intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam trên cơ sở ứng dụng mô hình của Klai và cộng sự (2011). Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT VŨ THỊ HẢI YẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂNTHẠC SỸ BÌNH DƯƠNG, NĂM 2019
  2. LỜI CAM KẾT UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG - Tên đề tài: “CácTRƯỜNG nhân tố ảnh hưởng ĐẠI HỌCđếnTHỦ độ tinDẦU cậy của MỘTbáo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. - Giảng viên hướng dẫn: PGS.TSVÕ VĂN NHỊ VŨ THỊ HẢI YẾN - Tên học viên:Vũ Thị Hải Yến – 1693403010022 - Địa chỉ học viên: tỉnh Bình Dương - Ngày nộp: / /2018 Lời cam kết: “Tôi xin cam kết bài viết này là công trình do chính tôi nghiên cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY CỦA BÁO không tríchCÁO TÀIgốc. dẫn nguồn CHÍNH Nếu có CỦA CÁC bất kỳ một CÔNG sự vi TYtôiNGÀNH phạm nào, xin hoàn toàn chịu trách THỰC nhiệm”. PHẨM ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆTngày Bình Dương, NAM tháng năm 2018 HỌC VIÊN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ BÌNH DƯƠNG, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN - Tên đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. - Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS VÕ VĂN NHỊ - Tên học viên: Vũ Thị Hải Yến – 1693403010022 - Địa chỉ học viên: tỉnh Bình Dương Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Võ Văn Nhị. Các số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Bình Dương, ngày tháng năm 2019 HỌC VIÊN Vũ Thị Hải Yến i
  4. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu môn kế toán đào tạo Cao học chính quy trường Đại học Thủ Dầu Một, em đã được rèn luyện bồi dưỡng kiến thức dưới sự giúp đỡ nhiệt tâm vô cùng quý báu của thầy cô, các anh chị và các bạn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô, các anh chị và các bạn đã hỗ trợ chỉ dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua! Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thấy Võ Văn Nhị, người đã tận tâm chỉ bảo, nhiệt tình hướng dẫn em viết chủ đề này một cách đầy đủ! Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập, với em đây không chỉ là nền tảng trong quá trình nghiên cứu, mà đây còn là cơ sở quý báu để em tiếp tiếp tục sự nghiệp kế toán trong cuộc sống. Cuối cùng, em kính chúc cô nhiều sức khoẻ, gặt hái nhiều thành công trên con đường sự nghiệp giáo dục cao quý. ii
  5. MỤC LỤC BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................vi MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. Lý do thực hiện đề tài......................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:............................................................................3 6. Bố cục luận văn ...............................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................5 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ..........................................................................5 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam.......................................................................10 1.3 Nhận xét các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu........................15 1.4 Đặc điểm các công ty ngành thực phẩm đồ uống:.......................................16 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................19 2.1 Báo cáo tài chính, chất lượng BCTC và độ tin cậy BCTC ..........................19 2.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính......................................................................19 2.1.2 Chất lượng thông tin BCTC và độ tin cậy của thông tin BCTC .................20 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC .............................................27 2. 2.1 Các nhân tố bên trong ................................................................................27 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ...............................................................................30 2.3. Lý thuyết nền.................................................................................................31 2.3.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information).....................31 iii
  6. 2.3.2 Lý thuyết ủy quyền (Agency theory) ........................................................32 2.3.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory).........................................................34 2.3.4 Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory):..........................35 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................36 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................36 3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................37 3.2.1 Nghiên cứu định tính:................................................................................37 3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................38 3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.........................................................38 3.4 Xây dựng thang đo các biến (Bảng 3.1) ......................................................41 3.5 Mẫu và phương pháp chọn mẫu...................................................................45 3.6 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu........................................................45 3.6.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................................45 3.6.2 Xử lý dữ liệu nghiên cứu.............................................................................46 3.7 Phương pháp ước lượng hồi quy..................................................................46 3.7.1 Phương pháp ước lượng hồi quy Pool Regression (OLS cho dữ liệu bảng).47 3.7.2 Phương pháp ước lượng hồi quy Random Effect Method (REM)..............47 3.7.3 Phương pháp ước lượng hồi quy Fixed Effect Method (FEM) ..................47 3.7.4 Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng ................................................48 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................................50 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính: .......................................................................50 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng:....................................................................50 4.2.1 Thống kê mô tả các biến số định lượng ....................................................50 4.2.2 Phân tích ma trận tương quan giữa các biến số ........................................52 4.2.3 Kiểm tra đa cộng tuyến theo hệ số VIF ....................................................54 4.2.4 Kết quả ứơc lượng hồi quy........................................................................55 4.2.4.1Hồi quy theo mô hình POLS..................................................................... 55 4.2.4.2Hồi quy theo mô hình REM...................................................................... 56 iv
  7. 4.2.4.3Hồi quy theo mô hình FEM ...................................................................... 57 4.2.4.4Kiểm định lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình nghiên cứu .......... 58 4.3 Bàn luận: .......................................................................................................61 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..........................................................63 5.1 Kết luận .........................................................................................................63 5.2 Kiến nghị .......................................................................................................63 5.2 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC A, B, C v
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT AAA: Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiển tệ BCTC: Báo cáo tài chính CEO: Giám đốc điều hành CL: Chất lượng CLTT: Chất lượng thông tin DN: Doanh nghiệp EFA: Exploratory Factor Analysis – Phân tích thống kê FASB: Ban các chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ FEM: Mô hình tác động cố định HĐQT: Hội đồng quản trị HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh IASB: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KT: Kế toán OLS: Ứơc lượng bình phương bé nhất REM: Mô hình tác động ngẫu nhiên TTKT: Thông tin kế toán VIF: Hệ số phóng đại phương sai vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới .........................................................................8 Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu trong nước .........................................................133 Bảng 3.1: Danh sách biến độc lập và phương pháp đo lường ...............................4444 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến số định lượng .....................................................5050 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến số ..................................................53 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định hệ số nhân tử phóng đại phương sai ...........................54 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy theo phương pháp ước lượng Pols ...................................55 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy theo phương pháp ước lượng REM .................................56 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo phương pháp ước lượng FEM ...Error! Bookmark not defined. Bảng 4.7 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình nghiên cứu: ...................................................................................................................588 Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả hồi quy các biến độc lập theo FEM .............................6060 vii
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................................36 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ nghiên cứu đề xuất.....................................................................40 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình thức thể hiện và chuyền tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Từ đó nhà đầu tư phân tích đánh giá và đề ra được các quyết định, cân nhắc đầu tư phù hợp, hiệu quả. Báo cáo tài chính cần phải được công bố chính xác, kịp thời và phải có độ tin cậy cao, trong khi đó hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa công bố đúng quy định. Thực tế thị trường đã chứng kiến nhiều câu chuyện về việc doanh nghiệp bất ngờ phát hiện những sai lệch trọng yếu trong cơ cấu tài sản, hay phải điều chỉnh, hồi tố lại báo cáo năm trước dù đã được kiểm toán, qua đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến niềm tin của nhà đầu tư và cũng ảnh hưởng không ít đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Mặt khác, Việt Nam hiện được đánh giá là một trong những thị trường có sức tiêu thụ thực phẩm - đồ uống rất tiềm năng, được sự quan tâm rất lớn của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán cũng như người tiêu dùng. Theo thống kê của Tổng cục thống kê, sản xuất, chế biến thực phẩm trong 9 tháng đầu năm 2017 tăng 6,6%, sản xuất đồ uống tăng 5% so với cùng kỳ năm 2016 và trong 9 tháng đầu năm 2018 tăng lần lượt 8,1% và 10,2% so với cùng kỳ năm 2017. Đánh giá về tiềm năng tăng trưởng, ngành thực phẩm và đồ uống hiện chiếm khoảng 15% GDP và có xu hướng tăng lên trong thời gian tới. Khi thời điểm Hiệp định Thương mại tự do EU – Việt Nam (EVFTA) sắp đi đến ký kết chính thức, các doanh nghiệp đều đặt kỳ vọng đây sẽ là cơ hội lớn 1
  12. để thương hiệu Việt xuất hiện tại nhiều quốc gia hơn trên thế giới, đây sẽ là cơ hội góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Vì vậy, nghiên cứu và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành thực phẩm, đồ uống sẽ đánh giá được sự trung thực và hợp lý của BCTC từ đó giúp các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, kịp thời. Đây là lý do tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu về BCTC, độ tin cậy của BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của BCTC. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam trên cơ sở ứng dụng mô hình của Klai và cộng sự (2011). - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu cụ thể trên trên, nội dung của luận văn cần phải trả lời được hai câu hỏi: Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam hiện nay? Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến độ tin cậy của BCTC như thế nào? 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính. 2
  13. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Mẫu dữ liệu gồm 50 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam có báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong giai đoạn 8 năm 2010-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: thảo luận, nghiên cứu tình huống đối với các nhà đầu tư, với các chuyên gia, các nhà quản lý, kế toán, các giảng viên có kinh nghiệm chuyên môn về kế toán để xác định nhân tố tác động đến độ tin cậy của thông tin trên BCTC. Phương pháp nghiên cứu định lượng: đo lường độ tin cậy BCTC và các nhân tố tác động đến độ tin cậy BCTC, thông qua các phương pháp kiểm định, mô hình hồi quy dữ liệu bảng nhằm đo lường tác động của các nhân tố đến độ tin cậy của BCTC. Nhằm đáp ứng điều kiện của mô hình hồi quy là hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập không nghiêm trọng, nghiên cứu tiến hành kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập. Ngoài ra, nghiên cứu cũng thực hiện các kiểm định khác như: kiểm định sự tương quan giữa các biến số nhằm xác định quan hệ tuyến tính giữa các cặp dữ liệu. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Qua kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy có 5 nhân tố tác động đến độ tin cậy của thông tin trên BCTC của các công ty ngành thực phẩm, đồ uống, đây là căn cứ có cơ sở đối với các đối tượng quan tâm đến chất lượng của BCTC để có những quyết định đầu tư hay quyết định chính sách hiệu quả: như các nhà đầu tư, nhà quản trị, cơ quan ban hành chính sách, các công ty kiểm toán… Đồng thời hỗ trợ nhà quản lý các doanh nghiệp, các nhà đâu tư có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tổn thất có thể xảy ra; nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một nền kinh tế ngày càng cạnh tranh “khốc liệt”; giúp các chủ nợ, các nhà đầu tư cũng như các tổ chức tín dụng sẽ đưa ra các quyết định đúng đắn và phù hợp hơn. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu thì nội dung luận văn bao gồm 5 chương 3
  14. Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu; Chương 2: Cơ sở lý thuyết; Chương 3: Phương pháp nghiên cứu; Chương 4: Kết quả nghiên cứu; Chương 5: Kết luận và kiến nghị. 4
  15. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BCTC đóng vai trò quan trọng đối với các nhà đầu tư, cổ đông trong việc ra các quyết định tài chính. Đồng thời cũng giúp DN tạo lập cũng như giữ được uy tín của mình trên thị trường đâu tư đang ngày càng khó khăn và nhiều thách thức. Nghiên cứu về BCTC là một chủ đề thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu cũng như nhà chuyên môn, và nhà hoạch định chính sách. Việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của BCTC giúp cho việc đánh giá được thực trạng của BCTC của các công ty niêm yết là thực sự cần thiết. Qua đó giúp cho các nhà hoạch định chính sách có điều chỉnh hợp lý. Không những các nghiên cứu trước đây trên thế giới nghiên cứu về tiêu thức đo lường chất lượng, độ tin cậy và tính kịp thời của BCTC, mà các nhà nghiên cứu trên thế giới còn quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng, độ tin cậy của BCTC. Đơn cử là một số nghiên cứu: 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu của Surendra S. Singhvi và Harsha B. Desai (1971) nhằm xác định một số đặc điểm của các tập đoàn tại Hoa kỳ có tác động đến của chất lượng báo cáo tài chính doanh nghiệp. Khảo sát ở 100 công ty đã niêm yết và 55 công ty chưa niêm yết cho các năm tài chính kết thúc từ 1/4/1965-31/3/1966. Báo cáo thường niên của các tổng công ty được chọn bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên từ 500 Tổng công ty công nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ nằm trong danh mục của năm trong danh mục của năm 1965. Báo cáo thường niên của các tập đoàn chưa niêm yết được lựa chọn, sử dụng quy trình lấy mẫu có hệ thống, từ các trích dẫn của 800 công ty được xuất bản trong New York times. Trên cơ sở đó, một lá thư yêu cầu báo cáo hàng năm đã được gửi đến 100 công ty như vậy nhưng chỉ có 55 tập đoàn đã hoàn thành yêu cầu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng thông tin tiết lộ là một trong những biến có ảnh hưởng đến giá của chứng khoán. Với thông tin đầy đủ và chính xác có sẵn, công chúng đầu tư sẽ có nhiều thông tin hơn niềm tin vào thị trường chứng khoán và số lượng nhà đầu tư có khả năng tăng. Nghiên 5
  16. cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để xác định và đánh giá ảnh hưởng của 4 nhân tố đến chất lượng thông tin: kích thước tài sản, số lượng cổ đông, tình trạng niêm yết, tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận biên. Nghiên cứu Céline Michailesco (2000) sử dụng mô hình hồi quy để đánh giá ở 100 công ty tại Pháp giai đoạn (1991-1995) và khẳng định sự tác động của các biến độc lập: cơ cấu sở hữu, đòn bẩy tài chính, niêm yết cổ phiếu trong nước và nước ngoài, lợi nhuận đến thông tin trong báo cáo của các công ty tại Pháp giai đoạn năm 1991- 1995. Laureen A. Maines và James M. Wahlen (2006). Khẳng định độ tin cậy là một đặc tính thiết yếu để thông tin kế toán có ích cho việc ra quyết định. Độ tin cậy thể hiện mức độ mà thông tin không thiên vị, không có lỗi và trung thành một cách đại diện (FASB 1980). Mặc dù vai trò trung tâm của độ tin cậy, nó là một cấu trúc phức tạp và khó nắm bắt của thông tin kế toán. Độ tin cậy rất khó để xác định chính xác trong các tiêu chuẩn và thực hành kế toán, và rất khó để kiểm tra trực tiếp với nghiên cứu. Mục tiêu chính của bài viết này là để hiểu rõ hơn bản chất của độ tin cậy thông tin kế toán bằng cách tổng hợp bằng chứng lưu trữ và nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh khuôn khổ về tính hữu ích của thông tin kế toán. Hiểu rõ hơn về tài liệu thực nghiệm về độ tin cậy của thông tin kế toán sẽ hỗ trợ các nhà quản lý trong việc thiết lập các chuẩn mực báo cáo tài chính, người chuẩn bị và kiểm toán viên trong việc thực hiện các tiêu chuẩn và người sử dụng báo cáo tài chính trong việc đánh giá độ tin cậy của thông tin kế toán. FASB 1980 nhấn mạnh ba đặc điểm của độ tin cậy – tính trung thực của đại diện, tính xác minh và tính trung lập. Các khung khái niệm lưu ý thêm rằng độ tin cậy là không phải một đặc tính tác cả hoặc không có gì của kế toán thông tin; đúng hơn đó là vấn đề bằng cấp. Thông tin kế toán phải có một số mức ngưỡng độ tin cậy sẽ có ích cho nhà đầu tư, tín dụng và người sử dụng BCTC. Klai và cộng sự (2011) nghiên cứu về tác động của cơ chế quản lý đến BCTC tại các công ty ở Tunisia. Thông qua tổng hợp từ các nghiên cứ trước đây, nghiên cứu của Klai và các cộng sự (2011) đã đề xuất mô hình hồi quy để kiểm định tác động của cơ chế quản lý đến BCTC bao gồm các biến độc lập: 6
  17. • Sự tham gia của người nước ngoài: tỷ lệ phần trăm của giám đốc và cổ đông nước ngoài, việc tách các vị trí giám đốc điều hành và chủ tịch HĐQT, và sự hiện diện của giám đốc bên ngoài. • Cổ đông lớn: mức độ sở hữu và mức độ kiểm soát trong công ty của các cổ đông lớn. • Sức mạnh gia đình trong HĐQT: tỷ lệ phần trăm của các cổ đông và nhà quản lý là người đại diện cho gia đình và cổ phần của họ. • Sức mạnh của các tổ chức đầu tư Nhà nước: tỷ lệ phần trăm của các cổ đông là người đại diện cho Nhà nước và các tô chức tài chính và cổ phần của họ. Và các biến kiểm soát bao gồm: • Quy mô DN: là logarit tự nhiên của tổng tài sản. • Đòn bẩy tài chính của DN: được đo bằng tỷ lệ giữa tổng số nợ trên tổng tài sản. • MTB (Cơ hội tăng trưởng); được xác định bằng tỷ lệ giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chia cho giá trị sổ sách. Chalaki và các cộng sự (2012) đã thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng của các thuộc tính quản trị DN lên chất lượng BCTC tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tehran. Nhóm tác giả đã kiểm định các giả thuyết bằng cách sử dụng mô hình hồi quy bao gồm các biến độc lập: • Kích thước HĐQT: số lượng thành viên hội đồng quản trị của công ty i trong năm t. • Mức độ độc lập của HĐQT: số lượng thành viên bên ngoài hội đồng quản trị công ty i trong năm t chia cho tổng số thành viên hội đồng quản trị của công ty i trong năm t. • Quyền sở hữu của các tổ chức: tổng số cổ phần của công ty i trong năm t thuộc về ngân hàng, bảo hiếm, tổ chức tài chính, các công ty tổ chức và tổ chức chính phủ. • Sự tập trung quyền sở hữu: Tổng tỷ lệ phần trăm của các cổ đông có tối thiểu 5 % cổ phần của công ty i trong năm t. + Và các biến kiểm soát bao gồm: 7
  18. • Kích thước DN: logarit tự nhiên của công ty i trong năm t. • Tuổi của DN: khoảng cách giữa thời điểm thành lập công ty đến giai đoạn nghiên cứu. • Quy mô kiểm toán: nếu một công ty được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán của Iran, nhận kết quả là 1, nếu không là 0. Đồng thời, biến phụ thuộc là chất lượng BCTC được đo bằng sự kết hợp hai mô hình của McNichols (2002) và Collins và Kothari (1989). Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả cho thấy không có mối quan hệ giữa các thuộc tính quản trị DN bao gồm kích thước HĐQT, mức độ độc lập của HĐQT, tập trung quyền sở hữu, quyền sở hữu của các tổ chức với biến phụ thuộc là chất lượng BCTC. Điều này có nghĩa là, chất lượng BCTC của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tehran không chịu ảnh hưởng bởi các thuộc tính quản trị DN. Nguyên nhân của kết quả trên được nhóm tác giả giải thích là do khi xem xét trên nền kinh tế các nước kém phát triển, lợi ích ích mang lại khi cải thiện quản trị DN nhỏ hơn chi phí mà DN phải bỏ ra. Đặc biệt, nghiên cứu Albert và Serban (2012) cho thấy tầm quan trọng của kiểm toán độc lập đối với độ tin cậy của thông tin BCTC. Đây cũng là khẳng định trong nghiên cứu của Maines and Wahlen (2006), nhóm tác giả cho rằng một báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần là điều kiện cần thiết để nhận biết thông tin kế toán tài chính đáng tin cậy hoặc được trình bày trung thực. Nhìn chung, việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến BCTC đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm thực hiện đặc biệt là các nhân tố bên trong công ty. Tùy thuộc vào đặc thù của từng mục tiêu nghiên cứu mà các nhân tố được cân nhắc để đưa vào mô hình nghiên cứu. Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới Tên và Mẫu Phương Tác giả Các nhân tố ảnh hưởng Nghiên Cứu Pháp Surendra S. An Empirical Mô hình Kích thước tài sản 8
  19. Tên và Mẫu Phương Tác giả Các nhân tố ảnh hưởng Nghiên Cứu Pháp Singhvi và Analysis of the hồi quy Số lượng cổ đông, tình trạng Harsha B. Quality of Corporate tuyến tính niêm yết Desai Financial Disclosure Tỷ suất lợi nhuận (1971) Nghiên cứu ở 100 công ty đã niêm yết và 55 công ty chưa Và lợi nhuận biên niêm yết tại Mĩ giai đoạn từ 1965-1966. The determinants of Cơ cấu sở hữu the quality of accounting Mô hình Đòn bẩy tài chính Céline information hồi quy Michailesco disclosed by French tuyến tính Niêm yết cổ phiếu trong nước và (2000) listed companies đa biến nước ngoài Nghiên cứu 100 công ty tại Pháp giai Lợi nhuận đoạn 1991-1995 Laureen A. Factors affecting the Các chuẩn mực báo cáo tài chính Maines và audit of revalued Nghiên James M. non‐current assets: cứu định Wahlen Initial public tính (2006) offerings and source Kiểm toán viên reliability Corporate goverance Sự tham gia của người nước Mô hình Klai và and financial ngoài hồi quy dữ cộng sự reporting quality: Cổ đông lớn liệu bảng (2011) the case of Tunisian Sức mạnh gia đình trong HĐQT 9
  20. Tên và Mẫu Phương Tác giả Các nhân tố ảnh hưởng Nghiên Cứu Pháp firms Sức mạnh của các tổ chức đầu tư 22 công ty niêm yết Nhà nước tại Tunisia trong giai Quy mô DN đoạn 1997-2007 Đòn bẩy tài chính Cơ hội tăng trưởng Corporate Kích thước HĐQT governance attributes and Mức độ độc lập của HĐQT financial reporting Chalaki và Hồi quy Quyền sở hữu của các tổ chức quality – empirical các cộng sự tuyến tính evidence from Iran Sự tập trung quyền sở hữu (2012) bội Các công ty niêm Kích thước DN yết trên sàn chứng khoán Tehran giai Tuổi của DN đoạn 2003-2011 Quy mô kiểm toán 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam Tại Việt Nam những năm trước đây, các nghiên cứu về BCTC chủ yếu tập trung vào hoàn thiện hệ thống BCTC, phân tích đánh giá tình hình tài chính thông qua BCTC của các DN. Tuy nhiên, khi giá trị của thông tin BCTC ngày càng gia tăng, gây ảnh hưởng không những đến nội bộ công ty mà còn là cơ sở quan trọng để các đối tượng sử dụng bên ngoài trong các quyết định tài chính và đầu tư. Nhận thấy được tầm quan trọng đó, những năm gần đây các nhà nghiên cứu đã chú trọng hơn trong nội dung nghiên cứu về BCTC và đặt biệt là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và tính kịp thời của BCTC. Độ tin cậy cũng được các tác giả đề cập đến nhưng chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu cụ thể. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2