có chức năng
cưỡng chế buộc Khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho Ngân hàng để xử lý hoặc
việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử l qua con đường tố tụng…. Các
quy định liên quan đến phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD còn nhiều hạn
chế.Các quy định này còn thiếu tính đồng bộ và hướng dẫn cụ thể đặcbiệt là về
phương pháp định tính trong phân loại nợ phục vụ trích lập dự phòng RRTD. Hệ
62
thống xếp hạng tín dụng nội bộ quy định tại Quyết định 493 mới chung chung,
không cụ thể, do đó các TCTD khi xây dựng gặp nhiều khó khăn.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Từ kết quả hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long
An giai đoạn – , chương của nghiên cứu này đã phân tích và đánh giá
hiệu quả các hoạt động cơ bản của Chi nhánh, bao gồm hoạt động huy động vốn,
hoạt động cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng với khách hàng và kết quả
hoạt động của Chi nhánh. Nhìn chung hoạt động huy động vốn và cho vay đều đạt
được kết quả khả quan thể hiện ở tốc độ tăng trưởng hàng năm rất cao. ề thực
trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh,t nh Long An,
nội dung chương này đã đi sâu phân tích về thực trạng tín dụng về quy mô, cơ cấu
tín dụng và thông qua các ch tiêu để đánh giá cụ thể chất lượng tín dụng, từ đó
rút ra những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những
tồn tại đó. Nhìn chung, chất lượng tín dụng tại Chi nhánh tương đối tốt, thể hiện ở
tỷ lệ nợ xấu thấp và giảm d n qua các năm, cơ cấu cho vay hợp l . Cuối cùng,
chương cũng đã phân tích các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh,
t nh Long An – là cơ sở để luận văn tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng này trong thời gian tới.
63
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG T N
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI N
NÔNG THÔN VIỆT NA - CHI NHÁNH HUYỆN TÂN
THẠNH TỈNH LONG AN
3.1. Định hướng và nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thônchi nhánh Huyện Tân Thạnh Tỉnh Long An
Trên cơ sở kết quả đã đạt được trong những năm qua và căn cứ vào định
hướng phát triển của Agribank chi nhánh t nh Long An và của Agribank chi
nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An cũng như tình hình kinh tế chung,
Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An đã đề ra mục tiêu, nhiệm vụ
kinh doanh đến năm như sau
3.1.1. Định hướng kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam
Trên cơ sở phân tích ở chương , Agribank chi nhánh T nh Long An sẽ tiếp
tục thực hiện định hướng kinh doanh đã xây dựng, điều ch nh chiến lược kinh
doanh phù hợp với xu thế phát triển nền kinh tế, đảm bảo tăng trưởng đều và
vững chắc. Mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng cho vay, hiệu quả kinh
doanh, đa dạng các hình thức huy động vốn, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn
vốn có tính n định, có mức lãi suất đ u vào hợp l . Thực hiện cho vay có chọn
lọc trong phạm vi kiểm soát. Tích cực đào tạo nâng cao trình độ CBTD để tạo ra
ưu thế trong cạnh tranh.
Tập trung khai thác một số khách hàng dự án lớn có thể giữ vững vai trò
điều tiết cho hoạt động toàn chi nhánh.
3.1.2. ục tiêu kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
3.1.2.1 Nhiệm vụchung
ề công tác cho vay Từng bước chuyển đ i cơ cấu đ u tư, đối tượng đ u tư,
tập trung cho vay hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nh .
64
ề công tác đào tạo Chú trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ và đào tạo lại CBTD, không ngừng nâng cao trình độ
nghiệp vụ để đáp ứng yêu c u hoạt động kinh doanh.
Nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng sẽ chú trọng nhiều hơn
vào khâu chọn lọc kỹ càng khách hàng để mở rộng cho vay, trong đó chú trọng
các yếu tố vốn tự có tham gia của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn và tài sản có
tính thanh khoản cao.
Quyết định trong công tác thu hồi nợ xấu, nợ đã xử l , đề ra các biện pháp để
có thể xử l dứt điểm kể cả khởi kiện ra pháp luật để thu hồi nợ. Hạn chế thấp
nhất nợ quá hạn mới phát sinh.
Tăng cường hơn nữa việc đào tạo, ứng dụng phát triển công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng cho vay.
Thực hiện nghiêm túc luật t chức tín dụng và quy trình tín dụng của ngành,
nâng cao vai trò công tác thẩm định dự án trong xét duyệt cho vay, tăng cường
công tác kiểm tra kiểm soát, nhất là đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu khó
khăn để ngăn chặn việc không phát sinh thêm nợ quá hạn và rủi ro trong tín dụng.
3.1.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả hoạt động cho vay đến năm 2020:
- Huy động vốn tăng trưởng hàng năm từ – 15%
- Dư nợ tăng trưởng hàng năm từ - 4 %/năm
- Tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông thôn tối thiểu 95% /t ng dư nợ.
-Thu hồi nợ, thu nợ xấu, lãi tồn đọng, phấn đấu nợ xấu dưới %/t ng dư nợ
- Thu dịch vụ tăng trên % so với năm trước.
- Thu tiền lãi vay đạt trên 5% số lãi phải thu.
- Quỹ thu nhập tăng tối thiểu % so với năm trước.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Tân Thạnh Tỉnh Long An
3.2.1. Nâng cao ch t lư ng thẩm định tín dụng và đánh giá khách hàng
Hiện nay tại Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh Long An khi thẩm định
hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ yêu c u khách hàng chuẩn bị bộ hồ sơ vay vốn và
những thông tin c n có trong giấy đề nghị vay vốn. Nhưng việc kiểm tra các thủ
tục vay vốn vẫn chưa được sát sao và b qua nhiều thông tin c n thiết cho việc
65
thẩm định dẫn tới nhiều rủi ro cho vay và gia tăng nợ xấu, do vậy ngân hàng c n
nâng cao chất lượng công tác thẩm định bằng cách
Ngân hàng c n quan tâm hơn các nội dung thẩm định, c n xác định các dự án
đ u tư, phương án sản xuất kinh doanh là một khâu quan trọng nhất trong cho
vay. Cán bộ thẩm định c n kiểm tra tư cách pháp nhân của người vay, mức độ tín
nhiệm trong quá trình giao dịch với khách hàng, xem xét cơ sở khoa học của việc
lập dự án đ u tư, thời gian lập đế khi xin vay vốn, đối chiếu với các quy định của
nhà nước, dự kiến năng lực sản xuất kinh doanh mặt hàng, dịch vụ, giá thành, thị
trường, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dự kiến thu nhập, lãi với thời gian hoàn vốn
của dự án. Đối với khách hàng là doanh nghiệp thì báo cáo tài chính của khách
hàng phải có xác nhận của kiểm toán nhà nước hoặc công ty kiểm toán độc lập.
ì doanh nghiệp tư nhân thường gửi cho ngân hàng theo tính chất đối phó hơn là
theo chuẩn mực kế toán của Bộ Tài Chính, như vậy sẽ thiếu thông tin quan trọng
và đáng tin cậy phục vụ cho việc thẩm định, đặc biệt là các dự án lớn, c n lượng
vốn lớn càng phải thẩm định kỹ càng
Hệ hống chấm điểm tín dụng phân loại khách hàng tại chi nhánh chưa được sử dụng
hiệu quả nên để nâng cao chất lượng cho vay và từng bước chuẩn hóa công tác quản
trị rủi ro theo thông lệ quốc tế thì việc xây dựng và áp dụng một quy tình chấm
điểm tín dụng và phân loại khách hàng đóng vai trò quan trọng. Khi xây dựng mô
hình chấm điểm tín dụng ngân hàng c n xem xét đến tính đặc thù và lợi thế của
từng ngành kinh tế
Thẩm định tín dụng với chất lượng cao sẽ ảnh hưởng mang tính quyết định đến chất
lượng tín dụng của chi nhánh. C n lưu mấy điểm sau :
- Chú trọng thẩm định hồ sơ pháp l , năng lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm
quản l điều hành kinh doanh của doanh nghiệp, phương án, vốn tự có, tính khả thi
của dự án, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ.
- hân tích tín dụng theo tiêu chuẩn C để đánh giá hồ sơ vay vốn để tránh được
những thiếu sót trong việc đánh giá tín dụng, bao gồm các yếu tố tư cách người
vay, năng lực của người vay, thu nhập của người vay, đảm bảo tiền vay, các điều
kiện khác, kiểm soát.
66
- hối hợp với các t chức đoàn thể tại các cơ quan trong huyện và chính quyền xã
để nắm các thông tin về khách hàng vay là cá nhân đang làm việc, cư ngụ trên địa
bàn điều này giúp CBQHKH, CBQLRR thẩm định về uy tín của khách hàng để hạn
chế rủi ro đạo đức của họ.
- Xây dựng hệ thống thông tin liên quan đến thông tin tín dụng, thông tin về lĩnh
vực kinh doanh, tình hình kinh tế xã hội có liên quan, thông tin cảnh báo rủi ro về
ngành, lĩnh vực, các giới hạn tín dụng, các hạn chế cho vay, thông tin về thị trường
bất động sản, thông tin định giá, các bảng giá nhà đất, các hợp đồng mua bán bất
động sản thành công tại các khu vực trên địa bàn huyện, nhất là thông tin khách
hàng vay vốn, các báo cáo tài chính, phương án, dự án khả thi, lịch sử quan hệ giao
dịch, khả năng trả nợ, tính chất hợp pháp, giá trị của các tài sản và các cam kết đảm
bảo…để cung cấp cấp các dữ liệu đ u vào phục vụ cho công tác thẩm định, phân
tích khách hàng, phân tích tín dụng làm cơ sở ra quyết định cho vay.
3.2.2. Tăng cường quản lý giải ngân, thu n và giám sát khoản vay
.- Xác định thời hạn cho vay, thời hạn trả nợ phù hợp vòng quay vốn lưu động và
đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng.
- Tăng cường tư vấn cho khách hàng thực hiện giải ngân bằng chuyển khoản, giảm
mức giải ngân bằng tiền mặt.
- Xây dựng thông tin cảnh báo danh mục nợ có vấn đề bao gồm nợ đến hạn, nợ quá
hạn, nợ xấu, nợ có nguy cơ xuống hạng, thay đ i nhóm nợ theo chiều hướng xấu để
CBQLKH chủ động làm việc với khách hàng để có biện pháp cải thiện tình trạng
xuống hạng, rớt nhóm và có kế hoạch thu xếp nguồn trả nợ cho chi nhánh trong thời
gian sớm nhất. Hạn chế điều ch nh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, ch xem xét những trường
hợp do nguyên nhân khách quan đã xác định nguồn trả nợ và đảm bảo khả năng trả
nợ sau khi được điều ch nh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, không gia hạn nợ tuỳ tiện thiếu
căn cứ, không cho vay đảo nợ.
- Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát khoản vay, tăng cường số cuộc kiểm tra
trước, trong và sau khi cho vay một cách thường xuyên để xem xét tình hình sử
dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay, tình hình tài chính, quy mô hoạt động của
khách hàng nhằm đánh giá đúng về khách hàng trong việc sử dụng vốn vay đúng
mục đích, phương án kinh doanh, hiệu quả kinh doanh để đảm bảo khả năng trả nợ
67
cho chi nhánh. Hệ thống kiểm tra tập trung vào việc lựa chọn tiêu chí để kiểm tra,
giám sát chọn mẫu theo tiêu chí nhóm khách doanh nghiệp có dư nợ lớn nhất thuộc
nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, nhóm khách hàng có nguy cơ suy giảm khả
năng trả nợ so với các tháng, qu trước, nhóm khách chậm hoặc cố tình không cung
cấp thông tin tài chính, nhóm khách hàng thay đ i ban điều hành, nhóm khách hàng
vay vốn nhiều ngân hàng trên địa bàn có thông tin cảnh báo nợ quá hạn, nợ xấu.
3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ phân loại n và trích lập dự phòng rủi ro
Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy
định, phù hợp với tình hình thực tế về nhóm nợ để từ đó trích lập dự phòng rủi ro
sát đúng thực tế của nhóm nợ. Chi nhánh c n chú mấy điểm sau
+ Đánh giá đúng mức độ suy giảm và t n thất của từng khoản vay để phân vào các
nhóm rủi ro tương ứng, hạn chế xu hướng phân loại nợ vào nhóm có mức độ rủi ro
không phù hợp, mang tính chủ quan làm sai lệch thực chất của nhóm nợ.
+ Chú phân loại trả gốc và lãi theo ma trận dựa vào kết quả tài chính của khách
hàng vay để quan sát theo dõi quá trình trả nợ của khách hàng để có biện pháp quản
l , thu nợ kịp thời.
+ Đánh giá đúng thực trạng tài sản đảm bảo của khách hàng để đảm bảo yêu c u
chất lượng của tài sản thế chấp nhằm giảm thiểu những t n thất khi xảy ra rủi ro.
Định kỳ hàng tháng định giá lại theo giá thị trường của các tài sản thế chấp, c m cố
của khách hàng theo tính thanh khoản giảm d n.
3.2.4. ở rộng cho vay khách hàng pháp nhân
Do đặc thù là một huyện nông nghiệp, số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tương
đối nhiều – đây là khách hàng tiềm năng lớn của Agribank Chi nhánh Tân Thạnh,
Long An. Trong những năm qua Ngân hàng chưa có bộ phận nào chủ động tiếp cận
các doanh nghiệp để nắm bắt được nhu c u vay vốn, đa ph n các doanh nghiệp có
nhu c u về vốn tự tìm đến ngân hàng. Tiềm năng tăng trưởng vẫn còn lớn bởi vì Chi
nhánh vẫn chưa tận dụng được ưu thế về mạng lưới và cơ sở vật chất, con người
cũng như ưu thế về Ngân hàng chủ đạo trong việc cho vay lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Để mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp, chi nhánh c n tập trung vào các mục
tiêu sau:
68
- C n phải sàng lọc đánh giá khách hàng thực tại của mình và lựa chọn khách
hàng doanh nghiệp mục tiêu c n hướng đến bằng cách khai thác thông tin xếp hạng
doanh nghiệp trên hệ thống chấm điểm CIC
- Chủ động tiếp cận khách hàng mới.
- Sàng lọc và lựa chọn khách hàng đã có quan hệ giao dịch với Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn iệt Nam - chi nhánh huyện Tân Thạnh, Long An
- Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn về thủ tục vay vốn, kiểm tra hồ
sơ vay, phân tích đánh giá năng lực tài chính của khách hàng, thẩm định phương án,
dự án vay vốn, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay, đề xuất phê duyệt món vay.
- T chức hội nghị khách hàng doanh nghiệp hàng năm.
- Đưa ra những chính sách chăm sóc khách hàng hợp l một cách kịp thời, tháo
gỡ những vướng mắc của doanh nghiệp từ đó sẽ góp ph n nâng cao uy tín của Ngân
hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh,
t nh Long An.
3.2. . Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân
Các ngân hàng thương mại iệt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều hình
thức huy động cũng như cho vay mở rộng và đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng,
nhất là dịch vụ thẻ mở rộng mạng lưới, tập trung tại các thành phố lớn và khu
công nghiệp mở rộng cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, cũng từng bước đ i thay
và ứng dụng công nghệ tiên tiến của ngân hàng, nhằm làm cho hoạt động của
mình ngày càng đa dạng hoá về các loại hình kinh doanh dịch vụ, tăng cường vai
trò cạnh tranh để thu hút khách hàng, giảm đến mức thấp nhất những rủi ro trong
hoạt động kinh doanh và thu được lợi nhuận cao nhất.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không ch có các công ty,
doanh nghiệp là c n vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay,
các cá nhân cũng là những người c n vốn hơn bao giờ hết. Tuy nhiên vẫn mới chủ
yếu ở các lĩnh vực truyền thống mà chưa chú đến mảng cho vay tiêu dùng, trong
khi trên thế giới cho vay tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành một nguồn thu
chính cho ngân hàng. Sự phát triển của kinh tế tỷ lệ thuận với nhu c u tiêu dùng
của người dân, do vậy nhu c u chi tiêu cũng ngày càng tăng, không những sử
dụng khoản tài chính của mình mà họ còn có nhu c u vay để tài trợ cho tiêu dùng.
69
Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp giúp kích c u tiêu
dùng nội địa, khi nhu c u cuộc sống ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh
cho vay tiêu dùng giữa các công ty tài chính và các ngân hàng sẽ nóng
lên.Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh Long An đã đạt được kết quả khả
quan, thu nhập từ cho vay tiêu dùng tuy vẫn chiếm tỷ trọng nh nhưng đang có xu
hướng tăng lên, cũng trở thành khoản mục mang lại một ph n lợi nhuận cho ngân
hàng. ì thế Ngân hàng hiện nay đã và đang ngày càng chú trọng hơn nữa đến
cho vay tiêu dùng.Có thể nói đây là mục tiêu hàng đ u của ngân hàng trong thời
gian tới. Tuy nhiên để có thể đảm bảo khoản thu nhập từ cho vay tiêu dung thì
ngân hàng phải nâng cao chất lượng từ hoạt động cho vay tiêu dùng của mình.
Trong thời gian tới chi nhánh c n chú trọng hơn nữa trong việc phát triển loại
hình cho vay tiêu dùng truyền thống kết hợp với các dịch vụ tiện ích vì đây là loại
hình cho vay chiếm tỷ trọng khách hàng khá lớn và cũng mang lại nguồn lợi
nhuận khá lớn trong hoạt tín dụng của ngân hàng. ới thị trường mục tiêu hướng
đến là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nh , chi nhánh nên đưa ra các
chính sách phù hợp để phát triển loại hình này như:
Cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ với nhiều sự lựa chọn cho khách hàng để đạt
được mục tiêu có lãi suất thấp hơn, tặng bảo hiểm cho người vay, tăng hạn mức
cấp tín dụng, triển khai hình thức cho vay tín chấp (không c n TSĐB)… Ngoài
ra, Chi nhánh nên định hướng phát triển cho vay tiêu dùng đến nhóm khách hàng
trẻ vì đây là nhóm khách hàng tiềm năng, chiếm tỷ trọng lớn trong t ng số dân
của iệt Nam.Nhóm khách hàng trẻ đang có nhiều nhu c u vay phục vụ mua
sắm, sinh hoạt tiêu dùng bằng hình thức trả góp hàng tháng và không c n tài sản
đảm bảo. ới định hướng phát triển đúng đắn và có hoạch định rõ ràng sẽ giúp
cho Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh Long An trở thành ngân hàng
thân thiết của mọi nhà và có thể sẽ dẫn đ u khối ngân hàng thương mại trong
mảng cho vay tiêu dùng tín chấp.
3.2. . Kiểm soát chặt chẽ n x u
Nợ xấu mà đặc biệt là nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) nếu không được kiểm
soát sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh tín dụng của chi nhánh và hiệu
70
qủa kinh doanh nói chung. ì vậy việc kiểm soát nợ xấu phải được quan tâm đúng
mực như
+ Ngăn chặn nợ xấu phát sinh bằng các biện pháp quản l tín dụng chặt chẽ trong
toàn chi nhánh
+ Xem xét và xử l nợ nhóm 5 sao cho không để tình trạng nợ xấu ngày càng
nghiêm trọng hơn dẫn đến nguy cơ mất vốn.
3.2. .Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản vay của cán bộ tín dụng
(CBTD) có nghĩa vô cùng quan trọng đối với hiệu quả của hoạt động tín dụng.
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát giúp ngân hàng phát hiện những sai
xót, yếu kém tồn tại, phát sinh trong hoạt động sử dụng vốn của khách hàng.Từ
đó nâng cao hiệu quả cho vay, hạn chế được nợ xấu và tránh được rủi ro mất vốn.
Thực tế cho thấy, trong số nguyên nhân khách quan dẫn đến nợ xấu tại chi nhánh,
chủ yếu là do quản l yếu kém dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vốn hoặc
vốn vay không được sử dụng đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng đã th a
thuận. ì vậy, CBTD phải sát sao hơn nữa trong việc giám sát các khoản vay sau
khi giải ngân. iệc kiểm tra hoạt động sử dụng vốn vay của khách hàng phải
được tiến hành thường xuyên và thật nghiêm túc.Đối với việc sử dụng vốn vay,
ngân hàng c n phải kiểm tra cả trước, trong và sau khi cho vay. Kiểm tra trước
khi cho vay bao gồm kiểm tra các điều kiện vay vốn, tính pháp l của hồ sơ vay
vốn và các nội dung khác, đảm bảo phù hợp với quy định hướng dẫn của NHNN.
Kiểm tra trong khi cho vay (kiểm tra trong giai đoạn giải ngân) gồm kiểm tra các
chứng từ, tài liệu gửi kèm giấy nhận nợ khi khách hàng rút vốn, đảm bảo mục
đích vay phù hợp với hợp đồng tín dụng, giải ngân phù hợp với tiến độ sử dụng
vốn thực tế và hình thức thanh toán của khách hàng. Kiểm tra sau khi cho vay
kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất, kinh doanh, tình trạng tài
sản bảo đảm tiền vay, những khó khăn thuận lợi trong việc thu nợ, phát hiện các
vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay để có biện pháp xử
l …CBTD kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ để phát hiện kịp thời những sai phạm
và đưa ra quyết định xử l nhanh chóng, hợp l theo quyền hạn của mình.
.
71
3.2.8 . Tuân thủ quy trình cho vay một cách nghiêm túc
Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh, t nh Long An hiện nay quy trình cho
vay theo 7 bước Tiếp nhận hồ sơ hân tích, thẩm định khách hàng Xét duyệt
cho vay Hoàn thiện hồ sơ, k kết hợp đồng Thanh l hợp đồng tín dụng Thu
nợ, lãi, gốc, xử l những phát sinh Kiểm tra, kiểm soát và giải ngân.
Tuy nhiên quy trình cho vay của ngân hàng đã bộc lộ nhiều hạn chế. Hạn
chế lớn nhất là cán bộ tín dụng vẫn thực hiện cả ba khâu cơ bản trong quá trình
cho vay. Để hạn chế nhược điểm này, tham khảo quy trình cho vay ở một số ngân
hàng trong khu vực nên tách quy trình cho vay làm hai bộ phận
Bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tiếp thị chăm sóc, tìm hiểu
nhu c u khách hàng, trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn nhưng không có trách nhiệm
thẩm định và đề xuất đối với một khoản vay, thực hiện quản l khoản vay sai khi
cho vay.
Bộ phận thẩm định và phê duyệt khoản vay thực hiện phân tích, đánh giá,
định lượng rủi ro trước khi đề xuất lãnh đạo phê duyệt đối với một khoản vay.
Bên cạnh đó, c n chuẩn hóa phương pháp phân tích cho vay theo cho điểm
tín dụng hoặc sử dụng phương pháp các hệ thống chuyên gia, vận dụng nguyên
tắc 5Cs trong thẩm định khoản vay:
Character Lịch sử hình thành và phát triển của một doanh nghiệp hoặc lịch
sử hành nghề đối với cá nhân, lịch sử quan hệ tín dụng.
Capacity Cơ cấu tài chính và chiến lược đ u tư của khách hàng đối với
khoản vay.
Collateral Giá trị và tính thanh khoản của tài sản thế chấp.
Cycle or Conditions Khả năng ứng phó với khách hàng trước các thách
thức, các phòng vệ.
iệc phân tích đánh giá khoản vay của khách hàng c n được thực hiện
một cách thường xuyên để kịp thời phát hiện và khắc phục sai sót. Đồng thời là
cơ sở để ban hành các chính sách cho vay phù hợp với từng thời kỳ cụ thể đảm
bảo an toàn trong hoạt động cho vay.
72
3.2. . Nâng cao ch t lư ng đội ngũ nhân sự làm công tác tín dụng
hoạt động tín dụng tốt hay không phụ thuộc khá lớn vào đội ngũ chuyên môn về tín
dụng. ì vậy tăng cường chất lượng đội ngũ chuyên môn là giải pháp phối hợp rất
tốt cho hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Chính vì l do đó, c n chuẩn hóa tiêu chuẩn
cán bộ chuyên môn về tín dụng theo các tiêu chí chuyên môn, đạo đức rõ ràng trong
công tác tuyển dụng, đồng thời lựa chọn, sàng lọc từ nguồn cán bộ hiện có có đủ
điều kiện về chuyên môn, phẩm chất đạo đức từ các phòng khác để bố trí sắp xếp
cán bộ vào phòng Kế Hoạch Kinh Doanh cho phù hợp với yêu c u. Cụ thể :.
- C n bố trí đủ nhân lực với sự phân công phân nhiệm hợp l , tránh quá tải công
việc, hạn chế bố trí cán bộ thường xuyên làm thêm giờ để giúp cán bộ có thời gian
nghiên cứu, phân tích, đánh giá phục vụ cho công tác thẩm định, kiểm tra, kiểm soát
khoản vay, giám sát khách hàng một cách có hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng định kỳ và thường xuyên các mảng nghiệp vụ
quản trị rủi ro tín dụng, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, định giá tài sản
đảm bảo, quản trị NHTM , quản trị rủi ro tác nghiệp… theo hướng chuyên sâu cho
các cán bộ làm công tác tín dụng. Chú trọng đào tạo theo kế hoạch, đúng hướng, kết
hợp đào tạo ngắn hạn theo chuyên đề với đào tạo dài hạn để b sung kiến thức cho
cán bộ chủ chốt, cán bộ quy hoạch phòng Kế Hoạch Kinh Doanh để xây dựng đội
ngũ cán bộ đáp ứng nhu c u phát triển bền vững của chi nhánh trong thời gian tới.
- Thường xuyên giám sát cán bộ, đánh giá phân loại cán bộ cán bộ thông qua hình
thức phát phiếu thăm dò trong nội bộ chi nhánh và khách hàng. Định kỳ tiến hành
luân chuyển cán bộ giữa các phòng, bộ phận để hạn chế các rủi ro tác nghiệp, rủi ro
đạo đức.
3.3. ột số kiến nghị
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Long An
Kiến nghị Agribank chi nhánh t nh Long An nên có chủ trương khuyến khích
nâng cao hiệu quả hoạt động nói chung, hiệu quả cho vay nói riêng với từng chi
nhánh. Trong hoạt động cho vay, thực hiện phân loại và đánh giá tiềm lực và khả
năng của từng chi nhánh một cách cụ thể hơn qua đó đưa ra các hạn mức cho vay
với từng chi nhánh một cách chính xác và hợp lí. Theo đó, qua đánh giá chung về
73
hiệu quả cho vay của chi nhánh có thể thấy, Agribank Chi nhánh huyện Tân
Thạnh, t nh Long An hoàn toàn có thể mở rộng hơn nữa qui mô cho vay mà vẫn
đảm bảo chất lượng và hiệu quả, an toàn vốn. Do vậy, kiến nghị Agribank Chi
nhánh t nh Long An tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh nâng cao hạn mức dư
nợ hàng năm, nhằm đưa tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của Chi nhánh tăng lên,
qua đó đạt hiệu quả cao hơn và thu được lợi nhuận lớn hơn.
Chính sách tín dụng mới c n có những định hướng cụ thể trong các chính
sách như chính sách khách hàng, chính sách qui mô và giới hạn tín dụng, chính
sách lãi suất, chính sách đảm bảo tiền vay... nhằm tạo ra một khuôn kh chung
cho các đơn vị định hướng thực hiện.
Chính sách khách hàng phải định hướng cụ thể những nhóm khách hàng là
đối tượng ưu tiên của Ngân hàng và kèm theo các ưu tiên cụ thể phù hợp với
chiến lược danh mục đ u tư của Chi nhánh trong từng thời kỳ.
Chính sách qui mô và giới hạn tín dụng c n phải thiết lập một hệ thống
chấm điểm tín dụng hoàn thiện nhằm xác định rủi ro với từng nhóm khách hàng
từ đó giúp cán bộ tín dụng có cơ sở và chủ động hơn trong việc xác định qui mô
và giới hạn tín dụng cho từng nhóm khách hàng.
Chính sách lãi suất bên cạnh việc xác định công thức tính lãi suất, chính
sách lãi suất phải được xây dựng một cách linh hoạt để các đơn vị lấy đó làm căn
cứ kết hợp với thực trạng tại đơn vị để tính toán mức lãi suất hợp l .
Chính sách đảm bảo tiền vay C n phải thiết lập những qui định rõ ràng hơn
trong vấn đề đảm bảo tiền vay bên cạnh các qui định mang tính hướng dẫn. Các
qui định này phải có sự kết hợp giữa các yêu c u về pháp l với chính sách cho
vay riêng của ngân hàng, nhằm giúp cán bộ nắm vững hơn về các yêu c u trong
đảm bảo tiền vay.
C n hoàn thiện hơn nữa quy trình cho vay theo hướng cụ thể và chuẩn xác
nhằm làm cơ sở hướng dẫn cho cán bộ tín dụng trong tác nghiệp. Bên cạnh qui
chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank, thì Agribank Chi nhánh
t nh Long An c n ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể hơn nữa về thực hiện
qui trình cho vay, qui trình áp dụng cho từng loại hình cho vay.
74
Do chi nhánh nằm trên địa bàn nông nên nguồn vốn huy động còn hạn chế
chưa chủ động được nguồn vốn giá rẻ để phục vụ nông nghiệp nên rất c n
Agribank Chi nhánh t nhLong An b sung đủ vốn đáp ứng tốt hơn nhu c u phát
triển kinh tế địa phương.
3.3.2. Đối với Ủy Ban Nhân Dân Huyện Tân Thạnh, Tỉnh Long An
- C n có chính sách để giảm chi phí công chứng khi làm thủ tục vay vốn.Điều này
mặc dù không lớn lắm nhưng nó có nghĩa lớn đối với việc tuân thủ thủ tục hành
chính trên địa bàn huyện Tân Thạnh, t nh Long An. Khi người nông dân được
hưởng nhiều ưu ái họ có thể nhiệt tình hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh ở cấp độ hộ gia đình.
- Tăng cường đội ngũ khuyến nông có trình độ chuyên môn kết hợp vớicán bộ tín
dụng Ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nông dân. iệc kết hợp
này có nghĩa vô cùng lớn cho hoạt động của nông hộ trên địa bàn vì được hỗ trợ
từ nhiều phía cả vay vốn tín dụng và kỹ thuật để trồng trọt và chăn nuôi của hộ.
- Ủy ban nhân dân huyện phối hợp cùng hòng Nông nghiệp để sắp xếp lịch gieo sạ
phù hợp từng năm, nghiên cứu, quansát thông báo kịp thời về tình hình sâu r y và
dịch bệnh có thể xảy ra để bà connông dân có cách phòng ngừa và chữa kịp thời.
Kết luận chương 3
ấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Tân Thạnh, T nh Long An sẽ giảm thiểu về rủi ro cho vay và
giảm nợ xấu , điều này sẽ kiểm soát được vốn vay trong lĩnh vực nông nghiệp ,
nông thôn.
75
KẾT LUẬN
Toàn bộ kết quả nghiên cứu của luận văn thể hiện nội dung chi tiết trong 3 chương
của luận văn, có thể rút ra một số kết luận sau đây
+ Qua nội dung chương , khẳng định hoạt động tín dụng NHTM có nghĩa rất
quan trọng đối với nền kinh tế xã hội và đối với bản thân các NHTM
+ Luận văn đã đánh giá hiện trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh
huyệnTân Thạnh, t nh Long An giai đoạn - và định hướng đến năm .
Dữ liệu được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối chi
tiết tại Chi nhánh Ngân hàng trong giai đoạn trên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và thống kê suy rộng để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra về
hoạt động tín dụng đều đạt được kết quả khả quan thể hiện ở tốc độ tăng trưởng
hàng năm.
+ ề thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh
Long An, nội dung chương này đã đi sâu phân tích về thực trạng tín dụng về quy
mô, cơ cấu tín dụng và thông qua các ch tiêu để đánh giá cụ thể chất lượng tín
dụng, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại đó. Nhìn chung, chất lượng tín dụng tại Chi nhánh tương đối tốt
trong thời gian qua, thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu thấp và giảm d n qua các năm, cơ cấu
cho vay hợp l .
+ Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh Long An.
+Cuối cùng, nghiên cứu dựa trên cơ sở định hướng của Agribank và mục tiêu của
Agribank Chi nhánh t nh Long An, Luận va đã đưa ra một số giải pháp có tính thực
tiễn, tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh trong
thời gian sắp đến. Khi các giải pháp và kiến nghị được thực thi một cách thống nhất
thì hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyệnTân Thạnh, t nh Long
An sẽ đạt được kết quả tốt hơn./.
76
DANH ỤC TÀI LIỆU THA KHẢO
1. Agribank chi nhánh huyện Tân Thạnh T nh Long An ( , 7, ,2019),
báo cáo thống kê về tình hình cho vay từ năm 2016 đến năm 2019.
. Agribank chi nhánh Huyện Tân Thạnh T nh Long An ( , 7, ,2019),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi Nhánh Huyện Tân Thạnh
Tỉnh Long An (2016, 2017, 2018,2019).
3. GS.TS Nguyễn Đăng Dờn ( 4), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
4. GS.TS Nguyễn Đăng Dờn ( ), Giáo trình Quản trị ngân hàng, Nhà xuất bản
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
5.Quyết định /QĐ-HĐT -TD ngày 9/ 3/ 7 của Hội đồng thành viên
Agribank về việc ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
Agribank.
6. Quyết định 3 /QĐ-NHNo-KHL ngày 5/ 5/ 7 của T ng giám đốc về quy
trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong hệ thống Agribank.
7. Quyết định 39/QĐ-NHNo-HSX ngày 5/ 5/ 7 của T ng giám đốc về quy
trình cho vay đối với khách hàng là cá nhân trong hệ thống Agribank.
. Quốc hội khóa XII, Luật các t chức tín dụng số 47/ /QH ngày
16/06/2010.
9.Quốc hội khóa XI , Nghị quyết 4 / 7/QH 4 ngày / / 7 về thí điểm xử
l nợ xấu của t chức tín dụng.
10.Quyết định 7/ /QĐ-NHNN ngày 3 / / (hết hiệu lực ngày
4/ 3/ 7) của Ngân hàng Nhà nước iệt Nam về quy chế cho vay của t chức tín
dụng cho vay đối với khách hàng.
12.www.agribank.com.vn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn iệt
Nam.
3. Thông tư số 39/ /NHNN ngày 3 / / của Ngân hàng nhà nước qui định
về hoạt động cho vay của t chức tín dụng, Chi nhánh ngân hành nước ngoài đối
với khác hàng