intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ: "HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ĐỒNG NAI "

Chia sẻ: Ltsang 1980 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:0

163
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Căn cứ vào tính hiệu quả của từng phƣơng n, v o mức độ tín nhiệm của khách hàng mà VCB ĐN chấp nhận cấp tín dụng cho vay từng lần. (Xem Bảng 2.4 tại phụ lục 2)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ: "HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ĐỒNG NAI "

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------♣--------- VŨ HUỲNH NGA HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------♣--------- VŨ HUỲNH NGA HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ĐỒNG NAI Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng. Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC: TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2009
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan c c số liệu trong luận văn n y được thu thập từ nguồn thực tế. Những ý kiến đóng góp v giải ph p đề xuất là của cá nhân tôi từ việc nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm việc tại Ng n h ng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nh nh Đồng Nai Học viên Cao học K15
  4. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGOAI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TAI NHTM ......................................................................................................... 1 1.1. VAI TRÒ CỦA CHO VAY NGOẠI TỆ.............................................................. 1 1.1.1. Đối với sự phát triển nền kinh tế ................................................................... 1 1.1.2. Đối với NHTM .............................................................................................. 2 1.1.3. Đối với DN XNK ........................................................................................... 3 1.2. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY NGOẠI TỆ CHỦ YẾU ..................................... 4 1.2.1. Căn cứ v o phƣơng thức tài trợ XNK ............................................................ 4 1.2.2. Căn cứ vào thời gian cho vay ........................................................................ 5 1.2.3. Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn .................................................... 6 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHO VAY NGOẠI TỆ TẠI NHTM VN ..... 6 1.3.1. Ch nh s ch TGHĐ ......................................................................................... 6 1.3.2. Chính sách XNK ............................................................................................ 8 1.3.3. Chính sách tín dụng của NHTM .................................................................... 9 1.3.4. M i trƣờng kinh tế ....................................................................................... 11 1.3.4.1.Trong nước ............................................................................................. 11 1.3.4.2. Ngo i nước ............................................................................................ 13 1.4. RỦI RO TRONG CHO VAY NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM VN .................... 13 1.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng: ....................................................................... 13 1.4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................... 15 1.4.2.1. Nguyên nhân từ phía NH ..................................................................... 15 1.4.2.2. Nguyên nhân từ ph a người vay ........................................................... 16 1.4.2.3. Nguyên nhân khách quan từ m i trường bên ngoài............................. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI ....................................................................... 18 2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI ...................................... 18
  5. 2.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VCB .......................................... 20 2.3. VÀI NÉT VỀ VCB ĐN V KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN 2001-2007 ........................................................................ 21 2.3.1. Giới thiệu vài nét về VCB Đồng Nai ........................................................... 21 2.3.2. Kết quả họat động kinh doanh trong giai đoạn 2001-2007 ......................... 22 2.3.2.1. C ng t c huy động vốn.......................................................................... 22 2.3.2.2. Công tác tín dụng .................................................................................. 23 2.3.2.3. Hoạt động dịch vụ ................................................................................. 24 2.3.2.4. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 26 Nguồn: Vietcombank ĐN ................................................................................... 26 2.4. THỰC TRẠNG CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI ........................................................................................................... 27 2.4.1. Tình hình cho vay ngoại tệ tại VCB Đồng Nai ........................................... 27 2.4.2. Các hình thức cho vay ngoại tệ tại VCB Đồng Nai ..................................... 30 2.4.2.1. Căn cứ vào thời gian cho vay ............................................................... 30 2.4.2.2. Căn cứ v o đối tượng DN XNK ............................................................ 33 2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng chủ yếu đến cho vay ngoại tệ tại VCB Đồng Nai . 34 2.4.3.1. Chính sách thu hút DN có vốn đầu tư v ch nh s ch khuyến khích XK của tỉnh Đồng Nai được thực hiện ..................................................................... 34 2.4.3.2. Ch nh s ch điều hành nền kinh tế của Nh nước ................................. 35 2.4.3.3. Chính sách lãi suất cho vay USD so với VND tại VCB Đồng Nai ....... 40 2.4.3.4. Ch nh s ch cho vay c đảm bảo của VCB Đồng Nai .......................... 42 2.4.3.5. Các nhân tố khác ................................................................................... 43 2.5. ĐÇNH GIÇ TÌNH HÌNH CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI .................................................................................................. 48 2.5.1. Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................... 48 2.5.2. Một số tồn tại ............................................................................................... 56 2.5.2.1. C ng t c huy động ngoại tệ còn nhiều hạn chế .................................... 56 2.5.2.2. Các hình thức cho vay c n đơn điệu ..................................................... 56 2.5.2.3. Quy trình cho vay còn một số vướng mắc ............................................. 57
  6. 2.5.2.4. Công tác kiểm tra sử dụng vốn vay và tài sản đảm bảo còn mang tính hình thức ..................................................................................................... 57 2.5.2.5. Các công cụ phòng chống rủi ro cho vay ngoại tệ, các công cụ phái sinh, vẫn chưa triển khai tại chi nhánh. ............................................................. 58 2.5.2.6. Thiếu thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng ............... 58 2.5.2.7. Thiếu bộ hợp đồng soạn thảo bằng tiếng Anh ...................................... 59 2.5.2.8.Mô hình chấm điểm XHTD DN tại chi nhánh còn khá phức tạp ........... 59 2.5.2.9. Tr nh độ một số nhân viên tín dụng còn hạn chế về ngoại ngữ và kiến thức pháp luật .................................................................................................... 60 2.5.2.10. Công tác tiếp thị chưa hiệu quả .......................................................... 61 2.6. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ TỒN TẠI TRONG CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI ................................................... 61 2.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................ 61 2.6.2 Nguyên nhân từ phía NH .............................................................................. 63 2.6.3 Nguyên nhân từ m i trƣờng kinh doanh ....................................................... 64 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI ......................................... 67 3.1. MỤC TIÆU V ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN XNK TRÆN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ............................................................................................................ 67 3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2005-2010 ......... 67 3.1.2. Mục ti u v định hƣớng phát triển XNK tr n địa bàn Tỉnh Đồng Nai ........ 67 3.2. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY NGOẠI TỆ CỦA NHNN TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................................................................................ 68 3.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VCB TRONG THỜI GIAN TỚI ........... 69 3.3.1. VCB phát triển thành tập đo n t i ch nh ..................................................... 69 3.3.2. Phát triển mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................................... 70 3.3.3. Hoạt động tín dụng phát triển theo hƣớng đảm bảo mục tiêu chất lƣợng, an toàn, giảm mạnh nợ tồn động, xử lý thu hồi nợ quá hạn. ................................. 72 3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TẠI VCB ĐỒNG NAI .......................................................................................... 72
  7. 3.4.1. Giải ph p huy động vốn bằng ngoại tệ ........................................................ 72 3.4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay ngoại tệ đối với DN XNK ............ 74 3.4.2.1.Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ................................................. 74 3.4.2.2. Tăng cường kiểm soát quá trình cho vay .............................................. 75 3.4.2.3. Giải pháp phát triển khách hàng và thị trường .................................... 76 3.4.2.4. Hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ ....................................................... 76 3.4.2.5. Xây dựng chính sách cho vay thế chấp tài sản đối với từng đối tượng khách hàng theo xếp hạng tín dụng ................................................................... 77 3.4.2.6. Gắn kết các công cụ phái sinh với cho vay ngoại tệ ............................. 78 3.4.2.7. Chuẩn hóa các hợp đồng bằng tiếng Anh ............................................. 80 3.4.2.8. Giải ph p đa dạng hóa các loại hình cho vay bằng ngoại tệ .............. 80 3.4.3. Giải ph p n ng cao tr nh độ của cán bộ ngân hàng ..................................... 81 3.5. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, NHNN VÀ VCB ................................... 81 3.5.1. Đối với chính phủ ........................................................................................ 81 3.5.2. Đối với Ng n h ng nh nƣớc ....................................................................... 82 3.5.3. Đối với VCB ................................................................................................ 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN Tổ chức tín dụng 1. TCTD 2. NH Ngân hàng Ng n h ng nh nước. 3. NHNN Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam 4. VCB 5. VCB ĐN Ng n h ng thương mại cổ phần ngoại thương Đồng Nai. Hội sở chính 6. HSC Ng n h ng thương mại. 7. NHTM Ng n h ng thương mại cổ phần 8. NHTMCP Doanh nghiệp 9. DN Xuất nhập khẩu 10. XNK Xuất khẩu 11. XK Nhập khẩu 12. NK Nợ qu hạn. 13. NQH Phòng Quan hệ kh ch h ng 14. P. QHKH Phòng Quản lý nợ 15. P. QLN Phòng Quản lý rủi ro 16. P. QLRR Xếp hạng tín dụng 17. XHTD Khu c ng nghiệp 18. KCN ph ng giao dịch 19. PGD
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Huy động địa phương – trung ương quy VND 23 Biểu đồ 1.2: Cơ cấu cho vay ngắn hạn – trung d i hạn 24 Biểu đồ 1.3: Doanh số thanh to n xuất nhập khẩu 25 Biểu đồ 1.4: Doanh số mua b n ngoại tệ 26 Biểu đồ 1.5: T nh h nh thu nhập – chi phí – lợi nhuận 26 Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay ngoại tệ theo ng nh nghề 27 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu t n dụng theo th nh phần kinh tế năm 2007 28 Biểu đồ 2.3: Diễn biến nợ qu hạn từ năm 2001 đến năm 2007 29 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu cho vay ngắn hạn USD-VND 31 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu cho vay TDH USD-VND 32 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay USD ngắn hạn –TDH 32
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. L DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong thời đại ng y nay, với tr nh độ ph t triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị trường ng y c ng mở rộng v ph t triển theo mối quan hệ kinh tế khu vực v quốc tế - Đ y l điều kiện m i trường thuận lợi để c c hoạt động sản xuất kinh doanh n i chung v hoạt động ng n h ng n i riêng ph t triển. C ng với ch nh s ch thu h t vốn đầu tư nước ngo i của tỉnh Đồng Nai, hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực n y ph t triển kh mạnh so với c c khu vực c n lại của nền kinh tế v đ ng g p một phần đ ng kể v o sự ph t triển của tỉnh nh . Nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của c c DN XNK trên địa b n cũng rất lớn; đặc biệt, trong giai đoạn đầu tư x y dựng cở sở hạ tầng, mua sắm thiết bị như thời gian qua. Ngo i ra, c ng nghiệp sản xuất ng nh phụ trợ của Việt Nam vẫn chưa ph t triển nên nhu cầu nhập khẩu nguyên nhiên liệu đầu v o vẫn c n kh lớn, kim ngạch nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua kh ng ngừng gia tăng. Đồng thời, dư nợ cho vay bằng ngoại tệ của chi nh nh NHNT Đồng Nai cũng theo đ m tăng liên tục. Bắt đầu từ năm 2004-nay, dư nợ cho vay ngoại tệ của chi nh nh vượt mức dư nợ cho vay VND v cũng như c c NHTM VN kh c, thu nhập từ hoạt động cho vay của chi nh nh NHNT ĐN mang lạị hơn 80% thu nhập cho ng n h ng. Mặc d trong thời gian tới, Chi nh nh NHNT ĐN ph t triển theo định hướng của NHNT VN l ph t triển dịch vụ ng n h ng b n lẻ, mở rộng đối tượng cho vay l c c DNVVN. Nhưng điều n y kh ng c nghĩa l NHNT ĐN hạn chế cho vay mà mở rộng thêm đối tượng cho vay, kh ng tập trung cho vay v o kh ch h ng lớn. V với thế mạnh của Tỉnh ĐN về thu h t vốn đầu tư nước ngo i, DN hoạt động XNK trên địa b n tỉnh đa dạng v phong ph , cho vay n i chung v cho vay ngoại tệ n i riêng của chi nh nh sẽ vẫn đặt ra kế hoạch tăng trưởng. Tuy nhiên, hiện nay c ng t c cho vay ngoại tệ tại chi nh nh vẫn c n một số tồn tại liên quan đến c ng t c huy động ngoại tệ, c c quy tr nh thẩm định
  11. cho vay, hệ thống xếp hạn t n dụng, c ng t c marketing,…Ch nh v vậy, t i đã chọn đề tài:”Ho n thiện cho vay ngoại tệ đối với DN XNK trên địa b n tỉnh Đồng Nai” l m đề t i tốt nghiệp của m nh. Đ y l một đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể một mảng cho vay ngoại tệ của NHNT ĐN, t m hiểu c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ, đ nh gi những tồn tại của hoạt động cho vay ngoại tệ để từ đ đề xuất giải ph p ho n thiện hoạt động n y. 2. MỤC ĐÍCH NGHI N CỨU: Đề t i nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: • Một l , t m hiểu cơ sở lý luận về cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHTM v c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ trong giai đoạn hội nhập quốc tế. • Hai là, phân tích t nh h nh hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001-2007 của chi nhánh NHNT ĐN. Đồng thời, ph n t ch c c nh n tố t c động đến cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN. • Ba l , trên cơ sở nghiên cứu thực tế t nh h nh cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN, đ nh gi những th nh tựu đạt được cũng như những tồn tại v c c nguyên nh n tồn tại để đề xuất một số giải ph p, kiến nghị nhằm ho n thiện cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHI N CỨU: • Đối tượng nghiên cứu: Lý luận về cho vay ngoại tệ v c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ đối với - c c DN XNK tại NHTM. Đ nh gi thực trạng cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHNT ĐN. - Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về hoạt động cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN sẽ - đề xuất c c giải ph p ho n thiện cho vay ngoại tệ tại chi nh nh NHNT ĐN • Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động cho vay ngoại tệ tại Chi nh nh NHNT ĐN từ năm 2001 đến 30/6/2008. 4. PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU:
  12. Sử dụng phương ph p duy vật biện chứng kết hợp với phương ph p nghiên cứu thống kê, so s nh, ph n t ch…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết v l m s ng tỏ mục đ ch đặt ra trong luận văn. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN: Ngo i phần mở đầu v phần kết luận, luận văn được chia l m 3 chương, cụ thể: Chƣơng 1: Cơ sở l luận về cho vay ngoai tệ đối với Dn XNK tại c c NHTM Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHNT ĐN Chƣơng 3: Định hƣớng v giải ph p ho n thiện cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHNT ĐN Về mặt nhận thức, t i cho rằng đề t i n y liên quan đến nhiều c c yếu tố kinh tế vĩ m , c c ch nh s ch điều h nh của nền kinh tế quốc gia cũng như những biến động của nền kinh tế thế giới. Do vậy, để l m nổi bật c c vấn đề của đề t i cần rất nhiều c ng sức v thời gian. Với khả năng của bản th n v thời gian nghiên cứu c giới hạn, đề t i n y kh ng tr nh được những sai s t v vẫn c n một hạn chế chưa cập nhập được kinh nghiệm cho vay ngoại tệ tại c c Ng n h ng nước ngo i. Rất mong quý thầy c v đồng nghiệp có ý kiến g p ý để đề t i của t i được ho n thiện hơn v ph hợp với thực tiễn hơn.
  13. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGOAI TỆ ĐỐI VỚI DN XNK TAI NHTM 1.1. VAI TRÒ CỦA CHO VAY NGOẠI TỆ Toàn cầu hóa về kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đang l một xu hƣớng tất yếu, t c động đến tất cả c c nƣớc trên thế giới. Hiện nay, một quốc gia không chỉ dựa v o năng lực sản xuất trong nƣớc mà còn phải mở rộng mối quan hệ giao dịch trên thị trƣờng thế giới. Do vậy, hoạt động giao thƣơng quốc tế trở thành vấn đề sống còn của một quốc gia trong quá trình hội nhập, cho vay trở thành sản phẩm cần thiết v đ ng vai tr quan trọng đối với nền kinh tế. Có thể nói đến vai trò của cho vay ngoại tệ thông qua các lợi ích đối với sự phát triển nền kinh tế, DN XNK và NHTM. 1.1.1. Đối với sự phát triển nền kinh tế Thứ nhất, khai thác tối đa các tiềm năng kinh tế về vốn, tài nguyên và con người nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển. Đ y l một công cụ tập trung vốn hữu hiệu trong nền kinh tế v cũng l c ng cụ th c đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế tạo động lực phát triển mạnh mẽ sản xuất của một quốc gia, góp phần tạo nên thị trƣờng hàng hóa trong nƣớc đa dạng và phong ph hơn. Thứ hai, phát triển các quan hệ đối ngoại, quảng bá hình ảnh quốc gia ra thị trường thế giới thông qua hoạt động XNK. Cho vay ngoại tệ góp phần th c đẩy hoạt động ngoại thƣơng ph t triển. Sản phẩm sản xuất trong nƣớc c cơ hội vƣơn ra thị trƣờng quốc tế ngày càng nhiều hơn v ngƣợc lại nhu cầu nhập khẩu cũng kh ng ngừng tăng trƣởng theo đ ph t triển của XK. Từ đ , sản phẩm của quốc gia dần chiếm đƣợc vị trí nhất định tr n thƣơng trƣờng quốc tế, tăng cƣờng uy t n v độ tín nhiệm của các bạn hàng quốc tế đối với các DN XNK trong nƣớc và của NH quốc tế đối với các NH nội địa. Thứ ba, tạo cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại của thế giới. Cho vay ngoại tệ góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền sản xuất trong nƣớc, nâng cao trình độ của ngƣời lao động. Việc đ p ứng nhu cầu vốn để NK các trang thiết bị hiện đại góp phần mở rộng sản xuất, hiện đại hóa hoạt động sản xuất tạo cơ hội cho ngƣời Trang 1
  14. lao động tiếp cận công nghệ hiện đại của thế giới. Bƣớc đầu là học tập cách vận hành trang thiết bị, từ đ n ng cao tr nh độ của ngƣời lao động, t ch lũy kinh nghiệm và tạo điều kiện cho công tác sáng tạo sau này góp phần th c đẩy tiến trình công nghiệp hóa- hiện đại h a đất nƣớc. Thứ tư, tập trung nguồn ngoại tệ và đảm bảo sử dụng ngoại tệ theo yêu cầu của đất nước nhằm thực hiện chính sách ngoại hối của nh nước. Hầu hết các hoạt động thanh to n XNK đều thực hiện qua NHTM. XK tạo ra nguồn ngoại tệ đ p ứng cho nhu cầu NK máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu đầu vào phục vụ sản xuất và NK h ng h a đ p ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế, Do vậy, có thể thấy hoạt động cho vay ngoại tệ tại các NHTM đã gi p nh nƣớc thực hiện các chính sách XNK, chính sách tiền tệ, 1.1.2. Đối với NHTM Cho vay ngoại tệ là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của một NH đƣợc thể hiện qua: Thứ nhất, khuyến khích khách hàng sử dụng các loại hình dịch vụ NH khác. Cho vay ngoại tệ đ i khi l sự khởi đầu mối quan hệ hợp tác giữa DN XNK với NH. Thông qua hoạt động cho vay, NH có thể bán kèm và bán chéo các sản phẩm khác nhƣ dịch vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, gửi tiền, dịch vụ bảo hiểm, ngân quỹ NH còn mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh to n dƣới hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. NH sẽ tận dụng đƣợc số dƣ duy tr tr n t i khoản của kh ch h ng để cho vay hoặc tăng thu nhập từ phí duy trì tài khoản hay ph thanh to n, Thứ hai, góp phần mang lại thu nhập cho NH. Tại một số NHTM, thu nhập từ cho vay ngoại tệ có khi chiếm tỷ trọng khá lớn (hơn 80%) v l nguồn thu nhập chủ yếu của NH. NH đ ng vai tr l trung gian nhận tiền gửi từ ngƣời có lƣợng tiền nhàn rỗi và cho vay lại đối với những ngƣời có nhu cầu để kiếm lời từ chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Thứ ba, góp phần quảng bá hình ảnh của NHTM trên thị trường tài chính quốc tế. Thông qua hoạt động thanh toán quốc, c c NHTM trong nƣớc dần thiết lập mối quan hệ hợp tác với các NH trên thị trƣờng tài chính quốc tế. Tr n cơ sở duy trì Trang 2
  15. v đảm bảo thực hiện các giao dịch thanh toán uy tín, phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ góp phần gi p c c NHTM trong nƣớc khẳng định và quảng bá hình ảnh của NH trên thị trƣờng tiền tệ quốc tế. Đồng thời, tạo tiền đề cho các NHTM trong việc huy động vốn liên NH quốc tế trong tƣơng lai nhằm ổn định nguồn ngoại tệ đ p ứng nhu cầu cho vay ngoại tệ của c c DN XNK trong nƣớc. 1.1.3. Đối với DN XNK Thứ nhất, giải quyết nhu cầu vốn cho DN XNK. Trong quá trình hoạt động, DN cần đầu tƣ vốn vào tài sản lƣu động và tài sản cố định. Về nguyên tắc, DN sẽ tận dụng tối đa nguồn vốn tự c v huy động từ khách hàng. Khi nào thiếu hụt, DN sẽ sử dụng k nh huy động vốn từ ng n h ng để kịp thời nắm bắt thời cơ đầu tƣ mở rộng sản xuất, NK đầy đủ nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ và các trang thiết bị cần thiết nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và nâng cao năng lực sản xuất của DN. - Thứ hai, nâng cao khả năng cạnh tranh của c c DN XNK trên thương trường quốc tế. Cho vay ngoại tệ sẽ giúp cho DN tiếp cận đƣợc công nghệ hiện đại của thế giới. Bằng nguồn vốn tài trợ của NH, DN có thể đầu tƣ c c trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao công suất sản xuất, góp phần đa dạng hóa sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm nhằm tạo điều kiện giúp DN nâng cao khả năng cạnh tranh và tiếp cận với nhiều khách hàng trên thị trƣờng rộng lớn, có nguồn ngoại tệ dồi dào và mang lại lợi nhuận lớn. - Thứ ba, giúp DN XNK c cơ hội giao lưu văn h a v học tập phong cách kinh doanh chuyên nghiệp của các DN trên thế giới. Mỗi một quốc gia sẽ có một nền văn h a v phong c ch ứng xử trong kinh doanh khác nhau. Do vậy, trong quá trình giao lƣu kinh tế, các DN XNK không ngừng tự học tập từ c c đối tác và rút kinh nghiệm cho chính DN để từng bƣớc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua đ , tiếp cận đƣợc với nhiều nền văn h a đa dạng và phong phú trên thế giới. - Thứ tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để có khả năng trả nợ ngân hàng. Khi vay vốn nói chung vay ngoại tệ n i ri ng, DN đều phải tính hiệu quả phƣơng n kinh doanh, đặc biệt quan t m đến những biến động tỷ giá và lãi vay ng n h ng để đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và trả nợ đ ng hạn cho NH. Trang 3
  16. 1.2. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY NGOẠI TỆ CHỦ YẾU Tùy từng tiêu thức phân chia mà cho vay ngoại tệ có hình thức biểu hiện khác nhau. 1.2.1. Căn cứ v o phƣơng thức tài trợ XNK - Tài trợ NK Th ng thƣờng NH cho vay bằng ngoại tệ để nhập nguyên vật liệu, vật tƣ, hàng hóa máy móc thiết bị, công nghệ, hoặc cho vay bằng tiền đồng nhƣng trƣờng hợp này rất hiếm vì khi vay tiền đồng đổi sang ngoại tệ thanh toán hàng NK, khách hàng phải mất một khoản tiền do chênh lệch tỷ giá mua, bán của NH. NH thực hiện việc tài trợ vay vốn đối với nhà NK thông qua một số hình thức chủ yếu nhƣ sau: mở L/C thanh toán hàng NK, chấp nhận hối phiếu và cho vay thanh toán bộ chứng từ NK + Mở L/C thanh toán hàng NK là một hình thức tài trợ NK phổ biến hiện nay. Mọi L/C đều do NH mở theo đề nghị của nh NK. Nhƣng thực chất không phải l c n o nh NK cũng c khả năng để đảm bảo cho việc mở L/C. Do vậy, có thể nói việc mở L/C đã thể hiện sự tài trợ của NH cho nhà NK. NH sẽ gánh chịu rủi ro nếu nhƣ nh NK kh ng c khả năng thanh to n cho ph a nƣớc ngoài theo cam kết trong L/C. + Chấp nhận hối phiếu là loại tín dụng NH đảm bảo cho nhà NK sử dụng để thanh toán hối phiếu khi đến hạn. Đ y l một đảm bảo về tài chính của NH và NH chƣa xuất tiền vay thực sự khi chấp nhận hối phiếu để DN c cơ hội nhận bộ chứng từ, nhanh chóng giải phóng hàng tại cửa khẩu hải quan. Khi đến hạn, nếu nhà NK kh ng đủ khả năng thanh to n th NH phải cho nhà NK vay ngoại tệ để thanh toán cho nh XK ph a nƣớc ngoài. + Cho vay thanh toán hàng NK: Nhà NK đã ký kết hợp đồng ngoại thƣơng với các nhà cung cấp nƣớc ngoài và thỏa thuận phƣơng thức thanh toán phù hợp. Khi đến hạn thanh toán, nếu nhà NK chƣa thanh to n đƣợc và yêu cầu một sự tài trợ thì NH có thể cho vay đồng ngoại tệ để nhà NK thanh toán hàng NK trong trƣờng hợp các hình thức khác. - Tài trợ XK: Đ y l một hình thức tài trợ thƣơng mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thƣơng vụ XK, đối tƣợng tài trợ là các DN XK trực tiếp hoặc ủy thác. Có thể chia Trang 4
  17. hình thức tài trợ XK trên thành hai loại là tài trợ trƣớc khi giao hàng và tài trợ sau khi đã giao h ng. + Trước khi giao hàng: Tr n cơ sở hợp đồng XK, L/C mà ph a nƣớc ngo i đã mở, NH cho nhà XK vay ngoại tệ để NK nguyên liệu, thanh to n c c chi ph đầu v o để sản xuất hàng XK. + Sau khi giao hàng: Nhà XK sau khi giao hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc tiền bán hàng ngay do chính sách bán hàng trả chậm; trong khi đ , chu kỳ sản xuất tiếp theo không thể chậm trễ vì thiếu vốn lƣu động. Vì vậy, NH có thể tài trợ cho nhà XK thông qua việc mua lại hối phiếu hoặc ứng tiền trƣớc hoặc chiết khấu khi bộ chứng từ chƣa đến hàng thanh toán. 1.2.2. Căn cứ vào thời gian cho vay Cho vay ngoại tệ là một phần của cho vay. Theo tiêu thức phân chia hình thức cho vay ngoại tệ theo thời gian sẽ đƣợc hiểu tƣơng tự nhƣ cho vay, cụ thể nhƣ sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Khi nói cho vay ngắn hạn ngƣời ta nghĩ đến cho vay vốn lƣu động nhƣ cho vay mua nguyên liệu, cho vay trả lƣơng c ng nh n, thực hiện hợp đồng XK, Tuy nhiên, cần hiểu rộng hơn về cho vay ngắn hạn không phải chỉ d nh để n i đến cho vay vốn lƣu động mà thời gian cho vay phụ thuộc vào một số điều kiện nhƣ khả năng trả nợ của khách hàng, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian thu hồi nợ, Trong cho vay ngắn hạn c hai phƣơng thức phổ biến là cho vay theo món vay (vay từng lần) và cho vay theo hạn mức. Đối với phƣơng thức cho vay từng lần thì trong mỗi lần vay vốn khách hàng phải gửi phƣơng n vay vốn và NH tiến hành thẩm định cho vay. Nếu đồng ý cho vay th tr n cơ sở hợp đồng tín dụng ký kết giữa DN và NH thì DN sẽ kh ng đƣợc vay lại nếu trả nợ trƣớc hạn. Đối với phƣơng thức cho vay hạn mức thì NH v kh ch h ng x c định, thỏa thuận một số tiền vay cụ thể đƣợc ghi nhận trên hợp đồng hạn mức. V theo phƣơng thức này, NH cho phép DN vay – trả nợ luân chuyển trong một khoảng thời gian nhất định thƣờng là một năm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ tr n 12 th ng đến 60 tháng. Cho vay trung hạn để nhập khập các tài sản cố định nhằm cải tiến v đổi mới Trang 5
  18. kỹ thuật, mở rộng sản xuất và NK các vật tƣ, vật liệu xây dựng m trong nƣớc không có hoặc kh ng đảm bảo chất lƣợng để thực hiện các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Cho vay dài hạn ngoại tệ dùng để cung cấp vốn cho các công trình xây dựng cơ bản nhƣ: NK vật tƣ, vật liệu mới ở nƣớc ngo i để đầu tƣ x y dựng nhà máy hiện đại, nhà máy công nghệ cao, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng với quy mô lớn, tín dụng trung_dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành tài sản cố định. 1.2.3. Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn - Cho vay vốn lƣu động là cho vay hình thành nên tài sản ngắn hạn nhƣ cho vay mua nguyên liệu sản xuất, thanh to n c c chi ph điện nƣớc, nhân công, công cụ dụng cụ, - Cho vay vốn cố định là cho vay mua sắm các trang thiết bị, xây dựng nhà xƣởng, l một bộ phận của tài sản dài hạn. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHO VAY NGOẠI TỆ TẠI NHTM VN 1.3.1. Chính sách TGHĐ TGHĐ l tỷ lệ so s nh giữa đồng tiền c c nƣớc với nhau. Hay nói cách khác TGHĐ l gi cả của một đơn vị tiền tệ nƣớc n y đƣợc biểu hiện bằng số lƣợng đơn vị tiền tệ của nƣớc kh c. Ch nh s ch tỷ gi l một trong những ch nh s ch quan trọng thuộc ch nh s ch quản lý ngoại hối. Tùy theo chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ m cơ chế điều hành tỷ giá có thể thay đổi. Chẳng hạn, để phục vụ cho chính sách Nhà nƣớc độc quyền quản lý ngoại hối, chính phủ sử dụng tỷ giá cố định. Ngƣợc lại, chế độ tỷ giá linh hoạt đƣợc xem là phù hợp với chính sách tự do hóa ngoại hối. Do xu thế phát triển của kinh tế thế giới, chế độ tỷ giá trong chính sách tiền tệ của các quốc gia chuyển dần từ hệ thống tỷ giá cố định sang hệ thống tỷ giá thả nổi. Sau đ y l ba chế độ TGHĐ cơ bản theo quan điểm chung hiện nay trong việc phân loại chế độ TGHĐ. Trang 6
  19. - Trong chế độ tỷ giá cố định, nh nƣớc cố gắng duy trì giá trị tiền tệ của quốc gia mình ở mức độ t cơ động so với đồng tiền của nƣớc kh c. Điều đ , đƣợc thực hiện nhờ sự can thiệp của cơ quan quản lý tiền tệ của Nh nƣớc vào thị trƣờng tiền tệ v đ i hỏi phải có một lƣợng dự trữ ngoại tệ đ ng kể. - Dƣới chế độ tỷ giá thả nổi thuần túy, c c cơ quan quản lý ngoại tệ của Nhà nƣớc để mặc cho thị trƣờng quyết định tỷ gi đồng tiền trong nƣớc so với đồng tiền nƣớc khác. Tỷ giá hối đối đƣợc xác định và vận động một cách tự do theo quy luật của thị trƣờng, cụ thể là quy luật cung cầu ngoại tệ. - Tiếp theo là chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (chế độ tỷ giá bán thả nổi). Đ y l chế độ TGHĐ c sự kết hợp giữa hai chế độ TGHĐ tr n. Trong đ , TGHĐ sẽ tự x c định trên thị trƣờng theo quy luật cung cầu, chính phủ chỉ can thiệp vào thị trƣờng với tƣ c ch l ngƣời mua bán cuối c ng khi TGHĐ c những biến động mạnh vƣợt cho ph p ban đầu một cách có cân nhắc. Ngo i ra, trong thực tế tồn tại nhiều chế độ TGHĐ kh c nhau dựa tr n ba chế độ TGHĐ cơ bản đề cập tr n. Chẳng hạn, trong chế độ TGHĐ cố định th c n c cố định theo một đồng tiền hay c c rổ đồng tiền; cố định theo đồng tiền n y v thả nổi theo đồng tiền kh c; cố định vĩnh viễn (chỉ thay đổi khi t nh h nh kinh tế đã đổi khác hay Crawling Peg). TGHĐ và chính sách TGHĐ l nh n tố quan trọng trong thực hiện chiến lƣợc ngoại thƣơng của một nƣớc cũng nhƣ ảnh hƣởng đến ch nh s ch tiền tệ v ch nh s ch t i ch nh của quốc gia. TGHĐ t c động trực tiếp đến t nh h nh hoạt động XNK của các DN. TGHĐ tăng sẽ khuyến kh ch XK; ngƣợi lại, TGHĐ giảm khuyến kh ch NK. TGHĐ tăng l m cho h ng h a nội địa rẻ hơn so với hàng hóa của thế giới, là cơ hội khuyến khích XK v đồng thời hàng hóa thế giới khi NK lại c gi cao hơn. Ngƣợc lại với TGHĐ giảm thì hàng hóa XK trở n n đắt hơn h ng h a của thế giới và hàng hóa NK có giá rẻ hơn so với trong nƣớc; đ y l điều kiện th c đẩy NK. Th ng qua t c động trực tiếp của tỷ giá lên hoạt động XNK mà nhu cầu mua bán ngoại tệ hay nhu cầu vay ngoại tệ tại các NHTM trở n n s i động hơn. Một nền kinh tế ổn định và các yếu tố kh c kh ng đổi thì trong giai đoạn TGHĐ c xu hướng tăng, giá cả đồng nội tệ giảm hơn so với đồng ngoại tệ, XK Trang 7
  20. đƣợc đẩy mạnh tăng trƣởng và phát triển, nhu cầu vay vốn sản xuất hàng XK tăng, giá cả nguyên liệu NK để sản xuất hàng XK cũng tăng cao do t c động của tỷ giá làm cho nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của các DN hoạt động trong một số ngành tăng theo. Đồng thời, khi giá NK tăng sẽ hƣớng DN chuyển sang sử dụng nguyên liệu trong nƣớc, ngƣời dân sử dụng h ng h a trong nƣớc thay thế hàng NK làm cho nhu cầu vay vốn ngoại tệ trong một số trƣờng hợp sẽ giảm. Ngược lại, trong giai đoạn TGHĐ c xu hướng giảm, gi đồng nội tệ đƣợc đ nh gi cao hơn so với đồng ngoại tệ, hàng hóa NK trở nên rẻ hơn h ng h a trong nƣớc nên khuyến khích các DN tăng cƣờng NK, t c động l m tăng nhu cầu vay vốn ngoại tệ đ p ứng nhu cầu vốn cho NK. Với chính sách TGHĐ cố định thì cả DN đi vay ngoại tệ và NH cho vay thƣờng ít lo ngại nhiều về các biến động tỷ giá, rủi ro tỷ gi đƣợc đ nh gi gần nhƣ kh ng đ ng kể; do vậy, các NH sẽ tập trung đ nh gi tƣ c ch ph p lý, tình hình tài ch nh v phƣơng n kinh doanh của DN, tài sản đảm bảo, trƣớc khi quyết định cho vay vì ngay khi vay vốn bằng ngoại tệ, đặc biệt là các DN NK nguyên liệu sản xuất hoặc NK hàng hóa tiêu thụ trong nƣớc đã cố định đƣợc số tiền phải trả quy đổi th nh đồng nội tệ. Tuy nhiên, với chính sách TGHĐ linh hoạt cũng nhƣ ch nh s ch TGHĐ thả nổi có sự quản lý của nh nƣớc thì cả DN và NH đều thận trọng hơn khi vay và cho vay ngoại tệ và có sự điều chỉnh hoạt động của mình phù hợp với chính sách của Nh nƣớc mang lại hiệu quả cao. Đặc biệt trong những giai đoạn có những biến động lớn về tỷ giá, các DN vay vốn bằng ngoại tệ cần đặc biệt chú ý chính sách TGHĐ để phòng ngừa rủi ro do sự biến động của tỷ giá; việc Nh nƣớc thắt chặt hay nới lỏng quản lý ngoại hối t c động rất lớn đến hoạt động cho vay ngoại tệ của NH. 1.3.2. Chính sách XNK Xuất phát từ đặc thù của từng quốc gia, chẳng hạn l c c nƣớc đang phát triển thì nhu cầu NK rất lớn về máy móc, trang thiết bị, công nghệ và quản lý cũng nhƣ về các loại h ng ho trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc. Đồng thời, căn cứ vào từng chính sách XNK của quốc gia trong từng thời kỳ m ch nh s ch cho vay đối với các DN XNK tại c c NHTM, đặc biệt là các NHTMNN có sự phù hợp tƣơng thích nhằm gi p nh nƣớc thực hiện tốt ch nh s ch vĩ m của mình. Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0