intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố tác động đến tính hữu ích của báo cáo tài chính doanh nghiệp tại TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM; dựa trên những kết quả nghiên cứu có được, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố tác động đến tính hữu ích của báo cáo tài chính doanh nghiệp tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------- LÊ THỊ BÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số ngành: 60340301 TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------- LÊ THỊ BÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số ngành: 60340301 Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƢỚC TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƯỚC Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày 26 tháng 03 năm 2016. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đ nh Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguy n Quyết Th ng Phản biện 1 3 PGS.TS. Vư ng Đ c Hoàng Qu n Phản biện 2 4 PGS.TS. Lê Quốc Hội U viên 5 TS. Hà Văn D ng Thư k Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÕNG QLKH-ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP.HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LÊ THỊ BÍCH Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 1 5/10/1983 N i sinh: Nghệ An Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850003 I- Tên đề tài: Các nhân tố tác động đến tính hữu ích của báo cáo tài chính doanh nghiệp tại TP.HCM. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ: Hoàn thành luận văn theo đúng thời hạn được giao Nội dụng: - Hệ thống hóa c sở l luận về tính hữu ích của báo cáo tài chính - Ph n tích những quan điểm về tính hữu ích của báo cáo tài chính - Ph n tích và đánh giá thực trạng tính hữu ích của BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. - Nhận diện các nh n tố tác động đến tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp nhằm n ng cao tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 18 tháng 8 năm 2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 31 tháng 12 năm 2015 V - Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN PHƯỚC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) PGS.TS. Trần Phƣớc
  5. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đ y là công tr nh nghiên c u của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công tr nh nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm n và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Lê Thị Bích
  6. - ii - LỜI CẢM ƠN Trong quá tr nh học tập nghiên c u tại trường c ng như quá tr nh thực hiện và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan t m, giúp đỡ từ Thầy Cô, đồng nghiệp. Qua đ y tôi xin được bày tỏ lòng biết n s u s c của m nh đến: - Thầy PGS.TS. Trần Phước, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá tr nh thực hiện luận văn. - Qu Thầy Cô Khoa Kế toán – Tài chính, Phòng quản l khoa học và đào tạo sau đại học của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã cung cấp, trang bị những nền tảng kiến th c là hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và tư ng lai c ng như đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực hiện luận văn của m nh. - Xin cảm n bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá tr nh thực hiện luận văn. Tác giả Lê Thị Bích
  7. - iii - TÓM TẮT BCTC được sử dụng như một công cụ đ c lực hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng đặc biệt là các nhà đầu tư trong việc đưa ra các quyết định kinh tế đúng đ n. Việc n ng cao tính hữu ích của BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng. Luận văn gồm 5 chư ng với mục tiêu nghiên c u là hệ thống hóa l luận về tính hữu ích của BCTC. Đánh giá khái quát thành quả đã đạt được và xác định rõ các vấn đề tồn tại chưa được giải quyết trong việc cung cấp thông tin hữu ích của BCTC doanh nghiệp Việt Nam. Xác định các quan điểm và đưa ra các giải pháp cụ thể cho việc n ng cao tính hữu ích của BCTC trong giai đoạn hiện nay nhằm mục đích làm cho BCTC trở nên thiết thực, phù hợp h n với điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế. Về phư ng pháp nghiên c u tác giả sử dụng 2 phư ng pháp chính là phư ng pháp định tính và phư ng pháp định lượng. Trong phư ng pháp định tính, tác giả sử dụng phư ng pháp so sánh và đối chiếu, phư ng pháp phỏng vấn trực tiếp, phư ng pháp ph n tích và tổng hợp. Trong phư ng pháp định lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện ph n tích thống kê mô tả và ph n tích nh n tố khám phá EFA. Kết quả ph n tích từ dữ liệu thông qua phần mềm SPSS chỉ ra rằng tính hữu ích của BCTC tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM chịu sự ảnh của 5 yếu tố bao gồm tính phù hợp, tính đáng tin cậy, tính có thể so sánh, tính có thể hiểu và nh n tố làm suy giảm tính hữu ích của BCTC, trong đó tính đáng tin cậy là nh n tố tác động mạnh nhất lên mô h nh. Theo số liệu được ph n tích từ phần mềm SPSS, mô h nh với 5 yếu tố nêu trên giải thích được 60,4%, phần còn lại là các yếu tố khác chưa được khám phá. Trong Luận văn tác giả có đưa ra một số giải pháp nhằm n ng cao tính hữu ích cho BCTC của doanh nghiệp tại Tp.HCM như các giải pháp n ng cao tính hữu ích của BCTC, các giải pháp n ng cao tính thính hợp của BCTC, các giải pháp n ng cao tính so sánh của BCTC, các giải pháp n ng cao tính có thể hiểu của BCTC và các giải pháp ngăn chặn sự suy giảm tính hữu ích BCTC.
  8. - iv - ABSTRACT The financial statements are used as a powerful tool to support the users, especially investors in making the right economic decisions. Improving the usefulness of financial statements of the current Vietnam plays a significant and extremely important role. Thesis consists of 5 chapters with the aim of the study is to systematize theories about the usefulness of the financial statements. General evaluation of the results achieved and identify the remaining issues unresolved in providing useful information of reporting financial statements in Vietnam. Identification of views and offering specific solutions to improve the usefulness of financial statements in the current period aim to make financial statements become practical, more in line with conditions for the development and integration fall. Regarding research methodology authors used two main methods are qualitative methods and quantitative methods. In qualitative methods, the authors use the method to compare and contrast, direct interviews, analysis and synthesis. In quantitative methods, the authors use SPSS software to perform descriptive statistical analysis and exploratory factor analysis (EFA). Results from the data analysis by SPSS pointed out that the usefulness of financial statements in the locality now Ho Chi Minh City's image is subject to the 5 factors including the relevance, reliability, comparable properties, as can be understood and factors that degrade the usefulness of financial statements in which the reliability is the biggest factor in the impact on the model. According to data analysis software from SPSS, models with 5 above factors explained 60.4%, the rest are other factors that have not been explored. In the thesis the author has given a number of measures to enhance the usefulness to the enterprise's financial statements in Ho Chi Minh City as the solutions to improve the usefulness of financial statements, these solutions enhance the hearing of the financial statements, these solutions enhance the comparability of financial statements, the solution can improve understanding of financial statements and measures to prevent the decline in the usefulness of financial statements.
  9. -v- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính CĐKT: C n đối kế toán CON: Khái niệm về Báo cáo kế toán tài chính (Mỹ) EFA: Phư ng pháp ph n tích nh n tố khám phá EU: Cộng đồng Ch u Âu FASB : Hội đồng Chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ Framework: Khuôn mẫu cho việc soạn thảo và tr nh bày BCTC GAAP: Các nguyên t c kế toán được thừa nhận rộng rãi GTGT: Giá trị gia tăng IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB: Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh LCTT : Lưu chuyển tiền tệ SXKD: Sản xuất kinh doanh TGHĐ: T giá hối đoái TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐHH: Tài sản cố định hữu h nh TSCĐVH: Tài sản cố định vô h nh VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam WTO: Tổ ch c thư ng mại thế giới
  10. - vi - DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Diễn giải Trang Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu ích của thông 1 2.1 35 tin 2 4.1 Kết quả kiểm định thang đo về nh n tố tính phù hợp 60 3 Kết quả kiểm định thang đo về nh n tố tính đáng tin cậy 61 4.2 4 4.3 Kết quả kiểm định thang đo về nh n tố tính có thể so sánh 61 5 4.4 Kết quả kiểm định thang đo về nh n tố tính có thể hiểu 62 Kết quả kiểm định thang đo về nh n tố làm suy giảm tính 6 4.5 63 hữu ích 7 4.6 Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến độc lập 64 8 4.7 Bảng tổng phư ng sai được giải thích cho biến độc lập 64 9 4.8 Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến phụ thuộc 65 10 4.9 Bảng tổng phư ng sai được giải thích cho biến phụ thuộc 65 11 Bảng dữ liệu ANOVA 66 4.10 Kết quả ph n tích hồi quy tuyến tính bội với các hệ số hồi 12 4.11 67 quy từng biến trong phư ng tr nh Bảng đánh giá m c độ giải thích các biến độc lập trong mô 13 4.12 67 h nh 14 M c độ tác động của các nh n tố 68 5.1
  11. - vii - DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH STT Hình Diễn giải Trang 1 2.1 Cấp độ khuôn mẫu về khái niệm BCTC 25 2 2.2 Hệ thống th bậc các tính chất kế toán 26 3 2.3 Mô h nh nghiên c u đề xuất 31 Các cấp độ khuôn khổ pháp l định hướng việc soạn 4 3.1 thảo, tr nh bày báo cáo tài chính và công bố thông tin 45
  12. - viii - MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Lời cảm n .................................................................................................................... ii Tóm t t ........................................................................................................................... iii Abstract .......................................................................................................................... iv Danh mục các k hiệu, các từ viết t t ............................................................................ v Danh mục các bảng ...................................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ, đồ thị, s đồ, h nh ảnh ............................................................. vii Mục lục ...................................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 1.3. Mục tiêu nghiên c u ................................................................................................ 2 1.4 C u hỏi nghiên c u. .................................................................................................. 2 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên c u ............................................................................ 2 1.6 Phư ng pháp nghiên c u .......................................................................................... 2 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên c u ........................................................................................ 3 1.8. Kết cấu luận văn....................................................................................................... 3 Chƣơng1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VỀ TÍNH HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................. 4 1.1 Các nghiên c u trong nước ....................................................................................... 4 1.2 Các nghiên c u nước ngoài ...................................................................................... 4 1.3 Nhận xét các nghiên c u trước đ y và vấn đề nghiên c u ....................................... 7 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 8 2.1 Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................... 8 2.1.1 Khái niệm và vai trò của BCTC............................................................................. 8 2.1.2 Khái niệm về tính hữu ích của BCTC.................................................................. 19 2.1.3 Các nh n tố tác động đến tính hữu ích của BCTC............................................... 24 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30
  13. - ix - 2.2.1 Phư ng pháp nghiên c u ..................................................................................... 31 2.2.2 X y dựng mô h nh kinh tế lượng các nh n tố tác động đến tính hữu ích ............ 33 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TÍNH HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM..................................................................... 39 3.1 Nghiên cứu thực trạng BCTC doanh nghiệp Việt Nam qua các thời kỳ.............. 39 3.1.1 Thực trạng giai đoạn 1975 – 1986 ....................................................................... 39 3.1.2 Thực trạng giai đoạn 1987 – 1995 ....................................................................... 40 3.1.3 Thực trạng giai đoạn 1996 – 2005 ....................................................................... 41 3.1.4 Thực trạng BCTC doanh nghiệp Việt Nam hiện nay .......................................... 43 3.1.5 Khái quát các bộ phận của BCTC ........................................................................ 45 3.1.6 Nội dung của một số khoản mục tr nh bày trên BCTC ....................................... 48 3.2 Khảo sát tính hữu ích của BCTC ........................................................................ 51 3.2.1 Mục tiêu khảo sát ................................................................................................. 51 3.2.2 Phư ng pháp khảo sát .......................................................................................... 51 3.2.3 Mẫu khảo sát ........................................................................................................ 51 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 53 4.1 Đánh giá thực trạng tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp Việt Nam ........... 53 4.1.1 Đánh giá về các yêu cầu, nguyên t c soạn thảo và tr nh bày BCTC ................... 53 4.1.2 Đánh giá một số nội dung của BCTC .................................................................. 55 4.1.3 Đánh giá về cách th c truyền đạt thông tin ......................................................... 58 4.1.4 Đánh giá sự nhận th c về tính hữu ích của BCTC .............................................. 59 4.2 Kết quả kiểm định các nhân tố tác động đến tính hữu ích của BCTC ............ 60 4.2.1 Đánh giá thang đo ................................................................................................ 60 4.2.2 Ph n tích nh n tố khám phá EFA ....................................................................... 63 4.2.3 Ph n tích hồi quy tuyến tính bội .......................................................................... 65 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC GỢI Ý GIẢI PHÁP ........................................... 68 5.1 Kết luận .................................................................................................................. 68 5.2 Một số gợi ý về giải pháp nâng cao tính hữu ích của BCTC ............................ 68 5.2.1 Quan điểm thực hiện ............................................................................................ 68 5.2.2 Một số gợi về các các giải pháp n ng cao tính hữu ích của BCTC ................. 69
  14. -x- 5.2.2.1 Giải pháp n ng cao tính tin cậy của BCTC doanh nghiệp ............................... 69 5.2.2.2 Giải pháp n ng cao tính phù hợp của BCTC doanh nghiệp ............................ 70 5.2.2.3 Giải pháp n ng cao tính có thể so sánh của BCTC doanh nghiệp ................... 74 5.2.2.4 Giải pháp n ng cao tính có thể hiểu của BCTC doanh nghiệp ........................ 74 5.2.2.5 Giải pháp ngăn chặn sự suy giảm tính hữu ích của BCTC ............................. 75 Kết luận chung ............................................................................................................ 76 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 77 Phụ lục
  15. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Đ t vấn đề Với ch c năng mô tả vấn đề tài chính của doanh nghiệp, thông tin kế toán không những cần thiết cho nhà quản l bên trong doanh nghiệp mà nó còn thực sự cần thiết đối với những đối tượng sử dụng bên ngoài. Đó là căn c để nhà quản l các cấp trong doanh nghiệp, hội đồng quản trị và người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp để họ ra quyết định phù hợp. Chất lượng thông tin kế toán là vấn đề cực kỳ quan trọng v nó ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và hiệu quả quyết định của người sử dụng thông tin. BCTC vẫn là c sở chủ yếu để các nhà đầu tư dựa vào đó để ra quyết định. Do đó việc làm thế nào để n ng cao chất lượng thông tin hay tính hữu ích của thong tin trên BCTC nhằm giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra quyết định phù hợp, đảm bảo lợi ích cho nhà đầu tư đang là vấn đề được rất nhiều người quan t m. Với mong muốn góp phần hoàn thiện h n báo cáo tài chính cho doanh nghiệp Việt Nam, tác giả chọn nghiên c u đề tài: “Các nhân tố tác động đến tính hữu ích của báo cáo tài chính doanh nghiệp tại TP.HCM” 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường, báo cáo tài chính có vai trò và nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin đối với nhà đầu tư, các tổ ch c quản l , các chủ nợ, điều hành thị trường, là điều kiện thúc đẩy thị trường phát triển hiệu quả và lành mạnh. Những quy định và thực tế nội dung thông tin và công bố thông tin trên BCTC ảnh hưởng quan trọng đến tính hữu ích của thông tin và tính minh bạch của thị trường. Nh n chung, với vai trò là công cụ phục vụ cho các hoạt động quản l nền kinh tế của Nhà nước, hỗ trợ cho các hoạt động quản l kinh doanh của doanh nghiệp và cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin th BCTC doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của m nh.
  16. -2- Mặc dù đã có h n 40 năm h nh thành và phát triển kể từ sau khi thống nhất đất nước, tuy nhiên BCTC doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế trong việc cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng như các nguyên t c, các yêu cầu cho việc soạn thảo và tr nh bày BCTC chưa được chuẩn hóa và đồng bộ; các quy định về đo lường, ghi nhận, tr nh bày thông tin và nội dung trên các báo cáo còn thiếu hợp l , chưa đầy đủ; tính hội nhập quốc tế chưa cao; các mẫu báo cáo còn nặng tính khuôn mẫu về nội dung và h nh th c vv những điều đó đã làm cho việc áp dụng BCTC trở nên khó khăn và chưa đáp ng tối ưu mục đích sử dụng đa dạng của các đối tượng liên quan. Do đó, việc việc nghiên c u, ph n tích tính hữu ích và từ đó đưa ra các giải pháp n ng cao tính hữu ích của BCTC cho các đối tượng sử dụng là việc làm mang tính cấp thiết và có nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên c u nhằm giải quyết các mục tiêu sau: - T m hiểu các nh n tố ảnh hưởng đến tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM. - Dựa trên những kết quả nghiên c u có được, đưa ra một số giải pháp nhằm n ng cao tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn nghiên c u nhằm trả lời cho các c u hỏi sau: - Các nh n tố nào ảnh hưởng đến tính hữu ích của BCTC của doanh nghiệp? - Các nh n tố này có mối quan hệ như thế nào với tính hữu ích của BCTC của doanh nghiệp? - Các giải pháp nào cho việc n ng cao tính hữu ích của BCTC của doanh nghiệp? 1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên c u: Đề tài tập trung nghiên c u về các nh n tố ảnh hưởng đến tính hữu ích của BCTC, các quan điểm về tính hữu ích của BCTC và đưa ra các giải pháp nhằm n ng cao tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM. 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
  17. -3- Về phư ng pháp nghiên c u tác giả sử dụng 2 phư ng pháp chính là phư ng pháp định tính và phư ng pháp định lượng. Trong phư ng pháp định tính, tác giả sử dụng phư ng pháp so sánh và đối chiếu, phư ng pháp phỏng vấn trực tiếp, phư ng pháp ph n tích và tổng hợp. Trong phư ng pháp định lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện ph n tích thống kê mô tả và phư ng pháp ph n tích nh n tố khám phá EFA. 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Nghiên c u nhằm hệ thống hóa c sở lí luận về tính hữu ích của BCTC. Đánh giá khái quát thành quả đã đạt được và xác định rõ các vấn đề tồn tại chưa được giải quyết trong việc cung cấp thông tin hữu ích của BCTC doanh nghiệp. Xác định phư ng hướng, quan điểm và đưa ra các giải pháp cụ thể cho việc n ng cao tính hữu ích của BCTC trong giai đoạn hiện nay, trên c sở chuẩn hóa và đa dạng hóa BCTC theo các nhóm đối tượng sử dụng thông tin, làm cho BCTC trở nên thiết thực, phù hợp h n với điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế. 1.8. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên c u gồm có năm chư ng. Chư ng 1: Tổng quan các nghiên c u trước đ y về tính hữu ích của BCTC Chư ng 2: C sở l thuyết và phư ng pháp nghiên c u. Chư ng 3: Thực trạng tính hữu ích của BCTC doanh nghiệp tại TP.HCM. Chư ng 4: Kết quả nghiên c u và bàn luận. Chư ng 5: Kết luận và giải pháp.
  18. -4- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VỀ TÍNH HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Các nghiên cứu trong nƣớc (1) Nguy n Thị Kim Cúc, (2009). Trong nghiên c u của m nh, tác giả đã tiến hành khảo sát kiến đánh giá của các nhà đầu tư về t nh h nh thông tin trên BCTC để phục vụ cho việc đưa ra quyết định đầu tư của m nh. Kết quả nghiên c u của tác giả đã cho thấy rằng thông tin trên BCTC vẫn còn thiếu trung thực, chưa phù hợp, thông tin chưa đầy đủ, do đó mà nó chưa thể đáp ng được tính hữu ích của thông tin cho nhà đầu tư. (2) Nguy n Phúc Sinh, (2010). Trong nghiên c u của m nh, tác giả đã sử dụng phư ng pháp duy vật biện ch ng và phư ng pháp thống kê, ph n tích để phục vụ cho mục đích nghiên c u đề tài. Theo kết quả khảo sát kiến của các nhà đầu tư mà tác giả đã tiến hành trong nghiên c u th tính hữu ích của BCTC bị suy giảm nhiều, có nhiều kiến của nhà đầu tư đánh giá là thông tin trên BCTC chưa đáng tin cậy, thiếu thông tin, nặng tính h nh th c và do đó, để được các nhà đầu tư quan t m đến BCTC th cần phải xem xét sửa đổi, bổ sung trong các mặt của BCTC. Trong nghiên c u của m nh, tác giả c ng đã đưa ra một số giải pháp nhằm n ng cao tính hữu ích của BCTC như chuẩn hóa BCTC doanh nghiệp Việt Nam, đa dạng hóa BCTC để phục vụ cho các nhóm đối tượng sử dụng khác nhau. 1.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài (3) Baruch Lev and Paul Zarowin, (1998). Theo nhóm tác giả Lev và Zarowin th : “liên kết chéo giữa cổ t c và lợi nhuận báo cáo, và liên quan đến sự hữu ích của thông tin về lợi nhuận đối với các nhà đầu tư, đã suy giảm trong h n hai mư i năm qua”, “tính nhất quán giữa thông tin được chuyển tải trong lợi nhuận báo cáo và thông tin phù hợp với các nhà đầu tư đã sút giảm, bất chấp chất lượng các dự báo của các nhà ph n tích”. Họ cho rằng hệ thống đo lường và báo cáo kế toán không ng phó tốt với sự thay đổi đang tác động s u s c đến hoạt động kinh doanh và giá trị thị
  19. -5- trường của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay; và chính “tốc độ thay đổi quá nhanh của doanh nghiệp cùng với sự kém hiệu quả của hệ thống kế toán trong xử l các hậu quả của sự thay đổi là những nguyên nh n chính được viện dẫn cho sự suy giảm về tính hữu ích của thông tin tài chính”. Dựa vào kết quả khảo sát, thống kê trong giai đoạn gần hai mư i năm và trên kết quả nghiên c u của nhiều tác giả khác, vấn đề mà Lev và Zarowin đặt ra đó là làm thế nào để ngăn chặn sự suy giảm về tính hữu ích của thông tin tài chính, từ đó tác giả đã đưa ra đề xuất để n ng cao tính hữu ích của thông tin tài chính đó là: “tr nh bày lại một cách có hệ thống các BCTC hiện hành”. (4) Alastair Lawrence, (2011). Theo tác giả th BCTC đã cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư cá nh n trong việc dự đoán về dòng tiền trong tư ng lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả c ng đã tiếp cận tính hữu ích của BCTC trên c sở đo lường chất lượng thông tin trên BCTC dựa trên ba yếu tố chính đó là tính có thể hiểu được, độ dài của BCTC và các chỉ tiêu, thông số tài chính. Kết quả của nghiên c u đã chỉ ra rằng, khi yếu tố “tính có thể hiểu được” bị giảm sút, độ dài của BCTC gia tăng sẽ làm cho tính hữu ích của thông tin trên BCTC bị suy giảm. Mặt khác, các chỉ tiêu của thông số tài chính nếu được tr nh bày càng ng n gọn, chặt chẽ, minh bạch th sẽ làm gia tăng tính hữu ích của thông tin trên BCTC đối với các nhà đầu tư. (5) Financial Accounting Standards Board, (1978) Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ - FASB th chất lượng của thông tin trên BCTC được thể hiện thông qua 4 đặc điểm đó là: thích hợp, đáng tin cậy, nhất quán và có thể so sánh được. Bên cạnh đó, FASB c ng đưa ra các hạn chế của chất lượng thông tin về vấn đề quan hệ giữa chi phí – lợi ích; trọng yếu và thận trọng. Trong đó, thông tin kế toán thích hợp là thông tin giúp nhà đầu tư có thể thay đổi quyết định của m nh. Tính thích hợp của thông tin bao gồm: Có giá trị dự đoán hay đánh giá (Thông qua việc dự đoán hay đánh giá lại các dự đoán trong quá kh , người ra quyết định có thể thay đổi các tiên đoán trước đó và do đó có thể thay đổi quyết định của m nh) và kịp thời (thông tin phải sẵn sàng cho người quyết định trước khi thông tin này bị mất khả năng ảnh hưởng tới việc ra quyết định).
  20. -6- Thông tin kế toán đáng tin cậy là thông tin tr nh bày trung thực, khách quan, không có sai sót hoặc thiên lệch và trong phạm vi có khả năng kiểm ch ng. thông tin được tr nh bày trung thực được hiểu là việc đánh giá để tạo thông tin và việc di n đạt thông tin kế toán phải phù hợp với nghiệp vụ hoặc sự kiện muốn tr nh bày. Còn thông tin có thể kiểm ch ng là khả năng đồng thuận giữa những người đánh giá có đủ năng lực và độc lập để đảm bảo thông tin tài chính phù hợp với với nghiệp vụ hoặc sự kiện muốn tr nh bày hoặc phư ng pháp đánh giá tạo thông tin không có sai sót hoặc thiên lệch. Thông tin có thể so sánh được là yêu cầu thông tin giúp người sử dụng có thể nhận thấy sự khác biệt và tư ng tự giữa hai hiện tượng kinh tế. Các hiện tượng giống nhau phải được phản ánh giống nhau; các hiện tượng khác nhau phải được phản ánh khác nhau. Còn tính nhất quán của thông tin là đòi hỏi sự thống nhất giữa các kỳ báo cáo thông qua việc không thay đổi thủ tục và chính sách kế toán. Khi cần áp dụng phư ng pháp kế toán mới, để đảm bảo khả năng so sánh được th thông tin cần có thêm phần thuyết minh giải tr nh thích hợp. • Quan hệ chi phí – lợi ích. Lợi ích có được từ việc sử dụng thông tin cần được xem xét trong mối quan hệ với chi phí để cung cấp thông tin đó. Quan hệ lợi ích và chi phí là giới hạn có ảnh hưởng rộng tới chất lượng thông tin. • Trọng yếu. Trọng yếu là tầm quan trọng của việc bỏ sót hay tr nh bày sai thông tin mà trong một hoàn cảnh nhất định nào đó, sự sai sót này ảnh hưởng tới việc xét đoán làm thay đổi quyết định của người sử dụng thông tin đó. • Thận trọng. Là phản ng thận trọng với các t nh huống chưa rõ ràng để đảm bảo các t nh huống chưa rõ ràng và các rủi ro tiềm tàng được xem xét mợt cách đầy đủ. (6) International Accounting Standards Board Nói về đặc điểm chất lượng của thông tin trên BCTC, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế - IASB c ng đưa ra 4 đặc điểm c bản đó là có thể hiểu được, thích hợp, đáng tin cậy và có thể so sánh được. IASB c ng đưa ra các hạn chế của chất lượng thông tin là c n đối giữa lợi ích- chi phí; sự kịp thời và sự c n đối giữa các đặc điểm chất lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2