Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 2
download
Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; đưa ra giả thuyết và xây dựng mô hình hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM HOÀI DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : KẾ TOÁN Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM HOÀI DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : KẾ TOÁN Mã số ngành : 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH LÂM TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
- CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. MAI ĐÌNH LÂM Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 26 tháng 03 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 1 3 PGS. TS. Vƣơng Đức Hoàng Quân Phản biện 2 4 PGS. TS. Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
- TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phạm Hoài Diễm Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 17 – 11 – 1991 Nơi sinh: Đồng Nai Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1441850004 I- Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHOÁNG SẢN ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. II- Nhiệm vụ và nội dung: - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam - Đƣa ra giả thuyết và xây dựng mô hình hồi quy về các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Thu thập, xử lý số liệu trong báo cáo tài chính trong 05 năm, từ năm 2010 – 2014, chạy mô hình hồi quy. - Từ kết quả hồi quy thảo luận kết quả nghiên cứu, đƣa ra kết luận. III- Ngày giao nhiệm vụ: 20 – 08 – 2015. IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15 – 01 – 2016. V- Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến Sĩ Mai Đình Lâm CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Hoài Diễm
- ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và quý thầy, cô giáo trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức cho tôi, để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và lòng tri ân sâu sắc nhất đến thầy Ts. Mai Đình Lâm, ngƣời đã hƣớng dẫn và truyền đạt cho tôi những ý kiến đóng góp hữu ích trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ cũng nhƣ tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh nhất, nhƣng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận sẽ không tránh khỏi những điều thiếu sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của Quý thầy cô để khóa luận của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Hoài Diễm
- iii TÓM TẮT Bài nghiên cứu tìm hiểu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy các yếu tố ngẫu nhiên (RE) để thảo luận kết quả nghiên cứu. Bài nghiên cứu tập trung nghiên cứu 05 nhân tố tác động gồm: Quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp, tính thanh khoản, tài sản cố định hữu hình, tốc độ tăng trƣởng. Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ 42 doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian 05 năm, từ năm 2010 – 2014. Kết quả hồi quy: TSNO = -1.0559 + 0.1294SIZE – 0.2585ROA + 0.1039TANG + 0.0242GROW Kết quả cho thấy các doanh nghiệp khoáng sản Việt Nam có xu hƣớng sử dụng nợ ngắn hạn nhiều hơn nợ dài hạn, kết quả này giống với các nƣớc đang phát triển. Các nhân tố quy mô doanh nghiệp và tốc độ tăng trƣởng có mối tƣơng quan cùng chiều với tỷ suất nợ trong khi đó các nhân tố lợi nhuận doanh nghiệp, và tỷ trọng tài sản cố định hữu hình có mối tƣơng quan nghịch chiều với tỷ suất nợ. Tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng của nhân tố tốc độ tăng trƣởng không đáng kể.
- iv ABSTRACT This research examines the determinants of capital structure of the mineral industry enterprises listed in the Vietnam's stock market. In this research, I used random effect models (RE) to discuss the research results. The research focuses on 05 factors including: the enterprise size, the enterprise profitability, the liquidity, the tangible fixed assets, and the growth rate. The data was collected from 42 firms in the mineral industry listed in Stock market for a five-year period, from 2010 to 2014. Results have shown that the mineral Vietnam enterprises tend to use Short-term debts more than Long-term debts, which is similar to that in the developing countries. The enterprise scale and the growth rate factors are proportional to debt rate factor; while the enterprise profitability and the tangible fixed assets factors are in inverse proportion to debt rate. However, the effects of the growth rate is negligible.
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN......................................................................................................................... ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii ABSTRACT .......................................................................................................................... iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ......................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................ 2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................................... 3 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................................. 3 Bố cục đề tài ...................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................................. 5 1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc. .............................................................................. 5 1.2. Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................................. 10 1.3. Nhận xét .................................................................................................................... 14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 16 2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp ................................................ 16 2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 16 2.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 17 2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn của doanh nghiệp. ...................................... 18 2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong các doanh nghiệp ........................... 19 2.2.1. Qui mô doanh nghiệp ......................................................................................... 19 2.2.2. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................................. 20 2.2.3. Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp ............................................................... 20 2.2.4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 21 2.2.5. Tài sản hữu hình của doanh nghiệp ................................................................... 21 2.2.6. Đặc điểm riêng của tài sản. ................................................................................ 22 2.2.7. Lợi nhuận của doanh nghiệp. ............................................................................. 23 2.2.8. Rủi ro kinh doanh. ............................................................................................. 23 2.3. Lý thuyết về cấu trúc vốn. ........................................................................................ 24 2.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn theo quan điểm truyền thống ................................... 24 2.3.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) .................... 24 2.3.3. Lý thuyết cân bằng (Mô hình cấu trúc vốn tối ƣu) ............................................ 26 2.3.4. Thuyết trật tự phân hạng (Thông tin bất cân xứng) ........................................... 27 2.3.5. Lý thuyết đánh đổi ............................................................................................. 28 2.3.6. Thuyết điều chỉnh thị trƣờng ............................................................................. 31 2.3.7. Thuyết hệ thống quản lý .................................................................................... 32 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 33 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 34
- vi 3.1. Tổng quan về ngành khoáng sản tại Việt Nam (theo hiệp hội Khoa Học và Công Nghệ Mỏ Việt Nam). ....................................................................................................... 34 3.1.1. Quản lý nhà nƣớc về công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng) ............................................. 34 3.1.2. Tiềm năng khoáng sản VN: ............................................................................... 34 3.1.3. Tình hình khai thác, chế biến một số khoáng sản chủ yếu. ............................... 35 3.1.4. Đặc điểm các doanh nghiệp ngành khoáng sản. (Theo Báo Cáo Chuyên Sâu của Chứng Khoán Tân Việt) ............................................................................................... 38 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. .......................................................................................... 39 3.3. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. ......................................................................... 42 3.4. Các biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu .................................................................. 42 3.4.1. Biến cấu trúc vốn................................................................................................ 42 3.4.2. Biến quy mô doanh nghiệp (SIZE)..................................................................... 43 3.4.3. Biến lợi nhuận của doanh nghiệp (ROA) ........................................................... 44 3.4.4. Biến tính thanh khoản (LIQ) .............................................................................. 45 3.4.5. Biến tài sản hữu hình (TANG) .......................................................................... 46 3.4.6. Biến tốc độ tăng trƣởng (GROW) ...................................................................... 47 3.5. Các kiểm định trong mô hình ................................................................................... 47 3.5.1. Kiểm định giả thiết: ............................................................................................ 47 3.5.2. Các bƣớc kiểm định ........................................................................................... 48 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 50 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 51 4.1. Thống kê mô tả ......................................................................................................... 51 4.2. Kết quả nghiên cứu. .................................................................................................. 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ....................................................................................................... 61 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................................... 62 5.1. Kiến nghị................................................................................................................... 62 5.1.1. Đối với doanh nghiệp......................................................................................... 62 5.1.2. Đối với chủ nợ. .................................................................................................. 63 5.2. Kết luận ..................................................................................................................... 63 5.3. Hạn chế ..................................................................................................................... 64 5.4. Hƣớng nghiên cứu và phát triển. .............................................................................. 65
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MM Lý thuyết Modigliani và Miller FE Mô hình các yếu tố cố định RE Mô hình các yếu tố ngẫu nhiên OLS Mô hình hồi quy bình phƣơng tối thiểu tuyến tính EBIT Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay ROE Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Chỉ số lợi nhuận trên tài sản WACC Chi phí vốn bình quân gia quyền NPV Giá trị hiện tại thuần của tiền
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng mô tả các biến .................................................................................. 40 Bảng 4.1. Thống kê mô tả ......................................................................................... 51 Bảng 4.2. Biến động tỷ suất nợ qua các năm ............................................................ 52 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy FE cho mô hình .............................................................. 53 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy RE cho mô hình ............................................................. 54 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Hausman .................................................................... 55 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định OLS và RE ................................................................. 56 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến cho mô hình RE .................................. 56 Bảng 4.8: Bảng thống kê kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp khai khoáng. ................................................................... 58
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 4.1. Biến động tỷ suất nợ qua các năm ........................................................ 52 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 39
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Việc huy động vốn vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, nhƣng mặt khác doanh nghiệp có thể gánh chịu những rủi ro về tài chính. Do vậy, để có thể huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, giảm thiểu đƣợc rủi ro tài chính, chi phí sử dụng vốn, doanh nghiệp phải xác định cho mình một cấu trúc vốn hợp lý. Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu đƣợc từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh. Hiện nay xu hƣớng xây dựng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, đang đƣợc các nhà quản lý điều hành doanh nghiệp rất quan tâm để tìm cách làm tăng giá trị của doanh nghiệp mình lên. Vì thế, đây là một vấn đề mang tính thực tiễn rất cao, giúp điều chỉnh hiệu quả điều hành hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Ngành công nghiệp khoáng sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa trong nền kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây. Để ngành khoáng sản của Việt Nam có thể theo kịp sự phát triển chung của thế giới thì việc xây dựng một cấu trúc tài chính hợp lý nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp là rất quan trọng. Xuất phát từ những quan điểm trên, tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
- 2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành khoáng sản trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2010-2014. Cụ thể, đề tài sẽ nhắm đến các mục tiêu sau: + Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. + Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. + Đề xuất các kiến nghị Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài đề ra các câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Các nhân tố chính tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Các nhận tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào, mức độ bao nhiêu đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp? Phƣơng pháp nghiên cứu Để trả lời các câu hỏi nêu trên, nghiên cứu sử dụng các lý thuyết về cấu trúc vốn nhƣ lý thuyết của Modigliani & Miller (MM), lý thuyết chi phí đại diện, lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp, lý thuyết trật tự phân hạng trong tài trợ của doanh nghiệp và các lý thuyết khác để xác định khung lý thuyết các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp. Tiến hành thu thập số liệu từ các bản báo cáo tài chính đã kiểm toán của bốn mƣơi hai doanh nghiệp ngành khoáng sản trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, lấy từ trang vietstock.vn trong khoảng thời gian từ năm 2010-2014. Sau đó tiến hành so sánh và chọn mô hình hồi quy phù hợp. Cuối cùng, từ mô hình hồi quy thảo luận kết quả nghiên cứu, đƣa ra kết luận và
- 3 kiến nghị giúp hoàn thiện về cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành khoáng sản tại Việt Nam. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu: Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Luận văn nghiên cứu 42 doanh nghiệp ngành khoáng sản đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam lấy trừ trang Vietstock.vn có đầy đủ báo cáo tài chính. +Về thời gian: Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành khoáng sản trong khoảng thời gian 5 năm, từ năm 2010 – 2014. Tổng cộng: 210 quan sát. Trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hiện nay có 75 doanh nghiệp ngành khoáng sản (theo Vietstock cập nhật ngày 10/01/2016), tuy nhiên yêu cầu của bài nghiên cứu từ năm 2010 – 2014 nên chỉ có thể lấy đƣợc 42 doanh nghiệp đạt yêu cầu. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành khoáng sản Việt Nam và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp khoáng sản trong việc phân tích và đánh giá lợi ích và sự tƣơng quan giữa các yếu tố trên, từ đó lựa chọn một cấu trúc vốn hiệu quả cho doanh nghiệp mình. Hạn chế những rủi ro về giá chứng khoán hay lãi suất, các doanh nghiệp có thể xem xét sự ảnh hƣởng của cấu trúc vốn để xây dựng cấu trúc vốn hợp lý, tự tạo ra sự chủ động về tài chính bằng chính doanh nghiệp mình. Bố cục đề tài Đề tài nghiên cứu gồm năm chƣơng.
- 4 Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu Giới thiệu về các nghiên cứu trƣớc của đề tài trong nƣớc và ngoài nƣớc. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Khái niệm, của cấu trúc vốn, các lý thuyết về cấu trúc vốn. Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu, mô tả dữ liệu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu thu đƣợc từ quá trình phân tích số liệu. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Tổng kết đề tài nghiên cứu, kết luận, kiến nghị và xem xét những hạn chế của nghiên cứu.
- 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc. Nghiên cứu của Lê Ngọc Trâm (2010) Lê Ngọc Trâm (2010) nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán của Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán thành Phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội; không bao gồm ngân hàng, các doanh nghiệp bảo hiểm, các doanh nghiệp chứng khoán và quỹ đầu tƣ. Mẫu nghiên cứu bao gồm 177 doanh nghiệp trong bốn năm, từ năm 2005 đến hết năm 2008. Tác giả xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn gồm : Tỷ trọng tài sản cố định hữu hình trong tổng tài sản, tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp, khả năng thanh toán hiện hành, tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của nhà nƣớc, tỷ trọng tài sản cố định hữu hình, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, đặc điểm riêng của sản phẩm, rủi ro kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ nợ của các doanh nghiệp Việt Nam không có mối tƣơng quan với tốc độ tăng trƣởng và rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp; tỷ lệ nợ tỷ lệ nghịch (-) với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp; đặc điểm riêng của sản phẩm và tỷ trọng tài sản hữu hình không ảnh hƣởng một cách thống nhất đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam, tỷ trọng tài sản cố định hữu hình và đặc điểm riêng của sản phẩm tác động nghịch chiều đối với nợ ngắn hạn và cùng chiều đối với nợ dài hạn; khả năng thanh toán hiện hành và tỷ suất sinh lợi tỷ lệ nghịch (-) với tỷ lệ nợ; Quy mô doanh nghiệp có tƣơng quan dƣơng đến tỷ lệ nợ; doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà nƣớc nhiều hơn 50% có xu hƣớng sử dụng các khoản vay nợ dài hạn nhiều hơn. Ngoài ra, cấu trúc vốn nghiêng nhiều về vốn cổ phần và nợ ngắn hạn đƣợc sử dụng nhiều hơn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy Hằng (2013) Tác giả nghiên cứu các công ty may tại Đà Nẵng. Đề tài thu thập dữ liệu của 35 công ty may, số liệu đƣợc thu thập 4 quý/năm từ năm 2007 đến năm 2011, tổng cộng có 590 quan sát.
- 6 Cấu trúc tài chính trong nghiên cứu này đƣợc cụ thể hóa bằng cách đo giữa tỷ lệ nợ phải trả và tổng tài sản. Nghiên cứu tác động của các nhân tố nhƣ: quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản, hiệu quả kinh doanh (ROA, ROE), thời gian hoạt động của doanh nghiệp, khả năng thanh khoản. Kết quả cho thấy cấu trúc tài chính có quan hệ cùng chiều với quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, khả năng thanh khoản của doanh nghiệp; cấu trúc tài chính có quan hệ nghịch chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tỷ trọng tài sản dài hạn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Nga (2010) Nghiên cứu cấu trúc vốn của 45 công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2010. Tác giả xem xét cá nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các công ty đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán thanh phố Hồ Chí Minh gồm các nhân tố: lợi nhuận trên tổng tài sản, Thuế, Quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trƣởng, đặc điểm riêng của tài sản, tính thanh khoản, tỷ trọng tài sản cố định hữu hình. Kết quả: - Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp có tác động mạnh nhất đối với tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản và tác động dƣơng đến tỷ lệ nợ - Tính thanh khoản có tác động trái chiều với đòn bẩy tài chính, khi công ty có dồi dào tài chính, công ty có khuynh hƣớng giảm nợ vay và tăng vốn. - Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty càng cao, các công ty càng giảm các khoản nợ, khoản lợi nhuận cao có thể đủ để công ty hoạt động mà không cần vay thêm. - Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản có tác động tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính, khi cần tăng tài sản cố định hữu hình các công ty sẽ đi vay để tài trợ cho khoản đầu tƣ này. - Với doanh nghiệp có quy mô lớn, độ rủi ro sẽ giảm, các ngân hàng hoặc nhà cung cấp sẽ yên tâm để cho doanh nghiệp vay
- 7 - Số thuế phải nộp nghịch chiều với tỷ lệ nợ. Tỷ lệ lãi suất có lúc cao nhất lên đến 21% trong khi nhiều doanh nghiệp chịu mức thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức lãi suất. Giai đoạn năm 2008 các doanh nghiệp đã giảm việc đi vay vì mức lãi suất quá cao. - Đặc điểm riêng của sản phẩm tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản, tỷ lên nợ ngắn hạn trên tổng tài sản và tác động nghịch với tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hà (2014) Tác giả nghiên cứu về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phạm vi là 17 doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong 5 năm 2009, 2010, 2011, 2013. Các biến nghiên cứu: biến phụ thuộc là tỷ suất nợ dài hạn và tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu. Biến độc lập gồm: Quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản cố định, hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, tốc độ tăng trƣởng, rủi ro kinh doanh. Kết quả: Quy mô doanh nghiệp và tỷ trọng tài sản cố định có mối tƣơng quan thuận với tỷ suất nợ dài hạn và tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với tỷ suất nợ dài hạn. Nhân tố hiệu quả hoạt động kinh doanh, tốc độ tăng trƣởng. và rủi ro kinh doanh không ảnh hƣởng đến quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp ngành khoáng sản. Tỷ suất nợ dài hạn bình quân đạt 15.2% và tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu bình quân là 79%, mức sai khác giữa các doanh nghiệp trong ngành là rất lớn với độ lệch chuẩn. Tính tự chủ của doanh nghiệp ngành khoáng sản trong dài hạn tƣơng đối tốt, vốn chủ sở hữu có thể đảm bảo nợ cho nợ dài hạn. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy những doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì khả năng tiếp cận các khoản vay càng nhiều, xu hƣớng sử dụng nợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu. Với đặc thù của ngành khoáng sản, yêu cầu phải đầu tƣ nhiều vào tài sản cố
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 257 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 64 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 222 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 145 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 170 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 42 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 39 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 33 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
141 p | 32 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 29 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 38 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 33 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 34 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 33 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn