intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu lý luận và xây dựng mô hình các nhân tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đặc biệt là sự tác động của nhân tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua mô hình nghiên cứu. Từ đó rút ra được kết quả các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ DIỄM KIỀU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành:60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ DIỄM KIỀU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành:60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN ANH TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học TS TRẦN ANH TUẤN Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 25 tháng 7 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phan Thị Hằng Nga Phản biện 1 3 TS. Hà Văn Dũng Phản biện 2 4 PGS.TS Nguyễn Thị Loan Uỷ viên 5 TS. Phan Mỹ Hạnh Uỷ viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP.HCM, ngày 25 tháng 7 năm 2015 NHIỆM VỤ CỦA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : TRẦN THỊ DIỄM KIỀU Giới tính : Nữ Ngày, tháng, năm sinh : 15/10/1989 Nơi sinh : BẾN TRE Chuyên ngành : Kế toán MSHV : 1341850024 I-Tên đề tài: Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. II-Nhiệm vụ và nội dung: - Thực hiện nghiên cứu về phân tích tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Nghiên cứu lý luận và xây dựng mô hình các nhân tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đặc biệt là sự tác động của nhân tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua mô hình nghiên cứu. Từ đó rút ra được kết quả các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Đề xuất một số kiến nghị trong việc điều chỉnh các yếu tố tài chính hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. III-Ngày giao nhiệm vụ : Ngày 18 / 08 / 2014 IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 15 / 06 / 2015 V-Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Trần Anh Tuấn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn
  6. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gởi lời tri ân tới Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 – 2015 tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô Phòng quản lý khoa học đào tạo sau đại học và toàn thể quý Thầy Cô trong trường, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh. Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy Tiến sĩ Trần Anh Tuấn, người đã tận tình, luôn sát cánh cùng tôi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Luận văn này. Tôi xin cảm ơn các doanh nghiệp, các đồng nghiệp, các bạn đồng môn trong lớp học đã cùng nhau học tập, cùng nhau thảo luận giúp tôi hoàn hiện bảng câu hỏi khảo sát đề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt quá trình học tập và hoàn thành nghiên cứu này. Học viên thực hiện Trần Thị Diễm Kiều
  7. iii TÓM TẮT Trong quá trình cạnh tranh trên thị trường bất cứ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến lợi nhuận vì nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trên thương trường. Nhưng muốn có lợi nhuận và nâng cao lợi nhuận là một vấn đề khó khăn cho doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế thị trường càng phát triển đòi hỏi sự cạnh tranh và đổi mới của tất cả các doanh nghiệp. Để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có những biện pháp mang lại hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi nền kinh tế. Vì vậy, việc xác định các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty là rất quan trọng và ngày càng tăng các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam về vấn đề này. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu “ Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014. Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ 80 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tác giả sử dụng phầm mềm Stata để xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: có 4 nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh là Tỷ lệ nợ và rủi ro kinh doanh tác động âm, đầu tư tài sản cố định và thời gian hoạt động của công ty tác động dương. Trong đó có 2 yếu tố là qui mô công ty và tốc độ tăng trưởng không có tác động đến hiệu quả kinh doanh. Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với nghiên cứu của các quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giả pháp , kiến nghị phù hợp với các công ty ở Việt Nam nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
  8. iv ABSTRACT During competition on the market any business that is interested in profits as it determines the survival of the enterprise in the market. But to be profitable, and improve profitability is a difficult problem for businesses, especially when the economy is more developed markets require competition and innovation of all businesses. To be profitable, the enterprises must have effective measures to enhance business efficiency. Business efficiency is a significant categories are important in any economy. Therefore, the identification of financial factors affecting business performance of the company is very important and growing research in the world as well as in Vietnam on this issue. The author has conducted a study "Impact of financial factors to the business performance of companies listed on Vietnam's stock market," the period from 2011 to 2014. Research Data is taken from the 80 companies listed on Vietnam's stock market. Author modeling study based on the theoretical background and previous studies related to the research problem. Authors using Stata software for data processing. The study results showed that four factors affecting business performance is the debt ratio and business risk negative impact, the fixed asset investment and the uptime of the company positive impact . While 2 factor is firm size and growth rate without affecting business performance. The study results are consistent with studies of the nations of the world and Vietnam. Based on study results, the authors propose some legal authors propose suit companies in Vietnam to deliver the highest business efficiency.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH .......................................................................... ix CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................1 ...........................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2 1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................2 1.7. Kết cấu luận văn ...............................................................................................3 CHƯƠNG II . CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................4 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên sàn thị trường chứng khoán Việt Nam. ............................................................4 2.1.2. Đo lường hoạt động hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...5 2.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ...................................................................7 2.1.4. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với với doanh nghiệp .........8 2.1.5. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................9 2.1.6. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp: ................................................................................................................10 2.2. Các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................11 2.2.1. Nghiên cứu của Weixu (2005) .................................................................11 2.2.2. Nghiên cứu của Zeitun và Tian (2007) ....................................................11 2.2.3. Nghiên cứu của Dimitris Maria Psillaki (2007) .......................................12 2.2.4. Nghiên cứu của Onaolapo and Kajola (2010) ..........................................13
  10. vi 2.2.5. Nghiên cứu của Fozia Memon, Niaz Ahmed Bhutto and Ghulam Abbas (2012) .................................................................................................................13 2.2.6. Nghiên cứu của Lucy Wamugo Mwangi, Muathe Stephen Makau, George Kosimbei (2014) ....................................................................................14 2.2.7. Nghiên cứu của nhóm tác giả: Nguyễn văn Duy, Đào Trung Kiên, Nguyễn Thị Hằng, Đào thị Hương (2013) .........................................................14 2.2.8. Nghiên cứu Đỗ Dương Thanh Ngọc (2011) ...........................................15 2.2.9. Nghiên cứu của nhóm tác giả: Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam .....15 2.2.10. Nghiên cứu của Lê Nguyễn Thanh Tuyền (2013)..................................15 2.3. Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................16 2.3.1. Quy mô của doanh nghiệp ........................................................................16 2.3.2. Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp ............................................................16 2.3.3. Đầu tư tài sản cố định (TANG) ................................................................16 2.3.4. Cơ cấu vốn (Tỷ lệ nợ)..............................................................................17 2.3.5. Rủi ro kinh doanh .....................................................................................17 2.3.6. Thời gian hoạt động của công ty .................................................................17 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................19 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................19 3.2 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................20 3.3. Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................21 3.4 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................21 3.5. Mô tả các biến trong mô hình và phương pháp đo lường...............................22 3.5.1 Biến phụ thuộc (ROA): Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.........................22 3.5.2. Biến độc lập - Tỷ lệ nợ (D/E) ...................................................................22 3.5.3. Biến kiểm soát ..........................................................................................23 3.5.3.1 Quy mô doanh nghiệp (SIZE) .............................................................23 3.5.3.2. Tốc độ tăng trưởng (GROWTH) .......................................................23 3.5.3.3. Đầu tư tài sản cố định (TANG) ..........................................................23 3.5.3.4. Rủi ro kinh doanh (RISK) ..................................................................23 3.5.3.5. Thời gian hoạt động (AGE) ...............................................................24
  11. vii CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................27 4.1 Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ...................................27 4.2. Phân tích tương quan Pearson giữa các biến. .................................................28 4.3. Phân tích hồi qui .............................................................................................30 4.4. Phân tích các biến có ý nghĩa .........................................................................33 4.4.1 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu .....................................................................33 4.4.2. Đầu tư vào tài sản cố định ........................................................................34 4.4.3. Rủi ro kinh doanh .....................................................................................34 4.4.4. Thời gian hoạt động kinh doanh...............................................................35 4.5. Phân tích các biến không có ý nghĩa .............................................................35 4.5.1. Tốc độ tăng trưởng (GROWTH) .............................................................35 4.5.2. Qui mô công ty (SIZE) ............................................................................36 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.........................................................................................38 5.1. Kết luận ...........................................................................................................38 5.2. Giải pháp gợi ý ...............................................................................................39 5.3. Hạn chế ...........................................................................................................40 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................41
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh HQKD : Hiệu quả kinh doanh GTTSL : Giá trị tổng sản lượng DT : Doanh thu LN : Lợi nhuận CSH : Chủ sở hữu ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản D/E : Tỷ lệ nợ INDUST/IND : Ngành nghề kinh doanh SIZE : Qui mô công ty STDVCF : Mức sai lệch của dòng tiền TAX : Thuế TANG : Tài sản cố định POLITICAL CRISIS : Khủng hoảng chính trị GROWTH : Tốc độ tăng trưởng doanh thu RISK : Rủi ro kinh doanh Sales : Mức sai lệch của dòng tiền SDTA : Nợ ngắn hạn LDTA : Nợ dài hạn Stata : Phầm mềm thống kê Stata
  13. ix DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến độc lập và kỳ vọng về dấu .................................24 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả giữ các biến trong mô hình .....................................27 Bảng 4.2: Hệ số tương quan Pearson ........................................................................29 Bảng 4.3 Kết quả chạy mô hình hồi quy Pooled OLS : ............................................30 Bảng 4.4 Kết quả chạy mô hình fixed effect: ...........................................................30 Bảng 4.5 Mô hình Random effect: ............................................................................31 Bảng 4.7 Kết quả mô hình hiệu chỉnh sai số:............................................................32 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................19 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.22
  14. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động SXKD luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Theo các nghiên cứu trên thế giới thì có rất nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Một trong các yếu tố đó thì yếu tố tài chính là có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả lựa chọn đề tài “Tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tác động các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.2.1. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  15. 2 - Dựa trên những kết quả nghiên cứu có được đề xuất một số giải pháp cho cho các nhà quản trị công ty trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.3. Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: - Các yếu tố tài chính nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? - Các yếu tố tài chính có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hay không? - Giải pháp nào giúp nhà quản trị của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các yếu tố tài chính? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 – 2014. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu trên, tác giả đã sử dụng các tài liệu, giáo trình liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Sau đó tác giả tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu thông qua các bài nghiên cứu trước đây và khung lý thuyết đã chọn. Từ mô hình nghiên cứu đã chọn tiến hành thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 – 2014. Cuối cùng dùng phần mềm Stata 12 để xử lý và phân tích hồi quy dữ liệu để nhằm trả lời cho các câu hỏi trên. Thông qua kết quả, tiến hành so sánh với dấu kỳ vọng trong khung lý thuyết đã trình bày ở trên để rút ra kết luận. 1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này xem xét tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  16. 3 Kết quả này giúp cho nhà quản trị công ty đưa ra những biện pháp về việc quản lý giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.7. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu gồm có năm chương. Chương một giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó hình thành mô hình nghiên cứu và đề xuất các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu. Chương ba phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu. Chương bốn trình bày kết quả nghiên cứu thu được từ quá trình phân tích, xử lý số liệu và chạy hồi quy tuyết tính đa biến. Chương năm ghi nhận những kết luận quan trọng từ đề tài nghiên cứu, đồng thời nêu lên những hạn chế và gợi ý hướng mở rộng cho đề tài nghiên cứu tiếp theo.
  17. 4 CHƯƠNG II . CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trong chương này tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, chương hai cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước đây tại các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam về tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động công ty và các kết quả thu được từ các nghiên cứu đó. Từ các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm được trình bày, tác giả tổng hợp lại rút ra các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty, sau đó xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên sàn thị trường chứng khoán Việt Nam. 2.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế. Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, không chỉ là mối quan tâm của bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp. Đó cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác quản lý, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh . Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nếu gọi H là HĐKD thì H được thực hiện theo công thức như sau: H= Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào H= Kết quả đầu ra/Chi phí đầu vào
  18. 5 Như vậy: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất” (Bùi Xuân Phong, 2007). 2.1.2. Đo lường hoạt động hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động doanh nghiệp xuất phát từ lý thuyết tổ chức và quản trị chiến lược (Murphy, 1996). Hiệu quả hoạt động đo lường trên cả phương diện tài chính và tổ chức. Hiệu quả hoạt động tài chính như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên tài sản, và tối đa hóa lợi ích của cổ đông là vấn đề cốt lõi của tính hiệu quả của doanh nghiệp. Việc đo lường hiệu quả hoạt động có thể bị tác động bởi mục tiêu của công ty mà mục tiêu này có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn cách đo lường hiệu quả hoạt động của công ty và sự phát triển của thị trường chứng khoán và thị trường vốn. Ví dụ, nếu thị trường chứng khoán không phát triển cao thì đo lường hiệu quả hoạt động theo thị trường sẽ không cho kết quả tốt. Các biến đại diện cho hiệu quả hoạt động phổ biến là ROA và ROE hay lợi nhuận trên đầu tư ROI (Demsetz và Lahn, 1985; Gorton và Rosen,1995; Mehran, 1995; Ang, Cole và Line, 2000). Những đo lường hiệu quả hoạt động theo kế toán này đại diện cho các chỉ số tài chính thu được từ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập đã được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng. Ngoài ra, còn có các đo lường hiệu quả hoạt động khác được gọi là đo lường hiệu quả hoạt động thị trường, như là giá mỗi cổ phần trên thu nhập mỗi cổ phần (P/E), tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (MBVR), và chỉ số Tobin’s Q. Hiệu quả hoạt động đo lường bằng ROA và ROE thường được sử dụng nhiều nhất. Còn theo Lê Thị Phương Hiệp (2006), Bùi Xuân Phong (2007), hiệu quả kinh doanh của DN được phản ánh qua các chỉ số : Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN = Doanh thu - Tổng chi phí. Chỉ số này phản ánh hiệu quả tuyệt đối phần lợi nhận, tức là phần chênh lệch giữa kết quả đầu ra và chi
  19. 6 phí đầu vào và là số tiền doanh nghiệp thực thu được sau một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của chỉ số này là rất khó để so sánh HQKD giữa các DN trong cùng ngành nghề với nhau. Ví dụ, những công ty ngành sản xuất dược phẩm có qui mô lớn ( tổng tài sản lớn, tổng nguồn vốn lớn) thì tất nhiên sẽ tạo ra những lợi nhuận lớn hơn các công ty có qui mô nhỏ, nhưng điều này không có nghĩa là các công ty lớn hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn các công ty nhỏ. Như vậy, chỉ số lợi nhuận không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay lãng phí các chi phí đầu vào. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân. Chỉ số này cho biết bình quân một đồng vốn CSH được bỏ vào đầu tư thì sao quá trình hoạt động (SXKD) chủ sở hữu thu lại được bao nhiêu đồng lợi. Đây là một chỉ số được sử dụng rất phổ biến bởi tính đơn giản, dễ hiểu và dễ so sánh giữa các công ty trong cùng ngành nghề với qui mô khác nhau hoặc giữa các doanh nghiệp trong nhiều ngành nghề khác nhau, hoặc giữa nhiều hoạt động đầu tư khác nhau như tiền gởi tiết kiệm, bất động sản, chứng khoán, vàng, ngoại tệ, dự án kinh doanh. Chính vì vậy nó sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra các quyết định tài trợ nhanh chóng. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của chỉ số ROE là nó có thể dễ dàng bị bóp méo bởi các chiến lược tài chính của nhà quản trị doanh nghiệp. Ví dụ: nhà quản trị có thể dự đoán được vì một lý do gì đó mà lợi nhuận của công ty có khả năng bị ảnh hưởng và suy giảm nên doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư vào dư nợ hoặc mua lại cổ phiếu từ nguồn tiền mặt tích trữ và chính những hoạt động này, và chính những hoạt động này sẽ giúp công ty cải thiện được đáng kể chỉ số ROE. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân. Chỉ số này cho biết bình quân một đồng tài sản bỏ vào đầu tư thì sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lời. Đây là thước đo có thể tránh được những bóp méo có thể có do các chiến lược tài chính của nhà quản trị doanh nghiệp tạo ra. Giống như chỉ số của ROE, chỉ số ROA có tính đến số lượng tài sản được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh.
  20. 7 Chỉ số này xác định công ty có thể tạo ra một tỷ suất lợi nhuận ròng đủ lớn trên những tài sản của mình. Chính vì vậy trong nghiên cứu này tác giả sử dụng chỉ số ROA là đo lường hoạt động kinh doanh. 2.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh Tùy theo phạm vi, kết quả đạt được và chi phí bỏ ra mà có các phạm trù hiệu quả khác nhau như : hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất trong qúa trình kinh doanh. Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, hiệu quả trực tiếp của các doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, còn hiệu quả của ngành hoặc hiệu quả của nền kinh tế quốc dân là hiệu quả kinh tế xã hội. Từ đó ta có thể phân ra 2 loại : hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu qủa kinh tế của doanh nghiệp Khi nói tới doanh nghiệp người ta thường quan tâm nhất, đó là hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều với động cơ kinh tế để kiếm lợi nhuận. Hiệu quả kinh tế tổng hợp Hiệu qủa kinh tế tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện tập của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong qúa trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế tổng hợp là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hiệu quả kinh tế của từng yếu tố Hiệu quả kinh tế từng là yếu tố, là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế - xã hội Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả mà doanh nghiệp đem lại cho xã hội và nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện qua việc tăng thu ngân sách cho Nhà nước, tạo thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0