BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

MAI THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN

VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

MAI THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN

VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Luận văn Thạ ược bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày

12 tháng 07 năm 2016.

Thành phần Hội ồng ánh giá Luận văn Thạc gồm:

TT H C H

PGS.TS. Phan Đình Nguyên Ch h 1

TS. Phạm Ngọc Toàn Phản iện 1 2

TS. Phan Mỹ Hạnh Phản iện 2 3

PGS.TS. Hồ Th y Tiên y viên 4

TS. Hà Văn Dũng y viên Thư 5

Xác nhận c a Ch t ch Hội ồng ánh giá Luận văn au hi Luận văn ã

ược sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch H á á Luậ ă

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Đ c lập - Tự do - Hạnh phúc

TP.HCM, ngày..… tháng 6 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Mai Th Thu Hà Giới tính : Nữ

Ngày háng năm inh: 30/10/1982 Nơi inh : Tp.Hồ Chí Minh

MSHV : 1441850069 Chuyên ngành: Kế toán

I- T

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH.

II- N u

Thứ nhất, xá nh các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại các

ơn v sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM.

Thứ hai, xây dựng và kiểm nh mô hình các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ

chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM.

Thứ ba, ề xuất các kiến ngh và ưa ra á giải pháp ể góp phần hoàn thiện

công tác tổ chức kế toán tại cá ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế

Tp.HCM.

III- N : 01/01/2016.

IV- N : 30/6/2016.

V- Cá : TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

TS. Nguyễn Quyết Thắng

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin am oan rằng luận văn thạ “Các yếu tố ả ở ến công

tác tổ ch c kế toán tạ á ơ ị sự nghi p y tế công lập trực thu c Sở Y tế

thành phố H C í M ”mà tôi tự nghiên cứu với sự hướng dẫn và giúp ỡ tận

tình c a Thầy Nguyễn Quyết Thắng là thầy hướng dẫn c a tôi và tất cả những thầy,

cô và bạn bè khác. Số liệu mà ôi ưa ra rong luận văn là ố liệu thậ ã ược các

ơ quan hứ năng ông ố ồng thời kết quả nghiên cứu này là duy nhấ ho ến

thời iểm hiện nay.

Thành phố HCM ngày … háng 06 năm

2016

H c viên thực hi n Luậ ă

MAI THỊ THU HÀ

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn hành ược luận văn hạ này ôi ã ược sự giúp ỡ c a rất thầy,

cô, bạn è. Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn ến Thầy Nguyễn Quyết

Thắng- Trưởng khoa Quản tr du l ch – nhà hàng – khách sạn Trường Đại học

Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh là người ã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, cung

cấp cho tôi rất nhiều tài liệu tham khảo qu áo liên quan ến luận văn và ã ộng

viên, cổ vũ ôi rong uốt thời gian làm luận văn. Đồng thời ôi ũng hết sức cảm ơn

tát cả các thầy/cô, bạn bè khác ã hế lòng ộng viên góp ý, cung cấp một số tài liệu

bổ í h và óng góp rất nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô ã ận tình dạy bảo và

truyền ạt các kiến thức nền tảng hết sức bổ ích trong suốt thời tôi theo họ hương

trình cao học chuyên ngành kế toán tại rường ại học Công Nghệ Thành phố

(Hutech).

Thành phố HCM, ngày …tháng 06 năm 2016

H c viên thực hi n luậ ă

MAI THỊ THU HÀ

iii

TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ả ở ến công tác tổ ch c kế toán

tạ á ơ vị sự nghi p y tế công lập trực thu c Sở Y tế thành phố H Chí

M ” nhằm mụ í h xá nh các yếu tố á ộng ến công tác tổ chức kế toán

tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp. HCM và o lường mức

ộ ảnh hưởng c a các nhân tố này với 305 mẫu khảo sát là các nhân viên kế oán ang

làm việc tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM.

Nghiên cứu ược thực hiện bằng phương pháp nh ính và phương pháp

nh lượng. Nghiên cứu nh tính thực hiện phỏng vấn 25 ư vấn viên gồm 03 ại

diện c a Sở Y tế 02 ại diện c a Sở Tài chính và 20 kế oán rưởng c a các bệnh

viện công lập trực thuộc Sở Y tế Tp. HCM nhằm ánh giá mứ ộ phù hợp dễ hiểu

a ừ ngữ nội dung ể người ọ hiểu ượ . Nghiên ứu nh lượng ượ hự

hiện hông qua phỏng vấn rự iếp ằng ảng âu hỏi với 6 nhân ố ộ lập và 1

nhân ố phụ huộ heo phương pháp lấy mẫu huận iện. Dữ liệu hu hập ượ

dùng ể ánh giá hang o ằng phương pháp Cron a h’ Alpha và phân í h nhân

ố hám phá EFA phân í h hồi quy a iến và iểm nh á giả huyế rong mô

hình nghiên ứu.

Nội dung chính c a Luận văn gồm các vấn ề như au:

- Thứ 1: Đề tài nghiên cứu c a tác giả dựa trên mô hình yếu tố quyế nh chất

lượng kế toán (2003) và mô hình hệ thống thông tin thành công c a Mc Lean &

Delon (2009), mô hình nghiên cứu chấ lượng công tác tổ chức công tác kế toán tại

các DNNVV trong ngành xây dựng c a Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc (2015) làm nền

tảng. Ngoài ra tác giả còn tham khảo các nghiên cứu về l nh vực y tế c a các tác giả

trong và ngoài nước khác.

- Thứ 2: Kết quả phân tích cho thấy yếu tố ơ ở vật chất là quan trọng nhất,

ây là yếu tố ó á ộng dương mạnh nhấ ến công tác tổ chức kế toán; thứ hai là

yếu tố Nguồn nhân lực; thứ ba là yếu tố hệ thống kiểm tra nội bộ; thứ bốn là yếu tố

người sử dụng thông tin kế toán; thứ năm là yếu tố tổ chức bộ máy kế toán và cuối

cùng là yếu tố ơ hế chính sách. Nghiên cứu cho thấy các yếu tố này ều có sự

ương quan với nhau

iv

- Thứ 3: Từ kết quả phân tích và thực trạng công tác kế toán hiện nay tại các

ơ ở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp. HCM, tác giả ề xuất các kiến ngh và

ưa ra một số giải pháp nhằm mụ í h góp phần hoàn thiện thêm công tác tổ chức

kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM ược tốt

hơn.

- Thứ 4: Tuy nhiên, nghiên cứu ũng òn ó một số hạn chế như au:

+ Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung nghiên cứu ở các bệnh viện công lập trực

thuộc Sở Y tế Tp.HCM về quản l ài hính. Chưa iến hành nghiên cứu rộng hơn ở

các bệnh viện quận/huyện và các trung tâm y tế hông giường bệnh.

+ Phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên không tránh khỏi việc phản ánh ặ iểm

nghiên cứu tổng thể hưa ược chính xác hoàn toàn.

+ Khoảng thời gian nghiên cứu là thời iểm chuẩn b có sự hay ổi về ơ hế

chính sách về tự ch c a á ơn v sự nghiệp công lập chuyển từ Ngh nh

43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph sang thực hiện Ngh nh

16/2015/NĐ-CP c a Chính ph ngày 14 háng 2 năm 2015 về quy nh ơ hế tự

ch c a ơn v sự nghiệp công lập. Đồng thời có một số hính á h hay ổi sẽ ược

áp dụng chính thứ vào ngày 1/1/2017 như Luật phí, lệ phí, Luật Kế toán số

88/2015/QH 13 ngày 20 háng 11 năm 2015 a Quốc hội…. Khi hực hiện á ơ

chế chính sách mới buộ á ơn v phải iều chỉnh hay ổi việc tổ chức kế tại

ơn v mình sau cho phù hợp và áp ứng ược nhu cầu thực tế.

Các hạn chế trên sẽ là tiền ề cho những hướng nghiên cứu tiếp theo.

v

ABSTRACT

Research Theme: " The factors affecting the organization of accounting at the

medical units attached public Health Department of Ho Chi Minh City " aims to

identify the factors affecting accounting organization in the medical units attached

public City Health Department . HCM and measure the impact of these factors with

the survey's 305 employees are working in the accounting of public hospitals under

the HCMC Department of Health.

The study was carried out by means of qualitative and quantitative

methods. Qualitative research carried out interviews of 25 consultants including 03

representatives of the Department of Health, 02 representatives of the Department

of Finance and Chief Accountant of the 20 public hospitals under City Health

Department.HCM in order to assess the relevance, understandability of words,

content to readers to understand. Quantitative research was conducted through

direct interviews with questionnaires to 6 independent factor and one factor depend

upon the convenience sampling method. The data collected is used to assess the

scale Cronbach 's Alpha method and factor analysis discovered EFA , multivariate

regression analysis and testing hypotheses in the research model

The main content of the thesis includes the following issues:

-First: The research project of the author is based on the model of quality

determinants Accounting (2003) and information system model Mc Lean success &

Delon (2009) , quality research models the organization of accountants in SMEs in

the construction sector of Nguyen Huynh Thanh Truc (2015 ) as the basis . Also

authors also refer to the study of the health sector of the domestic and foreign

authors other.

-Second: The results of analysis showed that infrastructure factor is the

most important factor,it is the strongest positive impact on the organization of

accounting ; the second is the human resource factor ; The third is element of the

internal inspection system ; The fourth factor is the users of accounting information

; The fifth is the organizational structure of the elements and finally accounting

policies and mechanisms elements . Research shows that these factors have a

correlation with each other.

vi

-Third: From the analytical results and the state of current accounting work

in the public health departments under the HCM City Health Department. The

author proposes recommendations and offer a number of solutions aimed at further

contribute to improve the organization of accounting at the medical units attached

HCMC public Health Department be better.

-Fourth: However, the study also had some limitations as follows:

+ Scope of research: research focuses on public hospitals under the HCM

City Health Department on financial management. Haven’ expanded re ear h in

district hospitals/ district health centers which have no bed.

+ Convenient sampling method should inevitably reflect the characteristics

of the overall study is not entirely accurate.

+ The period studied is the time to prepare a change of policy mechanisms

for autonomy of public service units move from Decree 43/2006 / ND-CP of the

Government dated 25/4/2006 to implement the decree 16/2015 / ND-CP of

February 14, 2015 on self-regulation mechanism of public service units. At the

same time there are some policy changes will be applied formally on 01.01.2017 as

the Law on fees and charges, the Accounting Law No. 88/2015 / QH 13 November

20, 2015 ... the National Assembly. When implementing the new policy mechanism

to force the unit to adjust, change the organization of his successor in the following

units to suit and meet the actual demand.

These restrictions will be a prerequisite for the next research direction .

vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

ABSTRACT ................................................................................................................ v

MỤC LỤC ................................................................................................................. vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xii

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xv

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1.Đặ vấn ề. ........................................................................................................... 1

2.Tính ấp hiế a ề ài. ...................................................................................... 2

3. Mụ iêu nghiên ứu:........................................................................................... 3

4.Đối ượng và phạm vi nghiên ứu: ....................................................................... 3

4.1. Đối ượng nghiên ứu: ................................................................................. 3

4.2. Phạm vi nghiên ứu: ..................................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên ứu:.................................................................................... 4

5.1. Dữ liệu dùng ho nghiên ứu ....................................................................... 4

5.2. Phương pháp nghiên ứu. ............................................................................. 4

5.2.1. Nghiên ứu nh ính ............................................................................. 4

2.1.1.4 .............................................................................................................. 4

5.2.2. Nghiên ứu nh lượng ......................................................................... 4

6. Ý ngh a hự iễn a ề ài: ............................................................................... 5

7. Bố ụ a luận văn: ........................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................... 6

1.1.Nghiên ứu ngoài nướ : .................................................................................... 6

1.2. Nghiên ứu rong nướ : ................................................................................. 11

1.3. Điểm mới a ề ài nghiên ứu. ................................................................... 15

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 17

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 18

2.1. Mộ ố vấn ề ơ ản về ơn v ự nghiệp y ế ông lập. .............................. 18

viii

2.1.1. Khái niệm ơn v ự nghiệp ông lập. .................................................... 18

2.1.2. Đặ iểm a ơn v ự nghiệp ông: ..................................................... 19

2.1.3. Phân loại ơn v ự nghiệp ông lập ....................................................... 20

2.2. Tổng quan về ơn v ự nghiệp y ế ông lập: ............................................... 21

2.2.1. Khái niệm ơn v ự nghiệp y ế ông lập: ............................................. 21

2.2.2. Đặ iểm hoạ ộng ơn v ự nghiệp y ế ông lập: .............................. 21

2.2.3. Phân loại ơn v ự nghiệp y ế ông lập: ............................................... 21

2.2.4. Quản l ài hính ại á ơn v ự nghiệp y ế ông lập: ....................... 22

2.3. Công á ổ hứ ế oán và mô hình ổ hứ ế oán rong ơn v ự nghiệp

y ế ông lập. ......................................................................................................... 23

2.3.1. Công á ổ hứ ế oán. ........................................................................ 23

2.3.1.1. Mộ ố nội dung rong ông á ế oán. .......................................... 23

2.3.1.2. Vai trò c a việc nâng cao công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự

nghiệp y tế công lập. ..................................................................................... 27

2.3.2. Mộ ố mô hình ổ hứ ông á ế oán ............................................... 28

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng ến việc nâng cao công tác tổ chức kế toán tại ơn v

sự nghiệp y tế công lập. ......................................................................................... 31

2.4.1. Cở sở vật chất. ......................................................................................... 31

2.4.2. Cơ hế chính sách. .................................................................................. 32

2.4.3. Nguồn nhân lực. ...................................................................................... 33

2.4.4. Hệ hống iểm ra nội ộ: ....................................................................... 34

2.4.5. Tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... 34

2.4.6. Người sử dụng thông tin kế toán. ............................................................ 34

2.5. Mô hình nghiên cứu ề xuất và các giả thuyết: ......................................... 35

2.5.1. Xây dựng giả thuyết: ............................................................................... 35

2.5.1.1. Cơ ở vật chất : ................................................................................. 35

2.5.1.2. Cơ hế chính sách: ......................................................................... 36

2.5.1.3. Nguồn nhân lực: ............................................................................... 36

2.5.1.4. Hệ thống kiểm tra nội bộ: ................................................................ 36

2.5.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán: ............................................................... 37

2.5.1.6. Người sử dụng thông tin kế toán: .................................................. 37

ix

2.5.2.Mô hình nghiên cứu ề xuất: ................................................................... 38

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 39

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40

3.1. Thiế ế nghiên ứu: ....................................................................................... 40

3.1.1. Phương pháp nghiên ứu: ....................................................................... 40

3.1.1.1. Nghiên ứu nh ính: ....................................................................... 40

3.1.1.2Nghiên ứu nh lượng ...................................................................... 41

3.1.2.Quy rình nghiên ứu ............................................................................... 42

3.1.3. Thiế ế ảng âu hỏi. ............................................................................. 43

3.2.Phương pháp phân í h dữ liệu: ...................................................................... 44

3.2.1.Phương pháp họn mẫu: ........................................................................... 44

3.2.2. Thu hập dữ liệu. ..................................................................................... 45

3.2.3.Xử l và phân í h dữ liệu. ....................................................................... 45

3.3.Kế quả nghiên ứu nh ính và hiệu hỉnh hang o. ................................... 46

3.4.Tình hình hự hiện nghiên ứu nh lượng. ................................................... 49

3.4.1. Tình hình hu hập dữ liệu nghiên ứu. ................................................... 49

3.4.2.Đặ iểm a mẫu nghiên ứu ................................................................. 50

3.4.2.1.Mẫu dựa rên ặ iểm loại hình ệnh viện ...................................... 50

3.4.2.2.Mẫu dựa rên ặ iểm heo phân loại ự h ài hính .................... 51

3.4.2.3.Mẫu dựa rên ặ iểm giới ính ....................................................... 51

3.4.3.Thống ê mô ả á iến nghiên ứu. ...................................................... 52

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 55

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 56

4.1. Thự rạng ông á ổ hứ ế oán hiện nay ại á ơn v ự nghiệp y ế

ông lập. ................................................................................................................ 56

4.1.1. Sơ lượ về Sở Y ế TP. HCM. ............................................................... 56

4.1.1.1. V rí hứ năng nhiệm vụ. ............................................................. 56

4.1.1.2. Bộ máy hoạ ộng a Sở Y ế. ........................................................ 57

4.1.2. Tổng quan về ngành y ế TP.HCM. ........................................................ 57

4.1.3. Tổng quan phân ấp quản l ài hính a hệ hống y ế ông lập Thành

phố Hồ Chí Minh. ............................................................................................. 59

x

4.1.3.1. Phân ấp quản l ài hính a hệ hống y ế ông lập Thành phố Hồ

Chí Minh. ...................................................................................................... 59

4.1.4. Tình hình giao quyền ự h ự h u rá h nhiệm về ài hính a á ơn

v rự huộ Sở Y ế TP.HCM. ........................................................................ 60

4.1.4.1. Sơ lượ về á ơn v ự nghiệp y ế ông lập rự huộ Sở Y ế

Thành phố Hồ Chí Minh. .............................................................................. 60

4.1.4.5. Tình hình giao quyền ự h h ự h u rá h nhiệm về ài hính.. 61

4.1.5. Thự rạng ông á ổ hứ ế oán ại á ơn v ự nghiệp ông lập

rự huộ Sở Y ế TP.HCM.............................................................................. 62

4.1.5.1.Đối với ông á mở ổ á h ............................................................. 62

4.1.5.2. Đối với hứng ừ ế oán: ................................................................ 62

4.1.5.3. Đối với ông á quản l ho nguyên vậ liệu: ............................... 63

4.1.5.4. Đối với ông á quản l ài ản ố nh: ......................................... 63

4.1.5.5. Đối với ông á heo dõi quản l á hoản ạm ứng á hoản

phải hu phải rả: ........................................................................................... 64

4.1.5.6. Đối với ông á hạ h oán ế oán: ................................................. 64

4.1.5.7. Đối với ông á ự iểm ra ài hính: ............................................ 64

4.1.5.8. Đối với ông á ông hai ài hính: .............................................. 65

4.1.5.9. Đối với ộ máy ế oán và việ ứng dụng nghệ hông in: .............. 65

4.2. Kế quả nghiên ứu: ....................................................................................... 65

4.2.1. Đánh giá hang o: .................................................................................. 65

4.2.1.1.Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố ơ ở vậ hấ (CSVC) ........ 67

4.2.1.2.Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố ơ hế hính á h (CS). ...... 67

4.2.1.3.Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố nguồn nhân lự (NL). ......... 68

4.2.1.4.Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố hệ hống iểm ra nội ộ

(GS). .............................................................................................................. 68

4.2.1.5. Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố ổ hứ ộ máy ế oán

(BM). ............................................................................................................. 69

4.2.1.6. Cron a h’ Alpha a hang o yếu ố người ử dụng hông in ế

toán (NSD). ................................................................................................... 69

4.2.1.7. Cron a h’ Alpha a hang o ông á ổ hứ ế oán (TCKT). 70

xi

4.2.2 Phân í h nhân ố hám phá Explora ory Fa or Analy i (EFA). .......... 71

4.2.3. Phân í h hồi quy ội: ............................................................................. 75

4.2.3.1. Phân í h hệ ố ương quan. ............................................................ 75

4.2.3.2. Phân tích mô hình. .......................................................................... 76

4.2.4. Kiểm nh ự há iệ á ộng ến ông á ổ hứ ế oán. ............. 82

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 87

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 88

5.1. Kế luận. ......................................................................................................... 88

5.2. Kiến ngh . ....................................................................................................... 88

5.2.1. Đối với Sở Y ế TP.HCM ........................................................................ 88

5.2.2. Đối với Sở Tài hính và y an nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. .... 89

5.2.3. Đối với Chính ph Bộ Tài hính Bộ Y ế Bảo hiểm xã hội Việ Nam

Tổng Cụ huế. .................................................................................................. 90

5.3. Cá giải pháp hoàn hiện ổ hứ ông á ế oán ại á ơn v ự nghiệp y

ế ông lập. ............................................................................................................ 91

5.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán. .................................................................... 91

5.3.2. Hoàn hiện nguồn nhân lự . .................................................................... 92

5.3.3. Hoàn hiện ơ ở vậ hấ . ....................................................................... 93

5.3.4. Hoàn hiện ông á iểm ra nội ộ. ...................................................... 94

5.3.5. Hoàn hiện việ hự hiện ơ hế hính á h a Nhà nướ . ................. 95

5.3.6. Hoàn hiện ông á ung ấp hông in ho á ối ượng ử dụng hông

tin. ...................................................................................................................... 96

5.4. Hạn hế a nghiên ứu và Hướng nghiên ứu iếp heo. ........................... 100

5.4.1. Hạn hế a nghiên ứu. ....................................................................... 100

5.4.2. Hướng nghiên ứu iếp heo. ................................................................. 100

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 102

xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. ANOVA : Analy i of varian e (Phân í h phương ai).

2. EFA : Exploratary factor analysis (Nhân ố hám phá).

3. VIF : Varian e infla ion fa or (Hệ ố phóng ại phương ai).

4. SPSS : Statistical Package for he So ial S ien e (Phần mềm SPSS hỗ rợ

xử l và phân í h dữ liệu ơ ấp).

5. QĐ : Quyế nh

6. BYT : Bộ Y tế

7. Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

8. ĐVSN : ơn v sự nghiệp

9. CS : chính sách

10. TCKT : Tổ chức kế toán

11. BM : bộ máy

12. GS : giám sát

13. NĐ : ngh nh

14. CP : Chính ph

15. CSVC : ơ ở vật chất

16. NL: nguồn lực

17. BV: bệnh viện

18. TTYTDP: trung tâm y tế dự phòng

19. BTC: Bộ Tài chính

20. DNNVV: doanh nghiệp nhỏ và vừa

21. SYT: Sở Y tế

22. TSCĐ: Tài ản cố nh

23. CNTT: Công nghệ thông tin

xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Các thành phần tham gia thảo luận nhóm ................................................ 41

Bảng 3.1: Thang o hính hứ ược mã hóa sau nghiên cứu nh lượng. .............. 46

Bảng 3.2: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu nh lượng ................................... 50

Bảng 3.3: Thống kê mẫu về ặ iểm loại hình bệnh viện ....................................... 50

Bảng 3.4: Thống kê mẫu về ặ iểm phân loại tự ch tài chính ............................. 51

Bảng 3.5: Thống kê mẫu về ặ iểm giới tính ........................................................ 51

Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ........................................................ 52

Bảng 4.1: Tình hình giao quyền ự h về ài hính a ĐVSN y ế ông lập rự

huộ SYT.TPHCM ................................................................................................... 62

Bảng 4.4: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố ơ ở vật chất ............................. 67

Bảng 4.5: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố ơ hế chính sách ....................... 67

Bảng 4.6: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố nguồn nhân lực ........................... 68

Bảng 4.7: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố hệ thống kiểm tra nội bộ ............ 68

Bảng 4.8: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố tổ chức bộ máy kế toán .............. 69

Bảng 4.8: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố người sử dụng thông tin kế toán 69

Bảng 4.9: Cron a h’ Alpha a hang o yếu tố công tác tổ chức kế toán ............ 70

Bảng 4.10: Kết quả Cron a h’ Alpha ánh giá hang o áu nhân ố ộc lập và

một nhân tố phụ thuộc ............................................................................................... 70

Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố c a nhân tố công tác tổ chức kế toán ........... 73

Bảng 4.13: Các biến trong mô hình .......................................................................... 74

Bảng 4.13: Ma trận hệ số ương quan ....................................................................... 75

Bảng 4.14: Các thông số thống kê từng biến ộc lập (Phụ lục 07) ........................... 76

Bảng 4.15: Tổng hợp ế quả iểm nh giả huyế H1, H2, H3, H4, H5, H6 .............. 78

Bảng 4.16: Chỉ iêu ánh giá ự phù hợp c a mô hình (Phụ lục 07) ........................ 80

Bảng 4.17: Kiểm nh ộ phù hợp c a mô hình nghiên cứu (Phụ lục 07)................ 80

Bảng 4.19: Kết quả phân tích ANOVA sự khác biệt về tr trung bình giữa nhân viên

nam và nhân viên nữ ối với công tác tổ chức kế toán.(Phụ lục 08) ........................ 83

Bảng 4.20: Kết quả phân tích ANOVA sự khác biệt về tr trung bình giữa loại hình

bệnh viện huyên hoa và a hoa ối với công tác tổ chức kế toán (Phụ lục 08) .. 84

xiv

Bảng 4.21: Kết quả phân tích ANOVA sự khác biệt về công tác tổ chức kế toán và

phân loại theo tự ch tài chính (Phụ lục 08) ............................................................. 85

Bảng 4.22: Kết quả thể hiện sự khác biệt về phân loại theo tự ch tài chính. .......... 85

Bảng 5.4 Hoàn thiện ơ ở vật chất .......................................................................... 94

xv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Mô hình hệ hống hông in hành ông a M Lean & Delon (1992)....... 8

Hình 1.2 Mô hình hệ hống hông in hành ông a M Lean & Delon (2003)

Naomi S. Soderstrom & Kevin Jialin Sun (2007). ...................................................... 8

Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu tập trung. .............................. 29

Hình 2.2: Mô hình kế toán theo kiểu phân tán .......................................................... 30

Hình 2.3: Mô hình tổ chức kế toán theo kiểu vừa tập trung vừa phân tán. ............... 31

Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu ề xuất ..................................................................... 38

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán

tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập. ...................................................................... 43

Hình 4.2: Sơ ồ Hệ hống quản l về huyên môn a SYT.TPHCM ..................... 58

Hình 4.3: Sơ ồ Hệ hống quản l ĐVSN ông lập về huyên môn ........................ 59

Hình 4.4: Sơ ồ hệ hống phân ấp quản l ài hính hệ hống y ế ông lập TP. .... 60

Hình 4.5 Sơ ồ ổ hứ ộ máy ại á ệnh viện ông lập huộ SYT. TPHCM .... 61

Hình 4.6: Mô hình nghiên ứu .................................................................................. 74

Hình 4.7: Mô hình lý thuyết ...................................................................................... 79

Hình 4.8: Biểu ồ ần ố a phần dư huẩn hóa ...................................................... 81

Hình 4.9: Biểu ồ phân án phần dư và giá r dự oán a mô hình hồi quy uyến

tính ............................................................................................................................. 82

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Đặt vấ .

Trong l nh vự hăm ó ức khỏe, thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm y

tế lớn nhất c a khu vực và cả nước, hoạ ộng hiệu quả rong l nh vực phòng chống

d ch bệnh ũng như phá riển trở thành trung tâm y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao theo

nh hướng c a Trung ương và heo hỉ ạo c a Lãnh ạo Thành phố.

Bên cạnh những thành quả ạ ược, thách thức mà ngành y tế thành phố gặp

phải là sự biến ổi khí hậu toàn cầu, áp lự nguy ơ lây lan d ch bệnh do sự gia ăng

dân số ơ học; áp lực quá tải bệnh viện do người dân từ các tỉnh dồn về thành phố ể

khám chữa bệnh ngày một nhiều hơn. Trong ối cảnh rên ược sự quan tâm chỉ ạo

c a Bộ Y tế, Thành y, y ban nhân dân thành phố, sự giám á giúp ỡ c a Hội ồng

nhân dân thành phố; sự hợp tác c a á an ngành oàn hể và sự nổ lực c a toàn thể

cán bộ nhân viên ngành y tế, chấ lượng khám chữa bệnh và các d ch vụ phục vụ người

bệnh từng ướ ược nâng cao.

Trong những năm qua Nhà nướ ã ó nhiều chính sách mới ối với hoạ ộng

c a á ơ ở y tế nhằm ăng ường năng lực hoạ ộng c a á ơn v . Các ch rương

chính sách này một mặ ã ạo ra hành lang pháp lý khá rộng rãi ho á ơn v sự

nghiệp nói hung và á ơ ở y tế nói riêng trong việc phát huy quyền tự ch , quyền

tự ch u trách nhiệm ể phát triển ơn v . Ngoài nguồn kinh phí ngân sách cấp ra, các

nguồn hu như nguồn thu viện phí và nguồn thu khác, các tài sản ượ ầu ư ừ các dự

án bằng nguồn vốn vay kích cầu c a Thành phố ể phục vụ cho hoạ ộng sự nghiệp và

tận dụng ơ ở vật chất hiện ó ể tổ chức tốt các hoạ ộng thu sự nghiệp, thu hoạt

ộng sản xuất, kinh doanh, d ch vụ, góp phần bổ sung vào kinh phí hoạ ộng hường

xuyên ảm bảo hoàn thành nhiệm vụ ượ giao; ồng thời nâng ao ời sống c a cán

bộ, viên chức c a ơn v từ các hoạ ộng d ch vụ y tế và từ số ăng hu iết kiệm chi

rong năm. Điều ó dẫn ến ngoài việc quản lý tố ông á huyên môn ể ảm bảo

chấ lượng hăm ó người bệnh, quản l ài hính ũng là một yếu tố quyế nh sự

phát triển c a á ơ ở y tế nói chung.

2

Thực tế rên òi hỏi ngành y tế thành phố nói chung mà cụ thể là á ơn v y tế

công lập phải ó ơ hế quản lý phù hợp. Để áp ứng ược yêu cầu ó công tác tổ

chức kế toán là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quản lý có hiệu quả các

nguồn ài hính rong ơn v . Công tác tổ chức kế oán ược hoàn thiện sẽ giúp cho

việc quản lý các nguồn thu và các nội dung chi c a ơn v ược hiệu quả hơn. Thực

trạng công tác tổ chức kế toán tại á ơ ở y tế công lập còn rất yếu ém. Cá ơn v

hường áp dụng cứng nhắc các chế ộ kế toán nên b ộng, lung túng trong ghi nhận

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mới, chậm cập nhật những hay ổi c a chế ộ kế toán,

ứng dụng công nghệ thông tin còn yếu ém; hưa xây dựng ượ ội ngũ nhân viên ế

toán chuyên nghiệp áp ứng yêu cầu c a thực tiễn ….Do ó vấn ề hoàn thiện ổi mới

tổ chức công tác tổ chức kế oán ó ngh a hiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả

công tác quản lý tài chính c a ơn v .

Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và tìm ra các yếu tố làm ảnh hưởng

ến việc tổ chức công tác kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở

Y tế ể từ ó ẽ ề ra giải pháp nhằm mụ í h giúp ho việc quản lý các nguồn thu,

chi tại ơn v ược chặt chẽ, rõ ràng và minh bạ h ồng thời số liệu báo cáo cho các

an ngành ược chính xác, thể hiện úng ình hình hoạ ộng tài chính c a ơn v là

nhu cầu cấp thiết, cả trong lý luận thực tiễn hoạ ộng hiện tại và ương lai a á ơ

sở y tế. Do ó á giả ã họn ề tài “ Nghiên c u các yếu tố ả ở ến công

tác kế toán tạ á ơ ị sự nghi p công lập trực thu c Sở Y tế thành phố H Chí

Minh” làm ề tài nghiên cứu trong luận văn a mình.

2. Tính cấp thiết củ tài.

Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh là ơ quan hành hánh sự nghiệp, có tổng cộng

là 9 phòng an. Trong ó Phòng Tài hính ế toán ch u trách nhiệm quản lý về mảng

tài chính c a 49 ơn v trực thuộc.Từ năm 2007 Sở Y tế ã hực hiện triển hai ơ hế

quản lý tài chính theo Ngh nh 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 và thực hiện giao

quyền tự ch , tự ch u trách nhiệm ài hính ồng thời ũng hực hiện triển khai việc

hạch toán kế toán theo quyế nh 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 ho á ơn v

3

trực thuộc. Tuy nhiên, công tác tổ chức kế toán c a á ơn v còn nhiều bất cập hưa

áp ứng ược yêu cầu quản lý.

Hơn hế nữa, hiện nay ang ó những chính sách mới sẽ ó á ộng ảnh hưởng

rất lớn ến công tác tài chính tại á ơn v như việc chuẩn b thực ngh nh

16/2015/NĐ-CP c a Chính ph ngày 14 háng 2 năm 2015 về quy nh ơ hế tự ch

c a ơn v sự nghiệp công lập, Luật phí, lệ phí hay Luật Kế toán số 88/2015/QH 13

ngày 20 háng 11 năm 2015 a Quốc hội….

Do ó việ ánh giá hực trạng và nghiên cứu ề xuất các giải pháp nhằm

hoàn thiện tổ chức kế toán tại cá ơn v trực thuộc Sở Y tế là một yêu cầu thực tế,

cấp bách và lâu dài.

3. M u u

Luận văn nghiên ứu nhằm áp ứng các mục tiêu sau:

- Xây dựng mô hình nghiên cứu và xá nh các yếu tố ảnh hưởng ến công tác

tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế TP. HCM.

- Kiểm tra sự khác biệt c a các yếu tố á ộng ến công tác tổ chức kế toán và

ánh giá hực trạng c a công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

- Từ ế quả nghiên ứu, iến ngh á hính á h và giải pháp nhằm nâng ao

hiệu quả rong ông á quản l ài hính ại á ơn v ự nghiệp y ế ông lập rự

huộ Sở Y ế TP. HCM.

4.Đố ợng và phạm vi nghiên c u:

4.1. Đố ợng nghiên c u:

Đối ượng nghiên cứu là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ến công tác tổ

chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP. HCM.

4.2. Phạm vi nghiên c u:

- Về hông gian: ề tài tập trung khảo sát ý kiến c a á nhân viên ang làm

công tác kế toán ở các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

4

- Về thời gian: Từ tháng 01/2016 ến tháng 06/2016 hảo á hự ế ừ các

bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM ể hu hập dữ liệu ơ ấp là háng 4 và háng 5

năm2016.

5. P ơ p áp u:

5.1. Dữ l u ù u

Dữ l u ợ sử r u

- Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo, kế hoạch c a phòng, ban tại Sở Y tế TP.HCM và

á văn ản ban hành c a Chính ph , Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Sở Y tế.

- Dữ liệu ơ ấp: iều tra khảo sát, thu thập từ các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế

TP. HCM ể thực hiện nghiên cứu nh lượng.

5.2. P ơ p áp u.

Đề ài ử dụng ả 2 phương pháp nh ính và nh lượng:

5.2.1. N u ị í

Tham khảo một số tài liệu ã nghiên ứu c a các tác giả và kế thừa các nghiên

cứu khảo sát về mô hình tổ chức kế toán ể rút ra các nhân tố ơ ản ảnh hưởng ến

công tác tổ chức kế toán. Sau ó xây dựng bảng câu hỏi ể tiến hành khảo sát và lựa

chọn mẫu.

Thực hiện phỏng vấn bao gồm rưởng, phó phòng – ban, và kế toán viên tại ơn

v .

5.2.2. N u ị l ợ

Sau khi thực hiện nghiên cứu nh tính sẽ tiến hành nghiên cứu nh lượng là

lượng hóa các nhân tố khảo sát tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

Thiết kế bảng câu hỏi dựa rên hang o Li er 5 mứ ộ nhằm ánh giá á

mứ ộ quan trọng c a các yếu tố ảnh hưởng ến công tác kế toán tại á ơn v sự

nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Dùng ỹ huậ hu hập hông in rự

iếp ằng á h phỏng vấn các nhân viên kế toán ang làm việc tại các bệnh viện thuộc

Sở Y tế TP.HCM. Từ ó họn lọ á iến quan á xá nh á hành phần ũng như

5

giá r ộ in ậy Cron a h’ Alpha và phân í h nhân ố hám phá EFA phân í h

tương quan hồi quy.

Sử dụng phần mềm xử l ố liệu hống ê SPSS 20.

6. Ý ĩ ự ễ ủ

Bổ sung và hoàn thiện thêm các nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán tại

á ơn v sự nghiệp công lập.

Kết quả c a luận văn ó hể ứng dụng trực tiếp ể ề xuất các giải pháp hoàn

thiện công tác kế toán tại á ơn v sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế thành phố

Hồ Chí Minh.

7. Bố c c của luậ ă

Ngoài phần mở ầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo luận văn

chia thành 5 hương ao gồm:

Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu rướ ây.

Chương 2: Cơ ở lý thuyết .

Chương 3: Phương pháp mô hình và dữ liệu nghiên cứu.

Chương 4:Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế

toán tại á ơn v sự nghiệp công lập tại thành phố Hồ Chí Minh.

Chương 5: Kiến ngh nhằm nâng cao hiệu quả về công tác kế toán tại á ơn v

sự nghiệp công lập.

6

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

Tổ chức bộ máy và hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong việc nối liền

giữa lý thuyết hạch toán kế toán với thực tế thực hành công việc kế oán. Nói ến tổ

chức kế oán là nói ến tổ chứ á phương pháp ế toán và tổ chức nhân sự kế toán

theo từng phần hành kế toán cụ thể c a mộ ơn v cụ thể nhằm thu nhận, xử lý và

cung cấp những thông tin về hoạ ộng kinh tế tài chính ở ơn v một cách nhanh nhất,

ầy và trung thực nhất.

1.1. Nghiên c u c:

Trong các nghiên cứu rướ ây về tổ chức hạch toán kế toán, các tác giả ch

yếu ề cập ến nguyên lý và nguyên tắc chung về tổ chức hạch toán kế oán; ặ iểm

tổ chức hạch toán kế toán trong một số loại hình doanh nghiệp ặ hù. Riêng l nh vực

tổ chức hạch toán kế oán rong á ơn v sự nghiệp, trên thế giới chỉ có một số ít tác

giả nghiên cứu, tiêu biểu một số nghiên cứu c a một số tác giả như au:

- Nghiên cứu c a Earl R.Wilson, Leon E.Hay và Susan C. Kattelus (2001) và

m t số tác giả khác.

Earl R.Wil on Leon E.Hay và Su an C. Ka elu (2001) ã ùng ham gia một

số công trình và viết cuốn sách nổi tiếng với iêu ề là “Kế toán Nhà c và các tổ

ch c phi lợi nhuậ ” (A u f r G er e l N p f E es). Cuốn

á h này ã ược xuất bản rộng rãi trên thế giới. Lần xuất bản mới nhất là bản in lần

thứ 17 (17 Ed.) năm 2015. Đây ó hể coi là một công trình nghiên cứu khá công phu

về các khía cạnh khác nhau hoạ ộng c a á ơn v hành chính sự nghiệp nói chung.

Các nội dung nghiên cứu trong cuốn sách bao gồm: các nguyên tắc kế oán hung ược

chấp nhận hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài

chính cuối kỳ. Nghiên cứu ũng i âu vào phân í h ặc thù hoạ ộng c a một số l nh

vực sự nghiệp ặ hù như ổ chức kế oán rong á rường học, bệnh viện, an ninh

quốc phòng…

Gần ây, trên thế giới có công trình nghiên cứu c a các chuyên gia về kế toán

l nh vực công như: GS.TS. Jess W.Hughes – Trường ại học Old Dominition, Paul

7

sutcliffe – Chuyên gia tư vấn cao cấp thuộc liên oàn kế toán quốc tế, Gillian Fawcett

– Giám ố l nh vực công ACCA toàn cầu, Reza Ali – Giám ốc phát triển kinh doanh

ACCA khu vực Asean và Ú …trong các công trình nghiên cứu về thực trạng áp dụng

chuẩn mực kế toán công quốc tế, tình hình xây dựng và áp dụng trong các quốc gia

phát triển và ang phát triển trên thế giới như Anh, Ấn Độ, Úc, Mỹ…dựa trên 2 cơ sở

kế toán là cơ sở kế toán dồn tích và cơ sở kế toán tiền mặ ược giới thiệu trong hội

thảo về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế c a các nước trên thế giới

do ngân hàng thế giới phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức tại Việt Nam vào tháng

4/2007. Các công trình nghiên cứu này ó iểm chung là nghiên cứu các mô hình áp

dụng và xây dựng chuẩn mực kế toán l nh vực công, trên cơ sở ñó ñã làm rõ nội dung

tổ chức công tác kế toán từ khâu chứng từ cho ñến lập các báo cáo tài chính trên cơ sở

dồn tích và cơ sở kế toán tiền mặ ũng như tác dụng c a mô hình này trong việc công

khai và minh bạch hệ thống tài chính c a chính ph ặc biệt các nghiên cứu này ũng

chỉ ra các ích lợi từ việc vận dụng. Các nghiên cứu trên ch yếu i âu vào việc phân

tích lý thuyết và các nghiên cứu tình huống hưa ề cập nhiều ến việc phát triển các

mô hình nh lượng trong nghiên cứu.

- N u ủ Mc Lean & Delon (2003). “Model of information systems

su ess” Mô ì ố ô ô . ( òn ược gọi là: Mô hình thành

công IS): Nghiên cứu o lường sự thành công c a hệ thống thông tin bằng các nhân tố:

chấ lượng hệ thống, chấ lượng thông tin, chấ lượng d ch vụ, mô hình nghiên cứu mới

ược pháp triển dựa trên mô hình nghiên cứu ã ược thực hiện rướ ây a chính

tác giả. Theo mô hình nghiên cứu rướ ây M Lean & Delon (1992) hì ó 6 nhân ố

ảnh hưởng ến sự thành công trong tổ chức thông tin kế toán: chấ lượng hệ thống, chất

lượng thông tin, việc sử dụng hệ thống thông tin, sự hài lòng người sử dụng, nhân tố

á ộng liên quan cá nhân, nhân tố liên quan ến tổ chức.

8

Việc sử dụng hệ thống thông tin

Chấ lượng hệ thống

Nhân tố tác ộng liên quan ến cá nhân

Nhân tố tác ộng liên quan ến tổ chức

S ự hài lòng c a ngư ời sử dụng

Chấ lượng thông tin

Phát triển an ầu c a lý thuyế này ã ược thực hiện bởi William H.

Hì 1.1 Mô ì ố ô ô ủ M Le & Del (1992).

DeLone và Ephraim R. McLean (1992) và ượ iều chỉnh. Đây là mô hình hành

ông ã ược trích dẫn trong hàng ngàn bài báo khoa họ và ược coi là một trong

Chấ lượng hệ thống

Việc sử dụng hệ thống thông tin

Lợi ích ròng

Chấ lượng thông tin

Người sử dụng

Chấ lượng d ch vụ

những lý thuyết có ảnh hưởng nhất trong nghiên cứu hệ thống thông tin hiện ại

Hì 1.2 Mô ì ố ô ô ủ M Le & Del (2003)

Naomi S. Soderstrom & Kevin Jialin Sun (2007).

Mô hình hệ thống hông in hành ông ượ iều chỉnh mô tả mối quan hệ giữa

sáu yếu tố quan trọng c a “IS hành ông” gồm: chấ lượng thông tin (Information

quality), chấ lượng hệ thống (System quality), chấ lượng d ch vụ (Service quality), sử

dụng hệ thống / nh sử dụng (System use/usage intentions), sự hài lòng c a người

sử dụng (User satisfaction) và lợi ích hệ thống mạng (Net system benefits). Mô hình

9

này ược áp dụng trong nhiều nghiên cứu liên quan âu ến việc triển khai hệ thống

thông tin kế toán trong tổ chức và hệ thống mạng thông tin.

Nghiên ứu a N S. S ers r & Ke J l Su (2007). “IFRS

Adoption and.Accounting Quality: “A Review”.

Nghiên cứu cho rằng các yếu tố quyế nh ến chấ lượng thông tin kế toán khi

áp dụng IFRS bao gồm: hệ thống pháp luật và chính tr , chuẩn mực kế toán,và việc

rình ày áo áo ài hính. Trong ó hệ thống pháp luật và chính tr là nhân tố ảnh

hưởng ến chấ lượng kế toán theo nhiều hướng khác nhau. Nó có thể á ộng trực

tiếp ến chấ lượng thông tin hoặ á ộng gián tiếp ến chấ lượng thông tin kế toán

Hế thống pháp luật và chính tr

T r ình bày BCTC

9

2

3

5

11

7

Phát triển th rường tài chính

Cấu trúc vốn

Ch sở hữu

Chuẩn m ực kế toán

Hệ thống thuế

1

4

6

8

10

Chấ lượng thông tin kế toán

thông qua các chuẩn mực kế toán và việc trình bày báo cáo tài chính.

Hình 1.3: Mô hình yếu tố quyế ịnh chấ l ợng kế toán

Nghiên ứu a Ferdy van Beest, Geert Braam và Suzanne Boelens, 2009 “Qu l

f f l rep r e sur qu l e r er s s”. Nghiên cứu chất

lượng thông tin BCTC thông qua việ o lường á ặc tính dựa rên quan iểm FASB

& IASB. Dựa vào á ặc tính chấ lượng thông tin kế toán theo yêu cầu FASB &

10

IASB (2008) và các nghiên cứu rước về việ ánh giá á ặc tính chấ lượng c a

thông tin kế toán, tác giả ã xây dựng 21 yếu tố ho 5 ặc tính chấ lượng c a FASB &

IASB (2008) là sự thích hợp, trình bày và trung thực, dễ hiểu, có thể o ánh ược, k p

thời. Tác giả ã ử dụng mẫu nghiên cứu là 231 áo áo hường niên c a các công ty

niêm yết tại Anh, Mỹ và th rường chứng hoán Hà Lan rong năm 2005 và 2007

ồng thời dùng hang o Li er 5 ậ ể o lường từng yếu tố c a ặc tính chấ lượng.

-Riêng rong l nh vực y tế, các tác giả Bruce R.Neumann, James D.Suver,

Williams N.Zelman ã ái ản nhiều lần nghiên cứu về “Quản lý tài chính – Khái

niệm và áp dụng vào cơ sở y tế” (Financial Management, Concepts and Applications

for Health Care Providers). Các nội dung chính c a ông rình này là môi rường y tế

và chứ năng a quản lý tài chính; kế toán tài chính – ngôn ngữ c a quản lý tài chính;

phân tích báo cáo tài chính; quản lý vốn, tài sản, công nợ rong á ơn v ; các nội

dung về kế toán quản tr như hi phí và hi phí hành vi lập dự toán, phân bổ chi phí,

nh giá, ra quyế nh ầu ư…

- Ngoài ra rong l nh vực y tế còn phải kể ến cuốn sách c a tác giả Louis

C.Gapenski “Tài chính y tế - Giới thiệu về kế toán và quản lý tài chính” (Healthcare

Finance – An introduction of Accounting and Financial Management). Trong tác

phẩm này, tác giả ã phân í h môi rường tài chính c a ngành y tế hướng dẫn về tổ

chức kế toán trên cả hai nội dung kế toán tài chính và kế toán quản tr .

-Bên cạnh những công trình nghiên cứu c a các tác giả, tìm hiểu về tổ chức

hạch toán kế oán rong á ơn v sự nghiệp nói hung và á ơ ở y tế nói riêng cần

phải tìm hiểu các nguyên tắc kế oán hung ược chấp nhận (Generally accepted

accounting principles - GAAP) áp dụng cho các bệnh viện và các tổ chức y tế khác do

Hiệp hội các Bệnh viện Hoa Kỳ (American Hospital Association - AHA), Hiệp hội

quản lý tài chính y tế Hoa Kỳ (Healthcare Financial Management Association -

HFMA) và Viện kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified

Public Accountants - AICPA). Tuy nhiên nhìn chung các công trình nghiên cứu và tài

liệu này ch yếu ược thực hiện bởi á giáo ư a á rường Đại học Hoa Kỳ do ó

11

có thể thấy nghiên cứu c a các tác giả là khá toàn diện rong iều kiện áp dụng tại các

ơ ở y tế c a Mỹ và á nướ phương Tây ởi Mỹ là quố gia iển hình ại diện cho

á nước có hệ thống bệnh viện ư ự hạch toán.

1.2. Nghiên c u r c:

Ở Việ Nam ho ến nay chỉ có cơ chế chính sách tài chính và chế ộ kế toán áp

dụng cho khu vực công, chưa có chuẩn mực kế toán công áp dụng cho khu vực này,

mặt khá heo ánh giá c a các chuyên gia ngân hàng thế giới, quỹ tiền tệ quốc tế và

c a Bộ Tài chính, kế toán l nh vực công c a Việt Nam hiện ang áp dụng trên cơ sở kế

toán tiền mặt có iều chỉnh ( ối với kế toán ngân sách) và cơ sở dồn tích có iều chỉnh

( ối với kế oán ơn v hành chính sự nghiệp) do vậy việc tiếp thu các kinh nghiệm

trên thế giới còn gặp nhiều khó khăn. Ở Việt Nam, hệ thống kế toán công bao gồm ba

bộ phận: kế toán ngân sách, kế toán hành chính sự nghiệp và kế toán các quỹ ặc thù.

Đối với kế toán hành chính sự nghiệp, trước năm 2006 nền tảng ượ ề cập ến trong

quyế nh 999 – TC/QĐ/CĐKT an hành ngày 02/11/1996 và mới ây nhất là Quyết

nh Số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/03/2006, trên nền tảng này á ơn v hành chính

sự nghiệp thuộc các bộ ngành xây dựng các mô hình tổ chức hạch toán kế toán cho

riêng mình nhưng về cơ bản vẫn chỉ dựa trên ặc thù từng ngành và chế ộ kế toán chứ

chưa có sự vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Chế ộ kế toán hành chính sự

nghiệp hiện hành c a Việt Nam về cơ bản ã thực hiện trên cơ sở dồn tích, ngoại trừ

hạch toán tài sản cố nh và nguồn kinh phí, hiện tại theo lộ trình ban hành kèm theo

quyế nh 3915/QĐ – BTC ngày 18 tháng 12 năm 2007 c a Bộ Tài chính thì từ tháng

6/2009 ến tháng 6/2013 Việt Nam sẽ ban hành và công bố hết các chuẩn mực kế toán

áp dụng ho l nh vực công. Hiện tại Hội ồng Chuẩn mực Kế toán công quốc tế ã ban

hành 26 chuẩn mực và 1 dự thảo ã có 48 quốc gia và 7 tổ chức trên thế giới ã và

ang áp dụng Chuẩn mực Kế toán công quốc tế. Do ó khi nghiên cứu về kế toán hành

chính sự nghiệp trên cơ sở vận dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế thì lý luận về kế

toán hành chính sự nghiệp sẽ hay ổi khá nhiều. Ở Việ nam ho ến nay ã có nhiều

12

công trình nghiên cứu về tổ chức hạch toán kế oán rong á ơn v hành chính sự

nghiệp thuộc các ngành khác nhau như:

- Nguyễn Thị Huyền Trâm, luận văn thạc sĩ Đại Học Kinh Tế Tp.HCM

(2007): “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt

Nam”. Nghiên cứu ánh giá ình hình ông á ổ chức kế toán tại DNVVN ở Việt

Nam có tuân th quy nh c a Bộ Tài Chính hông o ánh quy nh tại quyế inh

144/2001/QĐ-BTC và quyế nh 48/2006/QĐ-BTC ể xá nh chế ộ kế toán mới

theo quyế nh 48 ó áp ứng ược yêu cầu quản lý c a doanh nghiệp. Xá nh các

nhân tố ảnh hưởng ến công kế toán c a DNVN, bao gồm các nhân tố: người sử dụng

và thông tin cần thiế á quy nh pháp lý, hệ thống kiểm soát nội bộ, yêu cầu và khả

năng ứng dụng công nghệ thông tin, các d ch vụ tài chính-kế toán. Từ ó ề xuất các

giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp này.

- Huỳnh Thu Minh Thư (2012), luận văn thạc sĩ Đại học Kinh tế Tp.HCM.

“Xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh

Phú Yên”. Tác giả tập trung nghiên cứu tình hình tổ chức công tác kế toán tại các

DNNVV rên a bản tỉnh Phú Yên, cụ thể bằng phương pháp phỏng vấn, so sánh,

thống kê mô tả, tác giả ã nêu lên hực trạng về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản,

sổ sách, báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, kiểm tra, tổ chức phân tích hoạ ộng

kinh tế, tổ chứ ơ ở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý cung cấp thông

tin. Từ ó xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán phù hợp.

- Huỳnh Nguyễn Thanh Trúc (2015), luận văn Thạc sĩ Đại học Công nghệ

Thành phố. “Đánh giá các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các

doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành xây dựng trên địa bàn TP.HCM”. Nghiên cứu

cho rằng các nhân tố á ộng ến chấ lượng tổ chức công tác kế toán bao gồm: ặc

iểm ngành xây dựng hướng dẫn ó ính pháp l rình ộ chuyên môn c a nhân viên

kế oán quan âm ến công tác kế toán c a ch doanh nghiệp phương iện ơ ở vật

chất tổ chức kế toán. Kết quả nghiên cứu thì 05 nhân tố rên ều ó á ộng ến công

tác tổ chức kế toán trong các DNNVV trong ngành xây dựng.

13

H1 Đặ iểm ngành xây dựng

H2 H ướng dẫn có tính pháp lý

H3

Trình ộ chuyên môn nhân viên kế toán

H4 Ch ấ lượng tổ chức công tác kế toán tại DNNVV trong ngành xây dựng

Quan tâm ến công tác kế toán c a ch DN

H5

Ph ương iện ơ ở vất chất tổ chức kế toán

Hình 1.4: Mô hình nghiên c u chấ l ợng tổ ch c công tác kế toán tại DNNV

trong ngành xây dựng.

Hai ề tài nghiên cứu cấp Bộ do Vụ Hành chính sự nghiệp – Bộ Tài chính thực

hiện là Đề ài “Đổi mới ơ hế quản lý tài chính sự nghiệp y tế trong nền kinh tế th

rường Việ Nam” năm 1996 và ề ài “Đổi mới và hoàn thiện các giải pháp tài chính

nhằm hú ẩy xã hội hóa rong l nh vực giáo dục, y tế” năm 2002. Cá nghiên ứu này

chỉ bàn tới khía cạnh tài chính y tế và ứng trên quan iểm c a á ơ quan quản lý

Nhà nướ ể ưa ra á giải pháp hoàn thiện.

- Riêng vấn ề tổ chức hạch toán kế oán rong á ơn v HCSN, Vụ Chế ộ kế

toán – Bộ Tài hính ã an hành hế ộ cụ thể hướng dẫn thực hành kế toán ở á ơn

v HCSN nói chung (Quyế nh 19/2006/QĐ-BTC). Tuy nhiên ho ến nay, các quy

nh này ược dùng chung cho mọi ơn v HCSN, không phân biệ l nh vực, không

ính ến ặc thù c a từng ngành khác nhau.

- Nguyễn Thị Minh Hường (2004)với công trình Luận án tiến inh ế với ề

tài “Tổ chức kế toán ở các trường Đại học trực thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo”. Trong

công trình này tác giả trình bày những vấn ề lý luận ơ ản về tổ chức kế toán nói

14

chung áp dụng cho mọi ơn v kế oán mà hông i vào ìm hiểu tổ chức kế toán trong

á ơn v sự nghiệp. Các kiến ngh và giải pháp ch yếu ề cập ến vấn ề quản lý tài

chính chứ hông i âu vào việc hoàn thiện và ăng ường v thế c a tổ chức kế toán.

- Các luận văn hạ inh ế với ề ài “ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán

tại các đơn vị trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Phú Yên” của tác giả

Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2012), “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại

Đại học Quốc gia TPHCM” của tác giả Võ Thị Thanh Lan (2009). Trong các công

trình này các tác giả ch yếu tập trung vào lý luận tổ chức công tác kế toán và hạch

toán kế oán mà hông i âu vào phân í h ơ hế quản lý và tự ch ài hính ối với

á ơn v hành chánh sự nghiệp công lập.

- Các luận văn hạ như “ Cơ chế tự chủ tài chính các đơn vị hành chánh sự

nghiệp công trên địa bàn huyện Bến Lức, tỉnh Long An thực trạng và giải pháp”

của tác giả Nguyễn Minh Thành (2009), “ Thực hiền quyền tự chủ , tự chịu trách

nhiệm về tổ chức bộ máy , biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công

lập thuộc khối quận huyện trên địa bàn TPHCM” của tác giả Đỗ Văn An (2009) bàn

về ơ hế tự ch ài hính ho á ơn v hành chánh sự nghiệp công lập nhưng lại

không bàn về vấn ề tổ chức công tác kế toán tại á ơn v hành chánh sự nghiệp

công lập ó.

- Đối với l nh vực y tế ũng ó một số bài nghiên cứu ở cấp ơn v như luận văn

Thạ “ Công á ổ chức hạch toán kế toán hành chánh sự nghiệp ở bệnh viện Nhi

Trung Ương” a tác giả Nguyễn Th Ngọc Linh (2009), " Quản lý tài chính tại bệnh

viện a hoa khu vực C Chi" c a tác giả Trần Th Mỹ Hằng (2010).Các nghiên cứu

trên chỉ nói ến công kế toán tại ơn v mình và dựa rên ơ ở lý thuyết, thực tiễn tại

ơn v từ ó ưa á giải pháp, kiến ngh ể hoàn thiện công tác kế toán tại ơn v

mình mà hưa i sâu phân tích cụ thể, tìm ra các nhân tố và mứ ộ ảnh hưởng c a các

nhân tố này ến công tác quản lý tài chính tại ơn v mình.

- Nghiên cứu toàn ngành có Tác giả Lê Kim Ngọc (2009) đã có nghiên cứu với

công trình Luận án tiến sĩ “ Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y tế với việc

15

tăng cường quản lý tài chính ngành y tế”, tác giả ã rình ày và phân í h ụ thể

iểm mạnh, yếu ối với các yếu tố ảnh hưởng ến công tác hạch toán kế oán ũng

như việc quản l ài hính ối á ơn v y tế công lập cũng như thực trạng công tác

hạch toán kế toán từ ó ưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại á ơ ở y tế

Việt Nam và kiến ngh góp ối với các chính sách nhằm ăng ường quản lý tài

chính ngành y tế;

1.3. Đ ểm m i của tài nghiên c u.

Qua kết quả tổng quan các nghiên cứu rướ ây á giả nhận thấy rằng các

nghiên cứu rong nướ và nướ ngoài ều tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh

hưởng chấ lượng TTKT. Các nghiên cứu rong nướ liên quan ến công tác tổ chức

kế oán hường hông i heo hướng khám phá nhân tố á ộng mà chỉ tập trung

nghiên cứu sâu về công tác tổ chức công tác kế toán bằng cách hệ thống các vấn ề lý

luận có liên quan, tiến hành khảo á o ánh ối chiếu ể tìm hiểu và ánh giá ông

tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp công lập hay doanh nghiệp. Phương pháp

nghiên cứu ược sử dụng tại các nghiên cứu này là nghiên cứu nh tính, nghiên cứu

nh lượng ược sử dụng ch yếu là phương pháp hống kê mô tả, kiểm nh T.Test.

Đặc biệt, các công trình nghiên cứu trướ ây hưa ó nghiên ứu nào ánh giá

các nhân tố á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp công lập

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM nhằm tăng cường quản lý tài chính phục vụ cho hoạt ộng

quản lý c a á ơn v sự nghiệp nói riêng và cho Sở Y tế TP.HCM nói chung.

Từ ó ho hấy nghiên cứu về ánh giá á nhân ố á ộng ến công tác tổ

chức kế toán tại các ơn v sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM bằng

phương pháp nh lượng ược thực hiện với dữ liệu ược thu thập thông qua bảng câu

hỏi khảo sát và xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS nhằm phân tích nhân tố, kiểm

nh hang o và iểm nh sự phù hợp c a mô hình là vấn ề mới và còn nhiều

khoảng trống rong môi rường nghiên cứu Việt Nam.

Đề ài ũng ưa ra các khuyến ngh , giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế

toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các cá ơn v hành chính sự nghiệp

16

công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Các khuyến ngh , giải pháp ượ ề cập trong

luận văn ược xem xét trên hai phương diện kế toán và quản lý tài chính nhằm áp

ứng yêu cầu c a mọi ối tượng sử dụng thông tin kế toán khác nhau phục vụ cho công

việc quản l và iều hành nói chung trong cá ơn v .

17

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Chương I trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan ến ề ài ã ược

thực hiện trên Thế Giới và Việt Nam, các nghiên cứu này còn tạo ra nhiều khe hỏng ể

hướng nghiên cứu c a ề ài ược thực hiện theo khía cạnh mới. Chương iếp theo sẽ

rình ày á ơ ở lý thuyế liên quan ến công tác tổ chức kế toán tại các ơn v sự

nghiệp nói hung và á ơn v sự nghiệp công lập y tế nói riêng, các nhân tố á ộng

ến công tác tổ chức công tác kế toán.

18

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. M t số vấ ơ ản v ơ ị sự nghi p y tế công lập.

2.1.1. Khái ni m ơ ị sự nghi p công lập.

Với sự xuất hiện c a phân ông lao ộng và chế ộ ư hữu trong l ch sử loài

người Nhà nướ ã ra ời ể tổ chức, quản l và iều hành các mặt c a ời sống kinh

tế xã hội. Để thự hi vai rò này Nhà nước tiến hành tổ chức bộ máy á ơ quan rực

thuộc bao gồm á ơ quan lập pháp ơ quan hành pháp và ơ quan ư pháp ùng với

á ơn v sự nghiệp.

Tuy nhiên, ở Việ Nam rướ ây á ơ quan này ược gọi hung là ơn v

hành chính sự nghiệp. Trong nhiều văn ản quy phạm pháp luật c a Nhà nước, cụm từ

“ ơn v hành chính sự nghiệp” ược hiểu là từ gọi tắ ho á ơ quan hành hính ơn

v sự nghiệp á oàn hể, hội quần húng. Theo quan iểm này ơn v hành chính sự

nghiệp hường ượ nh ngh a há giống nhau như: “Đơn v hành chính sự nghiệp

ược Nhà nước quyế nh thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất

nh hay quản lý nhà nước về một hoạt ộng nào ó”. Một quan iểm khác cụ thể hơn,

cho rằng: “Đơn v hành chính sự nghiệp là những ơn v ược thành lập ể thực hiện

các nhiệm vụ quản lý hành chính ảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã

hội vv…..Cá ơn v này ược ngân sách cấp kinh phí và hoạ ộng theo nguyên tắc

không bồi hoàn trực tiếp”.

Cá quan iểm rên ây ã ồng nhấ á ơ quan hành hính Nhà nước và các

ơn v sự nghiệp. Về bản chất, cần hiểu ơn v hành chính sự nghiệp là một từ ghép ể

phản ánh hai loại tổ chức khác biệ nhau: ơ quan hành hính Nhà nướ và ơn v sự

nghiệp. á ơn v sự nghiệp không phải là ơ quan quản l Nhà nước mà là các tổ

chức cung cấp các d ch vụ công về y tế, giáo dụ ào ạo văn hóa hể thao, khoa học

công nghệ… áp ứng nhu cầu về phát triển nguồn nhân lự hăm ó ức khỏe, nâng

cao thể lự ho nhân dân áp ứng yêu cầu về ñổi mới, phát triển kinh tế xã hội c a ất

nước.

19

Đơn v sự nghiệp công lập có thể ược hiểu “là tổ chứ do ơ quan ó hẩm

quyền c a Nhà nước thành lập ó ư á h pháp nhân ung ấp d ch vụ công, phục vụ

quản l nhà nước”.(Khoản 1, Điều 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP)

Đơn v ự nghiệp ông lập gồm:

- Đơn v ự nghiệp ông lập ượ giao quyền ự h hoàn oàn về hự hiện

nhiệm vụ ài hính ổ hứ ộ máy nhân ự ( au ây gọi là ơn v ự nghiệp ông lập

ượ giao quyền ự h ).

- Đơn v ự nghiệp ông lập hưa ượ giao quyền ự h hoàn oàn về hự

hiện nhiệm vụ ài hính ổ hứ ộ máy nhân ự.

2.1.2. Đặ ể ủ ơ ị sự p ô

- Hoạ ộng c a á ơn v sự nghiệp không nhằm mụ í h lợi nhuận trực tiếp.

Trong nền kinh tế th rường, các sản phẩm, d ch vụ do ơn v sự nghiệp tạo ra ều có

thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Tuy nhiên việc cung

ứng những hàng hoá này cho th rường ch yếu không vì mụ í h lợi nhuận như

doanh nghiệp. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạ ộng sự nghiệp ể

cung cấp những sản phẩm, d ch vụ ho người dân nhằm thể hiện vai trò c a Nhà nước

khi can thiệp vào th rường. Thông qua ó Nhà nước hỗ trợ các ngành kinh tế hoạt

ộng ình hường, tạo iều kiện nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân ài ảm bảo nhân

lực, thú ẩy hoạ ộng kinh tế phát triển và ngày àng ạt hiệu quả ao hơn.

- Hoạ ộng c a á ơn v sự nghiệp là cung cấp những sản phẩm mang lại lợi

ích chung, lâu dài và bền vững cho xã hội. Kết quả c a hoạ ộng sự nghiệp là tạo ra

những sản phẩm, d ch vụ có giá tr về sức khoẻ, tri thứ văn hoá hoa học, xã hội…

do ó ó hể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều ối ượng trên phạm vi rộng. Đây

chính là những “hàng hoá ông ộng” phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản

xuất xã hội. Nhờ sử dụng những hàng hoá công cộng do á ơn v sự nghiệp tạo ra mà

quá trình sản xuất c a cải vật chấ ược thuận lợi và ngày àng ạt hiệu quả cao. Vì

vậy hoạ ộng c a á ơn v sự nghiệp luôn gắn bó chặt chẽ và á ộng tích cự ến

quá trình tái sản xuất xã hội.

20

- Hoạ ộng c a á ơn v sự nghiệp luôn gắn liền và b chi phối bởi các

hương rình phá riển kinh tế xã hội c a Nhà nướ . Để thực hiện những mục tiêu kinh

tế xã hội nhấ nh, Chính ph tổ chức thực hiện á hương rình mục tiêu quốc gia

như: hương rình hăm ó ức khoẻ cộng ồng hương rình xoá mù hữ hương

trình dân số kế hoạ h hoá gia ình… Những hương rình mục tiêu quốc gia này chỉ

ó Nhà nước với vai trò c a mình hông qua á ơn v sự nghiệp thực hiện một cách

triệ ể và có hiệu quả. Xã hội sẽ không thể phát triển ân ối ược nếu những hoạt

ộng này do ư nhân hực hiện sẽ vì mục tiêu lợi nhuận mà hạn chế tiêu dùng, từ ó xã

hội sẽ hông ược phát triển ân ối.

2.1.3. Phân loại ơ ị sự nghi p công lập

Căn ứ vào l nh vực hoạ ộng ơn v sự nghiệp ược phân loại như au:

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Giáo dụ ào ạo bao gồm

á ơ ở giáo dục công lập thuộc hệ thống Giáo dục Quốc dân.

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Nghiên cứu khoa học.

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Thể dục thể thao.

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Y tế.

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Xã hội.

- Đơn v sự nghiệp có thu hoạ ộng rong l nh vực Kinh tế.

Ngoài á ĐVSN ó hu ở á l nh vự nói rên òn ó á ĐVSN ó hu rực

thuộc các tổng công ty, tổ chức chính tr , tổ chức xã hội.

Căn ứ vào nguồn thu sự nghiệp ơn v sự nghiệp ược phân loại ể thực hiện

quyền tự ch , tự ch u trách nhiệm về tài chính như au:(Mục 3, Nghị định 16/2015/NĐ-

CP)

- Đơn v sự nghiệp công tự bảo ảm hi hường xuyên và hi ầu ư.

- Đơn v sự nghiệp công tự bảo ảm hi hường xuyên.

- Đơn v công tự bảo ảm một phần hi hường xuyên.

- Đơn v sự nghiệp ông ượ nhà nước bảo ảm hi hường xuyên.

21

Việc phân loại á ĐVSN ó hu heo l nh vực hoạ ộng tạo thuận lợi cho việc

phân í h ánh giá hoạ ộng ơn v rong á l nh vự há nhau á ộng ến nền

kinh tế, từ ó Nhà nướ ưa ra á hế ộ, chính sách phù hợp với hoạt ộng c a các

ơn v này.

2.2. Tổng quan v ơ ị sự nghi p y tế công lập:

2.2.1. Khái ni ơ ị sự nghi p y tế công lập:

Đơn v ự nghiệp y ế công lập: là ổ hứ do ơ quan nhà nướ có hẩm quyền

thành lập và quản lý theo quy nh a pháp luậ có ư cách pháp nhân, con dấu tài

hoản và ổ hứ ộ máy ế toán theo quy nh a pháp luậ về ế toán ể hự hiện

nhiệm vụ cung ấp d h vụ công hoặ phụ vụ quản lý nhà nướ trong các l nh vự

chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám ệnh hữa ệnh; iều dưỡng và phụ hồi

hứ năng; giám nh y khoa, pháp y, pháp y tâm hần; y dượ ổ ruyền; iểm nghiệm

dượ mỹ phẩm trang hiế y ế; an toàn vệ sinh hự phẩm; dân ố - ế hoạ h hóa

gia ình; ứ hỏe sinh ản; ruyền thông giáo dụ ứ hỏe.(Khoản 1, điều 2 Nghị

định 85/2012/NĐ-CP).

2.2.2. Đặ ểm hoạ ơ ị sự nghi p y tế công lập:

Là nơi ó huyên môn ỹ thuật y tế ao ồng thời phát triển ược các kỹ thuật

y tế mới, chuyên sâu theo từng l nh vực c a ơn v ,cung cấp d ch vụ khám, chữa bệnh

với chấ lượng tốt.

Thực hiện á hương rình mục tiêu quốc gia về y tế c a Chính ph , nhiệm vụ

ột xuấ ượ ơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, thực hiện heo ơn ặt hàng c a

nhà nước. Cá ơn v y tế ngoài công lập không thực hiện nhiệm vụ này.

Hoạ ộng vì mục tiêu phúc lợi, an sinh xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.

2.2.3. Phân loạ ơ ị sự nghi p y tế công lập:

Căn ứ vào Ngh nh 85/2012/NĐ-CP ngày 15 háng 10 năm 2012 a Chính

ph về ơ hế hoạ ộng ơ hế ài hính ối với á ơn v ự nghiệp y ế ông lập và

giá d h hám hữa ệnh a á ơ ở hám ệnh hữa ệnh ông lập ăn ứ vào

Ngh nh 16/2015/NĐ-CP ngày 14 háng 2 năm 2015 a Chính ph về quy nh ơ

22

hế ự h a ơn v ự nghiệp ông lập và dự hảo Ngh nh ửa ổi ổ ung mộ ố

iều a Ngh nh 85/2012/NĐ-CP ơn v ự nghiệp ông lập y ế ượ ăng ký và

phân loại theo các nhóm sau ây:

- Nhóm 1: Đơn v có nguồn thu ự nghiệp ự ảo ảm ượ toàn ộ kinh phí

hoạ ộng hường xuyên và kinh phí ầu ư phát riển;

- Nhóm 2: Đơn v có nguồn thu ự nghiệp ự ảo ảm ượ toàn ộ kinh phí

hoạ ộng hường xuyên;

- Nhóm 3: Đơn v có nguồn thu ự nghiệp ự ảo ảm mộ phần kinh phí hoạ

ộng hường xuyên;

- Nhóm 4: Đơn v có nguồn thu ự nghiệp hấp hoặ không có nguồn thu, kinh

phí hoạ ộng hường xuyên theo hứ năng nhiệm vụ ượ giao do ngân sách nhà

nướ ảo ảm toàn ộ.

Việ ăng ký, phân loại các ơn v ự nghiệp y ế ượ ổn nh trong hời gian

03 năm sau hời hạn 03 năm ẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trường hợp ơn v

có iến ộng về nguồn thu hoặ nhiệm vụ chi làm thay ổi ơ ản mứ ự ảo ảm

kinh phí hoạ ộng hường xuyên thì ượ xem xét iều hỉnh việ phân loại rướ hời

hạn.

2.2.4. Quả lý í ạ á ơ ị sự p ế ô lập

- Theo nh ngh a a Giáo trình Quản lý tài chính c a Học Viện Tài chính xuất

bản năm 2005 thì Quản lý tài chính công là hoạ ộng c a các ch thể quản lý tài chính

công thông qua việc sử dụng á phương pháp quản lý và các công cụ quản lý nhằm

á ộng và iều khiển hoạ ộng tài chính công theo các mụ iêu ã nh.[1,tr 39].

- Quản lý tài chính tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập dựa trên các công cụ

quản lý ể kiểm tra, giám sát là á văn ản hính á h quy nh c a nhà nước;quản lý

việc lập và chấp hành theo dự toán thu, chi hằng năm và theo quy chế chi tiêu nội bộ

do ơn v xây dựng dựa rên á quy nh c a Chính ph ượ hông qua ại hội cán

bộ công chức; quản lý việc thực hiện quyết toán thu chi tài chính hằng năm heo hế

ộ, chính sách nhà nước. Có thể thông qua hình thức sử dụng kiểm toán nội bộ hoặc tự

23

kiểm tra tài chính tại ơn v ể ảm bảo vấn ề hoạ ộng ài hính ược công khai,

minh bạch.

- Việc quản lý tài chính nhằm mụ í h ân ối thu- hi ảm bảo tính tiết kiệm

và hiệu quả ảm bảo nguồn tài chính cần thiế ể ảm bảo các nhiệm vụ do nhà nước

giao, coi trọng yêu cầu công bằng xã hội ảm bảo nghiêm ú và úng ắn các chính

sách, chế ộ thu- hi ăng ường tạo nguồn hu hêm ho ơn v …

- Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở á ơn v sự nghiệp y tế công lập có

liên quan trực tiếp ến hiệu quả kinh tế xã hội do ó phải có sự quản lý, giám sát, kiểm

tra nhằm hạn chế ngăn ngừa các hiện ượng tiêu cự ham nhũng rong hai há và ử

dụng nguồn lự ài hính ồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài

chính.

2.3. Công tác tổ ch c kế toán và mô hình tổ ch c kế toán r ơ ị sự

nghi p y tế công lập.

2.3.1. Công tác tổ ch c kế toán.

Tổ chức công tác kế toán là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực và chế ộ kế

toán ể phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạ ộng sản xuất kinh doanh, tổ chức

thực hiện chế ộ kiểm tra kế toán, chế ộ bảo quản lưu rữ tài liệu kế toán, cung cấp

thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác c a kế toán. Nói cách khác, tổ chức

công tác kế toán là sự thiết lập mỗi quan hệ qua lại giữa á phương pháp ế oán ối

ượng kế toán với on người am hiểu nội dung công tác kế oán (người làm kế toán)

biểu hiện qua một hình thức kế toán thích hợp c a mộ ơn v cụ thể.

2.3.1.1. Một số nội dung trong công tác kế toán.

* Công tác tổ chức hạch toán kế toán: là tổ chức thu nhận, hệ thống hoá và

cung cấp toàn bộ thông tin về tình hình sử dụng tài sản, kinh phí c a ơn v nhằm phục

vụ công tác quản lý tài chính và công tác nghiệp vụ ở ơn v ó.

Việc tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học sẽ có tác dụng tích cự như

sau:

24

- Sẽ cung cấp hông in ầy , k p thời, chính xác cho hoạ ộng quản lý nói

chung. Những ngh a vụ về tài chính không thể ượ ảm bảo mộ á h ầy nếu

thiếu thông tin và giám sát thông tin. Dù một tổ chức có quy mô lớn hay nhỏ, thông tin

áp ứng cho nhu cầu quản lý là không thể thiếu. Thông tin không chỉ quan trọng ối

với loại hình ơn v sản xuấ inh doanh ơ quan quản l Nhà nước, các ngành, các

cấp mà còn tối quan trọng và ó ngh a ống còn với á ơn v sự nghiệp ơn v sự

nghiệp, mộ ơ quan Nhà nướ ũng ần có thông tin về tình trạng tài chính c a mình.

Những dữ kiện tài chính này nằm trong sổ sách kế oán lưu giữ. Tài liệu trong các sổ

sách kế toán cung cấp ầy các dữ kiện cần thiết phản ánh tình hình tài chính c a

ơn v . Chính vì vậy mụ í h ăn ản nhất c a kế toán là cung cấp các thông tin tài

chính c a một tổ chứ giúp ho người ra quyế nh iều hành hoạ ộng c a tổ chức

ó. Hoạ ộng kinh tế, tài hính và iều hành quản lý kinh doanh yêu cầu phải có thông

in ầy . Thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác sẽ làm cho các nhà quản lý

không nắm ược bức tranh toàn cảnh c a ơn v và sẽ ưa ra những quyế nh phi

thực tế. Đây là yếu tố không chỉ làm phương hại ến nội bộ ơn v mà còn gây ảnh

hưởng xấu ến các bạn hàng, các nhà quản lý chuyên ngành và nhiều ơ quan ơn v

khác.

- Tổ chức hạch toán khoa học sẽ tạo dựng ược bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu

quả. Nếu phải ối mặt với một khối lượng công việc không nhỏ và một hệ thống

nguyên tắc phải tuân th mà tổ chức một bộ máy kế toán cồng kềnh, làm việc kém hiệu

quả sẽ nảy sinh các vấn ề như: ông việc không trôi chảy, thiếu ính ồng bộ do nhiều

bộ phận có tác nghiệp chồng héo phân nh chứ năng nhiệm vụ c a từng bộ phận

không rõ ràng; thời gian hạch toán và thanh quyết toán chậm so với quy nh do phải

qua nhiều bộ phận rung gian…

- Tổ chức hạch toán khoa học sẽ là ơ ở quan trọng ể quản lý tài chính hiệu

quả. Tổ chức hạch toán khoa học không những tiết kiệm ược thời gian, nhân lực mà

còn góp phần không nhỏ vào việc quản lý và sử dụng kinh phí có hiệu quả. Bằng

những hông in ài hính ược cung cấp k p thời sẽ tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông

25

in là ơ ở cho nhà quản lý dự trù chính xác kinh phí cần thiết, tránh thất thoát kinh

phí ũng như ránh ình rạng sử dụng inh phí hông úng mụ í h. Quản lý tài chính

cần những thông tin chính xác từ hạch toán kế oán ể phân í h iểm mạnh iểm yếu

từ ó lập kế hoạch sử dụng nguồn tài chính một cách hiệu quả ồng thời ề ra nh

huớng úng ắn cho vấn ề sử dụng kinh phí c a ơn v

* Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: là thiết kế hệ thống hông in an ầu

trên hệ thống các loại chứng từ ược luân chuyển theo một trật tự xá nh nhằm các

mụ í h quản lý và thực hiện á giai oạn tiếp theo c a quá trình hạch toán,bao gồm

các công việc thiết kế bản chứng từ và xây dựng á giai oạn luân chuyển chứng từ.

- Hệ thống chứng từ phải ược xây dựng rên ơ ở chế ộ kế toán hiện hành và

quy nh c a á văn ản pháp luật khác. Thông qua việc phản ánh các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh trên chứng từ kế oán á ơn v ã ăng ường công tác quản lý các

nguồn thu, các khoản chi nhằm em lại hiệu quả sử dụng các nguồn lực tại ơn v .

- Tổ chức hệ thống chứng từ tốt sẽ có lợi í h như au:

+ Sẽ nâng cao tính pháp lý c a công tác kế toán ngay từ giai oạn ầu.

+ Về mặt quản lý, bằng việc ghi chép mọi thông tin kế toán k p thời, chứng từ là

kênh thông tin quan trọng ho lãnh ạo ưa ra á quyế nh kinh doanh phù hợp.

Do ó ổ chức tốt chứng từ kế toán có tác dụng tạo lập hệ thống thông tin hợp

pháp cho việc thực hiện có hiệu quả công tác quản l . Trên gó ộ kế toán, chứng từ là

ăn ứ ể ghi sổ kế oán. Do ó ổ chức tốt chứng từ kế toán tạo iều kiện ho ơn v

mã hoá thông tin và áp dụng CNTT hiện ại trong công tác kế toán.

* Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ầy , chi tiế áp ứng yêu cầu quản lý

góp phần phản ánh và kiểm oá hường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài

sản, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí do NSNN cấp và các nguồn kinh phí khác

từ ó góp phần quản lý chặt chẽ các khoản hu hi úng nội dung, mụ í h. Tổ chức

hệ thống sổ kế oán rên ơ ở phân loại các nghiệp vụ ã ược ghi nhận an ầu trên

hệ thống chứng từ kế oán áp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho các nhà quản lý

trong nội bộ ơn v , các tổ chức, cá nhân có liên quan một cách nhanh chóng, k p thời.

26

-Hiện nay, hệ thống tài khoản kế oán ơn v sự nghiệp y tế công lập tuân theo

quy nh c a Luật Kế toán, Ngh nh số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 quy nh

chi tiế và hướng dẫn thi hành một số iều c a Luật Kế toán và Quyế nh số

19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 c a Bộ rưởng Bộ Tài hính quy nh chế ộ kế

toán hành chính sự nghiệp Thông ư 185/2009/TT- BTC ngày 15/11/2010 về việc

hướng dẫn sửa ổi, bổ sung Chế ộ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo

Quyế nh 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 c a Bộ rưởng Bộ Tài chính. Hệ thống

này ược xây dựng trên nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạ ộng c a ơn v

sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hoá c a hệ thống tài khoản kế toán

doanh nghiệp và hệ thống tài khoản nhà nước.

Dựa vào các yếu tố nêu rên á ơn v sự nghiệp y tế công lập xây dựng hệ

thống tài khoản kế toán áp dụng tại ơn v . Đơn v ược bổ sung thêm các tài khoản

cấp 2, cấp 3, cấp 4 (trừ các tài khoản ã quy nh trong hệ thống) ể phục vụ yêu cầu

quản lý c a ơn v . Trường hợp ơn v cần mở thêm tài khoản hoặc sửa ổi, bổ sung

tài khoản trong hệ thống quy nh thì phải ược Bộ tài chính chấp thuận bằng văn ản

rước khi thực hiện.

Tóm lại rên ơ ở các nguyên tắc chung về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán,

dựa vào ặ iểm hoạ ộng và yêu cầu quản lý cụ thể, mỗi ơn v cần tổ chức hệ

thống tài khoản kế toán cho phù hợp cung cấp thông tin k p thời và hiệu quả cho quá

trình quản lý.

* Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: là việc tạo ra một mối liên hệ chặt chẽ

quá trình hạch toán kế toán với nhu cầu thông tin về mọi mặt c a quản lý. Báo cáo tài

chính là phương hức kế toán tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phản

ánh một cách tổng quát hoặc chi tiết, toàn diện, có hệ thống về ơn v hạch toán sau

một kỳ hạch toán hay tại một thời iểm.Trên ơ ở ó á ơn v có thể tiến hành ánh

giá, phân tích hiệu quả hoạ ộng trong kỳ và lập kế hoạch hoạ ộng cho các kỳ tiếp

theo.

* Tổ chức sổ kế toán:

27

Điều 25 Luật Kế oán ã nh ngh a “Sổ kế oán là phương iện ghi chép, hệ

thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế ài hính ã phá inh ó liên quan ến

ơn v kế oán” [78 r22]. Như vậy sổ kế oán hính là phương iện vật chấ ể thực

hiện công tác kế toán. Với ặ iểm a dạng, phong phú và luôn vận ộng c a ối

ượng hạch toán kế toán rõ ràng có thể thấy cần thiết phải có một hệ thống sổ tài khoản

há nhau ể phản ánh. Như vậy tổ chức hệ thống sổ kế oán hính là “việc kết hợp các

loại sổ sách với nội dung và kết cấu khác nhau trong cùng một quá trình hạch toán theo

một trình tự nhấ nh nhằm rút ra các chỉ tiêu cần thiết cho quản lý kinh tế” [45

tr173]. Trong các nội dung c a tổ chức công tác kế toán thì vấn ề lựa chọn hình thức

sổ kế toán là một vấn ề rất quan trọng vì nó quyế nh nội dung và chấ lượng c a

toàn bộ công tác kế toán, liên quan chặt chẽ ến việc sử dụng hợp lý cán bộ kế toán c a

ơn v .

- Theo quy nh hiện hành và tuỳ vào iều kiện và ặ iểm c a ơn v có thể

lựa chọn một trong các hình thức kế toán:

+ Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;

+ Hình thức kế toán Nhật ký chung;

+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

+ Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Như vậy, tổ chức công tác kế oán ó vai rò ặc biệt quan trọng trong quản lý

nói chung và quản l ài hính á ơn v sự nghiệp y tế công lập nói riêng. Chính vì

vậy rong iều kiện hiện nay, một yêu cầu ặt ra ối với công tác tổ chức kế toán là

phải không ngừng ổi mới và hoàn thiện nhằm áp ứng nhu cầu quản lý c a bản thân

ơn v , c a Nhà nướ ũng như phù hợp với các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế.

2.3.1.2. Vai trò của việc nâng cao công tác tổ chức kế toán tại các đơn vị sự

nghiệp y tế công lập.

- Việc tổ chức kế oán ó vai rò ặc biệt quan trọng trong quản lý nói chung và

quản l ài hính á ơn v sự nghiệp nói riêng. Chính vì vậy rong iều kiện hiện

28

nay, một yêu cầu ặ ra ối với công tác tổ chức kế toán là phải không ngừng ổi mới

và hoàn thiện nhằm áp ứng nhu cầu quản lý c a bản hân ơn v .

- Việc tổ chức kế toán tốt giúp cung cấp thông tin chính xác, k p thời cho việc

tổng hợp số liệu, lập áo áo ũng như áp ứng yêu cầu c a quản lý và tiết kiệm ược

chi phí cho chính hệ thống áo áo ược lập á ơn v sự nghiệp cần tuân th chế ộ

quản l ài hính Nhà nước nói chung và chế ộ kế toán hiện hành nói riêng.

- Giúp ho ơn v phát hiện và k p thời chấn chỉnh các sai phạm nếu có. Bằng

việ ánh giá những tồn tại ìm ra nguyên nhân và ưa ra phương hướng, biện pháp

khắc phụ á ơn v có thể rút kinh nghiệm và nâng cao chấ lượng công tác quản lý

tài chính kế toán tại ơn v .

- Giúp cho nhà quản l ó ược thông tin chính xác nhằm hoạ h nh chiến

lược kinh doanh, phát triển ầu ư mở rộng quy mô hoạ ộng c a ơn v .

2.3.2. M t số mô hình tổ ch c công tác kế toán

Để thực hiện các chứ năng nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong mộ ơn

v cần tổ chức một bộ máy kế toán hợp lý. Bộ máy này ược xây dựng rên ơ ở nh

hình ược khối lượng công tác kế toán và tổ chức hệ thống thông tin kế oán ạt chất

lượng.

Căn ứ vào á ặ iểm hiện có c a ơn v sự nghiệp như ặ iểm về quy

mô a bàn hoạ ộng c a ơn v ; mứ ộ phân cấp quản l ài hính rong ơn v ;

rình ộ trang thiết b , sử dụng á phương iện kỹ thuật hiện ại và yêu cầu rình ộ

quản l ũng như rình ộ chuyên môn nghiệp vụ c a bộ máy quản lý và kế toán, mô

hình tổ chức bộ máy kế toán ở á ơn v sự nghiệp có thể lựa chọn khác nhau, cụ thể

là heo a mô hình như au:

- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung: còn gọi là mô hình một cấp. Đơn

v kế oán ộc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế oán ể thực hiện

tất cả á giai oạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán trung tâm c a

ơn v phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận chứng từ, ghi sổ, xử lý

thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp c a ơn v . Trường hợp ơn v

29

kế oán ó á ơn v trực thuộc thì chỉ thực hiện hạ h oán an ầu theo chế ộ báo sổ

mà không mở sổ sách và không hình thành bộ máy nhân sự kế toán riêng. Toàn bộ

công việc ghi sổ ến lập áo áo ài hính ều thực hiện ở phòng kế toán trung tâm.

Kế oán rưởng ơn v hạch toán

Các nhân viên kế toán phần hành tại trung tâm

Bộ phận tài chính và tổng hợp tại trung tâ m

Các phần hành kế toán hoạ ộng trung tâm

Nh â n vi ê n h ạch to án ban ầu , báo sổ từ ơn v trực thuộc

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập rung ược thể hiện qua Hình 2.1 dưới ây:

Hình 2.1: Mô hình tổ ch c b máy kế toán theo kiểu tập trung.

- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán (còn gọi là mô hình 2 cấp). Bộ máy

kế oán ược phân chia thành hai cấp riêng biệt: cấp trung tâm và cấp trực thuộc. Kế

toán ở cả hai cấp ều tổ chức sổ sách và bộ máy nhân sự ương ứng ể thực hiện chức

năng nhiệm vụ c a kế toán phân cấp.

+ Kế toán cấp trung tâm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo c a á ơ ở; lập

áo áo ài hính ho á ơ quan ổ chức, quản lý; ch u trách nhiệm cuối cùng về toàn

bộ hoạ ộng c a á ơn v ơ ở trực thuộc.

+ Kế toán trực thuộc tổ chức hạ h oán an ầu ến lập báo cáo tài chính lên kế

toán trung tâm theo sự phân cấp quy nh. Giữa á ơn v trực thuộc quan hệ với nhau

theo nguyên tắc hạch toán kinh tế nội bộ. Quan hệ giữa á ơn v trực thuộc với ơn

v cấp trên là quan hệ hạch toán kinh tế ầy .

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu phân án ược thể hiện qua hình 2.2 sau

ây:

30

K ế to án trung t â m Kế oán rưởng ơn v cấp trên

B ộ ph ận t ài chính

B ộ ph ận ki ểm tra kế toán

K ế toán ho ạt ộng thực hiện ở cấp trên

B ộ ph ận t ổng h ợp kế oán ho ơn v trực thuộc

C ác ơ n v tr ực thu ộc Kế oán rưởng

Kế toán ph ần h ành …

Kế toán ph ần h ành …

Kế toán ph ần h ành …

Hình 2.2: Mô hình kế toán theo kiểu phân tán

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán (còn gọi là mô

hình hỗn hợp). Mô hình này kết hợp ặ rưng a cả hai mô hình trên. Theo mô hình

này công tác kế oán ược tiến hành ở phòng kế toán trung tâm và một số bộ phận ơn

v phụ thuộc; một số bộ phận phụ thuộc khác hoạ ộng tập trung không tiến hành công

tác kế toán. Bộ máy kế toán c a ơn v ược tổ chức theo mô hình một phòng kế toán

trung tâm, các phòng kế toán c a các bộ phận phụ thuộc hoạ ộng phân tán và các

nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ thuộc hoạ ộng tập trung. Phòng kế toán trung

tâm thực hiện hạch toán kế toán các hoạ ộng kinh tế tài chính có tính chất chung toàn

ơn v và các hoạ ộng kinh tế tài chính ở các bộ phận phụ thuộc hoạ ộng tập trung;

thực hiện tổng hợp số liệu từ các phòng kế oán ơn v phụ thuộc hoạ ộng phân tán

và c a oàn ơn v . Trên ơ ở ó phòng ế toán trung tâm tổng hợp lập báo cáo cung

cấp thông tin về toàn bộ công tác kế toán c a ơn v . Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

kiểu vừa tập trung vừa phân án ược thể hiện qua Hình 2.3 dưới ây:

31

K ế to án ơ n v c ấp tr ê n Kế oán rưởng

B ộ ph ận ki ểm tra kế toán

K ế toán c ác hoạ ộng tại cấp trên

K ế toán c ác ơ n v trực thuộc hạch toán tập trung

B ộ ph ận t ổng h ợp báo cáo từ ơn v trực thuộc

Đơ n v kinh t ế trực thuộc

Nhân viên hạch oán an ầu tại ơ sở trực thuộc

Đơn v kế toán phân tán tại ơn v trực thuộc

Hình 2.3: Mô hình tổ ch c kế toán theo kiểu vừa tập trung vừa phân tán.

Đây là mô hình ết hợp c a hai mô hình trên, thích hợp với á ơn v có quy

mô lớn, có nhiều ơn v trực thuộc; hoạ ộng trên a bàn vừa tập trung, vừa phân

tán; mức ñộ phân cấp quản lý kinh tế ài hính và rình ộ quản lý khác nhau

Thông qua việc trình bày nội dung c a từng mô hình chúng tôi cho rằng ơ ở

ể lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế oán nào ho ơn v sự nghiệp ch yếu ăn ứ

vào những ặ iểm hiện có c a ơn v .

2.4. Các yếu tố ả ở ến vi c nâng cao công tác tổ ch c kế toán tạ ơ

vị sự nghi p y tế công lập.

2.4.1. Cở sở vật chất.

Cơ ở vật chất có ảnh hưởng lớn ến công tác tổ chức kế oán. Cơ ở vật chất

bao gồm máy móc, phần mềm, kho, bãi kế oán … Trong ó hành phần ơ ở vật chất

quan trọng trong tổ chức kế oán là là á iều kiện, trang thiết b cho việc áp dụng

CNTT. Tổ chức công tác kế oán rong iều kiện ứng dụng công nghệ thông tin là việc

ứng dụng những thành tựu kỹ thuật c a công nghệ thông tin trong việc thu thập, xử lý,

kết xuấ áo áo và lưu rữ các dữ liệu kế toán một cách tự ộng và chính xác. Công

việc c a kế toán phần lớn do máy ính ảm nhiệm òn người làm kế toán có trách

32

nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ c a chứng từ trong việc quản lý nghiệp vụ, giám

sát hoạ ộng c a hệ thống và phân í h hông in ầu ra ( Nguyễn Đăng Huy 2010).

Từ những lý thuyết về công tác kế oán rong iều kiện ứng dụng CNTT, òi

hỏi việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin phụ thuộc rất nhiều vào rình ộ khoa

học kỹ thuật và việc ứng dụng các trang thiết b khoa học kỹ thuậ . Do ó rong quá

trình tổ chức công tác kế toán ở ơn v , yếu tố ơ ở vật chất tại ơn v á ộng chi

phối tới xá nh ơ cấu phòng kế toán, phân chia nhân viên hoạch toán, tổ chức mã

hóa các tài khoản kế oán xá nh hình thức kế toán áp dụng cho ơn v .

Cá ơn v sự nghiệp y tế công lập ch u sự chi phối c a hệ thống pháp

luậ và á ơ hế chính sách c a nhà nước và ch u sự quản lý c a ơ quan hức

năng nhà nước.Trên phương diện tổ chức công tác kế oán á ơn v ũng ần có

2.4.2. Cơ ế chính sách.

mộ môi rường pháp l giúp ơn v tổ chức công tác kế toán khoa học, từ ó ảm bảo

hoạ ộng c a ơn v ược hiệu quả.

Hệ hống á văn ản pháp l về ế oán: bao gồm các cấp ộ quản l ược

Nhà nướ quy nh ể quản lý, chỉ ạo hướng dẫn, kiểm oá và iều chỉnh tất cả các

nội dung trong hoạ ộng kiểm toán thuộ á l nh vực trong nền kinh tế. Theo thứ tự

từ ao ến thấp theo cấp ộ ược liệ ê như au: luật kế toán,chuẩn mực kế toán, chế

ộ kế oán á hông ư hướng dẫn thực hiện hoặc bổ ung iều chỉnh khi có vấn ề

phát sinh

Hiện nay, trên thế giới ó 2 rường phái kế oán ược sử dụng là hệ thống kế

toán Châu Âu lụ a dựa rên iển luật và hệ thống kế toán Anglo – Saxon dựa trên

thông luật. Ở các quố gia heo rường phái kế toán Châu Âu lụ a như Pháp Tây

Ban Nha Đứ … á quy nh về kế oán hường do nhà nước ban hành, mang tính

chất thống nhất cao, và dựa vào các luậ nh là ch yếu, vai trò c a hội nghề nghiệp ít

ược thể hiện. Còn ối với các quốc gia theo thông luậ như Anh Hoa Kỳ… á quy

nh về kế oán ược thiết lập bởi các tổ chức nghề nghiệp, tổ chứ ộc lập hay tổ

33

chức phi chính ph , mang tính linh hoạ và xé oán nghề nghiệp ao rong ó huẩn

mực kế toán có vai trò ch ạo và chi phối hoạ ộng kế toán tại các quốc gia này.

Hệ thống kế toán Việt Nam ch u ảnh hưởng c a rường phái Châu Âu lụ a

nói chung và kế toán Pháp nói riêng. Ở Việt Nam, Bộ Tài Chính là tổ chức lập quy và

ch u trách nhiệm an hành á văn ản pháp lý về kế toán (Phụ lục 09).

2.4.3. Ngu n nhân lực.

Nguồn lực kế toán là vấn ề cốt lõi có tính quyế nh c a hệ thống kế toán.

Theo Ekwe, M. C., & Abuka, C.K., (2014) thì kỹ năng ế toán sẽ ăng ường sự nhạy

bén trong hoạ ộng inh doanh và hú ẩy sự phát triển c a công ty. Thông qua việc

trực tiếp sản xuấ hông in rình ộ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm c a bộ máy

kế toán sẽ có mối quan hệ cùng chiều với chấ lượng thông tin kế toán cung cấp. Nếu

mộ ơn v có bộ phận kế toán mạnh, làm việc chuyên nghiệp hì hông in ượ người

làm kế toán cung cấp sẽ hính xá á áo áo ược lập xá nh mụ í h rõ ràng

ầy , chấ lượng báo cáo tài chính c a ơn v ượ ảm bảo, giúp ích rất nhiều cho

người iều hành. Bên cạnh ó những kế toán giỏi sẽ biết cách tiết kiệm chi phí tối a

cho công ty, và với khả năng làm việc nhanh nhẹn c a họ sẽ làm giảm chi phí sử dụng

cho bộ máy kế toán tại ơn v .

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ang diễn ra trên toàn thế giới òi hỏi ội

ngũ huyên viên ế toán, kiểm toán phải có trí tuệ cao trong nghề nghiệp ó năng lực,

khả năng ổ chứ iều hành, xử lý công việc nhanh nhẹn, trung thực, khách quan, nắm

vững các chuẩn mực kế oán rong nước và quốc tế... Để kế oán ạt những yêu cầu

nêu trên thì việc phát triển và nâng cấp á hương rình ào ạo phù hợp thực tiễn

hành nghề, tích cực trong quá trình xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam,

tích cự rao ổi và tiếp thu kinh nghiệm từ các học viên ở những quốc gia có hệ thống

kế toán phát triển ũng như á ổ chức ban hành chuẩn mực quốc tế là iều kiện cần

thiết.

34

Ngoài ra ể nâng ao rình ộ bản thân thì không chỉ có hệ thống ào ạo mà

người làm kế toán phải thường xuyên trao dồi, cập nhật kiến thứ và nâng ao rình ộ

mới áp ứng ược nhu cầu công việc.

2.4.4. H thống kiểm tra n i b :

Kiểm tra kế toán là một trong những nội dung quan trọng c a tổ chức hạch toán

kế toán bởi ũng như á hoạ ộng khác c a hệ thống, mục tiêu c a tổ chức hạch toán

kế toán là hiệu quả. Vì vậy vấn ề ánh giá hiệu quả c a tổ chức hạch toán kế toán

rong á ơn v là tốt h thông qua kiểm tra kế toán, nhà quản lý có thể ánh giá ược

mứ ộ tuân th các chính sách, chế ộ về quản lý kinh tế tài chính c a ơn v ánh

giá ược tình hình chấp hành dự oán ngân á h hàng năm ại ơn v heo quy nh c a

pháp luậ . Cũng hông qua ết quả kiểm ra ơn v ánh giá ược chấ lượng hoạt

ộng, quản lý các khoản thu chi tài chính, tình hình quản lý và sử dụng tài sản c a ơn

v … ồng thời phát hiện và k p thời chấn chỉnh các sai phạm nếu có. Bằng việ ánh

giá những tồn tại ìm ra nguyên nhân và ưa ra phương hướng, biện pháp khắc phục,

á ơn v có thể rút kinh nghiệm và nâng cao chấ lượng công tác quản lý tài chính kế

toán tại ơn v .

2.4.5. Tổ ch c b máy kế toán:

Bộ máy kế toán có ảnh hưởng lớn ến công tác tổ chức kế toán. Bộ máy kế toán

ược xây dung phù hợp với ặ iểm, quy mô tính chất c a ơn v sẽ ó á ộng ến

hiệu quả công tác tỏ chức kế toán c a ơn v và ngược lại. Cơ ở ể lựa chọn mô hình

tổ chức bộ máy kế oán nào ho ơn v sự nghiệp ch yếu ăn ứ vào những ặ iểm

hiện có c a ơn v . Tuy nhiên ể áp ứng yêu cầu nâng cao chấ lượng thông tin do kế

toán cung cấp ho á ối ượng sử dụng, phục vụ cho công tác quản lý tài chính trong

iều kiện áp dụng ơ hế tự ch á ơn v sự nghiệp cần thiết phải nghiên cứu tổ

chức phân công nhân sự kế toán thực hiện công việc c a kế toán tài chính và kế toán

quản tr .

2.4.6. N ời sử d ng thông tin kế toán.

35

Việc xác nh người sử dụng thông tin là iều cần thiết ối với bất kỳ ơn v

nào vì các báo cáo ược lập ra nhằm áp ứng nhu cầu c a người sử dụng thông tin. Do

ó, khi xây dựng khuôn mẫu lý thuyết kế toán, các nhà chức trách luôn phải xác nh

người sử dụng thông tin là ai? Chỉ có thế thì khuôn mẫu lý thuyết ược xây dựng mới

có thể áp dụng phù hợp vào thực tế.

Đối với á ơn v sự nghiệp y tế công lập, người sử dụng thông tin là nhà quản

l ơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế ho ạ nhà nướ . Để phục vụ ho á ối

tượng sử dụng thông tin trên, hệ thống kế toán c a ơn v thường ược tổ chứcphải

áp ứng ầy các yêu c a á ối ượng sử dụng thông tin, các báo cáo tài chính

thường ầy các chỉ tiêu và nhiều biểu mẫu nhằm áp ứng ược nhu cầu a dạng

c a các ối tượng sử dụng thông tin này.

2.5. Mô hình nghiên c u xuất và các giả thuyết:

Dựa trên các kết quả nghiên cứu ã ược tác giả trình bày trong Chương 1 với

việ xá nh các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự

nghiệp y tế công lập trực thuộc TP.HCM. Qua sự tham khảo ý kiến c a các chuyên gia

trong ngành, Tác giả iều chỉnh các yếu tố cho phù hợp với tình hình tại á ơn v sự

nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM nhằm ưa ra những yếu tố phù hợp

nhất và thật sự có ảnh hưởng ến nội dung ang nghiên ứu.

2.5.1. Xây dựng giả thuyết:

2.5.1.1. Cơ sở vật chất :

Theo thực tế quan sát và trên ý kiến c a các chuyên gia thì thiết b máy móc,

phần mềm kế oán ơ ở hạ tầng, tài liệu sách vở hướng dẫn, vật dụng văn phòng

phẩm, tóm lại là những gì cung cấp cho kế toán sử dụng ều có thể á ộng ến yếu

tố này.

Cơ ở vật chất b ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng trong công tác tổ chức kế

toán là phần mềm kế toán và thiết b máy móc. Việc quan tâm và nâng cao chấ lượng

phương iện vật chất là vô cùng cần thiết. Giả thuyế H1 ược phát biều như au:

36

Giả thuyết H1: ơ ở vật chất và trang thiết b ương quan ùng hiều với công

tác kế toán c a ơn v .

2.5.1.2. Cơ ế chính sách:

Cơ hế chính sách có ảnh hưởng ến các yếu tố như hạch toán kế toán và việc

tổ chức kế oán. Điển hình như hi ngh nh 16/2015/NĐ-CP ượ an hành ồng

thời heo hướng chỉ ạo c a y ban nhân dân thành phố sẽ chuyển ổi một số ơn v

sự nghiệp công lập quản lý tài chính theo mô hình tài chính công lập sang mô hình

quản l ài hính như doanh nghiệp lú ó ơn v sẽ hạch toán theo chế ộ c a doanh

nghiệp và mọi hoạ ộng sẽ giống như một doanh nghiệp. Cá ơn v sẽ phải hay ổi

và tổ chức lại hệ thống kế toán c a ơn v mình ể phù hợp với loại hình hoạ ộng

mới.

Vì vậy, biến ơ hế hính á h ó á ộng rất lớn ến công tác tổ chức kế toán

tại ơn v . Giả thuyế H2 ược phát biểu như au:

Giả thuyết H2: ơ hế chính sách k p thời, rõ ràng, phù hợp với thực tế sẽ có ít

cho công tác tổ chức kế oán ược tố hơn. Cơ hế hính á h ương quan ùng hiều

với công tác tổ chức kế toán.

2.5.1.3. Ngu n nhân lực:

Nguồn nhân lự liên quan ến các yếu tố như: rình ộ năng lực, kinh nghiệm

nhiệt huyế ối với công việc.

Trong thực tế ũng ho hấy, nếu không có nguồn nhân lực thì sẽ không thể tổ

chức hoặc thực hiện làm bất cứ công việc gì.

Vì thế, mà nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng ến công tác tổ

chức kế toán.

Giả thuyế H3 ược phát biều như au:

Giả thuyết H3: nguồn nhân lự ương quan ùng hiều với công tác tổ chức kế

toán.

2.5.1.4. H thống kiểm tra n i b :

37

Hệ thống kiểm tra nội bộ ây là một yếu tố rât cần thiết trong hoạ ộng kế

oán ồng thời theo Luật Kế toán số 88/2016/QH13 có hiệu lực vào ngày 1/1/2016, sẽ

trở thành công việc bắt buộc phải thực hiện rong ơn v kế toán.

Thực hiện giám sát, kiểm tra công tác kế toán tại ơn v sẽ tạo tính minh bạch,

hạn chế các vấn ề tiêu cực và giúp cho công tác tổ chức kế oán ược hoàn thiện tốt

hơn.

Vì vậy, việc tổ chức hệ thống giám á ó á ộng ến công tác tổ chức kế

toán. Giả thuyế H4 dược phát biểu như au:

Giả thuyết H4: Hệ thống kiểm tra nội bộ ương quan ùng hiều với công tác

tổ chức kế toán.

2.5.1.5. Tổ ch c b máy kế toán:

Theo ánh giá a các chuyên gia trong ngành thì việc tổ chức bộ máy kế toán

ó liên quan ến các yếu sau: khối lượng công việ nh mức nhân lực, v trí công

việc, quy mô hoạ ộng c a ơn v .

Nếu việc tổ chức bộ máy kế toán tại ơn v ược tốt thì sẽ làm cho công việc

ược vận hànhtrôi chảy và tố hơn góp phần làm cho công tác tổ chức kế oán ược

tố hơn. Giả thuyế H5 dược phát biểu như au:

Giả thuyết H5: Tổ chức bộ máy kế toán cùng chiều với công tác tổ chức kế

toán.

2.5.1.6. N ời sử d ng thông tin kế toán:

Người sử dụng thông tin kế toánhay ối ượng sử dụng thông tin là nhà quản lý,

ơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế ho ạ nhà nướ .

Việc cung cấp báo cáo thông tin, số liệu ho á ối ượng sử dụng thông tin kế

toán là một nhiệm vụ c a á ơn v sự nghiệp y tế công lập. Vì vậy ể áp ứng ược

nhu cầu a dạng c a á ối ượng sử dụng thông tin thì công tác tổ chức bộ máy kế

oán như hế nào sẽ rất quan trọng và cần thiết .

Giả thuyết H6: Người sử dụng thông tin kế toán ương quan ùng hiều với

công tác tổ chức kế toán.

38

2.5.2.Mô hình nghiên c u xuất:

Dựa vào các kết quả nghiên cứu c a mô hình yếu tố quyế nh chấ lượng kế

toán và mô hình hệ thống thông tin thành công c a Mc Lean & Delon ở mục 1.1, mô

hình nghiên cứu chấ lượng công tác tổ chức công tác kế toán tại các DNNVV trong

ngành xây dựng c a Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc và những phân tích về vấn ề nghiên

cứu và lý thuyế liên quan ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v y tế công lập.

Tác giả ã ề xuất mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế tại

á ơn v y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM, bao gồm 06 nhân tố:

Hình 2.4: Mô hình nghiên c u xuất

39

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Chương 2 ã rình ày ơ ở lý thuyế liên quan ến ề tài nghiên cứu, các khái

niệm, phân tích khái niệm. Các nghiên cứu rướ ây về công tác kế toán. Qua ó ề

xuất mô hình nghiên cứu về công tác tổ chức kế toán c a á ơn v sự nghiệp công lập

trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3 ẽ trình bày về phương pháp

nghiên cứu.

40

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 2 ã rình ày ơ ở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Tiếp tục theo

phần giới thiệu ơ ở lý thuyế rong hương 3 ẽ rình ày phương pháp nghiên ứu

ược sử dụng ể ánh giá á hang o á hái niệm nghiên cứu, kiểm nh mô hình

nghiên cứu và các giả thuyế ã ề ngh . Chương 3 gồm 4 phần: (1) thiết kế nghiên

cứu, (2) xây dựng hang o (3) ánh giá ơ ộ hang o (4) hực hiện nghiên cứu nh

lượng.

3.1. Thiết kế nghiên c u:

3.1.1. P ơ p áp u:

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên ứu gồm: nghiên cứu nh tính và nghiên

cứu nh lượng.

3.1.1.1. Nghiên c u ịnh tính:

Là mộ phương pháp iều ra ượ ử dụng rong nhiều l nh vự hoa họ há

nhau hông hỉ rong á ngành hoa họ ruyền hống mà òn rong nghiên ứu h

rường và á ối ảnh há . Nghiên cứu nh tính là phương pháp hu hập dữ liệu

bằng chữ và là phương pháp iếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân í h ặ iểm c a

nhóm người từ quan iểm c a nhà nhân học.

Nghiên cứu nh tính nhằm mụ í h ìm hiểu thông tin các yều tố ảnh hưởng

ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế

TP.HCM, kiểm tra mứ ộ rõ ràng c a từ ngữ, sự trùng lắp nội dung và hiệu chỉnh, bổ

sung các biến quan á rong hang o ơ ộ cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.

Nghiên cứu nh tính ược thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn âu ối với

á ối ượng liên quan công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

Để nghiên cứu có tính chặt chẽ và có giá tr úng với thực tế, tác giả ã ổ chức

buổi thảo luận nhóm với sự tham gia c a các thành phần như au:

41

Bảng 3.1: Các thành phần tham gia thảo luận nhóm

STT

Cơ qu

Số l ợng

Thành phần

Trưởng phòng và Phó phòng

1.

03

Sở Y tế TP. HCM

TCKT Văn phòng Sở

Chuyên viên phòng QL ngân

2.

02

Sở Tài chính

sách

các bệnh viện trực thuộc Sở

Trưởng phòng các bệnh viện

3.

20

Y tế TP.HCM

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM

Tác giả nghiên cứu và cộng

01 tác giả và 04 cộng tác viên

05

4.

tác viên hỗ trợ

 P ơ p áp ực hi n thảo luận nhóm:

Tác giả ã phá hảo rước nội dung buổi thảo luận với các câu hỏi ã huẩn b

sẵn liên quan ến ánh giá công tác tổ chức kế toán tại á ơn v trực thuộc Sở Y tế.

Sau ó iến hành lập danh sách khách mời và thông báo cho khách mời về thời

gian a iểm, nội dung cuộc thảo luận với các thành viên tổ ư vấn .

Trong cuộc thảo luận, tác giả ã ặt ra những câu hỏi ược chuẩn b sẵn nhằm

lấy ý kiến c a các thành viên tham gia. Sau khi kết thúc cuộc thảo luận tác giả ã ổng

hợp các ý kiến óng góp và i ến thống nhất xây dựng mô hình nghiên cứu mà tác giả

ã ề xuất gồm 6 nhân tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v trực

thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bao gồm: (1) ơ ở vật chất, (2) ơ hế chính

sách, (3) nguồn nhân lực, (4) hệ thống giám sát, (5) tổ chức bộ máy kế toán, (6) hệ

thống báo cáo kế toán.

3.1.1.2 . N u ị l ợ

Nghiên cứu nh lượng ược thực hiện thông qua việc thiết kế mẫu, mẫu ược

thu thập thông qua lấy mẫu trực tiếp bằng bảng câu hỏi ối với nhân viên kế toán ang

làm việc tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP. HCM.

Mụ í h a nghiên cứu khi sử dụng phương pháp nh lượng:

42

Các thông tin thu thập ượ dùng ể ánh giá ộ tin cậy c a hang o rong

nghiên cứu chính thức.

Đánh giá mứ ộ quan trọng c a các nhân tố ảnh hưởng ến nghiên cứu nh

lượng.

Kiểm nh hang o và iểm nh sự phù hợp c a mô hình bằng phần mềm

SPSS 20.

Kiểm tra sự khác biệt về mứ ộ ảnh hưởng c a các yếu tố.

Dữ liệu hu ược sẽ mã hóa và ược xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Cá ước

thực hiện như au:

Bước 1: Mã hóa dữ liệu.

Bước 2: Thống kê mô tả.

Bước 3: Kiểm nh ộ tin cậy c a cá hang o.

Bước 4: Phân tích nhân tố.

Bước 5: Khẳng nh mô hình hoặ iều chỉnh mô hình (Nếu có).

Bước 6: Kiểm nh sự phù hợp c a mô hình.

Bước 7: Hồi quy a iến.

Bước 8: Kiểm nh các giả thuyết.

3.1.2. Qu rì u

Từ những kiến thứ ã í h lũy rong quá trình học tập, công tác thực tế, với

những ưởng an ầu cộng với tham khảo ưởng từ những bài nghiên cứu rước và

lấy ý kiến từ các chuyên gia trong ngành. Trong nghiên cứu này tác giả ã xây dựng

quy trình phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơ ở y

tế công lập. Sau ó vận dụng các phần mềm phân í h nh lượng, thống kê, tác giả

tiến hành phân phân tích dữ liệu ể làm sáng tỏ vấn ề nghiên cứu:

Cụ thể quy trình nghiên cứu như au:

43

Hình 3.1: Quy trình nghiên c u các yếu tố ả ở ến công tác tổ ch c kế

toán tạ á ơ ị sự nghi p y tế công lập.

(Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp)

3.1.3. T ế kế ả âu ỏ .

Sau khi tác giả tham khảo các nghiên cứu về công tác tổ chức kế toán c a các

nhà nghiên cứu rướ ây á giả ã ổng hợp, phân tích, lượng hóa các nhân tố thuộc

tính và dựa vào nghiên cứu nh tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo á nh lượng.

Thông tin c a hang o ược thu thập cùng một lúc với í h hước mẫu là 328 bảng

câu hỏi ược phát ra.

44

Các biến quan á rong mô hình ều ượ ánh giá heo hang o Li er

(Rennis Likert, 1932), gồm có 5 mứ ộ. Cụ thể:

Mức (1): Hoàn toàn không ồng ý.

Mức (2): Không ồng ý.

Mức (3): Bình hường.

Mức (4): Đồng ý.

Mức (5): Rất ồng ý.

Mỗi câu hỏi ược thiết kế sẽ thể hiện mộ iêu hí và ượ xem là ơ ở ể ánh

giá sự á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế TP.HCM. Đây là á h hiết kế giúp ho người nộp thuế ược khảo sát sẽ

ưa ra những nhận nh há nhau ối với những nhân tố á ộng ến côn tác tổ chức

kế toán. Bảng câu hỏi ược phát thảo gồm có 26 câu hỏi ương ứng với 6 nhân tố ược

cho là có ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập

trực thuộc Sở Y tế TP. HCM (Tham khảo phụ lục số 02).

3.2. P ơ p áp p â í ữ l u

3.2.1. P ơ p áp u

 Kí c m u (n): là số lượng ối ượng quan sát phải thu thập thông tin

cần thiết cho nghiên cứu ạ ộ tin cậy nhấ nh.

Ướ lượng cỡ mẫu theo công thức: n≥8m+50 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn

Mộng Ngọc, 2005).

Nghiên cứu ược xây dựng với 6 biến quan sát nên kích cỡ mẫu tối thiểu phải là

98 mẫu. Nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) nên tác giả tiến

hành iều tra với mẫu tối thiểu là 258. Mẫu ược lấy heo phương pháp huận tiện.

Nhằm ạ ượ í h hước mẫu ề ra và ảm bảo cho kết quả nghiên cứu ại diện ược

cho tổng thể, 328 bảng câu hỏi khảo á ược thực hiện trực tiếp ối với từng nhân viên

kế toán. Sau ó dữ liệu thu thập ược xử lý bằng phần mềm SPSS 20.

45

 Cách lấy m u: bảng câu hỏi ược thiết kế sẵn với 6 nhân tố và ược thực

hiện trực tiếp ối với từng nhân viên kế toán. Phương pháp họn mẫu theo phân nhóm

cụ thể.

- Chọn mẫu nh mức: số lượng bệnh viện theo phân loại tự ch tài chính, theo

loại hình bệnh viện (lựa chọn ngẫu nhiên).

3.2.2. Thu ập ữ l u.

Dữ liệu ược thu thập bằng cách: trực tiếp gửi bảng câu hỏi ho ối ượng

khảo sát.

3.2.3. Xử lý p â í ữ l u.

Việ phân í h ượ iến hành qua 3 ướ :

Bước 1: Sử dụng hệ ố in ậy Cron a h’ Alpha ể iểm nh mứ ộ hặ hẽ

a á hang o ương quan với nhau. Nhiều nghiên ứu hỉ ra rằng hi Cron a h’

Alpha ừ 0 8 rở lên ến gần 1 hì hang o lường là ố ừ 0 7 ến gần 0 8 là ử dụng

ượ ừ 0 6 rở lên là ó hể ử dụng ượ rong rường hợp hái niệm o lường là mới

hoặ mới ối với người rả lời rong ối ảnh nghiên ứu (dẫn heo Hoàng Trọng và

Chu Nguyễn Mộng Ngọ 2008). Bên ạnh ó hệ ố ương quan giữa iến và

Cron a h’ Alpha ổng phải >0 3; nếu ngượ lại hì iến ượ xem là iến rá và ẽ

loại hỏi mô hình.

Bước 2: Sử dụng phương pháp phân í h nhân ố hám phá (EFA) ể iểm nh

á nhân ố ảnh hưởng và nhận diện á nhân ố ượ ho là phù hợp với việ phân

í h mứ ộ hài lòng a người dân. Cá iều iện ần ượ ảm ảo ối với ế quả

phân í h nhân ố: (1) Hệ ố ải nhân ố (Fa or Loading) >0 5 ể ảm ảo ự ương

quan ơn giữa iến và á nhân ố; (2) Chỉ ố KMO (Kai erMeyer-Ol in) nằm rong

hoảng ừ 0 5 ến 1 và hệ ố Sig. a iểm nh Bar le <0 05 ể xem xé ự phù hợp

a phân í h nhân ố. Nếu như r ố này é hơn 0 5 hì phân í h nhân ố ó hả năng

hông phù hợp với á dữ liệu; (3) Đối với hang ơn hướng hì ử dụng phương pháp

rí h nhân ố “Prin ipal Componen ”. Thang o hấp nhận ượ hi ổng phương ai

rí h ượ ằng hoặ lớn hơn 50% (Nguyễn Đình Thọ 2011).

46

Bước 3: Sử dụng mô hình hồi quy a iến ể ánh giá ảnh hưởng c a từng

nhân tố ến công tác tổ chức kế toán với á iều kiện: Độ phù hợp c a mô hình (Sig.

c a kiểm nh Anova<=0,05); Hiện ượng tự ương quan và a ộng tuyến hông áng

kể (1,5

3.3. Kế quả u ị í u ỉ .

Kết quả nghiên cứu nh tính cho thấy ối ượng ược mời phỏng vấn ều cho

rằng các nhân tố mà tác giả ề xuấ ó á ộng ến chấ lượng công tác tổ chức kế

oán rong á ơn v sự nghiệp y tế công lập c a họ và các phát biểu dùng ể o

lường các khái niệm trong mô hình có thể hiểu ược. Ngoài ra, họ ũng ưa ra một số

ý kiến ể iều chỉnh nội dung phát biểu phù hợp. Sau hi hang o ược hiệu chỉnh thì

các phát biểu ã hể hiện úng và ầy quan iểm c a người ược phỏng vấn.

Bả 3.1 T í ợ ã ó s u u ị l ợ .

Mã STT Tên biến Ngu n hóa

Cơ sở vật chất

Soderstrom Hệ thống máy ch ó dung lượng mạnh ể quản lý

& Sun 1 CSVC1 dữ liệu c a ơn v tối ưu hoá hiệu suất, quản lý dữ liệu

(2007) tập trung.

Các cán bộ viên chứ ược trang b ầy trang thiết Tác giả ề 2 CSVC2 b làm việc xuất

Soderstrom

Phần mềm kế oán ược trang b dễ sử dụng và vận & Sun 3 CSVC3 hành tốt. (2007)

Tác giả ề 4 CSVC4 Máy móc và phần mềm hường xuyên ược nâng cấp xuất

Cơ ế chính sách

47

Cơ quan ấp rên hường xuyên tổ chức tập huấn các Tác giả ề 5 CS1 chính sách mới xuất

Cá văn ản hướng dẫn luôn rõ ràng, dễ hiểu và dễ áp Tác giả ề 6 CS2 dụng xuất

Huỳnh

Nguyễn Chế ộ chính sách ban hành k p thời phù hợp với thực 7 CS3 Thanh Trúc tiễn c a ơn v

(2015)

Luôn ó quy nh thời gian thực hiện chuyển tiếp cho Tác giả ề 8 CS4 ơn v có thời chuẩn b thực hiện ược tốt xuất

Ngu n nhân lực

Huỳnh

Nguyễn Nhân viên kế toán c a ơn v ó rình ộ phù hợp với 9 NL1 Thanh Trúc v trí công tác.

(2015)

Tác giả ề 10 NL2 Nhân viên kế toán có kinh nghiệm làm việc tốt xuất

Nhân viên kế toán có khả năng giải quyết công việc Tác giả ề 11 NL3 luôn nhanh chóng và chính xác. xuất

Nhân viên kế toán có tinh thần trách nhiệm cao trong Tác giả ề 12 NL4 công việc xuất

H thống kiểm tra n i b

Hệ thống kiểm tra nội bộ c a ơn v hoạ ộng nhanh Tác giả ề 13 GS1 hóng ạt hiệu quả tốt. xuất

Công tác kiểm tra diễn ra úng nh kỳ và hường Tác giả ề 14 GS2 xuyên. xuất

48

Tác giả ề 15 GS3 Công khai kết quả kiểm tra, giám sát. xuất

Soderstrom

Phát hiện k p thời các hành vi gian lận trong công tác & Sun 16 GS4 kế toán (2007)

Tổ ch c b máy kế toán

Đ nh mức nhân lự áp ứng cho công tác tổ chức kế Tác giả ề 17 BM1 toán xuất

V trí, nhiệm vụ công tác phù hợp với năng lực, kinh Tác giả ề 18 BM2 nghiệm rình ộ c a nhân viên ược phân công. xuất

Bộ máy kế oán ược sắp xếp khoa họ phá huy ược Tác giả ề 19 BM3 tinh thần làm việc c a nhân viên. xuất

Huỳnh

Bộ máy kế toán hiện tại phù hợp với qui mô hoạ ộng Nguyễn 20 BM4 c a ơn v . Thanh Trúc

(2015)

N ời sử d ng thông tin kế toán

Hệ thống kế oán ược xây dựng cung cấp ầy Tác giả ề 21 NSD1 hông in ho á ối ượng sử dụng ( ơ quan quản lý xuất cấp rên ơ quan huế…)

Hệ thống thông tin kế oán ược xây dựng áp ứng nhu Tác giả ề 22 NSD2 cầu phản ánh (hay cung cấp) thông tin nhanh chóng xuất ho người sử dụng.

Số liệu kế toán cung cấp ho á ối ượng sử dụng Tác giả ề 23 NSD3 ( ơ quan quản lý cấp rên ơ quan huế…) ược chính xuất xác.

49

Công tác tổ ch c kế toán

Huỳnh

Tổ chức công tác kế toán tại ơn v tuân th theo các Nguyễn 24 TCKT1 Thanh Trúc quy nh pháp luật hiện hành.

(2015)

Công tác tổ chức kế toán cần ược quan tâm nhằm áp Tác giả ề 25 TCKT2 xuất ứng ược nhu cầu c a ơn v .

Công tác tổ chức kế toán tại ơn v phù hợp với tình Tác giả ề 26 TCKT3 xuất. hình hoạ ộng thực tế tại ơn v .

(Nguồn: tác giả đề xuất và tổng hợp)

3.4. Tình hình thực hi n nghiên c u ị l ợng.

3.4.1. Tình hình thu thập dữ li u nghiên c u.

Phương pháp nghiên ứu nh lượng ượ iến hành hông qua phỏng vấn rự

iếp các nhân viên kế oán ang làm việc tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế

TP.HCM. Thời gian iến hành phỏng vấn ừ háng 04 ến háng 05/2016 theo cách

họn mẫu ã rình ày ở iểu mụ 3.2.

Tá giả và ộng á viên iếp xú rự iếp và phỏng vấn hảo á các nhân viên

kế oán ang làm việc tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh và

ề ngh rả lời ảng âu hỏi. Tổng ố phiếu hảo á phá ra là 328 p ếu.

Mụ iêu a uộ hảo á này là hu hập á hông in ơ ấp ể iến hành phân

í h ánh giá. Cá hông in ơ ấp hu hập ượ rấ quan rọng và ẽ rở hành dữ liệu

hính ho quá rình nghiên ứu a ề ài. Chính vì ính quan rọng ũng như ự yêu

ầu hính xá a hông in nên rong quá rình hu hập dữ liệu á giả và ộng á

viên ã giải hí h rấ hi iế ụ hể ho ối ượng hảo á nhằm giúp họ hiểu ngh a

a ừng nhân ố. Sau hi phỏng vấn xong á giả và ộng á viên rà oá nhanh ấ ả

á âu hỏi nếu phá hiện ó âu hỏi nào hưa ượ rả lời hì ẽ ề ngh phỏng vấn lại

nội dung âu hỏi ó nhằm hoàn hỉnh phiếu hảo á .

50

Sau hi hoàn hỉnh iều ra những ảng âu hỏi nào hưa ượ rả lời ầy ẽ

loại ể ế quả phân í h hông ai lệ h. Sau hi nhập dữ liệu ử dụng ảng ần

ố ể phá hiện những ô rống hoặ những giá r hông nằm rong hang o hi ó ần

iểm ra lại ảng âu hỏi và hiệu hỉnh ho hợp l (Có hể loại ỏ phiếu này hoặ nhập

liệu lại ho hính xá ).

Tổng ộng ó 328 ảng hảo á ượ phá ra ố lượng ảng hảo á hu về là

310 ảng hảo á . Trong ó ó 05 ảng hảo á hông hợp lệ.

Bả 3.2 Tì ì u ập ữ l u u ị l ợ

Mô ả Số l ợ ả k ả sá Tỷ l (%)

Số ảng hảo á phá ra 328 -

Số ảng hảo á hu về 310 94.51

Số ảng hảo á hợp lệ 305 98.38 Trong ó Số ảng hảo á hông hợp lệ 05 1.62

3.4.2.Đặ ể ủ u u

3.4.2.1. M u ự r ặ ể l ạ ì

Bả 3.3 T ố k u ặ ể l ạ ì

Loại hình Số l ợng (nhân viên) Tỷ l (%)

BV Đa hoa 120 39.34

BV Chuyên khoa 185 60.66

Tổ 305 100

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả(Phụ lục số03)

Như vậy nghiên ứu ho hấy ỷ lệ loại hình bệnh viện rong mẫu nghiên ứu

gồm ó ỷ lệ 39.34% là BV Đa hoa ương ứng 120 nhân viên ỷ lệ 60.66% là BV

chuyên khoa ương ứng 185 nhân viên. Tỷ lệ BV Chuyên hoa ượ phỏng vấn ao

hơn o với BV Đa hoa.

51

3.4.2.2. M u ự r ặ ể theo p â l ạ ự ủ í

Bả 3.4 T ố k u ặ ể p â l ạ ự ủ í

Loại hình Số l ợng (nhân viên) Tỷ l (%)

Tự ch toàn phần 90 29.50

Tự ch một phần 210 68.85

Được ngân sách cấp

toàn bộ 05 1.65

Tổ 305 100

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả (phụ lục số03)

Như vậy nghiên ứu ho hấy ỷ lệ bệnh viện theo loại hình tự ch tài chính trong

mẫu nghiên ứu gồm ó ỷ lệ 29.50% là bệnh viện tự ch toàn phần ương ứng 90 nhân

viên, 68.85% là bệnh viện tự ch một phần ươg ứng 210 nhân viên và 1.65% là bệnh

viện ược ngân sách cấp toàn bộ inh phí ương ứng là 5 nhân viên. Như vậy ỷ lệ

nhân viên làm việ ở bệnh viện tự ch một phần kinh phí là chiếm tỷ lệ ao nhấ và ỷ

lệ nhân viên làm việ ở ơn v ược ngân sách cấp toàn bộ kinh phí là hấp nhấ ược

tiến hành khảo sát.

3.4.2.3. M u dự r ặ ểm gi i tính

Bả 3.5 T ố k u ặ ể í

Loại hình Số l ợng (nhân viên) Tỷ l (%)

Nam 90 29.5

Nữ 215 70.5

305 100 Tổ

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả(Phụ lục số 03)

Theo kết quả nghiên cứu ược phân tích từ 305 bảng câu hỏi, cho thấy phần

nhân viên là nữ (215) chiếm 70.5% tổng số lượng bảng câu hỏi hợp lệ, 90 nhân viên

nam chiếm 29.5 %. Kết quả cho thấy, phần lớn nhân viên nữ chiếm ưu hế hơn rong ố

nhân viên ang làm việc tại á ơ ở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM ược

tiến hành khảo sát.

52

3.4.3. Thống kê mô tả các biến nghiên c u.

Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến nghiên c u

Ký hi u M u Giá trị nhỏ Giá trị l n Trung bình Đ l ch

nhất nhất chuẩn

1 305 5 3.70 .787 BM1

1 305 5 3.81 .760 BM2

1 305 5 3.74 .722 BM3

1 305 5 3.83 .663 BM4

1 305 5 3.91 .612 CS1

1 305 5 3.94 .562 CS2

1 305 5 3.88 .618 CS3

1 305 5 3.90 .603 CS4

1 305 5 3.89 .647 CSVC1

1 305 5 3.96 .584 CSVC2

1 305 5 3.92 .585 CSVC3

1 305 5 3.92 .615 CSVC4

1 305 5 3.82 .658 GS1

1 305 5 3.72 .709 GS2

1 305 5 3.78 .705 GS3

1 305 5 3.82 .616 GS4

1 305 5 3.60 .805 NL1

1 305 5 3.81 .759 NL2

1 305 5 3.70 .781 NL3

1 305 5 3.98 ..649 NL4

1 305 5 3.86 .740 NSD1

1 305 5 3.88 .710 NSD2

1 305 5 3.86 .762 NSD3

53

1 TCKT1 305 5 3.90 .550

1 TCKT2 305 5 3.90 .544

1 TCKT3 305 5 3.91 .512

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả(Phụ lục số 03)

Theo kết quả thống kê mô tả, hầu hết các biến quan sát có mứ ộ cảm nhận từ 1 (Rất

hông ồng ) ến 5 (rất ồng ). Điều này chứng tỏ có sự khác nhau về các yếu tố ảnh

hưởng ến công tác tổ chức kế toán c a từng nhân viên khác nhau.Cụ thể:

Đối với nhóm biến tổ chức bộ máy kế toán (BM) trong nghiên cứu cho thấy kết

quả trung bình c a nhóm biến này có giá tr từ 3.70 ến 3.83. Đặc biệt biến quan sát

BM4 (Bộ máy kế toán hiện tại phù hợp với qui mô hoạ ộng c a ơn v ) có giá tr

trung bình là 3.83 ngh a là phần lớn nhân viên kế toán rong ợt khảo á này ều cho

rằng việc tổ chức bộ máy kế toán hiện tại c a on v mình phù hợp với quy mô hoạt

ộng c a ơn v .

Đối với nhóm biến ơ hế chính sách (CS) nhận ược kết quả trung bình có giá

tr từ 3.88 ến 3.94. Điều này cho thấy, mứ ộ ánh giá a nhân viên về ơ hế chính

á h á ộng ến công tác tổ chức kế toán dao ộng từ 3 ến 5. Trong ó iến quan

sát CS2 (Cá văn ản hướng dẫn luôn rõ ràng, dễ hiểu và dễ áp dụng) nhận ược giá tr

trung bình là 3.94 ngh a là nhân viên trong nhóm khảo á này ều ánh giá rằng các

văn ản hướng dẫn c a á ơ quan ấp trên luôn rõ ràng, dễ hiểu và dễ áp dụng..

Đối với nhóm biến ơ ở vật chất (CSVC) sau khi phân tích có giá tr từ 3.89

ến 3.96. Điều này cho thấy, mứ ộ ánh giá c a nhân viên về ơ ở vật chất dao

ộng từ 3 ến 5 rong ó iến quan sát CSVC2 (Các cán bộ viên chứ ược trang b

ầy trang thiết b làm việc) có giá tr trung bình là 3.96 cho thấy nhân viên ều ược

trang b ầy trang thiết b phục vụ cho công việc.

Đối với nhóm biến hệ thống kiểm tra nội bộ (GS) có giá tr rung ình dao ộng

từ 3.78 ến 3.82 iều này cho thấy tổ chức hệ kiểm tra nội bộ tại ơn v rất cần thiết

cho công tác tổ chức kế toán. Đặc biệt, biến GS1 (Hệ thống kiểm tra nội bộ c a ơn v

hoạ ộng nhanh hóng ạt hiệu quả tốt.) và GS4 (Phát hiện k p thời các hành vi gian

54

lận trong công tác kế oán) ều nhận ược giá tr trung bình là 3.82 iều ó cho thấy

á nhân viên ánh hệ thống giám sát nội bộ c a ơn v hoạ ộng có hiệu quả.

Đối với nhóm biến nguồn nhân lực (NL) có giá tr trung bình từ 3.60 ến 3.98,

iều này cho thấy yếu tố nguồn nhân lực rất rất quan trọng khi thực hiện công tác tổ

chức kế toán. Trong ó iến quan sát NL4 (Nhân viên kế toán có tinh thần trách nhiệm

cao trong công việc) có giá tr trung bình là 3.98 cho thấy phần lớn các nhân viên kế

oán ược khảo á ượ ánh giá là ó inh hần trách nhiệm cao trong công việc.

Đối với nhóm biến người sử dụng thông tin kế toán (NSD) có giá tr trung bình

từ 3.86 ến 3.88 kết quả phân tích cho thấy rằng việc cung cấp thông tin kế toán cho

người sử dụng ( ơ quan ấp trên, thuế…) rấ ược các nhân viên kế toán quan tâm. Đối

với các biến quan sát NSD2 (Hệ thống thông tin kế oán ược xây dựng áp ứng nhu

cầu phản ánh (hay cung cấp) hông in nhanh hóng ho người sử dụng) có giá tr trung

bình là 3.88, iều này chứng tỏ hệ thống thông tin kế toán ược xây dựng có thể cung

cấp nhanh chóng thông tin cần thiế ho ối ượng sử dụng thông tin kế toán.

Đối với nhóm biến tổ chức công tác kế toán (TCKT) có giá tr trung bình từ 3.90

ến 3.91 ều này cho thấy á nhân viên ược khảo sát rấ quan âm ến coông tác tổ

chức kế toán tại ơn v . Biến quan sát TCKT3 (Công tác tổ chức kế toán tại ơn v phù

hợp với tình hình hoạ ộng thực tế tại ơn v ) có giá tr rung ình là 3.91 ương ối

há ao. Điều này chứng tỏ rằng việc tổ chức kế toán tại ơn v ược khảo sát phù hợp

hợp với thực tế c a ơn v .

55

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương này ã giới thiệu phương pháp nghiên ứu sử dụng trong luận văn

nhằm ạ ược mụ iêu ề ra. Quy trình thực hiện gồm 2 ước:

Nghiên cứu ơ ộ bằng phương pháp nh ính ược thực hiện bằng kỹ thuật

phỏng vấn sâu nhằm bổ sung và hiệu chỉnh hang o an ầu cho các biến quan sát.

Nghiên cứu chính thứ ược thực hiện bằng phương pháp nh lượng, dữ liệu

ược thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo á . Sau ó ược xử lý và phân tích bằng

phần mềm SPSS 20.0 nhằm phân tích, kiểm nh lại hang o và mô hình nghiên ứu.

Từ ó ưa ra ết luận về các giả thuyết nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu.

Chương iếp theo, tác giả sẽ trình bày thực trạng công tác kế toán tại á ơn v

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM; kết quả phân tích dữ liệu, và thảo luận kết quả ạ ược.

56

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trong Chương này á giả sẽ chia ra làm hai phần. Đầu tiên sẽ nêu thực trạng

công tác tổ chức kế toán hiện nay tại á ơn v y sự nghiệp y tế công lập au ó ẽ

nêu nội dung và kết quả nghiên cứu từ ó lựa chọn ra mô hình phù hợp.

4.1. Thực trạng công tác tổ ch c kế toán hi n nay tạ á ơ ị sự nghi p y

tế công lập.

4.1.1. Sơ l ợc v Sở Y tế TP. HCM.

4.1.1.1. Vị trí, ch ă , nhi m v .

- Sở Y ế là ơ quan huyên môn huộ y an nhân dân hành phố ó hứ

năng ham mưu giúp y an nhân dân hành phố hự hiện hứ năng quản l nhà

nướ về hăm ó và ảo vệ ứ hỏe nhân dân gồm: y ế dự phòng; hám hữa ệnh;

phụ hồi hứ năng; y dượ ổ ruyền; huố phòng ệnh hữa ệnh ho người; mỹ

phẩm; an oàn vệ inh hự phẩm; rang hiế y ế; dân ố; ảo hiểm y ế và hự hiện

mộ ố nhiệm vụ quyền hạn há heo phân ấp y quyền a y an nhân dân hành

phố và heo quy nh a pháp luậ .

- Sở Y ế ó ư á h pháp nhân ó on dấu và ài hoản riêng h u ự hỉ ạo

quản l về ổ hứ iên hế và hoạ ộng a y an nhân dân hành phố; ồng hời

h u ự hỉ ạo hướng dẫn hanh ra iểm ra về huyên môn nghiệp vụ a Bộ Y ế.

- Trụ ở làm việ a Sở Y ế ặ ại ố 59 ường Nguyễn Th Minh Khai

phường Bến Thành quận 1 hành phố Hồ Chí Minh.

Điện hoại: 39309431 - 39309931 - 39309912

Fax: 39307035, E.mail: syt@tphcm.gov.vn

- Sở Y ế ó ên gọi ằng iếng Anh là: DEPARTMENT OF HEALTH HO CHI

MINH CITY (gọi ắ là DOH HCMC).

- Giám ố Sở Y ế h u rá h nhiệm rướ Hội ồng nhân dân y an nhân

dân hành phố Ch h y an nhân dân hành phố Bộ rưởng Bộ Y ế về oàn ộ ế

quả hoạ ộng a Sở Y ế rên á mặ ông á a Sở ượ quy nh rong Quy hế

hoạ ộng a Sở Y ế.

57

4.1.1.2. B máy hoạ ng của Sở Y tế.

Ban Giám ốc Sở Y tế TP.HCM

Phòn g Tổ chức

Văn Phòn g Sở

Phòng Nghiệ p vụ Y

Phòn g TCK T

Phòn g YHC T

Phòn g Than h tra

Phòn g quản lý Dược

Phòn g Kế hoạch tổng hợp

Phòn g quản lý DVY T

Bộ máy hoạ ộng c a Sở Y tế ược bố trí theo ơ ồ sau:

Hì 4.1. Sơ tổ ch c b máy Sở Y tế TP.HCM

4.1.2. Tổng quan v ngành y tế TP.HCM.

Hiện nay về huyên môn Sở Y ế hành phố Hồ Chí Minh quản l 95 ơn v ự

nghiệp y ế ông lập; 43 ơn v ự nghiệp y ế ngoài ông lập; 4.106 phòng khám

huyên hoa 184 phòng hám a hoa.

58

Phòng khám chuyê n khoa (4.106 ơn

Phòng khám a khoa (184 ơn v )

ĐV Y tế công lập (95 ơn v )

ĐV Y tế ngoài công lập (43 ơn v )

Sở Y tế TP.HCM

Hình 4.2: Sơ H ố quả lý u ô ủ SYT.TPHCM

- Trong 95 ơn v ự nghiệp y ế ông lập ao gồm 10 ệnh viện a hoa; 22

ệnh viện huyên hoa; 12 rung âm hông giường ệnh; 02 hi ụ ; 23 ệnh viện

quận; 24 rung âm y ế dự phòng; 2 ơn v rự huộ há và 318 rạm y ế phường

59

Chi cục (2 ơn v )

ĐV khác (2 ơn v )

BV quận/h uyện (23 đơn vị)

BV Đa khoa (10 ơn v )

BV Chuyê n khoa (22 ơn v )

TT không giườn g bệnh( 12 ơn

TTYT D P quận/h uyện (24 đơn vị)

Trạm Y tế phườ ng/xã (318 trạm)

Sở Y tế TP.HCM

Hình 4.3: Sơ H ố quả lý ĐVSN ô lập u ô

4.1.3. Tổ qu p â ấp quả lý í ủ ố ế ô lập T

p ố H C í M .

4.1.3.1. P â ấp quả lý í ủ ố ế ô lập T p ố

H C í M .

- Hiện nay Sở Y ế TP.HCM quản l 49 ơn v ; Phòng Tài hính á

quận/huyện quản l á Bệnh viện và TTYT DP quận/ huyện TTYTDP quận/huyện

quản l á rạm y ế phường/xã.

60

Sở Tài chính TP.HCM

Sở Y tế TP.HCM

Phòng tài chính c a24 quận/huyện

Cá ơn v trực thuộc

BV c a 23 quận/huyện

TTYTDP c a 24 quận huyện

Các trạm y tế phường/xã

Hì 4.4 Sơ ố p â ấp quả lý í ố ế ô lập TP.

4.1.4. Tình hình qu ự ủ ự ịu rá í ủ

á ơ ị rự u Sở Y ế TP.HCM.

4.1.4.1. Sơ lược về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

) C ă , .

Hệ thống các ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế gốm: gồm 10

bệnh viện a hoa, 22 bệnh viện chuyên khoa, 12 trung tâm hông giường bệnh 2 ơn

v khác với tổng số giường bệnh là: 24.272giường.

b) Cơ ấu ổ

Với các nhiệm vụ chính là khám chữa bệnh ào ạo cán bộ, nghiên cứu khoa

học y học, chỉ ạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật, phòng bệnh và hợp tác quốc tế,

các bệnh viện hiện nay nhìn hung ược tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến như

sau:

61

Hì 4.5 Sơ ổ á ạ á ô lập u SYT. TPHCM

4.1.4.5. Tì ì qu ự ủ ủ ự ịu rá

chính.

Hiện nay Sở Y ế TP.HCM quản lý 49 ơn v bao gồm 47 ơn v thực hiện tự

ch theo Ngh Đ nh 43/CP 3 ơn v thực hiện tự ch theo Ngh nh 130/CP. Cá ơn

v ược giao quyền tự ch ược tổng hợp theo bảng dưới ây:

62

N i dung Số ơ ị

Tự chủ e NĐ 43 45

Tự ch toàn phần 07

Tự ch một phần 31

Ngân sách cấp toàn bộ 7

Tự chủ e NĐ 130/CP 03

C ợc giao tự chủ 01

Tổng c ng 49

Bả 4.1 Tì ì qu ự ủ í ủ ĐVSN ế ô lập rự

u SYT.TPHCM

(Nguồn:Báo cáo của Sở Y tế)

Dự iến rong năm 2016 Sở Y ế ẽ giao lại quyền ự h ự h u rá h nhiệm

heo Ngh nh 16/2015/NĐ-CP ho á ơn v .

4.1.5. T ự rạ ô á ổ kế á ạ á ơ ị sự p ô lập

rự u Sở Y ế TP.HCM.

(Nguồn: Báo áo a Sở Y ế ho Sở Tài hính và Ban inh ế ngân á h hành

phố)

4.1.5.1.Đối v i công tác mở sổ sách

Cá ơn v có mở sổ sách kế oán ể theo dõi, quản lý các nguồn kinh phí hoạt

ộng c a ơn v mình, tuy nhiên một số ơn v thực hiện mở sổ hưa ầy và hưa

thực hiện ầy th tục mở sổ, khóa sổ hàng tháng theo Quyế nh số19/2006/QĐ-

BTC ngày 30/03/2006 c a Bộ Tài Chính và Quyế nh số185/2010/QĐ-BTC ngày

15/11/2010 c a Bộ Tài Chính vể sửa ổi bổ ung QĐ19.

4.1.5.2. Đối v i ch ng từ kế toán:

Đối với chứng từ gốc từ bên ngoài chuyển ến: Một số ơn v hưa lập bảng kê

mua hàng (mẫu C24-HD) khi mua hàng trên th rường tự do rong rường hợp người

bán thuộ ối ượng không phải lập hóa ơn hi án hàng hóa một số khoản hi ơn v

vẫn sử dụng hóa ơn án lẻ, biên nhận viế ay mà hông ó hóa ơn do Bộ Tài chính

63

phá hành heo quy nh. Một số ơn v hưa hực hiện tốt việc kiểm tra chứng từ theo

qui nh.

Đối với chứng từ do ơn v lập: Chưa hực hiện úng iểu mẫu quy nh tại

Quyế nh số 19/BTC. Đối với việc làm thêm giờ á ơn v có lập bảng chấm công

làm thêm giờ. Tuy nhiên một số ơn v có tổng số thời gian làm thêm giờ rong năm

vượ quá quy nh tại khoảng 2 iều 1 Ngh nh số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002

c a Chính ph v/v sửa ổi, bổ sung một số iều c a Ngh nh số 195/CP ngày

31/12/1994 c a Chính ph quy nh chi tiế và hướng dẫn thi hành một số iều c a Bộ

luậ lao ộng về thời giờ làm việc, thời giờ ngh ngơi TTLT ố 08/2005/TTLT-BNV-

BTC.

4.1.5.3. Đối v i công tác quản lý kho nguyên, vật li u:

Cá ơn v có mở sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,

hàng hóa ể theo dõi, có lập phiếu nhập, phiếu xuất kho và hàng tháng có báo cáo

nhập, xuất, tồn kho. Một số ơn v hưa hực hiện kiểm ra ối chiếu k p thời giữa sổ

chi tiết với các phiếu nhập, phiếu xuất, báo cáo nhập, xuất, tồn ho ể phát hiện k p

thời các sai sót do nhập số liệu.

Hầu hế á ơn v chỉ lập báo cáo nhập – xuất – tồn theo tháng mà không lập

báo cáo cả năm nên hông heo dõi ược số lượng, giá tr nhập, xuấ ho rong năm

gây hó hăn rong việ ối chiếu, kiểm kê và thống kê số liệu.

Tại một số ơn v hàng hóa ược nhập về nhưng hông ó iên ản kiểm

nghiệm vậ ư ông ụ, sản phẩm, hàng hóa và một số ơn v khi kiểm kê thuốc chỉ

thực hiện kiểm kê số lượng thực tế tại á ho hưa hực hiện kiểm kê số lượng thuốc

ã ấp còn lại tại các khoa, phòng, t trực cấp cứu.

4.1.5.4. Đối v i công tác quản lý tài sản cố ịnh:

Cá ơn v có mở sổ tài sản cố nh ể theo dõi và quản lý tài sản cố nh trong

ơn v . Tuy nhiên một số ơn v hưa mở ầy sổ sách kế oán ể theo dõi, quản lý

tài sản cố nh (sổ tài sản cố nh, mẫu S31-H và sổ heo dõi TSCĐ và ông ụ, dụng

cụ tại nơi ử dụng, mẩu số S32-H) hoặc có mở sổ nhưng ố liệu thực tế trên sổ chi tiết

64

không khớp với số liệu trên báo cáo tài chính. Cuối năm á ơn v có thực hiện kiểm

kê tài sản cố nh và có biên bản kiểm kê.

Một số ơn v hưa ính hao mòn hoặ ính hao mòn TSCĐ hưa úng heo

Quyế nh 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 c a Bộ Tài hính và hưa rí h hấu

hao TSCĐ phục vụ hoạ ộng d ch vụ heo úng quy nh tại Ngh nh số

43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 c a Chính ph .

4.1.5.5. Đối v i công tác theo dõi, quản lý các khoản tạm ng, các khoản

phải thu, phải trả:

Cá ơn v có mở sổ theo dõi, quản lý các khoản tạm ứng, các khoản phải thu,

các khoản phải trả chi tiết theo từng nội dung, từng ối ượng.

Cuối năm một số ơn v hưa hực hiện việc ối chiếu, xác nhận nợ với từng

ối ượng.

Tuy nhiên, vẫn còn một số ơn v hưa rà oá ối chiếu các khoản công nợ

phải thu, phải trả hông rõ ối ượng kéo dài trong nhiều năm dẫn ến số liệu báo cáo

không chính xác và không có biện pháp xử lý số công nợ hông rõ ối ượng này. Các

khoản tạm ứng lâu năm hưa hực hiện thu hồi ược.

Cá ơn v có thực hiện kê khai và khấu trừ thuế thu nhập á nhân ho á ối

ượng rong ơn v và á ối ượng hợp tác từ bên ngoài.

4.1.5.6. Đối v i công tác hạch toán kế toán:

Cá ơn v hạch toán kế toán theo Quyế nh số 19/2006/QĐ-BTC ngày

30/3/2006 c a Bộ Tài Chính và Thông ư 185/2009/TT- BTC ngày 15/11/2010. Tuy

nhiên còn một số ơn v thực hiện sai một số ú oán liên quan ến nguồn kinh phí dự

án, nguồn tài trợ, viện trợ, thanh toán với người cung cấp, chi trả tiền ông ho người

lao ộng tham gia hoạ ộng xã hội hóa, khám chữa bệnh ngoài giờ, thực hiện ngh a vụ

thuế và phân phối lợi nhuận xá nh, trích và hạch toán khoản chênh lệch thu, chi từ

dự toán ngân á h nhà nước, . . . dẫn ến báo cáo quyế oán hưa hính xá phải

chỉnh sửa nhiều lần làm chậm nộp báo cáo quyế oán heo quy nh.

4.1.5.7. Đối v i công tác tự kiểm tra tài chính:

65

Cá ơn v có xây dựng kế họach và tổ chức thực hiện công tác tự kiểm tra tài

hính heo hướng dẫn tại Quyế nh số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 c a Bộ Tài

chính.

Ngoài ra một số ơn v vẫn duy trì thuê kiểm oán ộc lập nhằm ánh giá ộ

máy quản lý tài chính kế toán c a ơn v ; giúp Giám ố ơn v thấy ược những tồn

tại trong công tác quản lý tài chính kế oán và ó hướng chấn chỉnh k p thời .

4.1.5.8. Đối v i công tác công khai tài chính:

Cá ơn v có tổ chức thực hiện công khai dự toán, quyế oán năm heo hướng

dẫn tại Thông ư ố 21/2005/TT-BTC ngày 22/03/2005 c a Bộ Tài chính và có niêm

yết công khai tại ơn v . Tuy nhiên, một số ơn v thực hiện ông hai hưa úng mẫu

và hình thứ ông hai hưa úng heo quy nh.

Đối với việc công khai tài sản, một số ơn v hưa hực hiện việc công khai theo

Thông ư ố 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 c a Bộ Tài chính về việ hướng dẫn chế

ộ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại ơ quan nhà nướ ơn v sự

nghiệp công lập, tổ chứ ược giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

4.1.5.9. Đố á kế á ô

Trình ộ quản lý c a một số ơn v sự nghiệp nói hung và ặt biệt là quản lý

ài hính hưa hí h ứng với ơ hế tài chính mới ó ơn v bộ máy kế oán òn hưa

áp ứng so với yêu cầu, hiện nay chỉ làm công tác kế toán, chưa hực sự quản lý tốt

nguồn tài chính c a mình; việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý hệ

thống bệnh viện hưa ồng bộ, nhấ là ối với công tác thống kê, công tác thanh quyết

toán chi phí khám chữa bệnh với ơ quan BHYT.

4.2. Kết quả u

4.2.1. Đá á

Theo nội dung ược trình bày ở hương 3 hang o yếu tố ảnh hưởng ến công

tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM

gồm 6 hang o hành phần: (1) ơ ở vật chất; (2) ơ hế chính sách; (3) nguồn nhân

66

lực; (4) hệ thống kiểm tra nội bộ; (5) tổ chức bộ máy kế toán và (6) người sử dụng

thông tin kế toán.

Tác giả ã ử dụng hang o Li er 5 mứ ộ ể ơn giản và dễ hiểu hơn ối với

nhân viên kế oán ang ông á ại các bệnh viện. Thang o ượ quy ước từ 1: “Rất

không ồng ý” ến 5: “Rất ồng ý”. Thang o này ượ á giả á huyên viên ư vấn

là Trường/phó phòng TCKT Sờ Y tê Tp.HCM, chuyên viên Sở Tài hính và á rưởng

phòng TCKT các bệnh viện cùng tham gia thảo luận ánh giá ơ ộ nh ính ể khẳng

nh ngh a a thuật ngữ và nội dung hang o. Kết quả cho thấy các câu hỏi ều rõ

ràng người ược phỏng vấn hiểu ượ ngh a và nội dung c a từng câu hỏi trong tất

cả á hang o. Do ó á hang o này ược tác giả tiếp tục sử dụng trong nghiên

cứu nh lượng ể ánh giá hông qua hai ông ụ chính là hệ số tin cậy Cron a h’

Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.

Phân í h ộ tin cậy c a hang o hông qua hệ số Cron a h’ Alpha là phương

pháp kiểm nh thống kê về mứ ộ chặt chẽ c a các biến quan sát trong cùng một

hang o ương quan với nhau. Đây là phân í h ần thiế ho hang o nó ược dùng

ể loại các biến không phù hợp rước khi phân tích nhân tố khám phá EFA. Các biến

quan sát có hệ số ương quan iến – Tổng nhỏ hơn 0.3 ẽ b loại. Thang o hấp nhận

ược khi có tr số Cron a h’ Alpha ừ 0.6 trở lên phục vụ mụ í h nghiên ứu hám

phá (Nunnally & Burn ein 1994; Pe e on 1994). Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn

Mộng Ngọc (2008) thì nhiều nhà nghiên ứu ồng ý rằng hi Cron a h’ Alpha ừ 0.8

ến 1 là hang o lường tốt; từ 0.7 ến 0.8 là ử dụng ược.

Tuy nhiên, trong các nghiên cứu chuẩn chọn hang o hi hang o ó ộ tin cậy

Cron a h’ Alpha ≥ 0.7. Về khía cạnh lý thuyết, hệ số Cron a h’ Alpha ó ộ tin cậy

àng ao hì hang o àng ó ộ tin cậy.

Đối với nghiên ứu này á iến có hệ số ương quan iến - Tổng (i em – o al

orrela ion) nhỏ hơn 0.3 sẽ b loại và hệ số tin cậy Cron a h’ Alpha ạt yêu cầu

(>0.6) hì hang o ượ giữ lại và ưa vào phân í h nhân ố ước tiếp theo.

67

Hệ số Cron a h’ Alpha a á hang o hành phần ược biểu diễn trong các

bảng dưới ây.

4.2.1.1. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố cơ sở vật chất (CSVC)

Bả 4.4 Cr ’s Alp ủ ếu ố ơ sở ậ ấ

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

CSVC1

11.80

2.213

.742

.781

CSVC2

11.73

2.651

.564

.855

CSVC3

11.77

2.506

.655

.819

CSVC4

11.77

2.235

.788

.760

Cr ’s Alp = 0.847

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

Bảng 4.4 cho thấy hang o nhân ố ơ ở vật chất có 4 biến quan sát. Kết quả

phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a hang o này là: 0.847 >

0.7. Đồng thời cả 4 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng > 0.3. Như vậy thang

o nhân ố ơ ở vật chấ áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.2. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố cơ chế chính sách (CS).

Bả 4.5 Cr ’s Alp ủ ếu ố ơ ế í sá

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

11.72

2.011

.496

.708

CS1

11.69

1.947

.626

.637

CS2

11.74

1.899

.566

.667

CS3

11.73

2.071

.467

.723

CS4

Cr ’s Alp = 0.743

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

Bảng 4.5 cho thấy hang o yếu tố ơ chế chính sách có 4 biến quan sát. Kết quả

phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a hang o này là: 0.743 >

68

0.7. Đồng thời cả 4 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng > 0.3. Như vậy thang

o yếu tố ơ chế chính sách áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.3. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực (NL).

Bả 4.6 Cr ’s Alp ủ ếu ố u â lự

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

11.50

2.803

.583

.641

NL1

11.29

2.745

.677

.583

NL2

11.39

2.660

.688

.573

NL3

11.12

4.091

.195

.825

NL4

Cr ’s Alp = 0.735

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

Bảng 4.6 cho thấy hang o yếu tố nguồn nhân lực có 4 biến quan sát. Kết quả

phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a thang o này là: 0.735 >

0.7. Tuy nhiên chỉ có 3 biến quan á ó ương quan iến là biến NL1, NL2, NL3 -

Tổng > 0.3, biến NL4 b loại vì ương quan iến <0.3 (0.195). Như vậy hang o yếu tố

nguồn nhân lực áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.4. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố hệ thống kiểm tra nội bộ (GS).

Bả 4.7 Cr ’s Alp ủ ếu ố ố k ể r

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

11.32

2.847

.684

.774

GS1

11.42

2.616

.732

.750

GS2

11.36

2.698

.692

.769

GS3

11.33

3.244

.529

.838

GS4

Cr ’s Alp = 0.830

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

69

Bảng 4.7 cho thấy hang o yếu tố hệ thống kiểm tra nội bộ có 4 biến quan sát.

Kết quả phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a hang o này là:

0.830 > 0.7. Đồng thời cả 4 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng > 0.3. Như

vậy hang o yếu tố hệ thống kiểm tra nội bộ áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.5. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố tổ chức bộ máy kế toán (BM).

Bả 4.8 Cr ’s Alp ủ ếu ố ổ á kế á

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

11.37

3.301

.733

.800

BM1

11.27

3.400

.727

.802

BM2

11.33

3.479

.748

.794

BM3

11.25

4.008

.590

.857

BM4

Cr ’s Alp = 0.855

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

Bảng 4.8 cho thấy hang o yếu tố tổ chức bộ máy kế toán có 4 biến quan sát.

Kết quả phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a hang o này là:

0.855 > 0.7. Đồng thời cả 4 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng > 0.3. Như

vậy hang o yếu tố bộ máy kế oán áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.6. Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố người sử dụng thông tin kế toán

(NSD).

Bả 4.8 Cr ’s Alp ủ ếu ố ờ sử ô kế á

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

tha ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

NSD1

7.74

1.730

.718

.745

NSD2

7.72

1.783

.732

.734

NSD3

7.74

1.796

.636

.829

Cr ’s Alp = 0.834

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

70

Bảng 4.8 cho thấy hang o yếu tố người sử dụng thông tin kế toán có 3 biến

quan sát. Kết quả phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a thang

o này là: 0.834 > 0.7. Đồng thời cả 3 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng >

0.3. Như vậy hang o yếu tố người sử dụng thông tin kế toán áp ứng ộ tin cậy.

4.2.1.7. Cronbach’s Alpha của thang đo công tác tổ chức kế toán (TCKT).

Bả 4.9 Cr ’s Alp ủ ếu ố ô á ổ kế á

Biến quan sát

Trung bình

P ơ s

H số ơ

Cr ’s

ếu

ếu

quan biến – tổng

Alpha nếu loại

loại biến

loại biến

biến

TCKT1

7.81

.929

.709

.798

TCKT2

7.81

.935

.715

.793

TCKT3

7.80

.978

.732

.778

Cr ’s Alp = 0.849

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 04

Bảng 4.9 cho thấy hang o yếu tố công tác tổ chức kế toán có 3 biến quan sát.

Kết quả phân tích hệ số ộ tin cậy c a hang o Cron a h’ Alpha a hang o này là:

0.849 > 0.7. Đồng thời cả 3 biến quan á ều ó ương quan iến - Tổng > 0.3. Như

vậy hang o yếu tố công tác tổ chức kế toán áp ứng ộ tin cậy.

 Kế luậ u

Sau hi o lường ộ in ậy a á nhân ố hông qua hệ ố Cron a h’ Alpha

ế quả ánh giá hang o a áu nhân ố ộ lập và mộ nhân ố phụ huộ ượ ổng

hợp như au:

Bả 4.10 Kế quả Cr ’s Alp á á sáu â ố lập

â ố p u

STT T â ố Số l ợ ế B ế qu sá

quan sát

1 Cơ ở vậ hấ CSVC1, CSVC2, CSVC3, CSVC4 4

2 Cơ hế chính sách CS1, CS2, CS3, CS4 4

71

3 Nguồn nhân lực NL1, NL2, NL3 3

Hệ thống kiểm tra nội 4 GS1, GS2, GS3, GS4 4 bộ

Tổ chức bộ máy kế 4 BM1, BM2, BM3, BM4 5 toán

Người sử dụng thông 3 NSD1, NSD2, NSD3 6 tin kế toán

Công tác tổ chức kế 3 TCKT1, TCKT2, TCKT3 7 toán

Từ kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các biến quan á rong hang o ều có

hệ số alpha lớn hơn 0.6 và hệ số ương quan iến tổng c a 22 biến quan á ều lớn

0.3, chỉ có biến NL4 là nhỏ hơn 0.3 nên iến NL4 b loại và tất cả các biến quan sát

còn lại ược giữ lại và ược sử dụng trong giai oạn nghiên cứu phân tích nhân tố

khám phá – EFA

4.2.2 P â í â ố k á p á Expl r r F r A l s s (EFA).

Kết quả phân tích khám phá (EFA) cho các biến ộc lập ược thực hiện với giả

thuyết H0: Các biến quan sát không có sự ương quan nhau rong ổng thể (Bảng 4.11).

Kết quả phân í h hu ược tóm tắ như au:

Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

Nhân tố

Cơ sở vật

Cơ ế

Ngu n

H

Tổ ch c

Ký hi u

chất

chính

nhân lực

thống

BMKT

N ời sử d ng

sách

kiểm tra

n i b

CSVC1

.861

CSVC2

.745

CSVC3

.789

CSVC4

.885

72

.701

CS1

.823

CS2

.772

CS3

.697

CS4

NL1

NL2

.870

NL3

.855

.832

GS1

.848

GS2

.813

GS3

.700

GS4

.864

BM1

.848

BM2

.861

BM3

.746

BM4

NSD1

.875

NSD2

.891

NSD3

.797

0.754

KMO

Mức ý

0.000

ngh a

1.688 > 1

Eigenvalues

Tổng

68.784 %

phương ai

trích

.829

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 05

22 biến quan á ều có hệ số tin cậy Cron a h’ Alpha > 0.6 nên á iến quan

á này ượ ưa vào phân í h nhân ố khám phá EFA. Kết quả phân tích EFA cho

73

thấy hệ số KMO c a các biến quan sát là 0.754, thỏa iều kiện 0.5 < KMO < 1 với mức

ngh a là 0.00 rong iểm nh Barle ’ (Sig<0.05) (bảng 4.9). Điểm dừng khi rút

trích các nhân tố tại eigenvalues = 1.688 > 1, số nhân tố rí h ược là 6 và tổng phương

ai rí h ược là 68.784% và có 22 biến quan á ều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5;

iều này thể hiện kết quả phân tích nhân tố là phù hợp, và số nhân tố rí h ược là 6

hoàn toàn phù hợp với ơ ở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức

kế toán.

* Công tác tổ ch c kế toán.

03 biến quan sát c a nhóm biến công tác tổ chức kế oán ều có hệ số tin cậy

Cron a h’ Alpha > 0.6 á iến quan á này ượ ưa vào phân í h nhân ố khám

phá EFA. Kết quả sau khi phân tích EFA cho thấy hệ số KMO c a nhóm biến tổ chức

kế toán là 0.731, thỏa iều kiện 0.5 < KMO < 1 với mức ý ngh a là Sig.= 0.000 trong

kiểm nh Barle ’ (Sig<0.05). Điểm dừng khi rút trích các nhân tố tại eigenvalues

=2.307 > 1, tổng phương ai rí h ược là 76.909%, 3 biến quan á ều có hệ số tải

nhân tố > 0.5; iều này thể hiện kết quả phân tích nhân tố là phù hợp và số nhân tố

rí h ược là 1 hoàn toàn phù hợp với lý thuyết về công tác tổ chức kế toán.

Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố của nhân tố công tác tổ ch c kế toán

Nhân tố Ký hi u

Tổ chức kế toán TCKT

.844 TCKT1

.875 TCKT2

.772 TCKT3

.731 KMO

.000 Mứ ngh a

2.307 > 1 Eigenvalues

76.909 % Tổng phương ai rí h

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 05

74

Mô hình lý thuyế ượ iều chỉnh gồm: 6 biến ộc lập á ộng ến công tác tổ chức

kế toán. Các biến quan á ược tổng hợp như au:

Bảng 4.13: Các biến trong mô hình

Tên biến Số l ợng Mã hóa

I. Biế c lập

CSVC1, CSVC2, CSVC3, CSVC4 1. Cơ ở vật chất 04

2. Cơ hế chính sách CS1, CS2, CS3, CS4 04

3. Nguồn nhân lực NL1, NL2, NL3 03

4. Hệ thống kiểm tra nội bộ GS1, GS2, GS3, GS4 04

5. Tổ chức bộ máy kế toán BM1, BM2, BM3, BM4 04

6. Người sử dụng thông tin KT NSD1, NSD2, NSD3

II. Biến ph thu c

1. Công tác tổ chức kế toán TCKT1, TCKT2, TCKT3 03

Vì vậy, mô hình nghiên cứu sau hiệu chỉnh gồm có:

Hình 4.6: Mô ì u

75

Sau ó nghiên ứu tiến hành phân tích hồi quy bội.

Với các giả thuyết:

 Giả thuyết H1: Cơ ở vật chất cùng chiều ến công tác tổ chức kế toán

 Giả thuyết H2: Cơ hế hính á h á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức kế

toán.

 Giả thuyết H3: Nguồn nhân lực á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức kế toán.

 Giả thuyết H4: Hệ thống kiểm tra nội bộ á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức

kế toán.

 Giả thuyết H5: Tổ chức bộ máy kế toán á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức

kế toán

 Giả thuyết H6 : Người ử dụng hông in ế oán á ộng ùng hiều ến ông á

ổ hứ ế oán.

4.2.3. P â í qu

4.2.3.1. Phân tích hệ số tương quan.

Bướ ầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội là xem xét các mối ương

quan tuyến tính giữa các biến ộc lập với từng biến phụ thuộc và chính giữa các biến

ộc lập với nhau. Vì nếu có bất cứ liên hệ ương quan qua lại chặt chẽ nào giữa các

biến ộc lập có thể ảnh hưởng lớn ến kết quả c a phân tích hồi quy bội

Bảng 4.13: Ma trận h số ơ qu

BM CS NL NSD TCKT

1 .046 CSVC .160** BM GS .060** -.003**

.-046 1 .020 CS .076 .-143**

CSVC .060 .020 .062 .220**

1 .220** GS .052 .170** .160** .117* .113* .226** .040 .406** .349**

NL .020 .328**

.076 .160** .003** .-062 .143* .-117** .052 .113** NSD 1 -.170** .226** 1 .020** 1 .260**

TCKT .204** .040 .406** .349** .328** .260* 1

**. Tương quan ở mứ ngh a 0.01 (2- uôi).

76

BM CS NL NSD TCKT

1 .046 CSVC .160** BM GS .060** -.003**

.-046 1 .020 CS .076 .-143**

CSVC .060 .020 .062 .220**

1 .220** GS .052 .170** .160** .117* .113* .226** .040 .406** .349**

NL .020 .328**

.076 .160** .003** .-062 .143* .-117** .052 .113** NSD 1 -.170** .226** 1 .020** 1 .260**

TCKT .204** .040 .406** .349** .328** .260* 1

**. Tương quan ở mứ ngh a 0.01 (2- uôi).

*. Tương quan ở mứ ngh a 0.05 (2- uôi).

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả – phụ lục số 07

Ta thấy giữa các biến Tổ chức bộ máy, cơ ở vật chất, hệ thống kiểm tra nội bộ,

nguồn nhân lực, người sử dụng và biến tổ chức kế toán ó ương quan há ao (-1 < r

<1) với hệ số ương quan ao nhất r = 0.406 và biến ơ hế chính sách có hệ số ương

quan thấp nhất r = 0.040 với mứ ngh a 0.00.

4.2.3.2. Phân tích mô hình.

* Phân tích h i quy b i

Nghiên cứu tiến hành phân tích hồi quy bội với từng mô hình nghiên cứu.

Nghiên cứu sử dụng phương pháp ưa vào mộ lượ (phương pháp en er) hi phân í h

hồi quy bội. Cụ thể:

Bảng 4.14: Các thông số thống kê từng biế c lập (Ph l c 07)

H số H số T Ý Chuẩ á ợng Mô

chuẩn hóa chuẩn hóa ĩ ng tuyến hình

H số Sai số Beta Đ chấp H số p ó ại

Beta chuẩn nhận p ơ s

Hằng .-099 .348 -.284 .776 số

.133 .036 .174 3.742 .000 .965 1.035 BM

77

CS .117 .049 .112 2.407 .017 .964 1.037

CSVC .316 .044 .339 7.181 .000 .939 1.065

GS .155 .042 .181 3.711 .000 .882 1.134

NL .184 .033 .265 5.585 .000 .932 1.073

NSD .139 .035 .189 3.985 .000 .932 1.073

a. Biến phụ thuộc: Công tác tổ chức kế toán

Theo bảng 4.14, cho ta thấy các biến ều ó ngh a về mặt thống kê vì có mức

ngh a là ừ 0.00 ến 0.017 ều nhỏ hơn 0.05. Ngoài ra a ũng hấy rằng hệ số phóng

ại phương ai VIF ều nhỏ hơn 10 hứng tỏ không xảy ra hiện ượng a ộng tuyến

(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

Phương rình hồi quy bội về công tác tổ chức kế toán ược dự oán heo ất cả

các biến ộc lập là:

TCKT= 0.133BM + 0.117CS + 0.316CSVC + 0.155GS + 0.184NL + 0.139NSD

Trong ó:

+ TCKT: Công á ổ hứ ế oán

+ BM : Công á ổ hứ ộ máy ế oán

+ CS : Cơ hế hính á h

+ CSVC: Cơ ở vậ hấ

+ GS: Hệ hống iểm ra nội ộ

+ NL: Nguồn nhân lự

+ NSD: Người ử dụng hông in ế oán

Theo kết quả bảng thông số thống kê c a từng biến trong mô hình hồi quy cho

thấy tầm quan trọng c a các biến này rong mô hình ối với công tác tổ chức kế toán

như au:

Yếu tố “Cơ ở vật chấ ” ó hệ số Beta là (+0.339) nên có tầm quan trọng nhất

ối với Công tác tổ chức kế toán. Điều này ó ngh a là àng ải thiện các thành phần

ộ tin cậy như Hệ thống máy ch , trang b ầy trang thiết b làm việc, Phần mềm kế

oán ược trang b dễ sử dụng và vận hành tốt, máy móc và phần mềm hường xuyên

78

ược nâng cấp,.. sẽ cho công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập

trực thuộc Sở Y tế TP.HCM càng tố hơn. Tiếp ến là “Nguồn nhân lự ” với hệ số Beta

là (+0.265). Điều này ó ngh a là nâng ao rình ộ, kinh nghiệm, kỹ năng a nhân

viên kế toán sẽ ảnh hưởng tích cự ến công tác tổ chức kế toán. Tiếp ến là các yếu

tố: “người sử dụng TTKT” (0.189) “Hệ thống kiểm tra nội bộ” (+0.181) “Bộ máy

TCKT” (+0.174); “Chính á h” (+0.112) á iến này ều có ảnh hưởng dương iều

này cho thấy càng nâng cao các yếu tố này, càng ảnh hưởng ến công tác kế toán tại

á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

Bả 4.15 Tổ ợp kế quả k ể ị ả u ế H1, H2, H3, H4, H5, H6

Giả thuyết Kết quả kiể ịnh

Cơ ở vật chất cùng chiều ến công tác tổ chức kế toán Chấp nhận

Cơ hế hính á h á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức Chấp nhận kế toán.

Nguồn nhân lực á ộng cùng chiều ến công tác tổ chức kế Chấp nhận toán.

Hệ thống kiểm tra nội bộ á ộng cùng chiều ến công tác Chấp nhận tổ chức kế toán.

Tổ chức bộ máy kế toán á ộng cùng chiều ến công tác tổ Chấp nhận chức kế toán

Người ử dụng hông in ế oán á ộng ùng hiều ến Chấp nhận ông á ổ hứ ế oán.

Tổng hợp ế quả iểm nh mô hình hồi qui với 06 iến ọ c lạ p và 01 iến

phụ huọ . Qua ảng rên (Bảng 4.15) húng a hấy á giả huyế H1, H2, H3, H4, H5

và H6 ều u ợ hấp nhạ n vì hi a ng những yếu ố này ẽ làm gia a ng công

tác tổ chức kế toán iều ó ó ngh a là hi ăng ường ầu ư vào á yếu tố rên

a ng lên thì công tác tổ chức kế toán sẽ ăng theo.

79

Từ những phân í h rên a ó hể ế luạ n mô hình l huyế hí h hợp với dữ

liẹ u nghiên ứu và á giả huyế nghiên ứu u ợ hấp nhạ n (H1, H2, H3, H4, H5

và H6). Kế quả iểm nh mô hình l huyế u ợ minh họa qua hình 4.7 sau:

Hình 4.7: Mô hình lý thuyết

Từ hệ số beta, ta thấy rằng biến ơ ở vật chấ ó á ộng mạnh nhấ ến công tác

tổ chức kế toán vì các nhân viên kế oán ược khảo sát ồng ý với việc trang b trang

thiết b d ng cho công tác kế toán. Ngoài ra ối ượng khảo sát là nhân viên kế toán

quan âm ến việc tổ chức bộ máy kế toán, nguồn nhân lự áp ứng thông tin cho

người sử dụng, chấ lượng c a hệ thống kiềm tra nội bộ khi tổ chức bộ máy kế toán.

Hơn nữa, trong công tác tổ chức kế oán á nhân viên ũng ồng ý rằng ơ hế chính

sách là yếu tố quan trọng nhất cần nghiên cứu rước.

* Đá á phù hợp của mô hình nghiên c u

Để ánh giá mứ ộ phù hợp c a mô hình hồi quy, ta dùng hai hệ số là hệ số

xá nh R2 hiệu chỉnh và kiểm nh F

80

Bảng 4.16: Chỉ u á á sự phù hợp của mô hình (Ph l c 07)

Mô hình R R2 R2 hi u chỉnh Dự á l ch chuẩn Durbin-Watson

1 .714a .677 .664 .37426 1.316

a. Dự oán: (Hằng số), ơ ở vật chất, tổ chức bộ máy kế toán, ơ

chế chính sách, nguồn nhân lực, hệ thống kiểm tra nội bộ người

sử dụng thông tin kế toán.

b. Biến phụ thuộc: công tác tổ chức kế toán

Qua bảng 4.16, hệ số R2 là 0.677. Hệ số R2 hiệu chỉnh (0.664) nhỏ hơn R2 vì vậy dùng hệ số R2 hiệu chỉnh ể ánh giá ộ phù hợp c a mô hình sẽ an oàn hơn vì nó

không thổi phồng mứ ộ phù hợp c a mô hình chứng tỏ mô hình hồi quy là phù hợp

ể giải thích các nhân tố ơ ở vật chất, tổ chức bộ máy kế toán, ơ hế chính sách,

nguồn nhân lực, hệ thống kiểm tra nội bộ và người sử dụng hông in á ộng ến

công tác tổ chức kế toán.

Ý ngh a a hệ số R2 hiệu chỉnh là 66.4% sự biến thiên c a công tác tổ chức kế

oán ược giải thích bởi 06 biến ộc lập ưa ra rong mô hình.

* Kiể ịnh Durbin – Watson

Kiểm nh Durbin – Wa on dùng ể kiểm ra ính ương quan huỗi trong sai

số o lường, khi giá tr Durbin – Watson gần bằng 2 thì phần dư hông ó ương quan

chuỗi với nhau. Kết quả trong mô hình Durbin – Watson là 1.316 ho hấy hông ó ự

u o ng quan giữa á phần du . Điều này ó ngh a là mô hình hồi quy hông vi

phạm giả nh về ính ọ c lạ p a ai ố

Bảng 4.17: Kiể ị phù hợp của mô hình nghiên c u (Ph l c 07)

Tổng bình Giá trị trung bình bình Mô hình Df F Ý ĩ p ơ p ơ

25.215 6 4.202 30.002 .000b H i quy

41.742 298 .140 Phầ

66.957 304 Tổng

81

a. Dự oán: (Hằng số), ơ ở vật chất, tổ chức bộ máy kế oán ơ hế chính sách,

nguồn nhân lực, hệ thống kiểm tra nội bộ người sử dụng thông tin kế toán.

b. Biến phụ thuộc: công tác tổ chức kế toán

Từ kết quả kiểm nh ộ phù hợp c a mô hình (bảng 4.15), ta thấy giá tr F là

30.002 và có mứ ngh a rất nhỏ 0.00 nhỏ hơn 0.05 nên giả thiết H0 b bác bỏ với ộ

tin cậy 95%. Hay nói cách khá mô hình ưa ra là phù hợp với dữ liệu và các biến ộc

lập trong mô hình có thể giải hí h ược sự hay ổi c a biến phụ thuộc.

* K ể ị ểu H s r

Hình 4.8: Biểu ồ ần ố a phần du huẩn hóa

Hình 4.8: B ểu ầ số ủ p ầ uẩ hóa

Trong biểu ồ Histogram phần dư huẩn hóa cho hấy phân phối a phần dư

xấp xỉ huẩn ( ó giá r trung bình xấp xỉ bằng 0 và ộ lệch chuẩn là 0.990 xấp xỉ bằng

82

1). Do ó ó hể ế luận rằng giả nh về phân phối huẩn a phần dư hông vi

phạm.

Hình 4.19: Biểu ồ phân án phần dư và giá r dự oán a mô hình hồi quy uyến

tính

Hình 4.9: B ểu p â á p ầ á rị ự á ủ ô ì qu u ế í

Biểu ồ phân án giữa á phần dư và á giá r dự oán mà mô hình hồi quy

uyến ính (Hình 4.9) cho a hấy á giá r phần dư phân tán mộ á h ngẫu nhiên

trong mộ vùng xung quanh ường i qua ung ộ 0 chứng ỏ rằng giả nh liên hệ

uyến ính hông vi phạm.

4.2.4. K ể ị sự k á á ế ô á ổ kế á .

Mụ í h a nghiên cứu là khám phá sự khác biệt giữa các nhóm về công tác

tổ chức kế toán, sự khác biệt này dựa trên các yêu tố về giới tính, phân loại bệnh viện,

83

phân loại theo tự ch ài hính. Đối với kiểm nh sự khác biệt giữa 2 nhóm nhân viên

giới tính nam và nữ, phân loại bệnh viện nghiên cứu sẽ sử dụng phép kiểm nh giả

thuyết về tr trung bình c a hai tổng thể. Còn hai yếu tố ộ tuổi, phân loại theo tự ch

tài chính có từ 3 nhóm trở lên nghiên cứu sử dụng phương pháp phân í h phương ai

một yếu tố (One-way Anova) vì phương pháp này iến hành kiểm nh tất cả các nhóm

mẫu cùng lúc với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5% (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn

Mộng Ngọc, 2008).

+ Kiểm nh sự khác biệt theo giới tính

Kiểm nh sự ồng nhất c a phương ai (Levene’ e ) ược tiến hành với giả

thuyết H0 rằng phương ai a 2 tổng thể ồng nhất. Kết quả kiểm nh cho mức ý

ngh a 0.194 lớn hơn 0.05 ho hấy phương ai giữa nhân viên nam và nhân viên nữ

không khác nhau. Vì thế, trong kết quả kiểm nh giả thuyết về tr trung bình c a hai

tổng thể (Independent - samples T-test), ta sẽ sử dụng kết quả kiểm nh t ở phần giả

thuyế phương ai ằng nhau (equal variances assumed) ó ngh a (2 uôi) là .475 lớn

hơn 0.05. Kết quả ũng ho hấy không có sự khác biệt giữa nhân viên nam và nhân

viên nữ ối với công tác tổ chức kế toán nên hông ó ngh a hống kê (bảng 4.19)

Bảng 4.19: Kết quả phân tích ANOVA sự khác bi t v trị trung bình giữa nhân

viên nam và nhân viên nữ ối v i công tác tổ ch c kế toán.(Ph l c 08)

Công tác tổ ch c kế toán

Giả thuyế p ơ Giả thuyế p ơ s

sai b ng nhau không b ng nhau

1.695 Kiể ịnh F

Ý ĩ .194

.716 .682 Levene Kiể ịnh t T

303 150.888 Df

.496 Ý ĩ (2- uô ) .475

Sự khác bi t .04220 .04220 trung bình

84

+ K ể ị sự k á e p â l ạ .

Tương ự như phần iềm nh ự há iệ heo giới ính ho hấy ế quả iểm nh

ho mứ ngh a là 0.880 lớn hơn 0.05 và kết quả kiểm nh t ở phần giả thuyết

phương ai ằng nhau (equal varian e a umed) ó ngh a (2 uôi) là .474 lớn hơn

0.05. Kết quả ũng ho hấy không có sự khác biệt giữa bệnh viện a hoa và ệnh

viện huyên hoa ối với công tác tổ chức kế oán nên hông ó ngh a hống kê

(bảng 4.20)

Bảng 4.20: Kết quả phân tích ANOVA sự khác bi t v trị trung bình giữa loại

hình b nh vi u k k ối v i công tác tổ ch c kế toán (Ph l c

08)

Công tác tổ ch c kế toán

Giả thuyế p ơ Giả thuyế p ơ s

sai b ng nhau không b ng nhau

.023 Kiể ịnh F

Levene Ý ĩ .880

.-717 .-696 Kiể ịnh t T

303 228.155 Df

.487 Ý ĩ (2- uô ) .474

Sự khác bi t .-03949 .03949 trung bình

+ K ể ị sự k á p â l ạ e ự ủ ài chính.

Theo kết quả phân tích ANOVA, với mứ ngh a 0.000 < 0.05, nên có thể kết

luận có sự khác biệ ó ngh a hống kê theo loại tự ch tài chính (xem bảng 4.21)

85

Bảng 4.21: Kết quả phân tích ANOVA sự khác bi t v công tác tổ ch c kế toán và

phân loại theo tự chủ tài chính (Ph l c 08)

Kiể ịnh ANOVA

Quyế nh chọn ngành học

Tổng bình Trung bình bình Ý

phương Df phương F ngh a

Giữa các nhóm 5.074 2 2.537 12.380 .0000

Trong nội bộ 61.883 302 .205 nhóm

Tổng 66.957 304

Bảng 4.22: Kết quả thể hi n sự khác bi t v phân loại theo tự chủ tài chính.

Sự khác bi t trung Sai số Ý (I) C1 (J) C1 bình (I-J) chuẩn ĩ

19167*

.06695

.012

Đảm bảo một phần Tự ảm bảo toàn

.37577*

.07571

phần Ngân sách cấp toàn bộ

.000

-.19167*

.06695

.012

Tự ảm bảo toàn phần Đảm bảo một

.18410*

.06173

phần Ngân sách cấp toàn bộ

.009

-.37577*

.07571

Tự ảm bảo toàn phần

.000

Ngân sách cấp

-.18410*

.06173

toàn bộ Đảm bảo một phần

.009

Kết quả phân tích sâu ANOVA, bằng kiểm nh Turkey ta thấy ơn v phân loại tự ch

tài chính khác với công tác tổ chức kế toán.

Cụ thể : công tác tổ chức kế toán giữa ơn v tự ch toàn phần và ơn v ngân

sách cấp toàn bộ có mứ ngh a 0.00 nhỏ hơn 0.05. Điều này cho thấy có sự khác biệt

về công tác tổ chức kế toán tại ơn v tự ch toàn phần với ơn v tự ch một phần .

Kết quả ũng ho hấy, công tác tổ chức kế toán giữa ơn v tự ch một phần và

ơn v ngân sách cấp toàn bộ có mứ ngh a 0.009 nhỏ hơn 0.05. Điều này cho thấy

86

có sự khác biệt về công tác tổ chức kế toán tại ơn v tự ch một phần với ơn v ngân

sách cấp toàn bộ.

Kết quả ũng ho hấy, công tác tổ chức kế toán giữa ơn v ngân sách cấp tòan

bộ và ơn v tự ch toàn phần có mứ ngh a 0.000 nhỏ hơn 0.05; ơn v ngân sách

cấp tòan bộ và ơn v tự ch một phần có mứ ngh 0.009 nhỏ hơn 0.05. Điều này

cho thấy có sự khác biệt về công tác tổ chức kế toán tại ơn v ngân sách cấp toàn bộ

với ơn v tự ch một phần và ơn v tự ch một phần.

87

TÓM TẮT CHƯƠNG 4

Chương 4 ã rình ày mẫu nghiên cứu dưới dạng thống kê mô tả, kết quả kiểm

nh á hang o hái niệm nghiên cứu và kiểm nh các giả thuyế phương pháp và

kết quả nghiên cứu.

Từ á ước kiểm nh (Kiểm nh hệ số tin cậy Cron a h’ Alpha và phân í h

nhân tố khám phá EFA) hang o công tác tổ chức kế toán bao gồm 6 nhân tố: ơ ở

vật chất, tổ chức bộ máy kế toán, ơ hế chính sách, nguồn nhân lực, hệ thống kiểm tra

nội bộ và người sử dụng thông tin kế toán. Sau ó mô hình ược kiểm nh bằng

thống kê mô tả, phân tích Pearson, phân tích hồi quy a iến thì tất cả 6 nhân tố ều có

ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế Tp. HCM. Kết quả ũng ho hấy mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu

thu thập ược từ các bệnh viện và có mối quan hệ cùng chiều giữa 6 nhân tố với công

tác tổ chức kế toán.

Mô hình hồi quy tuyến ính ã xây dựng phù hợp với dữ liệu là 67,7 %.

Kiểm nh Levene' ũng ho hấy không có sự khác nhau về công tác tổ chức kế

toán với giới tính và theo loại bệnh viện. Có sự khác nhau giữa công tác tổ chức kế

toán ở cá ơn v theo loại tự ch khác nhau.

88

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong hương này á giả ẽ hia hành 04 phần: Kế luận iến ngh ưa ra á

giải pháp ể hoàn hiện hạn hế nghiên ứu và hướng nghiên ứu iếp heo.

5.1. Kế luậ .

Mụ í h nghiên ứu a mô hình là xá nh á yếu ố hính á ộng ến

ông á ổ hứ ế oán ại á ơn v ự nghiệp y ế ông lập rự huộ Sở Y ế

TP.HCM. Để hẳng nh ự á ộng a á yếu ố mộ mô hình l huyế ượ xây

dựng và iểm nh mô hình dựa rên ơ ở l huyế về ông á ổ hứ ế oán. Kế

quả hu ượ au quá rình hảo á iến và phân í h ế quả hảo á ho hấy á

hang o lường á yếu ố á ộng ến công á ổ hứ ế oán ều ạ ượ ộ in

ậy và giá r ho phép.

Tá ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế TP.HCM có sáu yếu tố hính: Cơ ở vật chất, Cơ hế chính sách, Tổ

chức bộ máy kế toán, Nguồn nhân lực, Hệ thống kiềm tra nội bộ Người sử dụng thông

tin kế toán. Trong ó yếu tố ó á ộng mạnh nhấ ến công tác tồ chức kế toán là “Cơ

sở vật chất” (Hệ số Beta là 0,316); thứ hai là yếu tố “Nguồn nhân lực” (Hệ số Beta là

0,184); thứ ba là yếu tố “hệ thống kiểm tra nội bộ” (Hệ số Beta là 0,155); thứ bốn là

yếu tố “người sử dụng thông tin kế toán” (Hệ số Beta là 0,139); thứ năm là yếu tố “tổ

chức bộ máy kế toán” (Hệ số Beta là 0,133) và thứ sáu là yếu tố “ ơ hế hính á h”

(Hệ số Beta là 0.117). Phân tí h ANOVA ũng ho a ết quả có sự khác biệt trong

công tác tổ chức kế toán c a á ơn v có phân loại tự ch khác nhau. Đây là ơ ở

quan trọng ể tác giả ề xuất một số kiến ngh và giải pháp nhằm nâng ao hơn nữa

trong công tác tổ chức kế toán tại các ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế

TP.HCM trong thời gian tới.

5.2. K ế ị.

5.2.1. Đố Sở Y ế TP.HCM

- Tăng ường ông á thanh, iểm ra xé duyệ quyế oán hằng năm ho á

ơn v . Đây là hoạ ộng cần thiết, góp phần ăng ường quản l nhà nướ ối với các

89

ơn v sự nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ược giao. Thông qua công tác

kiểm tra về tình hình chấp hành ngân sách, chấp hành á ơ hế, chính sách, chế ộ

c a Nhà nước, tình hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ c a ơn v , Sở Y tế có thể

uốn nắn k p thời những sai sót và giải quyết những vướng mắc c a ơn v .

- Hướng dẫn p hời á hế ộ hính á h mới ho á ơn v ể việ hự

hiện ượ ố hơn.

- Chỉ ạo triển khai tổng kế ánh giá ết quả thực hiện ướ ầu ơ hế tự ch

ài hính rong á ơ ở y tế. Trên ơ ở ó ề xuấ á phương án hoàn hỉnh ơ hế

quản lý tài chính cho phù hợp với ặc thù c a ngành.

- Thường xuyên tổ chức các lớp học tập huấn về á ơ hính á h mới ho ơn

v ể việc thực hiện ược thống nhấ và ránh rường hợp á ơn v áp dụng khác

nhau và hông ồng bộ.

- Tổ chức các buổi giao an Giám ốc, giao ban Kế oán rưởng qua ó nêu lên

những sai sót phổ biến xảy ra tại ơn v nhằm mụ í h ể á ơn v rút kinh nghiệm

trong việc quản lý.

- Kiến ngh Bảo hiểm xã hội thánh phố quyết toán chi phí bảo hiểm bảo hiểm y

tế k p thời úng niên ộ và thanh toán dứ iểm các khoản chi phí khám chữa bệnh

cho bệnh nhân BHYT, tạo thuận lợi cho các bệnh viện trong công tác hạch toán kế

oán và xá nh kết quả hoạ ộng ài hính hàng năm.

5.2.2. Đối v i Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân Thành phố H Chí Minh.

- Sở Tài chính sớm thẩm nh và trình y ban nhân dân thành phố sớm giao

inh phí Chương rình mục tiêu quố gia hương rình sức khỏe thành phố ể á ơn

v ch ộng và hoàn thành tốt nhiệm vụ chứ năng ược giao.

- Tăng ầu ư ơ ở vậ hấ rang hiế ho á ơn v sự nghiệp y tế và á

rung âm YTDP uyến quận huyện nhấ là á rạm y ế ừ nguồn ngân á h ầu ư

a hành phố và quận huyện.

- Bổ sung nguồn inh phí ể thực hiện việc chi trả phụ cấp ặc thù nghề nghiệp

theo Quyế nh 73/2011/QĐ-TTg từ năm 2012 ến nay.

90

5.2.3. Đố C í p ủ, B Tà í , B Y ế, Bả ể xã V N ,

Tổ C uế.

- Chính ph cần giao quyền tự ch tài chính toàn diện ho á ơn v sự

nghiệp. Giao quyền tự ch tài chính với các nội dung cụ thể, thiết thực, gắn chấ lượng

hoạ ộng sự nghiệp và hiệu quả quản lý với tiền lương và hu nhập c a người lao

ộng, sử dụng kinh phí tiết kiệm và có hiệu quả hơn. Đối với nguồn kinh phí ngân

sách cấp, th rưởng ơn v sự nghiệp tiếp nhận ngân á h ược phép ch ộng quản

lý, sử dụng nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ ượ giao ảm bảo chỉ tiêu hiệu

quả ầu ra c a Nhà nước.

- Khi huẩn an hành á hính á h mới nên ham hảo qua iến óng

góp a á ơn v ấp dưới rự iếp hự hiện nhằm ảm ảo hính á h mới an

hành phù hợp với hự iễn hơn.

- Ban hành p hời á văn ản hướng dẫn i èm hi an hành á hính ách

mới ể ơn v hông vướng mắ hi hự hiện.

- Thay ổi p hời á Ngh nh Thông ư và á văn ản hướng dẫn ã lạ

hậu và hông òn phù hợp với hự ế hiện nay.

- Chính á h mới ừ hời iểm an hành ến hời iểm hính hứ ó hiệu lự

phải ó hoảng hời gian nhấ nh nhằm mụ í h cho á ơn v p hoàn ấ hâu

huẩn ể hi hự hiện ẽ ượ ố hơn.

- Kiến ngh Bộ Tài hính Bộ Y ế Bảo hiểm xã hội Việ Nam xem xé và ớm

ó hướng dẫn ụ hể việ hạ h oán ối với việ xuấ hóa ơn d h vụ hám ệnh hữa

ệnh ể ông á huẩn a á ơ ở y ế ông lập ượ p hời và ố hơn.

- Kiến ngh BHXHVN hanh oán hi phí vượ quỹ vượ rần rong hời gian

ngắn ạo iều iện ho á ơ ở y ế ó nguồn inh phí rang rãi hoạ ộng.

- Xây dựng hệ hống hông in giám á ánh giá hoạ ộng a ệnh viện. Bảo

ảm ính ông hai minh ạ h và ự hỉ ạo nh hướng và iểm oá a Bộ Y ế

rong việ mua ắm TTB nhấ là TTB ỹ huậ ao ắ iền.

91

- Tăng ường ông á iểm ra ài hính - ế oán ại á ệnh viện ông lập

hông qua hệ hống iểm oán nhà nướ hanh ra hính ph ...

- Thay ổi hệ hống mụ lụ NSNN ho phù hợp với xu hướng huyển quy rình

quản l ài hính ừ phương hứ quản l heo ầu vào ang quản l heo ầu ra. Tứ là

ăn ứ vào hiệu quả ông việ làm ra nên hông ần hiế phải iế ơn v ó hi ụ hể

ho ừng hoản hi nào là ao nhiêu.

- Luậ NSNN nên ửa ổi yêu ầu huyển hế ộ ế oán nhà nướ ừ ế oán

rên ơ ở dồn í h ó iều hỉnh ang ế oán rên ơ ở dồn í h oàn ộ ừ ó ưa hệ

hống ài hính- ế oán HCSN iếp ận và ừng ướ phù hợp với á hông lệ và

huẩn mự ế oán ông quố ế.

- Kiến ngh Bộ Y ế Bộ Tài hính ó hướng dẫn ụ hể về việ xá nh giá r

ài ản y hiệu a á ệnh viện ông lập ể hự hiện liên doanh liên ế .

5.3. Cá ả p áp ổ ô á kế á ạ á ơ ị sự p

ế ô lập.

5.3.1. Hoàn thi n b máy kế toán.

Cuối năm 2016 á ơn v sẽ chuyển sang ổi ang ơ hế tài chính mới, theo

ó phần lớn á ơn v sẽ hông ược ngân sách cấp kinh phí chi cho hoạ ộng

hường xuyên nữa mà hay vào ó ơn v sẽ phải “ ự thân vận ộng” ể tạo ra nguồn

thu ể hoạ ộng, nguồn hu ó h yếu từ thu viện phí và một số ơn v sẽ chuyển

sang quản lý theo mô hình theo doanh nghiệp. Vì vậy á ơn ần nghiên cứu xây

dựng bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp vừa tập trung vừa phân án heo hướng

giao quyền tự ch cho các khoa tạo ra nguồn thu ch yếu c a ơn v . Theo ó, sẽ tổ

chức các bộ phận kế toán ở các khoa, bộ phận kế toán này sẽ có chứ năng ổng hợp

thu – chi c a khoa và báo cáo số liệu lên cho bộ phận kế toán trung tâm tổng hợp. Tổ

chức bộ máy kế toán theo mô hình trên sẽ có tác dụng tích cực trong việc giảm sức ép

quản lý theo chiều rộng, tập trung quản lý theo chiều sâu ở bộ phận kế toán trung tâm.

Đồng thời ối với các bộ phận ược giao quyền tự ch , tự ch u trách nhiệm sẽ khuyến

92

hí h ược tinh thần lao ộng nâng ao ời sống cán bộ công nhân viên bằng cách

xây dựng kế hoạ h ăng hu iết kiệm chi.

Thêm vào ó ể áp ứng với ơ hế mới òi hỏi á ơn v phải có bộ phận

kế toán quản tr , bộ phận này sẽ có nhiệm vụ nh dạng o lường, tổng hợp, phân tích,

lập báo biểu, giải rình và hông ạt các số liệu ài hính và phi ài hính ho lãnh ạo

ơn v ể lập kế hoạ h ánh giá heo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội

bộ ơn v và ảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các

tài sản ó. Khi ngân sách không cấp kinh phí nữa, nguồn thu ch yếu c a ơn v sẽ là

nguồn viện phí á ơn v phải cạnh tranh với á ơn v ngoài công lập hay các bệnh

viện quốc tế. Vì vậy ể ạ ược hiệu quả cao trong hoạ ộng á ơn v cần phải

xây dựng hương rình hiến lược, mục tiêu cùng các biện pháp thực hiện. Thông tin

kế toán quản tr sẽ giúp á ơn v thực hiện nhiệm vụ này.

Đồng thời việc bố rí người làm kế toán tại á ơn v phải ảm bảo các quy

nh c a Luật kế toán. Số lượng người làm công tác tác kế toán tùy theo quy mô hoạt

ộng, yêu cầu quản lý, chứ năng nhiệm vụ hoặc biên chế c a ơn v

5.3.2. Hoàn thi n ngu n nhân lực.

+ Đối với vị trí Kế toán trưởng.

Kê oán rưởng tại ơn v là người quyế nh phân công, tổ chức các hoạ ộng

trong Phòng Kế toán, giúp cho Giám quản lý, giám sát hoạ ộng tài chính c a ơn v ,

ồng thời là người ham mưu ho an giám ốc trong việ hoa h nh các chiến lược

ài hính rong ương lai. Vì vậy, việc bố rí người làm kế oán rưởng hoặc phụ trách

kế toán là hết sức quan trọng. Việc bổ nhiệm phải tuân th úng quy nh c a Luật Kế

toán.

Đồng thời ngưởi làm kế oán rưởng phải hường xuyên nâng ao rình ộ,

chuyên môn và nghiệp vụ, cập nhậ á ơ hế chính sách mới, học hỏi cách quản lý

hay ở á ơn v há ể vận dụng vào thực tế tại ơn v mình và ngày càng hoàn

thiện hơn ông á quản lý kế toán.

+ Đối với nhân viên kế toán.

93

- Việc bố rí phân ông lao ộng hợp l là iều rất quan trọng. Tùy thuộc vào

rình ộ huyên môn năng lực c a từng người mà sắp xếp v trí công tác cho phù hợp

sẽ giúp phát huy tốt năng uất làm việc và việc vận hành các công tác kế oán ược trôi

chảy, thuận lợi hơn.

- Ban lãnh ạo ơn v phải tạo iều kiện thuận lợi và có chính sách khuyến

khích nhân viên kế toán nổ lực nâng ao rình ộ chuyên môn, nghiệp vụ và tiếp xúc

ược với á văn ản hướng dẫn c a cấp trên.

- Nâng cao tinh thần tự giác, trách nhiệm, kỷ luật và ý thức chấp hành công

việc, chấp hành á quy nh c a bệnh viện và Nhà nước. Không vì lợi ích cá nhân mà

gây thiệt hại về ài hính ũng như uy ín a bệnh viện.

5.3.3. Hoàn thi n ơ sở vật chất.

Khi nói ến ăng ường ơ ở vật chất phục vụ cho công tác kế toán là phải ưu

tiên ngay cho việ ăng ường triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin. Việc ứng

dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý tài chính nhằm nâng cao chấ lượng quản

lý là việc làm hết sứ ó ngh a. Tuy nhiên ể trang b ược một phần mềm có thể kết

nối ược với toàn bệnh viện thì phải tốn inh phí ầu ư rất cao, nên hiện nay hầu hết

á ơn v ều xây dựng phần mềm heo hướng chấp nối, không liên thông các bộ phận

với nhau ược, dẫn ến việc quản lý theo dõi rấ hó hăn nhấ là ối với các kho

thuốc, vậ ư iêu hao… iều này dẫn ến rất dễ xảy ra các vấn ề tiêu cực. Vì vậy, các

ơn v cần quan âm ến viện ầu tư riển khai thực hiện ứng dụng phần mềm tin học

nói riêng và công nghệ thông tin nói chung.

- Cùng với việc trang b ồng bộ máy móc thiết b và thiết kế ường mạng, việc

lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản l và ặ iểm hoạt

ộng c a bệnh viện là rất quan trọng. Hiện nay, th rường phần mềm kế toán Việt Nam

ương ối phong phú uy nhiên a ố các phần mềm không có khả năng linh hoạt và

thích ứng với những sửa ổi, bổ sung (gần như hường xuyên) c a chính sách, chế ộ

kế toán tài hính. Do ó hi lựa chọn các công ty cung cấp phần mềm á ơn v nên

ặc biệ lưu ến “ ính mở” a sản phẩm và chế ộ hậu mãi c a nhà cung cấp.

94

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán cần ược thực hiện

ồng bộ ở các phần hành kế toán thì mới ảm bảo khai thác tối a hiệu quả c a các ứng

dụng. Các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong kế oán nên ính ến việc kết

xuất dữ liệu ược phép công khai lên mạng quản lý c a bệnh viện và giải pháp tham

gia vào hệ thống mạng nội bộ c a ơn v ũng như phạm vi rộng hơn ể tận dụng tài

nguyên và tiện ích có thể có qua mạng.

- Để ảm bảo tính an toàn cho dữ liệu kế toán, trong kế toán sử dụng máy vi

tính cần phải ề cập ến kế hoạch bảo trì máy tính diệt vi rút, kế hoạ h nh kỳ sao dữ

liệu ra a mềm ể cất trữ… ề phòng các sự cố về máy tính làm ảnh hưởng ến công

việc kế toán. Nếu ông á ao lưu hông ược thực hiện tốt vả nghiêm túc thì khi có

sự cố xảy ra, r i ro về an toàn dữ liệu ao hơn rất nhiều so với kế toán th công.

Bảng 5.4 Hoàn thi ơ ở vật chất

STT N i dung gợi ý chính sách

Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống ường truyền, máy ch , máy trạm, nâng 1

cấp á hương rình phần mềm.

Cập nhậ ầy , chính xác thông tin cho hệ thống dữ liệu. 2

Tập trung nguồn lự ể hoàn thiện ơ ở dữ liệu toàn bệnh ơn v . 3

Xây dựng Website riêng. 4

Trang b máy mó và phương iện kỹ thuật 5

5.3.4. Hoàn thi n công tác kiểm tra n i b .

Bệnh viện phải hường xuyên tự kiểm tra tài chính theo quyế nh số

67/2004/QĐ-BTC c a Bộ Tài chính ngày 13/08/2004 về việ an hành “Quy hế về tự

kiểm tra tài chính, kế toán tại á ơ quan ơn v có sử dụng kinh phí ngân sách nhà

nướ ”.

Cơ ở ể bệnh viện tự kiểm ra là á quy nh c a pháp luật và quy chế chi tiêu

nội bộ c a bệnh viện. Quy chế chi tiêu nội bộ mà xây dựng tốt thì công tác tự kiểm tra

95

sẽ có hiệu quả, mọi khoản hu hi hông úng với quy chế chi tiêu nội bộ phải ược

iều chỉnh k p thời. Các bệnh viện cần ăng ường tự kiểm tra ở các nội dung hi áng

hú như: hi mua ắm tài sản, trang thiết b làm việ ; hi ăng hu nhập cho cán bộ,

công chức, viên chứ và người lao ộng; hi ông á phí rong nước; chi tổ chức các

cuộc họp, hội ngh ; chi sử dụng xe ô tô, nhiên liệu xe ô tô...

Cần xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ể kiểm tra tài chính-kế toán nội bộ

nhằm ngăn hặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạ ộng, và

nhằm ạ ược sự tuân th á hính á h và quy rình ã ược thiết lập. Một hệ thống

kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện ảm bảo tính chính xác c a các số liệu

kế toán và báo cáo tài chính c a ơn v ; giảm bớt r i ro, gian lận hoặc thất thoát kinh

phí ối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra ồng thời giúp

á nhà lãnh ạo quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn á nguồn lực kinh tế c a bệnh viên

như on người, tài sản, nguồn vốn, góp phần hạn chế tối a những r i ro phát sinh

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ huyên môn ược giao. Nếu không thành lập hệ

thống kiểm soát nội bộ thì các bệnh viện có thể thuê kiểm oán ộc lập ể kiểm toán

áo áo ài hính hàng năm. Thực hiện ượ như vậy công tác, báo cáo tài chính c a

các bệnh viện công lập sẽ cung cấp thông tin cho các bộ phận quan tâm với ộ chính

xác , tin cậy cao.

5.3.5. Hoàn thi n vi c thực hi ơ ế chính sách củ N c.

Đơn v sự nghiệp y tế công lập ch u sự quản lý c a Nhà nước, nên tất cả hoạt

ộng c a ơn v ều b chi phối bởi á quy nh c a Nhà nước. Vì vậy, việc tuân th

heo ơ hế chính sách c a nhà nướ là iều bắt buộ . Để việc thực hiện úng quy nh

c a nhà nướ á ơn v cần hoàn thiện các vấn ề sau:

- Cá ơn v phải hường xuyên cập nhật và nghiên cứu các chính sách mới

ể hiện úng quy nh.

- Tham dự ầy các lớp tập huấn c a á ơ quan ấp trên tổ chức.

96

- Trong quá trình thực hiện ó vướng mắc phải ó ông văn gửi á ơ quan

cấp trên xin ý kiến rước khi thực hiện ránh rường hợp áp dụng hông úng với quy

nh.

- Khi chuẩn b áp dụng những chính sách mới Trưởng phòng TCKT phải

thông báo và triển khai cho toàn bộ nhân viên nắm biết và thực hiện ồng bộ.

Ngoài ra á ơn v cần tích cực óng góp iến hi á ơ quan ấp rên ề

ngh góp ý các dự thảo chính sách mới ể việc soạn thảo ban hành các chính sách mới

c a ơ quan ấp trên phù hợp với thực tiễn hơn và ưa ra á iến ngh ối với những

iểm hưa hoàn hiện c a ơ hế, chính sách hiện hành ể á ơ quan ấp rên ăn ứ

vào ó ẽ xem xé và iều chỉnh lại cho phù hợp.

5.3.6. Hoàn thi n công tác cung cấp thông tin cho các ố ợng sử d ng

thông tin.

Để hoàn thiện việc cung cấp thông in ho á ối ượng sử dụng thông tin

như Sở Y tế ơ quan huế, kho bạ nhà nướ lãnh ạo ơn v …. á ơn v cần hoàn

thiện một số vấn ề như au:

- Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán: hiện nay á ơn v sự nghiệp y tế

công lập ều xây dựng hệ thống tài khoản heo quy nh c a Quyế nh 19/2006/BTC

ngày 30/3/2006 c a Bộ Tài chính và Thông ư 185/2009/TT- BTC ngày 15/11/2010.

Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán kế toán thực tế á ơn v vẫn còn thực hiện hưa

úng dẫn ến việc phản ánh số liệu lên áo áo ài hính hưa ượ hính xá . Để

khắc phục tình trạng này á ơn v cần phải rà oá iều chỉnh một số vấn ề như au:

+ Cá ơn v cần xá nh rõ hai hoạ ộng chính: hoạ ộng sự nghiệp và hoạt

ộng SXKD (gồm cho thuê mặt bằng, liên doanh liên kết, khám chữa bệnh theo yêu

cầu…). Trên ơ ở ó á ơn v tổ chức hệ thống tài khoản phản ánh các khoản thu,

hi và xá nh kết quả ương ứng c a từng loại hoạ ộng. Tránh rường hợp xá nh

hông úng ối ượng và hạch toán nhằm lẫn vào tài khoản dẫn ến phản ánh số liệu

hông úng với thực tế.

97

+ Hạ h oán heo mã ối ượng ược mở theo dõi chi tiết ể khi cần số liệu c a

hoạ ộng nào sẽ dễ dàng biế ược.

- Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính và báo cáo quyết

toán ngân sách có vai trò quan trọng rong ông á ánh giá ình hình ài hính rong

á ơn v ặc biệ là á ơn v thực hiện ơ hế tự ch ài hính như á ơ ở y tế

hiện nay. Thực tế cho thấy, bên cạnh những iểm tích cực, hệ thống báo cáo tài chính

vẫn còn những iểm hạn chế cần hay ổi như au:

- Bộ tài chính nên chuyển chế ộ kế oán nhà nước từ kế oán rên ơ ở dồn tích

ó iều chỉnh sang kế toán dồn tích toàn bộ ể từ ó ó hể áp dụng việc lập BCĐKT

tại á ơn v . Dựa vào BCĐKT nhà quản lý mới xem xét quan hệ ân ối c a từng bộ

phận và nguồn vốn ể từ ó ó phương hướng và giải pháp úng ắn,k p thời.

+ Cá ơn v ũng ần lập áo áo LCTT ể xá nh các nguồn c a những

luồng tiền vào, ra, số dư iền tại ngày kết thúc kỳ kế oán ánh giá ược những thay

ổi trong tài sản thuần ơ ấu tài chính, khả năng huyển ổi tài sản thành tiền, khả

năng hanh oán và hả năng a bệnh viện trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá

trình hoạ ộng.

+ Cần nâng cao chấ lượng thông tin c a thuyết minh báo cáo tài chính. Nội dung

thuyết minh báo cáo tài chính còn hạn chế hưa hực hiện úng chứ năng giải

thích và bổ sung thông tin trong kỳ mà á áo áo ài hính há hưa rình ày rõ

ràng và chi tiế . Do ó hực tế cho thấy nhiều ơn v ược khảo sát không quan tâm,

hú ến thông tin trên báo cáo này. Các thông tin về hoạ ộng SXKD, hoạ ộng liên

doanh, liên kết c a ơn v với các tổ chứ á nhân há ũng như ết quả các hoạt

ộng hưa ược phản ánh. Do ó heo á giả, cần thiết phải bổ sung thêm một số

thông tin trên thuyế minh áo áo ài hính ể làm phong phú thêm nội dung c a báo

cáo này.

+ Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyế oán inh phí ã ử dụng - phần

II: inh phí ã ử dụng ề ngh quyết toán (mẫu B02-H) (phụ lục 03) nên có thêm cột

98

lũy ế từ ầu năm ho ừng chỉ iêu ể thuận tiện trong việc tổng hợp ối chiếu và

phân tích số liệu tài chính.

- Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán: Tổ chức hệ thống sổ kế toán hợp lý

chính là tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế ài hính phá inh ể góp phần nâng

ao năng uấ lao ộng c a cán bộ kế oán ảm bảo cung cấp ầy , k p thời thông tin

ho lãnh ạo ũng như á ơ quan hữu quan. Để nhanh hóng áp ứng nhu cầu cung

cấp hông in á ơn v cần phải lưu một số vấn ề sau:

+ Cá ơn v nên lựa chọn thống nhất hình thức kế trong toán sử dụng rong ơn

v mình sao cho việc thu thập hông in ược nhanh chóng, k p thời cho bản hân ơn

v ; có khả năng ổng hợp báo cáo tài khoản y tế quốc gia c a ngành y tế ăng ường

công tác kiểm tra, kiểm soát c a á ơ quan hứ năng ồng thời tiết kiệm hi phí ầu

ư a từng ơn v . Hình thức kế toán thống nhấ rong á ơ ở y tế cần ảm bảo phù

hợp với hệ thống tài khoản kế toán và thông tin trên các báo cáo tài chính cần lập.

+ Ngoài các sổ phải mở heo quy nh ra á ơn v nên mở thêm các sổ chi tiết

theo dõi các khoản thu, chi hoạ ộng sản xuất kinh doanh, hoạ ộng lên doanh liên

kết, sổ theo dõi chi tiết các khoản công nợ. Các thông tin chính trên sổ là chứng từ

dùng ể ghi sổ và giúp ho ơn v heo dõi ược cụ thể và rõ ràng hơn ồng thời ũng

áp ứng ược nhu cầu cung cấp hông in ược nhanh chóng và chính xác.

+ Hệ thống sổ sách kế toán cần ược thiết kế khoa học, hợp lý, tiện cho việc

kiểm ra ối chiếu rên ơ sở áp dụng có hiệu quả CNTT. Để thực hiện ược các yêu

cầu rên á ơn v cần dựa trên phần mềm kế toán chung c a oàn ngành ầu ư inh

phí trang b máy vi tính có cấu hình cao và tổ chứ ào ạo nhân viên kế toán sử dụng

thành thạo.

- Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán: Hiện nay á ơn v ang hực hiện

lập chứng từ kế toán theo mẫu chứngtừ kế oán ược Bộ Tài hính quy nh tại Quyết

nh số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006; Thông ư ố 185/2010/TT-BTC ngày

15/11/2010. Tuy nhiện, thực tế hiện nay hệ thống chứng từ kế toán do chế ộ quy nh

còn thiếu hoặc một số chỉ iêu hưa phù hợp với yêu cầu quản l và ặc thù hoạ ộng

99

c a ơn v . Để áp ứng yêu cầu ó hiện nay một số ơn v ã ổ sung thêm các chứng

từ như Bảng kê thanh toán tiền th thuật bệnh nhân, Bảng kê thanh toán tiền phẫu

thuật, Bảng kê chi tiền ho người tham dự hội chẩn ột xuất, Bảng kê chi quà tặng ối

với người hiến máu tự nguyện; Bảng kê thu viện phí theo ca/ ngày; Phiếu báo vậ ư

còn lại cuối kỳ… Tuy nhiên ể ảm bảo tính hợp pháp c a các chứng từ trên cần thống

nhất quy cách biểu mẫu chứng từ về các nội dung mà Bộ Tài chính không ban hành

chứng từ hướng dẫn. Trướ iên ể có chứng từ ăn ứ hạ h oán á ơn v nên ưu

tiên sử dụng các chứng từ thuộc loại hướng dẫn ã ó quy nh sẵn rong quy nh. Sau

ó ể thống nhất mẫu biểu trong việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cần bổ

sung, chỉnh sửa một số chứng từ cho phù hợp với ặc thù c a ngành.

Việc bảo quản chứng từ kế toán tại các bệnh viện phải ược chú trọng, phải

phân loại hợp lý theo nội dung kinh tế c a chứng từ ể thuận lợi cho việ lưu rữ và sử

dụng lại chứng từ khi cần thiết. Chứng từ kế oán au hi ã ử dụng xong phải óng

tập ưa vào lưu rữ, bảo quản theo chế ộ quy nh hông ể tình trạng ẩm mốc hoặc

mối mọt. Chứng từ bảo quản ược xếp gọn gàng, khoa học theo thời gian và nội dung

kinh tế như phân hứng từ tiền, vậ ư ài ản cố nh, các khoản hanh oán… ể dễ

dàng tìm thấy khi cần thiết.

Trong iều kiện ứng dụng CNTT trong công tác kế toán, việc lập chứng từ kế

toán trên máy vi tính cần ượ á ơn v nghiên cứu và vận dụng ể giảm bớt khối

lượng công việ . Cá ơn v cần xây dựng các mẫu chứng từ có sẵn trong máy cho

từng loại nghiệp vụ rên ơ ở mã hóa từng loại nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ iện tử

ược thể hiện dưới dạng dữ liệu iện tử ược mã hóa mà không b hay ổi trong quá

trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vậ mang in như ăng ừ,

a ừ, các loại thẻ thanh toán. Chứng từ iện tử phải bảo ảm tính bảo mật và bảo toàn

dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu rữ; phải ược quản lý, kiểm tra chống

các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập ao hép ánh ắp hoặc sử dụng chứng từ

iện tử hông úng quy nh.

100

5.4. Hạn chế của nghiên c u và H ng nghiên c u tiếp theo.

5.4.1. Hạn chế của nghiên c u.

Trong nội dung nghiên cứu c a luận văn vẫn còn một số hạn chế như au:

+ Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung nghiên cứu ở các bệnh viện công lập trực

thuộc Sở Y tế Tp.HCM về quản l ài hính. Chưa iến hành nghiên cứu rộng hơn ở các

bệnh viện quận/huyện và các trung tâm y tế hông giường bệnh.

+ Phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên không tránh khỏi việc phản ánh ặ iểm

nghiên cứu tổng thể hưa ược chính xác hoàn toàn.

+ Số lượng nhân tố có thể hưa ầy nên hưa nhận nh toàn diện về các yếu

tố á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế Tp. HCM.

+ Khoảng thời gian nghiên cứu là thời iểm chuẩn b có sự hay ổi về ơ hế

chính sách về tự ch c a á ơn v sự nghiệp công lập chuyển từ Ngh nh

43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph sang thực hiện ngh nh 16/2015/NĐ-

CP c a Chính ph ngày 14 háng 2 năm 2015 về quy nh ơ hế tự ch c a ơn v sự

nghiệp công lập. Đồng thời có một số hính á h hay ổi sẽ ược áp dụng chính thức

vào ngày 1/1/2017 như Luật phí, lệ phí, Luật Kế toán số 88/2015/QH 13 ngày 20 tháng

11 năm 2015 a Quốc hội…. Khi hực hiện á ơ hế chính sách mới buộ á ơn

v phải iều chỉnh hay ổi việc tổ chức kế tại ơn v mình sau cho phù hợp và áp

ứng ược nhu cầu thực tế.

5.4.2. H ng nghiên c u tiếp theo.

- Mở rộng nghiên cứu thêm ở các bệnh viện quận/huyện và các trung tâm y tế

hông giường bệnh.

- Tìm hiểu thêm các nhân tố khác có thể ảnh hưởng tới công tác tổ chức kế toán.

- Có thể tiếp tục nghiên cứu sâu một số nhân tố có mức ảnh hưởng lớn rong ề

tài.

101

TÓM TẮT CHƯƠNG 5

Chương 5 là hương óm ắt những kết quả mà nghiên cứu ã phân í h ượ .

Trên ơ ở ó ưa ra các kiến ngh ho ơ quan quản lý cấp trên và một số giải pháp

nhằm nâng cao công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế TP.HCM. Đồng hời ũng rú ra ượ những hạn chế và hướng nghiên

cứu tiếp heo a ề ài.

102

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phan Văn Khải, Chính ph Việ Nam (2006). Quy nh quyền tự ch , tự ch u trách

nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và ài hính ối với ơn v sự

nghiệp công lập. Số 43/2006/NĐ-CP. Hà Nội.

2. Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Bộ Tài Chính (2006). Hướng dẫn thực hiện Ngh nh 43/NĐ-

CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph quy nh quyền tự ch , tự ch u trách nhiệm về thực

hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và ài hính ối với ơn v sự nghiệp công

lập. Số 71/2006/TT-BTC. Hà Nội.

3. Ear R. Wilsion, Susan C. Kattelus, Leon E.Hay (2010). Accounting for non Governmental and Nonprofit entities. McGraw – Hill, 16th Edittion. 4. Soderstrom, Naomi S., & Sun, Kevin J., (2007). IFRS Adoption and Accounting Quality: A Review, European Accounting Review. Vol 16, Issue 4, pages 675-702. 5. Earl R.Wilson, Leon E.Hay & Susan C. Kattelus (2001). Accounting for

Governmental and Nonpofit Entities.

6. Ferdy van Beest, Geert Braam & Suzanne Boelens, (2009). Quality of financial

reportinh: measuring qualitative characteristics.

7. TS. Phạm Văn Đăng (ed.) (2006). Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Nhà xuất

bản Tài Chính Hà Nội, Hà Nội.

8. Quốc hội (2003). Luật kế toán. Số 03/2003/QH11.

9. Nguyễn Tấn Dũng. Chính ph (2008). Về việ an hành Quy nh về công khai

quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại ơ quan nhà nướ ơn v sự nghiệp công lập và

tổ chứ ược giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Số 115/2008/QĐ-TTg.

10. Trần Xuân Hà. Bộ Tài hính (2008) Hướng dẫn sửa ổi, bổ sung Chế ộ kế toán

hành chánh sự nghiệp ban hành kèm theo Quyế nh số 19/2006/QĐ-BTC ngày

30/3/2006. Số 185/2008/TT-BTC.

11. Cá văn ản pháp luật khác.

12. Báo cáo quyết toán tổng hợp c a Sở Y tế TP.HCM

13. Nguyễn Tấn Dũng. Chính ph (2015) Về quy nh ơ hế tự ch c a ơn v sự

nghiệp công lập. Ngh nh 16/2015/NĐ-CP.

103

14. Nguyễn Tấn Dũng. Chính ph (2015) Về ơ hế hoạ ộng ơ hế ài hính ối với

á ơn v sự nghiệp y tế công lập và giá d ch khám chữa bệnh c a á ơ ở khám

bệnh, chữa bệnh công lập. Ngh nh 85/2012/NĐ-CP.

15. Nguyễn Th Minh Hường (2004), Luận án tiến inh ế “Tổ chức kế toán ở các

trường Đại học trực thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo”.

16. Lê Kim Ngọc (2009), Luận án tiến “ Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở

y tế với việc tăng cường quản lý tài chính ngành y tế”

17. Nguyễn Th Tuyết Trinh (2012), Luận văn Thạ “ Hoàn thiện tổ chức công tác

kế toán tại các đơn vị trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Phú Yên”

18. Huỳnh Thu Minh Thư (2012) luận văn hạ Đại học Kinh tế Tp.HCM. “Xây

dựng mô hình tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Phú

Yên”

19. Huỳnh Nguyễn Thanh Trúc (2015), luận văn Thạ Đại học Công nghệ Thành

phố. “Đánh giá các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các doanh

nghiệp nhỏ và vừa trong ngành xây dựng trên địa bàn TP.HCM”

20. Nguyễn Th Huyền Trâm, luận văn hạ Đại Học Kinh Tế Tp.HCM (2007): “Tổ

chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam”

21. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Lao

ộng Xã hội.

22. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS, NXB Thống kê.

Ph l c 1

DÀN BÀI THẢO LUẬN DÙNG CHO THẢO LUẬN NHÓM

Kính chào quý Ông/ Bà.

Hiện nay ôi ang hự hiện ề ài ố nghiệp ao họ huyên ngành Kế toán tại

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh với nội dung nghiên ứu:

“Nghiên c u các yếu tố ả ở ến công tác tổ ch c kế toán tạ á ơ ị sự

nghi p y tế công lập trực thu c Sở Y tế TP.HCM”. Tôi muốn ìm hiểu xem á yếu

ố nào á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế TP.HCM. Tôi rất mong nhận ược ý kiến óng góp a quý Ông/ Bà về

ề tài này.

A. M c tiêu của cu c thảo luận là m ờ ù ì ểu p â í á

nhân tố ả ở ế công tác tổ ch c kế toán tạ á ơ ị sự nghi p y tế

công lập trực thu c Sở Y tế TP.HCM.

Những nhân tố ảnh hưởng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y

tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM sẽ ượ ánh giá ằng hang o Li er – 5

mứ ộ: Rấ hông ồng ý- Không ồng ý – Chưa rõ – Đồng ý – Rấ ồng ý.

I. Cơ sở vật chất (CSVC)

Theo Ông/ Bà nhân tố CSVC ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại cá ơn

v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM hông Vì ao và nếu ó á

ộng hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Hệ thống máy ch ó dung lượng mạnh ể quản lý dữ liệu c a ơn v tối ưu

hoá hiệu suất, quản lý dữ liệu tập trung.

2. Các cán bộ viên chức c a ơn v ược trang b ầy trang thiết b làm việc

3. Phần mềm kế oán ược trang b dễ sử dụng và vận hành tốt.

4. Máy móc và phần mềm hường xuyên ược nâng cấp.

II. Cơ ế chính sách (CS)

Theo Ông/ Bà nhân tố CS ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v

sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM không Vì ao và nếu ó á ộng

hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Cơ quan ấp rên hường xuyên tổ chức tập huấn các chính sách mới.

2. Cá văn ản hướng dẫn luôn rõ ràng, dễ hiểu và dễ áp dụng.

3. Chế ộ chính sách ban hành k p thời phù hợp với thực tiễn c a ơn v .

4. Luôn ó quy nh thời gian thực hiện chuyển tiếp ho ơn v có thời chuẩn b

thực hiện ược tốt

III. Ngu n nhân lực (NL)

Theo Ông/ Bà nhân tố NL ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v

sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM hông Vì ao và nếu ó á ộng

hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Nhân viên kế toán c a ơn v ó rình ộ phù hợp với v trí công tác.

2. Nhân viên kế toán c a ơn v có kinh nghiệm làm việc tốt.

3. Nhân viên kế toán c a ơn v có khả năng giải quyết công việc luôn nhanh

chóng và chính xác.

4. Nhân viên kế toán c a ơn v có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

IV. H thống kiểm tra n i b (GS)

Theo Ông/ Bà nhân tố GS ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v

sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM không Vì ao và nếu ó á ộng

hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Hệ thống kiểm tra nội bộ c a ơn v hoạ ộng ạt hiệu quả tốt.

2. Công tác kiểm tra diễn ra úng nh kỳ và hường xuyên.

3. Công khai kết quả kiểm tra, giám sát.

4. Phát hiện k p thời các hành vi gian lận trong công tác kế toán

V. Tổ ch c b máy kế toán (BM)

Theo Ông/ Bà nhân tố BM ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn v

sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM hông Vì ao và nếu ó á ộng

hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Đ nh mức nhân lự áp ứng cho công tác tổ chức kế toán c a ơn v .

2. V trí, nhiệm vụ công tác phù hợp với năng lực, kinh nghiệm rình ộ c a nhân

viên ược phân công.

3. Bộ máy kế oán ược sắp xếp khoa họ phá huy ược tinh thần làm việc c a

nhân viên.

4. Bộ máy kế toán hiện tại phù hợp với qui mô hoạ ộng c a ơn v

VI. N ời sử d ng thông tin kế toán (NSD)

Theo Ông/ Bà nhân tố NSD ó á ộng ến công tác tổ chức kế toán tại á ơn

v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM hông Vì ao và nếu ó á

ộng hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Hệ thống kế oán ược xây dựng cung cấp ầy hông in ho á ối ượng

sử dụng ( ơ quan quản lý cấp rên ơ quan huế…).

2. Hệ thống Thông tin kế oán ược xây dựng áp ứng nh cầu phản ánh (hay cung

cấp) hông in nhanh hóng ho người sử dụng thông tin..

3. Số liệu kế toán cung cấp ho á ối ượng sử dụng ( ơ quan quản lý cấp trên,

ơ quan huế…) ược chính xác.

VII. Công tác tổ ch c kế toán (Y)

Theo Ông/ Bà ể o lường công tác tổ chức kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế

công lập trực thuộc Sở Y tế TP.HCM có thể sử dụng nhân tố nào ên dưới Vì ao

Nếu ó á ộng hì á phá iểu dưới ây ó ần iều chỉnh ổ ung gì hông

1. Tổ chức công tác kế toán tại ơn v tuân th heo á quy nh pháp luật hiện

hành.

2. Công tác tổ chức kế oán áp ứng dược nhu cầu thông tin kế toán cho cấp trên.

3. Công tác tổ chức kế toán tại ơn v phù hợp với tình hình hoạ ộng thực tế tại

ơn v .

B. Trong các nhân tố trên, Ông/ Bà cho r ng nhân tố nào là quan tr ng nhất?

Nhân tố í qu r ng hoặc không quan tr ng? Tại sao?

C. Ông/ Bà có thể â ố khác mà Ông/ Bà cho r á ế

Công tác tổ ch c kế toán tạ á ơ ị sự nghi p y tế công lập không? Tại sao?

Cuộc thảo luận nhóm ược thực hiện heo phương pháp rao ổi trực tiếp với

những ối ượng tham gia. Câu hỏi ã huẩn b sẵn và chuyển ến cho những người

ham gia ể xin ý kiến óng góp. Kết thúc cuộc thảo luận tiến hành ghi chép lại các nội

dung mà mọi người ã hống nhất.

Trân tr ng cả ơ Ô / B ã u c thảo luận!

P l 2

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Xin chào Anh/Ch !

Tôi ang hực hiện một cuộc khảo sát về “ Đánh giá các nhân tố á ộng ến tổ chức

công tác kế toán tại á ơn v sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM”.

Mục tiêu c a khảo sát này nhằm phục vụ cho nghiên cứu luận văn hạ a tôi,

không phải mụ í h inh doanh. Cá hông in về cá nhân và công ty Anh/ch hoàn

oàn ược giữ bí mật. Tôi rất mong nhận ược sự hỗ trợ và giúp ỡ c a các Anh/ch

bằng việc trả lời những câu hỏi trong bảng này.

Xin vui lòng iền hông in và ánh dấu X vào ô thích hợp

PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG

1. Giới tính.

2. Nam C 3. Nữ C

2. Nơi ông á a các anh/ ch có phải là ơn v sự nghiệp y tế công lập trực

thuộc Sở Y tế TP.HCM không?

C

Không C

3. Nơi á anh/ h công tác có tổ chức bộ máy kế toán tại ơn v không? (Nếu

huê ên ngoài hì ánh vào “ hông”)

C

Không C

4. Độ tuổi c a các anh/ ch ?

Từ 20 ến 30

Từ 30 ến 40

Từ 40 trở lên

5. Bệnh viện các anh/ ch ông á là huyên hoa hay a hoa

Chuyên khoa

Đa hoa

6. Các anh/ ch ang làm việc ở v trí nào trong phòng tài chính kế toán ?

Trưởng/Phó phòng TCKT

Kế toán viên

7. Nơi ông á a các anh/ ch là ơn v tự ch loại nào theo ngh nh

43/2006/NĐ-CP.

Đơn v sự nghiệp tự ch hoạ ộng

Đơn v sự nghiệp tự bảo ảm một phần chi phí hoạ ộng

Đơn v sự nghiệp do ngân á h nhà nước bảo ảm toàn bộ chi phí hoạt

ộng.hông

PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT

ST M ng ý

T

Anh/ chị cho biết m ng ý của anh/chị

v các phát biểu â ( á ấu x vào ô

ch n ở m ng ý):

Rất kh ôn g đồ ng ý

Rất đồ ng ý

Kh ôn g đồ ng ý

Đồ ng ý

Bình hườ ng

Cơ sở vật chất

1 Hệ thống máy ch ó dung lượng mạnh ể 1 2 3 4 5

quản lý dữ liệu c a ơn v tối ưu hoá hiệu suất,

quản lý dữ liệu tập trung

2 Các cán bộ viên chức c a ơn v ược trang b 1 2 3 4 5

ầy trang thiết b làm việc

3 Phần mềm kế oán ược trang b dễ sử dụng và 1 2 3 4 5

vận hành tốt

4 Máy móc và phần mềm hường xuyên ược nâng 1 2 3 4 5

cấp

Cơ ế chính sách

5 Cơ quan ấp rên hường xuyên tổ chức tập huấn 1 2 3 4 5

các chính sách mới

6 Cá văn ản hướng dẫn luôn rõ ràng, dễ hiểu và 2 3 4 5

dễ áp dụng

7 Chế ộ chính sách ban hành k p thời phù hợp với 2 3 4 5

thực tiễn c a ơn v

8 Luôn ó quy nh thời gian thực hiện chuyển tiếp 2 3 4 5

ho ơn v có thời chuẩn b thực hiện ược tốt

Ngu n nhân lực

9 Nhân viên kế toán c a ơn v có trình ộ phù hợp 1 2 3 4 5

với v trí công tác.

10 Nhân viên kế toán c a ơn v có kinh nghiệm làm 1 2 3 4 5

việc tốt

11 Nhân viên kế toán c a ơn v có khả năng giải 1 2 3 4 5

quyết công việc luôn nhanh chóng và chính xác

12 Nhân viên kế toán c a ơn v có tinh thần trách 1 2 3 4 5

nhiệm cao trong công việc

H thống kiểm tra n i b

14 Hệ thống kiểm tra nội bộ c a ơn v hoạ ộng 1 2 3 4 5

ạt hiệu quả tốt.

15 Công tác kiểm tra diễn ra úng nh kỳ và hường 1 2 3 4 5

xuyên.

16 Công khai kết quả kiểm tra, giám sát 1 2 3 4 5

17 Phát hiện k p thời các hành vi gian lận trong công 1 2 3 4 5

tác kế toán

Tổ ch c b máy kế toán

18 Đ nh mức nhân lự áp ứng cho công tác tổ 1 2 3 4 5

chức kế toán c a ơn v

19 V trí, nhiệm vụ công tác phù hợp với năng lực, 1 2 3 4 5

kinh nghiệm rình ộ c a nhân viên ược phân

công

20 Bộ máy kế oán ược sắp xếp khoa học, phát huy 1 2 3 4 5

ược tinh thần làm việc c a nhân viên.

21 Bộ máy kế toán hiện tại phù hợp với qui mô hoạt 1 2 3 4 5

ộng c a ơn v

N ời sử d ng thông tin kế toán

22 Hệ thống kế oán ược xây dựng cung cấp ầy 1 2 3 4 5

hông in ho á ối ượng sử dụng ( ơ quan

quản lý cấp rên ơ quan huế…)

23 Hệ thống Thông tin kế oán ược xây dựng áp 1 2 3 4 5

ứng nh cầu phản ánh (hay cung cấp) thông tin

nhanh hóng ho người sử dụng thông tin.

24 Số liệu kế toán cung cấp ho á ối ượng sử 1 2 3 4 5

dụng ( ơ quan quản lý cấp rên ơ quan huế…)

ược chính xác.

Công tác tổ ch c kế toán

25 Tổ chức công tác kế toán tại ơn v tuân th theo 1 2 3 4 5

á quy nh pháp luật hiện hành.

26 Công tác tổ chức kế oán áp ứng dược nhu cầu 1 2 3 4 5

thông tin kế toán cho cấp trên.

27 Công tác tổ chức kế toán tại ơn v phù hợp với 1 2 3 4 5

tình hình hoạ ộng thực tế tại ơn v .

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ NHIỆT TÌNH CỦA ANH/CHỊ.

P l 3

ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU

Statistics

GIOITINH

LOAIHINHBV

TUCHU

305

305

305

Valid

N

0

Missing

0

0

Std. Deviation

.457

.489

.484

1

Minimum

1

1

2

Maximum

2

3

1. Thống kê m u theo gi i tính.

GIOITINH

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Nữ

215

70.5

70.5

70.5

Valid

Nam

90

29.5

29.5

100.0

Total

305

100.0

100.0

2. T ố kế u e l ạ ì .

LOAIHINHBV

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Chuyên Khoa

185

60.7

60.7

60.7

Valid

Đa Khoa

120

39.3

39.3

100.0

Total

305

100.0

100.0

3. Thống kê m u theo phân loại tự chủ tài chính.

TUCHU

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Tự đảm bảo toàn phần

90

29.5

29.5

29.5

Đảm bảo một phần

210

68.9

68.9

98.4

Valid

Ngân sách cấp toàn bộ

5

1.6

1.6

100.0

Total

305

100.0

100.0

4. Thống kê mô tả các biến nghiên c u.

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

.787

305

1

5

3.70

BM1

.760

305

1

5

3.81

BM2

.722

305

1

5

3.74

BM3

.663

305

1

5

3.83

BM4

.612

305

1

5

3.91

CS1

.562

305

1

5

3.94

CS2

.618

305

1

5

3.88

CS3

.603

305

1

5

3.90

CS4

.647

305

1

5

3.89

CSVC1

.584

305

1

5

3.96

CSVC2

.585

305

1

5

3.92

CSVC3

.615

305

1

5

3.92

CSVC4

.658

305

1

5

3.82

GS1

.709

305

1

5

3.72

GS2

.705

305

1

5

3.78

GS3

.616

305

1

5

3.82

GS4

.805

305

1

5

3.60

NL1

305

5

3.81

.759

1

NL2

305

5

3.70

.781

1

NL3

305

5

3.98

.649

2

NL4

305

5

3.86

.740

1

NSD1

305

5

3.88

.710

1

NSD2

305

5

3.86

.762

1

NSD3

305

5

3.90

.550

1

TCKT1

305

5

3.90

.544

1

TCKT2

305

5

3.91

.512

2

TCKT3

305

Valid N (listwise)

Ph l c 4

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CÁC

BIẾN

1. Cơ sở vật chất (CSVC).

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.847

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.89

.647

305

CSVC1

3.96

.584

305

CSVC2

3.92

.585

305

CSVC3

3.92

.615

305

CSVC4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.80

2.213

.742

.781

CSVC1

11.73

2.651

.564

.855

CSVC2

11.77

2.506

.655

.819

CSVC3

11.77

2.235

.788

.760

CSVC4

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.69

4.063

2.016

4

2. Cơ ế chính sách (CS)

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.743

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.91

305

.612

CS1

3.94

305

.562

CS2

3.88

305

.618

CS3

3.90

305

.603

CS4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.72

2.011

.496

.708

CS1

11.69

1.947

.626

.637

CS2

11.74

1.899

.566

.667

CS3

11.73

2.071

.467

.723

CS4

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.63

3.246

1.802

4

3. Tổ ch c b máy kế toán

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.855

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.70

.787

305

BM1

3.81

.760

305

BM2

3.74

.722

305

BM3

3.83

.663

305

BM4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.37

3.301

.733

.800

BM1

11.27

3.400

.727

.802

BM2

11.33

3.479

.748

.794

BM3

11.25

4.008

.590

.857

BM4

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.07

6.015

2.452

4

4. Hệ thống kiểm tra nội bộ.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.830

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.82

.658

305

GS1

3.72

.709

305

GS2

3.78

.705

305

GS3

3.82

.616

305

GS4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.32

2.847

.684

.774

GS1

11.42

2.616

.732

.750

GS2

11.36

2.698

.692

.769

GS3

11.33

3.244

.529

.838

GS4

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.14

4.797

2.190

4

5. N u â lự .

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.735

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.60

.805

305

NL1

3.81

.759

305

NL2

3.70

.781

305

NL3

3.98

.649

305

NL4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.50

2.803

.583

.641

NL1

11.29

2.745

.677

.583

NL2

11.39

2.660

.688

.573

NL3

11.12

4.091

.195

.828

NL4

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.10

5.023

2.241

4

6. N ờ sử ô kế á .

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.834

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.86

.740

305

NSD1

3.88

.710

305

NSD2

3.86

.762

305

NSD3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.74

1.730

.718

.745

NSD1

7.72

1.783

.732

.734

NSD2

7.74

1.796

.636

.829

NSD3

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

11.60

3.676

1.917

3

7. Cô á ổ kế á .

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.849

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

TCKT1

3.90

.550

305

TCKT2

3.90

.544

305

TCKT3

3.91

.512

305

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.81

.929

.709

.798

TCKT1

7.81

.935

.715

.793

TCKT2

7.80

.978

.732

.778

TCKT3

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

11.71

1.982

1.408

3

Ph l c 5

PHÂN TÍCH EFA

1. Phân tích EFA các biế c lập.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.754

Approx. Chi-Square

2792.801

Bartlett's Test of Sphericity

Df

231

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

BM1

1.000

.749

BM2

1.000

.742

BM3

1.000

.758

BM4

1.000

.574

CS1

1.000

.504

CS2

1.000

.681

CS3

1.000

.604

CS4

1.000

.490

CSVC1

1.000

.761

CSVC2

1.000

.561

CSVC3

1.000

.647

CSVC4

1.000

.806

GS1

1.000

.716

GS2

1.000

.750

GS3

1.000

.707

GS4

1.000

.542

NL1

1.000

.764

NL2

1.000

.760

NL3

1.000

.738

NSD1

1.000

.781

NSD2

1.000

.809

NSD3

1.000

.689

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Compone

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings Rotatio

nt

n Sums

of

Square

d

Loadin

gs

Total

% of

Cumulativ

Total

% of Variance Cumulative

Total

Variance

e %

%

1

3.772

17.145

17.145

17.145

17.145 2.818

3.772

2

3.122

14.192

31.337

14.192

31.337 2.785

3.122

3

2.439

11.088

42.425

11.088

42.425 2.673

2.439

4

9.767

52.192

2.149

9.767

52.192 2.321

2.149

5

8.919

61.111

1.962

8.919

61.111 2.289

1.962

6

7.673

68.784

1.688

7.673

68.784 2.246

1.688

7

.776

3.525

72.310

.658

2.992

75.302

8

.621

2.823

78.124

9

.599

2.722

80.847

10

.533

2.422

83.269

11

.505

2.297

85.566

12

.461

2.095

87.661

13

.404

1.837

89.498

14

.373

1.694

91.192

15

.361

1.642

92.834

16

.324

1.473

94.307

17

.304

1.381

95.688

18

.282

1.281

96.970

19

.237

1.077

98.046

20

.225

1.023

99.069

21

.205

.931

100.000

22

Total Variance Explained

Component

Rotation Sums of Squared Loadings

% of Variance

Cumulative %

1

12.807

12.807

2

25.468

12.661

3

37.618

12.150

4

48.170

10.551

5

58.576

10.406

6

68.784

10.208

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

GS3

.677

GS2

.674

GS1

.614

GS4

.531

CSVC1

.500

CSVC3

CSVC2

BM3

.703

.691

BM2

.669

BM1

.621

BM4

CSVC4

.505

-.506

.575

CS2

.519

CS3

.503

CS1

CS4

NSD3

NL1

NL2

NL3

NSD2

NSD1

Extraction Method: Principal Component Analysis.a

a. 6 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

BM1

.864

BM3

.861

BM2

.848

BM4

.746

CSVC4

.885

CSVC1

.861

CSVC3

.789

CSVC2

.745

.848

GS2

.832

GS1

.813

GS3

.700

GS4

.823

CS2

.772

CS3

.701

CS1

.697

CS4

.891

NSD2

.875

NSD1

.797

NSD3

.870

NL1

.855

NL2

.829

NL3

Component Transformation Matrix

Component

1

2

3

4

5

6

.209

.498

.647

-.212

.375

.323

1

.769

-.482

-.052

-.241

-.112

.322

2

.409

.421

.015

.680

-.438

.011

3

.249

-.329

.272

.401

.535

-.556

4

-.366

-.484

.527

.357

-.223

.422

5

-.049

.020

-.478

.382

.564

.552

6

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

COMPUTE BM=(BM1 + BM2 + BM3 + BM4) / 4.

EXECUTE.

COMPUTE CS=(CS1 + CS2 + CS3 + CS4) / 4.

EXECUTE.

COMPUTE CSVC=(CSVC1 +CSVC2 +CSVC3 + CSVC4 ) / 4.

EXECUTE.

COMPUTE GS=(GS1 + GS2 + GS3 +GS4 ) / 4.

EXECUTE.

COMPUTE NL=(NL1 + NL2 + NL3) / 3.

EXECUTE.

COMPUTE NSD=(NSD1 + NSD2 + NSD3) / 3.

EXECUTE.

COMPUTE TCKT=(TCKT1 + TCKT2 + TCKT3) / 3.

EXECUTE.

CORRELATIONS

/VARIABLES=BM CS CSVC GS NL NSD TCKT

/PRINT=TWOTAIL NOSIG

/MISSING=PAIRWISE.

2. P â í EFA ế TCKT ( ế p u )

Correlation Matrix

TCKT1

TCKT2

TCKT3

TCKT1

1.000

.637

.658

Correlation

TCKT2

.637

1.000

.666

TCKT3

.658

.666

1.000

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.731

Approx. Chi-Square

388.876

Bartlett's Test of Sphericity

Df

3

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

TCKT1

1.000

.760

TCKT2

1.000

.765

TCKT3

1.000

.782

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

Total Variance Explained

Comp

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

onent

Loadings

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of

Cumulative

Variance

%

1

2.307

76.909

76.909

2.307

76.909

76.909

2

.364

12.124

89.033

3

.329

10.967

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

.884

TCKT3

.875

TCKT2

.872

TCKT1

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.a

a. 1 components

extracted.

P l 6

ĐỒ THỊ PHÂN TÁN PHẦN DƯ CHUẨN HÓA

P l 7

PHÂN T CH TƯƠNG QUAN HỒI QUY TUYẾN T NH BỘI

Correlations

BM

CS

CSVC

GS

NL

NSD

TCKT

Pearson Correlation

1 -.046

-.060

.076 .160**

-.003 .204**

BM

Sig. (2-tailed)

.420

.296

.187

.005

.960

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

Pearson Correlation

-.046

1

.020

-.062 -.143*

-.117*

.040

CS

Sig. (2-tailed)

.420

.728

.280

.013

.041

.489

305 305

305

305

305

305

305

N

Pearson Correlation

-.060

.020

1

.220**

.052

.113* .406**

CSVC

Sig. (2-tailed)

.296

.728

.000

.368

.048

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

Pearson Correlation

.076 -.062

.220**

1 .170**

.226** .349**

GS

Sig. (2-tailed)

.187

.280

.000

.003

.000

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

-

Pearson Correlation

.160**

.052

.170**

1

.020 .328**

.143*

NL

Sig. (2-tailed)

.005

.013

.368

.003

.731

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

-

Pearson Correlation

-.003

.113*

.226**

.020

1 .260**

.117*

NSD

Sig. (2-tailed)

.960

.041

.048

.000

.731

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

Pearson Correlation

.204**

.040

.406**

.349** .328**

.260**

1

TCKT

Sig. (2-tailed)

.000

.489

.000

.000

.000

.000

305 305

305

305

305

305

305

N

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Variables Entered/Removeda

Model

Variables

Variable

Method

Entered

s

Remove

d

NSD, BM, CS,

1

. Enter

CSVC, NL, GSb

a. Dependent Variable: TCKT

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

.714a

.677

.664

.37426

1.316

1

a. Predictors: (Constant), NSD, BM, CS, CSVC, NL, GS

b. Dependent Variable: TCKT

Coefficientsa

Model

Unstandardize

Standa

T

Sig.

Collinearity Statistics

d Coefficients

rdized

Coeffic

ients

B

Std.

Beta

Tolerance

VIF

Error

(Constant)

-.099

.348

-.284

.776

BM

.133

.036

.174

3.742

.000

.965

1.036

CS

.117

.049

.112

2.407

.017

.964

1.037

1

CSVC

.316

.044

.339

7.181

.000

.939

1.065

GS

.155

.042

.181

3.711

.000

.882

1.134

NL

.184

.033

.265

5.585

.000

.932

1.073

NSD

.139

.035

.189

3.985

.000

.932

1.073

a. Dependent Variable: TCKT

P l 08

KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA

1. K ể ị e í .

Group Statistics

GIOITINH

N

Mean

Std. Deviation

Std. Error Mean

Nữ

215

3.9163

.45254

.03086

TCKT

Nam

90

3.8741

.50855

.05361

Independent Samples Test

TCKT

Equal variances

Equal

assumed

variances

not assumed

F

1.695

Levene's Test for Equality of

Variances

Sig.

.194

T

.716

.682

Df

303

150.888

Sig. (2-tailed)

.475

.496

Mean Difference

.04220

.04220

Std. Error Difference

.05897

.06186

t-test for Equality of Means

L

o

95% Confidence Interval of

-.07383

-.08001

w

the Difference

e

r

U

p

p

.15824

.16442

e

r

ONEWAY TCKT BY DOTUOI

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=TUKEY ALPHA(0.05).

2. K ể ị e l ạ ì .

Group Statistics

LOAIHINHBV

N

Mean

Std. Deviation

Std. Error Mean

Chuyên Khoa

185

3.8883

.44179

.03248

TCKT

Đa Khoa

120

3.9278

.50982

.04654

Independent Samples Test

Levene's Test

t-test for Equality of Means

for Equality of

Variances

F

Sig.

T

df

Sig.

Mean

(2-

Differenc

e

taile

d)

Equal

TCK

variances

.023

.880

-.717

303

.474

-.03949

T

assumed

Equal

-.696 228.155

.487

-.03949

variances not

assumed

Independent Samples Test

t-test for Equality of Means

Std. Error

95% Confidence Interval of

Difference

the Difference

Lower

Upper

Equal variances assumed

.05505

-.14782

.06885

TCKT

Equal variances not assumed

.05675

-.15132

.07234

3. Kiể ịnh theo phân loại tự chủ

ANOVA

TCKT

Sum of Squares

Df

Mean Square

F

Sig.

5.074

2

2.537

12.380

.000

Between Groups

61.883

302

.205

Within Groups

66.957

304

Total

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable: TCKT

Tukey HSD

(I) TUCHU

(J) TUCHU

Mean

Std. Error Sig. 95% Confidence

Differen

Interval

ce (I-J)

Lower

Upper

Bound

Bound

Tự đảm bảo toàn

Đảm bảo một phần

.19167*

.06695

.012

.0340

.3494

phần

Ngân sách cấp toàn bộ

.37577*

.07571

.000

.1975

.5541

Tự đảm bảo toàn

-.19167*

.06695

.012

-.3494 -.0340

Đảm bảo một phần

phần

Ngân sách cấp toàn bộ

.18410*

.06173

.009

.0387

.3295

Tự đảm bảo toàn

-.37577*

.07571

.000

-.5541 -.1975

phần

Ngân sách cấp toàn bộ

Đảm bảo một phần

-.18410*

.06173

.009

-.3295 -.0387

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Homogeneous Subsets

TCKT

Tukey HSD

TUCHU

N

Subset for alpha = 0.05

1

2

3

Ngân sách cấp toàn bộ

81

3.7284

Đảm bảo một phần

160

3.9125

Tự đảm bảo toàn phần

64

4.1042

Sig.

1.000

1.000

1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 87.666.

b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used.

Type I error levels are not guaranteed.

T-TEST GROUPS=LOAIHINHBV(1 2)

/MISSING=ANALYSIS

/VARIABLES=TCKT

/CRITERIA=CI(.95).

P l 9

Hệ thống văn ản pháp quy về kế toán ở Việt Nam hiện nay bao gồm:

* Luậ kế á ược Quốc hội thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi

hành từ 01/01/2004. Đây là văn bản pháp lý cao nhấ ưa ra những quy nh chung

nhất, không phân biệt cấp ộ quy mô doanh nghiệp và nền tảng ể xây dựng Chuẩn

mực kế toán và Chế ộ kế toán. Nội dung Luật kế toán gồm những quy nh chung về

phạm vi iều chỉnh luậ ối ượng áp dụng, về nhiệm vụ, yêu cầu, nguyên tắc kế toán,

ơn v sử dụng trong kế toán, kỳ kế oán… và á quy nh cụ thể về công tác kế toán,

tổ chức bộ máy kế oán và người làm kế oán… rên ơ ở ó á doanh nghiệp sẽ tiến

hành vận dụng, triển khai tại ơn v mình sao cho phù hợp. Để cụ thể hóa Luật Kế

toán 2003, Chính ph ã an hành một số ngh nh mang tính chấ hướng dẫn thi hành

luậ như:

- Ngh nh số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 Quy nh về xử phạt vi

phạm hành hính rong l nh vực kế toán nhằm ảm bảo sự tuân th nghiêm ngặt

Luật kế oán và á văn ản pháp lý về kế toán.

- Ngh nh 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 Quy nh chi tiế và hướng dẫn

thi hành một số iều c a Luật Kế toán áp dụng rong l nh vực kế oán nhà nước.

Ngày 20/11/2015, Quốc hội ã an hành Luật Kế toán mới số 88/2015/QH13

thay thế cho Luật kế toán số 03/2003/QH11 và có hiệu lực thi hành từ ngày

1/1/2017.

* C uẩ ự kế á

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm 26 chuẩn mự ã ược Bộ tài chính

an hành qua 5 ợt,bao gồm cac chuẩn mự như au:

Bảng 2.1 Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ

STT Số l u uẩ ự

1 CM số 01 - Chuẩn mực chung;

2 CM số 05 - Bấ ộng sản ầu ư ;

3 CM số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ;

4 CM số 16 - Chi phí i vay;

5 CM số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tang;

6 CM số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế oán nă m;

7 CM số 26 - Thông tin về các bên liên quan.

Nguồn Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006

Bảng 2.2 Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy dủ

STT Số u uẩ N u k ô áp

Phân bổ chi phí sản xuất chung cố nh theo công 1 CM số 02- Hàng tồn

suấ ình hường máy móc thiết b . kho

Thời gian khấu hao và phương pháp hấu hao. 2 CM số 03- TSCĐ hữu

hình

3 CM số 04 - TSCĐ vô

hình

4 CM số 06 - Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạ ộng.

5 CM số 07 - Kế toán các Phương pháp vốn ch sở hữu.

khoản ầu ư vào ông

ty liên kết

6 CM số 08 - Thông tin - Phương pháp vốn ch sở hữu;

tài chính về những - Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp

khoản vốn góp liên vốn bằng tài sản,nếu bên góp vốn liên doanh ã

doanh chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên

doanh chỉ ược hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể

xá nh ương ứng cho phần lợi ích c a các bên

góp vốn liên doanh khác;

- Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản

cho liên doanh: Nếu bên góp vốn liên doanh ã

chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này ược

liên doanh giữ lại hưa án ho ên hứ a ộc lập

thì bên góp vốn liên doanh chỉ ược hạch toán

phần lãi hoặc lỗ có thể xá nh ương ứng cho

phần lợi ích c a các bên góp vốn liên doanh khác.

Nếu liên doanh bán tài sản này cho bên thứ a ộc

lập thì bên góp vốn liên doanh ược ghi nhận phần

lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản

cho liên doanh.

7 CM số 10 - Ảnh hưởng Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển ổi báo cáo

c a việ hay ổi tỷ giá tài chính c a ơ ở ở nước ngoài.

hối oái

8 CM số 15 - Hợp ồng Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp ồng xây dựng

xây dựng rong rường hợp nhà thầu ược thanh toán theo

tiến ộ kế hoạch.

9 CM số 17- Thuế thu Thuế thu nhập hoãn lại.

nhập doanh nghiệp

10 CM số 21 - Trình bày Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo.

báo cáo tài chính

11 CM số 24 - Báo áo lưu Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc

chuyển tiền tệ

12 CM số 29 - Thay ổi Áp dụng hồi tố ối với hay ổi chính sách kế toán.

chính sách kế oán ước

tính kế toán và các sai

sót

Nguồn Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006

Bảng 2.3 Các chuẩn mực kế toán không áp dụng

STT Số u uẩ ự

CM số 11- Hợp nhất kinh doanh. 1

CM số 19 - Hợp ồng bảo hiểm. 2

CM số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính c a các ngân hàng và tổ chức 3

ài hính ương tự.

4 CM số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản ầu ư vào ông y

con.

CM số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên ộ. 5

CM số 28 - Báo cáo bộ phận. 6

CM số 30 - Lãi trên cổ phiếu. 7

Nguồn Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006

* Chế kế toán:

Chế ộ kế toán áp dụng ho á ơn v sự nghiệp công lập nói chung và các

ơn v sự nghiệp y tế nói riêng là Quyế nh 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 c a

Bộ rưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế ộ kế toán hành chính sự nghiệp, bao

gồm các phần như au:

- Phần hứ Nhấ : Hệ hống Chứng ừ ế oán;

- Phần hứ Hai: Hệ hống Tài hoản ế oán;

- Phần Thứ Ba: Hệ hống Sổ ế oán và hình hứ ế oán;

- Phần Thứ Tư: Hệ hống Báo áo ài hính

Ngày 15/11/2010 Bộ Tài hính an hành Thông ư 185/2010/TT-BTC hướng

dẫn ử ổi ổ ung Chế ộ Kế oán hành hính ự nghiệp an hành èm heo Quyết

nh 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 c a Bộ rưởng Bộ Tài chính.

Ngoài khung pháp lý về kế toán, tổ chức công tác kế toán tại ơn v còn ch u sự chi

phối c a Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Ngh nh 43/2006/NĐ-

CP, Ngh nh 85/2012/NĐ-CP, Ngh nh 16/2015/NĐ-CP Thông ư 128/2011/TT-

BTC ngày 12/9/2011 c a Bộ Tài chính về việ hướng dẫn thuế GTGT và thuế TNDN

ối với ơ ở y tế công lập, các Ngh nh Thông ư há hướng dẫn quy nh các

chính sách áp dụng ho á ơn v sự nghiệp công lập

PHỤ LỤC 10

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM

STT Tên C Nơ ô á Số ạ

Th . Đinh Th Liễu Trưởng phòng Sở Y ế TP 0908459767 1

TCKT

2 Đinh Th Hoài Phó Trưởng Sở Y ế TP 0973783688

Thanh phòng TCKT

3 Lê Th Thu Hồng Chuyên viên Sở Y ế TP 090264066

TCKT

4 Nguyễn Th Diệu Chuyên viên Sở Tài hính 0908944564

Phòng Ngân sách

5 Nguyễn Th Tiên Chuyên viên Sở Tài hính 0972935480

Phòng Ngân sách

6 Nguyễn Minh Sơn Trưởng phòng BV Tai Mũi 0918942400

TCKT Họng

7 Nguyễn Th Thanh Trưởng phòng BV Nguyễn 0904434554

Thảo TCKT Trãi

8 Đặng Th Thảo Trưởng phòng BV Phụ hồi 0918189383

TCKT hứ năng và

ĐTBNN

9 Nguyễn Th Ngọ Trưởng phòng BV Nhân dân 0988868736

Sương TCKT 115

10 Phạm Trung Chính Trưởng phòng BV Nhân dân 0903341379

TCKT Gia nh

11 Nguyễn Th Liêm Trưởng phòng BV Phạm Không co

TCKT Ngọ Thạ h

12 Bạ h Th Thanh Phó Trưởng BV Bình dân 0902845979

Tâm phòng TCKT

Nguyễn Phú Dzụ BV Nhân Ái 0903840309 13

Tô Kim Long BV Hóc Môn 09017176155 14

Nguyễn Th Mỹ BV Nhiệ Đới 0908401647 15

BV Từ dũ 0909023078 16

Nguyễn Th Thu Hà Lê Th Bạ h Mai 0908224824 17

0983320891 18 Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Phó Trưởng phòng TCKT Đỗ Th Nguyệ Hồng

Nguyễn Th Thảo 0908243427 19

Trần Th Sang BV Hùng Vương BV Chấn hương hỉnh hình BV Y họ ổ ruyền BV Da Liễu 0909092708 20

Nguyễn Chí Tôn 0907125936 21

Hồng Bạ h Phụng Viện Y dượ họ dân ộ BV Nhi ồng 2 0908465464 22

23 Đào Th L Hương BV Nhi ồng 1 Không có

0908430647 24

Nguyễn Th Thu Thảo Trần Trung Kiên BV Đa hoa Th Đứ BV Nhi ồng 2 0918802923 25 Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Phó Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Trưởng phòng TCKT Phó Trưởng phòng TCKT Phó Trưởng phòng TCKT