intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này tìm hiểu mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Nêu bật vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DN này đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM, cuối cùng là đề xuất mô hình tổ chức KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS. TS PHẠM VĂN DƢỢC Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 17 tháng 4 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 TS. Phan Mỹ Hạnh Phản biện 2 4 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên 5 TS. Phan Thị Hằng Nga Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  2. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Bùi Thị Nhân Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 17/06/1983 Nơi sinh: Bến Tre Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850038 I- Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH II- Nhiệm vụ và nội dung:  Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT chi phí trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.  Nội dung thực hiện bao gồm:  Hệ thống hóa lý luận về KTQT.  Đánh giá thực trạng việc vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.
  3.  Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.  Hoàn thiện công tác KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/3/2015 V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS. TS Phạm Văn Dƣợc CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Bùi Thị Nhân
  5. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ và động viên rất nhiều từ Quý thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Luận văn này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ đến từ nhiều phía có cả tích cực lẫn tiêu cực. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến những ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này: Thầy PGS.TS Phạm Văn Dƣợc – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này; Hội đồng đánh giá luận văn; Các doanh nghiệp Tp.HCM, cùng gia đình, đồng nghiệp, bạn bè khác nơi tôi đang sinh sống, công tác và học tập. Bên cạnh đó tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã gián tiếp giúp tôi hoàn thành luân văn: tác giả của những công trình nghiên cứu trƣớc đây, của những tài liệu tôi đã sử dụng cho việc trích dẫn trong luận văn. Tác giả luận văn Bùi Thị Nhân
  6. iii TÓM TẮT Trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi việc đều đƣợc đơn giản và tối ƣu hóa thời gian thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc hàng ngày. CNTT giờ đây đã có mặt ở nhiều phƣơng diện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ thƣơng mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và giáo dục. CNTT trong nhịp sống văn hóa, xã hội, giáo dục, kinh tế và thời đại ngày nay có tầm ảnh hƣởng, tác động rất lớn đến sự phát triển, n định của các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai. Việc thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là để phục vụ tốt cho ngƣời dân, doanh nghiệp, t chức, góp phần phát triển bền vững trong xu thế toàn cầu hóa. Mục đích của việc điều hành, quản lý có hiệu quả của các nhà quản trị doanh nghiệp là để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu. Chính vì vậy, nếu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tập hợp một cách chính xác, kịp thời thì sẽ phục vụ cho các nhà quản trị cho ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và là tiền đề để tăng cƣờng quản lý sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp. Kế toán quản trị đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý công ty. Thông qua việc cung cấp thông tin, kế toán quản trị giúp các nhà quản lý trong việc hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và đƣa ra các quyết định kinh tế. Vai trò của KTQT ngày càng lớn mạnh, tác dụng của việc vận dụng KTQT lên quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp ngày càng rõ ràng và mang tính tích cực điều này đã đƣợc chứng minh tại các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Mỹ, Nhật, . Đó cũng chính là động lực để tác giả thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu này tìm hiểu mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Nêu bật vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DN này đồng thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực
  7. iv CNTT khu vực Tp.HCM, cuối cùng là đề xuất mô hình t chức KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Một bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi đến khoảng gần 200 DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT tại Tp.HCM, sau hơn 2 tháng 137 bảng khảo sát đƣợc trả về và sử dụng đƣợc trong quá trình phân tích. Kết quả khảo sát cho thấy đa số DN đƣợc hỏi không có vận dụng KTQT chỉ một số ít doanh nghiệp vận dụng ở mức KTQT truyền thống nhƣ sử dụng hệ thống chi phí, hệ thống ngân sách. Còn KTQT hiện đại nhƣ hệ thống hỗ trợ ra quyết định và KTQT chiến lƣợc thì rất ít. Qua khảo sát cũng cho thấy KTQT đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản trị tại các DN. T ng thể nghiên cứu cho thấy KTQT có liên quan và hữu ích trong quá trình quản lý, điều này chứng minh KTQT là cần thiết cho DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT ở khu vực Tp.HCM. Nghiên cứu khảo sát ba yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ vận dụng KTQT là quy mô doanh nghiệp; Công nghệ sản xuất tiên tiến và trình độ chuyên môn. Nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu thêm về thực trạng mức độ vận dụng KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Kết quả của nghiên cứu này có thể cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách nhằm phát triển kỹ năng KTQT trong DN. Nghiên cứu này cũng đề xuất mô hình t chức KTQT trong DN lĩnh vực CNTT theo hƣớng kết hợp giữa KTTC và KTQT đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm tạo điều kiện cho các DN vận dụng đƣợc KTQT trong doanh nghiệp của họ.
  8. v ABSTRACT In this busy going life, everything is simple and optimized time through the application of information technology to handle everyday tasks. IT is now available in many aspects of daily life of us, from business to entertainment and even cultural, social and educational. IT in cultural lifestyle, social, educational, economic and modern times have influence, huge impact on the development and stability of the business in the current period as now and in the future . Promoting the development of infrastructure in information technology is to serve the people, businesses, organizations, ... contribute to the development in the trend of globalization. The purpose of the operation, effective management of the enterprise management is to achieve maximum profit at the minimum fee. Therefore, if the cost of production and business of enterprises are assembled correctly and on the right time it will cater to the administrator for the right decisions to improve business efficiency and it is also premise to enhanced production management, improve efficiency using capital assets of the business. Managerial accounting plays a very important role in the management of the company. Through the provision of information, managerial accounting helps managers in planning, testing, production control business unit and making economic decisions. The role of managerial accounting is growing stronger, the effect of applying to the international economic governance now more clearly and positively, this has been proven in developed countries like UK, USA, Japan, .... It is also a motivation for the author to perform this study. The study explores the extent of managerial accounting movement enterprises IT field in HCMC area. Highlighting the role of managerial accounting of this company at the same time determine the factors affecting the level of managerial accounting use in the enterprise IT sector HCMC area, finally the proposed organizational model managerial accounting enterprise in the IT field in HCMC area. A questionnaire
  9. vi survey was sent to approximately 200 companies operating in the IT sector in HCMC, after 2 months of 137 surveys were returned and were in the analysing. Survey results show that the majority of companies surveyed do not have to apply only a few managerial accounting enterprises in the managerial accounting use traditional use system costs, the budget system. The modern managerial accounting as a support systems and the managerial accounting that making decision is very little strategy. The survey also showed that managerial accounting plays an important role in mânaging in the company. Overall managerial accounting research shows that relevant and useful in the management process, it is necessary to prove to the managerial accounting enterprises operating in the IT sector in Ho Chi Minh City area. The study based on three factors that affect the level of managerial accounting manipulate the size of the business; Advanced production technology and professional qualifications. This study helps us understand more about the situation at the level of managerial accounting enterprises use IT field in HCMC area. The results of this study can provide an useful information for policy makers to develop skills in managerial accounting enterprises. This study also proposed model managerial accounting organizations in the IT sector enterprises towards combining financial accounting and managerial accounting and propose some solutions to facilitate managerial accounting enterprises are applied in their businesses
  10. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... ii TÓM TẮT .......................................................................................................................................... iii ABSTRACT ........................................................................................................................................ v MỤC LỤC......................................................................................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................. xii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................... xiii Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................... 3 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................... 4 1.3.1 Mục tiêu t ng quát: .......................................................................................................... 4 1.3.2 Mục tiêu cụ thể:................................................................................................................. 4 1.4 Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................................... 5 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:......................................................................................................... 7 1.5.1 Phƣơng pháp luận: ............................................................................................................ 7 1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................................. 8 1.6 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................................... 10 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................................... 10 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................. 11 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ............................................ 12 2.1 Cơ sở lý thuyết: ...................................................................................................................... 12 2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị: ........................................................................................ 12 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển kế toán quản trị: ........................................................... 13 2.1.3 So sánh giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính: ......................................................... 15 2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị: ........................................................................................ 20 2.1.5 Kinh nghiệm t chức kế toán quản trị ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................................................................................... 52 2.2 Các nghiên cứu trƣớc: ............................................................................................................ 60 2.2.1 Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài: ........................................................................... 60
  11. viii 2.2.2 Các nghiên cứu công bố trong nƣớc: .............................................................................. 62 2.2.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và xác định vấn đề cần nghiên cứu:.......................... 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................. 66 Chƣơng 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 67 3.1 Giới thiệu: .............................................................................................................................. 67 3.2 Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM ....................................................................................................................................... 67 3.3 Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 69 3.4 Phƣơng pháp chọn mẫu: ......................................................................................................... 70 3.4.1. Quần thể mẫu khảo sát: .................................................................................................. 70 3.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu:................................................................................................... 71 3.4.3. Kích thƣớc mẫu: ............................................................................................................. 71 3.5 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................................... 71 3.6 Đo lƣờng và hệ thống thang đo: ............................................................................................. 72 3.6.1. Các hệ thống thang đo: ................................................................................................... 72 3.6.2 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................................ 73 3.6.3. Độ tin cậy và giá trị của cuộc khảo sát:.......................................................................... 77 3.7 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................................. 78 3.8 Khung nghiên cứu: ................................................................................................................. 79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................. 80 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 81 4.1 T ng quan ngành CNTT: ....................................................................................................... 81 4.1.1 Vị trí, vai trò của ngành CNTT trong nền kinh tế Việt Nam: ......................................... 81 4.1.2 Tình hình phát triển ngành CNTT:........................................................................... 83 4.2 Thực trạng áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM: ...................................................................................................................................................... 84 4.3 Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT chi phí trong các DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn Tp.HCM................................................................ 93 4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha ............................ 93 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................................... 95 4.3.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..................................................................................... 96 4.4 Giải pháp vận dụng KTQT chi phí vào các DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT: ................ 98 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................... 105
  12. ix Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 106 5.1 Kết luận: ............................................................................................................................... 106 5.2 Kiến nghị:............................................................................................................................. 110 5.2.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: ......................................................................... 110 5.2.2 Đối với nơi đào tạo và cung cấp nguồn lực KTQT: ...................................................... 111 5.2.3 Đối với DN:................................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 114
  13. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ABC : Activity – Based Costing (phân b chi phí theo hoạt động) BTC : Bộ Tài chính CNTT : Công nghệ thông tin Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh DN : Doanh nghiệp KTQT : Kế toán quản trị KTTC : Kế toán tài chính QLDN : Quản lý doanh nghiệp TT : Thông tƣ NĐ : Nghị định SXKD : Sản xuất kinh doanh KHKT : Khoa học kỹ thuật BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán LN : Lợi nhuận HSSV : Học sinh sinh viên IFAC : Liên đoàn kế toán quốc tế
  14. xi ROI : Tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ RI : Lợi nhuận còn lại C-V-P : Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
  15. xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các giai đoạn tiến hóa của KTQT ............................................. Trang 14 Bảng 2.2: Sự khác nhau giữa KTQT và KTTC ......................................... Trang 18 Bảng 2.3: So sánh ba hệ thống chi phí ....................................................... Trang 27 Bảng 3.1: Kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha ............ Trang 78 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về việc vận dụng KTQT ................................ Trang 86 Bảng 4.2: Mức độ vận dụng hệ thống chi phí ............................................ Trang 88 Bảng 4.3: Thống kê hệ thống dự toán ngân sách ....................................... Trang 90 Bảng 4.4: Thống kê hệ thống hỗ trợ ra quyết định .................................... Trang 92
  16. xiii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ mô hình ấn định thông tin từ trên xuống ......................... Trạng 35 Hình 2.2: Sơ đồ mô hình ấn định thông tin phản hồi ................................. Trang 36 Hình 2.3: Sơ đồ mô hình ấn định thông tin từ dƣới lên ............................. Trang 39 Hình 2.4: Sơ đồ quy trình lập dự toán ........................................................ Trang 42 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình lập dự toán trong doanh nghiệp sản xuất ......... Trang 43 Hình 2.6: Sơ đồ quy trình lập dự toán trong doanh nghiệp thƣơng mại .... Trang 44 Hình 3.1: Sơ đồ mô hình nghiên cứu ......................................................... Trang 69 Hình 3.2: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn ....................................... Trang 80
  17. 1 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi việc đều đƣợc đơn giản và tối ƣu hóa thời gian thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc hàng ngày. CNTT giờ đây đã có mặt ở nhiều phƣơng diện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ thƣơng mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và giáo dục. Ngày nay, điện thoại di động, máy tính để bàn, thiết bị cầm tay, thƣ điện tử và việc sử dụng Internet đã trở thành tâm điểm trong văn hóa và cộng đồng của chúng ta, là cầu nối không thể tách rời trong nhịp sống toàn cầu hóa. Công nghệ thông tin đã tạo nên một xã hội toàn cầu, nơi mà mọi ngƣời có thể tƣơng tác và liên lạc với nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả. Thực hiện Chỉ thị 58, trong hơn 15 năm qua, lĩnh vực công nghệ thông tin đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Bộ Thông tin và Truyền thông đã góp phần thúc đẩy và phát triển CNTT. Môi trƣờng chính sách cho ứng dụng và phát triển CNTT tƣơng đối hoàn thiện. CNTT dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc, có tỉ lệ đóng góp cho tăng trƣởng GDP đất nƣớc ngày càng cao. Trong hệ thống giáo dục và đào tạo các ngành nghề ở các bậc Đại học, Cao đẳng, Trung cấp CNTT luôn đƣợc xem là sự lựa chọn thông minh để truyền tải đến các học sinh ph thông và các bậc phụ huynh trong việc hƣớng nghiệp cho con em mình. Tại Việt Nam, CNTT có rất nhiều tiềm năng to lớn góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng cũng nhƣ cơ sở hạ tầng, và là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, xã hội của đất nƣớc.
  18. 2 Năm 2013, Việt Nam đứng thứ 81/161 về chỉ số phát triển công nghệ thông tin và truyền thông. Đối với các nƣớc Đông Nam Á, Việt Nam đƣợc xếp thứ 4 chỉ sau Malaysia, Brunei và Singapore; So với khu vực Châu Á-Thái Bình Dƣơng, Việt Nam đứng thứ 12/27 quốc gia. Việc nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đã góp phần đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử tại Việt Nam. Năm 2014, Viện Chính phủ điện tử tại Đại học Waseda Tokyo (Nhật Bản) phối hợp với Học viện Quốc tế CIO công bố kết quả của cuộc khảo sát xếp hạng Chính phủ điện tử. Và Việt Nam đƣợc xếp hạng thứ 34/61 quốc gia, tăng 3 bậc so với năm 2013. Trong khối kinh tế APEC cũng nhƣ trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng, Việt Nam đứng thứ hạng 13. Tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đƣợc xếp thứ 5 chỉ sau Singapore, Thái Lan, Malaysia và Indonesia. Ngày nay không chỉ các doanh nghiệp, t chức, cá nhân quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công việc mà còn là một kênh hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của đơn vị mình. Chính phủ cũng xem việc ứng dụng công nghệ thông tin là yếu tố cốt l i để thúc đẩy cải cách hành chính từ Trung ƣơng đến các địa phƣơng, vào từng công đoạn trong công việc hành chính hàng ngày của mỗi một cán bộ, công chức tại cơ quan hành chính, góp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và tác nghiệp của cơ quan, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của công dân, t chức và là tiền đề quan trọng để tiến đến chính quyền điện tử. Nhƣ vậy, có thể khẳng định CNTT trong nhịp sống văn hóa, xã hội, giáo dục, kinh tế và thời đại ngày nay có tầm ảnh hƣởng, tác động rất lớn đến sự phát triển, n định của các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai. Việc thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là để phục vụ tốt cho ngƣời dân, doanh nghiệp, t chức, góp phần phát triển bền vững trong xu thế toàn cầu hóa. Kế toán quản trị là lĩnh vực chuyên môn của kế toán nhằm nắm bắt các vấn đề về thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua đó phục vụ công
  19. 3 tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt quan trọng trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm soát, đánh giá doanh nghiệp đó. Bản chất của thông tin trong kế toán quản trị là thông tin quản lý, không phải thông tin tài chính đơn thuần. Trƣớc khi tập hợp thông tin kế toán quản trị phải biết r mục đích của thông tin đó. Vai trò trách nhiệm truyền thống của kế toán quản trị đang đƣợc mở rộng bao hàm cả các nhu cầu đối với quá trình ra quyết định chiến lƣợc kinh doanh. Kế toán quản trị ngày nay không còn đơn thuần làm công việc đo, đếm. Các kỹ năng tài chính của ngƣời làm kế toán quản trị có đƣợc từ kinh nghiệm và đào tạo đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp. Ngƣời làm kế toán quản trị ngày nay cần phải hiểu đƣợc các lĩnh vực chức năng khác nhƣ: marketing, tài chính, quản trị hòa quyện với các quyết định của kế toán thế nào. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Kế toán quản trị đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý công ty. Thông qua việc cung cấp thông tin, kế toán quản trị giúp các nhà quản lý trong việc hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và đƣa ra các quyết định kinh tế. Kế toán quản trị chi phí cũng là một bộ phận quan trọng của kế toán quản trị doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này có thể chƣa có điều kiện để xây dựng hệ thống kế toán quản trị hoàn chỉnh nhƣng kế toán quản trị chi phí thì không thể thiếu trong bất kỳ quy mô doanh nghiệp nào. T chức công tác kế toán quản trị chi phí là một công việc vô cùng phức tạp và quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nếu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tập hợp một cách chính xác, kịp thời thì sẽ phục vụ cho các nhà quản trị cho ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và là tiền đề để tăng cƣờng quản lý sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp.
  20. 4 Thông qua vai trò của KTQT trong DN ở trên có thể khẳng định để hòa nhập vào sự phát triển chung của nền kinh tế TP.HCM nói riêng và cả nƣớc nói chung cũng nhƣ sự hòa nhập quốc tế đòi hỏi phải t chức đƣợc KTQT trong DN dù ở mức độ nào để KTQT thực hiện chức năng tƣ vấn trong quá trình hoạch định kế hoạch, chiến lƣợc và kiểm tra, giám sát, phân tích để các DN có thể phát triển n định trong hiện tại và tƣơng lai. Mục đích của việc điều hành, quản lý có hiệu quả của các nhà quản trị doanh nghiệp là để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu. Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cho rằng lợi nhuận thu đƣợc chính là kết quả của việc sử dụng hiệu quả các chi phí bỏ ra cho nên họ luôn quan tâm đến việc kiểm soát chi phí, tính toán, lập dự toán, định mức chi phí và kiểm tra việc thực hiện các định mức dự toán chi phí. Thông tin chính phục vụ cho các nhà quản trị để họ có thể quản lý, kiểm soát đƣợc chi phí, đánh giá việc sử dụng chi phí là những thông tin do kế toán cung cấp. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM” cho luận văn thạc sĩ của mình. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT tại Tp.HCM. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng và mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT tại Tp.HCM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2