intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là xem xét các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM NGUYỄN THỊ PHƢƠNG TRANG CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM NGUYỄN THỊ PHƢƠNG TRANG CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẨN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TOÀN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, với sự hƣớng dẫn, hỗ trợ từ Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016 Nguyễn Thị Phƣơng Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù gián tiếp hay trực tiếp từ ngƣời khác. Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Hiệu Trƣởng và Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc có cơ hội dự học lớp Cao học Kế toán (Niên khóa 2014 – 2016) tại nhà trƣờng. Đồng thời tôi c ũ n g xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô - những ngƣời đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học cao học vừa qua tại trƣờng Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Và tôi vô cùng cảm ơn Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình tận tâm hƣớng dẫn tôi qua từng giờ học trên lớp, cũng nhƣ những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực kế toán. Nếu không có những lời dạy bảo, sự hƣớng dẫn tận tình của thầy thì tôi nghĩ Luận văn của tôi khó có thể hoàn thành đƣợc. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy. Cảm ơn tất cả các bạn bè đồng môn trong lớp vì cơ duyên đƣợc gặp nhau, cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, niềm vui trong công việc và cuộc sống. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những ngƣời thân luôn luôn hỗ trợ và thƣờng xuyên động viên tinh thần tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016 Nguyễn Thị Phƣơng Trang
  5. iii TÓM TẮT Việt Nam đang dần đổi mới và bƣớc vào thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đây sẽ tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trƣờng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự thay đổi to lớn về môi trƣờng kinh doanh có thể đồng thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngành khoáng sản nói riêng. Thách thức lớn nhất đó chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng, với các đối thủ mạnh hơn về vốn, về công nghệ, khôn ngoan hơn trong việc sử dụng vốn, cách thức quản lý. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ vậy làm thế nào để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp? Đây là một câu hỏi lớn và không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản. Xuất phát từ tầm quan trọng, cũng nhƣ tính cấp bách của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp trong ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. Mục tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là xem xét các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản đang đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Luận văn của tác giả sẽ trả lời các câu hỏi: Yếu tố nào tác động? Mức độ tác động của từng yếu tố? Kết quả nghiên cứu ở Việt Nam có giống với kết quả nghiên cứu ở các nƣớc trên thế giới không? Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở lý luận về hoạt động, sản phẩm khoáng sản, đặc thù của các doanh nghiệp ngành khoáng sản, các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh, các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh và một số nghiên cứu có liên quan trên thế giới. Nghiên cứu sử dụng số liệu của 42 doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị
  6. iv trƣờng chứng khoán Việt Nam. Các số liệu đƣợc truy xuất từ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của các doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu từ năm 2010 – 2014. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong các biến xem xét tỷ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trƣởng, tỷ trọng tài sản cố định, thời gian hoạt động của doanh nghiệp) thì có 6 biến tác động đến hiệu quả kinh doanh đƣợc đo lƣờng bởi chỉ số ROA là biến: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn (TLNA), Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (TLNB), Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn (TLND), Tốc độ tăng trƣởng của tổng tài sản (GROW), Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản (TSCD), Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE). Trong đó biến: Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản (TSCD) tác động theo chiều âm và có tỷ lệ tác động mạnh nhất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các biến không có ý nghĩa thống kê là biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), biến tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng vốn (TLNC). Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với một số kết quả nghiên cứu có liên quan trên thế giới và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các kiến nghị phù hợp đối với doanh nghiệp ngành khoáng sản nhằm cải thiện cơ cấu vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì nghiên cứu này chỉ xem xét các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh đƣợc đo lƣờng ở góc độ tài chính tức là các số liệu, chỉ số đƣợc truy xuất từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó tác giả xin đƣợc đề xuất hƣớng tiếp cận cho các nghiên cứu tiếp theo nhƣ sau: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh đƣợc đo lƣờng ở góc độ thị trƣờng, hoặc nghiên cứu các yếu tố phi tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  7. v ABSTRACT Vietnam is gradually renewing and entered a period of industrialization - Modernization, international economic integration. From here would create enormous changes in the business environment of the enterprise. The enormous changes in the business environment can simultaneously create opportunities and challenges for businesses in general and businesses in particular mineral boughs. The biggest challenge that is the fierce competition of the market economy, with stronger opponents in capital, technology, wiser in the use of capital, management methods. In conditions of fierce competition so how to maintain efficient business operations, generate profits for business? This is a great question and the answer is not easy for firms in the mineral sector… Stemming from the importance and urgency of the issues of business performance and the need to understand the factors affecting business performance in order to improve the competitiveness of businesses in minerals, the authors have chosen the theme "financial factors affecting business performance of the enterprise in the mineral sector listed on Vietnam's stock market" for research. The objective of the authors in this study is to examine the financial factors affecting business performance of the mining industry is now listed on Vietnam's stock market. Author's thesis will answer the questions: Which factors influence? The degree of impact of each factor? Findings in Vietnam have similar results in countries around the world ?. The model and research hypothesis is based on the rationale for the operation, mineral products, the characteristics of the mineral industry enterprises, the indicators of business efficiency, impact factors business efficiency and some relevant research in the world. The study used data from 42 enterprises listed mining industry Vietnam stock market. The data were retrieved from the financial statements audited by firms in the study period from 2010 - 2014. The author uses SPSS 20 software for data processing. The
  8. vi study results showed that, in the variables considered (debt ratio, firm size, growth, share of fixed assets, the uptime of business), 6 variables affecting efficiency Business performance is measured by ROA is variable: debt to total capital (TLNA), debt to equity (TLNB), Rate of long-term debt to total capital (TLND), growth rate Head of total assets (GROW), Specific Gravity of fixed assets to total assets (fixed assets), duration of business operations (AGE). Which variables: proportion of fixed assets to total assets (fixed assets) Vertical negative impact and have the strongest impact rate to efficient business operation of the business. The variables have no statistically significant variable firm size (SIZE), variable rate short-term debt to total capital (TLNC) was not statistically significant. The research results of the author is also consistent with a number of research results relevant in the world and in accordance with business characteristics of the mineral industry enterprises in Vietnam for the period 2010-2014. based on study results, the authors propose appropriate recommendations for mining companies to improve capital structure and improve the efficiency of business operations of enterprises. Because this study only looked at factors affecting business performance is measured in terms of financial metrics ie, index retrieved from the financial statements of the enterprise. Therefore the author will propose approaches for further research are as follows: study of factors affecting business performance is measured in terms of the market, or the study of non-financial factors impact on the business performance of the enterprise
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii ABSTRACT ................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ.............................................................. xiv 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................ 1 2. LÝ DO NGHIÊN CỨU: .................................................................................. 2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ............................................................................ 4 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 4 5. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ..................................................... 5 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .................................................................. 5 7. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:.............................................................................. 5 8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: ............................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 7 1.1. NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI: ..................................................................... 7
  10. viii 1.2. NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC: .................................................................. 12 1.3. NHẬN XÉT :................................................................................................. 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................... 18 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 19 2.1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: ........ 19 2.1.1. Khái niệm:.................................................................................................. 19 2.1.2. Các chỉ số đo lƣờng, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: ................ 19 2.1.2.1. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:........................................... 19 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): ......................................... 20 2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA): ....................................................... 21 2.2. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: .................................................................. 22 2.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:...................................................... 23 2.3.1. Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh: ......................................... 23 2.3.2. Quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh: ....................... 25 2.3.3. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh: 25 2.4. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN: ................. 26 2.4.1. Doanh nghiệp ngành khoáng sản: .............................................................. 26 2.4.1.1. Đặc thù hoạt động của ngành khoáng sản: ............................................. 27
  11. ix 2.4.1.2. Các yếu tố rủi ro trong ngành khoáng sản:............................................. 28 2.4.1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản: . 32 2.4.2. Sơ lƣợc quá trình hoạt động từ năm 2010 đến 2014: ................................ 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................... 36 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .......................................................... 37 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: ...................................................................... 37 3.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: .................................................................... 39 3.2.1. Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh: ......................................... 39 3.2.2. Quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh: ....................... 39 3.2.3. Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh: ................ 40 3.2.4. Tỷ trọng tài sản cố định và hiệu quả kinh doanh: ...................................... 40 3.2.5. Thời gian hoạt động và hiệu quả của doanh nghiệp: ................................. 41 3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 41 3.4. BIẾN CỦA MÔ HÌNH: ................................................................................. 43 3.5. PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN:...................................................... 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................... 47 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ..................................................................... 48 4.1. DỮ LIỆU: ...................................................................................................... 48 4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ: .................................................................................... 49 4.2.1. Thống kê mô tả biến phụ thuộc - ROA: .................................................... 49
  12. x 4.2.2. Thống kê mô tả biến độc lập: .................................................................... 49 4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY: ................................................................................... 51 4.3.1. Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần 1:............................ 51 4.3.2. Thông số mô hình lần 1: ............................................................................ 52 4.3.3. Kết quả hồi quy lần 1: ................................................................................ 53 4.3.4. Thông số mô hình lần 2: ............................................................................ 54 4.3.5. Kết quả hồi quy lần 2: ................................................................................ 55 4.4. KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH CUỐI CÙNG: .......................................... 56 4.4.1. Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình cuối cùng: .................... 56 4.4.2. Thông số mô hình lần cuối: ....................................................................... 57 4.4.3. Kiểm định giả định của phƣơng sai sai số không đổi: ............................... 58 4.4.4. Kiểm định các phần dƣ có phân phối chuẩn: ............................................. 59 4.4.5. Kết quả hồi quy mô hình cuối: .................................................................. 61 4.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 62 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................ 67 5.1. KẾT LUẬN: .................................................................................................. 67 5.2. KIẾN NGHỊ: ................................................................................................. 69 5.2.1. CƠ CẤU VỐN: ................................................................................................. 69 5.2.1.1. Phát triển các kênh huy động vốn: ............................................................. 69 5.2.1.2. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp:............................................................ 70
  13. xi 5.2.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh: .................................................................. 72 5.2.2. QUY MÔ DOANH NGHIỆP: ............................................................................... 75 5.2.3. TĂNG TRƢỞNG DOANH NGHIỆP:..................................................................... 76 5.2.4. TỶ TRỌNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: ......................................................................... 76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5............................................................................................... 78 KẾT LUẬN CHUNG VÀ .............................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 81 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 86
  14. xii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGE : Thời gian hoạt động của doanh nghiệp. GROW : Tốc độ tăng trƣởng doanh nghiệp. GDP : Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội. ROA : Return On Assets – Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. ROE : Return On Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Sig : Significance level – Mức ý nghĩa. SIZE : Quy mô doanh nghiệp. SPSS : Statistical Package for Social Sciences – Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội. TLNA : Tỷ lệ nợ trên tổng vốn. TLNB : Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu. TLNC : Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng vốn. TLND : Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn. TSCD : Tỷ trọng của tài sản cố định. VIF : Variance Inflation Factor – Hệ số phóng đại phƣơng sai.
  15. xiii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 : Tổng hợp các biến của mô hình………………………………. .… . .43 Bảng 4.1 : Thống kê mô tả biến phụ thuộc………………………………………49 Bảng 4.2 : Thống kê mô tả các biến độc lập. ……………………………………49 Bảng 4.3 : Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần 1………………51 Bảng 4.4 : Thông số mô hình lần 1. ……………………………………………..52 Bảng 4.5 : Các thông số thống kê trong mô hình lần 1………………… …… …53 Bảng 4.6 : Thông số mô hình lần 2………………………………………………55 Bảng 4.7 : Các thông số thống kê trong mô hình lần 2. ……………………… . .55 Bảng 4.8 : Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần cuối…… … .…56 Bảng 4.9 : Thông số mô hình lần cuối…………………… ……… ………….…57 Bảng 4.10 : Các thông số thống kê trong mô hình lần cuối. ……………………...61
  16. xiv DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1 : Vai Trò của ngành khoáng sản đối với nền kinh tế. …………………26 Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu. ………………………………………………..38 Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu. ………………………………………………....42 Hình 4.1 : Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy………….58 Hình 4.2 : Đồ thị P – P Plot của phần dƣ. ……………………………………….59 Hình 4.3 : Đồ thị Histogram của phần dƣ. ………………………………………60
  17. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: Hiệu quả kinh doanh luôn luôn là vấn đề cơ bản nhất trong sản xuất kinh doanh của một hình thái kinh tế xã hội. Các chủ thể tham gia vào nền kinh tế và tiến hành sản xuất kinh doanh phải đặt mục tiêu hiệu quả lên hàng đầu cùng với nâng cao năng suất và chất lƣợng. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả là doanh nghiệp thỏa mãn tối đa nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của xã hội trong giới hạn cho phép của các nguồn lực hiện có và thu đƣợc nhiều lợi nhuận nhất, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Có thể nói mục đích chính của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Lợi nhuận là mục tiêu trƣớc mắt, lâu dài và thƣờng xuyên của hoạt động sản xuất kinh doanh. Có rất nhiều các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố có thể xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp, hoặc các yếu tố đó có thể xuất phát từ bản thân nội tại của doanh nghiệp nhƣ: năng lực tài chính, việc huy động và sử dụng vốn, con ngƣời, cách thức quản lý. Các yếu tố đó có thể là các yếu tố tài chính nhƣ: Tỷ lệ nợ, cơ cấu vốn, quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng tài sản, …hoặc các yếu tố phi tài chính nhƣ: luật pháp, khoa học công nghệ,… và tùy theo từng ngành nghề kinh doanh mà các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành khác nhau sẽ chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố tác động khác nhau. Nhƣ vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và các doanh nghiệp ngành khoáng sản nói riêng là làm thế nào để có thể đo lƣờng sự tác động của các yếu tố lên hiệu quả hoạt động kinh doanh, làm sao để biết các yếu tố tác động nhƣ thế nào, tác động bao nhiêu lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể tận dụng và phát huy những thế mạnh của doanh nghiệp mình, hạn chế rủi ro, có hƣớng đi đúng đắn trong kinh doanh để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  18. 2 2. LÝ DO NGHIÊN CỨU: Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản tƣơng đối phong phú và đa dạng về chủng loại và ngành công nghiệp khai khoáng Việt Nam cũng đã bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19 do Pháp khởi xƣớng, nhiều loại khoáng sản đã đƣợc khai thác phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và một phần cho xuất khẩu, Nguyễn Mạnh Quân (2015). Cuối năm 2014 theo số liệu thống kê của Viện quản lý kinh tế trung ƣơng thì cả nƣớc hiện tại có hơn 2.500 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng, theo Lê Đăng Doanh (2014). Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại hàng trăm cơ sở khai thác khoáng sản bất hợp pháp cùng cạnh tranh với nhau. Nhƣ vậy việc cạnh tranh trong ngành khai thác khoáng sản hiện nay là rất gây gắt, các doanh nghiệp phải rất khó khăn trong việc tìm kiếm lợi nhuận và đạt mục tiêu hiệu quả kinh doanh. Theo số liệu thống kê do Công ty Cổ phần chứng khoán VNDIRECT thực hiện cuối tháng 10 năm 2014 trong số 25 doanh nghiệp khoáng sản niêm yết trên sàn đã có 17 công ty công bố Báo cáo tài chính quý III, trong đó 80% giảm lãi, 20% còn lại có mức lỗ tăng cao so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng doanh thu và lợi nhuận toàn ngành giảm so với quý trƣớc và giảm gần 3 lần so với cùng kỳ (http://www.ketoanvn.org/noi- kho-khan-cua-doanh-nghiep-khoang-san/). Theo ông Trần Thăng Long – Phó phòng Phân tích Công ty Chứng khoán BIDV (BSC), trên sàn giao dịch và so với thị trƣờng chung, cổ phiếu khoáng sản hầu nhƣ không thu hút đƣợc nhiều sự chú ý do thanh khoản thấp, kinh doanh lại chƣa khởi sắc, tiềm năng ngành chƣa phục hồi. Ngoài dân chứng khoán trong nƣớc, các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài có thể cũng chƣa nhìn thấy tiềm năng của doanh nghiệp khoáng sản trong hai đến ba năm tới nên cũng ít có hứng thú, khiến lĩnh vực này càng kém hấp dẫn hơn trong dài hạn, ông dự đoán, có thể phải mất hai đến bốn năm nữa ngành khoáng sản mới có thể đem lời về cho nhà đầu tƣ.(http://www.ketoanvn. org/noi-kho-khan-cua-doanh-nghiep-khoang-san/). Những thông tin trên phần nào cho chúng ta thấy hiệu quả kinh doanh luôn là mục tiêu chính và là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể tham gia vào nền kinh tế. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả là doanh nghiệp thỏa mãn đƣợc tối đa
  19. 3 nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của xã hội trong giới hạn cho phép của các nguồn lực hiện có và thu đƣợc nhiều lợi nhuận nhất, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Nguồn tài nguyên là hữu hạn, vấn đề đặt ra hiện nay cho các doanh nghiệp ngành khoáng sản là làm thế nào để khai thác và kinh doanh hiệu quả nhƣng vẫn đảm bảo vấn đề môi trƣờng và luật pháp. Sự thay đổi to lớn về môi trƣờng kinh doanh, đồng thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp ngành khoáng sản. Thách thức lớn nhất đó chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng với các đối thủ mạnh hơn về vốn, về công nghệ, khôn ngoan hơn trong việc sử dụng vốn, cách thức quản lý. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ vậy, làm thế nào để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp? đây là một câu hỏi lớn và không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu với hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào kế hoạch phát triển kinh doanh của đơn vị công tác, ngoài ra tác giả cũng hy vọng đề tài nghiên cứu sẽ góp phần làm thông tin tham khảo cho các doanh nghiệp ngành khai khoáng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và có những chính sách tài chính hợp lý để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh nhƣ mong muốn.
  20. 4 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2014, từ đó đƣa ra kết luận và kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Xây dựng mô hình nghiên cứu c ác yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó xác định c ác yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Thông qua nghiên cứu thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: - Các yếu tố tài chính nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam? - Mức độ tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam là nhƣ thế nào? - Các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0